Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn môt thành viên phạm nguyễn ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.19 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
PHẠM NGUYỄN NGỌC
Họ vàtên sinh viên: NGUYỄN THANH NGA
Mãsố sinh viên:

1723403010151

Lớp:

D17KT03

Ngành:

KẾ TOÁN

GVHD:

Th.S Huỳnh Thị Xuân Thùy

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan đề tài: “Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH
MTV Phạm Nguyễn Ngọc” là một báo cáo độc lập.


Những nội dung trong báo cáo này làdo tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của côHuỳnh Thị Xuân Thùy, các số liệu được trí
ch dẫn trung thực vàcó
ghi rõnguồn.
Các số liệu trong bài báo cáo này đã được công ty cho phép.
Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.

Sinh viên

Nguyễn Thanh Nga


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại học Thủ Dầu Một tác giả đã được
quý thầy cơ truyền dạy những kiến thức về kế tốn, kỳ thực tập này như một cơ hội
để tác giả có thể thực hành và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn. Để
có những “bước đi” này tác giả chân thành cảm ơn quý thầy cô đã truyền đạt, trang
bị đầy đủ cho tác giả nhiều kiến thức bổ ích và những kiến thức q báu khác, đó là
nền tảng cho tác giả bước vào công việc sắp tới. Chân thành cảm ơn cô Huỳnh Thị
Xuân Thùy là giảng viên trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành bài báo cáo này.
Cảm ơn Ban Giám Đốc, Phòng Kế tốn, Phịng Hành chính Cơng ty TNHH
MTV Phạm Nguyễn Ngọc đã tạo điều kiện cho tác giả có cơ hội làm quen với
những vấn đề thực tế thường gặp trong cơng tác kế tốn. Và nhờ sự quan tâm, chỉ
dạy tận tình, cung cấp số liệu và hướng dẫn nhiệt tình của ban giám đốc cơng ty và
anh chị trong phịng kế tốn đã một phần lớn giúp tác giả hoàn thành báo cáo này.
Tác giả chân thành cảm ơn.

Sinh viên

Nguyễn Thanh Nga



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... v
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lýdo chọn đề tài..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 2
3. Đối tượng vàphạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu vànguồn dữ liệu............................................................. 3
4.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
4.2. Nguồn dữ liệu .................................................................................................. 4
5. Ý nghĩa đề tài .......................................................................................................... 4
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV PHẠM
NGUYỄN NGỌC ...................................................................................................... 5
1.1. Lịch sử hình thành vàquátrì
nh phát triển ........................................................... 5
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về cơng ty........................................................................5
1.1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh .................................................................... 6
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý............................................................................ 6
1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý................................................................................... 6

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ................................................... 6
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................ 7
1.3.1. Cơ cấu nhân sự ............................................................................................. 7
1.3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán ................................................................................... 8
i


1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phần ngành................................................... 8
1.4. Chế độ, hình thức, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.................................. 9
1.4.1. Chế độ kế tốn .............................................................................................. 9
1.4.2. Các chính sách kế tốn áp dụng .................................................................... 9
1.4.3. Hình thức kế tốn ........................................................................................ 10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY TNHH MTV PHẠM NGUYỄN NGỌC ............................................ 12
2.1. Nội dung ............................................................................................................. 12
2.2. Nguyên tắc kế toán ............................................................................................. 12
2.3. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 13
2.3.1. Số hiệu tài khoản......................................................................................... 13
2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty .......................... 13
2.4. Chứng từ sổ sách kế toán ................................................................................... 14
2.4.1. Hệ thống chứng từ kế toán .......................................................................... 14
2.4.2. Hệ thống sổ sách kế toán ............................................................................ 15
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc15
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh ...................................... 15
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sổ kế tốn ................................................................. 26
2.5.3. Trình bày thơng tin tài khoản 511 trên báo cáo tài chí
nh ........................... 34
2.6. Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng vàcung cấp dịch vụ . 36
2.6.1. Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng vàcung cấp dịch vụ
theo chiều ngang ....................................................................................................... 36

