THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP THI CƠNG
GĨI THẦU SỐ 6: THI CƠNG KÈ BIÊN GIỚI SƠNG HỒNG, KHU VỰC THƠN
MA CỊ, XÃ NẬM CHẠC, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI.
DỰ ÁN : KÈ BIÊN GIỚI SƠNG HỒNG KHU VỰC THƠN MA CỊ, XÃ NẬM
CHẠC, HUYỆN BÁT XÁT, TỈNH LÀO CAI.
PHẦN I:
CƠ SỞ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG
- Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu của Sở nông nghiệp & PTNT tỉnh Lào Cai.
- Hồ sơ thiết kế thi công do Văn phòng tư vấn thẩm định thiết kế và giám
định chất lượng cơng trình Trường đại học Thuỷ lợi.
- Kết quả khảo sát hiện trường của nhà thầu.
- Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu.
PHẦN II:
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU
1. CÁC CĂN CỨ ĐỂ LẬP DỰ ÁN
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 của Quốc hội khoá XI;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 của Quốc hội khoá XI; Nghị quyết số
85/2009/NĐ-CP ngày 15-10-2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12-02-2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16-12-2004 của Chính phủ về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng.
- Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 04/03/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào
Cai về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Kè biên giới sơng Hồng đoạn
thơn Ma Cị, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
- Quyết định số 57/QĐ-UBND ngày 30/05/2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào
Cai về việc phê duyệt kế hoạch đấu thầu gói thầu số 6: Thi công kè biên giới sông Hồng
khu vực thơn Ma Cị, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
2. THƠNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
2.1. Thơng tin chung về dự án
Tên dự án: Kè biên giới sơng Hồng khu vực thơn Ma Cị, xã Nậm Chạc, huyện
Bát Xát, tỉnh Lào Cai;
Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp & PTNT Lào Cai;
Quản lý dự án: Trung tâm TV QLDA và GS CTXD NNNT Lào Cai.
Địa điểm cơng trình: Thơn Ma Cị, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
Điểm đầu dự án: K0K thuộc địa phận thôn Ma Cò, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai.
Điểm cuối dự án: KCK thuộc địa phận thơn Ma Cị, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát,
tỉnh Lào Cai.
Chiều dài tuyến: khoảng 782m.
Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu: Dự án kè biên giới sơng Hồng
khu vực thơn Ma Cị, xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai được thiết kế theo tiêu
chuẩn thuỷ lợi cấp III.
2.2. Thông tin về Gói thầu:
* Tên gói thầu: Gói thầu số 6: Kè biên giới sơng Hồng khu vực thơn Ma Cị, xã
Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai.
* Phạm vi gói thầu: Gói thầu số 6: Kè biên giới sơng Hồng khu vực thơn Ma Cị,
xã Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai được thiết kế theo tiêu chuẩn thuỷ lợi cấp III
miền núi với các chỉ tiêu kỹ thuật như sau:
* Tần suất thiết kế:
- Hệ số an tồn tính tốn: [K] = 1,20
- Tần xuất mực nước lớn nhất thiết kế: P=7%
- Tần xuất mực nước lớn nhất thi công: P=10%
- Tần xuất mực nước lớn nhất thiết kế: P=7%
- Tần xuất gió lớn nhất thiết kế: P=30%
- Tần xuất gió lớn nhất kiểm tra: P=4%
* Hình thức kè: Kè tường đứng BTCT M200#, tường sườn BTCT M200#, phía
trên là kè mái nghiêng bằng tấm bê tong trong khung dầm BTCT M200#.
* Thơng số kỹ thuật chính:
- Kè đứng cao trình đỉnh kè thay đổi từ +102,50m tại thượng lưu đến 102,30m tại
hạ lưu. Kết cấu: Bản đáy móng bằng BTCT M200#, bê tong lót M100# dày 10cm; tường
sườn bằng BTCT M200#. Đất đắp lưng kè với dung trọng γ=1,55 T/m 3. Chân kè phía
song bố trí rọ đá để chống xói mịn đồng thời giữ ổn định chân tường kè. Dọc tường kè
bố trí các khớp lún bằng giấy dầu nhựa đường. Thoát nước than kè bằng ống nhựa D50:
+ Đoạn 1: Từ K0K đến C9-6,7m chiều dài L=190m, chiều cao tường H=5,0m
+ Đoạn 2: Từ C9-6,7m đến C14+13,18m chiều dài L=150m, chiều cao tường
H=4,0m
+ Đoạn 3: C14+13,18m đến C24-3,05m chiều dài L=270m, chiều cao tường H=5,0m
+ Đoạn 4: Từ C24-3,05m đến CKC chiều dài L=172m, chiều cao tường H=6,0m
- Mái kè:
+ Hệ số mái m=1,75
+ Gia cố bằng cấu kiện BTCT đúc sẵn trong khung BTCT
+ Các tấm cấu kiện BTCT được đặt trên lớp dăm sỏi (1x2) dày 10cm, dưới lót vải
địa kỹ thuật
+ Dọc kè bố trí 1 dầm đỉnh, 1 dầm giữa mái, 1 dầm chân. Cứ 5m bố trí 1 dầm
ngang kè.
- Rãnh thốt nước:
+ Kích thước thơng thuỷ (bxh): 0,3x0,3
+ Rãnh thoát nước bằng BT M150# dày 20cm đổ tại chỗ
+ Cứ 40m bố trí 1 rãnh thốt nước mái kè .
+ Dọc đỉnh kè bố trí rãnh thốt nước.
- Cống thoát nước qua tường kè: Nối dài 01 cống qua đường hiện có qua tường kè
ra song tại cọc K0+539,17. Hình thức cống buy D1500, kết cấu cống bằng BTCT M200#.
3. ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
3.1. Địa hình:
Địa hình chủ yếu của là núi cao xen lẫn những khối núi đá vơi hiểm trở, phân lớp
dầy.
Địa hình núi cao, có độ dốc lớn, đất nơng nghiệp ít, nhỏ hẹp. Khu vực thượng
nguồn sông Hồng hẹp, độ dốc bình qn 3%. Ngồi các mạch núi chạy theo hướng vịng
cung Tây Bắc - Đơng Nam. Phía Bắc - Tây Bắc huyện Bát Xát có những đỉnh núi cao
nhất tỉnh Lào Cai.
3.2. Địa chất, thủy văn:
Theo kết quả khảo sát địa chất thuỷ văn trên tuyến và các vết lộ, địa chất nền
đường gồm các lớp như sau:
Lớp 1: Thành phần sét pha lẫn sạn sỏi nhỏ màu nâu, xám trạng thái dẻo
cứng.
Lớp 2: Cuội sỏi kích thước 0,5-1,0cm xen kẹp những lớp cát pha kết cấu
kém chặt cứng.
Lớp 3: Sét pha chứa dăm sạn nhỏ màu xám nâu, nâu hồng trạng thái dẻo
cứng – nửa cứng.
Lớp 4: Dăm sạn nhỏ xen kẹp sét pha.
Lớp 5: Gabro diaba màu xanh lục, xám xanh cứng nhắc.
3.3. Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hố theo độ cao của địa hình và
hướng núi. Với chế độ nhiệt đới gió mùa, một năm ở khu vực có hai mùa rõ rệt: mùa mưa
nóng ẩm từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70 - 80% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng
11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm khoảng 20 – 25% tổng lượng mưa trong
năm, tháng mưa ít nhất là tháng 12.
Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 20 - 22 0C, nhiệt độ thấp tuyệt đối -0,10C ở thị xã
Lào Cai và -0,60C ở Ba Bể, -20C ở Ngân Sơn, gây băng giá ảnh hưởng lớn đến cây trồng,
vật nuôi.
Số giờ nắng trung bình của tỉnh là 1400 - 1600 giờ. Lượng mưa trung bình năm ở
mức 1400 - 1600mm và tập trung nhiều vào mùa hạ. Độ ẩm trung bình trên tồn tỉnh là
84%. Lào Cai có lượng mưa thấp so với các tỉnh Đông Bắc do bị che chắn bởi cánh cung
Ngân Sơn ở phía Đơng Bắc và cánh cung Sơng Gâm ở phía Tây Nam.
Khí hậu có sự phân hố theo mùa. Mùa hạ nhiệt độ cao, mưa nhiều. Mùa đơng
nhiệt độ thấp, mưa ít và chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
PHẦN III:
CÁC TIÊU CHUẨN QUY PHẠM
ÁP DỤNG CHO THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Khi thi công các hạng mục công việc trên Nhà thầu sẽ thực hiện đầy đủ các quy
định theo các quy trình, quy phạm hiện hành cũng như những chỉ định của Chủ đầu tư.
Tuỳ theohạng mục công việc nhà thầu sẽ áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
STT
TIÊU CHUẨN
NỘI DUNG
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
209/2004/NĐ-CP
TCVN 5038
TCVN 2682-92
TCVN 4447 1987
TCXDVN 79 1980
14TCN 20-85
QUẢN LÝ CHUNG
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng
Quy định về mác xi măng
THI CƠNG - NGHIỆM THU
Cơng tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
Thi công và nghiệm thu công tác nền móng.
Kỹ thuật thi cơng đập đất theo phương pháp đầm nén.
Cơng trình bằng đất - quy trình thi cơng bằng biện pháp đầm
14TCN2-85
nén nhẹ.
Đất xây dựng, phương pháp thí nghiệm hiện trường - phương
TCXD 226-1999
pháp xuyên tiêu chuẩn. (SPT)..
TCXDVN 301- Đất xây dựng - phương pháp phóng xạ xác định độ ẩm và độ
2003
chặt của đất tại hiện trường.
TCVN 4195Đất xây dựng - phương pháp xác định khối lượng riêng trong
1995
phịng thí nghiệm.
TCVN 4196 Đất xây dựng - phương pháp xác đinh độ ẩm và độ hút ẩm
1995
trong phòng thí nghiệm.
TCVN 4202 Chất lượng đất - các phương pháp xác định khối lượng thể
1995
tích trong phịng thí nghiệm.
10
14TCN 63-2002
BT thuỷ công - yêu cầu kỹ thuật
11
14TCN 64-2002
Hỗn hợp BTTC - u cầu kỹ thuật
12
14TCN 59-2002
13
14TCN 48:1986
14
TCVN 4459 1995
15
1
2
3
4
5
Cơng trình thuỷ lợi - kết cấu bê tông và BTCT - u cầu kỹ
thuật thi cơng và nghiệm thu
Quy trình thi cơng cho bêtơng mùa nóng.
Kết cấu bêtơng và BTCT lắp ghép - Quy phạm thi cơng và
nghiệm thu
Cơng trình thuỷ lợi - quy trình thi cơng và nghiệm thu khớp
14TCN 90-1995
nối biến dạng
VẬT LIỆU THÍ NGHIỆM
Cơng trình thuỷ lợi, xây và lát đá - Yêu cầu kỹ thuật, thi
14TCN 12-2002
công và nghiệm thu;
Đá dăm, sỏi và sỏi dăm dùng cho Bêtông thuỷ công - yêu
14TCN 70 - 2002
cầu kỹ thuật;
14TCN 66-2002 Ximăng dùng bê tông thuỷ công - Yêu cầu kỹ thuật
14TCN 114 2001
Ximăng và phụ gia trong xây dựng thuỷ lợi - hướng dẫn sử
dụng
14TCN68 - 2002 Cát dùng trong BTTC - Yêu cầu kỹ thuật
6
7
8
9
10
11
12
14TCN72-2002
TCXDVN
302:2004
14TCN 103 1999 14TCN
106 - 1999
TCXDVN
325:2004
TCXDVN
311:2004
TCVN 16511985
TCVN 6285 1997
Nước dùng trong BTTC - Yêu cầu kỹ thuật
Nước trộn bêtông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Phụ gia cho bêtông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Phụ gia hoá học cho bêtơng
Phụ gia khống hoạt tính cao dùng cho bêtơng và vữa
Thép cốt bêtông cán mỏng
Thép cốt bêtông - Thép thanh vằn
- Quy phạm trang bị điện 11TCN – ( 18; 19; 20; 21 ) – 84 ban hành kèm theo
Quyết định số 507/ĐL/KT ngày 22/12/1984 của Bộ trưởng Bộ Điện lực (nay là Bộ Công
nghiệp).
- Tiêu chuẩn kỹ thuật cấp điện áp trung thế 22KV ban hành kèm theo QĐ số
1867NL/KHKT ngày 12/9/1994 của Bộ trưởng Bộ Năng lượng (nay là Bộ Công nghiệp).
- Quyết định số: 91/2001/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/9/2001 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT ban hành Quy định quản lý chất lượng cơng trình thuỷ lợi.
- TCVN 5647-1991: Quản lý chất lượng xây lắp các cơng trình - ngun tắc cơ bản
- TCXDVN 471:2006: Nghiệm thu chất lượng thi cơng các cơng trình xây dựng
- TCVN 4091:1991: Nghiệm thu các cơng trình xây dựng.
- TCVN 5639:1991: Nghiệm thu thiết bị đã lắp đặt xong - nguyên tắc cơ bản
- TCVN 5610:1991: Bàn giao cơng trình xây dựng - ngun tắc cơ bản
Và các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật khác hiện hành có liên quan.
PHầN IV:
Biện pháp thi công tổng thể
Chơng 1:
Nguyên tắc và biện pháp thi công
I. Nguyên tắc tổ chức thi công:
Trên cơ sở hồ sơ mời thầu của Chủ đầu t, các quy định nêu trong
hồ sơ thiết kế đợc duyệt, các quy trình thi công kiểm tra và nghiệm
thu hiện hành để đề ra biện pháp tổ chức thi công mang tính khả
thi phù hợp với các điều kiện thực tế và đạt hiệu quả kinh tế cao và
chất lợng công trình, các nguyên tắc phải đạt đợc là:
- Các nguyên tắc bố trí mặt bằng thi công:
+ Công tác vận chuyển và đổ vật liệu thuận tiện nhất.
+ Khai thác triệt để công suất của máy móc thiết bị, bảo đảm
cho xe, máy di chuyển thuận lợi, giảm tối đa quÃng đờng và thời gian
phụ. Tránh để xảy ra hiện tợng ách tắc giao thông trong công trờng,
làm giám đoạn tiến độ thi công.
+ Các tổ đội công tác thi công đúng chuyên môn, thời gian thi
công hợp lý, không chồng chéo gây cản trở cho nhau.
