Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện hoài ân, tỉnh bình định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

VÕ THỊ HOÀI MỸ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HỒI ÂN,
TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chun ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 814. 01.14

Người hướng dẫn: PGS.TS. LÊ QUANG SƠN


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Nếu khơng đúng như đã nêu trên,
tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.
Tác giả luận văn

Võ Thị Hoài Mỹ


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự
quan tâm sâu sắc, sự giúp đỡ nhiệt tình của q thầy cơ giáo, bạn bè đồng
nghiệp. Có được kết quả này tác giả xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy, Cô
trong Ban lãnh đạo trường Đại học Quy Nhơn; Quý Thầy, Cô Khoa Khoa học


Xã Hội và Nhân văn; Quý Thầy, Cơ trực tiếp giảng dạy đã tận tình, giúp đỡ
tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Với những tình cảm chân thành nhất, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc đối với thầy giáo PGS.TS Lê Quang Sơn đã quan tâm và tận tình hướng
dẫn trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin bày tỏ lòng biết ơn đến Lãnh đạo, các phòng ban của Sở GD&ĐT
Bình Định, Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Hoài Ân, Ban giám hiệu và
giáo viên ở các trường THCS trên địa bàn huyện Hoài Ân đã trực tiếp và gián
tiếp giúp đỡ, đóng góp ý kiến quý báu cho luận văn.
Do điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế, luận văn này
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo,
đóng góp ý kiến của quý thầy cơ và đồng nghiệp để tác giả có điều kiện bổ
sung, nâng cao nhận thức của mình, phục vụ tốt hơn trong thực tế công tác.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 5
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 5
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5

7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 5
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ
ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................ 7
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................................ 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước ............................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .............................................................. 10
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI ............................................ 12
1.2.1. Quản lý giáo dục................................................................................. 12
1.2.2. Chất lượng giáo dục............................................................................ 16
1.2.3. Kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS..................................... 19


1.2.4. Tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục THCS...................22
1.3. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO
DỤC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................... 23
1.3.1. Mục đích, ý nghĩa của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lượng giáo dục trường THCS ....................................................................... 23
1.3.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường trung học cơ sở ....... 24
1.3.3. Nội dung tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục trường
THCS ........................................................................................................... 25
1.3.4. Quy trình của hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo
dục trường THCS ......................................................................................... 28
1.3.5. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lượng giáo dục ............................................................................................. 33
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG THCS ........................................... 34
1.4.1. Quản lý xây dựng kế hoạch tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo
dục trường THCS ......................................................................................... 34

1.4.2. Quản lý việc thiết kế bộ máy và bố trí nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài
lực) để tổ chức thực hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục ........................................................................................................ 35
1.4.3. Quản lý việc chỉ đạo thu thập, xử lý, phân tích minh chứng, viết báo
cáo thực hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục .... 36
1.4.4. Quản lý công tác kiểm tra, giám sát, khắc phục các điểm yếu việc thực
hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục .................. 37
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRƯỜNG THCS ....... 37
1.5.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 38
1.5.2. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 38


TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................. 39
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG
THCS HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ....................................... 41
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ........................................ 41
2.1.1. Mục đích khảo sát............................................................................... 41
2.1.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................. 41
2.1.3. Phương pháp khảo sát ......................................................................... 41
2.1.4. Nội dung khảo sát ............................................................................... 41
2.1.5. Tổ chức khảo sát và xử lý kết quả ....................................................... 42
2.2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO HUYỆN HOÀI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............................................. 43
2.2.1. Khái qt vị trí địa lý, tình hình kinh tế - xã hội ................................. 43
2.2.2. Khái qt tình hình GD&ĐT huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ............ 44
2.2.3. Tình hình giáo dục THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ................. 45
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

HUYỆN HOÀI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ...................................................... 49
2.3.1. Thực trạng nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về công tác
tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục .......................................... 49
2.3.2. Thực trạng năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên về hoạt động
tự đánh giá.................................................................................................... 51
2.3.3. Thực trạng về nội dung và thực hiện quy trình của hoạt động tự đánh
giá trong kiểm định chất lượng đến chất lượng giáo dục ở các trường trung
học cơ sở ...................................................................................................... 52