2.6.2. Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng vàcung cấp dịch vụ
theo chiều dọc ........................................................................................................... 37
2.7. Phân tích báo cáo tài chính. ............................................................................... 38
2.7.1. Phân tích Bảng cân đối kế tốn................................................................... 38
2.7.1.1. Phân tích biến động về tài sản vànguồn vốn theo chiều ngang .............. 38
2.7.1.2. Phân tích biến động về tài sản vànguồn vốn theo chiều dọc .................. 44
2.7.2. Phân tích tình hình tài chí
nh qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .. 49
2.7.2.1. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang ......................... 49
2.7.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ............................. 53
ii


2.7.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................... 57
2.8. Phân tích các tỷ số tài chính ............................................................................... 60
2.8.1. Phân tích tỷ số lợi nhuận rịng trên tổng tài sản (ROA) ............................ 60
2.8.2. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................... 62
2.8.3. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ........................................ 62
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP ......................................................... 64
3.1. Nhận xét ............................................................................................................. 64
3.1.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý.......................................................................... 64
3.1.2. Về cơ cấu bộ máy kế toán ........................................................................... 64
3.1.3. Về cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng tại công ty .................................. 65
3.1.4. Về biến động của khoản mục doanh thu ..................................................... 66
3.1.5. Về tình hình tài chính của công ty .............................................................. 66
3.2. Giải pháp ............................................................................................................ 67
3.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý.......................................................................... 67
3.2.2. Về cơ cấu bộ máy kế tốn ........................................................................... 67
3.2.3. Về cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng tại công ty .................................. 68
3.2.4. Về biến động của khoản mục doanh thu ..................................................... 68

3.2.5. Về tình hình tài chính của cơng ty .............................................................. 68
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 71
PHỤ LỤC

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Tên viết tắt
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

TT

Thơng tư

BTC

Bộ tài chí
nh

GTGT


Giátrị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định



Hóa đơn

PT

Phiếu thu

VND

Việt Nam đồng

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chiều ngang .................................................................................................. 36
Bảng 2.2: Phân tích biến động khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chiều dọc ........................................................................................................... 37
Bảng 2.3: Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn 2017-2019 (theo chiều
ngang) ........................................................................................................................ 39
Bảng 2.4: Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn 2017 – 2019 (theo chiều

dọc) ............................................................................................................................ 45
Bảng 2.5: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều ngang) ...... 50
Bảng 2.6: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (theo chiều dọc) .......... 54
Bảng 2.7: Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ........................................................ 58
Bảng 2.8: Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản ................................................ 61
Bảng 2.9: Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ......................................... 62
Bảng 2.10: Phân tích tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ................................................ 63

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý.................................................................................. 6
Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn .................................................................................. 8
Hình 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ..................... 10
Hình 2.1: Bảng báo giá ngày 05/10/2019 ................................................................. 16

nh 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000557 ngày 08/10/2019......................................... 17

nh 2.3: Phiếu thu số PT00008 ngày 08/10/2019 .................................................. 18

nh 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000573 ngày 07/11/2019......................................... 19

nh 2.5: Phiếu thu số PT00004 ngày 07/11/2019 ................................................... 20
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT số 0000581 ngày 21/11/2019.......................................... 21

nh 2.7: Bảng báo giángày 29/11/2019 ................................................................. 22
Hình 2.8: Hóa đơn GTGT số 0000583 ngày 02/12/2019.......................................... 23

nh 2.9: Phiếu thu số PT00001 ngày 02/12/2019 ................................................... 24

Hình 2.10: Hóa đơn GTGT số 0000599 ngày 30/12/2019 ....................................... 25

nh 2.11: Phiếu thu số PT00017 ngày 30/12/2019 ................................................. 26
Hình 2.12: Minh họa sổ Nhật ký chung năm 2019 ................................................... 29
Hình 2.13: Minh họa sổ cái tài khoản 5111 năm 2019 ............................................. 31
Hình 2.14: Minh họa sổ chi tiết bán hàng năm 2019 ................................................ 33

nh 2.15: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 .................................. 35

vi


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường luôn diễn ra sự cạnh tranh giữa các doanh

