MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................................2
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................4
LỜI NĨI ĐẦU.........................................................................................................1
1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PHẦN MỀM
MELIASOFT, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI
ĐƯỜNG THUỶ 1....................................................................................................3
2 VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU.................................................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN CƠ BẢN...............................................24
VỀ PHÂN TÍCH, THIẾT KẾ, XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ ĐIỂM
SINH VIÊN............................................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ VÀ TRIỂN KHAI PHẦN MỀM
QUẢN LÝ ĐIỂM SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ GIAO
THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THUỶ 1.................................................................49
KẾT LUẬN...........................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................93
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức cơng ty cổ phần phần mềm Meliasoft.............................5
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của trường CĐ nghề GTVT đường thuỷ 1.....................9
Hình 2.3 Cấu hình phần mềm...............................................................................30
Hình 2.4 Mơ hình của phương pháp module hố................................................34
Hình 2.5 Lưu đồ quy trình xây dựng hợp đồng phần mềm................................37
Hình 2.6 Lưu đồ quy trình xác định yêu cầu.......................................................38
Hình 2.7 Lưu đồ quy trình thiết kế phần mềm....................................................39
Hình 2.8 Lưu đồ quy trình lập trình....................................................................40
Hình 2.9 Lưu đồ quy trình kiểm thử....................................................................41
Hình 2.10 Lưu đồ quy trình triển khai.................................................................43
Hình 3.11 Sơ đồ chức năng BFD...........................................................................55
Hình 3.12 Sơ đồ luồng thông tin trong việc cập nhật và lập hồ sơ SV...............56
Hình 3.13 Sơ đồ luồng thơng tin trong quá trình cập nhật và lên điểm............57
Hình 3.14 Sơ đồ luồng thơng tin trong q trình lập danh sách học bổng........58
Hình 3.15 Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh....................................................................59
Hình 0.16 Sơ đồ DFD mức 0.................................................................................60
Hình 3.17 Sơ đồ DFD mức 1 quản lý tìm kiếm....................................................61
Hình 0.18 Sơ đồ DFD mức 1quản lý thơng tin sinh viên.....................................62
Hình 3.19 Sơ đồ DFD mức 1 quản lý mơn học....................................................62
Hình 3.20 Sơ đồ DFD mức 1 quản lý điểm..........................................................63
Hình 3..21 Sơ đồ DFD mức 1 quản lý lớp............................................................63
Hình 3.22 Sơ đồ DFD mức 1 quản lý người dùng...............................................64
Hình 3.23 Sơ đồ DFD mức 1 quản lý khố học....................................................64
Hình 3.24 Sơ đồ DFD mức 1 báo cáo thống kê....................................................65
Hình 3.25 Kiến trúc phần mềm............................................................................66
Hình 3.26 Sơ đồ quan hệ thực thể ERD...............................................................67
Hình 3.27 Sơ đồ cấu trúc dữ liệu DSD.................................................................68
Hình 3.28 Sơ đồ quan hệ giữa các bảng...............................................................71
Hình3.29 Thuật tốn đăng nhập...........................................................................72
Hình 3.30 Thuật tốn thêm dữ liệu......................................................................73
Hình 3.31 Thuật tốn sửa dữ liệu.........................................................................74
Hình 3..32 Thuật tốn xố dữ liệu.......................................................................75
Hình 3.33 Thuật tốn tìm kiếm.............................................................................76
Hình 3..34 Thuật tốn cập nhật mơn học............................................................77
Hình 3.35 Thuật tốn cập nhật sinh viên.............................................................78
Hình 3.36 Thuật tốn đưa ra báo cáo...................................................................79
Hình 3.37 Form Đăng nhập..................................................................................81
Hình 3.38 Form Quản lý người dùng...................................................................81
Hình 3.39 Giao diện chính.....................................................................................82
Hình 3..40 Form hiển thị thông tin theo khoa-lớp...............................................82
Hình 3.41 Form Danh sách sinh viên...................................................................83
Hình 3.42 Form Chi tiết sinh viên........................................................................84
Hình .3.43 Form Kết quả học tập.........................................................................84
Hình 3.44 Form Danh sách khoa..........................................................................85
Hình 3.45 Form hiển thị danh sách lớp................................................................85
Hình 3.46 Form danh sách lớp.............................................................................86
Hình 3.47 Form danh sách mơn học.....................................................................86
Hình 3.48 Form Tìm kiếm sinh viên.....................................................................87
Hình 3.49 Form báo cáo kết quả học tập.............................................................87
Hình 3.50 Form Quản lý điểm sinh viên..............................................................88
Hình 3.51 Báo cáo danh sách sinh viên................................................................88
Hình 3.52 Báo cáo kết quả học tập theo môn học................................................89
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các ngành nghề đào tạo.............................................................................
Bảng 3.1 Thông tin sinh viên.................................................................................68
Bảng 3.2 Người dùng.............................................................................................69
Bảng 3.3 Môn học..................................................................................................69
Bảng3.4 Lớp...........................................................................................................69
Bảng 3.5 Khoa........................................................................................................70
Bảng3..6 Kết quả học tập......................................................................................70
1
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với các thành tựu khoa học của nhân loại, ngành công nghệ thông tin
với hai lĩnh vực chính là tin học và viễn thơng ngày càng phát triển mạnh mẽ. Ở các
nước phát triển, các hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin đã đựơc xây dựng và sử
dụng rất hiệu quả. Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin là nâng cao
hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong
các cơ quan hành chính sự nghiệp, trong các doanh nghiệp, trường học. Các ứng
dụng này, đã giúp cho công việc quản lý, kinh doanh hiệu quả hơn, nó giảm bớt
cơng sức, nhân lực, giúp việc tiếp cận và trao đổi thơng tin nhanh chóng.
Sự phát triển của công nghệ thông tin ngày càng mạnh và trở thành cơng cụ
hữu ích trợ giúp cho con người trong nhiều lĩnh vực khác nhau của xã hội và đặc
biệt trong lĩnh vực quản lý. Nhu cầu ứng dụng cơng nghệ thơng tin khơng ngừng
địi hỏi cán bộ làm cơng tác tin học phải thường xun nâng cao trình độ bắt kịp với
những tiến bộ trên thế giới.
