Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ MẠNG 3G

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.76 MB, 69 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống hằng ngày, thông tin liên lạc đóng một vai trị rất quan trọng và
khơng thể thiếu được. Nó quyết định nhiều mặt hoạt động của xã hội, giúp con người
mau chóng nắm bắt các thơng tin có giá trị về văn hóa, khoa học kĩ thuật, giáo dục….
Ngày nay, với nhu cầu ngày càng rất cao về thơng tin của con người nên địi hỏi
những nhà cung cấp dịch vụ phải có những phương tiện hiện đại để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng “mọi lúc, mọi nơi” mà họ cần. Hệ thống viễn thông ngày nay khơng
cịn q xa lạ với người dân Việt Nam, đặc biệt là hệ thống thông tin di động rất phổ
biến ở mọi nơi, khơng cịn giới hạn cho những người có thu nhập cao như trước kia mà
ngày càng trở thành dịch vụ phổ cập cho mọi đối tượng.
Trong hệ thống viễn thơng, truyền dẫn đóng vai trị hết sức quan trọng, có thể
nói là nền móng cho cả hệ thống. Do vậy, các công ty các công ty viễn thơng được
thành lập rất nhiều và có nhiều hoạt động khác nhau, trong đó có cơng ty Thiên Tú –
một cơng ty cung cấp dịch vụ uy tín chất lượng được các nhà phát triển dịch vụ tin
tưởng và hợp tác lâu dài. Em đã thực tập ở cơng ty và có được nhiều kinh nghiệm q
báu cho công việc trong tương lai của bản thân.
Với kiến thức và thời gian nghiên cứu, thực tập còn hạn chế nên khơng thể tránh
khỏi những thiếu xót trong bài báo cáo, kính mong đơn vị thực tập, thầy cơ giáo trong
khoa góp ý, chỉ bảo để bài hồn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Công Ty TNHH
TM-DV Thiên Tú và các anh chị trong công ty cùng các thầy cô bộ môn đã trực tiếp
hướng dẫn em tham gia thực tập để em có điều kiện tìm hiểu, tiếp xúc thực tế với các
thiết bị viễn thông. Em xin chân thành cảm ơn.
TP. Hơ Chí Minh, ngày 10 tháng 9 năm 2010
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Tiến Đồng
Trương Đại Thạch


LỜI CẢM ƠN
Nhờ sự phân công của nhà trường và sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công Ty
TNHHTM & DV Viễn Thông Thiên Tú đã tạo điều kiện cho người thực hiện đề tài


thực tập tại Công Ty .
Người thực hiện đề tài xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công Ty TNHHTM
& DV Viễn Thông Thiên Tú , Khoa điện - điện tử Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
TP Hồ Chí Minh, thầy Nguyễn Ngơ Lâm và các anh/chị trong Cơng Ty đã tận tình
giúp đỡ. Qua đề tài này người thực tập có thể hồn thành tốt những nội dung thực tập
và nắm được kiển thức chuyên môn tốt hơn.
Dù đã rất cố gắng nhưng khơng thể tránh khỏi những thiếu sót trong q trình
thực tập. Rất mong nhận được những lời nhận xét cũng như là các ý kiến đóng góp.
Xin chân thành cảm ơn !


Nhận Xét Của Công Ty TNHH Thiên Tú
Lời nhận xét :..................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Đánh giá kết quả thực tập :.............................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Xác nhận của đơn vị thực tập

Đánh Giá Của Khoa Điện Tử Viễn Thông

Lời nhận xét :..................................................................................................................
........................................................................................................................................



........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Đánh giá kết quả thực tập :.............................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................

Xác nhận của khoa

Thầy hướng dẫn

MỤC LỤC
Phần A : Giới Thiệu
Lời nói đầu....................................................................................................................
Nhận xét của công ty TNHH Thiên Tú........................................................................
Nhận xét của khoa điện tử viễn thơng.........................................................................
Mục lục..........................................................................................................................
Liệt kê bảng...................................................................................................................
Liệt kê hình....................................................................................................................


Phần B : Nội Dung
CHƯƠNG 1 :
Giới Thiệu Về CÔNG TY TNHH TM&DV VIỄN THÔNG THIÊN TÚ................1

1.1. Sự thành lập..................................................................................................1
1.2. Lĩnh vực kinh doanh.....................................................................................1
1.3.


Các hoạt động khác......................................................................................2

1.4.