+ Đảm bảo an toàn lao động, an toàn cháy nổ, bảo vệ cảnh
quan và vệ sinh môi trờng cho toàn khu vực.
+ Đảm bảo quá trình thi công liên tục, đúng trình tự, áp dụng
triệt để các biện pháp thi công tiên tiến đạt năng suất cao.
- Các mũi thi công:
+ Nhà thầu bố trí 02 mũi thi công đồng loạt trên toàn công trờng.
Cụ thể nh sau:
Mịi thi c«ng sè 1: Tõ K0K C14 +13.8m
Mịi thi c«ng sè 2: Tõ C14 +13.8m KCK
- Các dây chuyền thi công:
+ Dây truyền thi công mở rộng đờng thi công: Thi công toàn
tuyến.
+ Dây truyền thi công đê quai dọc kè : 02 mũi
Mũi thi công sè 1: Tõ K0K C14 +13.8m
Mịi thi c«ng sè 2: Từ C14 +13.8m KCK
+ Dây truyền thi công têng kÌ: 02 mịi
Mịi thi c«ng sè 1: Tõ K0K C14 +13.8m
Mịi thi c«ng sè 2: Tõ C14 +13.8m KCK
+ Dây truyền thi công mái kè: 02 mũi
Mũi thi c«ng sè 1: Tõ K0K C14 +13.8m
Mịi thi công số 2: Từ C14 +13.8m KCK
+ Dây truyền thi công rọ đá hộc: Thi công toàn tuyến.
+ Dây truyền thi công đúc cấu kiện bê tông lát mái: Thi công
toàn tuyến.
+ Dây truyền thi công phần nối tiếp tõ ®Ønh kÌ nèi tiÕp víi ®êng tØnh lé 156: Thi công toàn bộ tuyến.
ii. BIện pháp thi công:
1. Lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và tổ chức thi công:
Sau khi khảo sát hoàn chỉnh hồ sơ Nhà thầu sẽ tiến hành thiết
kế bản vẽ thi công, tổ chức thi công và tiến độ thi công chi tiết cho
từng hạng mục công việc. Trớc khi đa vào tiến hành thi công Nhà thầu
sẽ trình cho TVGS và Chủ đầu t xem xét và phê duyệt.
2. Phơng pháp thi công và lực lợng thi công:
2.1. Phơng pháp thi công:
Tuỳ vào điều kiện và hạng mục cần thi công mà nhà thầu chúng
tôi sẽ áp dụng phơng pháp song song, tuân tự hay kết hợp.
Về mũi thi công, nhà thầu dự kiến, sẽ bố trí có 2 mũi thi công đi
mở về đầu và cuối tuyến.
Trong trờng hợp cho phép cũng nh cần phải đẩy nhanh tiến độ
chúng tôI sẽ tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền.
2.2. Lực lợng thi công:
Để thi công công trình này chúng tôi chia thành 8 đội thi công
bao gồm: 1 đội thi công nền đê quây; 2 đội thi công tờng kè; 2 đội thi
cống mái kè; 01 đội thi công rọ đá hộc; 01 đội thi công cấu kiện bê
tông đúc sẵn gia cố mái, 01 đội thi công toàn tuyến phần nối tiếp từ
đỉnh kè nối tiếp với đờng tỉnh lộ 156. Các mũi thi công trên các đoạn
khác nhau và hoàn thành phần việc của mình dới sự quản lý và điều
hành chung của Ban điều hành công trình.
a. Thi công mở rộng tuyến ®êng thi c«ng:
Gåm 1 ®éi thi c«ng.
Thi c«ng víi tỉng lực lợng gồm:
- Nhân lực: 20 ngời.
- Thiết bị thi công chủ đạo.
+ 05 ô tô tự đổ 5-15T
+ 02 máy ủi 75-140CV
+ 02 máy đào 0.5-:-0,8m3
+ 02 Lu rung 16-25T
+ 02 Lu bánh sắt 6-12T
+ 02 Lu lốp 10-16T
- Các biển báo hiệu đờng bộ đảm bảo giao thông.
b. Thi công đê quai dọc kè phía sông:
Gồm 1 đội thi công và đợc chia thành hai mũi thi công.
Thi công với tổng lực lợng gồm:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị thi công chủ đạo.
+ 10 ô tô tự đổ 5-15T
+ 02 máy ủi 75-140CV
+ 03 máy đào 0.5-:-0,8m3.
+ 02 Lu rung 16-25T
+ 02 Lu bánh sắt 6-12T
+ 02 Lu lốp 10-16T
- Các biển báo hiệu đờng bộ đảm bảo giao thông.
c. Thi công tờng kè, các hạng mục khác (đào đất móng, bản
đáy móng kè, tờng sờn, rọ đá hộc, đắp đất lng kè):
Hai đội chia làm hai mũi thi công tơng ứng với các mũi thi công có
điều tiết cho nhau với tổng lực gồm:
- Nhân công: 60 ngời.
- Thiết bị thi công chủ đạo:
+ 05 Ôtô 15T (điều phối từ TC đê quai)
+ 06 đầm cóc (điều phối từ TC đê quai)
+ 04 đầm bàn
+ 04 máy bơm nớc
+ 06 đầm dùi
+ 02 máy ủi 75-140CV (điều phối từ TC đê quai)
+ 05 máy trộn vữa 500l
+02 máy đào (điều phối từ TC đê quai)
+ 02 máy hàn
+ 02 máy cắt uốn thép
+ 02 Lu rung 16-25T
- Các biển báo hiệu đờng bộ đảm bảo giao thông: Tại những vị
trí nguy hiểm có đặt các biển báo hạn chế tốc độ, bố trí ngời ở 2
đầu để phân luồng xe, cắm cờ, lập rào chắn, ban đêm có đèn.
- Các thiết bị thí nghiệm kiêm tra chất lợng công trình.
- Quá trình thi công thoát nớc thân kè đợc thực hiện cùng với thi
công máI kè.
d. Thi công mái kè :
Đợc chia làm 02 đội thi công, và thành 02 mũi thi công với tổng
lực lợng gồm.
- Nhân lực: 60 ngời:
- Máy thiết bị thi công:
+ 10 ôtô tự đổ 10-15T.
+ 02 ôtô tới nớc.
+ 02 Lu tĩnh bánh sắt 8-:-12 tÊn.
+ 02 Lu lèp tù hµnh 10-:-16 tÊn.
+ 02 Lu rung bánh sắt 16 - 25 tấn.
+ 02 máy đào 0.8-:-1,5m3
+ 02 máy san 110-:-180CV
+ 02 máy ủi 110CV
+ 06 đầm cóc.
- Các biển báo hiệu đờng bộ, công trình đang thi công 5Km/h.
+ Tại những vị trí nguy hiểm có đặt các biển báo hạn chế tốc
độ, bố trí ngời ở 2 đầu để phân luồng xe, cắm cờ, lập rào chắn,
ban đêm có đèn.
- Các thiết bị thí nghiệm kiêm tra chất lợng công trình.
Trong quá trình thi công Nhà thầu sẽ điều chỉnh, luân chuyển,
điều phối và bổ xung lực lợng giữa các dây chuyền thi công nhằm
duy trì tiến độ chung của toàn đoạn tuyến.