Ở nước ta, máy tính đã được các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp quan
quan tâm trang bị trong những năm gần đây, song chủ yếu dùng soạn thảo văn bản
và một số ứng dụng khác nhưng còn hạn chế, chủ yếu là các đơn vị có nhân lực, am
hiểu về công nghệ. Tuy nhiên với tốc độ phát triển và hội nhập kinh tế hiện nay, vấn
đề sử dụng tin học để xử lý thông tin trong công tác quản lý đã trở thành nhu cầu
bức thiết.
Việc áp dụng các thành tựu tin học vào quản lý, nó tiết kiệm rất nhiều thời
gian, cơng sức của con người. Thay vì phải tự ghi chép, tính tốn, xử lý các thơng
tin một cách thủ cơng, nó có thể:
- Cập nhật và khai thác thơng tin nhanh chóng tại mọi thời điểm.
- Lưu trữ thơng tin với khối lượng lớn.
- Tìm kiếm, thống kê thơng tin nhanh chóng theo các tiêu chí khác nhau.
- Thơng tin đảm bảo chính xác, an tồn.
Trong quá trình thực tập tại trường Cao đẳng nghề giao thơng vận tải đường
thuỷ 1 em đã tìm ra một số điểm cịn hạn chế trong q trình quản lý điểm tại
trường. Được sự ủng hộ, góp ý và hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị trong cơng
ty cổ phần phần mềm Meliasoft, em đã quyết định lựa chon đề tài: “Phân tích thiết
kế và xây dựng phần mềm quản lý điểm sinh viên tại trường Cao đẳng nghề
giao thông vận tải đường thuỷ 1”.
2
Báo cáo này nhằm mục đích vận dụng những kiến thức đã học được vào thực
tế q trình phân tích, thiết kế, xây dựng phần mềm cho một công ty, tích lũy những
kinh nghiệm quý báu. Nội dung báo cáo gồm ba chương:
Chương 1:Tổng quan về công ty cổ phần phần mềm Meliasoft, trường Cao
đẳng nghề giao thông vận tải đường thuỷ 1 và đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp luận cơ bản về phân tích,thiết kế, xây dựng phần
mềm quản lý điểm sinh viên.
Chương 3: Phân tích, thiết kế và triển khai phần mềm quản lý điểm sinh
viên tại trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải đường thuỷ 1.
Em xin gửi lời cảm ơn tới thầy giáo ThS Trịnh Hoài Sơn – người trực tiếp
hướng dẫn đề tài, giúp em có thể hồn thành đề tài một cách tốt nhất, cảm ơn ThS
Nguyễn Văn Lực Hiệu phó trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải đường thuỷ và
xin cảm ơn các anh chị trong công ty cổ phần phần mềm Meliasoft giúp đỡ em rất
nhiều trong quá trình thực hiện luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2013
Bùi Văn Hưng
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
PHẦN MỀM MELIASOFT, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG THUỶ 1
2 VÀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1
1.1. Giới thiệu về đơn vị thực tập: Công ty cổ phần phần mềm Meliasoft
1.1.1. Thông tin tổng quát
Công ty cổ phần phần mềm Meliasoft là doanh nghiệp sản xuất phần mềm
máy tính, trong đó chú trọng phát triển về phần mềm kế toán và quản trị doanh
nghiệp, tên giao dịch là Meliasoft Software Joint Stock Company.
1.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần phần mềm Meliasoft là công ty hoạt động trong lĩnh vực
phần mềm được thành lập ngày 26 tháng 3 năm 2010, bởi các kỹ sư tin học và các
chuyên gia quản trị tài chính. Với vốn điều lệ ban đầu là 1.15 tỷ VNĐ, cho đến nay
cơng ty đã phát triển nhanh chóng và thu được nhiều lợi nhuận.
Mã số thuế: Số 0104539854 tại chi cục thuế Cầu Giấy.
Giấy phép ĐKKD: Số 0103044789.
Chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc cơng ty: Ơng Trần Bá Kim Ngọc.
Trong 2 năm hoạt động của mình cơng ty đã cho ra thị trường 2 sản phẩm đó
là “Meliasoft 2010” và “Meliasoft 2012 với mong muốn giúp các doanh nghiệp có
được phần mềm ERP phù hợp với mơ hình của mình, dần làm quen với những mơ
hình chuẩn của quốc tế. Nhiều doanh nghiệp đã áp dụng phần mềm này vào cơng
tác quản lý cơng ty mình.
1.1.1.2. Mục tiêu của cơng ty
Mục tiêu dài hạn
• Hướng tới “sự phù hợp” với mơ hình quản lý của từng doanh nghiệp.
• Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là yếu tố quyết định, xây dựng thương
hiệu dựa trên chất lượng.
• Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng cách áp dụng công nghệ hiện đại và
biện pháp quản lý tiên tiến để tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có tính khác biệt mang
tính sáng tạo, độc đáo.
4
• Mở rộng đầu tư vào lĩnh vực CNTT, tư vấn, quản trị, tài chính,nhân lực…
• Phát triển nguồn nhân lực bền vững với nhân tố con người làm trọng tâm.
Mục tiêu giai đoạn 2012-2015
Mục tiêu chính của cơng ty trong giai đoạn này đó là: Duy trì tốc độ tăng
trưởng chung về nhân sự, doanh thu,… trung bình hàng năm ở mức khoảng 40%.
Về nhân sự-tổ chức: Công ty hình thành nên các bộ phận đối ngoại, bộ phận
đào tạo nhân sự(đào tạo-xây dựng nhân sự, quản lý sinh viên thực tập), bộ phận
nghiệp vụ tư vấn(tư vấn quy trình ERP, tư vấn nghiệp vụ tài chính). Với số lượng
CBNV đến cuối năm 2015 dự kiến 75 người).
Mục tiêu sản phẩm: Năm 2012-2015: Công ty sẽ từng bước bổ sung các chức
năng để trở thành hệ thống ERP hồn thiện.
Mục tiêu doanh số: Tăng trưởng bình qn 40%.
1.1.2. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
Nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng các hệ thống phần mềm vào
quản lý sản xuất kinh doanh cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh-xã hội với
khẩu hiệu “ERP của người Việt”.
Tư vấn triển khai ERP(tài chính, quản trị,quy trình…).
