BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------
PHẠM THỊ PHÚ
TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------
PHẠM THỊ PHÚ
TÁC ĐỘNG CỦA TĂNG TRƢỞNG TÍN DỤNG ĐẾN
LỢI NHUẬN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên Ngành: Tài Chính − Ngân Hàng
Mã số: 8.34.02.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. ĐẶNG VĂN DÂN
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
TÓM TẮT
Luận văn tiến hành nghiên cứu về tác động của tăng trưởng tín dụng đến lợi
nhuận của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Dữ liệu được thu thập trên 16
ngân hàng trong giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2017, thơng qua các phương pháp
phân tích dữ liệu bảng truyền thống như hồi quy OLS gộp (Pooled OLS), mơ hình
tác động cố định (FEM), mơ hình tác động ngẫu nhiên (REM), tác giả rút ra một số
kết luận quan trọng. Thứ nhất, tăng trưởng tín dụng có mối quan hệ tương quan
dương có
ngh a thống kê v i lợi nhuận năm hiện hành đo lường bằng ROA của
các ngân hàng. Thứ hai, khi xem xét đến việc biến trễ vào mơ hình, tác giả nhận
thấy độ trễ lên đến 2 năm của tăng trưởng tín dụng vẫn có tương quan dương đến lợi
nhuận ngân hàng. Thứ ba, độ trễ lên đến 3 năm của tăng trưởng tín dụng đảo chiều
tương quan đến lợi nhuận ngân hàng nhưng lại khơng có
ngh a thống kê. Từ việc
phân tích các kết quả từ mơ hình tác động ngẫu nhiên, tác giả rút ra được một số kết
luận sau quan trọng và từ đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị cho hoạt động của các
ngân hàng thương mại tại Việt Nam
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được công bố trư c
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn
nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2019
Ký tên
PHẠM THỊ PHÚ
MỤC LỤC
TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU ..................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................1
1.2
Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.....................................................................2
1.3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................3
1.4
Phương pháp và nội dung nghiên cứu ...........................................................4
1.5
Đóng góp của đề tài .......................................................................................4
1.6
Kết cấu của luận văn ......................................................................................5
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..........................................................................................7
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................8
2.1 Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại .........................................8
2.1.1
Tín dụng ngân hàng ................................................................................8
2.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................8
2.1.1.2 Đặc điểm ..............................................................................................9
2.1.1.3 Phân loại ............................................................................................10
2.1.1.4 Vai trò ................................................................................................12
2.1.2
2.2
Tăng trưởng tín dụng của ngân hàng thương mại .................................14
Lợi nhuận của ngân hàng thương mại .........................................................16
2.2.1
Khái niệm ..............................................................................................16
2.2.2
Vai trò ...................................................................................................17
2.2.3
Chỉ tiêu đo lường ..................................................................................18
2.3 Cơ sở l luận về tác động của tăng trưởng tín dụng đến lợi nhuận của ngân
hàng thương mại ....................................................................................................19
2.4
Nghiên cứu thực nghiệm về tác động của tăng trưởng tín dụng đến lợi
nhuận của ngân hàng thương mại .........................................................................20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................23
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................24
3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................24
3.2
Thiết kế mơ hình nghiên cứu .......................................................................25
3.2.1
Biến đo lường lợi nhuận của ngân hàng ...............................................26
3.2.2
Biến đo lường tăng trưởng tín dụng của ngân hàng .............................26
3.2.3
Các biến kiểm soát ................................................................................27
3.3
Nguồn dữ liệu và mẫu nghiên cứu ...............................................................28
3.4
Phương pháp phân tích dữ liệu ....................................................................29
3.4.1
Gi i thiệu về dữ liệu bảng ....................................................................29
