Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

DẪN LUẬN NGÔN NGỮ Bộ môn khoa học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.02 KB, 14 trang )

DẪN LUẬN NGÔN NGỮ
Câu 1: các đơn vị và các quan hệ chủ yếu của ngôn ngữ
Ngôn ngữ là 1 hệ thống tín hiệu đặc biệt, là phương thức giao tiếp quan trọng
nhất của con người đồng thời còn là phương tiện phát triển tư duy và truyền đạt
truyền thống lịch sử, văn hóa từ thế hệ này sang thế hệ khác
-Các đơn vị của ngôn ngữ:
+âm vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, k thể chia nhỏ hơn, có chức năng phân biệt
nghĩa, nhận diện từ vd : b,a,c
+ Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có chức năng cấu tạo từ: vd: từ quốc gia
được kết hợp bởi 2 hình vị là “quốc” và “gia”
+Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có khả năng hoạt động độc lập: vd ghế, bàn, sách
+ Câu: là sự kết hợp của 1 hoặc nhiều từ có chức năng thong báo
-

Các quan hệ chủ yếu của ngôn ngữ
+ quan hệ ngữ đoạn
+ quan hệ lien tưởng
+ quan hệ cấp bậc

CÂU 2 phân biệt ngơn ngữ và lời nói
ngơn ngữ là một hệ thống các đơn vị từ thấp đến cao (âm vị, hình vị, từ và câu) và
một hệ thống các quy tắc ngữ pháp.
- Lời nói là những phát ngôn cụ thể, do từng cá nhân cụ thể nói ra hoặc viết ra,
mang tư tưởng, tình cảm cụ thể
+ Ngôn ngữ là một thực thể trừu tượng, khái qt. Trái lại, lời nói là những phát
ngơn cụ thể, vật chất.
+ Ngôn ngữ là một hiện tượng mang bản chất xã hội, vì nó là sản phẩm của tập
thể, được tập thể người nói sáng tạo từ lâu đời. Trái lại lời nói là hiện tượng mang
tính chất cá nhân, vì nó là sản phẩm của từng cá nhân.



+ Ngơn ngữ là một hiện tượng có tính ổn định, bất biến. Trái lại, lời nói là hiện
tượng mang tính lâm thời.
+ Ngơn ngữ là một hệ thống các đơn vị hữu hạn, trái lại, lời nói là những phát
ngơn vơ hạn
Câu 3: Phân tích điều kiện nảy sinh ra ngôn ngữ
Angghen đã viết: đem so sánh con người với các lồi động vật ta sẽ thấy
rõ ràng ngơn ngữ bắt nguồn từ trong lao động và cùng nảy sinh với lao
động, đó là cách giải thích duy nhất đúng về nguồn gốc của ngôn ngữ
Ngôn ngữ tiến triển theo quá trình tiến triển của con người: con người khi
từ 1 loài vượn cổ, r biết cầm nắm, biết sd cơng cụ lđ, khác hẳn so với các
lồi vật-> tư duy của con ng phát triển, tư duy hình thành thì ngơn ngữ cũng
hình thành
Ngơn ngữ chỉ sinh ra do nhu cầu giao tiếp của con người: trong quá trình
lao động, con người cần phải trao đổi, hợp tác, từ đó nảy sinh ra nhu cầu
giao tiếp bằng ngơn ngữ
Con người cũng có khả năng tạo ra ngơn ngữ , muốn có ngơn ngữ thì phỉ có
tư duy trừu tượng và phát âm rõ ràng
Theo quan điểm của Ăng Ghen lao động không chỉ nảy sinh ra con người mà
cịn là điều kiện nảy sinh ra ngơn ngữ


-

-

-

Câu4 Cách thức phát triển của ngơn ngữ, giải thích vì sao có sự phát triển khơng
đồng đều giữa các bộ phận của ngôn ngữ
-