Đào tạo chuyên sâu về tin học ứng dụng.
1.1.3. Sản phẩm chủ yếu của cơng ty
Cơng ty có 2 sản phẩm đó chính là : “Meliasoft 2010” và” meliasoft 2012”.
Đây là công cụ quản trị doanh nghiệp và thực hiện bài tốn kế tốn mang tính phù
hợp với với mọi loại hình doanh nghiệp. Ưu điểm của phần mềm Meliasoft 2012 là
đáp ứng tất cả các mơ hình doanh nghiệp từ nhỏ đến lớn, trong nhiều ngành, nhiều
lĩnh vực giúp giảm thiểu chi phí, thời gian.
5
1.1.4. Cơ cấu tổ chức và chức năng từng phòng ban
Ban giám đốc
Kế tốn,
hành chính,
Tổng hợp
Nghiên cứu
phát triển
phần mềm
Tư vấn, triển
khai, bảo hành
Quan hệ,
khách hàng,
kinh doanh
KHÁCH HÀNG
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần phần mềm Meliasoft
Ban giám đốc
Về quản lý
• Điều hành, quản lý, giám sát tồn bộ hoạt động của cơng ty để thực hện
các mục tiêu, chính sách và kế hoạch đặt ra.
• Điều phối nhiệm vụ, quyền hạn và phân công trách nhiệm cho các phịng
ban, cá nhân để đảm bảo hồn thành và vượt chỉ tiêu cơng việc.
• Kiểm tra, đánh giá và tổng kết hiệu quả cơng việc của từng phịng, cá nhân.
• Đánh giá và xét duyệt năng lực cán bộ trong tồn cơng ty.
Về chun mơn
• Xây dựng chiến lược, kế hoạch, mục tiêu và chính sách cho từng thời kỳ
của cơng ty.
• Đưa ra các quyết định, mệnh lệnh cụ thể để giải quyết các công việc theo
kế hoạch
• Tuyển dụng, đào tạo, sắp xếp nhân sự
• Giám sát, đơn đốc các phịng ban thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ và
mục tiêu của từng phịng ban.
• Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty cho giám đốc.
• Chỉ đạo tồn bộ cơng ty họp cuối tuần.
6
Kế tốn, hành chính,tổng hợp
• Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về hạch tốn kinh doanh của tồn
cơng ty, giao dịch với cơ quan thuế, ngân hàng, các tổ chức khác.
• Thực hiện các cơng việc được giao theo sự phân cơng của giám đốc.
• Trực tiếp nhận nhiệm vụ từ ban giám đốc công ty. Trên cơ sở đó, tổ chức
điều phối cơng việc để đảm bảo hồn thành chỉ tiêu cơng việc đúng thời hạn.
• Kiểm tra, kiểm sốt tình hính và tiến độ thực hiện cơng việc của các
thành viên trong phịng.
• Đánh giá năng lực cán bộ trong phịng.
• Báo cáo tổng kết về tình hình hoạt động và kế hoạch tuần tới của phịng.
• Bảo đảm các quy định của cơ quan thuế và nhà nước: cập nhật mới, đăng
ký, quy trình và báo cáo.
• Phối hợp với các phịng ban khác trong việc thực hiện các điều khoản
thanh tốn, thu chi, và chính sách tài chính của cơng ty.
• Giải quyết các vấn đề liên quan đến mua sắm và quản lý tài sản, thuế,
kiểm tốn, BHXH…
• Báo cáo hàng tuần về tình hình hoạt động tuần cho trưởng phịng.
Nghiên cứu, phát triển phần mềm
• Theo sự phân cơng của ban giám đốc để để phòng phát triển sản phẩm
thực hiện các mục tiêu và kế hoạch được giao.
• Trực tiếp nhận nhiệm vụ của ban giám đốc công ty. Trên cơ sở đó tổ chức
điều phối cơng việc giữa các thành viên để đảm bảo hồn thành chỉ tiêu cơng việc
đúng hạn.
• Kiểm tra, kiểm sốt tình hình và tiến độ thực hiện cơng việc của các
thành viên trong phịng phát triển sản phẩm.
• Xây dựng kế hoạch năm,đánh giá năng lực cán bộ trong phịng.
• Báo cáo tổng kết và kế hoạch tuần tới của phịng cho ban giám đốc.
• Phát triển sản phẩm.
• Cập nhật cơng việc phát triển, sửa đổi, test sản phẩm.
• Phối hợp với các phịng ban trong công ty trong việc: thảo luận,trao đổi
công nghệ và phát triển sản phẩm mới.
Tư vấn, triển khai, bảo hành
• Cài đặt, đào tạo, hỗ trợ sử dụng và lập trình trong giai đoạn triển khai.
• Thường xun cập nhật sửa đổi, thăm hỏi khách hàng và báo cáo cá nhân
cơng việc hàng ngày qua mail.
• Xác định thời gian để lấy: biên bản xác nhận cài đặt, biên bản nghiệm
7
thu, biên bản thanh lý.
• Chăm sóc khách hàng thường xuyên để: trợ giúp kịp thời các nghiệp vụ,
lỗi phát sinh và mức độ sử dụng chương trình.
Quan hệ khách hàng, kinh doanh
• Ký kết hợp đồng: giới thiệu, demo, khảo sát, báo giá, thảo luận làm
hợp đồng.
• Nghiên cứu phát triển thị trường: quảng cáo, hội chợ, gửi thư…
• Tổ chức thu thập tài liệu, thông tin cần thiết, phục vụ cho hoạt động phân
tích thống kê.
• Chăm sóc khách hàng sau khi ký kết.
1.2. Giới thiệu về cơ sở thực hiện đề tài: Trường Cao đẳng nghề giao thông
vận tải đường thuỷ 1
1.2.1. Tổng quan về Trường Cao đẳng nghề giao thông vận tải đường thuỷ 1
1.2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của trường
Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận tải đường thủy I. Được thành lập
ngày 01-6-1961 tại Hải Phòng với tên gọi ban đầu là trường Hàng Giang. Sau nhiều
lần di chuyển địa điểm do chiến tranh bắn phá của Mỹ. Từ năm 1975 chuyển về
đóng tại Nam Đồng - Nam Sách- Hải Dương.
