Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện ninh sơn, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 134 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Văn Đệ.
Kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn của tơi hồn tồn trung thực và
chưa có ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả

Lê Bá Thông


ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn với đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận” được hồn
thành theo chương trình đào tạo thạc sĩ chun ngành Quản lý giáo dục của
Đại học Quy Nhơn. Nhân dịp luận văn được hồn thành, em xin bày tỏ lịng
biết ơn đến Ban lãnh đạo trường Đại học Quy Nhơn, q thầy cơ giáo đã tận
tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn PGS.TS.NGƯT Nguyễn Văn Đệ,
người trực tiếp hướng dẫn em nghiên cứu khoa học và luôn theo sát em trong
suốt q trình để em hồn thành luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh
Sơn, Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện Ninh Sơn, Ban giám hiệu, quý thầy
cô giáo của 08 trường THCS trên địa bàn huyện Ninh Sơn, các bạn bè đồng
nghiệp và gia đình đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để em học tập nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực và có nhiều cố gắng, song chắc chắn luận


văn khơng thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận được sự
chỉ bảo chân tình từ q thầy giáo, cơ giáo và ý kiến đóng góp của các bạn
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Định, tháng 7 năm 2017
Tác giả

Lê Bá Thông


iii

MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................... xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................ xi
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
3.1. Khách thể nghiên cứu .......................................................................... 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
6.1. Giới hạn nghiên cứu ............................................................................ 4
6.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ............................................... 4
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................ 4
7.3. Phương pháp thống kê tốn học ........................................................... 5
8. Đóng góp mới của đề tài............................................................................. 5
8.1. Về lý luận ............................................................................................ 5
8.2. Về thực tiễn ......................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................................... 7


iv

1.1. Khái lược lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở ngoài nước .. 7
1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trong nước ... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 9
1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý giáo dục ......................................... 9
1.2.2. Khái niệm đào tạo và bồi dưỡng ................................................. 11
1.2.3. Giáo viên và giáo viên trung học cơ sở ....................................... 13
1.2.4. Bồi dưỡng giáo viên ................................................................... 14
1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ...................................... 15
1.3. Hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ................................. 15
1.3.1. Yêu cầu và mục tiêu bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở .......... 15
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ........................... 17
1.3.3. Hình thức bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở .......................... 19

1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ..................... 20
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở ....... 22
1.4.1. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở ......................................................................................................... 22
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở ..................................................................................................... 27
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở . 28
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở .............................................................................................. 29
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên trung học cơ sở ................................................................... 30
1.5.1. Nhận thức của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở về việc hoạt động
bồi dưỡng ............................................................................................. 30
1.5.2. Yêu cầu về đổi mới công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trong
giai đoạn mới........................................................................................ 30
1.5.3. Năng lực quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên của các cấp quản
lý .......................................................................................................... 31
1.5.4. Các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động bồi dưỡng ............................ 31
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................... 32


v

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN, TỈNH
NINH THUẬN ............................................................................................. 33
2.1. Khái quát đặc điểm địa lý, kinh tế - xã hội huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh
Thuận ....................................................................................................... 33
2.1.1. Địa lí và dân số ........................................................................... 33
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận ...... 34

2.1.3. Tình hình Giáo dục và Đào tạo huyện Ninh Sơn ......................... 34
2.1.4. Tình hình giáo dục trung học cơ sở ............................................. 35
2.2. Giới thiệu về vấn đề khảo sát ............................................................. 41
2.2.1. Nội dung điều tra, khảo sát ......................................................... 41
2.2.2. Công cụ điều tra, khảo sát ........................................................... 41
2.2.3. Mẫu điều tra, khảo sát ................................................................. 42
2.2.4. Khách thể điều tra, khảo sát ........................................................ 42
2.2.5. Xử lý số liệu điều tra, khảo sát .................................................... 43
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận ................................................ 43
2.3.1. Nhận thức của đội ngũ giáo viên trung học cơ sở về hoạt động bồi
dưỡng ................................................................................................... 43
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở .............................................................................................. 45
2.3.3. Thực trạng hình thức, phương pháp bồi dưỡng giáo viên ............ 49
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận ................................................ 54
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên trung học cơ
sở ......................................................................................................... 54
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận ..................................... 56
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở
............................................................................................................. 58
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở .............................................................................................. 61


