Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

Dự án đầu tư sản xuất thức uống từ hạt đậu nành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.71 KB, 57 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ
BỘ MÔN: KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG

NHIỆM VỤ BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Yêu cầu: Lập luận chứng kinh tế kỹ thuật của một dự án có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngồi trong lĩnh vực cơng nghiệp theo các nội dung sau:
I. Giới thiệu khái quát về dự án đầu tư và chủ đầu tư
1.
2.
3.

Cơ sở pháp lý thành lập dự án
Giới thiệu về chủ đầu tư của dự án
Khái quát về tính khả thi của dự án

II. Nội dung chi tiết
1.

Nghiên cứu về thị trường: sản phẩm, khả năng tiêu thụ, khả năng cạnh tranh

2.

(về giá, về chất lượng)…
Nghiên cứu kỹ thuật - công nghệ: các yếu tố cấu thành và phục vụ q trình


sản xuất, nguồn cung cấp cơng nghệ, mơ tả chu trình cơng nghệ, vẽ sơ đồ
mặt bằng, phân tích tác động của dự án đến mơi trường và đề xuất giải pháp
khắc phục…

1


3.

Nghiên cứu tài chính: tính tốn các chỉ tiêu về tiềm lực tài chính, về hiệu quả
sử dụng vốn, điểm hịa vốn lý thuyết, NPV, B/C, IRR, thời gian hồn vốn,

4.

phân tích độ nhạy…
Nghiên cứu hiệu quả kinh tế xã hội: tính tốn các chỉ tiêu tỷ lệ sinh lời xã
hội, NPVe, NVA…Chỉ rõ các tác động của dự án đối với xã hội về việc làm,

5.

đóng góp ngân sách, khả năng cung ứng và cân đối ngoại tệ.
Nghiên cứu tổ chức và nhân sự: xác định hình thức cơ cấu tổ chức, số lượng,
chất lượng lao động, dự toán chi phí tuyển dụng đào tạo và sử dụng lao động

III. Kiến nghị, đề xuất
1.
2.

Khó khăn vướng mắc để thực hiện dự án
Kiến nghị sửa đổi, trợ giúp và các biện pháp giải quyết khó khăn vướng mắc

trên

Ngày nhận đề tài:

/

/

Ngày hoàn thành:

Sinh viên

/

/

Giáo viên hướng dẫn

2


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang


2.1

Diện tích,năng suất, sản lượng đậu nành 2010-2018

12

2.2

Máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất

20

2.3

Danh mục dây chuyền sản xuất

24

2.4

Danh mục các trang thiết bị khác

25

2.5

Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng hạt đậu nành

26


2.6

Mức tiêu hao nhiên liệu, điện,nước

27

Tổng thể diện tích các khu vực 4000m2

31

2.7

3


2.8

Cơ cấu nhân viên

38

2.9

Dự kiến mức lương bình quân các loại nhân viên

40

2.10

Bảng tính tốn quỹ lương hàng năm


42

2.11

Bảng chi phí đào tạo hàng năm

45

2.12

Bảng vốn lưu động

47

2.13

Bảng vốn cố định

48

2.14

Bảng tổng vốn đầu tư

48

2.15

Bảng tổng vốn các bên huy động


49

2.16

Bảng tổng vốn vay

49

2.17

Bảng doanh thu dự án

50

2.18

Bảng tổng chi phi sản xuất

52

2.19

Bảng dự trù lãi lỗ

54

2.20

Bảng dự trù tổng kết tài sản


56

2.21

Bảng hiện giá bình quân

57

2.22

Việc làm và thu nhập

59

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số sơ đồ

Tên sơ đồ
4

Trang


2.1

Dây chuyền cơng nghệ

17


2.2

Quy trình xử lý nước thải

21

2.3

Cơ cấu tổ chức nhân sự

32

MỞ ĐẦU
Việt Nam- nước có nền kinh tế đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đóng vai trò
quan trọng cho sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế đó chính là hệ thống các
doanh nghiệp và công ty liên doanh với các nhà đầu tư nước ngồi.Vì vậy, tiếp cận
với nền khoa học – cơng nghệ tiên tiến chính là đầu tư trực tiếp nước ngồi. Đối
mặt với những nhu cầu về phát triển kinh tế -xã hội, là một nước đang phát triển
như Việt Nam, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thực sự là một điều tất yếu.
Đầu tư FDI vào Việt Nam tăng 7,4% từ tháng 1-tháng 10 năm 2019. Ngoài ra,
vốn cam kết cho các dự án mới, tăng 4,3% từ một năm trước đó lên 29,11 tỷ
USD. Ngành cơng nghiệp sản xuất và chế biến được thiết lập để nhận được khoản
đầu tư lớn nhất (68,1% tổng số cam kết), tiếp theo là bất động sản (10,2%). Đầu tư
trực tiếp nước ngồi vào Việt Nam trung bình 6,50 tỷ USD từ năm 1991 đến năm
5


2019, đạt mức cao nhất là 19,10 tỷ USD vào tháng 12 năm 2018 và mức thấp kỷ
lục 0,40 tỷ USD vào tháng 1 năm 2010.
Thấy được tầm quan trọng của các dự án FDI đối với các nước đang phát

triển như Việt Nam, nghiên cứu dựa vào tình hình thị trường trong nước hiện tại
nhóm chúng em đã cùng bàn bạc, xây dựng và lập một dự án có vốn đầu tư nước
ngoài một cách chi tiết. Sau khi đã thống nhất, chúng em quyết định triển khai
“DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT THỨC UỐNG TỪ HẠT ĐẬU NÀNH”
Với lượng kiến thức hạn hẹp cũng là lần đầu chúng em thành lập một dự án
đầu tư có quy mơ lớn như vậy nên vẫn cịn những thiếu sót. Chúng em mong thầy
sẽ đóng góp ý kiến để dự án của chúng em được hồn thiện hơn cũng như có thể
rút kinh nghiệm vào những dự án sắp tới. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ CHỦ ĐẦU

1.1. Cơ sở pháp lý thành lập dự án.
- Luật Xây Dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩ Việt Nam.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 của
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6


- Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của bộ xây dựng hướng dẫn xác
định và quản lí chi phí khảo sát xây dựng.
- Quyết định số 1354/QĐ- BXD ngày 28/12/2016 của bộ xây dựng về công bố định
mức xác định dự tốn xây dựng cơng trình phần khảo sát xây dựng.
- Nghị định số 59 /2015/NĐ- CP ngày 18/06/2015 của chính phủ về việc quản lí dự
án đầu tư và XD cơng trình.
- Quyết định 79/ QĐ- BXD ngày 15/02/2017 của bộ xây dựng về việc công bố định

mức chi phí quản lí dự án và tư vấn đầu tư xây dựng.
- Quyết định số 45/2013/ QĐ- BTC về việc ban hành chế độ quản lí, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.
1.2. Giới thiệu về chủ đầu tư của dự án
1.2.1. Đối tác Việt Nam
- Tên công ty: Công ty TNHH V-Soymilk
- Đại diện được ủy quyền: Ông: Nguyễn Hữu Thắng
Chức vụ: Giám đốc công ty
- Trụ sở chính:Khu Phố Nối A, huyệnVăn Lâm, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 0345135580 ; 097263897
Telex: (84)02846901
Fax: (84)82748761
Email:
- Ngành kinh doanh chính: Sản xuất sữa đậu nành
7


- Giấy phép kinh doanh
Đăng kí tại: Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hưng Yên
Ngày 13/8/2019
Vốn đăng kí: 40 tỷ
Tài khoản mở tại ngân hàng: Ngân hàng OCB Bank.
Số tài khoản: 2048551380
1.2.2. Đối tác nước ngồi
- Tên cơng ty: Công ty TNHH Lactasoy
- Đại diện được ủy quyền: Mr: Viriya Chiraphadhanakul
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Quốc tịch: Thái Lan
- Trụ sở chính: 3532 Sukhumvit Road., Bangna Tai Bangna Bangkok 10260 Thái
Lan

Điện thoại: +08 5284919076
-Telex: (66) (2) 396-0320-7
Fax: (66) (2) 399-5233
Email:
- Ngành kinh doanh chính: sản xuất sữa đậu nành
- Giấy phép thành lập cơng ty
Đăng kí tại: Thái Lan
8