• Năm 1981 được đổi tên là Trường Lái máy tàu sơng I.
• Năm 1993 đổi tên là Trường kỹ thuật nghiệp vụ Hàng Giang I.
• Năm 2000 được nâng cấp thành trường TH. Hàng Giang TWI .
• Từ tháng 01-2008 được nâng cấp thành Trường Cao đẳng nghề Giao thông vận
tải đường thủy 1.
Nhà trường đã đào tạo được 48 khố chính quy dài hạn, trên 500 khố bổ túc
ngắn hạn trong và ngoài trường với trên 60.000 học sinh, sinh viên, học viên đã tốt
nghiệp ở nhiều bậc học ngành nghề khác nhau cung cấp nguồn nhân lực cho ngành
Giao thông vận tải và các ngành kinh tế kỹ thuật khác trong tồn xã hội.
• Năm 1997 trường đã được nhận dự án tài trợ của Vương Quốc Hà Lan.
• Năm 2006 trường đã được nhà nước tặng thưởng Huân chương độc lập.
• Mục tiêu chiến lược của trường là phấn đấu để trở thành trung tâm đào tạo
và nghiên cứu khoa học chuyên ngành ĐTNĐ chất lượng cao của khu vực ĐNÁ.
1.2.1.2. Nhiệm vụ chính của nhà trường
Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các
8
trình độ: Cao đẳng nghề; Trung cấp chuyên nghiệp; Trung cấp nghề và Sơ cấp nghề.
Nhằm đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động của ngành Giao thông vận tải và
tồn xã hội.
Bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động theo yêu cầu
của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người lao động.
Mục tiêu chiến lược của nhà trường là phấn đấu để trở thành trung tâm đào
tạo và nghiên cứu khoá học chuyên nghành ĐTNĐ chất lượng cao của khu vực
ĐNA. Với thành tích như trên, nhà trường đã hai lần được Đảng và Nhà nước tặng
thưởng Huân chương độc lập hạng 3 và nhiều phần thưởng cao quý khác.
1.2.1.3.Ngành nghề đào tạo
a. Hệ chính quy
Các ngành nghề đào tạo:
Bảng 1.1. Các ngành nghề đào tạo
b. Hệ bổ túc và bồi dưỡng nghiệp vụ:
Bổ túc nâng cấp bằng Thuyền trưởng, Máy trưởng các hạng Ba; hạng
Nhì; hạng Nhất; cấp Chứng chỉ thủy thủ, Thợ máy, người lái phương tiện thủy,
Chứng chỉ vận tải hàng độc hại, dễ cháy nổ; Điều khiển xuồng cao tốc, Tìm
kiếm cứu nạn...
Bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra giao thông Đường thủy; Quản lý Đoạn,
9
Trạm, Cảng vụ Đường thủy nội địa; cấp thẻ Giám khảo...
1.2.1.4. Sơ đồ tổ chức của trường
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức của trường CĐ nghề GTVT đường thuỷ 1
Cơ cấu tổ chức của trường gồm có:
a. Hội đồng trường
Chức năng của Hội đồng trường
• Hội đồng trường là cơ quan quản trị của trường,giữ vai trò lãnh đạo,
quyết nghị các chủ trương lớn để thực hiện quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm
của trường.
10
• Hội đồng trường là cầu nối giữa nhà trường và xã hội; có nhiệm vụ trung
tâm là xây dựng chính sách để lãnh đạo nhà trường hoạt động đúng mục tiêu đã
định; giám sát, kiểm tra và đánh giá việc quản lý nhà trường của Hiệu trưởng.
Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng trường
• Quyết nghị về mục tiêu chiến lược,kế hoạch phát triển của trường bao
gồm các dự án quy hoạch, kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn phù hợp với quy
hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng của nhà nước.
• Quyết nghị về dự thảo Quy chế tổ chức và hoạt động của trường hoặc các
bổ sung, sửa đổi Quy chế trước khi Hiệu trưởng trình Bộ Giáo dục và Đào tạo phê
duyệt; Quyết nghị chủ trương chi tiêu,đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị từ nguồn vốn quy định tại khoản 2 và khoản 53 Điều 53 của Điều lệ
trường đại học, cao đẳng.
• Giám sát việc thực hiện “Quy chế thực hiện dân chủ trong các hoạt động
của nhà trường” do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và các Nghị quyết
của Hội đồng trường.
b. Hiệu trưởng
Chức năng của Hiệu trưởng :
• Là người trực tiếp tổ chức và điều hành mọi hoạt động của nhà trường,
chịu trách nhiệm trước Bộ GD&ĐT, Chính quyền địa phương và các cơ quan ban
ngành địa phương về toàn bộ các hoạt động trong nhà trường.
• Là người quản lý điều hành các cơng việc chun mơn trong cơng tác
giáo dục và đào tạo.
• Nghiên cứu, xây dựng chiến lược phát triển về công tác tổ chức, hoạt
động khoa học công nghệ và định hướng phát triển của Nhà trường.
Nhiệm vụ của Hiệu trưởng :
• Phụ trách chung, Chủ tài khoản, Chủ tịch Hội đồng Thi đua-khen thưởngKỹ luật, Chủ tịch Hội đồng Khoa học-Đào tạo và Chủ tịch các Hội đồng tuyển sinh,
Hội đồng tuyển dụng giảng viên.
• Trực tiếp phụ trách các mặt công tác: Kế hoạch - tài vụ; Tổ chức cán bộ;
Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ; Đối ngoại và hợp tác Quốc tế; Xây dựng chiến lược
phát triển nhà trường trong 5 đến 10 năm tới. Xây dựng qui chế, qui định và các văn
bản pháp lý của trường; Phịng chống lụt bão và thiên tai.
• Trực tiếp phụ trách các đơn vị: Phòng Đào tạo, phòng tổ chức hành chính,
11
phòng KHCN, phòng tài vu, trung tâm hỗ trợ, tư vấn và giới thiệu việc làm.
• Tham gia các cơng tác khác: Ban chỉ đạo các chương trình hợp tác Quốc
tế, Ban nghiên cứu và xây dựng các dự án phát triển Nhà trường, ...
c. Đảng uỷ
Chức năng
Là hạt nhân chính trị, lãnh đạo thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành; lãnh đạo Đảng viên và
quần chúng trong Đảng bộ thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ công tác chuyên
môn ở từng đơn vị trực thuộc.