-

Cách thức phát triển của ngôn ngữ: Ngôn ngữ phát triển từ từ, liên tục,
không đột biến nhảy vọt, nn k phát triển bằng cách phả hủy ngôn ngữ hiện
có để tạo ra ngơn ngữ hồn tồn mới mà nó phát triển theo con đường cải
tiến những yếus tố căn bản của ngơn ngữ hiện có
Nn có sự phát triển k đồng đều giữa các mặt
+ Ngữ âm phát triển chậm:
Ngữ âm chỉ biến đổi ở dạng biến thể ngữ âm vd: cô-> cổ, trăng-> giăng, trai> giai


Biến đổi ngữ âm diễn ra không đồng đều ở mọi nơi. Nơi này chuyển cách
phát âm mới nhưng ở nơi khác vẫn tồn tại cách phát âm cũ, đó gọi là khác
nhau về phương ngôn(ngôn ngữ địa phương)
VD : lấy, nác, cấy  gạo, nước, gái
+ Ngữ pháp phát triển chậm nhất vì ngữ pháp là cơ sở của ngơn ngữ, nếu
ngữ pháp phát triển nhanh thì sẽ dẫn đến khó khăn trong việc giao tiếpnếu
muốn thấy sự thay đổi của nó thì phải quan sát trong 1 thời gian rất dài
+ Tự vựng là bộ phận phát triển nhanh nhất và mạnh nhất, vì từ vựng trực
tiếp phản ánh đời sống xã hội, xuất hiện nhiều sự vật hiện tượng cần gọi tên
chúng nên xuất hiện các từ vựng tương ứng, những từ vựng cơ bản k thay
đổi
Câu5 Bản chất xã hội của ngôn ngữ được thể hiện ở những khía cạnh nào
“Ngơn ngữ là ý thức thực tại, thực tiễn, ngôn ngữ cũng tồn tại cho cả những
người khác nữa, như vậy là cũng tồn tại lần đầu tiên cho bản thân tôi nữa, và cũng
như ý thức, ngôn ngữ chỉ sinh ra do nhu cầu cần thiết phải giao dịch với người
khác”
Bản chất xã hội của ngơn ngữ được thể hiện ở các khía cạnh sau
-


Nn là phương tiện giao tiếp chung của xã hội
Thể hiện ý thức xã hội
Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ gắn liền với sự tồn tai và pt của xh
Nn tồn tại và phát triển theo quy luật khách quan k phụ thuộc vào ý chí chủ
quan của con người
Trong q trình phát triển, ngơn ngữ ln tiếp thu các yếu tố mới để hoàn
thiện và phát triển

Câu 6 Tại sao nói ngơn ngữ là một hiện tượng xã hội đặc biệt
- Ngơn ngữ có mối quan hệ với hiện tượng xã hội khác như: KTTT và CSHT theo
chủ nghĩa Mác- Lê nin.
CSHT là: toàn bộ quan hệ sản xuất của một xã hội ở một giai đoạn phát triển
nào đó.


KTTT : Là những quan điểm về chính trị, pháp quyền, tôn giáo, nghệ thuật…của
xã hội và các tổ chức xã hội tương ứng với chúng
-

Mỗi kttt là sản phẩm của csht , khi csht bị tiêu diệt thì kttt cũng sụp đổ theo,
và thay vào đó là 1 kttt mới tương úng với csht mới, ngôn ngữ k bị sụp đổ
Kttt luôn phục vụ cho 1 giai cấp nào đó, cịn ngơn ngữ k có tính giai cấp
Nn k thuộc hạ tầng, k thuộc thượng tầng, nn là 1 hiện tượng xhdb
Nn phục vụ xã hội, làm phương tiện giao tiếp giữa mọi người, lien hệ trực
tiếp với sản xuất và tất cả các lĩnh vực khác nữa
Nn k phải là tài sản riêng của 1 giao cấp nào đó mà nn là của chung tồn xã
hội
Vì lẽ đó mà các nhà nn đề nhìn nhận nn là 1 htxhdb