3.4.2
Một số mơ hình ư c lượng trong hồi quy dữ liệu bảng ........................29
3.4.2.1 Mơ hình bình phương tối thiểu gộp (Pooled OLS) ...........................29
3.4.2.2 Mơ hình tác động cố định (Fixed Effects Model – FEM) .................30
3.4.2.3 Mơ hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model – REM) ......31
3.4.3
Lựa chọn mơ hình hồi quy ....................................................................31
3.4.4
Kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy.........................................32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................34
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................35
4.1 Thống kê mô tả ............................................................................................35
4.2
Sự tương quan và ảnh hưởng tương tác giữa các biến trong mơ hình .........38
4.3
Ư c lượng mơ hình hồi quy và lựa chọn mơ hình ......................................40
4.4
Kiểm định các khuyết tật của mơ hình ........................................................43
4.5
Thảo luận kết quả hồi quy ...........................................................................44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................47
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................48
5.1 Kết luận ........................................................................................................48
5.2
Kiến nghị .....................................................................................................49
5.3
Hạn chế của đề tài ........................................................................................53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................55
KẾT LUẬN
........................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
FEM
Fixed Effects Model - Mơ hình tác động cố định
GLS
Feasible Generalized Least Squares - Bình phương tối thiểu tổng quát
khả thi
HHI
Herfindahl Hirschman Index - Chỉ số Hirschman Herfindahl
NHNN
Ngân hàng Nhà nư c
NHTM
Ngân hàng thương mại
OLS
Ordinary Least Squares - Bình phương tối thiểu thơng thường
Pooled OLS
Pooled Ordinary Least Squares - Bình phương tối thiểu gộp
REM
Random Effects Model - Mơ hình tác động ngẫu nhiên
ROA
Return On Asset - Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản
ROE
Return On Equity - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
TCTD
Tổ chức tín dụng
VIF
Variance Inflation Factor - Nhân tử phóng đại phương sai
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến ............................................................................35
Bảng 4.2 Hệ số tương quan giữa các biến độc lập ....................................................39
Bảng 4.3 Hệ số nhân tử phóng đại phương sai của các biến nghiên cứu..................40
Bảng 4.4 Kết quả hồi quy theo các mơ hình Pooled OLS, FEM và REM ................41
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định F-test và Hausman để lựa chọn mơ hình .....................43
Bảng 4.6 Kết quả hồi quy theo mơ hình REM bằng phương pháp GLS ..................44
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 ROA bình qn của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008 –
2017 ...........................................................................................................................36
Hình 4.2 Tăng trưởng tín dụng bình qn của các ngân hàng thương mại Việt Nam
giai đoạn 2008 – 2017 ...............................................................................................37
1
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trị quan trọng trong hệ
thống tài chính và kinh tế của các quốc gia. Cùng v i sự hội nhập và phát triển của
nền kinh tế, hoạt động của ngành ngân hàng cũng phát triển không ngừng và nhận
được sự quan tâm l n của xã hội. Tuy nhiên, đây là ngành có nhiều đặc điểm riêng
biệt so v i các ngành nghề khác bởi hoạt động kinh doanh đặc thù đó là “kinh
doanh tiền tệ”. Vai trò truyền thống của ngân hàng là cho vay và các khoản cho vay
đó chiếm phần l n tài sản của ngân hàng.
Về cơ bản thu nhập của các NHTM đến từ bốn hoạt động chính sau: thu từ
hoạt động tín dụng, thu từ hoạt động dịch vụ, thu từ hoạt động đầu tư tài chính và
thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối. Trong đó nguồn thu từ hoạt động tín dụng
chiếm tỷ trọng l n nhất trong tổng thu nhập và được xem là nguồn thu chính của
các ngân hàng.
Trong những năm qua có thể thấy tín dụng ngân hàng đã ln có những đóng
góp rất quan trọng vào tăng trưởng kinh tế, giải quyết nhu cầu đầu tư của một bộ
phận không nhỏ nguồn lực phát triển trong xã hội tại Việt Nam. Nhìn chung nền
kinh tế trong giai đoạn này duy trì tỷ lệ địn bẩy tín dụng ở mức cao, mức độ mà
nhiều tổ chức quốc tế cảnh báo là tiềm ẩn rủi ro đối v i lạm phát và ổn định v mơ.
Theo đó, kênh tín dụng được xem là quan trọng trong điều hành chính sách tiền tệ
và từ lâu tốc độ tăng trưởng tín dụng được xem là chỉ số quan trọng v i tổng thể nền
kinh tế.