Nhiệm vụ
Đảng bộ có các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Lãnh đạo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phịng
- Lãnh đạo cơng tác tư tưởng
- Lãnh đạo công tác tổ chức, cán bộ
- Lãnh đạo các đoàn thể quần chúng nhân dân
- Xây dựng tổ chức Đảng
d. Các hội đồng tư vấn
Có chức năng nhiệm vụ chủ yếu là hỗ trợ Hiệu trưởng và Ban giám hiệu
trong các hoạt động của trường.
Hoạt động theo chức năng của từng Hội đồng:
- Hội đồng Khoa học và Đào tạo
- Hội đồng xét tuyển dụng
- Hội đồng Thi đua - Khen thưởng - Kỷ luật
- Hội đồng xét nâng bậc lương, chuyển ngạch, nâng ngạch
e. Các tổ chức đồn thể
Bao gồm:
- Cơng đồn trường
- Hội phụ nữ
- Hơi cựu chiến binh
- Đồn thanh niên
- Hội sinh viên
Chức năng và nhiệm vụ được quy định cụ thể trong nội quy, quy chế của
từng tổ chức.
12
f. Phó Hiệu trưởng đào tạo
Chức năng
Tham mưu, giúp Hiệu trưởng chỉ đạo công tác phát triển và tổ chức đào tạo,
nghiên cứu khoa học, đảm bảo chất lượng giáo dục trong Nhà trường và những
công việc khác được Hiệu trưởng giao.
Nhiệm vụ
•
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mảng công tác được Hiệu trưởng phân
công. Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả hoạt động của các mảng cơng
việc được giao.
• Báo cáo Hiệu trưởng thường xuyên, định kỳ về tình hình triển khai và
kết quả cơng việc theo quy định.
• Nghiên cứu, vận dụng các đường lối, nguyên lý, phương châm giáo dục
của Đảng và các quy chế về công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, đảm bảo chất
lượng của Nhà nước, của Bộ Giáo dục – Đào tạo vào hoạt động của Nhà trường.
• Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy định, quy chế về tuyển sinh, về đào
tạo, nghiên cứu khoa học, đảm bảo chất lượng; định kỳ đánh giá chất lượng đào tạo
để không ngừng cải tiến dạy và học (cả cho đào tạo đại học chính quy, khơng chính
quy và sau đại học).
• Ký thay Hiệu trưởng các văn bản nếu được Hiệu trưởng uỷ quyền (bằng
văn bản hoặc chỉ đạo trực tiếp).
• Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hiệu trưởng phân cơng.
g. Phó Hiệu trưởng nội chính
Chức năng
Là người giúp Hiệu trưởng, thay mặt Hiệu trưởng trực tiếp điều hành công
tác xây dựng và quản lý cơ sở vật chất, hạ tầng công nghệ thông tin, thư viện, dịch
vụ, chính trị tư tưởng, quản lý sinh viên, an ninh trật tự, khảo thí, văn hố, thể thao
và các hoạt động khác được Hiệu trưởng giao.
Nhiệm vụ
•
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các mảng cơng tác được Hiệu trưởng phân
công. Chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về kết quả hoạt động của các mảng công
việc được giao.
• Báo cáo Hiệu trưởng thường xuyên, định kỳ về tình hình triển khai và kết
quả cơng việc theo nội dung được phân công.
13
• Nghiên cứu vận dụng các chủ trương, đường lối, nguyên lý, phương
châm giáo dục của Đảng và các quy định, quy chế về công tác giáo dục quản lý
HSSV của Nhà nước vào từng đối tượng HSSV của Nhà trường.
• Chỉ đạo, tổ chức q trình giáo dục cơng dân, giáo dục đạo đức cách
mạng và tổ chức học tập các chỉ thị, nghị quyết cho cán bộ, giảng viên và học sinh
sinh viên Nhà trường.
• Chỉ đạo, tổ chức thực hiện xây dựng nếp sống văn hoá trong trường;
giữ gìn an ninh, trật tự, tổ chức các hoạt động văn hoá – xã hội, văn nghệ - thể
dục thể thao…
• Chỉ đạo thực hiện, duy trì và kiểm tra đánh giá việc chấp hành giờ giấc
làm việc, các quy định về đeo thẻ công chức, thẻ sinh viên và việc thực hiện nội quy
nơi làm việc của cán bộ, giảng viên và sinh viên
• Chỉ đạo, tổ chức thực hiện cơng tác chính trị tư tưởng trong cán bộ, giảng
viên và học sinh sinh viên.
• Thay mặt Hiệu trưởng phát ngơn chính thức với các cơ quan, tổ chức
ngồi Trường Cao đẳng nghề giao thơng vận tải đường thuỷ 1.
• Trực tiếp phụ trách các đơn vị và các bộ phận theo ngun tắc quản lý
hành chính: Phịng Công tác Học sinh Sinh viên, Khoa Kinh tế, Khoa Cơ sở-cơ bản,
Phịng Thanh tra- Khảo thí và Đảm bảo Chất lượng, Phịng Khoa học cơng nghệ,...
• Thay mặt Hiệu trưởng ký các văn bản nếu được Hiệu trưởng uỷ nhiệm
(bằng văn bản hoặc chỉ đạo trực tiếp).
• Thực hiện các cơng tác khác do Hiệu trưởng phân cơng.
h. Phịng Tổ chức- Hành chính
Chức năng, nhiệm vụ:
• Tham mưu giúp việc cho Hiệu trưởng quản lý về công tác tổ chức- cán
bộ, lao động tiền lương, bảo hiểm xã hội, các chế độ chính sách và cải cách hành
chính trong nhà trường.
• Thực hiện Cơng tác hành chính văn thư- lưu trữ và phục vụ.
• Tổ chức mua sắm thiết bị vật tư, dụng cụ phục vụ đào tạo và tổng hợp
thống kê việc sử dụng thiết bị vật tư, nguyên liệu vật liệu phục vụ đào tạo.
• Đề xuất , tổ chức thực hiện việc cải tạo, tu sửa nâng cấp các
cơng trình.
• Cơng tác Quốc phịng An ninh; phịng chống bão lụt và tìm kiếm
14
cứu nạn.