Ngày: 23/07/2007
Vốn đăng kí: 80 tỷ
Tài khoản mở tại ngân hàng: Ngân hàng Krung Thai Bank
Số tài khoản: 0183658301
1.3 Xây dựng mục tiêu của dự án
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất sữa V-Soymilk " được ra đời dựa trên ý
tưởng của ban điều hành và công nhân viên của công ty TNHH V-Soymilk đưa ra
các mục tiêu như sau:
- Cung cấp ra thị trường loại sữa đậu nành với hương vị tự nhiên có nguồn
gốc từ thực vật tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng, phù hợp với mức sống thu
nhập. Lượng khách hàng lớn nhất được nhắm đến sử dụng sữa đậu nành là thành
phần kinh tế trung bình (55,6%), thu nhập thấp ( 12%), thu nhập cao (15%)
- Góp phần thúc đẩy mạnh nền kinh tế ở địa phương nơi công ty mở rộng,
đồng thời tạo ra việc làm cho người dân lao động tại địa phương, có thêm thu nhập,
cải thiện được đời sống.
-Sản phẩm sữa đậu nành được phân phối đến các tỉnh lân cận khác : Nam
Định, Hà Nội, Hải Phòng...đáp ứng tối đa nhu cầu sử dụng, giảm sức ép cạnh tranh
với các thương hiệu sữa lớn.
- Với dây chuyền sản xuất hiện đại, đồng bộ trong từng khâu sản xuất. Trang
bị hệ thống thoát nước hiện đại với nhà máy xử lý nước thải đạt tối đa công suất

nhằm tránh gây ô nhiễm ra môi trường xung quanh.

9


CHƯƠNG II: NỘI DUNG DỰ ÁN
2.1 Nghiên cứu thị trường
2.1.1 Tình hình sản xuất tiêu thụ sữa đậu nành ở Việt Nam
- Ngày nay khi kinh tế đất nước ngày càng phát triển, đi cùng với đó là đời
sống người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu của người dân giờ đây với thực
phẩm không chỉ là tươi ngon, đầy đủ chất dinh dưỡng mà phải an toàn, tốt cho sức
khỏe.
- Sữa đậu nành đang là những lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng với
những lợi ích nhất định,và hạn chế được rất nhiều bệnh.
- Việt Nam đứng thứ 3 thế giới, với 1 năm tiêu thụ 613triệu l/năm. Nhưng vẫn
cịn nhiều bất cập trong diện tích trồng, sản xuất để cung cấp lượng sữa tiêu thụ nội
địa.

Chỉ tiêu

2010

2011

2012

2013

2014


2015

2016

2017

2018

Diện
tích
( ngàn
ha)

197,8

181,1

120,8

180

200

100,8

94

100

105


Năng
suất
(tấn/ha)

1,51

1,47

1,45

1,5

1,5

1,45

1,57

1,57

1,6

10


Sản
lượng
( ngàn
tấn)


298,6

266,9

175,3

270

300

146,4

147,5

157

168

Bảng 2.1 :Diện tích,năng suất, sản lượng đậu nành 2010-2018
2.1.2 Sản phẩm của dự án
Công ty TNHH V-Soymilk ra đời với ý tưởng cải tiến sữa đậu nành truyền
thống thành nhiều hương vị hấp dẫn, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.





Sữa đậu nành nguyên chất
Sữa đậu nành không đường

Sữa đậu nành vị bạc hà
Sữa đậu nành vị lá dứa

Giá trị dinh dưỡng trong 1 hộp sữa đậu nành 220ml:









Năng lượng:54,6Kcal
Đạm:1,9g
Đường: 4,7g
Chất khống: 300mg
Chất béo:1,0g
Chất xơ: 290mg
Vitamin B1: 60mcg
Cholesterol: 0,0mg

