Cơng ty cổ phần Sữa Việt Nam là doanh nghiệp
có quy mô lớn, hoạt động kinh doanh nhiều mặt hàng
từ sữa. Cơng ty đã có đóng góp to lớn trong q trình
phát triển nền kinh tế quốc dân nói chung và ngành
hàng sữa nói riêng. Đặc biệt trong điều kiện khu vực
hố, quốc tế hố như hiện nay, thì việc cung cấp một
nguồn năng lượng tốt cho sức khỏe và nâng cao tinh
thần ngày càng cần thiết và đóng vai trị quan trọng,
khơng thể thiếu, phục vụ cho đất nước.
-Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
bền vững cần phải có các hoạt động: nghiên cứu nhu
cầu thị trường, phân tích tình hình hiện tại của cả nền
kinh tế, của chính doanh nghiệp. Từ đó, vạch ra các
chiến lược phát triển ngắn hạn và dài hạn, nhằm mục
đích cuối cùng là tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu.
-Một trong những hoạt động quan trọng đó là
phân tích tài chính và đánh giá hiệu quả tài chính,
thơng qua đó tìm các giải pháp nâng cao hiệu quả tài
chính, cũng như nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong tương lai của doanh nghiệp.
- Một số vấn đề cơ bản của phân tích tài chính
Phân tích tài chính là sử dụng các phương pháp
và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế tốn và
các thơng tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình
tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức
độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
đó.
- Giới thiệu sơ bộ các báo cáo tài chính và
phương pháp phân tích
Báo cáo tài chính kế tốn là những báo cáo tổng
hợp được lập dựa vào phương pháp kế toán tổng hợp
số liệu từ các sổ sách kế tốn, theo các chỉ tiêu tài
chính phát sinh tại những thời điểm hoặc thời kỳ nhất
định.
-Ở Việt Nam,theo quy định của bộ tài chính thì
doanh nghiệp phải lập các báo cáo tài chính theo định
kỳ có thể là tháng, quý hay năm bao gồm các loại báo
cáo:
-Bảng cân đối kế toán
-Báo cáo kết quả kinh doanh
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
-Thuyết minh báo cáo tài chính
CƠNG TY CP SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
ĐVT: Triệu Đồng
KHOẢN MỤC
2010
Tổng doanh thu
14.481.157
Các khoản giảm trừ
289.623
Doanh thu thuần
14.191.533
Giá vốn hàng bán
9.417.677
Lợi nhuận gộp
4.773.856
Doanh thu hoạt động tài chính
408.348
Chi phí hoạt động tài chính
16.054
Chi phí bán hàng
1.277.238
Chi phí quản lý doanh nghiệp
317.385
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
3.603.636
Kết quả từ các hoạt động khác
Thu nhập khác
Chih phí khác
Phần lỗ trong liên doanh
Lợi nhuận trước thuế
3.864.096
Chi phí thuế thu nhập hiện hành
540.973
Lợi ích thuế thu nhập hỗn lại
Lợi nhuận sau thuế
3.323.123
Phân bổ cho:
Cổ đơng thiểu số
20.556
Cổ đơng của công ty
Lãi trên cổ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu bằng VNĐ
2011
17.228.537
344.571
16.833.967
11.321.372
5.562595
380.396
2.953
1.519.557
377.600
4.042811
4.285.261
599.936
3.685.624
22.797
Khoản mục
2010
2011
Doanh thu
14.481.157 17.228.537
Chi phí
11.158.034 13.542.913
Lợi nhuận
3.323123 3.685.624
Nhìn vào bang. ta thấy các nguồn doanh thu, chi phí và lợi nhuận năm 2011có sự gia tăng hơn
năm 2010. Ở phần lợi nhuận 2011 ta thấy tỷ lệ của lợi nhuận tăng 2010.
Ngồi ra, chi phí qua hai năm 2010và 2011 ta thấy có sự tăng thêm qua năm 2011, việc tăng chi
phí này thi doanh nghiệp cần xem xét lại chi phí của doanh nghiệp vì sao lại tăng như thế. Từ đó
chọn phương pháp tốt để có thể giữ ổn định chi phí.