2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG
KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ......................................... 55
2.4.1. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch tự đánh giá trong kiểm định
chất lượng giáo dục ở các trường THCS ....................................................... 55
2.4.2. Thực trạng quản lý việc thiết kế bộ máy và bố trí nguồn lực để tổ chức
thực hiện hoạt động tự đánh giá .................................................................... 58
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo việc thu thập, xử lý, phân tích minh chứng, viết báo
cáo thực hiện hoạt động tự đánh giá ............................................................. 65
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, giám sát, khắc phục các điểm yếu trong thực hiện
hoạt động tự đánh giá ................................................................................... 66
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................ 67
2.5.1. Điểm mạnh ......................................................................................... 67
2.5.2. Hạn chế .............................................................................................. 68
2.5.3. Thời cơ ............................................................................................... 70
2.5.4. Thách thức .......................................................................................... 70
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................. 71
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ
TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH ............. 73

3.1. CÁC NGUN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ..................................... 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ................................... 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và tồn diện .................................. 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp và khả thi ...................................... 74
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ...................................................... 75


3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN
HỒI ÂN, TỈNH BÌNH ĐỊNH .................................................................... 75
3.2.1. Tổ chức các hoạt động nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên và nhân viên về hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng
giáo dục ........................................................................................................ 75
3.2.2. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá chất lượng giáo dục của nhà trường phù
hợp với yêu cầu thực tế ................................................................................ 80
3.2.3. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức thực hiện hoạt động tự đánh giá trong kiểm
định chất lượng giáo dục .............................................................................. 84
3.2.4. Tăng cường công tác hướng dẫn, hỗ trợ, thu thập minh chứng tự đánh
giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ....................................................... 88
3.2.5. Nâng cao hiệu quả việc kiểm tra, đánh giá đối với hoạt động tự đánh
giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ....................................................... 91
3.2.6. Tăng cường các điều kiện hỗ trợ về tài chính, cơ sở vật chất và bố trí
thời gian cho hoạt động tự đánh giá .............................................................. 94
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ........................................... 97
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ................................................................................................. 98
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................... 98
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ...................................................................... 98
3.4.3. Quá trình khảo nghiệm ....................................................................... 99

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 99
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3........................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 104
1. Kết luận .................................................................................................. 104
2. Khuyến nghị ........................................................................................... 105


DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................... 107
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

CBQL

2

CB

Cán bộ

3




Cao đẳng

4

CL

Chất lượng

5

CSGD

Cơ sở giáo dục

6

CSVC

Cơ sở vật chất

7

DTTS

Dân tộc thiểu số

8


ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

9

ĐH

Đại học

10

GD

Giáo dục

11

GD&ĐT

12

GDĐH

Giáo dục đại học

13

GDTX


Giáo dục thường xuyên

14

GV

Giáo viên

15

HS

Học sinh

16

KĐCL

17

NV

Nhân viên

18

QL

Quản lý


19

QLGD

20

SL

21

TĐG

Tự đánh giá

22

THCS

Trung học cơ sở

23

THPT

Trung học phổ thông

24

TL


Tỷ lệ

25

Tr

Trang

Cán bộ quản lý

Giáo dục và Đào tạo

Kiểm định chất lượng

Quản lý giáo dục
Số lượng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Quy mô phát triển trường lớp bậc THCS huyện Hoài Ân trong ba
năm .............................................................................................................. 46
Bảng 2.2. Kết quả tự đánh giá ...................................................................... 47
Bảng 2.3. Thống kê các trường đạt chuẩn quốc gia ...................................... 48
Bảng 2.4. Chất lượng các phong trào mũi nhọn trong ba năm học liền kề .... 48
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV các trường THCS huyện
Hoài Ân, tỉnh Bình Định về hoạt động TĐG trong KĐCL giáo dục ............. 49
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV về ý nghĩa hoạt động TĐG
trong KĐCL giáo dục ở các trường THCS huyện Hoài Ân .......................... 50
Bảng 2.7. Tự đánh giá về năng lực hoạt động TĐG của CBQL và GV ........ 51