• Cơng tác quản trị đời sống; chăm sóc sức khoẻ- y tế và vệ sinh
mơi trường.
• Thường trực hội đồng khen thưởng, kỷ luật cán bộ công chức, viên chức.
i. Phịng Đào tạo
Chức năng:
• Tham mưu giúp Ban Giám hiệu xây dựng kế hoạch tuyển sinh và đào tạo
hằng năm trên cơ sở nhiệm vụ của Trường.
• Giúp Ban Giám hiệu trong việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện, kiểm tra,
giám sát các kế hoạch đào tạo, kế hoạch xây dựng phát triển trường.
Nhiệm vụ cụ thể:
• Tham mưu cho Ban Giám hiệu trong việc xác định quy mô đào tạo, cơ
cấu ngành nghề. Xây dựng các đề án, chiến lược phát triển các ngành, nghề đào tạo
trong trường với các loại hình đào tạo thích hợp. Nghiên cứu đề xuất các biện pháp
nhằm cải tiến và hồn thiện nội dung, chương trình, giáo trình, quy trình, phương
pháp đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo tồn diện.
• Phối hợp với các Khoa xây dựng mục tiêu, chương trình đào tạo, cụ thể
hố mục tiêu đào tạo theo từng giai đoạn đảm bảo cơ cấu ngành nghề phù hợp với
nhu cầu xã hội.
• Xây dựng kế hoạch giảng dạy, học tập cho từng khoá học, từng năm học,
từng ngành, từng cấp đào tạo trong trường, đồng thời theo dõi, giám sát, đôn đốc và
kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đào tạo, nội dung, chương trình, giảng dạy, học
tập, thi, kiểm tra cũng như việc thực hiện kế hoạch chung. Xây dựng thời khoá biểu,
bố trí và điều hành lịch trình giảng dạy – học tập, giám sát, đơn đốc.
• Xây dựng kế hoạch nhu cầu đội ngũ giảng viên cơ hữu và thỉnh giảng,
tham mưu cho lãnh đạo Nhà trường trong công tác tuyển dụng, đào tạo và ký hợp
đồng giảng viên thỉnh giảng theo nhu cầu phát triển của trường.
• Tổ chức các chương trình tuyển sinh hằng năm, tổ chức các kỳ thi tuyển
sinh, thi tốt nghiệp và thi học kỳ. Quản lý chặt chẽ kết quả thi, kết quả học tập, đảm
bảo đánh giá đúng chất lượng đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Quản lý việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ cho sinh viên, học sinh theo
đúng qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
• Tổng hợp và làm các báo cáo thống kê định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của
15
cấp trên cũng như của Nhà trường. Tham mưu cho Ban Giám hiệu, các chế độ chính
sách đối với cán bộ giảng dạy trong Trường và cán bộ thỉnh giảng, phục vụ giảng
dạy. Kiểm tra báo cáo thống kê và xác nhận khối lượng giảng dạy của tất cả Giảng
viên để Nhà trường thanh tốn giảng phí.
• Đề xuất việc mua sắm trang thiết bị kỹ thuật phục vụ đào tạo. Quản lý
hành chính về giáo vụ và học vụ các bậc đào tạo của Nhà trường theo đúng các quy
chế về đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Tập hợp, thống kê và xử lý các
thơng tin về giáo vụ và học vụ;
• Quản lý chất lượng học tập của học sinh, sinh viên trong quá trình học tập
tại Trường. Tham gia vào các Hội đồng thi tuyển sinh, xét lên lớp, xét thôi học, xét
tốt nghiệp;
• Chủ trì xây dựng quy trình, quy chế hoạt động thuộc lĩnh vực đào tạo
trình Hiệu trưởng ban hành.
• Phối hợp với các khoa thực hiện việc đổi mới phương pháp giảng dạy và
học trong nhà trường.
• Thực hiện công tác thông tin tuyên truyền về đào tạo của nhà trường.
j. Phịng Khoa học cơng nghệ
Chức năng, nhiệm vụ chính:
• Xây dựng kế hoạch nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tiếp nhận
và triển khai các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học các cấp.
• Theo dõi, quản lý tiến độ thực hiện và tổ chức nghiệm thu các đề tài
nghiên cứu khoa học.
• Tổ chức và quản lý việc biên soạn và thẩm định giáo trình, tài liệu phục
vụ cho cơng tác giảng dạy, học tập
• Tổ chức quản lý và đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường hoạt động
nghiên cứu khoa học trong trường.
• Thực hiện cơng tác tổng hợp và báo cáo về hoạt động nghiên cứu khoa học.
• Lập kế hoạch mua sắm, sửa chữa trang thiết bị, vật tư phục vụ học tập.
• Thường trực hội đồng khoa học trường.
• Quản lý hệ thống mạng LAN, Internet, Website của nhà trường.
• Nghiên cứu ứng dụng khoa học cơng nghệ vào cơng tác giảng dạy và
chun mơn trong trường.
• Quản lý đội tàu sản xuất và đào tạo kết hợp.
16
• Quản lý và hướng dẫn học sinh thực hành tay nghề trên tàu, làm nhiệm
vụ theo chức danh trên phương tiện.
k. Phịng Tài vụ
Chức năng, nhiệm vụ chính của phịng:
• Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch, dự tốn ngân sách kinh phí hạn mức hàng
năm để trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
• Quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách được cấp và các nguồn tài
chính ngồi ngân sách, thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý, tổ chức hạch tốn kế
tốn tài chính theo chế độ kế tốn của Nhà nước ban hành.
• Trên cơ sở các nguồn thu, tổ chức cấp phát chi trả các hoạt động của nhà
trường đúng, đủ, kịp thời và chính xác như : lương, phụ cấp, học bổng, khen
thưởng, BHXH và kinh phí đầu tư cho các lĩnh vực hoạt động chuyên môn, thực
tập, thực hành, tham quan, ngoại khóa, thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, xây
dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị và các hoạt động văn hóa, văn nghệ,
TDTT trong nhà trường.
• Thực hiện tốt nề nếp hành chính, xây dựng và lưu trữ sổ sách, chứng từ,
chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
• Tổ chức hướng dẫn kiểm tra việc chi tiêu mua sắm tài sản, vật tư, việc
thanh toán của các cá nhân và đơn vị trong nhà trường theo quy định.