Hướng phát triển...........................................................................................2

CHƯƠNG 2 :
GIỚI THIỆU CƠNG NGHỆ MẠNG 3G..................................................................4
2.1. 3G là gì..................................................................................................................4
2.2. Hướng phát triển của 3G dựa trên mạng có sẵn.....................................................6
2.2.1. Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ WCDMA...............................6
2.2.2. Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ CDMA 2000..........................7
2.3. Tổng quan mạng WCDMA....................................................................................9
2.3.1. Sơ đồ khối mạng WCDMA........................................................................10
2.3.2. Chức năng từng khối..................................................................................10
2.4. Tương lai băng thông rộng bền vững cho Việt Nam............................................12
2.5. Dịch vụ 3G có những tiện lợi gì...........................................................................13
2.6. Thiết bị sử dụng 3G.............................................................................................14
CHƯƠNG 3:
QUY TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ.........................................................................16
3.1. Thủ tục nhận hang và mở kiểm............................................................................17
3.2. Kiểm tra, lặp phương án thi công.........................................................................17
3.3. Lắp INDOOR.......................................................................................................18
3.3.1. Dụng cụ và đồ nghề lắp BTS.................................................................18
3.3.2. Cơ sở hạ tầng.........................................................................................18


3.4. Lắp cầu cáp..........................................................................................................18
3.5. Giới thiệu thiết bị.................................................................................................19
3.6. Lắp đặt thiết bị.....................................................................................................27

3.6.1. Khoảng cách lắp đặt thiết bị chuẩn........................................................27
3.6.2. Cách cố định thiết bị..............................................................................28
3.6.2.1. Tủ BTS.....................................................................................28
3.6.2.2. Tủ Nguồn.................................................................................28
3.6.2.3. Tổ hợp Acquy...........................................................................28
3.6.2.4. Giá DDF và hộp Alarm............................................................29
3.6.2.5. Bộ cảng báo ngoài....................................................................29
3.6.2.6. Giá truyền dẫn..........................................................................29
3.7. Lắp phần OUDOOR............................................................................................44

PHẦN C: KẾT LUẬN
CHƯƠNG 4 :TỔNG KẾT.........................................................................................51
PHỤ LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................52
Phụ lục A: Từ viết tắt.......................................................................................52
Tài liệu tham khảo...........................................................................................56


Liệt kê hình
Hình 2.1. Các thế hệ của hệ thống thơng tin di động.....................................................6
Hình 2.2 Q trình phát triển lên 3G theo nhánh sử dụng cơng nghệ WCDMA...........6
Hình 2.3 Q trình phát triển lên 3G theo nhánh CDMA 2000....................................8
Hình 2-5 Cấu trúc tổng thể hệ thống UMTS/GSM......................................................10
Hình 2-6 USB 3G.........................................................................................................14
Hình 2-7 PCMCIA 3G..................................................................................................15
Hình 2-8 3G Router......................................................................................................15
Hình 3.1 : Tủ điện ac...................................................................................................19
Hình 3.2: Chống sét AC Proline...................................................................................20


Hình 3.3 : Bảng điện AC& Bên trong Tủ nguồn Siemens.............................................20

Hình 3.4 : Tủ nguồn Lorain & Tủ BTS In-Cell............................................................20
Hình 3.5 :Tủ nguồn VORTEX.......................................................................................21
Hình 3.6 : Bên trong tủ nguồn VORTEX mới...............................................................21
Hình 3.7 : Dàn Acqui Halogen.....................................................................................22
Hình 3.8 : Tủ nguồn VPRS 600....................................................................................22
Hình 3.9 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy.....................................22
Hình 3.10 : 2 Tủ BTS In-Cell có High Power Duplexer...............................................23
Hình 3.11 : 2 Tủ BTS Horizon I & 1 tủ BTS Horizon II...............................................23
Hình 3.12 : Cách bố trí Tủ điện AC, chống sét AC & bộ BTS Arena...........................24
Hình 3.13:Cách bố trí tủ điện AC, chống sét, cảnh báo ngoài hộp alram và giá DDF
..................................................................................................................................... 24
Hình 3.14: Cách bố trí Acqui, Tủ nguồn Loarain & 2 Tủ BTS Horizon.......................25
Hình 3.15 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy...............................2525
Hình 3.16 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy...................................25
Hình 3.17: Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy....................................26
Hình 3.17. Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy....................................26
Hình 3.18 : Tủ nguồn VPRS 600 và dàn Acqui 24 bình...............................................26
Hình 3.19 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy...................................27
Hình 3.20: Cách bố trí lắp tủ BTS Horizon dành chổ cho BTS dự phịng....................27
Hình 3.21 : Cách bố trí thang cáp và sắp xếp dây trên thang cáp...............................30
Hình 3.22 : Nối dây đất 2 thang cáp với nhau.............................................................30
Hình 3.23 : Phụ kiện móc J có chân đế và Phụ kiện nối 2 thang cáp...........................31
Hình 3.24 : Cách lắp thang cáp sau lưng tủ Nguồn ASCOM.......................................31
Hình 3.25 : Cách giữ đầu feeder bằng móc chữ J và thanh đồng...............................32


Hình 3.25 : Cách bố trí thang cáp sau lưng tủ BTS M-Cell6.......................................32
Hình 3.26 : Tủ BTS và cách đi dây trên thang cáp.......................................................33
Hình 3.27 : Cách đi dây trên thang cáp.......................................................................33
Hình 3.28 : Cách sắp xếp dây trên thang cáp..............................................................33