Bảng 2.8. Thực trạng về nội dung của hoạt động TĐG trong KĐCL giáo dục
..................................................................................................................... 53
Bảng 2.9. Kết quả thực hiện quy trình TĐG trong KĐCL giáo dục .............. 54
Bảng 2.10. Thực trạng kế hoạch hóa hoạt động TĐG trong KĐCL giáo dục ở
các trường THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ....................................... 55
Bảng 2.11. Thực trạng thành lập hội đồng TĐG trong KĐCLGD ở các trường
THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ......................................................... 58
Bảng 2.12 : Thực trạng thiết kế bộ máy và bố trí nguồn lực để tổ chức thực
hiện .............................................................................................................. 60
Bảng 2.13: Thực trạng tổ chức triển khai hoạt động tự đánh giá ................... 62
Bảng 2.14. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo cho hoạt động TĐG
trong KĐCL giáo dục ở các trường THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định . 64
Bảng 2.15. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động TĐG trong KĐCL giáo
dục ở các trường THCS huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định .............................. 65


Bảng 2.16. Thực trạng kiểm tra hoạt động TĐG trong KĐCLGD ở các trường
THCS của huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định ................................................... 67
Bảng 3.17. Kết quả khảo nghiệm đánh giá về mức độ cấp thiết của các biện
pháp ............................................................................................................. 99
Bảng 3.18. Kết quả khảo nghiệm đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp.
................................................................................................................... 100


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ............................. 14


1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sự nghiệp giáo dục có nhiệm vụ đào tạo các thế hệ cơng dân mới, đầy đủ
tài năng, phẩm chất và bản lĩnh. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 của Ban chấp
hành trung ương khoá VIII đã nhấn mạnh: “Thực sự coi giáo dục - đào tạo là
quốc sách hàng đầu. Nhận thức sâu sắc giáo dục - đào tạo cùng với khoa học
và công nghệ là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội,
đầu tư cho giáo dục - đào tạo là đầu tư phát triển”.
Trong khi đó, chất lượng giáo dục nước ta vẫn cịn rất thấp so với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 2020 đã chỉ rõ một trong những bất cập, yếu kém của giáo dục Việt Nam giai
đoạn 2001 - 2010 là: “Chất lượng giáo dục còn thấp so với yêu cầu phát triển
của đất nước trong thời kỳ mới và so với trình độ của các nước có nền giáo
dục tiên tiến trong khu vực, trên thế giới. Chưa giải quyết tốt mối quan hệ
giữa phát triển số lượng với yêu cầu nâng cao chất lượng; năng lực nghề
nghiệp của học sinh, sinh viên tốt nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của
cơng việc; có biểu hiện lệch lạc về hành vi, lối sống trong một bộ phận học
sinh, sinh viên”
Với bối cảnh quốc tế và thực trạng giáo dục Việt Nam như nêu trên,
chiến lược phát triển kinh tế xã hội 2011 - 2020 được thơng qua tại Đại hội
Đảng tồn quốc lần thứ XI nêu rõ: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn
hoá, hiện đại hóa, xã hội hố, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi
mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là
khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng
giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng
lập nghiệp”


2
Để tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, ngành Giáo dục và Đào tạo