Tăng trưởng tín dụng ở mức phù hợp sẽ hỗ trợ rất nhiều trong tăng trưởng
kinh tế cả quốc gia, cịn về phía ngân hàng sẽ giúp họ đạt được nguồn lợi nhuận tốt
từ mảng kinh doanh chi phối này. Tăng trưởng tín dụng trong bối cảnh cạnh tranh
giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, bên cạnh đó việc lơ là giám sát hay rót vốn
vào các ngành rủi ro cao dễ ảnh hưởng đến bài toán kinh doanh của các ngân hàng,
biểu thị qua lợi nhuận ngân hàng đạt được hàng năm.
2
Trải qua giai đoạn tín dụng tăng trưởng nóng và bộc lộ nhiều rủi ro, kể từ năm
2012 Ngân hàng Nhà nư c (NHNN) đã bắt đầu kiểm soát chặt lại chỉ tiêu tăng
trưởng tín dụng để chủ động trong cơng tác điều hành. Từ đó đến nay, hàng năm
NHNN đều xem xét tình hình tài chính và hoạt động của mỗi NHTM trong hệ
thống, giao từng chỉ tiêu cụ thể để phù hợp hơn v i tình hình thực tế.
Về phía các NHTM, những năm gần đây hư ng dịch chuyển trong kinh doanh
cũng đang hình thành rõ nét hơn, khơng chỉ hồn tồn lệ thuộc vào tín dụng truyền
thống như trư c, cơ cấu thu của nhiều thành viên đã mở rộng và nâng cao hơn tỷ
trọng thu từ dịch vụ. Tuy vậy, v i đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng là
huy động vốn và cho vay lại thì có thể thấy, nếu nhìn vào báo cáo tài chính của các
ngân hàng sẽ nổi bật lên tỷ trọng thu nhập từ cho vay.
Bên cạnh đó, v i bối cảnh cạnh tranh kinh doanh giữa các ngân hàng, việc mở
rộng cho vay và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng tín dụng gần như là điều bất cứ ngân
hàng nào bắt buộc phải làm nhằm mục tiêu đạt được lợi nhuận cao. Tuy vậy, vấn đề
tăng trưởng tín dụng này được đánh giá có tính hai mặt, liệu có thực chất là mở rộng
cho vay đã đem lại hiệu quả thực và ổn định cho các ngân hàng biểu thị thông qua
tỷ suất lợi nhuận thu về cao?
Cũng chính từ những thực tế này mà việc tìm hiểu tác động thực tế của yếu tố
tăng trưởng tín dụng đến lợi nhuận đạt được của các NHTM Việt Nam được xem là
cần thiết, chính thơng qua số liệu thực tế thu thập được tại hệ thống NHTM Việt
Nam để tìm ra được kết quả tác động trong giai đoạn nghiên cứu và định hình được
hư ng đi cho tương lai.
Từ thực tế vừa phân tích, tác giả đã chọn đề tài “Tác động của tăng trưởng
tín dụng đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam” để làm luận
văn nghiên cứu v i tính cần thiết của đề tài và hy vọng đạt được các mục tiêu
nghiên cứu đề ra.
1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Các mục tiêu nghiên cứu của luận văn “Tác động của tăng trưởng tín dụng
đến lợi nhuận của các ngân hàng thương mại Việt Nam”:
3
Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu của tổng quát của đề tài là xác định và giải thích được tác động của
tăng trưởng tín dụng đến lợi nhuận của các NHTM Việt Nam qua giai đoạn nghiên
cứu.
Từ kết quả nghiên cứu, luận văn sẽ đề xuất và kiến nghị giải pháp thích hợp
cho các NHTM khi hoạch định chiến lược hoạt động.
Mục tiêu cụ thể:
- Đo lường và đánh giá tăng trưởng tín dụng, cũng như lợi nhuận của các
NHTM Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu.
- Tìm ra mơ hình phù hợp để đánh giá tác động của tăng trưởng tín dụng đến
lợi nhuận của các NHTM.
- Kiểm định tác động của tăng trưởng tín dụng đến lợi nhuận của các NHTM
Việt Nam, đưa ra các đánh giá phù hợp.
- Kiến nghị và đưa ra giải pháp phù hợp nhằm giúp các các NHTM Việt Nam
hoạt động tín dụng hiệu quả hơn.
