Phân tích
báo cáo tài chính
CƠNG TY CỔ PHẦN SX - TM - DV
THIÊN MINH V.N
• Giảng viên : .............
• Sinh viên : ..................
• Lớp
:..............................................
.
Giới thiệu sơ lược về cơng ty
CƠNG TY CỔ PHẦN SX - TM - DV THIÊN
MINH V.N
Địa chỉ: 91/16 – Nhất Chi Mai – P.13 – Q. Tân Bình –
Tp.HCM
Vốn điều lệ: 11.400.000.000 đồng (Mười một tỷ bốn trăm
triệu đồng)
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Giấy đăng ký kinh doanh: 4103006868, Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư TPHCM cấp lần 1 ngày
20/02/2004 , thay đổi lần 7 ngày 07/11/2009.
Chứng nhận mã số thuế: 0303206306, CụcThuế
TPHCM cấp ngày 07/11/2004
Ngành nghề kinh doanh
• Sản xuất, mua bán vật tư nơng nghiệp
• Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa
• Mua bán giấy, sản phẩm từ giấy
• Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa
• Dịch vụ cung cấp cây trồng
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH LÀ GÌ?
• Tiến trình xử lý, tổng hợp các thông tin được thể
hiện trên báo cáo tài chính và báo cáo thuyết
minh bổ sung thành các thơng tin.
• Cơng tác quản lý tài chính doanh nghiệp dùng dữ
liệu đó làm cơ sở để ra quyết định đầu tư hoặc
cho vay
NHIỆM VỤ
• Đánh giá tình hình sử dụng vốn, nguồn vốn, chất
lượng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
• Đánh giá khả năng thanh tốn của cơng ty
• Khai thác khả năng tiềm tàng
MỤC TIÊU
• Ra quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia cổ tức,
dự thảo tài chính
• Nghiên cứu mức độ rủi ro để ra lựa chọn đầu tư
phù hợp
• Nhận biết khả năng thanh toán của khách hàng
để ra quyết định cho vay
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
:
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN HIỆN
HÀNH
R1=
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
R2010 = 1.24
R2011 = 1.63
Tăng 0.39 lần
KHẢ NĂNG THANH TOÁN
NHANH
R2 =
TSLĐ – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
R2010 = 0.93
R2011 = 1.19
=> Tăng 0.25
KHẢ NĂNG THANH TỐN NỢ
NGẮN HẠN CỦA CƠNG TY
• Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của khách hàng
và so với trung bình ngành: Hệ số khả năng thanh
tốn hiện hành của công ty đạt 1,63 lần >1, tăng
0,39 lần so với năm 2010 (1,24 lần). Khả năng thanh
toán nhanh của năm 2011 là 1,19 lần, tăng 0,25 lần
so với năm 2010
• Nhìn chung, cơng ty có khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn.
KỲ THU TIỀN BÌNH QN
Kỳ thu tiền
Bình qn
Năm 2010 = 41
Năm 2011 = 37
360
Vòng quay các khoản phải thu
=> Giảm 3.97%
TỶ SỐ HOẠT ĐỘNG
Kỳ hàng tồn
Kho Bình qn
360
Vịng quay hàng tồn kho
Năm 2010 = 88
Năm 2011 = 67
Số ngày tồn kho bình quân năm 2011 là 67 ngày, giảm
21 ngày so với năm 2010 → giúp công ty tiết kiệm
được chi phí lưu kho, bảo quản
TỶ SỐ NỢ
Tỷ số nợ 2010 = 69.09%
Tỷ số nợ 2011 = 54.8%
=> Giảm 14.28%
TỶ SỐ NỢ
• Hệ số nợ tại thời điểm cuối năm 2011 của công ty
giảm 14,29% so với năm 2010. Do năm 2011, tình
hình lãi suất khá cao nên cơng ty giảm dư nợ tại
các ngân hàng
• Giảm áp lực trả nợ của cơng ty. Nhìn chung, khả
năng tự tài trợ và tiềm lực tài chính của cơng ty
khá tốt, giúp cho hoạt động sản xuất của công ty
được liên tục
TỶ SỐ SINH LỢI
TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN DOANH THU
▫ROS
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
ROS 2010 = 3.41%
ROS 2011 = 4.85%
=>
Tăng 1.45%
TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN TỔNG TÀI SẢN
▫ROA
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
ROA 2010 = 4.34%
ROA 2011 = 6.75%
=> Tăng 2.41%
TỶ SUẤT SINH LỢI TRÊN CỔ
PHẦN
▫ROE
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
ROE 2010 = 14.03%
ROE 2011 = 14.93%
=> Tăng 0.9%
Hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của khách hàng và so
với trung bình ngành
• Qua bảng số liệu phân tích, ta thấy các chỉ số ROS – ROE
– ROA của năm 2011 lần lượt là 4,85% - 14,93% - 6,75%
đều tăng so với năm 2010 → hoạt động kinh doanh của
cơng ty có hiệu quả.
TỶ SỐ NỢ TRÊN TÀI SẢN
Tỷ số nợ tài sản
Tổng nợ
Tổng tài sản
Năm 2010 = 81.02%
Năm 2011 = 75.36%
=> Giảm 5.66%
KẾT LUẬN
Nhìn chung, các chỉ số tài chính của cơng ty khá tốt
Tuy nhiên, tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu của cơng ty
vẫn cịn khá thấp so với các doanh nghiệp trong cùng
ngành (từ 25% - 35%)
(theo số liệu trên website cafef.vn)