Hình 3.29: Hộp alarm và giá DDF..............................................................................34
Hình 3.30 : Cách bố trí thang cáp và thiết bị trong phịng máy...................................34
Hình 3.31 : Cách bố trí lắp tủ BTS Horizon dành chổ cho BTS dự phịng gồm tủ chính,
tủ phụ và tủ mở rộng....................................................................................................34
Hình 3.32 : Chân đế tủ nguồn Lorain..........................................................................35
Hình 3.33 : Tủ BTS Horizon II.....................................................................................35
Hình 3.34 : Cách bố trí tủ điện AC, chống sét AC, Hộp alarm & giá DDF.................36
Hình 3.35 : Cách xếp và rút dây chuẩn – Thang cáp & hộp alarm, giá DDF..............36
Hình 3.36 : Cách đấu đất Rack 19”(thanh đồng) và giá DDF đơi...............................36
Hình 3.37 : Bình Acqui GNB lắp đặt đứng...................................................................37
Hình 3.38 : Dàn Acqui GNB đặt nằn ngang.................................................................37
Hình 3.39 : Cách đấu đất feeder theo kiểu bảng đồng nằm rời....................................37
Hình 3.40 : Cách đi dây trong tủ điện AC....................................................................38
Hình 3.41 : Bên trong tủ nguồn ASCOM......................................................................39
Hình 3.42 : CB điều khiển bộ khung Rectifier của tủ nguồn ASCOM..........................39
Hình 3.43 : Cách đấu nối dây DC đỏ Dây Acqui bên trong tủ nguồn ASCOM...........39
Hình 3.44 : Cách đấu nối dây đất & dây AC 3 pha trong tủ nguồn ASCOM...............40
Hình 3.45 : Cách đấu dây DC đen trong tủ nguồn ASCOM.........................................40
Hình 3.46 : Vị trí đấu dây cảnh báo và màu dây cảnh báo của tủ nguồn ASCOM.......40
Hình 3.47 : Cách đấu nối bình Acqui GNB..................................................................41
Hình 3.48 : Cách đấu dây AC 3 pha 4 sợi trong tủ nguồn Lorain................................41


Hình 3.49 : Mặt trong phía trên của tủ nguồn Lorain..................................................41
Hình 3.50 : Rectifier 1,2,3 (từ trái qua phải) của Tủ nguồn Lorain.............................42
Hình 3.51 : Bên trong hộp alarm.................................................................................42
Hình 3.52 : Bên trong tủ BTS Horizon II......................................................................42
Hình 3.53 : Mặt trên của tủ BTS Horizon I..................................................................43
Hình 3.54 : Nối 2 tủ BTS Horizon I bằng sợi quang....................................................43
Hình 3.55 : Bên trong Tủ M-Cell 6..............................................................................44

Hình 3.56 : Cách đấu nối BTS Arena...........................................................................44
Hình 3.57 : Cẩn thận khi làm đầu connector...............................................................46
Hình 3.58 :Bán kính cong và đường kính feeder.........................................................47
Hình 3.59 : Vị trí cột ănten và phịng máy...................................................................48
Hình 3.60 : Hình chiếu đứng phòng máy.....................................................................49


PHẦN B. NỘI DUNG


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

Trang 1

CHƯƠNG 1 :

Giới Thiệu Về
CÔNG TY TNHH TM&DV VIỄN THÔNG
THIÊN TÚ
1.1. Sự thành lập
Tên đối ngoại : thientu co.,ltd
Loại hình DN : Cơng ty TNHH
Địa chỉ : số 8 đường Nguyễn Thị Huỳnh, Phường 8, Quận Phú Nhuận, TPHCM
Điện thoại : +84-83-9975966

Fax : +84-83-8479909

WebSite : thientu.com.vn
Mã số doanh nghiệp: 0302171851
Ngày cấp GPKD : 01/12/2000


1.2. Lĩnh vực kinh doanh
Công Ty TNHH TM&DV Viễn Thông Thiên Tú là công ty chuyên thi
công lắp đặt các công trình viễn thơng, sản xuất, lắp đặt, bảo dưỡng các trụ cột
ănten, các sản phẩm cơ khí viễn thơng.
Cung cấp dịch vụ chăm sóc và các giải đáp các thắc mắc cho khách
hàng qua tổng đài các mạng điện thoại di động như : Vinaphone, Mobiphone...
Kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thơng trong nước và quốc tế.
Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử viễn thông,
công nghệ thông tin...
Sản xuất, lắp ráp, kinh doanh các thiết bị điện, điện tử, viễn thông,
công nghệ thông tin và các thiết bị vô tuyến điện
Chương 1 : Giới thiệu Công Ty TNHH Thiên Tú


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

Trang 2

Mua bán vật tư, thiết bị ngành viễn thông : dây, cáp đồng, cáp quang,
thiết bị đầu cuối, máy điện thoại, linh kiện điện thoại, máy fax, tổng đài điện
thoại đến 36 số.
Xây dựng dân dụng, công nghiệp, san lấp mặt bằng, thi công, lắp đặt
các cơng trình ngành điện lực, tin học.
Ðại lý dịch vụ bưu chính, Ðại lý dịch vụ viễn thơng, cho thuê hạ tầng
viễn thông: Nhà trạm, cột anten…..
Hoạt động dịch vụ liên quan đến cuộc gọi. Dịch vụ cung cấp thông tin
lên mạng.

