11/08/2020
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD
6.1. Giá trị theo thời gian
của tiền
• 6.1.1. Giá trị tương lai
• 6.1.2. Giá trị hiện tại
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm học 2020-2021
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
6.2. Đánh giá dự án đầu tư
• 6.2.1. Tổng quan về đánh giá dự
án đầu tư
• 6.2.2. Hiện giá thuần (NPV)
• 6.2.3. Suất sinh lời nội bộ (IRR)
6.3. Ước tính dịng
tiền
• 6.3.1. Các vấn đề khi lập dịng
tiền
• 6.3.2. Nghiên cứu rủi ro và ra
quyết định đầu tư
1
11/08/2020
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
2
FVn = PV (1+r)n
6.1.1. Giá
trị tương lai
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Ví dụ: đầu tư một khoản tiền 1,000,000 đồng, lãi suất 15%/năm, thời gian đầu tư là 4
năm. Tính giá trị tương lai sau 4 năm của khoản tiền này.
6.1.2. Giá trị
hiện tại
11/08/2020
Năm Số tiền
đầu năm
1 1,000,000
2 1,150,000
3 1,322,500
4 1,520,875
3
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Lợi tức
1,000,000x15%=150,000
1,150,000x15%=172,500
1,322,500x15%=198,375
1,520,875x15%=228,131
Số tiền
cuối năm
1,150,000
1,322,500
1,520,875
1,749,006
11/08/2020
4
1
11/08/2020
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD
𝐹𝑉 =
𝐶𝐹𝑖 × (1 + 𝑟)
6.1.1. Giá
trị tương lai
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
6.1.2. Giá
trị hiện tại
5
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
6
7
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
8
Giá trị hiện tại của một khoản thu nhập
Ví dụ: tính giá trị hiện tại của khoản tiền 1,000,000 nhận được sau 5 năm
nữa, biết lợi tức đầu tư là 15%
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
2
11/08/2020
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD
6.1. Giá trị theo thời gian
của tiền
• 6.1.1. Giá trị tương lai
• 6.1.2. Giá trị hiện tại
6.2. Đánh giá dự án đầu tư
• 6.2.1. Tổng quan về đánh giá dự
án đầu tư
• 6.2.2. Hiện giá thuần (NPV)
• 6.2.3. Suất sinh lời nội bộ (IRR)
6.3. Ước tính dịng
tiền
• 6.3.1. Các vấn đề khi lập dịng
tiền
• 6.3.2. Nghiên cứu rủi ro và ra
quyết định đầu tư
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
9
6.2.1. Tổng
quan về
đánh giá dự
án đầu tư
6.2.2. Hiện
giá thuần
(NPV)
6.2.3. Suất
sinh lời nội
bộ (IRR)
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
10
Nguyên tắc xác định dòng tiền dự án
Replacement: doanh
nghiệp có nên sử dụng
quy trình sản xuất tương
tự khơng?
Replacement – cost
reduction : thay thế thiết bị
đã bị lỗi thời để đạt chi phí
thấp hơn
Expansion of existing
products or market: tăng
lượng sản xuất hiện có hay
tăng các chi nhánh bán lẻ,
mạng lưới phân phối
Expansion into new
products or market: liên
quan đến sản phẩm mới,
địa bàn kinh doanh mới,
có thể ảnh hưởng đến bản
chất hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
Dòng tiền cần được đo lường trên cơ sở tăng thêm
Dòng tiền cần được tính tốn trên cơ sở sau thuế
Tất cả các tác động gián tiếp của một dự án cần được xem xét khi đánh
giá dòng tiền
Safety or enviroment
project: dự án tích hợp với
u cầu của chính phủ,
cơng đồn, chính sách bảo
hiểm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Các chi phí thiệt hại khơng được tính vào dòng tiền dự án
Dự án khác: xây trụ sở,
điểm đỗ xe, mua máy bay
cho quản trị viên
Giá trị các tài sản sử dụng trong một dự án nên được tính theo cac chi
Thâu tóm: dự án có nên
mua lại một cơng ty hay
khơng?
phí cơ hội của chúng
11/08/2020
11
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
12
3
11/08/2020
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD
Xác định dòng tiền ra
Xác định dòng tiền vào
Chi phí ban đầu cho việc hình thành TSCĐ
Tăng vốn lưu động ban đầu do đầu tư mới địi
• Số tiền khấu hao dự tính
hỏi
Khi xác định dịng tiền ra của dự án cần chú ý
đến thu nhập thuần từ việc bán các tài sản hiện có
trong trường hợp đầu tư là một quyết định thay
thế, và thuế phát sinh do việc bán các tài sản hiện
có hoặc mua tài sản mới.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
trong kỳ
Xác định dòng tiền
thuần của dự án
Dòng tiền thuần = dòng
tiền vào – dịng tiền ra
• EBIT (1-t) .