Xuất phát từ những mục tiêu nghiên cứu như vừa nêu, luận văn sẽ lần lượt trả
lời các câu hỏi sau đây:
- Thứ nhất, thực trạng tăng trưởng tín dụng và lợi nhuận hoạt động của các
NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 – 2017 như thế nào?
- Thứ hai, tăng trưởng tín dụng có tác động ra sao đến lợi nhuận hoạt động của
NHTM Việt Nam?
- Thứ ba, gợi ý cho các NHTM Việt Nam trong việc xây dựng chính sách tín
dụng hiệu quả sẽ là gì?
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tác động của tăng trưởng tín dụng đến lợi nhuận của
ngân hàng.
- Phạm vi nghiên cứu: mẫu thu thập trên báo cáo tài chính 16 NHTM Việt
Nam, trong giai đoạn 2008 - 2017. Các chỉ tiêu cần cho nghiên cứu đều được thể
hiện trên báo cáo tài chính của ngân hàng.
4
1.4 Phƣơng pháp và nội dung nghiên cứu
Phương pháp định lượng: được thực hiện trên số liệu thu thập từ báo cáo tài
chính hàng năm của các ngân hàng. Đề tài sử dụng các mơ hình ư c lượng thường
được sử dụng cho dữ liệu bảng: mơ hình hồi quy tác động cố định (FEM – Fixed
Effect Model), mơ hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM – Random Effect
Model) và mơ hình bình phương tối thiểu gộp (POLS – Pooled Ordinary Least
Squares). Ngồi ra, cịn có các kiểm định và biện pháp khắc phục các khuyết tật để
xác lập mơ hình hồi quy tối ưu.ch, đánh giá số liệu về thực trạng hoạt động của
ngân hàng để tiến hành nghiên cứu.
Phương pháp định tính: tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình nghiên cứu
trong và ngồi nư c liên quan đến đề tài nghiên cứu và tổng hợp những cơ sở l
luận cần thiết, kiểm định giả thuyết của nghiên cứu. Sau q trình kiểm định hồn
tất và mơ hình hồi quy cuối cùng được xác định tác giả sử dụng phương pháp so
sánh, đánh giá và suy luận để phân tích kết quả nghiên cứu và đưa ra các khuyến
nghị.
Bài nghiên cứu tiến hành phân tích, đánh giá về tăng trưởng tín dụng và lợi
nhuận của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2017. Từ đó xem xét tác
động của tăng trưởng tín dụng đến lợi nhuận của các NHTM Việt Nam thông qua
việc sử dụng mơ hình kinh tế lượng để kiểm định tác động và mức độ
ngh a của
tác động này. Những đánh giá và giải thích tác động của tăng trưởng tín dụng đến
lợi nhuận của các NHTM Việt Nam trên cơ sở thực tế hoạt động của ngành trong
giai đoạn nghiên cứu sẽ được thực hiện, sau cùng đề xuất những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả của các NHTM Việt Nam.
1.5 Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận, nghiên cứu góp phần hệ thống lại các cơ sở lý luận và các
nghiên cứu thực nghiệm tác động của tăng trưởng tín dụng đến lợi nhuận của các
ngân hàng. Mơ hình kiểm định phù hợp sẽ được xây dựng cho thị trường ngân hàng
Việt Nam.
5
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu gắn liền v i điều kiện thực tế tại Việt Nam từ đó
có thể đưa ra các khuyến nghị đối v i các NHTM Việt Nam để có thể quản lý một
cách hiệu quả cơng tác tín dụng và tăng trưởng tín dụng. Ngồi ra, còn đưa ra các
gợi ý cho cơ quan quản lý để có biện pháp kiểm sốt tín dụng của thị trường.
1.6 Kết cấu của luận văn
Bố cục của bài nghiên cứu được chia làm 5 chương:
Chương 1: Gi i thiệu
Chương 1 tiến hành gi i thiệu tổng quan về tính cấp thiết của đề tài, mục đích
và phạm vi nghiên cứu cũng như các sơ lược phương pháp nghiên cứu được sử
dụng.