vi

2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện cần thiết cho hoạt động bồi

dưỡng giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh
Thuận ................................................................................................... 64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng giáo
viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận ........ 66
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................... 66
2.5.2. Hạn chế....................................................................................... 67
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý bồi dưỡng giáo viên
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận ............ 69
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................... 72
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN,
TỈNH NINH THUẬN .................................................................................. 73
3.1. Quan điểm về biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở .................................................................................................. 73
3.1.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay .................... 73
3.1.2. Định hướng phát triển giáo dục của tỉnh Ninh Thuận.................. 73
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ...................................................... 75
3.2.1. Đảm bảo tính pháp lý .................................................................. 75
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn................................................................ 75
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................. 76
3.2.4. Đảm bảo tính khoa học ............................................................... 76
3.2.5. Đảm bảo tính khả thi................................................................... 77
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận ......................... 77
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên trung
học cơ sở về sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng ............................... 77
3.3.2. Xác định nhu cầu bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ............... 79
3.3.3. Đổi mới xây dựng kế hoạch, chương trình, hình thức bồi dưỡng
giáo viên trung học cơ sở ...................................................................... 82
3.3.4. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng đội

ngũ giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp ......................... 88
3.3.5. Huy động các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở ............................................................................. 90


vii

3.4. Điều kiện thực hiện các biện pháp ..................................................... 94
3.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................ 95
3.6. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện ..... 97
3.6.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................... 97
3.6.2. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................. 97
3.6.3. Hình thức khảo nghiệm............................................................... 97
3.6.4. Nội dung và kết quả khảo nghiệm ............................................... 98
Tiểu kết chương 3 ................................................................................... 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 103
1. Kết luận .............................................................................................. 103
1.1. Về lý luận .................................................................................... 103
1.2. Về thực tiễn ................................................................................. 103
2. Khuyến nghị ....................................................................................... 105
2.1. Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................... 105
2.2. Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận ........................................... 105
2.3. Phòng Giáo dục và Đào tạo Ninh Sơn.......................................... 106
2.4. Các trường trung học cơ sở huyện Ninh Sơn ............................... 106
2.5. Giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện .............................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 108
PHỤ LỤC .................................................................................................. 112



viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Chữ viết tắt

Nội dung đầy đủ

1

BD

Bồi dưỡng

2

BDGV

Bồi dưỡng giáo viên

3

BDTX

Bồi dưỡng thường xuyên

4

CBQL


Cán bộ quản lý

5

CSVC

Cơ sở vật chất

6

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

7

GD

Giáo dục

8

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

9

GV


Giáo viên

10

HT

Hiệu trưởng

11

Nxb

Nhà xuất bản

12

NCKH

Nghiên cứu khoa học

13

PPDH

Phương pháp dạy học

14

PTDTBT


Phổ thơng dân tộc bán trú

15

QL

Quản lý

16

TB

Trung bình

17

THCS

Trung học cơ sở

18

THPT

Trung học phổ thông

19

TW


Trung ương

20

UBND

Ủy ban nhân dân


ix

DANH MỤC BẢNG

Trang
Bảng 2.1. Quy mô, cơ cấu cấp THCS ở huyện Ninh Sơn ...................... 35
Bảng 2.2. Thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực cuối năm học
2015 - 2016 .......................................................................................... 36
Bảng 2.3. Đội ngũ CBQL THCS năm học 2015 - 2016 ........................ 37
Bảng 2.4. Trình độ đào tạo của ĐNGV THCS năm học 2015 - 2016 .... 38
Bảng 2.5. Độ tuổi và thâm niên công tác của ĐNGV THCS ................. 38
Bảng 2.6. Xếp loại đội ngũ GV THCS huyện Ninh Sơn theo chuẩn nghề
nghiệp .................................................................................................. 38
Bảng 2.7. Thống kê số liệu các đơn vị được khảo sát ........................... 42
Bảng 2.8. Đánh giá của GV về tính cần thiết của hoạt động bồi dưỡng 43
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát về nhu cầu bồi dưỡng của GV ................... 44
Bảng 2.10. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện một số nội dung bồi
dưỡng ................................................................................................... 45
Bảng 2.11. Đánh giá của GV về hiệu quả thực hiện một số nội dung bồi
dưỡng ................................................................................................... 46