3. Đảm bảo giao thông trong quá trình thi công:
Gói thầu số 04: Thi công đoạn từ K0K - KCK, thuộc dự án kè sông
Hồng khu vực thôn Ma Cò, xà Nậm Chạc, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai
trong quá trình thi công Nhà thầu có biện pháp đảm bảo giao thông
nh:
- Móng kè thi công đào, đắp dứt điểm không ®Ĩ vËt t vËt liƯu
bõa b·i ¶nh hëng ®Õn giao thông.
- Khi vận chuyển đất, đá, vật t phục vụ thi công phải có bạt che
chắn cẩn thận.
III. Trình tự thi công:
1. Tiếp nhận mặt bằng công trình
Nhà thầu cử cán bộ đến Chủ đầu t để tiếp nhận mặt bằng thi
công công trình. Nhận bàn giao tại chỗ vị trí, các cọc tim tuyến , các
mốc khôi phục tim tuyến công trình, các mốc đợc kiểm tra đối chiếu
với hồ sơ thiết kế , xác lập các mốc định vị cơ bản phục vụ thi công;
đánh dấu, bảo quản bằng bê tông và sơn, bảo vệ các mốc đó.
Nhà thầu sẽ liên hệ với chính quyền địa phơng và các đơn vị
có liên quan để xin phép sử dụng các phơng tiện công cộng của địa
phơng cũng nh phối hợp với công tác giữ gìn an ninh trật tự trong khu
vực thi công.
Chúng tôi bố trí bảo vệ 24/24h trên công trờng
Các công trình tạm bố trí tại mặt bằng thi công nh: Nhà bảo vệ,
ban chỉ huy công trình, phòng y tếđợc thu dọn vệ sinh hàng ngày
đảm bảo vệ sinh. Xởng gia công cốt thép, ván khuôn, kho chứa
ximăng, kho chứa vật t thiết bị, bể nớc thi công và đợc bố trí phù hợp
với thời điểm thi công và điều kiện mặt bằng.
2. Cấp điện thi công
Nhà thầu sẽ liên hệ với Chủ đầu t để đợc hớng dẫn mua điện và
lắp đặt đồng hồ. rong trờng hợp nguồn điện không cấp đợc điện
đến công trờng chúng tôi sẽ dùng máy phát điện để đảm bảo thi
công liên tục. Tại khu vực thi công có bố trí các hộp cầu dao có nắp
che chắn bảo vệ và hệ thống đờng dây treo trên cột dẫn đến các
điêể duùg điện, có tiếp đất an toàn theo đuúg tiêu chuẩn an toàn về
điện theo hiện hành.
3. Cấp nớc thi công
Nhà thầu liên hệ Chủ đầu t để đợc hớng dẫn thủ tục xin cấp nớc,
đảm bảo có nớc sạch đủ tiêu chuẩn phục vụ thi công và sinh hoạt ở lán
trại, văn phòng. Trong trừơng hợp phải vận chuyển nớc từ nơi khác
đến, Nhà thầu sẽ bố trí 1 xe chuyên dụng để vận chuyển nớc. Nớc sử
dụng là loại nớc ngọt thoả mÃn các tiêu chuẩn 14TCN80-2001.
4. Tổ chức nhân lực thi công
Để thực hiện tốt việc thi công công trình đạt hiệu quả cao, đảm
bảo đúng thiết kê, đảm bảo chất lợng và kỹ thuật, vấn đề con ngời
trong thi công là nhân tố quyết định.
Công ty chúng tôi thành lập một BCH công trình dới sự điều
hành trực tiếp cua Giám đốc công ty.
BCH công trình gåm: Kü s trëng (ChØ huy trëng c«ng trêng) Tèt
nghiƯp đại học chuyên ngành thuỷ lợi, có > 5 năm kimh nghiệm đÃ
từng chỉ huy thi công những công trình vừa và lớn trên cả nớc, các kỹ
s phụ trách thi công và các kỹ s tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuỷ
lợi có kinh nghiệm thi công ác công trình tơng ứng, cán bộ thủ kho,
cán bộ y tế, bảo vệ thay ca nhau, cácn bộ điều phối vật t, cán bộ an
toàn lao động, cán bộ KCS tổng hợp công tác chất lợng. BCH công
trình có nghiệm vụ phối hợp điều hành hoạt động của các đội thi
công trên công trờng.
Đội ngũ công nhân bao gồm các tổ, đội sản xuất chuyên về nghê
nề, mộc, cốt thép, bê tông,có tay nghề bậc 3/7 trở lên và là các đội
công nhân nòng cốt của công ty đợc huy động tối đa để hoàn thành
nhiệm vụ một cách tốt nhất.
Các phòng ban của công ty: Kế hoạch kỹ thuật, KCS, kế toán tài
chính phối hợp thờng xuyên với BCH công trình để phối hợp điều
hành tiến độ, giám sát khối lợng, chất lợng công việc và an toàn lao
động.
5. Tổ chức máy thi công
Để đảm bảo yêu cầu thi công nhan trong mùa khô, đảm bảo chất
lợng và hiệu quả kinh tế, chúng tôi sẽ huy động thiết bị máy móc thi
công nhiều chủng loại, đợc lựa chọn có công suất và tính năng phù hợp
với công việc, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trờng.
Tât cả máy móc huy động đến thi công tại công trình đều có
hồ sơ kiểm định của cơ quan chức năng.
6. Vận chuyển và tập kết vật liệu thi công
Khi thi công công trình chúng tôi sẽ lập biểu ®å cung øng vËt t
®Ĩ theo dâi vµ tËp kÕt vật liệu theo tiến độ thi công. Thi công đến
đâu thì cấp vật t đến đó, phù hợp với mặt bằng thi công.
Vận chuyển về công trình: Vật t, thiết bị đợc vận chuyển đến
công trờng bằng đờng bộ, dọc theo tuyến công trình.
Xe vận chuyển về công trình phải vào thời điểm thuận lợi đợc
chủ đầu t đồng ý để đảm bảo an toàn tránh ảnh hởng đến giao
thông vào các hoạt động trong khu vực. Nhà thầu sẽ bè trÝ hƯ thèng
chiÕu s¸ng ( nÕu tËp kÕt vËt liệu vào ban đêm), có hớng dẫn xe vào
công trờng.
Các xe vận chuyển vật liệu rời đều phải che kín, khi xúc, chở
phế liệu, đất thải phải tới ẩm để chèng bôi.
7. Thi công tuyến đờng thi công.
Phát quang, dọn dẹp mặt đờng.
Thi công đào, đắp và lu lèn mở rộng nền đờng.
Thi công san sửa mặt đờng.
Thi công công trình thoát nớc, cống thoát nớc.
8. Thi công tuyến đê quây kết hợp với thi công cống dẫn dòng
suối Ma Cò.
- Thi công đào đất móng kè.
- Vận chuyển đất đắp đê quây.
- Sử dụng ô tô tự đổ kết hợp với máy xúc, máy ủi, xe lu thi công
tuyến đê quây theo phơng pháp lấn dần từ phía đầu và phía cuối
tuyến.
- Quá trình thi công cống đợc kết hợp với quá trình thi công nền
mặt đờng.
- Các ống cống đợc đúc sẵn ở bÃi đúc. Móng cống, tờng đầu, tờng cánh và thân cống hộp loại lớn đợc thi công đổ bê tông tại chỗ.
- Dùng nhân lực và đầm cóc để đắp đất hai bên ống công và
trên cống.