CÂU 7 chứng minh ngôn ngữ là một hệ thống
-

-

Hệ thống là một thể thống nhất bao gồm các yếu tố có quan hệ và lien hệ
lẫn nhau. Muốn trở thành hệ thống phải thỏa mãn 2 điều kiện đó là sự tập
hợp các yếu tố; các yếu tố phải có mqh quy định lẫn nhau
Bởi ngơn ngữ bao gồm các đơn vị và quy tắc kết hợp các đơn vị đó để tạo
thành lời nói dùng trong giao tiếp nên ngôn ngữ là 1 hệ thống
Hệ thống ngôn ngữ bao gồm các đơn vị sau:

+âm vị là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất, k thể chia nhỏ hơn, có chức năng phân biệt
nghĩa, nhận diện từ vd : b,a,c
+ Hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có chức năng cấu tạo từ: vd: từ quốc gia
được kết hợp bởi 2 hình vị là “quốc” và “gia”
+Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có khả năng hoạt động độc lập: vd ghế, bàn, sách
+ Câu: là sự kết hợp của 1 hoặc nhiều từ có chức năng thong báo
-

Những kiểu quan hệ chủ yếu trong ngôn ngữ:

+ quan hệ ngữ đoạn( tuyến tính, ngang):là quan hệ kết nối các đơn vị ngôn ngữ
thành chuỗi khi nn đi vào hoạt động, các đơn vị kết nối với nhau trên 1 trục từ kết
hợp với hình vị, hình vị kết hợp với âm vị


Ví dụ: Trong câu: những bộ phim này rất hấp dẫn gồm các quan hệ ngang như sau: - Quan hệ giữa hai cụm từ:
“những bộ phim này” và “rất hấp dẫn”.
• Quan hệ giữa các từ: những - bộ - phim - này; rất - hấp dẫn.

• Quan hệ giữa các hình vị trong từng từ (chỉ có 1 từ gồm 2 hình vị: hấp dẫn).
• Quan hệ giữa các âm vị trong từng hình vị
 chúng trực tiếp tạo nên đơn vị lớn hơn, từ thành câu, hình vị thành từ
Ví dụ: quan hệ giữa Nh – ư – ng, trong. “những”.
Trên trục ngang, có những yếu tố đi liền nhau nhưng lại khơng có quan hệ ngang với nhau vì chúng khơng trực tiếp
tạo nên đơn vị lớn hơn..

+ quan hệ liên tưởng: là quan hệ giữa các yếu tố có thể thay thế cho nhau vd:
nhân dân ta rất anh hùng thay thế từ nd bằng quân đội, từ ta bằng lào , campchia
Ví dụ: đứng sau lưng từ “trà” trong ngữ đoạn”đang uống trà là một loạt từ như:
bia, rượu, cà phê, thuốc, nước …
Đang uống - trà
• bia
• rượu
• cà phê
• thuốc
• nước

Các từ trà, bia, rượu, cà phê, thuốc, nước có quan hệ đối vị với nhau và về nguyên
tắc chúng có thể thay thế cho nhau ở cùng vị trí trên trục ngang.
+ quan hệ cấp bậc: qh bao hàm(đc xét từcao đến thấp câu bao hàm từ ,…... và qh
thành tố( từ thấp đến cao)
Câu 8 bản chất tín hiệu của ngơn ngữ
Khái niệm :tín hiệu là một thuộc tinh vật chất ,có khả năng tác động vào giác
quan của con người ,làm cho con người ta nghĩ đến mộtcái gì đó nằm ngồi hình
thức vật chất của nó.