• Phối hợp với văn phịng tổ chức kiểm kê tài sản định kỳ, xây dựng kế
hoạch mua sắm, tu bổ cơ sở vật chất, thanh lý tài sản và đề xuất việc quản lý xử
dụng an tồn và có hiệu quả cho các cá nhân và đơn vị sử dụng tài sản.
l. Phòng CTHS-SV
Chức năng, nhiệm vụ chính của phịng:
• Quản lý và giáo dục học sinh
• Thường trực Hội đồng khen thưởng kỷ luật học sinh; Hội đồng cơng tác
phổ biến giáo dục Pháp luật.
• Đảm nhận bộ môn giáo dục thể chất và giáo dục Quốc phịng.
m. Ban Quản lý dự án
• Chức năng lập kế hoạch, bao gồm việc xác định mục tiêu, cơng việc và
dự tính nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án;
• Chức năng tổ chức, tiến hành phân phối nguồn lực gồm tiền, lao động,
trang thiết bị, việc điều phối và quản lý thời gian;
17
• Chức năng lãnh đạo;
• Chức năng kiểm sốt, là quá trình theo dõi kiểm tra tiến độ dự án, phân
tích tình hình thực hiện, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất
các giải pháp giải quyết các khó khăn trong q trình thực hiện dự án;
• “Quản lý điều hành dự án” hay chức năng phối hợp.
n. Khoa Điều khiển tàu thuỷ
Chức năng, nhiệm vụ chính của khoa:
• Đào tạo cán bộ kỹ thuật và nhân viên kỹ thuật có trình độ Cao đẳng,
Trung cấp thuộc các ngành nghề: Điều khiển tàu biển, Điều khiển tàu thuỷ.
• Đào tạo và bồi dưỡng nâng cấp các hạng bằng thuyền trưởng tàu sông từ
hạng ba đến hạng Nhất; Đào tạo chứng chỉ chuyên môn các loại cho người hành
nghề phương tiện thuỷ.
• Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ, chứng chỉ chuyên môn điều khiển
phương tiện tốc độ cao hoạt động tìm kiếm cứu nạn trên đường thuỷ nội địa
Việt Nam.
• Nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các chuyên
ngành đào tạo.
o. Khoa Máy - Điện
Chức năng, nhiệm vụ chính:
• Đào tạo cán bộ kỹ thuật, nhân viên kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ có trình
độ Cao đẳng, Trung cấp thuộc các ngành: Điện công nghiệp và dân dụng, Điện
Công nghiệp, Vận hành sửa chữa máy tàu thuỷ.
• Đào tạo và bồi dưỡng nâng cấp các hạng bằng máy trưởng tàu sông
từ hạng nhất đến hạng ba, đào tạo cấp chứng chỉ chun mơn thợ máy, sửa
chữa điện tàu.
• Nghiên cứu các ứng dụng khoa học công nghệ vào các chuyên ngành
đào tạo.
p. Khoa Kinh tế
Chức năng
Khoa Kinh tế là tổ chức tham mưu giúp Hiệu Trưởng quản lý về công tác
nghiên cứu, xây dựng và lập kế hoạch, tiến độ giảng dạy chuyên ngành Kinh tế vận
tải, Kế toán doanh nghiệp,kết hợp với công tác quản lý và tổ chức thực hiện lập kế
hoạch giáo viên, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên của khoa trên cơ sở nhiệm
18
vụ và kế hoạch hàng năm của Nhà Trường.
Nhiệm vụ
• Tổ chức q trình đào tạo, giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục
khác theo chương trình, kế hoạch của trường đối với các môn thuộc khoa quản lý.
• Tổ chức biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy đối với các
môn học do khoa phụ trách phù hợp nhu cầu, mục tiêu đào tạo của xã hội và đảm
bảo chính sách chất lượng của trường.
• Quản lý giảng viên, giáo viên, nhân viên và HS-SV thuộc khoa quản lý.
• Điều hành mọi hoạt động giảng dạy-học tập của khoa; quản lý cơng tác
bảo trì, bảo dưỡng thiết bị phòng thực hành, phương tiện giảng dạy thuộc khoa quản
lý; kiểm tra các khâu trong suốt q trình đào tạo.
• Chịu trách nhiệm về cơng tác chun mơn và hiệu quả đào tạo trước Ban
giám hiệu.
• Tổ chức hội thảo các chuyên đề cấp khoa, nghiên cứu khoa học, đánh giá,
phân loại các sáng kiến kinh nghiệm, tổ chức dự giờ, kiểm tra, đánh giá chất lượng
giảng dạy của giảng viên, giáo viên.
• Các tổ bộ môn, giảng viên, giáo viên và các bộ phận khác có nhiệm vụ
bảo quản, theo dõi những tài sản được giao theo đúng quy định và sử dụng có hiệu
quả, tiết kiệm các tài sản của trường và tài sản được giao
q. Khoa Cơ khí-Cơng trình
Chức năng
• Khoa cơ khí thực hiện kế hoạch đào tạo các nghề : Hàn, Gia công lắp đặt
kết cấu thép , Lắp đặt thiết bị cơ khí và một số chuyên ngành cơ khí.
• Quản lý chất lượng giảng dạy và học tập, khơng ngừng hồn thiện, nâng
cao năng lực tồn diện, chất lượng chuyên môn của cán bộ, giáo viên và học sinh
sinh viên thuộc Khoa.
Nhiệm vụ
• Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác
theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hàng năm của Trường.
• Lập kế hoạch giảng dạy cho từng lớp theo kế hoạch chung của tồn
Trường.
• Sắp xếp thời khóa biểu cho các lớp thuộc Khoa phù hợp với thời khóa
19
biểu chung của tồn Trường.
• Tổ chức giảng dạy và học tập trong Khoa theo đúng kế hoạch và thời
khóa biểu đã được duyệt.
• Quản lý, theo dõi giờ lên lớp của giáo viên trong Khoa. Quản lý sổ lên
lớp các lớp thuộc Khoa.
• Lập kế hoạch và tổ chức dự giờ, hội giảng trong Khoa, chọn giáo viên
tham gia hội giảng cấp Trường.