Bảng 2.12. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện hình thức bồi dưỡng
............................................................................................................. 49
Bảng 2.13. Đánh giá của GV về hiệu quả thực hiện hình thức bồi dưỡng
............................................................................................................. 50
Bảng 2.14. Đánh giá của GV về mức độ thực hiện phương pháp bồi
dưỡng ................................................................................................... 52
Bảng 2.15. Đánh giá của GV về hiệu quả thực hiện phương pháp bồi
dưỡng ................................................................................................... 52
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát mức độ xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV
THCS ................................................................................................... 54
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát hiệu quả xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV
THCS ................................................................................................... 55
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát mức độ tổ chức hoạt động bồi dưỡng ....... 56
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát hiệu quả tổ chức hoạt động bồi dưỡng ..... 57


x

Bảng 2.20. Kết quả khảo sát mức độ chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ....... 58
Bảng 2.21. Kết quả khảo sát hiệu quả chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ..... 59
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát mức độ kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi
dưỡng ................................................................................................... 61
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát hiệu quả kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi
dưỡng ................................................................................................... 62
Bảng 2.24. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện các điều kiện cần thiết
cho HĐBD ........................................................................................... 64
Bảng 2.25. Kết quả khảo sát hiệu quả thực hiện các điều kiện cần thiết
cho HĐBD ........................................................................................... 65
Bảng 3.1. Kết quả thăm dò mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý
HĐBD .................................................................................................. 98

Bảng 3.2. Kết quả thăm dò mức độ khả thi của các biện pháp quản lý
HĐBD .................................................................................................. 99


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ...... 10
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ tác động giữa các biện pháp ............................ 96

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ về mức độ cần thiết của các biện pháp ................. 99
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ về mức độ khả thi của các biện pháp ................. 101
Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp.................................................................................................... 101


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay phát triển giáo dục được thừa nhận như một tiền đề quan
trọng của sự phát triển tất cả các lĩnh vực như chính trị - kinh tế - an ninh quốc phịng, trong đó mục tiêu giáo dục phải được xem là một trong những
mục tiêu hàng đầu của sự phát triển.
Trong lí luận và thực tiễn, ĐNGV ln được xem là lực lượng cốt cán
của sự nghiệp GD&ĐT, là nhân tố chủ đạo quyết định việc nâng cao chất

lượng giáo dục. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa VIII cũng đã xác định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất
lượng của giáo dục và được xã hội tơn vinh”. Do đó, cần phải “Thực hiện
chương trình bồi dưỡng thường xun, bồi dưỡng chuẩn hóa, nâng cao phẩm
chất và năng lực cho ĐNGV” [2].
Trong nhiều năm qua, Đảng và Nhà nước ta có nhiều quyết sách, chủ
trương, đường lối thể hiện sự quan tâm hàng đầu đến công tác nâng cao chất
lượng ĐNGV. Và điểm nhấn quan trọng trong quan điểm chỉ đạo của Đảng ta
là Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng
yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Nghị quyết nêu rõ: “Đổi mới
mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất
lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp” [3].
Ngày 08/8/2011 Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 31/2011/TTBGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên của GV THCS áp dụng
trong cả nước với mục đích: “Nâng cao mức độ đáp ứng của GV THCS với
yêu cầu phát triển giáo dục THCS và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp GV