Ngôn ngữ là một hệ thống, Hệ thống ngôn ngữ khác các hệ thống khác bởi bản
chất tín hiệu của nó,

Được thể hiện ở 3 khía cạnh
+ Tính 2 mặt của tín hiệu:là sự thống nhất của cái biểu hiện và cái được biểu hiện
+ Tính võ đốn của tín hiệu: giữa cái biểu hiện và cái được biểu hiện k có mối lien
hệ nào cả, k thể giải thích được, tất cả là do sự quy ước của xã hội và được xã hội
chấp nhận
+ Gía trị khu biệt: Mỗi tín hiệu ngơn ngữ đều có tính khu biệt, đặc điểm này đủ để
phân biệt nó với tín hiệu ngơn ngữ ở vùng bên cạnh
CÂU 9 Tại sao nói ngơn ngữ là một hệ thống tín hiệu đặc biệt
Khái niệm : hệ thống là một chỉnh thể thống nhất bao gồm các yếu tố có mqh và
quy định lẫn nhau.
Được biểu hiện ở những khía cạnh sau:
-

-

-

-

tính phức tạp nhiều tầng bậc:
+ tính phức tap: nn bao gồm 1 số lượng lớn các đơn vị: âm vị hình vị từ và
câu( âm vị có thể đếm được)
+ nhiều tầng bậc: trong hệ thống ngơn ngữ là có nhiều hệ thống nhỏ
hơn( hệ thống âm vị, ….)
Tính đa trị: mối quan hệ giữa cái biểu hiện và cái được biểu hiện. Tính đơn
trị biểu đạt hiện tượng từ 1 nghĩa; tức là 1 CBH tương ứng một CĐBH, tính
đa trị là hiện tượng từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, 1 CBH tương ứng nhiều
CĐBH
Tính hình tuyến: Tính hình tuyến của tín hiệu ngơn ngữ thể hiện ở chỗ
chúng phải lần lượt kế tiếp nhau mà không thể xuất hiện đồng thời. Âm nọ

rồi đến âm kia, từ này rồi đến từ khác tạo thành một chuỗi trên một trục
nằm ngang
Tính năng sản: Tín hiệu ngơn ngữ có thể tạo ra các tín hiệu mới dựa trên
những tín hiệu đã có bằng 2 cách: ghép hoặc láy các từ vd xanh-> xanh
xanh, xanh ngắt. địa-> địa lí, địa cầu


-

Tính độc lập tương đối:
+ tính độc lập: Ngơn ngữ có tính xã hội, có quy luật phát triển nội tại của mình,
khơng lệ thuộc vào ý muốn cá nhân
+ Bằng những chính sách cụ thể ta có thể điều chỉnh ngơn ngữ phát triển theo
hướng nhất đinh-> tính độc lập tương đối
- Gía trị đồng đại lịch đại: ngơn ngữ đc sử dụng cả ở hiện tại và quá khứ, thế
hệ sau kế thừa và phát triển nó

CÂU 10 giao tiếp và các chức năng của giao tiếp( tại sao nói ngơn ngữ là một
phương tiện giao tiếp ?)
-

Giao tiếp là sự sự tiếp xúc giữa người với người thong qua 1 phương tiện
nào đó nhằm mục đích nhất định( thống tin trao đổi tình cảm giải trí)
Các chức năng của giao tiếp:
+ Chức năng thông tin( thông báo) đây là chức năng thường thấy nhất của
giao tiếp
+ Tạo lập và phá vỡ mối quan hệ: trong giao tiếp nói chuyện với nhau trên
cơ sở tơn trọng sẽ tạo lập mqh và ngược lại
+ Chức năng giải trí: ngơn ngữ là phương tiện cho con người giao tiếp với
nhau, tạo nên những giây phút giải trí, cười đùa

+Chức năng tự biểu hiện: thong qua giao tiếp có thể hiểu được tâm trạng,
quê quán, nghề nghiệp của người khác

CÂU 11: Tại sao nói ngơn ngữ là phương tiện giao tiếp quan trọng nhất của con
người?
-

-

Ngơn ngữ phục vụ cho tồn xã hội
Nhờ có ngơn ngữ mà con người có thể hiểu nhau trong q trình sinh hoạt,
lao động, ta có thể diễn đạt tư tưởng tình cảm, nguyện vọng của mình
Nhờ có ngơn ngữ mà con người có thể truyền đạt được những kinh nghiệm
sản xuất đấu tranh học tập ddc truyền từ thế hệ này sang thế hê khác, từ
vùng này sang vùng khác
Các phương tiện giao tiếp khác: cử chỉ ánh mắt có phạm vi sử dụng hẹp và
hạn chế nhiều so với ngôn ngữ
Các lĩnh vực khác như âm nhạc hội họa cũng không thể truyền đạt được
một cách chính xác khái niệm, tư tưởng như ngơn ngữ