Việt Nam cần áp dụng một hệ thống những biện pháp quản lý chất lượng một
cách tích cực, đồng bộ; trong đó, kiểm định chất lượng giáo dục được xem là
địn bẩy, là cơng cụ cần thiết và quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục.
Để đạt mục tiêu chiến lược nêu trên thì yêu cầu cấp thiết là phải tìm ra
những giải pháp cơ bản nhằm vượt qua những thách thức. Thách thức nổi bật
của giáo dục nước ta từ khi đổi mới đến nay đó là xu thế tồn cầu hố của nền
kinh tế thế giới, đòi hỏi giáo dục phải hội nhập với nền giáo dục khu vực và thế
giới. Giáo dục Việt Nam phải đổi mới để hội nhập, mà điểm then chốt là phải
phấn đấu vươn tới một chuẩn chung về chương trình đào tạo, mơ hình quản lý,
với trọng tâm là chuẩn về chất lượng và các điều kiện đảm bảo chất lượng. Một
trong những giải pháp quan trọng đó là xây dựng và triển khai hệ thống kiểm
định chất lượng giáo dục từ bậc học mầm non đến bậc đại học, vấn đề này đã
được thể chế hóa trong Luật Giáo dục 2005, quy định tại điều 17:
“Kiểm định chất lượng giáo dục là biện pháp chủ yếu nhằm xác định
mức độ thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục đối với nhà
trường và cơ sở giáo dục khác.
Việc kiểm định chất lượng giáo dục được thực hiện định kỳ trong phạm
vi cả nước và đối với từng cơ sở giáo dục. Kết quả kiểm định chất lượng giáo
dục được công bố công khai để xã hội biết và giám sát” [4].
Thực hiện theo Thông tư số: 18/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 08 năm
2018 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành về kiểm định chất lượng
giáo dục và công nhận trường chuẩn quốc gia đối với các trường trung học cơ
sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học, tại Điều 3
quy định: Kiểm định chất lượng giáo dục nhằm xác định trường trung học đạt
mức đáp ứng mục tiêu giáo dục trong từng giai đoạn; lập kế hoạch cải tiến chất
lượng, duy trì và nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường; thông báo


3
công khai với các cơ quan quản lý nhà nước và xã hội về thực trạng chất lượng

của trường trung học; để cơ quan quản lý nhà nước đánh giá, công nhận hoặc
không công nhận trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
Tự đánh giá là quá trình trường trung học dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá
do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, tự xem xét, đánh giá thực trạng chất lượng
các hoạt động giáo dục cơ sở vật chất, các vấn đề liên quan khác của nhà trường
để điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn đánh giá
trường trung học.
Tự đánh giá chất lượng giáo dục là khâu đầu tiên và quan trọng nhất
trong tổng thể các hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục. Tự đánh giá là
nghĩa vụ và trách nhiệm của các cơ sở giáo dục phổ thơng trong q trình
hình thành và phát triển, được thực hiện trong quá trình tổ chức kiểm định
cơ sở giáo dục phổ thông. Trước hết, tự đánh giá là thể hiện cụ thể tính tự
chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ các hoạt động của
nhà trường; phù hợp với tơn chỉ mục đích và sứ mệnh của nhà trường, tạo
cơ sở cho bước tiếp theo là đánh giá từ bên ngồi. Ngồi ra mục đích của tự
đánh giá không chỉ là đảm bảo cho nhà trường đào tạo có chất lượng cao
mà cịn mang lại động lực cải tiến và nâng cao chất lượng toàn trường. Nó
cịn là cơ sở quan trọng giúp nhà trường nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo
tiền đề cho sự phát triển bền vững của nhà trường trong tương lai. Vì vậy,
tự đánh giá là một hoạt động địi hỏi tính khách quan, trung thực và cơng
khai. Các giải thích, nhận định, kết luận đưa ra trong quá tŕnh tự đánh giá
phải dựa trên các minh chứng cụ thể, rõ ràng, tin cậy, bao quát hết các tiêu
chí trong các tiêu chuẩn thì mới đảm bảo sự chính xác trong công tác kiểm
định chất lượng giáo dục.
Thời gian qua, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định đã tích cực, chủ
động chỉ đạo và quản lý hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục ở tất cả các