- Phải có rào tạm, biển báo tạm và ngời hớng dẫn giao thông trong
quá trình thi công.
9. Thi công tờng kè.
- Bơm nuớc trong phạm vi đê quây.
- Đào đất móng chân kè.
- Thi công chân kè.
- Thi công tờng kè.
- Đắp đất lng kè.
- Đắp thi công lắp đặt rọ đá gia cố chân kè.
- Đắp đất lng kè.
- Hoàn thiện các công việc khác.
10. Thi công mái kè.
- Tổ chức đúc cấu kiện bê tông lát mái.
- Đắp đất mái kè.
- Trải vải địa kỹ thuật mái.
- Thi công lớp dăm sỏi.
- Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn bảo vệ mái.
- Thi công các khung BTCT khoá cấu kiện bê tông đúc sẵn.
- Thi công rÃnh thoát nớc đỉnh kè.
- Hoàn thiện các công việc khác
Chơng II:
nguồn cung cấp vật liệu
Tất cả nguyên vật liệu sử dụng cho công trình đều đợc thí
nghiệm và kiểm tra chất lợng phù hớp với các tiêu chuẩn hiện hành và có
sự chấp thuận của Chủ đầu t và T vấn giám sát.
- Đất đắp tuyến đê quây: Đợc tận dụng từ đất đào móng
chân kè, vận chuyển ra để đắp đê quây. Nhà thầu đà khảo sát và
thấy rằng trữ lợng đất đào có thể đạt 50% lợng đất cần. Phần còn
thiếu nhà thầu sẽ lấy tại mỏ của tỉnh, vận chuyển tới chân công
trình. Nhà thầu đà khảo sát và thấy rằng trữ lợng đất tại mỏ đảm bảo
cho việc cung cấp cho toàn bộ công trình, đơn vị thi công sẽ lấy mẫu
về làm thí nghiệm và trình kết quả thí nghiệm đó với Kỹ s TVGS trớc
khi đa vào sử dụng.
- Đất đắp thân kè: Đợc lấy tại mỏ của tỉnh, vận chuyển tới chân
công trình. Nhà thầu đà khảo sát và thấy rằng trữ lợng đất tại mỏ
đảm bảo cho việc cung cấp cho toàn bộ công trình, đơn vị thi công
sẽ lấy mẫu về làm thí nghiệm và trình kết quả thí nghiệm đó với Kỹ
s TVGS trớc khi đa vào sử dụng. Chỉ tiêu cơ lý của đất đắp kè đợc
thể hiện trong bảng sau:
TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị
Đất đắp
1
Hạt sét
%
15.0
2
Hạt bụi
%
12.0
3
Hạt cát
%
40.0
4
Hạt sạn
%
33.0
5
Độ ẩm
%
19.0
6
Dung trọng ớt
g/cm3
1.91
7
Dung trọng kh«
g/cm3
1.61
8
Tû träng
g/cm3
2.84
9
Độ khe hở
%
43.3
10
Tỷ lệ khe hở
0.764
11
Độ bÃo hoà
%
65.8
12
Giới hạn chảy
%
40.0
13
Giới hạn lăn
%
22.0
14
Chỉ số dẻo
%
18.0
15
Góc ma sát trong
( độ)
15.53
16
Lực dính kết
Kg/cm2
0.28
17
Hệ số nén
18
Hệ số thấm
19
cm2/kg
0.022
Cm/s
2x10-6
Mô đun đàn hồi
Kg/cm2
80.18
20
Tổng biến dạng
Kg/cm2
47.71
21
Độ ẩm thích hợp
%
19.0
22
Dung trọng khô max
g/cm3
1.66
23
Độ ẩm thiết kế
%
19.00
24
Dung trọng thiết kế
g/cm3
1.61
- Đá các loại: Đợc lấy tại mỏ đá của tỉnh Lào Cai, vận chuyển tới
chân công trình. Nhà thầu đà khảo sát và thấy rằng trữ lợng đá tại
mỏ trên đảm bảo cho việc cung cấp cho toàn bộ công trình, đơn vị
thi công sẽ lấy mẫu từng loại về làm thí nghiệm và trình kết quả thí
nghiệm đó với Kỹ s TVGS trớc khi đa vào sử dụng. Đá sử dụng phù hợp
với TCVN 1771-87 và TCVN 1772-87.
- Nớc cho thi công và sinh hoạt: Qua kết quả ®iỊu tra trong khu
vùc, níc sư dơng cho thi c«ng và sinh hoạt có thể khai thác tại các suối
trong khu vùc, dïng xe StÐc vËn chun vỊ bĨ chøa phù hợp với TCVN
5406-87.
- Xi măng dùng xi măng Hoàng Thạch, hoặc các loại xi măng khác
có chất lợng tơng đơng, mua tại thành phố Lào Cai tỉnh Lào Cai, vận
chuyển tới chân công trình phù hợp với tiêu chuÈn TCVN 2682-92, TCVN
4029-85 ®Õn 4032-85.
- Cát các loại: Đợc khai thác tại mỏ cát gần khu vực, vận chuyển
đến công trình, chất lợng mỏ cát phù hợp với TCVN 1770-86, TCVN
(342-:-344)-86.
- Thép: Sử dụng thép Thái Nguyên, thép Việt Đức, hoặc loại
thép có chất lợng tơng đơng và đợc mua tại thành phố Lào Cai tỉnh
Lào Cai, vận chuyển đến chân công trình, phù hợp với tiêu chuẩn
TCVN 4453-87.
- Các loại thiết bị điện: Máy biến áp, dây dẫn, tủ điện thông,
cầu dao , cầu chì, sứ cách điện và các loại phụ kiện điện khác mua
tại các công ty điện lực của Tỉnh hoặc các tỉnh lân cận và đợc thử
nghiệm trớc khi đa vào sử dụng.
- Các vật t thiết bị khác đa vào xây dựng công trình, nhà thầu
mua của các nhà cung cấp trên địa bản tỉnh và các tỉnh lân cận. Tất
cả các vật t thiết bị này đảm bảo đúng yêu cầu chỉ tiêu cơ lý, đặc
tính kü tht cđa thiÕt kÕ. ChØ sư dơng c¸c vËt t thiết bị đà đợc chủ
đầu t nghiệm thu. (Trớc khi nghiệm thu vật t, thiết bị đa vào xây
dựng công trình, nhà thầu sẽ xuất trình cho chủ đầu t và t vấn giám
sát các chứng chỉ về nguồn gốc xuất sứ, hoá đơn bán hàng, các chỉ
tiêu cơ lý, đặc tính kỹ thuật , các chứng chỉ thí nghiệm (nếu có), quy
trình lắp đặt, vận hành (nếu có).
- Xây dựng các bÃi chứa, nhà kho để dự trữ vật t, vật liệu cho
công trình.
- Đất đào đợc vận chuyển ngang và dọc tuyến để đắp, phần
còn lại vận chuyển đổ thải đến vị trí đợc T vấn giám sát chỉ định
và chấp thuận mà không làm ảnh hởng ®Õn c¸c khu vùc xung quanh.
Phần v:
biện pháp thi công
chi tiết các hạng mục Công việc chính của công trình
chơng 1
Chuẩn bị thi công
Chuẩn bị thi công là công tác hết sức quan trọng, ảnh hởng trực
tiếp tới tiến độ thi công của nhà thầu trong quá trình thực hiện dự án,
nhằm đa ra những phơng án tối u để thực hiện.
