Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

Giải phẫu thích nghi thực vật đối ở môi trường cạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.98 MB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI
Lớp: ĐH liên thông Sư phạm Sinh học khố 10
Mơn: Giải phẫu thích nghi thực vật
Giảng viên: Th.s Nguyễn Thị Ngọc Linh

Đề tài:

SỰ THÍCH NGHI CỦA THỰC VẬT Ở MÔI TRƯỜNG CẠN


DANH SÁCH NHÓM 1

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

Nguyễn Ngọc Anh
Đỗ Thị Duyên
Võ Thị Ngọc Đào
Đường Thị Thu Hà
Lê Anh Kiều
Vũ Thị Lan
Vũ Thị Quỳnh Thanh
Phạm Thị Thu Thơm


Phạm Thị Lệ Thu
Trần Thị Thuỳ Trang


Đặt vấn đề
Trải qua q trình tiến hóa lâu dài, sinh vật ngày càng đa dạng và phong phú, tổ chức cơ thể ngày càng cao, và tính thích nghi ngày
càng hợp lý. Xét riêng về Giới Thực vật, khi xuất hiện ở môi trường cạn, các điều kiện ở mơi trường mới có nhiều tác động cơ học ảnh
hưởng đến cơ thể thực vật. Từ đây thực vật phát triển theo hướng ngày càng phân hóa về mặt tổ chức và chuyển hóa về mặt chức năng. Sự
tiến hóa của cơ thể thực vật thể hiện ở các mức độ thích nghi của chúng trong những điều kiện nhất định.
Mơi trường trên cạn có các nhân tố sinh thái hữu sinh và nhân tố vơ sinh. Trong đó, các nhân tố vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ và độ
ẩm… là những nhân tố vô cùng quan trọng, ảnh hưởng lớn đến tổ chức cơ thể thực vật cũng như các quá trình sinh lý của chúng. Vì vậy, để
hiểu hơn về sự thích nghi của thực vật ở cạn với các nhân tố trên, nhóm 1 Chọn đề tài “Sự thích nghi của thực vật ở mơi trường cạn”


Mục lục

I.Đặc điểm của mơi trường cạn
II.Các đặc điểm thích nghi với nhân tố ánh sáng
II.1. Cây ưa sáng
II.2. Cây ưa bóng
II.3. Cây chịu bóng

III. Các đặc điểm thích nghi với nhân tố nhiệt độ
III.1. Cây chịu nóng
III.2. Cây chịu lạnh

IV.

Các đặc điểm thích nghi với nhân tố nước
IV.1. Cây ưa ẩm

IV.2. Cây chịu hạn
IV.3. Cây trung sinh


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA MƠI TRƯỜNG CẠN
Mơi trường cạn là nơi cho thực vật tồn tại và phát triển.
⇨ Thực vật ngày càng trở nên phong phú và đa đạng hơn
(Tăng sự đa dạng sinh học).

Cây
Câymọc
mọcnơi
nơicóhoang
khí hậu
mạclạnh


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG CẠN


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG CẠN

Sống nơi đất thịt

Sống nơi đất sét

Sống nơi đất cát


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG CẠN


-

Khi thực vật xuất hiện ở môi trường cạn với các điều kiện
ở môi trường mới kém ổn định hơn ở môi trường nước.

-

Nước không dồi dào, tập trung chủ yếu ở trong đất. Cịn
trong khơng khí chủ yếu ở dạng hơi nước.


I. ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG CẠN

- Ánh sáng trực xạ và tán xạ phân bố không đồng
đều đến cây xanh tùy theo từng điều kiện sinh địa
khác nhau.

- Các tác động cơ học gió, bão… ảnh hưởng đến cơ
thể thực vật.


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG
1. Cây ưa sáng
a. Xét về đặc điểm hình thái



Tán lá nhỏ, cành nhiều, lá xếp theo chiều ánh sáng hướng xiên nghiêng.



II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng
a. Xét về đặc điểm hình thái



Một số cây trong họ lúa có thể xoay hướng lá hoặc lá cuộn lại
Ví dụ: các cây họ trinh nữ (Mimosaceae), họ vang (Caesalpiniaceae)...


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng
a. Xét về đặc điểm hình thái




Lá cây cỏ sữa nhỏ xếp hướng tất cả lá về phía mặt trời
Thân và lá có màu nâu
➔ thích hợp với việc hấp thụ những tia có ảnh hưởng
đến quang hợp.


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng
a. Xét về đặc điểm hình thái


• Diện tích lá nhỏ hoặc lá hình kim
• Lá dày, cứng, màu xám bạc
Ví dụ: Bạch đàn, Cúc...

• Bề mặt cây ưa sáng chứa đầy lơng nên có tác dụng phản xạ
ánh sáng, cách nhiệt


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng
a. Xét về đặc điểm hình thái



Khi ánh sáng chiếu từ một phía, tán cây phát triển lệch về
phía đó

➔ Cây cịn non ngọn thường bị cong nếu ánh sáng khơng
đồng đều.
Ví dụ: cây Xà cừ thể hiện tính hướng sáng rõ nét nhất.


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng
b. Xét về đặc điểm cấu tạo giải phẫu




Lá cây có mạng gân dày, lỗ khí nhiều, mơ giậu phát triển nhiều
lớp.