-

-

-

-

Ngoài ra sự tiếp tiếp thu thong tin từ các loại hình nghệ thuật cịn phụ

thuộc vào trình độ tẩm mĩ của từng người.
Câu 12: Phương tiện thể hiện chức năng tư duy của ngôn ngữ :
Ăngghen đã viết : “ sự sản sinh ra ý tưởng, biểu tượng và ý thức trc hết là
gắn liền trực tiếp và mật thiết với hoạt động vật chất và với giao dịch vật
chất của con người – đó là ngơn ngữ của c/s thực tế”
Được thể hiện qua 2 khía cạnh :
+, Ngôn ngữ là hiện thực trực tiếp của tư tưởng .Khơng có từ nào,câu nào
mà lại khơng biểu hiện khái niệm hay tư tưởng .Ngược lại ,khơng có ý nghĩ ,
tư tưởng nào không tồn tại dưới dạng ngôn ngữ. Ngôn ngữ là biểu hiện
thực tế của tư tưởng .
+, Ngơn ngữ trực tiếp tham gia vào q trình hình thành tư tưởng .Mọi ý
nghĩ , tư tưởng chỉ trở nên rõ ràng khi được biểu hiện bằng ngôn ngữ .
Tuy nhiên ngôn ngữ và tư duy thống nhất nhưng không đồng nhất
Câu 13 : Chứng minh ngôn ngữ và tư duy thống nhất nhưng không đồng
nhất

Ngôn ngữ vừa là công cụ vừa là cái vỏ vật chất của tư duy . Ngôn ngữ và tư duy
thống nhất nhưng không đồng nhất nhưng không đồng nhất .Sự không đồng nhất
giữa ngôn ngữ và tư duy thể hiện ở những phương diện sau :
-

-

Ngôn ngữ tồn tại ở dạng vật chất, cịn tư duy thuộc dạng tinh thần.Các đon
vị của ngơn ngữ cảm nhận được bằng các giác quan và có đặc tinh vật chất
như : Cao độ, trung độ, còn tư duy không cảm nhận được bằng giác quan
như vậy.
Tư duy mang tinh nhân loại , cịn ngơn ngữ mang tính dân tộc
Hoạt động của tư duy địi hỏi phải hợp lí ,logic trong khi đó ngơn ngữ lại là
hoạt động theo thói quen được cộng đồng chấp nhận .

Những đơn vị của tư duy cũng không đồng nhất với đơn vị của ngôn ngữ
logic học nghiên cứu các quy luật của tư duy , phân biệt giữa các khai
niệm,phân đốn,suy lí, những đơn vị này khơng trùng với đơn vị của ngơn
ngữ như hình vị từ và câu.

Câu 15 : Cơ sở xã hội của ngữ âm . phân biệt nguyên âm và phụ âm
-

Cơ sở xã hội của ngữ âm:


-

+,Âm thanh tự bản thân nó khơng mang ý nghĩa mà được xã hội tổ chức lại
để biểu đạt tư tưởng .
+,Giá trị khu biệt của âm thanh trước hết là do sự ước định của cộng đồng
người và sau nữa được hình thành trong lịch sử .,Mặt xã hội của ngữ âm
cho phép hệ thống ngữ âm có những biến hóa trong q trình phát triển
lịch sử của nó .
Phân biệt nguyên âm và ngữ âm

Nguyên âm

Phụ âm

Là tiếng thanh , do sự chuyển động
của luồng khí khi phát âm ,có chu kì
Khái niệm
tuần hồn và được tạo nên bởi
luồng hơi phát ra tự nhiên


Là từ không tạo nên
âm sắc, hình thái
âm

Phân loại

Chia làm 2 loại :

Chia làm 3 loại:

+, nguyên âm đơn

+,phụ âm vô
thanh+, phụ âm hữu
thanh +, các phụ âm
cịn lại.