2

THCS”. Theo chương trình này, mỗi GV THCS sẽ được bồi dưỡng kiến thức
120 tiết/năm học với 02 khối kiến thức: Khối kiến thức bắt buộc và khối kiến
thức tự chọn với nhiều nội dung và mô đun phong phú, đa dạng để GV có thể
lựa chọn những vấn đề cần thiết trong chuyên môn [8].
Ngành giáo dục nước ta đã có nhiều chuyển biến tích cực, gặt hái được
những kết quả đáng ghi nhận trong thời gian gần đây, đặc biệt hoạt động đổi
mới nội dung, phương pháp giảng dạy, từng bước phát triển ĐNGV về số
lượng và chất lượng, góp phần đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng phục vụ

công cuộc xây dựng đất nước. Tuy vậy, ĐNGV nói chung và GV THCS nói
riêng hiện nay cịn bất cập về cơ cấu, trình độ tay nghề, năng lực sư phạm, do
vậy, ĐNGV chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
Cùng với giáo dục cả nước, ngành GD&ĐT tỉnh Ninh Thuận đã có
những bước đột phá mới như mạng lưới trường lớp được củng cố, cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục ở các trường học được tăng
cường theo hướng chuẩn hóa, hiện đại; số trường lớp được xây dựng mới theo
chuẩn quốc gia ngày càng tăng; chất lượng GD&ĐT có tiến bộ rõ rệt. Song,
vẫn tồn tại những yếu kém, bất cập cả về quy mô, cơ cấu và nhất là hiệu quả
GD&ĐT, chưa đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của sự phát triển.
Nằm trong hệ thống GD&ĐT của tỉnh Ninh Thuận nên ngành GD&ĐT huyện
Ninh Sơn có đầy đủ những ưu điểm nêu trên. Bên cạnh những ưu điểm đó vẫn
tồn tại một số hạn chế, yếu kém riêng của địa bàn miền núi như: chất lượng
đại trà còn thấp so với yêu cầu, chất lượng mũi nhọn còn khiêm tốn, chất
lượng dạy học và giáo dục giữa các trường trên địa bàn có chênh lệch lớn,
một số đơn vị có tỷ lệ học sinh giỏi khiêm tốn... Nguyên nhân chính rơi vào
những trường hợp như: một số GV chưa có trách nhiệm cao, chưa thực sự tâm
huyết với nghề, chưa thực sự đổi mới phương pháp dạy học phù hợp, chưa
BD nâng cao nghiệp vụ sư phạm thường xuyên nhằm đáp ứng yêu cầu đổi


3

mới hiện nay. Chính vì vậy việc quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THCS
trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận là một việc làm hết sức quan
trọng, thiết thực và mang ý nghĩa thực tiễn cao, góp phần đẩy mạnh chất
lượng giáo dục, phát huy nội lực đáp ứng ngày một tốt hơn nhiệm vụ mà
ngành giáo dục cũng như nhân dân mong đợi. Từ những lý do trên, chúng tôi
chọn vấn đề “Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trung học cơ
sở trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận” làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn, từ đó đề tài đề xuất
các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS trên địa bàn huyện
Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV, góp phần phát
triển giáo dục huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở trên địa bàn
huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
4. Giả thuyết khoa học
Những năm gần đây, hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THCS trên địa bàn
huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận được các cấp quan tâm và đã đạt được một
số kết quả nhất định trong việc chuẩn hóa, nâng cao chất lượng ĐNGV; tuy
nhiên, cơng tác quản lý HĐBD vẫn cịn những tồn tại, hạn chế, chưa thực sự
đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng GD&ĐT trong giai đoạn mới. Nếu đề
xuất và thực hiện những biện pháp quản lý hoạt động GV THCS có tính khoa
học, được áp dụng đồng bộ và hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng
ĐNGV THCS ở huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận, qua đó nâng cao chất
lượng giáo dục THCS trên địa bàn huyện.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hóa cơ sở lý luận của vấn đề quản lý hoạt động
bồi dưỡng GV THCS.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt
động bồi dưỡng GV THCS trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.

- Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS trên địa
bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng
ĐNGV THCS ở các trường trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, khảo sát tại 08 trường THCS công lập trên
địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận trong năm học 2014 - 2015, 2015 2016 và học kỳ 1 năm học 2016 - 2017; qua đó đề xuất một số biện pháp.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các văn bản, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước và ngành
GD&ĐT có liên quan đến đề tài.
- Sưu tầm, đọc, phân tích, tổng hợp các tài liệu trong và ngồi nước
(sách, báo, tạp chí, luận án, luận văn... các đề tài nghiên cứu) liên quan đến vấn
đề nghiên cứu, trên cơ sở đó hệ thống, khái quát hóa những vấn đề lý luận.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Bằng việc quan sát trực tiếp (xem xét các hoạt động quản lý của phòng
GD&ĐT, Hiệu trưởng trong công tác quản lý bồi dưỡng cho ĐNGV THCS).
7.2.2. Phương pháp điều tra
- Điều tra thu thập số liệu, thông tin bằng các phiếu hỏi, phiếu phỏng
vấn về thực trạng quản lý HĐBD cho ĐNGV THCS trên địa bàn huyện Ninh


5

Sơn, tỉnh Ninh Thuận qua các đối tượng: Cán bộ QLGD phịng GD&ĐT,
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường THCS và GV THCS.
- Phỏng vấn, trao đổi với các đối tượng cần điều tra để khai thác thông tin.

- Lấy ý kiến chuyên gia và các nhà QLGD về các biện pháp quản lý
HĐBD cho GV THCS mà đề tài đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý các kết quả nghiên cứu bằng phương pháp thống kê toán học, sử
dụng các phần mềm tin học và các bảng, sơ đồ, biểu đồ để phục vụ nghiên
cứu và biểu đạt các kết quả nghiên cứu.
8. Đóng góp mới của đề tài
8.1. Về lý luận
Hệ thống một số biện pháp QLGD, quản lý chất lượng GV và lý luận
quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV THCS.
8.2. Về thực tiễn
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS
trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS trên
địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
- Là tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý, giáo viên trong công tác tổ
chức, triển khai hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng GV THCS.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Tài liệu tham khảo; Phụ lục
luận văn được cấu trúc bởi 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên
trung học cơ sở.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo viên
trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.


6

Chương 3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.



7

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Khái lược lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở ngoài nước
Mỗi thời đại, mỗi quốc gia đều có chủ trương bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng cho người thầy theo cách riêng, đúc kết thành những kiến thức vô cùng
quý báu và những tài liệu, cơng trình ấy lưu truyền qua nhiều thế hệ. Các thế
hệ sau sẽ tiếp thu và cải tiến phù hợp với thời đại của mình.
Ở Hàn Quốc, việc BDGV là bắt buộc. BDGV đương nhiệm nhằm trang
bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng cao khả năng và
hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Mỗi chương trình BD thường kéo dài 182
giờ. Các chương trình BD được thiết kế riêng cho từng đối tượng. Chương
trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích BD [21].
Ở Nhật Bản, có quy chế bắt buộc BD hàng năm đối với GV phổ thông
mới vào nghề. GV đương nhiệm được BD bằng nhiều hình thức, ở nhiều cấp
với phương thức đổi mới, đa dạng [20].
Nền giáo dục tiên tiến, hiệu quả của Singapore bắt nguồn và được xây
dựng trên nền tảng ĐNGV chất lượng cao. Xác định rõ vai trị của giáo dục,
chính phủ Singapore xây dựng hệ thống trung tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên mang tầm cỡ quốc tế. Việc đào tạo đội
ngũ giáo viên đạt chuẩn mà Singapore theo đuổi là: Đào tạo ĐNGV có khả
năng liên tục sáng tạo kiến thức chứ khơng chỉ hấp thu kiến thức; Xây dựng
ĐNGV có khả năng đề xuất phương pháp học tập hiệu quả chứ không chỉ
truyền đạt những điều đã học; Xây dựng ĐNGV có khả năng kiến tạo mơi
trường học tập cho HS chứ không chỉ thực thi yêu cầu từ người khác; Xây
dựng ĐNGV có khả năng kiến tạo nên các thế hệ học sinh phát triển cá tính