Trình tự chuẩn bị thi công của Nhà thầu Công ty CP ĐT & XD
Đồng Tâm gồm có:
1. Chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công:
- Thoả thuận thống nhất với các cơ quan có liên quan về việc kết
hợp sử dụng năng lực thi công nh Chủ đầu t, xà Nậm Chạc - huyện Bát
Xát, nơi xây dựng công trình, hệ thống điện, nớc, khảo sát tình
hình khu vực thi công công trình...
- Giải quyết vấn đề sử dụng sẵn có vật liệu và nhân lực của
địa phơng.
- Tìm kiếm lực lợng lao động, các tổ đội thi công: tổ thi công
tuyến đê quây, tổ thi công chân kè, mái kè, rÃnh thoát nớc và khai thác
vật liệu xây dựng theo trình độ chuyên môn và số lợng nhân lực
theo yêu cầu của gói thầu.
- Ký hợp đồng kinh tế giao nhận thầu theo quy định của Nhà nớc
về giao nhận thầu xây lắp.
- Nhà thầu chúng tôi sẽ nghiên cứu khảo sát lại thực địa, lập thiết
kế tổ chức thi công, nghiên cứu kỹ lỡng bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi
công đợc phê duyệt và dự toán, áp dụng vào điều kiện xây dựng tại
nơi thi công xây dựng công trình.
- Chuẩn bị những điều kiện thi công trong mặt bằng công trờng
bao gồm:
+ Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công;
+ Giải phóng mặt bằng, chặt cây, phát bụi trong phạm vi thiết
kế quy định.
+ Lập lán trại tại công trờng (tuỳ vào điểm thi công) và lập lán trại,
mặt bằng khu vực khai thác vật liệu xây dựng, nghiên cứu kho bÃi
trung chuyển vật liệu, bÃi đúc cấu kiện, nghiên cứu tình hình thông
tin liên lạc, nghiên cứu nguồn nớc thi công và sinh hoạt.
+ Đảm bảo hệ thống cấp nớc phòng cháy và trang thiết bị chữa
cháy, trang thiết bị chống nổ, những phơng tiện liên lạc và còi hiệu
chữa cháy.
+ Nhà thầu đà nghiên cứu và tính toán, công trình tạm không đợc xây dựng trên vị trí công trình chính, không đợc gây trở ngại cho
việc thi công công trình chính và phải tính toán đến hiệu quả kinh
tế. Riêng công trình tạm tại bÃi khai thác vật liệu sẽ phục vụ cho cả quá
trình khai thác, các nhà tạm còn lại tuỳ thuộc vào thời điểm thi công
để di chuyển cho phù hợp với mặt bằng thi công xây dựng. Để đạt đợc
yêu cầu đó, nhà thầu sẽ đặc biệt chú trọng áp dụng những kiểu nhà
tạm dễ tháo lắp, cơ động và kết hợp sử dụng những công trình sẵn
có ở địa phơng (nếu có).
- Về hệ thống đờng thi công, nhà thầu sẽ tiến hành bảo dỡng, sửa
chữa đờng xá vận chuyển vật liệu đến chân công trình, đảm bảo
đờng sử dụng đợc bình thờng trong suốt quá trình thi công.
- Nhà thầu sẽ dự tính và lập sơ đồ hệ thống cấp điện, nớc,
thông tin liên lạc trong suốt quá trình thi công.
- Nhà thầu chúng tôi, Công ty CP ĐT & XD Đồng Tâm sẽ chỉ tiến
hành khởi công xây lắp những khối lợng công tác chính của công
trình khi đà làm xong những công việc chuẩn bị cần thiết phục vụ
trực tiếp cho thi công những công tác xây lắp chính và đảm bảo
đầy đủ các thủ tục cần thiết theo quy định của Nhà nớc hớng dẫn
thống nhất trong toàn ngành xây dựng.
2. Công tác cung ứng vật t, kỹ thuật
Căn cứ vào quy trình công nghệ và tiến độ thi công xây lắp
do Nhà thầu chúng tôi lập, sẽ nghiên cứu công tác cung ứng vật t - kỹ
thuật. Công tác này nhằm cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ và
đúng lúc các kết cấu, cấu kiện và vật liệu xây dựng, thiÕt bÞ kü
thuật... đảm bảo phục vụ thi công liên tục không bị gián đoạn, tập
trung dứt điểm nhằm đa nhanh công trình vào khai thác sử dụng
theo đúng tiến độ đề ra.
Để đạt đợc mục tiêu trên, công tác cung ứng vật t kỹ thuật phải:
- Cung cấp đầy đủ và đồng bộ những vật t - kỹ thuật cần thiết
theo kế hoạch - tiến độ thi công, không phụ thuộc vào nguồn cung
cấp.
- Nâng cao mức độ chế tạo sẵn thiết bị, cấu kiện bằng cách
tăng cờng tổ chức sản xuất tại công xởng (ví dụ nh một số thiết bị
thép, ống cống, cấu kiện BT lát mái, rọ đá hộc v.v...). Nhà thầu sẽ tiến
hành lập các công xởng, kho tàng, bến bÃi các phơng tiện bốc dỡ, vận
chuyển phù hợp với yêu cầu đặt ra.
- Cung cấp đồng bộ kết cấu, cấu kiện, vật liệu xây dựng, thiết
bị kỹ thuật... tới mặt bằng thi công theo đúng tiến độ.
- Lập nhà kho chứa các loại vật t - vật liệu - thiết bị phục vụ thi
công xây lắp theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành về diện tích kho
tàng và định mức dự trữ sản xuất.
- Việc bảo quản vật liệu, thiết bị xây dựng, kết cấu xây dựng,
cấu kiện... đợc Nhà thầu chúng tôi Công ty CP ĐT & XD Đồng Tâm triển
khai theo đúng các tiêu chuẩn, quy phạm của Nhà nớc và các điều kiện
kỹ thuật hiện hành về công tác bảo quản vật t, vật liệu.
- Trong nội bộ thi công giữa phòng cung ứng vật t kỹ thuật, phòng
kế hoạch, phòng kế toán và ban điều hành thi công tại công trờng
cũng nh các nhà cung ứng với ban điều hành tại công trêng, khi giao
nhËn vËt t, vËt liƯu, thiÕt bÞ v.v... phải xem xét đến số lợng, chất lợng
và tính đồng bộ. Đặc biệt phải nghiên cứu, so sánh với các tiêu chuẩn
quy phạm về vật liệu, vật t hiện hành của Nhà nớc. Khi phát hiện vật t,
thiết bị không đảm bảo chất lợng, công trờng có quyền từ chối không
nhận vật t đó. Đảm bảo chất lợng vào thi công công trình.
- Nhu cầu cung ứng vật t, thiết bị gắn liền với tiến độ thi công
xây lắp, thời hạn hoàn thành từng công việc và xác định trên cơ sở
khối lợng công tác (căn cứ vào thiết kế - dự toán công trình), những
định mức sử dụng, tiêu hao vật t và dự trữ sản xuất.
- Ban chỉ huy công trờng sẽ thờng xuyên kiểm tra tồn kho vật t,
thiết bị và giữ mức dự trữ vật t phù hợp với các định mức hiện hành.