nghiệp. Để tồn tại vàphát triển mỗi doanh nghiệp không những phải tự lực vươn lên
để thích ứng với nhu cầu của xã hội mà còn phải mang về lợi nhuận để duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh. Muốn đạt được lợi nhuận các doanh nghiệp phải giảm
chi phísản xuất từ đó hạ giá thành sản phẩm đẩy mạnh tiêu thụ vàtăng thị phần của
mình trên thị trường. Các doanh nghiệp phải linh hoạt, nắm bắt kịp thời các thông
tin để tạo thế chủ động trong kinh doanh và đạt hiệu quả cao. Đặc biệt với các
doanh nghiệp thương mại nói chung và Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc
nói riêng chỉ có thể hoạt động liên tục và phát triển khi kinh doanh có hiệu quả,
doanh nghiệp phải quan tâm đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, vì nó quyết
định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là khoản lợi nhuận để doanh
nghiệp bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra.
Do vậy, tại các doanh nghiệp và Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc

ngồi việc tổ chức tốt cơng tác quản lý, thay đổi quy trình sản xuất kinh doanh để
thích ứng với nhu cầu của xã hội, cịn phải làm tốt cơng tác kế tốn bán hàng. Cơng
tác kế tốn bán hàng ngày càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ không thể
thiếu trong công tác quản lý doanh thu, cung cấp thông tin, xác định kết quả kinh
doanh giúp cho doanh nghiệp đưa ra biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm từ đó
mở rộng quy mơ sản xuất, kinh doanh… Cơng tác kế tốn bán hàng tại cơng ty
TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc cũng khơng ngừng được hồn thiện để phù hợp
với luật kế toán, chuẩn mực kế tốn và chế độ kế tốn hiện hành nhằm có được
thơng tin kế tốn chất lượng vàchí
nh xác cung cấp cho các cơ quan quản lý.
.

Nhận thấy được vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn, đặc biệt là tầm quan

trọng của kế toán doanh thu bán hàng đối với các doanh nghiệp, cùng với những
kiến thức đã được học tập ở trường và qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH
MTV Phạm Nguyễn Ngọc. Nên tác giả đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu bán
hàng tại Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc” để làm đề tài cho bài báo cáo.

1


2.

Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này lànghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu bán

hàng tại Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc.
2.2. Mục tiêu cụ thể

 Tìm hiểu bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn, chế độ, chính sách kế tốn và hình
thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc
 Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH
MTV Phạm Nguyễn Ngọc.
 Phân tích biến động khoản mục doanh thu vàtì
nh hì
nh tài chính nói chung
tại Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc
 Đưa ra nhận xét, giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu
bán hàng và tình hình tài chí
nh tại Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn
Ngọc.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
 Thông tin chung về công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc là gì? [C1]
 Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV
Phạm Nguyễn Ngọc như thế nào? [C2]
 Biến động của khoản mục doanh thu và tình hình tài chính nói chung tại
Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc như thế nào? [C3]
 Các nhận xét và giải pháp nào nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vàtình hì
nh
tài chính tại Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc? [C4]
Đối tượng vàphạm vi nghiên cứu

3.

3.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng tại
Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc. Trong báo cáo này, tác giả quy ước từ
“Công ty” nghĩa là “Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc”
3.2. Phạm vi nghiên cứu:



Về không gian: Đề tài này được nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV Phạm
Nguyễn Ngọc.



Về thời gian:
 Thông tin chung về Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc trong niên độ
2


kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.
 Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng năm 2019
 Báo cáo tài chính của cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc được thu
thập trong giai đoạn 3 năm từ năm 2017 đến năm 2019.
 Số liệu sử dụng: từ năm 2017 - 2019
4.