riêng biệt chứ không chỉ là thành viên đơn thuần trong lớp; và xây dựng


8

ĐNGV là những người dẫn đầu sự thay đổi trong giáo dục chứ không chỉ
chạy theo sự đổi mới. Do vậy, mỗi giáo viên trở thành minh chứng đầy thuyết
phục về sự thay đổi tích cực trong các hoạt động giáo dục [26].
Có thể thấy, nhiều nước trên thế giới ln quan tâm đến hoạt động
BDGV và có hệ thống BDGV từ trung ương đến địa phương. Hình thức
BDGV tùy thuộc vào điều kiện của từng quốc gia, xây dựng quy trình phù
hợp, từng bước nâng cao chất lượng ĐNGV.
1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở trong nước
Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng ĐNGV đã được Chủ
tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã chỉ ra rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những người kế tục sự nghiệp cách
mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các ngành, các cấp, Đảng, chính
quyền và chính quyền địa phương phải thực sự quan tâm đến sự nghiệp này,
phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của ta lên
những bước phát triển mới”; “Cán bộ và giáo viên phải tiến bộ cho kịp thời
đại mới làm được nhiệm vụ, chớ tự túc, tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại”
[31]. Người cũng khẳng định rằng trong sự nghiệp giáo dục, nếu không quan
tâm đến bồi dưỡng GV thì khơng thể đáp ứng được u cầu đào tạo nguồn
nhân lực phục vụ quá trình phát triển đất nước.
Từ khi thực hiện đổi mới giáo dục 1986 đến nay, Đảng và Nhà nước
hết sức coi trọng sự phát triển GD nhằm tạo động lực phát triển kinh tế xã hội.
Vấn đề đào tạo, bồi dưỡng GV có những chuyển biến tích cực nhằm dần dần
chuẩn hóa đội ngũ này. Qua ba chu kì BD thường xuyên 1992-1996, 19972000, 2003-2007 đã phần nào khẳng định được những kinh nghiệm bổ ích về
hoạt động nâng cao năng lực sư phạm cho đội ngũ GV phổ thơng nói chung
và GV THCS nói riêng. Bồi dưỡng giáo viên là cơng tác được Bộ GD&ĐT

coi trọng và quan tâm chú ý trong nhiều năm qua. Công tác đào tạo, BD được


9

thực hiện hết sức linh hoạt, đa dạng, phong phú: đào tạo mới, đào tạo nâng
chuẩn, trên chuẩn, BD thường xuyên theo chu kì, BD cập nhật kiến thức, BD
thay sách,…
Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động bồi dưỡng và
quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV của các tác giả trong nước khá nhiều và
có nhiều đầu tư nghiên cứu, tiêu biểu có thể kể đến là: Bồi dưỡng và đào tạo
lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới của Nguyễn Minh Đường [18]; Bồi
dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng thường xuyên, tác giả Trần Bá Hoành [24]; Nâng
cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường tiểu học huyện Thới Bình,
tỉnh Cà Mau của PGS.TS. Nguyễn Văn Đệ, Nguyễn Thanh Sang [16].
Có những cơng trình đánh giá tổng quan về thực trạng chất lượng đội
ngũ nhà giáo của cả nước và đề xuất giải pháp thiết thực nâng cao chất lượng
đội ngũ, còn có nhiều bài báo, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ tìm hiểu thực
trạng cụ thể của một số địa phương, những giải pháp gắn với thực tế của địa
phương mình. Những cơng trình nghiên cứu đó góp phần quan trọng gợi mở
cho tác giả nghiên cứu đề tài để áp dụng có hiệu quả vào thực tế giáo dục ở
địa phương.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Đã có nhiều nhà khoa học nghiên cứu về quản lý (QL) dưới các góc độ
khác nhau và đa dạng về cách tiếp cận, do đó có nhiều định nghĩa khác nhau
về QL của các tác giả trong và ngồi nước. Có thể nêu một số quan niệm về
quản lý như sau:
Theo Harold Koontz, Cyril-Odonnel, Heinz Weihriech: “Quản lý là

thiết kế và duy trì một mơi trường mà trong đó các cá nhân làm việc với nhau
trong các nhóm có thể hồn thành các nhiệm vụ và mục tiêu đã định” [23].