•Thu hồi vốn lưu động
• Thu hồi tài sản còn lại
13
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
14
Evolution of financial indicators (Dr. Hervé Campo, University
Montesquieu Bordeaux IV)
Dễ điều
chỉnh
EPS
EBIT
Yếu
EPS growth
ROE
EBITDA
ROCE
6.2.1. Tổng
quan về
đánh giá dự
án đầu tư
CFROI
ROCE-WACC
NPV, EVA hay lợi
Chịu ảnh hưởng
mạnh của thị
trường
nhuận kinh tế, MVA,
TSR
Lợi nhuận
Khả
năng
6.2.2. Hiện
giá thuần
(NPV)
6.2.3. Suất
sinh lời nội
bộ (IRR)
Giá trị tạo ra
sinh lợi
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
1985
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
1995
1995
15
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
16
4
11/08/2020
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD
Ưu điểm & nhược điểm
Ưu điểm:
Nhìn nhận hiệu quả của dự án tương đối chính xác.
Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp
NPV >0 : chấp thuận dự án
Nhược điểm:
Nó không phản ánh được tỷ lệ sinh lời của đồng vốn đầu tư.
NPV<0 : loại bỏ dự án
Không cho thấy mối liên hệ giữa mức sinh lời của vốn đầu tư và chi
NPV=0 : tùy theo sự cần thiết của dự án đối với cơng ty
phí sử dụng vốn.
mà ra quyết định.
Phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu
Đòi hỏi xác định rõ dòng tiền thu hoặc chi của dự án hàng năm.
Trường hợp có nhiều dự án có tuổi thọ khác nhau thì tính tốn phức
tạp, khó khăn.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
17
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
18
Cách tính IRR: sử dụng phương pháp nội suy. Trên cơ sở có r1
và r2 (r1< r2) sao cho NPV1>0, NPV2<0. Ta có:
6.2.1. Tổng
quan về
đánh giá dự
án đầu tư
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
6.2.2. Hiện
giá thuần
(NPV)
6.2.3. Suất
sinh lời nội
bộ (IRR)
11/08/2020
19
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
20
5
11/08/2020
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD
IRR > r: chấp nhận dự án
IRR < r: không chấp nhận dự án
A
IRR = r: tùy theo dự án mà có thể chấp nhận hay loại bỏ
CF
Ưu điểm & nhược điểm
• Ưu điểm:
• Phương pháp IRR cho phép đánh giá được mức sinh lời của dự án có
tính đến yếu tố giá trị theo thời gian của tiền tệ.
• Cho phép dễ dàng so sánh mức sinh lời của dự án với chi phí sử dụng
vốn, thấy được mối liên hệ giữa việc huy động vốn và hiệu quả sử dụng
vốn trong thực hiện dự án.
• Nhược điểm:
• Phương pháp này khơng chú trọng đến quy mơ vốn đầu tư nên có thể
dẫn đến trường hợp kết luận thiếu thỏa đáng khi đánh giá dự án.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
21
B
0
1
-100
130
NĂM
2
C
0
1
100
0
1
2
-130
-100
230
-132
10%
IRR
30%
30%
NPV
18.2
-18.2
2
20%
0
r = 10%
Tài trợ
?
?
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
22
Làm cách nào để nhận biết trường hợp có nhiều IRR?
Quy luật chung:
Dự án A, IRR>ir & NPV>0 nên dễ dàng đi đến quyết định đầu tư.
Dự án B, dự án này có IRR=30%>ir=10%, nhưng NPV lại bị âm.