Phương pháp nghiên cứu vànguồn dữ liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập thơng tin tại cơng ty để tìm hiểu

thơng tin khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty, cơ cấu bộ máy
quản lý, cơ cấu bộ máy kế tốn, chế độ, hình thức, chí
nh sách kế tốn áp dụng tại
cơng ty. Từ đó, tác giả trả lời câu hỏi [C1].
Từ nguồn dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến các chứng từ như hóa
đơn GTGT, phiếu thu.... Vàcác sổ cụ thể như sổ cái vàsổ chi tiết tài khoản 511, sổ
nhật ký chung… tác giả tiếp tục phân tích bằng cách tham khảo các thơng tư, quyết
định của Bộ tài chính, luật kế toán, các sách chuyên ngành kế toán vàcác giáo trì

nh
do các giảng viên biên soạn giảng dạy để mơ tả kết hợp diễn giải nhằm phân tí
ch
thực trạng kế tốn doanh thu bán hàng tại Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn
Ngọc vàtrả lời câu hỏi [C2].
Trong quátrình làm đề tài nghiên cứu, tác giả sử dụng các phương pháp chủ
yếu trong phân tích báo cáo tài chính, cụ thể: phương pháp so sánh, phương pháp
tỷ số, kết hợp phân tích ngang và phân tích dọc, để trả lời câu hỏi [C3]. Các
phương pháp nêu trên sẽ được sử dụng linh hoạt để phù hợp với từng nội dung
trong bài báo cáo để đánh giá tài hình tài chính của cơng ty. Tài liệu sử dụng chính
cho phần phân tích này là báo cáo tài chính cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn
Ngọc ở các năm 2018, 2019, chủ yếu phân tích thơng tin tài chính trên Bảng cân
đối kế tốn năm 2018 (Phụ lục 1), Bảng cân đối kế toán năm 2019 (Phụ lục 4), Báo
cáo kết quả kinh doanh 2018 (Phụ lục 2) vàBáo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
năm 2019 (Phụ lục 5). Tác giả đã chọn phân tích theo 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 cókỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018
+ Giai đoạn 2 cókỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019

3


Cuối cùng, dựa vào những nghiên cứu, vàso sánh các số liệu trên báo cáo tài
chí
nh, tác giả rút ra các kết luận nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu [C4].
4.2. Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu thứ cấp:
 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
 Báo cáo tài chính năm 2018, 2019 của cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn
Ngọc
 Chứng từ, sổ sách kế toán năm 2019 của công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn

Ngọc
5.

Ý nghĩa của đề tài
Về mặt lý luận: Qua quá trình tìm hiểu và nghiên cứu những nghiệp vụ

kinh tế phát sinh tại công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc, đề tài cũng đã
phân tích vàlàm sáng tỏ cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng
tại cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc vàkết quả của đề tài này có thể sẽ
lànguồn tài liệu tham khảo cho bài nghiên cứu khác về vấn đề cơng tác kế tốn
doanh thu bán hàng trong cùng không gian nghiên cứu.
Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lýluận vànghiên cứu thực trạng kế tốn doanh
thu bán hàng tại Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc, đề tài đã phân tí
ch
những ưu điểm vànhược điểm, từ đó đưa ra nhận xét, giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng vàtình hì
nh tài chí
nh nói chung tại Cơng ty
TNHH Phạm Nguyễn Ngọc.
6.

Kết cấu của đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo này gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV
Phạm Nguyễn Ngọc
Chương 3: Nhận xét – Giải pháp

4



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MTV
PHẠM NGUYỄN NGỌC
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Trong những năm gần đây mặt hàng văn phòng phẩm ngày càng phát triển, là
một công ty mới thành lập với quy mô vừa, chuyên cung cấp văn phòng phẩm cho
các doanh nghiệp và cửa hàng. Cơng ty đã gặp khơng ít khó khăn về vốn, mở rộng
kinh doanh, hạ giá thành sản phẩm để nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. Tuy
nhiên, thị trường tiêu thụ của công ty cũng không ngừng mở rộng và được nhiều
doanh nghiệp biết đến. Công ty theo cơ chế kinh doanh hiệu quả và uy tín.
Trải qua gần 6 năm hoạt động, cơng ty đã dần đạt được sự tin cậy của các
khách hàng. Công ty ln lấy chữ “Tín” làm đầu, các cuộc giao dịch ln đảm bảo
về chất lượng, số lượng hàng hóa và thời gian giao hàng.
Cơng ty có nhân viên năng động, giàu kinh nghiệm, luôn học hỏi, tiếp thu
những điều mới vàngày càng hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc được thành lập theo giấy phép kinh
doanh số: 3702317613 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 25
tháng 11 năm 2014.
Một vài nét cơ bản về Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc
-