1.3.


Các hoạt động khác
Tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo đi đôi với sản xuất kinh

doanh là một trong những triết lí kinh doanh căn bản của công ty. Bởi vậy trong
suốt chặng đường phát triển của mình, cơng ty ln có những hoạt động cụ thể để
hỗ trợ cho những người gặp khó khăn.
Cơng ty Thiên Tú tâm niệm rằng việc giúp đỡ người nghèo, người có
hồn cảnh đặc biệt khó khăn khơng chỉ là trách nhiệm của doanh nghiệp trước xã
hội mà còn là sự kế thừa và phát huy truyền thống tương thân tuơng ái tốt đẹp của
dân tộc ta.

1.4.

Hướng phát triển

Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ di động hàng đầu, công ty luôn
coi sự sáng tạo và sự tiên phong là những mục tiêu hàng đầu. Đó không chỉ là sự
tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong kinh doanh, thấu hiểu và
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Công ty luôn phấn đấu để :
 Đi tiên phong, đột phá trong lĩnh vực công nghệ hiện đại, sáng tạo đưa
ra giả pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng cao với giá
cước phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu và quyền lựa chọn cho khách
hàng.
Chương 1 : Giới thiệu Công Ty TNHH Thiên Tú


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

Trang 3


 Luôn quan tâm, lắng nghe, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu
của khách hàng.
 Gắn kết hoạt động sản xuất kinh doanh với hoạt động nhân đạo và các
hoạt động xã hội khác.
 Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
 Kết hợp kinh tế với lợi ích quốc gia về an ninh quốc phòng.
 Đầu tư và phát triển nhanh hạ tầng viễn thông của nước ta.
 Phát triển kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn hướng tới
lợi ích chính đáng của khách hàng.
 Lấy yếu tố con người làm chủ đạo và ln có chính sách đào tạo, phát
triển và thu hút nhân tài.

Chương 1 : Giới thiệu Công Ty TNHH Thiên Tú


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

CHƯƠNG 2 :

GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ MẠNG 3G

2.1.

3G là gì?

3G, hay 3-G, (viết tắt của third-generation technology) là công nghệ truyền
thông thế hệ thứ ba, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngồi thoại (tải dữ
liệu, gửi email, tin nhắn nhanh, hình ảnh...) với tốc độ cao. Hiện tại các nhà mạng
đang cung cấp dịch vụ 3G với hai mức tốc độ lần lượt là 3,6Mbps và 7,2Mbps. Để

sử dụng dịch vụ 3G người dùng cần trang bị Điện thoại di động hoặc Smart Phone
hổ trợ phần cứng kết nối tín hiệu 3G, ngồi ra người dùng cịn có thể dùng các thiết
bị kết nối 3G cho máy tính (Máy để bàn hoặc máy xách tay …) như USB 3G, Thẻ
PCMCIA 3G … Hoặc thiết bị 3G Router để chia sẻ kết nối 3G cho nhiều thiết bị
khác nhau cùng sử dụng.
Sử dụng dải tần quy định quốc tế như sau:
-Đường lên: 1885-2025 MHz.
-Đường xuống: 2110-2200 MHz.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 4


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
Là hệ thống thông tin di động tồn cầu cho các loại hình thơng tin vơ tuyến:
-Tích hợp các mạng thơng tin vơ tuyến và hữu tuyến.
-Tương tác với mọi loại dịch vụ viển thông.
Sử dụng các mơi trường khai thác khác nhau:
-Trong cơng sở.
-Ngồi đường.
-Trên xe.
-Vệ tinh.
Có thể hỗ trợ dịch vụ như:
-Mơi trường ảo.
-Đảm bảo các dịch vụ đa phương tiện.
-Dễ dàng hỗ trợ các dịch vụ mới xuất hiện.
Môi trường hoạt động của IMT-2000 được chia thành bốn vùng:
-Vùng 1: Trong nhà, ô pico, R b �2Mbps
-Vùng 2: Thành phố, ô micro R b �384kbps

-Vùng 3: Ngoại ô, ô macro R b �144kbps
-Vùng 4: Toàn cầu R b = 9.6=kbps
Thế hệ 3G gồm có các kỹ thuật : W-CDMA (Wide band CDMA) kiểu FDD
và TD-CDMA (Time Division CDMA) kiểu TDD. Mục tiêu của IMT- 2000 là giúp
cho các thuê bao liên lạc với nhau và sử dụng các dịch vụ đa truyền thông trên
phạm vi thế giới, với lưu lượng bit đi từ 144Kbit/s trong vùng rộng và lên đến
2Mbps trong vùng địa phương. Dịch vụ bắt đầu vào năm 2001- 2002.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 5


Báo cáo thực tập tốt nghiêp

Hình 2.1. Các thế hệ của hệ thống thông tin di động
2.1. 1.

Hướng phát triển lên mạng 3G dựa trên mạng sẵn có
2.1.1.1.

Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ WCDMA

WCDMA là một tiêu chuẩn thông tin di động 3G của IMT-2000 được phát
triển chủ yếu ở Châu Âu với mục đích cho phép các mạng cung cấp khả năng
chuyển vùng toàn cầu và để hỗ trợ nhiều dịch vụ thoại, dịch vụ đa phương tiện. Các
mạng WCDMA được xây dựng dựa trên cơ sở mạng GSM, tận dụng cơ sở hạ tầng
sẵn có của các nhà khai thác mạng GSM. Quá trình phát triển từ GSM lên WCDMA
qua các giai đoạn trung gian, có thể được tóm tắt trong sơ đồ sau đây:


Hình 2.2 Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh sử dụng công nghệ WCDMA

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 6


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
- GPRS: GPRS cung cấp các kết nối số liệu chuyển mạch gói với tốc độ
truyền lên tới 171,2Kbps (tốc độ số liệu đỉnh) và hỗ trợ giao thức Internet TCP/IP
và X25, nhờ vậy tăng cường đáng kể các dịch vụ số liệu của GSM.
Công việc tích hợp GPRS vào mạng GSM hiện tại là một quá trình đơn giản.
Một phần các khe trên giao diện vô tuyến dành cho GPRS, cho phép ghép kênh số
liệu gói được lập lịch trình trước đối với một số trạm di động. Còn mạng lõi GSM
được tạo thành từ các kết nối chuyển mạch kênh được mở rộng bằng cách thêm vào
các nút chuyển mạch số liệu Gateway mới, được gọi là GGSN và SGSN. GPRS là
một giải pháp đã được chuẩn hố hồn tồn với các giao diện mở rộng và có thể
chuyển thẳng lên 3G về cấu trúc mạng lõi.
- EDGE: Hệ thống 2,5G tiếp theo đối với GSM là EDGE. EDGE áp dụng
phương pháp điều chế 8PSK, điều này làm tăng tốc độ của GSM lên 3 lần. EDGE là
lý tưởng đối với phát triển GSM, nó chỉ cần nâng cấp phần mềm ở trạm gốc. Nếu
EDGE được kết hợp cùng với GPRS thì khi đó được gọi là EGPRS. Tốc độ tối đa
đối với EGPRS khi sử dụng cả 8 khe thời gian là 384kbps.
- WCDMA: WCDMA (Wideband Code Division Multiple Access) là một
công nghệ truy nhập vô tuyến được phát triển mạnh ở Châu Âu. Hệ thống này hoạt
động ở chế độ FDD & TDD và dựa trên kỹ thuật trải phổ chuỗi trực tiếp (DSSSDirect Sequence Spectrum) sử dụng tốc độ chip 3,84Mcps bên trong băng tần
5MHz. WCDMA hỗ trợ trọn vẹn cả dịch vụ chuyển mạch kênh và chuyển mạch gói
tốc độ cao và đảm bảo sự hoạt động đồng thời các dịch vụ hỗn hợp với chế độ gói
hoạt động ở mức hiệu quả cao nhất. Hơn nữa WCDMA có thể hỗ trợ các tốc độ số
liệu khác nhau, dựa trên thủ tục điều chỉnh tốc độ.

2.2.2. Hướng phát triển lên 3G sử dụng công nghệ CDMA 2000.
Hệ thống CDMA 2000 gồm một số nhánh hoặc giai đoạn phát triển khác
nhau để hỗ trợ các dịch vụ phụ được tăng cường. Nói chung CDMA 2000 là một
cách tiếp cận đa sóng mang cho các sóng có độ rộng n lần 1,25MHz hoạt động ở
chế độ FDD. Nhưng công việc chuẩn hố tập trung vào giải pháp một sóng mang
Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 7


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
đơn 1,25MHz (1x) với tốc độ chip gần giống IS-95. CDMA 2000 được phát triển từ
các mạng IS-95 của hệ thống thông tin di động 2G, có thể mơ tả q trình phát triển
trong hình vẽ sau:

Hình 2.3 Quá trình phát triển lên 3G theo nhánh CDMA 2000.
- IS-95B: IS-95B hay CDMA One được coi là công nghệ thông tin di động
2,5G thuộc nhánh phát triển CDMA 2000, là một tiêu chuẩn khá linh hoạt cho phép
cung cấp dịch vụ số liệu tốc độ lên đến 115Kbps
- CDMA 2000 1xRTT: Giai đoạn đầu của CDMA2000 được gọi là 1xRTT
hay chỉ là 1xEV-DO, được thiết kế nhằm cải thiện dung lượng thoại của IS-95B và
để hỗ trợ khả năng truyền số liệu ở tốc độ đỉnh lên tới 307,2Kbps. Tuy nhiên, các
thiết bị đầu cuối thương mại của 1x mới chỉ cho phép tốc độ số liệu đỉnh lên tới
153,6kbps.
-CDMA 2000 1xEV-DO: 1xEV-DO được hình thành từ công nghệ HDR
(High Data Rate) của Qualcomm và được chấp nhận với tên này như là một tiêu
chuẩn thông tin di động 3G vào tháng 8 năm 2001 và báo hiệu cho sự phát triển của
giải pháp đơn sóng mang đối với truyền số liệu gói riêng biệt.
Nguyên lý cơ bản của hệ thống này là chia các dịch vụ thoại và dịch vụ số
liệu tốc độ cao vào các sóng mang khác nhau. 1xEV-DO có thể được xem như một