• Tổ chức thực hiện việc thi, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học
sinh. Thống kê, tập hợp kết quả (kèm theo bản gốc) gửi về phòng Đào tạo của
Trường.
r. Khoa Cơ sở
Cơ cấu tổ chức
Ban giám hiệu nhà trường rất chú trọng đến việc xây dựng đội ngũ quản lý
và giảng dạy. Đối với các bộ mơn như Chính trị, Ngoại ngữ, Giáo dục thể chất và
giáo dục quốc phòng, cũng như các mơn văn hố như: mơn Văn, Tốn, Lý, Hố.
Trên cơ sở đó ngày 15/9/2010. Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề GTVT đường
thuỷ 1 đã ký quyết định số 268 ngày 25/8/2010 thành lập khoa Cơ sở- Cơ bản.
Chức năng, Nhiệm vụ
Đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ mới khi trường phát triển không ngừng về
qui mô cũng như yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo Hiệu trưởng giao nhiệm vụ
cụ thể của khoa là: Quản lý giảng dạy các môn chung cho tất cả các ngành đào Cao
đẳng nghề, trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy bao gồm:
- Chính trị
- Kinh tế chính trị
- Tiếng Anh cơ bản
- Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán, Hàng hải, Máy tàu thuỷ...
- Giáo dục thể chất
- Giáo dục quốc phịng
- Văn
- Tốn
- Lý
- Hố
1.2.2. Thực trạng tình hình tin học hố cơng tác quản lý tại trường
20
1.2.2.1. Về trang bị hệ thống phần cứng
Hiện nay, toàn bộ hệ thống máy tính và các thiết bị tin học phục vụ quá trình
quản lý và học tập đều do phịng Khoa học-Cơng nghệ trực tiếp quản lý.
Trường có 15 máy chủ được cài đặt, hoạt động với các nhiệm vụ khác
nhau như:
• Máy chủ quản lý vùng trường.
• Websrv: Máy chủ Web lưu trữ Website Trường
(www.caodangduongthuy1.edu.vn) và một số đơn vị trong trường.
• Mailsrv : Máy chủ Mail server quản lý toàn bộ hệ thống Email của
Trường. Mỗi
• cán bộ giáo viên trong Trường được cấp một Account Email miễn phí,
dung lượng khơng giới hạn.
• Máy chủ DHCP: Cấp phát địa chỉ IP động cho toàn bộ các máy trạm
trong Trường (hơn 600 máy).
• Máy chủ Proxy server: Là máy chủ kết nối truy cập Internet cho tất cả
các máy trạm trong Trường. Số lượng 03 Server kết nối 03 Card LoadBalancing 03
card này kết nối 06 Modem ADSL.
• Máy chủ Database Server: Gồm các máy chủ được cài đặt các hệ quản trị
CSDL : SQL Server 2008, MySQL.
• Máy chủ chạy chạy phần mềm tại phịng Tài vụ,phòng Đào tạo.
Các máy chủ được kết nối với nhau, kết nối với hệ thống các VLAN trong
trường và Internet thông qua hệ thống Switch 6509 * 3, FireWall PIX 525, Route
.v.v của CISCO.
Các phịng máy trạm:
Trường có 02 phịng học vi tính đa chức năng với số lượng 75 máy/1phịng
phục vụ cơng tác giảng dạy và thi cử.Các trang thiết bị tại phòng máy đầy đủ như:
Máy chiếu, điều hoà, mạng Internet,…
Số lượng máy chiếu sử dụng trong toàn trường:
+ Máy chiếu qua đầu: 21 chiếc.
+ Máy chiếu đa năng: 10 chiếc.
Trường có hệ thống Wifi bao phủ tồn trường, giúp giảng viên và sinh viên
có thể truy cập mạng Internet dễ dàng, thuận tiện phục vụ quá trình học tập, trao đổi
21
thông tin.
1.2.2.2. Các phần mềm đang được sử dụng và lợi ích của chúng
Hiện nay,nhà trường có sử dụng nhiều phần mềm phục vụ giảng dạy và học
tập. Đặc biệt có những phần mềm chuyên biệt dành cho giảng dạy trong trường Cao
đẳng nghề giao thông vận tải đường thuỷ 1.
Phần mềm Kế toán MISA trong quản lý kế tốn, tài vụ và trong giảng dạy
Để phục vụ cơng tác kế tốn trong trường, phịng tài vụ đã và đang sử dụng
phần mềm kế tốn MISA. Nó đã hỗ trợ rất nhiều đội ngũ cán bộ phòng tài vụ trong
các công việc hằng ngày và giúp giảm thiểu số lượng cán bộ trong phịng.
Ngồi ra, nhà trường cịn đưa phần mềm MISA vào cơng tác giảng dạy mơn
kế tốn máy của bộ môn Kinh tế.
Các phần mềm ứng dụng văn phòng như: Microsoft office 2007(Word,
Excel, Powerpoint), Unikey, …
Phần mềm quản lý tuyển sinh sử dụng trong phòng Đào tạo từ năm 2009
phục vụ việc tuyển sinh vào trường.
Phần mềm vẽ và mô phỏng mạch điện CADe-SIMU dùng trong giảng
dạy của Khoa Máy-Điện.
Phần mềm mô phỏng điều khiển tàu biển Matlab dung trong giảng dạy
của Khoa Điều khiển và phục vụ công tác nghiên cứu của giảng viên và sinh viên.
Trong những năm gần, Trường Cao đẳng giao thông vận tải đường thuỷ 1
luôn coi việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy là rất quan
trọng. Chính vì thế mặc dù cịn nhiều khó khăn nhưng nhà trường ln cố gắng
trang bị trang thiết bị phần cứng, phần mềm khá hoàn thiện. Điều này đã đem lại
những kết quả tích cực giúp việc quản lý trở nên dễ dàng, hiệu quả, việc học tập
giảng dạy có những sự thay đổi rõ nét.
1.3. Tính cấp thiết của việc lựa chọn đề tài
1.3.1. Thực tế về việc quản lý điểm tại Trường cao đẳng nghề giao thông vận
tải đường thuỷ 1
Quản lý điểm sinh viên là một vấn đề rất quan trọng trong các trường đại
học, cao đẳng.Nó thể hiện tồn bộ q trình học tập của sinh viên và đưa ra cái nhìn