Tên giao dịch: Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc

-

Địa chỉ: Số 22, ấp 2, xãTân Bì
nh, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương


-

Mãsố thuế: 3702317613

-

Giấy phép kinh doanh: 3702317613, ngày cấp: 25/11/2014

-

Giám đốc: Phạm Thị Kim Hằng

-

Điện thoại: 0913706708

-

Vốn điều lệ: >100 triệu đồng
Ngành nghề kinh doanh của cơng ty: Kinh doanh văn phịng phẩm

5


1.1.2. Đặc điểm quy trình kinh doanh
Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc là một công ty thương mại kinh
doanh nhiều loại mặt hàng văn phịng phẩm khác nhau. Cơng ty chuyên xuất hàng
bán cho các doanh nghiệp, các cơ quan, đơn vị hành chính và các cửa hàng…
Đầu tiên công ty nhận được đơn đặt hàng từ khách hàng, phịng kinh doanh và

phịng kế tốn kiểm tra số lượng, chất lượng hàng trước khi giao cho khách.
Việc xuất nhập hàng thì kế tốn bán hàng là người có trách nhiệm trong việc
kiểm tra về số lượng, mẫu mã, quy cách để việc xuất - nhập hàng đúng, chính xác
tránh xảy ra sai sót.
Sau khi đã đảm bảo đầy đủ các tiêu chí, cơng ty tiến hành bàn giao hàng hóa
cho khách hàng.
1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.Sơ đồ bộ máy quản lý
Bộ máy quản lýcủa công ty được tổ chức theo mơ hình như sau (Xem hình 1.1)

Giám Đốc

Phịng kế

Phịng hành

Phịng kinh

tốn

chí
nh

doanh

Hình 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban



Giám đốc: Là người đại diện pháp luật cho công ty, điều hành mọi hoạt
động, có trách nhiệm ký các hợp đồng kinh tế, giải quyết các vấn đề kinh tế
phát sinh.

6


 Phịng kế tốn: Tổ chức ghi chép, phản ánh và tính tốn trung thực chính
xác, kịp thời đầy đủ tồn bộ hoạt động kinh doanh của cơng ty. Có nhiệm vụ
giúp giám đốc quản lý cơng tác kế tốn tài chính, thống kê, lập kế hoạch sử
dụng vốn, thực hiện đúng thể lệ kế tốn tài chính, chế độ kế tốn hiện hành,
phản ánh kịp thời chính xác mọi hoạt động kinh tế tài chính của cơng ty. Tổ
chức lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán, sổ sách và báo cáo kế tốn, các tài
liệu có liên quan. Giúp giám đốc lập kế hoạch khai thác và chu chuyển vốn,
đáp ứng các yêu cầu kinh doanh của đơn vị. Lập báo cáo tài chính, báo cáo
thuế, báo cáo thu chi định kỳ, nhằm giúp Giám đốc điều hành vốn hiệu quả
theo quy định pháp luật. Phịng kế tốn chiu trách nhiệm trước giám đốc về
cơng tác tài chính, cơng tác thu chi của cơng ty.
 Phịng hành chính: Có nhiệm vụ chính làm tham mưu cho giám đốc về công
tác quản lý cán bộ công nhân viên, tuyển dụng công nhân viên, thực hiện
công tác tiền lương, các loại bảo hiểm và tiến hành làm thủ tục hợp đồng lao
động dài hạn đối với nhân viên, tiếp nhận lưu trữ, in ấn, tiếp khách, giao dịch
với khách hàng.
 Phịng kinh doanh: Phịng kinh doanh có chức năng tư vấn cho Giám đốc về
hoạt động kinh doanh đồng thời tiếp nhận, xử lý và thực hiện các đơn đặt
hàng của các tổ chức, các doanh nghiệp. Tổ chức kinh doanh bán lẻ cho
người tiêu dùng. Thực hiện việc tìm kiếm các khách hàng mới cùng với việc
duy trì các khách hàng hiện tại và quản lý công nợ của khách hàng, kiểm tra
chất lượng sản phẩm khi giao và nhận hàng.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