CƠNG TY CP SỮA VIỆT NAM (VINAMILK)
Bảng cân đối kế tốn
ĐVT: Triệu đồng
KHOẢN MỤC
2010
TÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
5.492.630
Tiền và các khoản tương đương tiền
642.340
Tiền
Các khoảng tương đương tiền
Đầu tư ngắn hạn
972.638
Đầu tư ngắn hạn
Dự phịng giảm giá đầu tư ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn
1.190.447
Phải thu thương mại
Trả trước cho người bán
Các khoản phải thu khác
Dự phịng phải thu khó đồi
Hàng tồn kho
2.613.788
Hàng tồn kho
Dự phong giảm gia hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
73.388
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Thuế thu nhập doanh nghiệp trả trước Nhà nước
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
5.464.523
Phải thu dài hạn
1.430
Phải thu khác
Tài sản cố định
4.149.264
2011
6.4446.630
641.840
1.157.222
1.418.115
3.142.141
87.312
8.729.401
1.702
7.170.253
Đầu tư dài hạn
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Dự phịng giảm giá đầu tư dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trước dài hạn
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản dài hạn khác
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả thương mại
Người mua trả tiền trước
Thuế phải nộp Ngân sách Nhà nước
Phải trả công nhân viên
Chi phí phải trả
Các khoản phải trả khác
Nợ dài hạn
Phải trả thương mại
Nợ dài hạn khác
Vay dài hạn
Dự phòng trợ cấp thôi việc và bảo hiểm thất nghiệp
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn cổ phần
Thặng dư vốn cổ phần
Cổ phiếu ngân quỹ
Quỹ đầu tư và phát triển
Quỹ dự phịng tài chính
Quỹ khen thưởng và phúc lợi
Lợi nhuận chưa phân phối
LỢI ÍCH CỔ ĐƠNG THIỂU SỐ
TỔNG NGUỒN VỐN
916.373
1.090.229
369.607
439.729
10.957.170
15.176.031
2.141.901
1.826.548
4.115.627
2.452.648
315.353
1.622.980
8.779.904
8.847.591
11.025.039
10.656.506
35.365
10.957.170
35.365
15.176.031
Phân tích kết cấu tài sản.
2010
%
KHOẢN MỤC Giá trị
Tài sản ngắn
hạn
5.492.647
Tài sản dài
hạn
5.464.523
Tổng tài sản
10.957.170
Giá trị
2011
%
53%
6.446.630 60%
47%
8.729.401 40%
15.176.031
Qua bảng phân tích ta thấy được có sự chênh lệch
giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của năm
2010 va 2011, năm 2011 tăng so với 2010.cho thấy
doanh nghiệp đang phát triễn tốt
Phân tích kết cấu nguồn vốn
KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ
VỐN CHỦ SỞ HỮU
TỔNG NGUỒN VỐN
Giá trị
2010
%
2011
Giá trị
%
2.141.901
19.51% 4.115.627 21.42%
8.779.901
10.957.170
80.49% 11.025.039 78.58%
15.176.031
Bảng số liệu cho ta thấy, nợ mà doanh
nghiệp cần phải trả có sự gia tăng từ
năm 2010 sang năm 2011, điều này thể
hiện sự chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp nhiều. Bên cạnh đó, vốn chủ sở
hữu lại có sự đi ngược lại là suy giảm,
từ đó cho ta thấy nguồn đầu tư cho
doanh nghiệp ngày càng giảm. Vì vậy
doanh nghiệp cần phải xem xét và ra
những biện pháp và chính sách làm
tăng vốn chủ sở hữu.
Giới thiệu một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài
chính doanh nghiệp
Việc đánh giá hiệu quả tài chính doanh nghiệp
phải dùng 4 nhóm nhóm chỉ số để đánh giá, gồm:
-Nhóm tỷ số sinh lợi.
-Nhóm tỷ số rủi ro (thanh tốn).
-Nhóm tỷ số quản lý tài sản.
-Nhóm chỉ số đánh giá cổ phiếu.