mạng số liệu “xếp chồng”, yêu cầu một sóng mang riêng. Để tiến hành các cuộc gọi
vừa có thoại, vừa có số liệu trên cấu trúc “xếp chồng” này cần có các thiết bị hoạt
động ở 2 chế độ 1x và 1xEV-DO.
- CDMA 2000 1xEV-DV: Trong công nghệ 1xEV-DO có sự dư thừa về tài
nguyên do sự phân biệt cố định tài nguyên dành cho thoại và tài nguyên dành cho
số liệu. Do đó CDG (nhóm phát triển CDMA) khởi đầu pha thứ ba của CDMA 2000
bằng các đưa các dịch vụ thoại và số liệu quay về chỉ dùng một sóng mang
1,25MHz và tiếp tục duy trì sự tương thích ngược với 1xRTT. Tốc độ số liệu cực
đại của người sử dụng lên tới 3,1Mbps tương ứng với kích thước gói dữ liệu 3.940
bit trong khoảng thời gian 1,25ms.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 8


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
- CDMA 2000 3x(MC- CDMA ): CDMA 2000 3x hay 3xRTT đề cập đến sự
lựa chọn đa sóng mang ban đầu trong cấu hình vơ tuyến CDMA 2000 và được gọi
là MC-CDMA (Multi carrier) thuộc IMT-MC trong IMT-2000. Công nghệ này liên
quan đến việc sử dụng 3 sóng mang 1x để tăng tốc độ số liệu và được thiết kế cho
dải tần 5MHz (gồm 3 kênh 1,25Mhz). Sự lựa chọn đa sóng mang này chỉ áp dụng
được trong truyền dẫn đường xuống. Đường lên trải phổ trực tiếp, giống như
WCDMA với tốc độ chip hơi thấp hơn một ít 3,6864Mcps (3 lần 1,2288Mcps).
2.2.

Tổng quan mạng WCDMA

Hệ thống WCDMA được xây dựng trên cơ sở mạng GPRS. Về mặt chức
năng có thể chia cấu trúc mạng WCDMA ra làm hai phần : mạng lõi (CN) và mạng

truy cập vơ tuyến (UTRAN), trong đó mạng lõi sử dụng tồn bộ cấu trúc phần cứng
của mạng GPRS, cịn mạng truy cập vô tuyến là phần nâng cấp của WCDMA.
Ngồi ra để hồn thiện hệ thống, trong WCDMA cịn có thiết bị người sử dụng
(UE) thực hiện giao diện người sử dụng với hệ thống.
Từ quan điểm chuẩn hóa, cả UE và UTRAN đều bao gồm những giao thức
mới
được thiết kế dựa trên công nghệ vô tuyến WCDMA, trái lại mạng lõi được định
nghĩa hoàn toàn dựa trên GSM. Điều này cho phép hệ thống WCDMA phát triển
mang tính tồn cầu trên cơ sở cơng nghệ GSM

Hình 2.4 Mơ hình cấu trúc hệ thống UMTS.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 9


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
WCDMA là một giao diện vô tuyến phức tạp và tiên tiến trong lĩnh vực thơng
tin di động, nó sẽ là cơng nghệ xây dựng cơ sở hạ tầng và kiến trúc mạng tế bào của
hầu hết mạng 3G trên thế giới, hình thành kết nối giữa thiết bị di động của người sử
dụng cùng với mạng lõi.

Sơ đồ khối mạng WCDMA

2.3.1

UMTS/GSM Network
U
E


A
N

C
N
MSC
MSC

SIM
SIM

MT U
MT m

BTS

BSS
Abi
s

A

BSC

SCF
SCF

E
,

G
MSC
MSC

GMSC
GMSC
D

F

USI C
USI
M
u
M

USI C
USI
M
u
M

M U
EM u
E

M U
EM u
E


BS

BS

RNS
Iu
b

RNS
Iu
b

RNC
Iu
r
RNC

UTRAN

I
u

Externa
l
Networ
ks

EIR
EIR G
r

G
G
b
f
SGS
SGS
N
N
Gd,
MGW
MGW
Gp,
Gn
+
SGS
SGS
N
N

HLR
HLR

H

AUC
AUC

SMSSMSGMSC
GMSC
SMSSMSIWMSC

IWMSC
Gn
GGS
GGS
+
N
N

ISDN
PSTN
PSPDN
CSPDN
PDN:
-Intranet
-Extranet
-Internet

Note:
Not all
interfaces
shown and
named

Hình 2-5 Cấu trúc tổng thể hệ thống UMTS/GSM
2.3.2 Chức năng từng khối
 UE (User Equipment).
Thiết bị người sử dụng thực hiện chức năng giao tiếp người sử dụng với hệ
thống. UE gồm hai phần:
- Thiết bị di động (ME: Mobile Equipment): Là đầu cuối vô tuyến được sử
dụng cho thông tin vô tuyến trên giao diện Uu.