Chương 2: Cơ sở l luận
Chương 2 trình bày những khái niệm về tăng trưởng tín dụng và lợi nhuận của
NHTM. Cơ sở lý luận về tác động ăng trưởng tín dụng đến lợi nhuận của NHTM
cũng được đề cập và phân tích. Bên cạnh đó, chương 2 cũng tổng hợp những kết
luận cũng như hạn chế của một số nghiên cứu về vấn đề này tại Việt Nam và trên
thế gi i.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 trình bày chi tiết phương pháp nghiên cứu. Các bư c nghiên cứu cụ
thể như cách xác định mẫu, thu thập số liệu, lựa chọn nhân tố và áp dụng mơ hình
cụ thể theo điều kiện của Việt Nam ra sao, từ đó chạy hồi quy dữ liệu theo mơ hình
và cách thức lựa chọn mơ hình phù hợp để kiểm định.
Chương 4: Kết quả thực nghiệm
Chương 4 phân tích kết quả nghiên cứu định lượng. Các thống kê mơ tả sẽ làm
rõ đặc tính của số liệu nghiên cứu để phần nào làm rõ về thực trạng các yếu tố đang
xem xét trong giai đoạn nghiên cứu. Trên mơ hình phù hợp thì tác động sẽ được tìm
ra và phân tích, giải thích để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Chương 5: Đánh giá và đề xuất
6
Dựa trên kết quả phân tích mối tác động giữa hai yếu tố được làm, chương 5
tóm lược lại những câu hỏi đã được trả lời đồng thời đưa ra những kết luận và kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của các NHTM ở Việt Nam.
7
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Luận văn trong chương 1 đã đưa ra định hư ng nghiên cứu nhằm đạt được các
mục tiêu v i những nền tảng, công cụ cần thiết chuẩn bị để trả lời cho các câu hỏi
nghiên cứu. V i các chương tiếp theo sau của luận văn, tác giả sẽ bám sát định
hư ng đề ra và từng bư c đạt đến mục tiêu ban đầu cũng như trả lời các câu hỏi đặt
ra.
8
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
2.1.1 Tín dụng ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm
Trong nền kinh tế hàng hoá, trong cùng một thời gian ln có một số người
tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
ln có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu v i điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận
thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Kinh tế học hiện đại cho rằng “Tín dụng là mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một
thời gian nhất định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả vốn gốc
và lãi cho bên chuyển giao tiền hoặc tài sản vô điều kiện theo thời hạn đã thoả
thuận.” (Nguyễn Ngọc Sơn & Bùi Đức Tuân, 2012).
Xét dư i gốc độ ngân hàng thì “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai
chủ thể trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng) chuyển giao một tài
sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử dụng
theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” (Bùi Diệu Anh và cộng sự, 2011).
Như vậy, tín dụng ngân hàng phản ánh mối quan hệ kinh tế giữa một bên là
ngân hàng và bên còn lại là chủ thể sử dụng đối v i nguồn vốn nhàn rỗi trong nền
kinh tế, trên cơ sở ngân hàng sẽ chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị
hay hiện vật theo những điều kiện cam kết mà hai bên đã thoả thuận, trên nguyên
tắc có hồn trả cả vốn và lãi.
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng v i tất cả các cá
nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó khơng phải là quan hệ
dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ
dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín
dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay
9
mượn có hồn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển
nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi.
2.1.1.2 Đặc điểm
Tín dụng ngân hàng có các đặc điểm nổi bật nhất như sau:
- Dựa trên cơ sở lịng tin: Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi có lịng tin vào việc
khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hồn trả nợ
vay đúng hạn; cịn người đi vay thì tin tưởng vào khả năng kiếm được tiền trong
tương lai để trả nợ.
Đây là đặc điểm quan trọng nhất từ đó tạo ra các đặc điểm tiếp theo. Do đó,
trong các quyết định cho vay, ngân hàng sắp xếp thứ tự ưu tiên của các tiêu chí như
sau:
+ Tín nhiệm (uy tín, thiện chí) của người vay;
+ Tính khả thi của dự án (phương án kinh doanh);;
+ Bảo đảm tiền vay.
- Có sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn hay có tính hồn trả: Ngân
hàng là trung gian tài chính đi vay để cho vay, nên mọi khoản tín dụng của ngân
hàng đều phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động.
Để xác định thời hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời
hạn nguồn vốn của mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân
hàng có nguồn vốn dài hạn ổn định, thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn;
ngược lại, nếu nguồn vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài
hạn thì sẽ gặp rủi ro thanh khoản.