10

Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đích đến tập
thể người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao
động”. [27, tr.8].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận động tối đa các chức
năng kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra”. [10, tr.1].
Chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý theo nghĩa chung nhất: Quản lý
là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng
quản lý bằng những công cụ, phương pháp mang tính đặc thù trong việc thực
hiện các chức năng quản lý để đạt được mục tiêu đề ra.
Bốn chức năng cơ bản của quản lý: Kế hoạch hố, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra có quan hệ chặt chẽ, biện chứng, bổ sung cho nhau tạo thành một chu
trình quản lý. Trong chu trình đó yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các
giai đoạn với vai trò vừa là điều kiện vừa là phương tiện để thực hiện các
chức năng quản lý. Quan hệ giữa các chức năng quản lý và thông tin được
biểu hiện bằng sơ đồ sau:
Kế hoạch hóa

Kiểm tra

Thơng tin
quản lý

Tổ chức


Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các chức năng quản lý

1.2.1.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý


11

nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà
tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [35, tr.31].
Tác giả Trần Kiểm cho rằng:
+ Đối với cấp vĩ mô: “QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ
sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội” [28, tr. 10].
+ Đối với cấp vi mô: “QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự
giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ
học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường” [28, tr. 12].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “QLGD là q trình tác động có kế
hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá
trình dạy học - giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu
quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra” [29, tr.16].

Như vậy, QLGD được hiểu là q trình thực hiện có định hướng và hợp
quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt
tới mục tiêu giáo dục đã đề ra”.
1.2.2. Khái niệm đào tạo và bồi dưỡng
1.2.2.1. Khái niệm đào tạo
Theo Tự điển bách khoa Việt Nam (1995) thì: “Đào tạo là một quá trình
tác động đến con người, làm cho con người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức - kỹ
năng - kỹ xảo một cách có hệ thống nhằm chuẩn bị thích nghi với cuộc sống và


12

có khả năng nhận được sự phân cơng nhất định, góp phần của mình vào sự phát
triển của xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của lồi người” [25].
Đào tạo cịn có thể hiểu là hình thức tác động, hình thành và trang bị cho
người học sau khi hồn thành việc học có một trình độ mới cao hơn trình độ cũ
đã có trước đó, người học sau khi được đào tạo sẽ được nâng từ trình độ thấp
hơn lên trình độ cao hơn và được chứng nhận bằng một văn bằng tương ứng.
1.2.2.2. Khái niệm bồi dưỡng
Tác giả Nguyễn Minh Đường xác định: “Bồi dưỡng có thể coi là quá
trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp
học, bậc học thường được xác nhận bằng một chứng chỉ” [18].
Theo Tự điển Tiếng Việt: “Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực
hoặc phẩm chất” [32, tr.107]. Chúng ta cũng có thể hiểu theo nghĩa rộng, bồi
dưỡng, là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và những
phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn. Hiểu
theo nghĩa hẹp, bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật kiến thức, kỹ năng
cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực
hoạt động trong các lĩnh vực, cụ thể như bồi dưỡng kiến thức, bồi dưỡng lý
luận, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, v.v…

Như vậy, bồi dưỡng GV được coi là quá trình giáo dục nhằm cập nhật
và nâng cao kiến thức, tiếp thu kinh nghiệm giáo dục tiên tiến, từ đó hồn
thiện năng lực của giáo viên.
1.2.2.3. Mối quan hệ giữa đào tạo và bồi dưỡng
Xét về mặt thời gian thì đào tạo thường có thời gian dài hơn bồi dưỡng.
Nếu có bằng cấp thì bằng cấp chứng nhận về mặt trình độ, cịn bồi dưỡng có
thời gian ngắn và có thể có giấy chứng nhận đã học xong khóa bồi dưỡng.
Tuy nhiên khái niệm đào tạo và bồi dưỡng chỉ là tương đối. Đào tạo
được xem như là một quá trình làm cho người ta “trở thành người có năng lực