+, ngun âm đơi

Vai trị

Quyết định âm sắc và trạng thái
tương đối khi âm được phát ra

Quyết định vị trí đặt
lưỡi răng vịm
miệng

Khả năng Đứng riêng hay kết hợp với các phụ

kết hợp
âm khác

Luồng hơi bị doặn
lại, độ căng thường
tập chung ở đầu câu
âm

Âm học

Tan ra bởi tiếng
động

CN

Tan ra bởi tiếng thanh

cấu Là âm chính khơng thể thiếu

Là âm phụ có hoặc


tạo âm

không cũng được.

Câu 16: Đơn vị cấu tạo từ
-

Đơn vị cấu tạo từ : là từ tố ( hình vị). hình vị thực ( căn tố, chính tố)

Hình vị hư( phụ tố)
Khái niệm : hình vị do âm vị tạo nên ,là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa ,thực hiện
chức năng cấu tạo từ và biến đổi dạng thức của từ .

Câu 17 : Phân biệt căn tố và phụ tố
-

-

-

-

-

-

-

Căn tố là hình vị mang ý nghĩa từ vựng tương đối độc lập. Đại bộ phận căn
tố có khả năng tự mìh tạo ra từ . Do đó phần lớn các căn tố có hình thức
trùng với các từ ( từ đơn ) Vd : love, work,….
Phụ tố là các hình vị mang ý nghĩa từ vựng bổ sung hoặc ý nghĩa ngữ
pháp .Chúng không tự minh tạo ra từ mà luôn phải kết hợp với căn tố vd:
đỏ choét, xanh rì
Ng ta chia Phụ tố : +, tiền tố ;+, hậu tố
Ngồi ra cịn có trung tố ( phụ tố nằm chen vào giữa chính tố ), liên tố ( phụ
tố liên kết các chính tố ) từ phức và bán phụ tố ( BPT là các hình vị có ý
nghĩa từ vựng như các căn tố nhưng lại được lặp lại nhiều từ , có tính chất
của những phụ tố cấu tạo từ .)

Khi cấu tạo từ , chúng thực hiện được chức năng của các phụ tố :
Vd: viên, giả, sĩ,hóa, ủy viên, thành viên, nhân viên, tác giả, ký giả,đọc giả ,
….
Câu 18 : Các biến thể của từ ( gồm 3 biến thể )
Biến thể hình thái học : là hình thái ngữ pháp khác nhau của một từ ( không
làm thay đổi nghĩa của từ vd: thêm s vào sau
VD: book  books , cat->
Biến thể ngữ âm: Là những dạng khác nhau của từ mặt ngữ âm và cấu tạo
từ
VD : lớn – nhớn, trăng – giăng, trời-> giời
Biến thể từ vựng ngữ nghĩa : sự đa nghĩa của từ . Mỗi nghĩa trong các
trường hợp cụ thể được gọi là một biến thể từ vựng – ngữ nghĩa
VD : ăn cơm, ăn phấn, ăn ảnh


-

Câu 19 : Các kiểu từ ( xét về mặt cấu tạo )
Từ đơn : là từ chỉ có một hình vị chính tố
VD : man , book ,…
Từ phái sinh : Là từ gồm chính tố kết hợp với phụ tố cấu tạo từ
VD : marker,..
Từ phức : Là sự kết hợp của 2 hoặc hơn 2 chính tố
VD : classrom.,,
Từ ghép : là những từ cấu tạo bằng cách ghép 2 hoặc hơn 2 từ độc lập
VD : tiếng việt ,…
Từ láy : là những cấu tạo từ bằng cách lặp lại thanh phần âm thanh của một
hình vị hoặc một từ
VD : chuồn chuồn,đo đỏ ,…