Mặc khác, thời hạn cho vay phải phù hợp v i chu kỳ luân chuyển vốn của đối
tượng vay thì người vay m i có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hảng xác định
thời hạn vay ngắn hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì khách hàng
khơng có đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng. Ngược lại,
nếu thời hạn cho vay dài hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho khách
hàng sử dụng vốn vay khơng đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
10
- Dựa trên ngun tắc khơng chỉ hồn trả gốc mà phải trả cả lãi: Nếu khơng có
sự hồn trả thì khơng được coi là tín dụng. Giá trị hồn trả phải l n hơn giá trị lúc
cho vay (giá trị gốc), ngh a là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải trả
cho ngân hàng, một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay. Khoản
lãi phải bù đắp được chi phí hoạt động và tạo ra lợi nhuận, phản ánh bản chất hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
- Hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng: Việc đánh giá độ an tồn của hồ
sơ vay vốn là rất khó. Vì ln tồn tại thông tin bất cân xứng dẫn đến lựa chọn đối
nghịch và rủi ro đạo đức.
Ngoài ra việc thu hồi tín dụng phụ thuộc khơng những vào bản thân khách
hàng, mà cịn phụ thuộc vào mơi trường hoạt động, ngồi tầm kiểm sốt của khách
hàng như sự biến động về giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, thiên tai,... Khi khách
hàng gặp khó khăn do mơi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc
trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
- Trên cơ sở cam kết hồn trả vơ điều kiện: Quá trình xin vay và cho vay diễn
ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng tín dụng, khế ư c nhận
nợ, hợp đồng thế chấp, hợp đồng bão lãnh..., trong đó bên đi vay (và bên bảo lãnh
(nếu có)) phải cam kết hồn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
2.1.1.3 Phân loại
Việc phân loại tín dụng ngân hàng có thể dựa trên một số tiêu thức khác nhau,
như căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng, phương thức cấp tín dụng, tài sản bảo đảm,…
Sau đây là một số cách phân loại tín dụng ngân hàng được áp dụng rộng rãi.
Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
Phân chia theo thời gian có
ngh a quan trọng đối v i ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính thanh khoản của ngân hàng, chu kỳ vốn và khả năng
hồn trả của khách hàng. Theo đó tín dụng ngân hàng phân theo thời hạn gồm có:
-
Tín dụng ngắn hạn: có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Chủ yếu được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt về vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi
tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
11
-
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng. Trọng tâm tập trung
vào đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi m i thiết bị công nghệ,
mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án m i có quy mơ nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh.
-
Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 60 tháng. Mục đích thơng thường được sử
dụng để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, đầu tư xây dựng các xí
nghiệp m i, các cơng trình thuộc cơ sở hạ tầng, cái tiến và mở rộng sản xuất
có quy mơ.
Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng:
Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm: cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng. Trong đó theo định ngh a của NHNN
trong Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) năm 2010 thì:
-
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận v i ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
-
Bao thanh tốn là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
-
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết v i bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện ngh a vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ ngh a vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hồn trả cho
tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
-
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy địi các
cơng cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trư c khi
đến hạn thanh tốn.
-
Cho th tài chính là việc cấp tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng
cho th tài chính và phải có một trong các điều kiện sau đây: (1) Khi kết thúc
12
thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được nhận chuyển quyền sở hữu tài
sản cho thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận của hai bên; (ii) Khi kết thúc
thời hạn cho thuê theo hợp đồng, bên thuê được quyền ưu tiên mua tài sản cho
thuê theo giá danh ngh a thấp hơn giá trị thực tế của tài sản cho thuê tại thời
điểm mua lại; (iii) Thời hạn cho thuê một tài sản phải ít nhất bằng 60% thời
gian cần thiết để khấu hao tài sản cho thuê đó; (iv) Tổng số tiền thuê một tài
sản quy định tại hợp đồng cho thuê tài chính ít nhất phải bằng giá trị của tài
sản đó tại thời điểm k hợp đồng.