1.3.1. Cơ cấu nhân sự
Các nhân viên tại công ty đều có trình độ học vấn và trình độ chun mơn cao.
Hầu hết các nhân viên trong phịng kế tốn đều ở trình độ đại học. Các nhân viên kế
tốn ln trau dồi kỹ năng chuyên môn để phù hợp với những thay đổi của nền kinh
tế. Hiện nay, phòng kế tốn tại cơng ty gồm 2 người: 1 kế tốn trưởng và 1 kế toán
viên.

7


1.3.2. Sơ đồ bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế tốn

Kế tốn

Kế tốn

bán hàng

cơng nợ

TSCĐ

Thủ quỹ


Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy kế toán
Nguồn: Tác giả thu thập (2020)
1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của từng phần ngành
 Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm phân công theo dõi và điều hành chỉ đạo
cơng tác kế tốn cũng như hướng dẫn cho các nhân viên trong cơng ty. Có
trách nhiệm thanh toán các khoản nộp vào ngân sách nhà nước, lập báo cáo
tài chính. Đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động kế tốn
tài chính của cơng ty, cung cấp tì
nh hì
nh tài chí
nh, giúp cho giảm đốc đưa ra
chiến lược quản lý, điều hành công ty.
 Kế toán tổng hợp: Vào sổ tổng hợp, lập bảng cân đối kế tốn sau đó vào sổ
cái các tài khoản, lập báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước. Đồng
thời, cùng kế tốn trưởng giải quyết cơng việc khi thực hiện quyết tốn,
thanh tra, kiểm tra cơng tác tài chính.
 Kế tốn bán hàng: Nắm bắt, phản ánh kịp thời tì
nh hì
nh bán hàng của doanh
nghiệp, cung cấp thông tin cho ban quản lý để chỉ đạo và điều hành hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Quản lý các hóa đơn, chứng từ, sổ sách
liên quan đến hoạt động bán hàng. Soạn thảo hợp đồng bán hàng, dịch vụ khi
được phân công.

8


 Kế tốn cơng nợ: Là người theo dõi các khoản công nợ của công ty với từng
khách hàng, nhàcung cấp, ngân hàng. Lên kế hoạch thu, chi các khoản công
nợ theo đúng thời hạn. Đối chiếu chặt chẽ các hóa đơn với doanh thu, nợ

phải trả vàsố dư tiền mặt của thủ quỹ.
 Kế toán TSCĐ: Là người theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ tại cơng ty,
đồng thời kế tốn TSCĐ có trách nhiệm tính tốn và trí
ch khấu hao hàng
tháng cho từng TSCĐ.
 Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, theo dõi vàquản lý tiền mặt vàtiền
gửi ngân hàng, hàng ngày kế toán ghi chép vào sổ quỹ vàlập các báo cáo tồn
quỹ hàng ngày nhằm đảm bảo thông tin được cung cấp kịp thời, chí
nh xác.
1.4. Chế độ, hình thức, chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
1.4.1. Chế độ kế tốn
Cơng ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chí
nh.
1.4.2. Các chính sách kế tốn áp dụng
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 vàkết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VND).
- Nguyên tắc kế toán:
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giágốc làgiágốc ghi
trên hóa đơn, chứng từ cộng với các khoản chi phívận chuyển, bốc xếp, bảo
quản, các chi phíliên quan khác (nếu có).
 Ngun tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá là giá mua (trừ các khoản
được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (khơng bao gồm các
khoản thuế được hồn lại) vàtồn bộ các khoản chi phí có liên quan tính đến
thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng.
 Nguyên tắc ghi nhận chi phítài chí
nh: Tổng chi phítài chính phát sinh trong
kỳ.
- Phương pháp kế tốn:
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bì

nh quân gia quyền cuối kỳ.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
 Phương pháp kê khai thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
9


 Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hì
nh, vơ hì
nh, th tài chính): Theo
phương pháp đường thẳng.
1.4.3. Hình thức kế tốn
- Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn ghi sổ theo hì
nh thức Nhật kýchung.
- Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn như sau: (Xem hình 1.3)