Câu 20 : Phân biệt quán ngữ và thành ngữ
-Quán ngữ : là NCĐ có đặc trưng rất gần với cụm từ tự do . Đó là cách nói
quen thuộc , nhằm mục đích đưa đẩy , gây sự chú ý , tạo tình huống giao
tiếp hoặc khơng khí giao tiếp . VD : như trên đã nói , tóm lại,
Thành ngữ : Là NCĐ mà các từ đã mất tinh độc lập đến mức độ cao, kết hợp
thành một khối vững chắc , hồn chỉnh . VD : mẹ trịn con vuông, khỏe như
voi
Câu 21 : Ý nghĩa ngữ pháp ? Phân biệt YNNP và YNTV
K/n : YNNP là loại ý nghĩa chung bao trùm lên một loạt đơn vị ngôn ngữ và
được thể hiện bằng những phương tiện ngữ pháp nhất định
K/n : YNTV : là sự khái quát hóa của từng từ . Sự khái quát của từ vựng là
khái quát từ những sự vật hiện tượng trong đ/s hằng ngày.

Phân biệt ở t/c
của sự khái
quát hóa

YNTV
YNNP
Ở từ vựng là sự khái quát ở ngữ pháp là khái quát từ
hóa từ những sự vật ht
chính các đơn vị ngơn
trong đ/s hằng ngày
ngữ.
VD : sách, vở


Phương tiện
biểu hiện


Nghĩa từ vựng được biểu YNNP được biểu hiện
hiện bằng các phương
bằng phương tiện ngữ
tiện từ vựng như từ, ngữ pháp .
đoạn
Câu 22 : Phân biệt ý nghĩa tự thân và ý nghĩa quan hệ
Ý nghĩa quan hệ

Ý nghĩa tự thân

Khái niệm

Là ý nghĩa do mqh của đơn Là ý nghĩa không phụ thuộc
vị ngôn ngữ với các đơn vị
vào quan hệ ngữ pháp của các
khác trong lời nói đem lại
từ trong câu
Ví dụ
- Mèo vồ chuột : mèo
Vd : giống đực, giống cái ,..
biểu thị “chủ thể” và
chuột là “đối tượng”
và ngược lại
Câu 23 : Phân biệt ý nghĩa ngữ pháp thường trực và ý nghĩa ngữ pháp lâm thời
-

-

-


-

Ý nghĩa ngữ pháp thường trực là loại YNNP ln đi kèm ý nghĩa từ vựng , có
mặt trong mọi dạng thức của đơn vị . VD : ý nghĩa sự vật của danh từ ,
nghĩa giống đực, giống cái
Ý nghĩa ngữ pháp lâm thời : Là loại YNNP chỉ xuất hiện ở một số dạng thức
nhất định của đơn vị . VD : ý nghĩa đối tượng , chủ thể, số ít , số nhiều hay ý
nghĩa thời hiện tại, thời quá khứ , tương lai của động từ.
Câu 24 : Phương thức ngữ pháp là gì ?
Khái niệm : Là những cách thức chung nhất để biểu thị YNNP
VD : danh từ ngôi nhà  muốn biểu thị số nhiều thêm phó từ số lượn
những, vài ,…
Thêm PTSL hoặc PTTG( đang, sắp, đã) vào trước động từ hay danh từ gọi là
PTNP
Gồm có 8 phương thức ngữ pháp :
1, Phương thức phụ tố : Là phương thức dùng phụ tố để biểu thị YNNP,
thường có trong các ngôn ngữ anh, ấn, âu . VD : book  books
2, Phương thức biến tố bên trong ( luân phiên âm vị học, biến dạng chính tố


-

-

Là phương thức biến đổi một phần hình thức ngữ âm của chính tố để biểu
hiện YNNP. Phổ biến trong các ngôn ngữ Ấn – Âu . VD : Man (số đơn ) Men
( số phức )
3, Phương thức thay chính tố là : phương thức biến đổi hồn tồn hình
thức ngữ âm chính tố để biểu hiện YNNP . VD : dùng để biểu hiện – ngôi , số
, thì thức của động từ (động từ tobe ), - Các hình tháii của Đại từ nhân xưng