3. Cơ giới trong xây dựng
- Khi lựa chọn những phơng tiện cơ giới và tiến hành cơ giới hoá
toàn bộ phải đợc tiến hành trên cơ sở so sánh chỉ tiêu hiệu quả kinh
tế của các phơng án cơ giới hoá. Các phơng án phải phù hợp với công
nghệ thi công xây lắp và đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn, khối lợng và công việc đợc giao. Nhà thầu sẽ tính toán những chỉ tiêu hao
phí lao động khi sử dụng cơ giới và phơng án sử dụng thủ công tại một
số phần công việc trên cơ sở tối đa hoá cơ giới xây dựng.
Cơ cấu dàn máy và số lợng máy cần thiết đợc xác định trên cơ
sở khối lợng công việc cần thi công trong một thời gian nhất định (thời
gian kế hoạch).
- Nhu cầu về phơng tiện cơ giới cầm tay đợc xác định riêng theo
kế hoạch và tiến độ thi công.
- Nhà thầu sẽ nghiên cứu, tính toán, kiểm tra và đa ra phơng án
bổ sung để đánh giá hiệu quả sử dụng máy, trên cơ sở các chỉ tiêu
chính sau:
+ Chỉ tiêu sử dụng số lợng máy.
+ Chỉ tiêu sử dụng máy theo thời gian (theo thời gian dơng lịch
và theo hệ số sử dụng máy trong 1 ca làm việc...)
+ Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng máy: là tỷ số giữa sản lợng thực tế
máy làm đợc với sản lợng định mức của máy trong thời gian tơng ứng
(tính theo phần trăm).
- Để nâng cao hiệu quả làm việc của máy cần phải:
+ Dùng những máy có công suất nhất và hiệu quả nhất trong
điều kiện cho phép của Công ty (vì Công ty không chỉ thi công 01
công trình trong cùng một thời điểm).
+ Kết hợp tốt giữa các máy trong một dàn máy, kết hợp tốt giữa
máy chủ đạo và máy phụ thuộc, giữa máy có công suất lớn và máy có
công suất nhỏ....
+ Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật
và sửa chữa máy, chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa
chữa máy theo quy trình về bảo dỡng của từng loại máy.
+ Trang bị tốt cơ sở vật chất để bảo dỡng máy, nhà thầu sẽ lập
một xởng sửa chữa di động tại công trình để bảo dỡng máy móc,
thiết bị.
- Nhà thầu sẽ tổ chức quản lý và sử dụng tập trung và ổn định
trong các đơn vị chuyên môn hoá.
- Mỗi công nhân vận hành máy đợc giao trách nhiệm rõ ràng về
quản lý, sử dụng, phù hợp với chuyên môn đào tạo và bậc thợ quy định với
từng loại máy cụ thể.
- Những máy đợc đa vào sử dụng thi công xây lắp công trình
trong quá trình cơ giới hoá xây lắp của Nhà thầu phải đảm bảo tin
cậy về kỹ thuật và an toàn lao động. Đối với những xe máy đợc quy
định phải đăng ký về an toàn trớc khi đa vào sử dụng, phải thực hiện
đầy đủ về đăng kiểm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền
của Nhà nớc.
- Máy móc thiết bị luôn phải trong tình trạng sử dụng tốt, phải
thực hiện một cách có hệ thống việc bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa
máy theo kế hoạch, bao gồm: Bảo dỡng kỹ thuật ca, bảo dỡng kỹ thuật
định kỳ, sửa chữa thờng xuyên và sửa chữa lớn.
Thực hiện công tác bảo dỡng kỹ thuật nhằm giữ gìn máy móc
trong tình trạng sẵn sàng làm việc, giảm bớt cờng độ mài mòn chi
tiết, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hỏng hóc, khôi phục lại
khả năng làm việc của máy.
Việc bảo dỡng do bộ phận chuyên trách của Công ty CP ĐT&XD
Đồng Tâm thực hiện.
4. Công tác vận tải
- Việc tổ chức công tác vận tải phải đảm bảo phục vụ thi công
theo đúng kế hoạch tiến độ xây lắp và tiến độ cung cấp vật t, giảm
thiểu đợc hao hụt trong quá trình vận chuyển vật liệu.
- Việc chọn lựa chủng loại và phơng tiện vận tải phải căn cứ vào
cự ly vận chuyển, tình hình mạng lới đờng sá hiện có, khả năng cung
cấp vật t, phơng pháp bốc dỡ v.v...
- Nhà thầu sẽ nghiên cứu và tính toán đến tải trọng của xe vận
chuyển trong quá trình vận chuyển, đồng thời chú ý đến nhu cầu
vận chuyển công nhân đến nơi làm việc.
- Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác vận chuyển là thực
hiện đúng tiến độ, số chuyến và khối lợng hàng cần vận chuyển.
- Để công tác vận tải đợc hiệu quả và thống nhất phải bảo dỡng kỹ
thuật nh phần 3 nêu ở trên.
5. Giải pháp mặt bằng
Với mặt bằng hiện trạng, sau khi nhận bàn giao mặt bằng và có
lệnh khởi công của Chủ đầu t, đơn vị sẽ tiến hành chọn các vị trí
để đặt làm nơi tập kết máy móc thiết bị và làm việc của BCH công
trờng, tiến hành thu dọn vệ sinh mặt bằng thi công, tất cả các tạp
chất rác thải đợc đa ra khỏi mặt bằng công trình đúng nơi quy
định của địa phơng. Tiến hành thiết kế mặt bằng tổ chức thi công
sơ đồ lán trại giao thông, bÃi tập kết vật t vật liệu, điện nớc thi công,
trình chủ đầu t xem xét, phê duyệt.
- Lán trại của công nhân đợc bố trí ở một khu riêng trên công trờng; lán chỉ huy và kho vật liệu chính đợc bố trí ngay gần vị trí thi
công công trình; bÃi vật liệu, khu gia công cốt thép cốp pha đợc bố trí
hợp lý (có thể các lán này làm sau và đặt gần vị trí thi công các hạng
mục có bê tông).
- Do là tuyến gần nguồn điện sinh hoạt và trung thế nên điện
thi công đợc nhà thầu liên hệ với địa phơng cung cấp để phục vụ cho
sinh hoạt, cho máy hàn, máy trộn, nhà thầu cũng bố trí 2 máy phát
điện công suất 15KVA để thay phiên nhau phục vụ cho các hạng mục
trên khi mất điện.
- Nớc thi công nhà thầu sử dụng nớc tại các hồ, giếng khoan gần
công trình (có kiểm định chất lợng nớc đa vào sử dụng cho thi công).
- Giao thông trong công trờng ngay sau khi nhận bàn giao nhà
thầu sẽ tiến hành sửa chữa mở rộng đờng giao thông khu vực kế cận
để đi phục vụ thi công. Để đảm bảo giao thông trong nội bộ công trờng, nhà thầu sẽ nghiên cứu, tính toán đến các vị trí có thể quay
đầu xe.