4
cấp học. Qua hoạt động kiểm định đã có tác dụng bước đầu đảm bảo chất lượng

giáo dục bền vững, ổn định ở các cơ sở giáo dục. Tuy nhiên, sự đầu tư cho
công tác quản lý hoạt động tự đánh giá chưa thực sự thỏa đáng, các biện pháp
quản lý cịn thiếu đồng bộ và nhất qn, chưa có được sự ủng hộ và chia sẻ
của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên toàn Huyện dẫn đến hiệu quả của
cơng tác tự đánh giá cịn thấp.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực tiễn triển khai hoạt động tự đánh giá
ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định trên
nền tảng lý luận về kiểm định chất lượng và hoạt động tự đánh giá trong kiểm
định chất lượng để từ đó đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu
quả công tác này là một yêu cầu hết sức cấp thiết.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Quản lý hoạt động tự đánh giá
trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường trung học cơ sở huyện
Hoài Ân, tỉnh Bình Định” được lựa chọn để nghiên cứu với mục đích góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục cho huyện Hồi Ân nói riêng và tỉnh Bình
Định nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lượng giáo dục ở các trường THCS, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện bậc THCS ở huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường
THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các
trường THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.


5
4. Giả thuyết khoa học

Công tác quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo
dục ở các trường THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định trong những năm qua đã
có nhiều điểm tích cực. Tuy nhiên trong quản lý hoạt động này vẫn còn thiếu tập
trung, chưa thống nhất và đồng bộ, do vậy hiệu quả tự đánh giá chưa cao, chưa
đáp ứng được yêu cầu của hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục trong tình
hình mới. Nếu xây dựng được khung lý thuyết mang tính hệ thống, khoa học và
hợp lý, đánh giá khách quan thực trạng cơng tác tự đánh giá thì có thể xác lập
được những biện pháp quản lý có tính khả thi đối với hoạt động tự đánh giá
trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường THCS trong giai đoạn hiện
nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm
định chất lượng giáo dục ở các trường THCS.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động tự đánh giá và
quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường
THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lượng giáo dục ở các trường THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài đề xuất biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động tự đánh
giá trong kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS.
Thời gian nghiên cứu: từ năm 2018 đến năm 2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận: Đề tài sử dụng các phương pháp
phân tích và tổng hợp lý thuyết trong nghiên cứu các tài liệu khoa học, văn
bản pháp quy liên quan đến kiểm định chất lượng giáo dục và hoạt động tự


6
đánh giá trong kiểm định chất lượng nhằm xây dựng cở sở lý luận và các công

cụ nghiên cứu cho luận văn.
7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Đề tài sử dụng các phương
pháp: điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp phỏng vấn, phương pháp nghiên
cứu hồ sơ, phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục, phương pháp chuyên
gia nhằm khảo sát thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lượng giáo dục, đồng thời khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện
pháp đề xuất.
7.3 Phương pháp thống kê toán học: Tổng hợp, phân tích các số liệu
thu thập để giải quyết vấn đề.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo
và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định
chất lượng giáo dục ở các trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lượng giáo dục ở các trường THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất
lượng giáo dục ở các trường THCS huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỰ ĐÁNH
GIÁ TRONG KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước
Hiện nay, ở bất cứ các Quốc gia nào khi nói đến KĐCL giáo dục thì
khơng cịn là một thuật ngữ xa lạ với hầu hết các nước kinh tế phát triển. Chính

vì vậy, KĐCL giáo dục đã và đang trở thành đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển
của các nền GD hiện đại. Các nghiên cứu hoạt động quản lý KĐCL giáo dục
phần lớn xuất phát từ KĐCL giáo dục Đại học tại một số nước trên thế giới.
Kiểm định chất lượng có thể được tiến hành ở phạm vi trường ĐH hoặc
chương trình đào tạo (ngành đào tạo): 6 Hiệp hội trường ĐH, cao đẳng vùng
cùng 5 Hiệp hội cấp quốc gia tiến hành KĐCL trường ĐH và 43 Hội KĐCL
chuyên ngành thực hiện KĐCL chuyên ngành đào tạo. Ví dụ các hiệp hội:
Hiệp hội trường Đại học và Cao đẳng miền Trung Hoa Kỳ (Middle States
Association of Schools and Colleges); Hiệp hội các trường đại học quản trị
kinh doanh Hoa Kỳ (American Assembly of Collegiate School of Business);
Hiệp hội kiểm định chuyên ngành đào tạo giáo viên quốc gia (National
Council for Accreditation of Teacher Education); Hiệp hội chuyên ngành đào
tạo Y khoa Hoa Kỳ (American Medical Association).
Kiểm định chất lượng là hoạt động hồn tồn tự nguyện. Bởi vì, sinh
viên học ở các trường chưa kiểm định sẽ gặp khó khăn trong việc học sau đại
học tại các trường đã kiểm định hoặc khó được thị trường lao động chấp nhận.
Tuy nhiên, có một số chuyên ngành đào tạo cần phải kiểm định như y khoa,
luật... Kiểm định chất lượng là không bắt buộc nhưng phần lớn các trường