13

theo những tiêu chuẩn nhất định”, còn bồi dưỡng được xác định là quá trình
làm cho người ta “tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất”.
1.2.3. Giáo viên và giáo viên trung học cơ sở
1.2.3.1. Giáo viên
Theo Bách khoa toàn thư mở Wikipedia, định nghĩa: “Giáo viên là
người giảng dạy, giáo dục cho học viên, lên kế hoạch, tiến hành các tiết dạy
học, thực hành và phát triển các khóa học nằm trong chương trình giảng dạy
của nhà trường đồng thời cũng là người kiểm tra, ra đề, chấm điểm thi cho
học sinh để đánh gia chất lượng từng học trò. Giáo viên nam thường được gọi
là thầy giáo còn giáo viên nữ thường được gọi là cô giáo”[39].
Theo Luật Giáo dục nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “Nhà
giáo là người làm nhiệm vụ giảng đạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo
dục khác”. Tại khoản 3, điều 70, Luật Giáo dục sửa đổi năm 2009 đã nêu:
“Nhà giáo giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thơng,
giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên
nghiệp gọi là giáo viên” [36].
1.2.3.2. Giáo viên Trung học cơ sở

Theo điều 30, chương 4, Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ
thơng và phổ thơng có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
12/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì: “Giáo
viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ mơn, giáo viên làm
cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư hoặc trợ
lý thanh niên, cố vấn Đồn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp
THCS), giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh” [7].
Như vậy, GV THCS là lực lượng giữ vai trò chủ đạo trong mọi hoạt
động giáo dục, tổ chức quá trình phát triển của học sinh bằng phương thức


14

nhà trường. Người GV THCS có thể vừa dạy bộ môn nhưng cũng vừa làm
công tác chủ nhiệm, quản lý trực tiếp toàn diện học sinh chủ nhiệm và bộ mơn
phụ trách giảng dạy, chịu trách nhiệm chương trình bộ mơn mình giảng dạy,
phối hợp với giáo viên khác và cán bộ phụ trách đoàn thể để hoàn thành kế
hoạch giáo dục. Ngồi ra, GV THCS phải ln học tập, bồi dưỡng nâng cao
trình độ để đạt và vượt trình độ chuẩn mà Bộ GD&ĐT quy định. Đặc điểm
của GV THCS được xác định quá trình độ đào tạo, qua chức năng, nhiệm vụ
cụ thể được giao. Trình độ chuẩn được đào tạo của GV THCS được Luật Giáo
dục 2005, quy định tại điều 77, mục b: “Có bằng tốt nghiệp Cao đẳng sư
phạm hoặc có bằng tốt nghiệp Cao đẳng và có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ sư phạm” [36].
1.2.4. Bồi dưỡng giáo viên
Bồi dưỡng GV là bồi đắp và làm tăng thêm phẩm chất và năng lực của
người GV để cho họ có trình độ chun mơn cao về mọi mặt.
Chủ thể bồi dưỡng là GV, những người đã được đào tạo để có một trình

độ chun mơn nhất định, có thể hiểu: Bồi dưỡng GV là quá trình đào tạo và
hồn thiện năng lực sư phạm của GV. Đây là hoạt động đào tạo lại giúp GV
cập nhật được kiến thức khoa học chuyên ngành, tiếp thu kinh nghiệm giáo
dục tiên tiến, từ đó nâng cao trình độ chun mơn và nghiệp vụ sư phạm.
Mục đích bồi dưỡng GV nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực chun
mơn cho GV giúp GV có cơ hội củng cố, mở mang nâng cao hệ thống tri
thức, kỹ năng sư phạm có sẵn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác
giáo dục và dạy học.
Như vậy, bồi dưỡng GV thực chất là bổ sung “bồi đắp” những thiếu hụt
về tri thức, cập nhật cái mới trên cơ sở “ni dưỡng” những cái cũ cịn phù
hợp để mở mang có hệ thống những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu
vốn hiểu biết, nâng cao hiệu quả của hoạt động giáo dục.


×