MƠN:
Nghiệp vụ Tín Dụng Ngân
Hàng
.
C h ứ c
n ă n g
chính :
Sản xuất
sữa và các
chế phẩm
từ Sữa.
I. Đôi nét về
công ty
Vinamilk
N h i ề u
năm qua,
với nhiều
nỗ lực,
công ty
trở thành
một trong
n h ữ n g . Cơ cấu tổ chức: 17
DN hàng đơn vị trực thuộc và
1 Văn phịng
đầu của
Việt Nam
. Cơng ty
đ ư ợ c
thành lập
năm 1976
trên cơ sở
tiếp quản
3 n h à
máy Sữa
của chế
độ cũ .
. Trụ sở
chính tại
Số 10 phố
Tân Trào,
P . T â n
Phú, Q.7,
tp
HCM
Các sự kiện quan trọng trong quá trình hình thành và
phát triển của Công ty
*1976 : Tiền thân là Công ty Sữa, Café Miền Nam, trực thuộc Tổng Công ty
Lương Thực
*1978 : Công ty được chuyển cho Bộ Công Nghiệp thực phẩm quản lý và
Công ty được đổi tên thành Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I.
*1988 : Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa bột và bột dinh dưỡng trẻ
em tại Việt Nam
*1991 : Lần đầu tiên giới thiệu sản phẩm sữa UHT và sữa chua ăn tại thị
trường Việt Nam.
*1992 : Xí Nghiệp Liên hợp Sữa Café và Bánh Kẹo I được chính thức đổi
tên thành Công ty Sữa Việt Nam
*1996 : Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành
lập Xí Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định
*2003 : Chính thức chuyển đổi thành Công ty cổ phần
*2004 : Mua thâu tóm Cơng ty Cổ phần sữa Sài Gịn
*2007 : Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9
năm 2007
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA VINAMILK QUA CÁC BẢNG BCTC
Bảng cân đối kế toán của vinamilk năm 2009-2010
DVT: trieu dong
Tài sản
2009 2010
Vốn
2009
2010
I. Taì sản lưu
động
50190 47026
I. nợ phải
trả
47523
44875
1. Tiền mặt
2540
2081
1.Nợ NH
25523
20875
2. Chứng
khoán tt
1800
1625
2.Phải trả
khác
9721
8340
3. Các khoản
phải thu
18320 16850
3.Tổng nợ
NH phải trả
8500
5635
4. Hàng tồn
kho
27530 26470
4.Nợ dài hạn 2000
phải trả
2000
II. TSCĐ
31700 30000 5.Nợ NH
khác
5302
4900
Tổng TS
81890 77026
22000
24000
6.Nợ DH
`
III . Vốn cổ
phần
34367
32151
7.vốn cổ phần ưu
đãi
7886.4
7000
8.cổ phần thường
1300
1300
9.Thặng dư vốn so
với mệnh giá
22751
22751
10.Thu nhập giữ
lại
2429.6
1100
Tổng vốn
81890
77026
Bảng báo cáo KQ hoạt động kinh doanh của vinamilk
năm 2009 - 2010
Khoản mục
`
DVT: trieu dong
2009
2010
DT thuần
112000
112760
Giá vốn BH
(86060)
(85300)
27460
27460
(15940)
(15940)
Lãi trước thuế và lãi
vay
11520
11520
Lãi vay
(3160)
(3160)
Thuế TNDN
(3344)
(3344)
Cổ tức ưu đãi
2500
2800
SL CPT đang lưu hành
1600
1300
20
20
26.44
26.44
2.15
2.15
Lãi gộp
Cp hoạt động
Thị giá CPT
Giá sổ sách mỗi cổ
phần
Cổ tức mỗi cổ phần
Bảng lưu chuyển tiền tệ của Vinamilk năm 2009 - 2010
DVT: trieu dong
Khoản mục
2009
2010
LN ròng sau thuế
5016
5100
Khấu hao
520
436
Tăng khoản phải thu
(1470)
(1400)
Tăng hàng tồn kho
(1606)
(1676)
Tăng khoản phải trả
1381
1381
Tổng dòng tiền hđ
4387
4400
Dòng tiền đầu tư
(2220)
(2220)
Dòng tiền tài trợ
1533
1523
III. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH
a. Tỷ số thanh toán
* Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán hiện hành= giá trị tài sản lưu động / giá trị nợ ngắn hạn
R2009=50190/25523 = 1.97 lần
R2010=47026/20875 = 2.253 lần
=> Ta thấy qua 2 năm khả năng thanh toán hh của cty đạt mức tương đối
*Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh = GT tài sản lưu động – GT hàng tồn kho/GT nợ ngắn hạn
R2009= 50190-27530/ 25523=0.89=89%
R2010=47026-26470/20875=0.985=98.5%
Þ Qua 2 năm, ta thấy mức thanh tốn của công ty vinamilk luôn ở mức
cao, sẽ tạo được sự tin cậy cho các chủ nợ của công ty.