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Hình 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hì
nh thức Nhật kýchung
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp (2020)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra

10


Diễn giải:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào sổ Nhật kýchung.
Căn cứ vào các số liệu đã ghi trên sổ Nhật kýchung kế toán tiến hành ghi trên
Sổ cái của từng tài khoản.
Các chứng từ cần hạch toán chi tiết cũng sẽ được ghi vào sổ chi tiết.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu
trên Sổ cái với số liệu trên sổ thẻ kế toán chi tiết
Căn cứ vào số liệu trên Sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh.
Kế toán lấy số liệu từ Sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài
chí
nh.

11


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH MTV PHẠM NGUYỄN NGỌC

2.1. Nội dung
Doanh thu bán hàng làtồn bộ sản phẩm, hàng hóa cơng ty bán ra trong một
thời kỳ nhất định. Công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc giao hàng cho khách
hàng vàsẽ thu về khoản tiền hay một khoản nợ tương ứng. Khoản tiền này được gọi
là doanh thu bán hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong qtrì
nh
kinh doanh. Công ty căn cứ trên số tiền hay khoản nợ màkhách hàng chấp nhận trả
để hạch toán doanh thu trong kỳ.
Phương thức thanh tốn của Cơng ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc chủ
yếu thanh toán bằng tiền mặt vàchuyển khoản.
Phương thức bán hàng tại công ty:
 Phương thức bán buôn: khách hàng của công ty làcác doanh nghiệp trong và
ngoài tỉnh mua hàng về bán lại hoặc mua về sử dụng, mỗi lần mua với số
lượng lớn công ty thường tiến hành theo hình thức chuyển hàng với hì
nh
thức này công ty sẽ chuyển hàng cho người mua, sau khi kiểm nhận hàng
xong người mua chấp nhận thanh toán, thời điểm này hàng hoá được xem là
đã tiêu thụ.
 Phương thức bán lẻ: đang được áp dụng ở công ty, phục vụ cho nhu cầu của
những khách hàng mua với số lượng nhỏ. Theo hì
nh thức này cơng ty sẽ thu
tiền trực tiếp.
2.2. Ngun tắc kế tốn
Cơng ty chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
[1]
-

Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.


-

Cơng ty khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm sốt hàng hóa.

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ
12


thể, công ty chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại sản phẩm, hàng
hố(trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi
lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)
-

Cơng ty đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng

-

Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

2.3. Tài khoản sử dụng
2.3.1. Số hiệu tài khoản
Hiện nay công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn Ngọc sử dụng hệ thống tài
khoản kế tốn ban hành theo Thơng tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính.
-


Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng vàcung cấp dịch vụ”.

-

Tài khoản chi tiết cấp 2:
 TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”.
Ngồi những tài khoản ở trên cịn cómột số tài khoản có liên quan như:
 TK 111: Tiền mặt
 TK 131: Phải thu của khách hàng
 TK 33311: Thuế GTGT đầu ra

2.3.2. Hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơng ty

Tài khoản 511
Nợ



- Kết chuyển doanh thu thuần

- Doanh thu bán hàng hoá

vào tài khoản 911

của doanh nghiệp trong kỳ.

Tổng số phát sinh

Tổng số phát sinh


Tài khoản 511 khơng cósố dư cuối kỳ.