8
ĐH đều tự nguyện đăng ký với các tổ chức hoặc hiệp hội để được kiểm định
nhằm nhận được sự hỗ trợ tài chính từ chính phủ hoặc các tổ chức xã hội, và
cũng muốn bằng cấp của mình được xã hội thừa nhận. Đây là tiêu chuẩn đánh
giá mềm dẻo nên các hiệp hội đã sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá được xây
dựng có tính mềm dẻo và được thay đổi phù hợp với sứ mạng của từng
trường. Quy trình kiểm định ln gắn với đánh giá đồng cấp (peer review).
Các chuyên gia đánh giá đồng cấp được lựa chọn từ các trường, ngành học
hoặc có chun mơn tương tự như chương trình được đánh giá. Quay lại thời
điểm những năm 2000, việc hướng tới một chuẩn chất lượng đã được ngành

giáo dục đặt ra như một vấn đề trọng tâm cần giải quyết. Chuẩn quốc gia
được coi như mốc cơ bản đối với những trường muốn khẳng định chất lượng
đào tạo. Tuy nhiên, xu thế hội nhập quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng khiến
các trường ĐH bắt buộc phải tìm cho mình những thước đo mới tầm cỡ quốc
tế. Năm 1995 Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á mới ra đời và đến
năm 2000 các thành viên ban đầu của AUN (ASEAN University Network –
Quality Assurance) cùng nhau xây dựng các tiêu chuẩn nhằm đẩy mạnh xây
dựng một hệ thống đảm bảo chất lượng để sử dụng như một cơng cụ duy trì,
cải tiến và nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu trong các trường ĐH
thành viên AUN; xây dựng những chuẩn mực chất lượng chung cho các
trường ĐH thành viên AUN; thúc đẩy công nhận chuẩn chất lượng giữa các
trường ĐH thành viên AUN. Kiểm định chất lượng giáo dục quốc tế là sự công
nhận, đánh giá của một tổ chức độc lập về hoạt động của một trường Đại học, từ
đó giúp các trường cải tiến, nâng cao chất lượng giáo dục.
Hoa kỳ là nước đầu tiên trong việc tiến hành KĐCL giáo dục Đại học.
Cịn ở Hà Lan, có hai hình thức đào tạo bậc ĐH là các trường Đại học Giáo
dục Chuyên nghiệp (UPE - The University of Professional Education) và các
trường Đại học Nghiên cứu (VSNU - Association of Universities in the


9
Netherlands).Hệ thống giáo dục đại học chuyên nghiệp: chương trình của các
trường đại học (gọi là hogescholen) hướng vào ngành nghề cụ thể. Sinh viên
thực hành kinh nghiệm làm việc theo thông qua việc thực tập trong quá tŕnh
đào tạo. Tất cả các trường ĐH và GD chuyên nghiệp liên kết thành Hiệp hội
giáo dục đại học chuyên nghiệp. Từ năm 1990, Hiệp hội thực hiện dự án
"Đánh giá chất lượng" cho tất cả các trường ĐH thành viên và đưa ra mơ hình
mới cho "kiểm định cơng nhận chất lượng" gồm các tiêu chuẩn đánh giá như:
Mục đích và mục tiêu đào tạo; Thiết kế chương trình; Chất lượng đội ngũ
giảng viên; Cơ sở vật chất; Hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong; Kết quả