Mơ cơ phát triển ứng với số gân lá nhiều.
Lớp cutin dày và số lượng diệp lục ít.
Tế bào biểu bì có tế bào mơ tơ (tế bào vận động) kích thước lớn,
chứa nhiều nước.

Phiến lá của cây ké hoa vàng


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng
b. Xét về đặc điểm cấu tạo giải phẫu



Tế bào vận động hình dẻ quạt, kích thước lớn, chứa
nhiều nước
➔ lá xoăn mép khi cường độ ánh sáng mạnh.
Ví dụ: ở các cây họ lúa...

Vi phẫu phiến lá Lúa



II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng
b. Xét về đặc điểm cấu tạo giải phẫu



Lỗ khí nằm thấp hơn so với mặt phẳng nằm ngang
biểu bì.



Mơ xốp ít chủ yếu có mơ giậu phát triển.

Vi phẫu phiến lá cây Ổi


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng
b. Xét về đặc điểm cấu tạo giải phẫu
Đối với cây ưa sáng chịu hạn:



Lỗ khí của các cây ưa sáng chịu hạn còn nằm sâu trong
thịt lá hoặc có lơng bảo vệ.




Dưới lớp biểu bì là lớp hạ bì mơ chứa nước

Vi phẫu phiến lá Trúc đào


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

1. Cây ưa sáng

Đặc điểm sinh lý:



Lượng tế bào chất ít và được xếp thành cột.



Diệp lục trong lá có hướng tập trung thành cột và số lượng giảm khi sống tại nơi có nhiều ánh sáng.



Lá ngồi ánh sáng có tỉ lệ quang hợp gấp hai lần so với trong bóng tối.



Hệ thống mạch lá nhiều và phát triển




Cây ưa sáng sinh trưởng mạnh, nhanh và đạt đuợc tốc độ cao nhất và chết sớm


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG
2. Cây ưa bóng




Sống những nơi có ít ánh sáng như dưới tán rừng che bóng, trong các hốc đá hay hang sâu, ưa ánh sáng tán xạ.
Đối với những cây này ánh sáng trực xạ thường có hại cho chúng.

Cây chua
Vạnme
niên
rừng
thanh

Thiên
niên
kiện (Sơn thục)
Cây
lá dong


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

2. Cây ưa bóng
a. Xét về đặc điểm hình thái







Tán dày nhưng nhỏ, thu hẹp lại ở phần gần ngọn, dạng hình tháp, cành dưới dài hơn cành trên.
Lá có kích thước lớn, bản rộng, mỏng sắp xếp so le nhau, bản lá vng góc với ánh sáng mặt trời.

Lá có lớp sáp giúp thải nước trên bề mặt
➔ nhanh làm tăng hấp thụ ánh sáng.


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

2. Cây ưa bóng
b. Xét về đặc điểm cấu tạo giải phẫu





Kích thước tế bào lớn, lượng tế bào chất nhiều
Thành tế bào biểu bì mỏng, trong suốt.
Biểu bì trên có tế bào lớn, thành tế bào ít ngoằn ngo, đơi khi có
diệp lục hoặc có thêm lớp hạ bì



Hàm lượng diệp lục nhiều hơn cây ưa sáng. Ví dụ: Thơng (ưa sáng)
có hàm lượng diệp lục 1,55g/kg lá. Cây đoạn (ưa bóng) có 4,4 g/kg

lá.

Tiêu bản thân cây rau má


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG

2. Cây ưa bóng
b. Xét về đặc điểm cấu tạo giải phẫu



Số lượng lỗ khí ít và lỗ khí lớn, ln ở trạng thái mở
➔ thốt hơi nước kém.



Mơ giậu kém phát triển chỉ có một lớp gồm những tế bào
ngắn.




Mơ khuyết (mơ xốp) rất phát triển
Lá có ít mạng gân

Tiêu bản lá cây rau má


II. CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI VỚI NHÂN TỐ ÁNH SÁNG


2. Cây ưa bóng
Đặc điểm sinh lý:



Cây ưa bóng quang hợp đạt mức độ cao nhất trong mơi trường có
cường độ chiếu sáng thấp



Cường độ hơ hấp của lá ngồi sáng sẽ thấp hơn lá trong bóng.

Vạn niên thanh


Tóm lại: Cây ưa bóng

Đặc điểm giải phẩu:

Đặc điểm sinh lý:

-Lá có mạng gân ít.

-Số diệp lục cao hơn cây ưa sáng.

-Lỗ khí ít nhưng lớn, lỗ khí khơng nằm sâu mà
nhiều khi lồi lên trên mặt dưới lá.

-Cây ưa bóng quang hợp đạt mức độ cao nhất trong


-Nhu mơ phát triển yếu, mơ dậu thường chỉ có 1

mơi trường có cường độ chiếu sáng thấp (tăng cường

lớp.

độ chiếu sáng thì quang hợp sẽ giảm).

-Mơ khuyết và các khoảng khuyết trong lá phát
triển.

-Cường độ hơ hấp của lá ngồi sáng sẽ thấp hơn lá

-Tế bào biểu bì trên của lá lớn, thành tế bào ít

trong bóng.

ngoằn ngo, đơi khi có thêm lớp hạ bì.


×