- Thiết bị nhận dạng thuê bao UMTS (USIM): Là một thẻ thông minh chứa
thông tin nhận dạng của thuê bao, nó thực hiện các thuật tốn nhận thực, lưu giữ các
khóa nhận thực và một số thông tin thuê bao cần thiết cho đầu cuối.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 10


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
 UTRAN (UMTS Terestrial Radio Access Network).
Mạng truy cập vơ tuyến có nhiệm vụ thực hiện các chức năng liên quan đến
truy cập vô tuyến. UTRAN gồm hai phần tử :
- Node B: Thực hiện chuyển đổi dòng số liệu giữa các giao diện Iub và Uu. Nó
cũng tham gia quản lý tài ngun vơ tuyến.
- Bộ điều khiển mạng vơ tuyến RNC: Có chức năng sở hữu và điều khiển các
tài nguyên vô tuyến ở trong vùng (các nút B được kết nối với nó). RNC cịn là điểm
truy cập tất cả các dịch vụ do UTRAN cung cấp cho mạng lõi CN.
 CN (Core Network).
Các phần tử chính của mạng lõi như sau:
- HLR (Home Location Register): Là thanh ghi định vị thường trú lưu giữ
thơng tin chính về lý lịch dịch vụ của người sử dụng. Các thông tin này bao gồm:
Thông tin về các dịch vụ được phép, các vùng không được chuyển mạng và các
thông tin về dịch vụ bổ sung (như trạng thái chuyển hướng cuộc gọi, số lần chuyển
hướng cuộc gọi).
- MSC/VLR (Mobile Services Switching Center/Visitor Location Register): Là
tổng đài (MSC) và cơ sở dữ liệu (VLR) để cung cấp các dịch vụ chuyển mạch kênh
cho UE tại vị trí của nó. MSC có chức năng sử dụng các giao dịch chuyển mạch
kênh. VLR có chức năng lưu giữ bản sao về lý lịch người sử dụng cũng như vị trí
chính xác của UE trong hệ thống đang phục vụ.

- GMSC (Gateway MSC): Trung tâm chuyển mạch các dịch vụ di động cổng
kết nối với mạng ngoài.*- SGSN (Servicing GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS (dịch vụ vơ tuyến
gói chung) đang phục vụ, có chức năng như MSC/VLR nhưng được sử dụng cho
các dịch vụ chuyển mạch gói (PS).
- GGSN (Gateway GPRS Support Node): Node hỗ trợ GPRS cổng, có chức
năng như GMSC nhưng chỉ phục vụ cho các dịch vụ chuyển mạch gói.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 11


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
Để kết nối MSC với mạng ngồi cần có thêm phần tử làm chức năng tương
tác mạng (IWF). Ngồi mạng lõi cịn chứa các cơ sở dữ liệu cần thiết cho các mạng
di động như: HLR, AuC và EIR.
 Các giao diện vô tuyến.
- Giao diện Cu: Là giao diện giữa thẻ thông minh USIM và ME. Giao diện này
tuân theo một khuôn dạng chuẩn cho các thẻ thông minh.
- Giao diện Uu: Là giao diện mà qua đó UE truy cập các phần tử cố định của
hệ thống và vì thế mà nó là giao diện mở quan trọng nhất của UMTS.
- Giao diện Iu: Giao diện này nối UTRAN với CN, nó cung cấp cho các nhà
khai thác khả năng trang bị UTRAN và CN từ các nhà sản xuất khác nhau.
- Giao diện Iur: Cho phép chuyển giao mềm giữa các RNC từ các nhà sản xuất
khác nhau.
- Giao diện Iub: Giao diện cho phép kết nối một nút B với một RNC. Iu b được
tiêu chuẩn hóa như là một giao diện mở hoàn toàn.

2.3.


Tương lai di động băng rộng bền vững cho Việt Nam

Công nghệ 3G đã và đang được triển khai tại Việt Nam đang mở ra cơ hội phát
triển mạnh mẽ cho nền công nghiệp nội dung số, hứa hẹn mang đến những dịch vụ
tiện lợi hiệu quả vượt trội so với các dịch vụ 2G. Tuy nhiên 3G sẽ trở thành “cạm
bẫy chết người” nếu các nhà mạng không cung cấp được những giải pháp dịch vụ
nội dung phong phú với giá cước rẻ tối đa, tận dụng tối đa lợi thế của kết nối băng
rộng di động.
Sự phát triển mạnh mẽ của Viễn thông Việt Nam trong thời gian qua đã rút ngắn
khoảng cách hàng chục năm so với các nước phát triển, góp phần quang trọng vào
tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống người dân. Năm 2008, mặc dù gặp nhiều khó
khăn do tác động của suy thối kinh tế tồn cầu, nhưng viễn thông và Internet Việt
Nam vẫn phát triển mạnh mẽ, mở rộng vùng phục vụ không chỉ ở đô thị mà cịn ở
nơng thơn, vùng sâu, vùng xa. Thứ trưởng Bộ TT&TT Trần Đức Lai đã khẳng định
“Chính phủ Việt Nam luôn dành ưu tiên cho phát triển viễn thông để phục vụ phát
triển kinh tế xã hội và tạo môi trường đầu tư thuận lợi”, “Cơ hội để triển khai 3G tại
Việt Nam đã chín muồi, dựa trên những điều kiện cần và đủ như: Bề dày những thử
nghiệm, trải nghiệm và kinh nghiệm của công nghệ 3G trên thế giới, giá cả thiết bị
hạ tầng và TBĐC đã giảm ở chặng đường cuối để tương đối phù hợp với điều kiện
Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 12