b. Tỷ số hoạt động
*vòng quoay các khoản phải thu
vòng quoay các khoản phải thu = doanh thu thuần / các khoản phải thu
VQCKPT2009=112000/ 18320 = 6.11vòng
VQCKPT2010=112760/16850 = 6.69 vòng
=>Vịng quay các khoản phải thu tăng, do đó thời gian cho 1 lần thu nợ giảm
xuống tương ứng. -> cơng ty thu nợ tốt
*kỳ thu tiền bình qn
Kỳ tiền bình qn = 360/ vịng quoay các khoản phải thu
KTBQ2009=360/6.11=58.91 ngày
KTBQ2010=360/6.69=53.81 ngày
=> Kỳ thu tiền bq giảm, điều đó giúp doanh nghiệp có nhiều cơ hội đẩu tư hơn
và giảm thiểu rủi ro.
*vòng quoay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho= DT thuần/hàng tồn kho
R2009=112000/27530=4.06 vòng
R2010=112760/26470=4.25 vòng
Kỳ hàng tồn kho bq=360/ Vòng quay hàng tồn kho
KHTKBQ2009=360/4.06=88 ngày
KHTKBQ2010=360/4.25=84 ngày
=> Vòng quay hàng tồn kho tăng từ 4.09 lên 4.25 vòng, do đó mà tgian cho 1
vịng quay giảm từ 88 xuống 84 ngày.Việc phân phối, bán hàng của doanh
nghiệp 2010 tốt hơn 2009,tiết kiệm được chi phí đem lai nhiều lợi nhuận.
*Hiệu suất sử dụng toàn bộ TS
Hiệu suất sử dụng toàn bộ TS= DT thuần/ Tổng TS
HSSDTBTS2009=112000/81890=1.367
HSSDTBTS =112760/77026=1.46
*Hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng TSCĐ= DT thuần/ TSCĐ
HSSDTSCĐ2009=112000/31700=3.53
HSSDTSCĐ2010=112760/30000=3.75
*Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần
Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần= DT thuần/ vốn cổ phần
HSSDVCP2009=112000/34367=3.25
HSSDVCP2010=112760/32151=3.507
=>qua phân tích tỷ số khả năng hđ ta thấy rằng hiệu suất sử dụng TSCĐ,
việc quản trị hàng tồn kho và các khoản phải thu có xu hướng tăng, do việc
quản lý hàng tồn kho và các khoản phải thu tốt giúp cơng ty rút ngắn chu
kì chuyển đổi và giảm vốn đtư dự trữ.