Phân tích tài chính doanh nghiệp bằng các tỷ số tài chính
1 .Nhóm tỷ số sinh lợi
1. Lợi nhuận biên
2. Sức sinh lợi cơ sở
3. Suất sinh lợi trên tài sản
4.Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phiếu ROE
2. Nhóm tỷ số rủi ro (thanh toán)
1. Khả năng thanh toán nhanh
QR = (tiền mặt + khoản phải thu)/nợ ngắn hạn
2. Khả năng thanh toán hiện thời
CR = tài sản ngắn hạn (TS lưu động)/nợ ngắn hạn
3. Số lần thanh toán lãi vay
TIE = lợi nhuận thuần/lãi vay =
Trong đó:
TIE: số lần thanh toán lãi vay
EBIT: lợi nhận trước thuế và lãi vay
I: lãi vay phải trả
4. Tỷ suất nợ trên vốn
D/A = tổng nợ/tổng vốn =
Trong đó:
D/A: tỷ số nợ trên vốn
TD: tổng nợ
TA: tổng vốn
5.Tổng số nợ trên vốn chủ sở hữu
D/E = vốn vay dài hạn/vốn chủ sở hữu =
Trong đó:
D/E: tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
AD: vốn vay dài hạn
AE: vốn chủ sở hữu
3. Nhóm tỷ số quản lý tài sản
1. Vịng quay hàng tồn kho
Cs = chi phí hàng tồn kho/giá trị hàng tồn kho bình qn
Trong đó:
Cs: vịng quay hàng tồn kho
SC: chi phí hàng tồn kho
AS: giá trị hàng tồn kho bình quân
2. Kỳ thu tiền bình quân
DSO = (khoản phải thu/doanh thu)*365 =
3.Vòng quay các khoản phải thu
4.Vòng quay tài sản cố định
RFA = = tổng doanh thu/tài sản cố định
Trong đó:
RFA: vịng quay tài sản cố định
TR: tổng doanh thu
FA: tài sản cố định
5. Vòng quay tổng tài sản
RA = = tổng doanh thu/tổng tài sản
Trong đó:
RTA:vịng quay tài sản
TR: tổng doanh thu
TA: tổng tài sản
4. Nhóm chỉ số đánh giá cổ phiếu.
1. Lợi nhuận trên một cổ phiếu EPS
EPS = lợi nhuận rịng cổ đơng đại chúng/số cổ phiếu đã phát hành =
Ý nghĩa:
EPS là lãi danh nghĩa của cổ đông.
Được thay đổi theo từng tháng, quý, năm.
Là tỷ số các cổ đơng dựa vào để dốn cổ tức trong tương lai.
2. Cổ tức DPS
DPS = tổng cổ tức/số cổ phiếu đã phát hành =
Trong đó:
DPS: cổ tức
TD: tổng cổ tức
QS: số lượng cổ phiếu doanh nghiệp phát hành
3. Tỷ số giá cổ phiếu trên lợi nhuận của một cổ phiếu P/E
P/E = = giá thị trường của cổ phiếu/lợi nhuận trên cổ phiếu
Trong đó:
P/E: Tỷ số giá cổ phiếu trên lợi nhuận của một cổ phiếu
P: giá thị trường của cổ phiếu
EPS: lợi nhuận trên cổ phiếu
4.Tỷ số thị giá cổ phiếu trên giá sổ sách của cổ phiếu
P/B = thị giá của cổ phiếu/giá trên sổ sách của một cổ phiếu.
Trong đó:
P/B: Tỷ số thị giá cổ phiếu trên giá sổ sách của cổ phiếu
P: thị giá của cổ phiếu
B: giá trên sổ sách của một cổ phiếu
• Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cho
thấy việc phân tích tình hình tài chính đóng vai trị hết sức
quan trọng. Nó địi hỏi doanh nghiệp phải tổ chức tốt quá
trình thu thập tài liệu, chứng từ ban đầu đến lập báo cáo
tài chính sát đúng với thực tế.
• Nhưng để đạt được hiệu quả cao trên cơ sở vật chất kỹ
thuật, tiền vốn và lao động sẵn có, doanh nghiệp phải
thường xun phân tích báo cáo tài chính để có thể đưa ra
quyết định lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu.
• Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một công cụ khai
thác, thu hút các nguồn tài chính đảm bảo nhu cầu vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngồi ra,
nó cịn là cơng cụ để có phương hướng chỉ đạo hoạt động
sản xuất kinh doanh.
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI CỦA THẦY VÀ CÁC BẠN.
XIN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO.
The end.!