đầu ra của sinh viên. Mục đích của việc đánh giá chất lượng là nhằm có được
cái nhìn tổng thể về chất lượng giáo dục và giúp cải tiến chất lượng, nâng cao
sự hiểu biết của xã hội về các chương trình và bằng cấp của hệ thống Giáo
dục ĐH Chuyên nghiệp. Việc đánh giá do Hội đồng giáo dục đại học chuyên
nghiệp (HBO) thuộc hệ thống giáo dục đại học chuyên nghiệp tiến hành và
đánh giá chất lượng cho từng chuyên ngành hoặc nhóm ngành đào tạo.
Hệ thống đánh giá chất lượng Hà Lan đã triển khai hoạt động rất tốt và
được các bên liên quan chấp nhận. Hệ thống đã có những tác động tích cực
đối với các trường ĐH Hà Lan trong việc tăng cường ý thức về chất lượng,
giúp phát triển cơ chế đảm bảo chất lượng bên trong và báo cáo cho công
chúng về chất lượng các trường ĐH. Hà Lan có 14 trường ĐH nghiên cứu,
chủ yếu đào tạo sinh viên trong lĩnh vực khoa học và ứng dụng khoa học. Các
trường ĐH tại Hà Lan được giao quyền tự chủ nhưng đồng thời được yêu cầu
nâng cao tính chịu trách nhiệm và đảm bảo chất lượng.
Tới nay, hầu hết các nước đều tiến hành tổ chức KĐCL và đưa ra bộ tiêu
chuẩn cụ thể để đánh giá chất lượng giáo dục các trường và đưa ra chương
trình đào tạo và tùy thuộc vào đặc trưng của các cơ sở kiểm định các nước
trên thế giới. Dù còn nhiều bất cập nhưng các nước đang dần dần hoàn thiện


10
lại tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục để khẳng định với xã hội về chất
lượng và hiệu quả của cơ sở giáo dục hoặc chương trình đào tạo.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Trong những năm gần đây ở Việt Nam sự phát triển kinh tế một cách mạnh
mẽ nên chất lượng giáo dục cũng đã và đang phát triển theo, được các cấp, các
ngành và xã hội quan tâm. Trong xu thế quốc tế hóa và tồn cầu hóa, trong thời
gian qua ở nước ta các nhà khoa học, các nhà QLGD, các nhà nghiên cứu giáo
dục đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Ngồi ra, cịn có các
luận văn thạc sĩ chun ngành quản lý giáo dục cũng đề cập đến vấn đề chất

lượng, ĐBCL, KĐCL giáo dục ở trường ĐH, cao đẳng theo những cách tiếp
cận khác nhau và đã có những đóng góp nhất định đối với cơng tác quản lý
chất lượng, ĐBCL, KĐCL giáo dục.
Một số đề tài như “Đánh giá chất lượng giáo dục: nội dung- phương
pháp- kỹ thuật” [23] của Trần Thị Bích Liễu đã trình bày các nguyên tắc,
phương pháp và kỹ thuật đánh giá; các nội dung đánh giá trong giáo dục. Trần
Khánh Ðức thông qua “Quản lý và KĐCL đào tạo nhân lực theo ISO &
TQM” [17] đã đề cập các phương pháp nghiên cứu đánh giá chất lượng đào
tạo; KĐCL đào tạo ĐH; kiểm định các điều kiện ĐBCL các trường trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề.
Đề tài “Kiểm định chất lượng trong giáo dục Đại học” [11] do Nguyễn
Đức Chính làm chủ nhiệm đề tài đã cung cấp cơ sở lí luận khoa học về kiểm
định, ĐBCL và các mơ hình quản lý chất lượng giáo dục ĐH. Đặc biệt, đề tài
đã xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng và điều kiện ĐBCL đào tạo dùng
cho các trường ĐH Việt Nam và hướng dẫn tiến hành quy trình KĐCL. Ngồi
ra, đề tài còn cung cấp những kinh nghiệm hay trong lĩnh vực KĐCL giáo dục
Đại học của nhiều nước tiên tiến trên thế giới và các nước đang phát triển trong
khu vực. Đây là đề tài đầu tiên của Việt Nam cung cấp thông tin về một quy