c. Tỷ số đòn bẩy
*Tỷ số nợ trên TS
Tỷ số nợ TS= tổng nợ/ tổng TS
TSNTS2009=47523/81890=58.03%
TSNTS2010=44875/77026=58.25%
*Tỷ số nợ trên vốn cổ phần
Tỷ số nợ trên vốn cổ phần= tổng nợ/ vốn cổ phần
TSNTVCP2009=47523/34367=1.383
TSNTVCP2010=44875/32151=1.395
* Tỷ số tổng TS trên vốn cổ phần
Tổng TS trên vốn cổ phần= tổng TS/vốn cổ phần
Tổng TSTVCP2009=81890/34367=2.3828
Tổng TSTVCP2010=77026/32151=2.3957
*Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay=lãi trước thuế và lãi vay/lãi vay
=11520/3160=3.645
d. Tỷ số sinh lời
*Tỷ suất sinh lợi trên DT= LN ròng/DT thuần
TSSLTDT2009=5016/112000=4.47%
TSSLTDT2010=5100/112670=4.52%
*Tỷ suất LN trên tổng TS (ROA) = LN ròng/ tổng TS
ROA2009=5016/81890=6.12%
ROA2010=5100/77026=6.62%
*Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) = LN ròng/vốn cổ phần
ROE2009=5016/34367=14.59%
ROE2010=5100/32151=15.86%
=> tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần có xu hướng tăng, qua 2
năm tăng từ 14.59% lên 15.86%
e. Tỷ số giá trị thị trường
*thu nhập mỗi cổ phần (EPS)=LNR-cổ tức ưu đãi/Sl CP đang lưu hành
EPS2009=5016-2500/1600=1.5
EPS2010 =5100-2800/1300=1.7
*Tỷ lệ chi trả cổ tức=cổ tức mỗi cổ phần/EPS
TLCTCT2009 =2.15/1.5=1.43
TLCTCT2010=2.15/1.7 =1.26
*Tỷ số giá thị trường trên thu nhập=thị giá mỗi cổ phần/EPS
TSGTTTTN2009=20/1.5=13.33
TSGTTTTN2010 =20/1.7=11.76
*Tỷ suất cổ tức=cổ tức mỗi cổ phần/thị giá mỗi cổ phần
=2.15/20=0.1075=10.75%
=>Cơng ty làm ăn có hiệu quả, tỷ lệ thu nhập từ mỗi cổ phần tăng,
nhưng tăng không đáng kể, chỉ tăng từ 1.5 lên 1.7
IV. MỘT VÀI NHẬN XÉT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY VINAMILK
*Do chịu nhiều tác động của các nhân tố khác nhau như: chi lãi vay, lạm phát, việc
thu mua nguyên liệu, nợ phải trả, nguồn lực lao động, các khoản phải thu, đối thủ
cạnh tranh, nên hoạt đơng KD, tình hình hoạt động, tài chính của doanh nghiệp cũng
bị ảnh hưởng ít nhiều
*Sự tăng nhẹ của doanh thu qua 2 năm, kéo theo đó là lợi nhuận
cũng tăng nhẹ. Tuy vậy đó cũng là kết quả của việc công ty đã đầu
tư vào TSCĐ, mục đích để mở rộng quy mơ SX
*Qua việc phân tích các chỉ số tài chính, ta thấy được thực trạng, điểm mạnh, điểm
yếu về mặt tài chính của Vinamilk trong 2009 và 2010
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
A. Giải Pháp
*Nên đầu tư khoa học kỹ thuật cho ngành hàng sữa, diều này
rất quan trọng, khơng những đem lại lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp mà còn tạo dựng nên uy tín của doanh nghiệp trên thị
trường.
*Bên cạnh đó, doanh nghiệp có lực lượng bán hàng tốt, để bán
hàng tốt hơn và giảm thiểu khối lượng hàng tồn kho
B. Kiến Nghị
*Đối với Nhà nước
- Nhà nước nên có những chính sách khuyến kích và ưu đãi đối với
doanh nghiệp, như: chính sách thuế, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát
triển trong và ngoài nước.
- Ưu tiên trong việc vay vốn đầu tư, chính sách lãi suất thấp, thúc đẩy
nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Đơn giản hóa các thủ tục hành chính đối với các doanh nghiệp trong
vấn đề kinh tế.
*Đối với doanh nghiệp
- Nên đầu tư khoa học kỹ thuật và mở rộng quy mô trong kinh doanh sản
xuất.
- Nên cao trình độ tay nghề làm việc của cơng nhân thơng qua các khóa
đào tạo và huấn luyện.