( I , me ), - cấp so sánh : good  better( tốt hơn ).
4, Phương thức trọng âm : Khi trọng âm dùng để phân biệt các ý nghĩa ngữ
pháp thì được gọi là phương thức ngữ pháp
Dùng để phân biệt nghĩa VD : present ( món quà – danh từ)  present( giới
thiệu – động từ
Trong Tv trọng âm cũng có thể coi là một PTNP vì nhờ trọng âm ta có thể
phân biệt : Thực từ với hư từ( VD : nó lấy tiền cho bạn ,nếu cho có trọng âm
thì đó là thực từ có nghĩa là cho, biếu , tặng. Cịn cho khơng có trọng âm thì
đó là hư từ nghĩa : lấy hộ , giúp,..)
5, Phương thức hư từ : Rất phổ biến trong các PTNP , đặc biệt quan trọng
với những ngơn ngữ khơng có phụ tố như tiếng việt , tiếng hán .
VD : Những vùng đất hoang bao la cỏ dại của Tây bắc.--> ý nghĩa của những
hư từ trên : “ những” biểu thị mang số nhiều , “ của” biểu thị sở hữu.
6, Phương thức trật tự từ : Khi trật tự từ ở trong câu dùng để biểu thị
YNNP, nó là PTNP
Trật tự từ thường biểu hiện :
Quan hệ chủ thể - đối thể VD : nó lấy tiền cho tơi >< tơi lấy tiền cho nó
Quan hệ xác định – được xác định . VD: Chai bia – Bia chai . “chai” bổ nghĩa
cho “bia” trả lời cho câu hỏi bia gì? Và ngược lại.
7, Phương thức ngữ điệu : Dùng để phân biệt các kiểu tình thai của hành
động, lời nói như trần thuật , nghi vấn , cầu khiến, phủ định.
VD : nó đánh mất tiền ? nó đánh mất tiền.
8, Phương thức lặp : Là phương thức lặp lại toàn bộ hay một bộ phận vỏ
ngữ âm của chính tố để tạo nên một từ mới ( ý nghĩa từ vựng mới ), hay
một dạng thức mới ( với YNNP mới ) . Khi phép lặp được sử dụng để biểu
thị sự thay đổi YNNP thì nó là PTNP
VD: Nhà  nhà nhà ( số ít thành số nhiều)
Đỏ  đo đỏ ( biểu thị mức độ thấp của tính chất )
Gật  gật gật ( biểu thị sự liên tục của hoạt động )



-

-

-

-

-

Câu 25 : Đặc điểm của ngôn ngữ đơn lập ( 4 đặc điểm ) tiêu biểu trong tiếng
việt hán thái
Từ khơng biến đổi hình thái : qua hình thai các từ dường như khơng có
quan hệ với nhau , đứng ở trong câu tương tự như đứng biệt lập một mình
– đơn lập VD : họ đang đọc sách / tơi đang đọc sách / nó sẽ đọc sách
Quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị chủ yếu bằng hư từ
và trật tự từ.VD : đọc sách  sẽ/ đã/đang
Tính phân tiết : các từ đơn tiết làm thành hạt nhân cơ bản của từ
vựng.Phần lớn nhữnh đơn vị đc gọi là từ ghép, từ phai sinh đc cấu tạo từ
các từ đơn tiết này. Ranh giới âm tiết thường trùng với các hình vị, hình vị
khơng phân biệt với các từ. VD : cỏ non xanh tận chân trời Cành lê trắng
điểm một vài bơng hoa
Những từ có ý nghĩa đối tượng, tính chất, hanh động không phân biệt
nhau về mặt cấu trúc . tất cả đều được diễn đạt bằng các từ không biến
đổi .
VD : cưa:dụng cụ trong nghề mộc; Cưa : hành động xẻ gỗ




×