Căn cứ vào hình thức bảo đảm:
Dựa vào tiêu chí này tín dụng bao gồm tín dụng có bảo đảm và tín dụng khơng
có bảo đảm:
-
Tín dụng có bảo đảm: là việc khách hàng dùng tài sản bảo đảm của mình hoặc
bên thứ ba làm bảo đảm cho ngh a vụ vay vốn ở ngân hàng. Cho vay có đảm
bảo gồm các hình thức cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh bằng tài sản của người
thứ ba.
-
Tín dụng khơng có bảo đảm: ngược lại là tín dụng khơng có bảo đảm, tức
khơng có sự hỗ trợ về tài sản bảo đảm của khách hàng hoặc bên thứ ba làm
bảo đảm cho ngh a vụ vay vốn ở ngân hàng.
2.1.1.4 Vai trị
Tín dụng ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, là trung gian
điều hoà quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế.
Chính sản xuất và lưu thơng hàng hố ra đời và được mở rộng xã kéo theo sự
vận động vốn và là nền tảng tạo nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ đầu tiên mang
những đặc trưng của một ngân hàng. Vì vậy, chúng ta thấy rằng cịn tồn tại quan hệ
hàng hố tiền tệ thì hoạt động tín dụng không thể mất đi mà trái lại ngày càng phát
triển một cách mạnh mẽ.
Bởi trong nền kinh tế, tại một thời điểm tất yếu sẽ phát sinh hai loại nhu cầu là
người thừa vốn cho vay để hưởng lãi và người thiếu vốn đi vay để tiến hành sản
xuất kinh doanh. Hai loại nhu cầu này ngược nhau nhưng cũng chung một đối tượng
13
đó là tiền, chung nhau về tính tạm thời và cả hai bên đều thoả mãn nhu cầu và đều
có lợi.
Ngân hàng ra đời v i vai trò là nơi hiểu biết rõ nhất về tình hình cân đối giữa
cung và cầu vốn trên thị trường như thế nào. Và v i hoạt động tín dụng, ngân hàng
đã giải quyết được hiện tượng thừa vốn, thiếu vốn này bằng cách huy động mọi
nguồn tiền nhàn rỗi để phân phối lại vốn trên ngun tắc có hồn trả phục vụ kịp
thời cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Tín dụng ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ
cho quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp
phần đẩy nhanh q trình tái ẩn xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng
phạm vi quy mơ sản xuất
Tín dụng ngân hàng thúc đẩy việc sử dụng vốn có hiệu quả và củng cố chế độ
hoạch tốn kinh tế.
Đặc trưng cơ bản của tín dụng là cho vay có hồn trả và có lợi tức. Ngân hàng
huy động vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn
để bổ xung cho sản xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh
nghiệp phải tôn trọng mọi điều kiện ghi trong hợp đồng tín dụng, trả nợ vay đúng
hạn cả gốc và lãi. Do đó thúc đẩy các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng
hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí, tăng vịng quay vốn... để tạo điều kiện nâng cao
doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tự vươn lên thơng
qua các hoạt động của mình, một trong những hoạt động khá quan trọng là hạch
tốn kinh tế.
Q trình hạch tốn kinh tế là q trình quản lý đồng vốn sao cho có hiệu quả.
Để quản lí đồng vốn có hiệu quả thì hạch tốn tinh tế phải giám sát chặt chẽ q
trình sử dụng vốn để nó được sử dụng đúng mục đích, tạo ra doanh lợi cho doanh
nghiệp. Điều này đã thúc đẩy các doanh nghiệp ngày càng hồn thiện hơn q trình
hạch tốn của đơn vị mình.
Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối
ngoại.
14
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế
v i thị trường thế gi i, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trư c đây nay đã nhường
chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế v i các nư c trên thế
gi i.
Một quốc gia được gọi là phát triển thì trư c hết phải có một nền kinh tế chính
trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn l n trong đó vốn dự
trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành một trong những
phương tiện nối liền kinh tế các nư c v i nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế
như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân v i chính
phủ, giữa các cá nhân v i cá nhân.