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
sống của người dân Việt Nam, thị trường di động và Internet Việt Nam đã phát triển
một mức nhất định”...
Những số liệu thống kê mới nhất về “dân số” viễn thông và Internet đã được
công bố dự tính đến hết năm 2008, cả nước có trên 82,2 triệu thuê bao điện thoại,
gồm 16,2 triệu thuê bao cố định và 66 triệu thuê bao di động, số lượng người sử

dụng Internet đạt 20,6 triệu ngưòi. Mật độ điện thoại đạt 97,5 máy /100dân, tăng
gần 27 lần so với năm 2000. Trong năm 2008, các doanh nghiệp viễn thông đạt
doanh thu 92.445 tỷ đồng, tăng gần 38% so với năm 2007, cao gần gấp đôi so với
kế hoạch đề ra năm 2010 (55 ngàn tỷ đồng).

2.4.

Dịch vụ 3G có những tiện lợi gì?

Dịch vụ băng rộng trên điện thoại di động thế hệ mới (3G) sắp thành hiện thực
và sẽ đến tay người dùng sớm nhất là đầu năm 2010, với thị trường di động phát
triển nhanh như hiện nay chúng ta đang kỳ vọng vào hệ thống mạng 3G tại Việt
Nam.
Với 65% dân số trẻ dưới 30 tuổi, lứa tuổi phù hợp với đặc thù dịch vụ 3G, vì vậy
3G chắc chắn sẽ thành cơng tại Việt Nam. Cơ hội để triển khai 3G tại Việt Nam đã
chín muồi, dựa trên những điều kiện cần và đủ như: bề dày những thử nghiệm, trải
nghiệm và kinh nghiệm của công nghệ này trên thế giới, giá cả thiết bị hạ tầng và
TBĐC đã giảm ở chặng đường cuối để tương đối phù hợp với điều kiện sống của
người dân Việt Nam, thị trường di động và Internet Việt Nam đã và đang phát
triển...Chính vì vậy triển khai hệ thống mạng 3G là xây dựng một tương lai di động
băng rộng bền vững cho Việt Nam.
Hiểu một cách đơn giản, công nghệ 3G (third generation technology) là tiêu
chuẩn truyền thông di động băng rộng thế hệ thứ 3. Chuẩn 3G này cho phép truyền
không dây các dữ liệu thoại (giọng nói) và phi thoại (email, hình ảnh, video...). Như
vậy, những dịch vụ 3G là những dịch vụ trên nền những tiện ích bao gồm:
Điện thoại truyền hình (Video call): Cho phép người gọi và người nghe có thể
nhìn thấy hình ảnh của nhau trên ĐTDĐ, giống như 2 người nói chuyện trực tiếp
với nhau.
Nhắn tin đa phương tiện (MMS): Cho phép chuyển tải đồng thời hình ảnh và âm
thanh, các đoạn vidio Clip (dữ liệu động) và text cùng lúc trên bản tin với tốc độ

nhanh và dung lượng lớn.
Xem phim trực tuyến (Video Streaming): Xem phim trên ĐTDĐ với chất lượng
hình ảnh, âm thanh tốt, khơng bị giật hình hay trễ tiếng, truy cập internet.

Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G

Trang 13


Báo cáo thực tập tốt nghiêp
Tải phim trực tuyến (Video Downloading): Người dùng dịch vụ 3G có thể tải
trực tiếp các bộ phim từ ngay ĐTDĐ của mình với tốc độ nhanh nhờ vào đường
truyền băng rộng.
Thanh toán điện tử (Mobile Paymet): Cho phép người dùng có thể kết nối từ xa
trên ĐTDĐ với các thiết bị điện tử tại văn phòng hay ở nhà.
Download nhạc, game, e-mail, và các tiện ích khác của Internet băng thơng rộng
đều có thể triển khai trên nền tảng công nghệ 3G.
Hiểu một cách đơn giản, cơng nghệ 3G chính là kết nối băng rộng di động.

2.5.

Thiết bị sử dụng 3G

 Điện thoại di động hoặc Smart Phone:

 Thiết bị 3G kết nối cho máy tính:
USB 3G

Hình 2-6. USB:
Chương 2 : Giới thiệu mạng thông tin di động 3G


Trang 14


×