11
trình KĐCL hồn chỉnh [11, tr. 111]. Trong bối cảnh hội nhập trước các yêu
cầu đổi mới giáo dục, vấn đề KĐCL giáo dục trở nên cấp thiết. Trước yêu cầu
đó, Nguyễn Quang Giao đã “Hệ thống đảm bảo chất lượng quá trình dạy học
ở trường đại học” [18], trong đó nêu lên các quan niệm về chất lượng giáo
dục, KĐCL; phân tích các thành tố tạo nên chất lượng; các mơ hình đảm bảo
và quản lý chất lượng; mục đích, mục tiêu, đặc trưng vai trị ý nghĩa của
KĐCL và hướng dẫn quy trình KĐCL giáo dục.
Trong chương trình đào tạo sau đại học chuyên ngành quản lý giáo dục,
đã có nhiều luận văn tốt nghiệp; luận án nghiên cứu về chất lượng dạy học;

chất lượng đào tạo, quản lý chất lượng dạy học ở các cấp học như: “ Biện
pháp quản lý hoạt động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục của
trường Đại học Quy Nhơn” của Nguyễn Thị Kiều Thu (2013); đã đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động nhằm đánh giá tổng thể các mặt hoạt động của
nhà trường góp phần nâng cao hiệu quả thực hiện công tác kiểm định chất
lượng giáo dục đại học trong giai đoạn hiện nay. Trong thời gian gần đây, đã
có một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD đề cập đến như tác giả
Nguyễn Trọng Ngoạn (2019) với đề tài: “Quản lý hoạt động tự đánh giá trong
kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học Huyện Chư PăH, tỉnh
Gia Lai” đã đề xuất các biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả cơng tác
tự đánh giá nói riêng và chất lượng giáo dục nói chung tại các trường tiểu học,
hay tác giả Dương Thị Kim Liên (2018) với đề tài:”Quản lý hoạt động tự
đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường mầm non Huyện
Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi” đã đề xuất các biện pháp quản lý đảm bảo chất
lượng của báo cáo tự đánh giá theo quy định và thực hiện hoạt động tự đánh
giá theo đúng tiến độ của các trường mầm non huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng
Ngãi. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nghiên cứu nào đi sâu nghiên cứu về
quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL giáo dục ở các trường THCS, các đề tài


12
chỉ đề cập đến những vấn đề về cơ sở lý luận khoa học chung cho công tác
KĐCL giáo dục và tập trung vào việc nghiên cứu KĐCL trong giáo dục
trường Đại học và cấp tiểu học, cấp mầm non.
Tuy nhiên, đến nay trên địa bàn Huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định chưa có
đề tài nào nghiên cứu về quản lý hoạt động TĐG trong KĐCL giáo dục ở các
trường THCS. Do đó, chúng tơi thấy rằng việc lựa chọn vấn đề quản lý hoạt
động tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục ở các trường trung học
cơ sở huyện Hồi Ân, tỉnh Bình Định là vấn đề cần thiết, cần được nghiên cứu
để góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của nhà trường và đáp ứng yêu cầu

của xã hội.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động quan trọng nhất trong các hoạt động của con
người. Quản lý đúng tức là con người đã nhận thức được quy luật, vận động
theo quy luật và sẽ đạt được những thành công to lớn. Nghiên cứu về quản lý
sẽ giúp cho con người có được những kiến thức cơ bản nhất, chung nhất đối
với hoạt động quản lý.
Theo C. Mác: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn một dàn
nhạc thì cần phải có nhạc trưởng" [9]. Như vậy C. Mác đã lột tả được bản
chất quản lý là một hoạt động lao động, một hoạt động tất yếu vô cùng quan
trọng trong q trình phát triển của lồi người.
Theo Đặng Quốc Bảo: “Quản lý một tổ chức là nhằm đạt đến sự ổn định và
phát triển bền vững các quá trình xã hội, q trình tồn tại của tổ chức đó” [2].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt động


×