Sự phát triển ngày càng tăng trong hoạt động ngoại thương và số thành viên
tham dự hoạt động ngaỳ càng l n làm cho nhu cầu về hoạt động tài chính càng trở
nên cần thiết. Vì vậy việc tạo điều kiện thuận lợi về tài chính là một cơng cụ cạnh
tranh có hiệu quả bên cạnh các yếu tố cạnh tranh khác như giá cả, chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, thương mại... đã vượt ra khỏi phạm vi của một nư c ra phạm vi của
thế gi i có tác dụng thúc đẩy nền sản xuất mang tính quốc tế hố, hình thành thị
trường khu vực và thị trường thế gi i, tạo ra bư c phát triển m i trong quan hệ hợp
tác và cạnh tranh giữa các nư c v i nhau. Như vậy các hình thức thanh tốn cũng sẽ
đa dạng hơn như thanh toán qua mạng SWIFT, thanh toán thư tín dụng... mỗi hình
thực thanh tốn địi hỏi hình thức tín dụng phù hợp và đảm bảo cho nó an tồn và
hiệu quả.
Chất lượng của hoạt động tín dụng là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong
thương mại, tạo điều kiện cho q trình lưu thơng hàng hoá, thắng trong cạnh tranh
về thanh toán sẽ dẫn t i thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng hoạt động ngoại
thương.
2.1.2 Tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng thƣơng mại
V i hoạt động của NHTM, tín dụng là hoạt động cơ bản và chiếm vai trò quan
trọng bậc nhất. Ở hầu hết các ngân hàng, dư nợ tín dụng chiếm áp đảo trong cơ cấu
tổng tài sản và nguồn thu nhập từ tín dụng cũng chiếm phần trọng yếu trong tổng
15
nguồn thu. Do đó việc tăng trưởng của hoạt động tín dụng (hay ở một góc độ nào đó
có thể xem là tăng trưởng của cho vay khách hàng) sẽ là nhân tố chính trong định
hư ng kinh doanh của ngân hàng, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động về lợi nhuận
lẫn rủi ro.
Một cách tổng quát, tăng trưởng là khái niệm đo lường sự gia tăng về giá trị
(có thể tuyệt đối lẫn tương đối) của một đại lượng trong một khoảng thời gian xem
xét. Như vậy, tăng trưởng tín dụng có thể hiểu là sự gia tăng lượng tiền cho vay
khách hàng của NHTM vào thời điểm này so v i thời điểm trư c (v i quan điểm
chỉ xét đến cho vay làm đại diện cho tín dụng, do chiếm vị thế trọng yếu trong tín
dụng). Tăng trưởng tín dụng có thể đo lường bằng giá trị tuyệt đối bằng một con số
cụ thể hoặc một tỷ lệ tương đối v i tỷ lệ phần trăm.
Tăng trưởng tín dụng có vai trị rất quan trọng trong việc đóng góp lợi nhuận
của NHTM, là nhân tố thiết yếu trong tăng trưởng kinh tế hay công cụ giúp NHNN
thực thi các chính sách tiền tệ của quốc gia. V i các quốc gia đang trong quá trình
phát triển và có hệ thống tài chính dần hồn thiện, có thể thấy rõ nhất tác động của
tăng trưởng tín dụng giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Khi tín dụng được mở rộng,
người tiêu dùng có thể vay để chi tiêu nhiều hơn hay các doanh nghiệp sẽ có nhiều
nguồn vốn hơn để đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo ra nhiều sản
phẩm hơn cho nền kinh tế. V i NHTM, một mức tăng trưởng tín dụng hợp l để
đảm bảo hài hoà giữa rủi ro và lợi nhuận là rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến việc
xây dựng định hư ng tín dụng làm kim chỉ nam xuyên suốt quá trình vận hành, kinh
doanh của ngân hàng. Như vậy có thể nói tăng trưởng tín dụng là biến số rất quan
trọng không chỉ của NHTM mà cịn của cả nền kinh tế quốc gia.
Về phần mình thì việc tăng trưởng tín dụng ngân hàng chịu ảnh hưởng tổng
hịa của ba nhóm nhân tố (Nguyễn Văn Lê, 2014): (i) Các nhân tố bắt nguồn từ phía
ngân hàng, (ii) Các nhân tố bắt nguồn từ phía khách hàng, (iii) Các nhân tố thuộc về
bối cảnh kinh tế, pháp l và xã hội ảnh hưởng đến hoạt động của cả ngân hàng và
doanh nghiệp.