Dịng tiền
“nếu IRR>WACC thì khơng chấp nhận dự án, nếu IRR
Dự án C:
NPV
10
20
Đánh giá theo IRR
Đánh giá theo NPV
Dòng tiền năm đầu âm, 1
Chấp nhận nếu IRR>ir
Chấp nhận nếu NPV>0
các năm khác dương
Từ chối nếu IRR
Từ chối nếu NPV<0
Dòng
WACC
tiền
Kết quả IRR
Chấp nhận nếu IRR
Chấp nhận nếu NPV>0
dương, các năm sau âm
năm
đầu 1
Từ chối nếu IRR>ir
Từ chối nếu NPV<0
Vài dòng tiền năm đầu Có thể nhiều hơn 1
IRR khơng có giá trị
Chấp nhận nếu NPV>0
Trong trường hợp này IRR khơng có ý nghĩa. IRR nào nên được sử dụng 10% hay 20%. Câu trả lời
là không nên sử dụng IRR ở đây.
dương, vài dòng tiền sau
Từ chối nếu NPV<0
năm đầu âm
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
23
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
24
6
11/08/2020
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD
Cơ hội
TÌNH HUỐNG: một vị giáo sư đưa ra cho cả lớp thảo luận
về một vấn đề sau: Tôi đưa ra cho các anh chị hai cơ hội đầu
tư sau: một là, anh, chị đưa cho tôi 100.000 đ và cuối giờ tôi
đưa anh, chị 150.000 đ. Hai là, anh chị đưa tôi 1.000.000 đ ở
đầu giờ và cuối giờ tôi đưa lại anh, chị 1.100.000 đ.Các anh,
chị sẽ chọn lựa chọn nào?
Dòng tiền lúc Dòng tiền sau
bắt đầu giờ
khi kết thúc
học
giờ học
NPV
IRR
1
-100.000
150.000
50.000
50%
2
-1.000.000
1.100.000
100.000
10%
Vấn đề của IRR là nó đã loại trừ quy mô đầu tư
(ignores the size of the project).
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
25
Stanley Jaffe và Sherry Lansing tiến hành đầu tư vào một dự án
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
26
Stanley rất băn khoăn về IRR. Bởi vì IRR của ngân sách lớn bé hơn IRR của
ngân sách nhỏ rất nhiều. Làm sao chúng ta có thể sử dụng IRR để giải thích
cho vấn đề này.
Dịng tiền tăng thêm khi so sánh giữa hai dự án:
Ngân sách -10 triệu $
40 triệu $
22 triệu$
300%
nhỏ
Ngân sách -25 triệu $
65 triệu $
27 triệu $
160%
lớn
Bởi vì rủi ro cao 25% nên Sherry muốn sử dụng ngân sách lớn để
đầu tư vì NPV cao hơn. Trong khi đó Stanley khơng đồng ý và
muốn sử dụng ngân sách nhỏ vì IRR cao hơn. Ai đúng, ai sai?
11/08/2020
11/08/2020
Như kết luận trên đã rút ra ta biết NPV đúng và Sherry đúng, nhưng
với hai sự lựa chọn: ngân sách lớn và ngân sách nhỏ. Dòng tiền
được ước tính như sau:
0
1
NPV (ir=25%)
IRR
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
Năm
0
Dịng tiền tăng thêm -25-(-10)=-15 triệu
1
65-40=25 triệu
Ta tính ra được: IRR tăng thêm = 66.67% >25%
NPV =-15+25/(1+25%) = 5 triệu Sherry đã đúng
27
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
28
7
11/08/2020
Trường Đại học Quy Nhơn - Khoa TC-NH & QTKD
Quy luật giải quyết vấn đề này: có ba cách để giải
Câu hỏi: cho hai câu sau, các anh chị hãy cho biết ý kiến
quyết vấn đề này:
trên là đúng hay sai:
So sánh NPV giữa hai dự án
So sánh NPV tăng thêm bằng cách trừ dòng tiền ngân
Bạn cần biết tỷ lệ chiết khấu để tính tốn NPV, nhưng bạn tính tốn IRR
mà khơng cần quan tâm về tỷ lệ chiết khấu
sách lớn cho dòng tiền ngân sách nhỏ.
So sánh IRR tăng thêm (incremental IRR) với lãi suất
chiết khấu.
Do đó, quy tắc của IRR dễ dàng áp dụng hơn NPV bởi vì bạn khơng cần
sử dụng tỷ lệ chiết khấu khi dùng IRR
Giải quyết: câu đầu tiên đúng.
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
29
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
31
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
TS. Phạm Thị Thúy Hằng
11/08/2020
30
8