Thành phần: nước, dịch trích từ hạt đậu nành (42%), đường kính trắng 10%, chất
điều chỉnh độ pH( 500ii), chất ổn định (E 407), hương liệu tự nhiên…
2.1.3 Thị trường
2.1.3.1 Thị trường dự kiến tiêu thụ
- Hưng Yên và các tỉnh thành lân cận:Nơi có nhiều khu cơng nghiệp lớn với
số lượng hàng nghìn cơng nhân. Các sản phẩm được phân phối tới các thành phố
11



lân cận: Hải Dương, Hà Nội,..nơi có nhiều các trường đại học, cao đẳng, trường
ngh
- Thị trường trong nước: Tính đến năm 2018, nhu cầu sử dụng đậu nành tăng
53% (tăng từ 400 triệu lít/ năm lên đến 613 triệu lít/năm 2018). Sản xuất đậu nành
trong nước chỉ mới đáp ứng được 10% nhu cầu trong nước, còn 90% là lượng nhập
khẩu đậu nành. Sản phẩm sữa đậu nành của dự án dự kiến tiêu thụ trên tất cả tỉnh
thành trong cả nước, phù hợp với mọi lứa tuổi và tiện ích.
-Thị trường nước ngồi: Người dân Philippines có thói quen sử dụng trà sữa ,
đồ uống nhanh rất có hại cho sức khỏe. Sữa đậu nành V-Soymilk với hương vị
khác lạ sẽ đáp ứng được nhu cầu về chất dinh dưỡng cũng như sức khỏe.
2.1.3.2 Lý do chọn lựa sản phẩm và thị trường tiêu thụ
- Đậu nành là thức uống tốtcho sức khỏe, nó rất giàu các hợp chất như a xít
béo phytoestrogen, Omega-6 và Omega-3 cũng như các chất dinh dưỡng như
magiê, vitamin D và vitamin B giúp chữa nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Ngoài ra, đậu nành cịn chứa chất isoflavone, chống lỗng xương, ngăn ngừa bệnh
ung thư vú ở phụ nữ. Ngoài ra, giúp cải thiện cholesterol ở đàn ông.
- Trong 100g đậu nành có đến 36,49g chất đạm, 30,16g chất đường bột,
19,94g chất béo và 9,3g chất xơ, 277mg canxi và nhiều vitamin, khống chất.
Dự án sữa đậu nành của cơng ty TNHH V-Soymilk với nhiều hương vị khác
lạ sẽ thỏa mãn được mọi nhu cầu, sở thích của người tiêu dùng trong mọi lứa tuổi.
2.2 Nghiên cứu kỹ thuật- công nghệ
2.2.1 Quy cách sản phẩm
- Hộp sữa V-Soymilk 220ml, 1 lốc 4 hộp, 1 thùng 36 hộp

12


- Sử dung hộp giấy nhiều lớp: lớp giấy bìa và nhựa (75%), polyethylene (20%)
và lớp lá nhôm siêu mỏng (5%). Các loại vật liệu này được ép để tạo thành một

cấu trúc bền vững bao gồm 6 lớp:
+ Lớp thứ 1: lớp này làm từ polyethylene
+ Lớp thứ 2: kết dính lớp 1 và lớp 3
+ Lớp thứ 3: là lớp nhôm
+ Lớp thứ 4: lớp này được làm từ nylon ,kết dính lớp 3 và lớp 5.
+ Lớp thứ 5: là lớp bìa giấy để tạo hình dạng cho hộp
+ Lớp thứ 6: được làm từ nylon có tác dụng tránh độ ẩm bên ngoài ảnh

hưởng tới mùi vị sữa bên trong.
Bao bì giấy hiện nay có rất nhiều ưu điểm:
-

Bảo quản vitamin

- Bảo quản chất dinh dưỡng
-

Bảo quản hương vị

2.2.2 Tên và đặc điểm chủ yếu của dây chuyền công nghệ

13


- Nhà máy sữa đậu nành với ứng dụng công nghệ xử lý tiệt trùng tiên tiến, được
thiết kế khép kín ,tự động nhớ đó thời gian bảo quản ở điều kiện thường từ 6
tháng hoặc dài hơn ( không cần sử dụng chất bảo quản thực vật), giữ được
hương vị thơm ngon với những đặc tính đặc trưng của đậu nành đảm bảo tốt cho
sức khỏe.
- Quy trình tiết kiệm được nguyên liệu và nhiên liệu trong khi sản xuất sẽ

nâng cao được chất lượng sản phẩm từ đó đem đến mức giá cạnh tranh trong thị
trường.
*Sơ đồ công nghệ chủ yếu