13


2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Hệ thống chứng từ kế tốn
Hệ thống chứng từ kế tốn cơng ty áp dụng theo mẫu quy định tại thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chí
nh.
Các chứng từ cơng ty sử dụng trong danh mục chứng từ thông tư 200 do Bộ tài
chính ban hành: Hóa đơn GTGT (mẫu số 01GTKT3/001), phiếu thu (mẫu số 01TT), phiếu chi (mẫu số 02 – TT), phiếu xuất kho (mẫu số 02 – VT), phiếu nhập kho
(mẫu số 01 – VT)….
Ngoài việc sử dụng các chứng từ trong danh mục chứng từ thông tư 200 do Bộ
tài chính ban hành, cơng ty cũng sử dụng các chứng từ tự thiết kế như: Bảng báo
giá, hợp đồng mua bán… nhưng công ty vẫn đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin
theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
- Đây là một số chứng từ sử dụng tại công ty trong giới hạn phạm vi đề tài.
 Hóa đơn GTGT: Làmột loại chứng từ yêu cầu người mua thanh toán, là căn
cứ để khiếu nại về chất lượng sản phẩm, là căn cứ để xác nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng đối với sản phẩm, hàng hóa,dịch vụ, cũng như yêu cầu về các
chế độ bảo hành…
 Phiếu xuất kho: Dùng để theo dõi chi tiết số lượng hàng hóa đã xuất kho, làm
căn cứ để hạch tốn chi phí, tính giáthành sản phẩm và là căn cứ để kiểm
tra số lượng hàng đã bán, sử dụng.... Kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để
hạch toán vào các sổ cóliên quan.
 Phiếu thu: Làchứng từ thu tiền mặt được lập để thể hiện quátrì
nh giao dịch
đã hoàn thành, là cơ sở bằng chứng giữa 2 bên nếu xảy ra việc tranh chấp về

vấn đề thanh toán. Phiếu thu cũng là chứng từ quản lý nội bộ, quản lý việc
thu, chi của doanh nghiệp để biết được ai là người đã trả tiền cho cơng ty. Kế
tốn căn cứ vào phiếu thu để ghi sổ quỹ, ghi sổ các khoản thu cóliên quan.
 Giấy báo cócủa ngân hàng: là căn cứ để xác định tiền đã vào tài khoản của
cơng ty, kế tốn căn cứ vào giấy báo có để hạch tốn vào các sổ cóliên quan.
- Cách lập chứng từ :
Phiếu xuất kho  Hoá đơn GTGT  Phiếu thu  Sổ cái  Sổ chi tiết.

14




Bước 1: Kế toán lập phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT. Phiếu xuất kho được

chuyển đến kế toán bán hàng để tiến hành xuất hàng. Hoá đơn GTGT gồm 3 liên:
liên 1 lưu tại sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu nội bộ


Bước 2: Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán lập phiếu thu vàký xác nhận.

Phiếu thu gồm 2 liên, mỗi bên giữ 1 liên.


Bước 3: Phiếu thu sau khi lập xong cùng với chứng từ gốc sẽ trì
nh lên kế

tốn trưởng xem xét vàkýduyệt. Khi khách hàng nộp tiền thìlấy chữ ký người nộp
và người lập phiếu kýxác nhận đã thu tiền.



Bước 4: Kế toán sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng

vào bên Có của tài khoản 511 trong sổ cái. Sau đó ghi vào sổ chi tiết bán hàng để
theo dõi những mặt hàng đã bán ra trong kỳ.
2.4.2. Hệ thống sổ sách kế tốn
Cơng ty sử dụng hệ thống sổ sách theo hướng dẫn của bộ Tài chí
nh trên thơng
tư 200, ngồi ra cơng ty cịn sửa đổi để phù hợp với tì
nh hì
nh kinh doanh tại công
ty.
Hệ thống sổ sách của công ty gồm:
 Sổ nhật kýchung
 Sổ cái
 Sổ chi tiết
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty TNHH MTV Phạm Nguyễn
Ngọc
2.5.1. Minh họa tình huống nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/10/2019 công ty gửi bảng báo giá(Xem hình 2.1) cho
khách hàng, sau khi nhận được bảng báo giá của Công ty TNHH MTV Phạm
Nguyễn Ngọc, Công ty TNHH MTV TM-DV Thắm Tươi xác nhận đặt hàng. Sau
đó khách hàng gửi qua mail cho cơng ty, công ty dựa trên số lượng khách hàng đã
gửi vàtiến hành chuẩn bị hàng. Đến ngày nhận hàng khách hàng mang bảng báo giá
cókèm theo chữ kýxác nhận đặt hàng gửi lại cho công ty

15


Hình 2.1: Bảng báo giángày 05/10/2019

Nguồn: Phịng kế tốn (2019)

16


×