14


Đậu nành

Làm sạch

Nấu

Lọc

Nghiền ướt (bã)

Bài khí

Đồng hóa

Phối trộn (Nước, Hương vị,
Đường, Chất ổn định)

o
o
Tiệt trùng (115 C- 125 C
’)
trong 120


Tách vỏ

Nâng nhiệt
Chiết rót

Sản phẩm

15

o
(80-85 C)


Sơ đồ 2.1: Dây chuyền công nghệ
STT
1

Thiết bị
Bể chứa đậu
( Làm sạch vỏ)

2

Máy tách vỏ

3

Máy nghiền ướt

4


Thiết bị lọc

Hình ảnh

16


5

Nồi nấu

6

Thiết bị bài khí

7

Thiết bị đồng hóa

8

Thiết bị nâng
nhiệt

9

Thiết bị triết rót

17



10

Hệ thống tiệt
trùng

Bảng 2.2. Máy móc, thiết bị dây chuyền sản xuất
2.2.3 Tác động đến môi trường
2.2.3.1 Chất thải từ nhà máy
-Trong nước thải có các chất hữu cơ, cặn lơ lửng và các hạt chất lỏng…gây ô
nhiễm.
- Hàm lượng N và P trong nước thải gây thiếu oxy trong nước từ đó xảy ra
q trình phân hủy kị khí các chất hữu cơ trong nước, gây mùi hôi thối.
- Dự án chọn phương pháp sinh học kị khí kết hợp với hiếu khí, các phương
pháp cơ học khác để xử lý nguồn nước thải ra của nhà máy
2.2.3.2 Quy trình xử lý nước thải

18


Nước thải

Song chắn rác

Bể tuyển nổi

Bể điều hịa

Bể UASB


Bể Aerotank

(Khí biogas)

(Máy thổi khí)

Bể khử trùng
Bể lắng (Bùn thải)
(Dung dịch clo)

Nguồn tiếp nhận

Sơ đồ 2.2: Quy trình xử lý nước thải
19


2.2.3.4 Xử lý tiếng ồn
- Trong quá trình sản xuất, hệ thống máy thanh trùng gây ra những tiếng ồn
khá lớn. Để giảm thiểu tiếng ồn khu vực, dành 20% diện tích đất quanh nhà xưởng
để trồng các loại cây: cây xà cừ, cây tràm… tạo được bức tường xanh .
- Ngồi ra, phần diện tích khn viên trong nhà máy thì trồng các thảm cỏ,
hoa…
2.2.4 Trang thiết bị và vật tư

Danh mục
thiết bị
1

2


Xuất xứ

Tính năng
kỹ thuật

Thiết bị làm
sạch

- Năng suất 1000kg/h
Thái Lan - Điện áp sử dụng
220V
- Công suất 1,5 kw

Thiết bị tách

Thái Lan -Năng suất 350kg/h
20

Số
lượng
đơn giá

Ước tính Tổng chi
(triệu
phí
VND)
(triệu
VND)
45

45

1
1

40

40


vỏ
3

Thiết bị
nghiền ướt

4

Thiết bị lọc

5

Thiết bị nấu,
phối trộn

6

Thiết bị bài
khí


7

Thiết bị
đồng hóa
Thiết bị
chiết rót

8

9
10

1

40

Thái Lan - Năng suất 5000kg/h
- Hiệu suất làm việc
của máy η = 90%

1

90

Thái Lan - Thể tích sử dụng
10,84m3
- Áp suất hơi bão hịa
0,7-2 bar
Thái Lan - Năng suất 2000l/h
- Công suất 6,2 kw


1

80

80

1

70

70

Thái Lan - Hiệu suất η = 90%
1
- Năng suất 6000l/h
Thái Lan - Hiệu suất η = 97%
2
- Năng suất 30000
hộp/h
Hệ thống tiệt Thái Lan - Năng suất 6000l/h
1
trùng UHT
- Áp lực hơi 4 bar
- Thời gian 3 giây
Tổng chi
phí
Bảng 2.3. Danh mục dây chuyền sản xuất

200


200

1550

3100

500

500

2165

4165

Số thứ tự
1

- Công suất kéo 5,5kw
-Công suất mô tơ
0.75kw
Thái Lan - Độ mịn 3-40 micron
- Năng suất 0,01-0,2
tấn/h
- Công suất điện 3 kw

Tên thiết bị
Hệ thống vận
chuyển nguyên
liệu


Đơn giá (triệu
đồng)
280

21

Số lượng
1

Tổng tiền
(triệu đồng)
280

40

90


2
3
4
5
6
7
Tổng chi
phí

Hệ thống xử lý
nước cấp

Hệ thống xử lý
nước thải
Hệ thống thiết bị
phịng thí nghiệm
Hệ thống trạm
biến áp và máy
phát điện
Hệ thống chống
sét và phòng cháy
chữa cháy
Thiết bị vận tải

100

1

100

200

1

200

500

1

500


135

1

135

20

1

20

200

1

200
1.435

Bảng 2.4. Danh mục các trang thiết bị khác
2.2.5 Các yếu tố đầu vào
2.2.5.1 Nguyên vật liệu
*Đậu nành
-

Hạt đậu nành được chọn lựa rất kỹ càng vì nó ảnh hưởng đến hương vị của
sữa đậu nành
Tiêu chuẩn nguyên liệu hạt đậu nành:
+ Lựa chọn được hạt đậu nành chắc, to, khô, không sâu mọt
+ Vỏ hạt nguyên vẹn không sứt mẻ ,vỡ, nhẵn và có màu vàng sẫm.


Chỉ tiêu

Yêu cầu
Màu vàng sáng, khơng

Cảm quan

có mùi lạ, hương đồng
đều, bám ít bụi đất.

22


Hóa lý
+

Kích cỡ hạt đồng đều

18-20g/100 hạt

+ Tổng hạt hỏng

<2%

+ Tổng hạt nhỏ

<1,5%

+ Tổng hạt vỡ


<2%

+ Tổng hạt xanh, hạt non

<1,5%

+ Tạp chất

<1%

+

Đậu khác loại

<0,2%

+

Chỉ số hạt mốc

<20 hạt/ kg

+

Chỉ số hạt mọt

+

(khơng có mọt sống)


<100 hạt/kg

Độ ẩm

10 - 14%

Bảng 2.5. Các chỉ tiêu kiểm tra chất lượng hạt đậu nành
*Chi phí nguyên vật liệu
Các loại chi phí
Đậu nành hạt
Bột lá dứa
Hương bạc hà
Đường
Chất ổn định
Tổng chi phí

Thành tiền

Số lượng (đvt/năm)

Đơn giá

19200kg
756kg

8000 đồng/ kg
55000 đồng/ kg

(triệu/năm)

153,600
41,580

200000 đồng /kg

181,440

8000 đồng/kg

24,364

98000 đồng/ kg

3.810.240

907,2kg
3045,6kg

3880kg

4.211.224tr
Bảng 2.6 Chi phí nguyên vật liệu

23


Tổng : Năm 1 = 4.211.224.800 VNĐ
Năm 2= 8.422.449.600 VNĐ
Năm 3 = 12.633.672.400 VNĐ
Năm 4 = 16.191.171.520 VNĐ

Năm 5 = 21.056.124.000 VNĐ
Năm 6 = 25.267.348.800 VNĐ

2.2.5.2 Mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng, nước và các dịch vụ khác

,TT

Tên

Số lượng
264501,89

Đơn giá
1.380

1

Điện năng

( KWh/năm)
101600

(đồng/KWh)
13210 ( đồng/

2

Dầu FO

(lit/năm)

18630

lit)
11000

( triệu/năm)
204,930

3

Nước

(m3/năm)

(đồng/m3)

(triệu/năm)
704,155

4

Tổng
Bảng 2.6 Mức tiêu hao nhiên liệu, điện,nước

2.2.6. Địa điểm và mặt bằng
Khu công nghiệp Phố Nối A

24

Thành tiền

365,012(triệu/năm)
134,213


25


×