6. Giải pháp thi công
Với khối lợng công việc tơng đối lớn, tiến độ bàn giao công trình
do chủ Đầu t quy định là 15 tháng, nhng nhà thầu sẽ ban giao công
trình là 14.5 tháng; Công ty CP ĐT & XD Đồng Tâm sẽ lựa chọn và đa
ra giải pháp thi công theo phơng pháp tuần tự kết hợp với xen kẽ công
việc theo các giai đoạn thi công nhng vẫn tuân thủ đúng các quy
trình kỹ thuật, nhằm sử dụng đợc nhiều nhân lực và máy móc nhất
để đẩy nhanh tiến độ thi công và bàn giao công trình một cách
nhanh nhất;
Thi công các hạng mục trên công trình đợc lập biện pháp tổ chức
thi công chi tiết cụ thể cho từng hạng mục, việc tổ chức lực lợng lao
động, phơng tiện cơ giới, máy móc vật t vật liệu, phơng tiện thi công,
kỹ thuật thi công đợc lên phơng án cụ thể chi tiết. Với phơng châm thi
công công trình đảm bảo chất lợng, nhanh, an toàn.Việc lập ra các
biện pháp kỹ thuật thi công công trình là một công việc rất quan
trọng, đợc nhà thầu chúng tôi coi trọng hàng đầu, công việc này đợc
thực hiện bởi các Kỹ s có trình độ và kinh nghiệm thực tế trong công
tác xây dựng nhất là các công trình về thuỷ lợi.
Tuy khối lợng công việc lớn, nhng quy mô của công trình lại không
lớn lắm, với các giải pháp kiến trúc và kết cấu không quá phức tạp. Vấn
đề, xác định đây là loại hình công trình rất quan trọng, vì vậy
việc lập biện pháp thi công công trình để đảm bảo chất lợng vẫn
phải đợc đề cao trong tất cả các công tác. Việc lập ra biện pháp thi
công công trình sẽ đợc dựa trên nguyên tắc kết hợp giữa kỹ thuật thi
công, tổ chức thi công và các yêu cầu kỹ thuật cụ thể đợc nêu trong
hồ sơ mời thầu.
Trong quá trình thi công, đơn vị thi công chúng tôi sẽ thực hiện
đúng các biện pháp kỹ thuật đề ra. Tuần tự thi công phần tiếp sau
chỉ khi các phần trớc đà thi công xong và đà đảm bảo cờng độ chịu
lực cho phép theo qui định. Công tác thi công các phần đáy móng,
mái kè, rÃnh dọc thoát nớc có thể thi công bằng phơng pháp kết hợp,
nhằm đảm bảo tiến độ và chất lợng hoàn thiện đợc thực hiện tõ díi
lên, từ trong ra ngoài, bố trí các công việc không chồng chéo nhau,
hoàn thiện phần công việc nào đến đâu đợc đến đến đấy, hoàn
chỉnh công trình để đa vào bàn giao công trình theo từng giai
đoạn. Thực hiện đúng tiến độ lập ra, đa công trình vào bàn giao và
sử dụng theo đúng kế hoạch.
Giải pháp cốp pha dàn giáo: Với yêu cầu của gói thầu, nhà thầu sử
dụng hai loại ván khuôn là ván khuôn thép và ván khuôn gỗ. Trong đó,
ván khuôn thép là một phần không thể thiếu để thi công ống cống
đúc sẵn, ván khuôn gỗ kết hợp với ván khuôn định hình để thi công
tấm bản đúc sẵn và các cấu kiện bê tông khác.
6. Bố trí tổng mặt bằng thi công
- Sau khi định vị các hạng mục công trình, nhà thầu lựa chọn vị
trí để xây dựng lán trại, kho bÃi tập kết máy móc thiết bị và vật liệu
thi công công trình, các hệ thống điện, nớc bể chứa, bÃi gia công sắt
thép, bÃi đúc cấu kiện bê tông đúc sẵn, cống ly tâm... trên mặt
bằng công trờng. Ngoài số lợng máy để thi công, đặt tại hiện trờng và
chỉ về bÃi tập kết để bảo dỡng, sửa chữa thì nhà thầu sẽ tính toán
để đặt xởng gia công thép, bÃi đúc bê tông, bÃi tập kết vật liệu...
a. Xởng gia công cốt thép và hàn.
- Phần sắt thép của công trình nhà thầu bố trí cho công nhân
gia công và lắp dựng cốt thép trực tiếp tại công trờng, gần các vị trí
thi công để thuận tiện cho quá trình vận chuyển, lắp đặt về sau.
Nhà thầu sẽ bố trí các máy để thực hiện công việc gia công cốt
thép:
+ 2 máy cắt thép tròn D40.
+ 3 vam uốn thép.
+ 6 máy hàn công suất 23KW.
Sắt thép đợc bảo quản trong công trờng trong thời gian ngắn,
đợc kê cao khỏi mặt nền 300 mm tránh gây han gỉ và bùn đất dính
bám.
Bố trí nhân lực ở xởng thép gồm có:
+ 4 thợ hàn bậc 4/7 kiêm thợ điện trực chung cho bÃi đúc cấu
kiện, 6 thợ cắt uốn thép.
b. Văn phòng công trờng và trạm y tế.
- Văn phòng công trờng và trạm y tế đợc bố trí chung 1 gian, để
thuận tiện cho công tác quản lý thi công và cấp cứu kịp thời nếu có
xảy ra sự cố.
- Ngoài ra chúng tôi lập 01 ban chỉ đạo gián tiếp tại trụ sở của
Nhà thầu tại thành phố Lào Cai. Bộ phận này sẽ kết hợp với ban chØ huy
công trờng cùng giải quyết các vấn đề thi công nhằm đạt đợc hiệu
quả cao nhất.
- Văn phòng công trờng, nhà ở công nhân đợc xây dựng liền kề
với kho xi măng có kết cấu khung nhà thép, mái và tờng bằng tole, nền
láng vữa xi măng. Tổng diện tích khoảng 500m2.
c. Kho xi măng.
Xi măng đợc sử dụng cho xây một số phần việc nh đúc cấu kiện
bê tông đúc sẵn ống cống, xây tờng chắn, rÃnh thoát nớc, móng,... và
các cấu kiện khác của cống...
Nhà thầu sẽ tính toán cụ thể khối lợng từng phần việc để bố trí
lợng xi măng tại kho cho hợp lý, đảm bảo quá trình thi công đợc diễn
ra liên tục, hợp lý, không để d thừa nhiều hay thiếu hụt lợng xi măng
cũng nh vật t, vật liệu khác trong quá trình thi công.
Kết cấu kho xi măng, sắt thép có quy mô nh văn phòng công trờng tờng thng tôn, hoặc tấm thép mỏng, nền tôn cao láng vữa XM.
Diện tích kho khoảng 160m2. Khi bÃi đúc phải di chuyển do đặc trng
của tuyến, nhà thầu vẫn phải dựng một kho khác để bảo quản xi
măng có kết cấu tơng tự.
d. BÃi vật liệu rời.
Do phạm vi công trờng chật hẹp (dọc theo hớng thi công của
tuyến) phơng tiện ra vào thờng xuyên, nhà thầu sẽ tập kết và bố trí
bÃi vật liệu dần trên công trờng theo tiến độ thi công để không làm
ảnh hởng đến việc giao thông và các thao tác thi công trên công trờng, sao cho vật liệu tại công trờng luôn đảm bảo thi công liên tục.
Ngoài các loại vật liệu rời đặt tại bÃi đúc, nhà thầu sẽ phải vận
chuyển và đặt trực tiếp tại các hạng mục thi công ngoài tuyến với khối
lợng căn cứ vào khối lợng thi công.
e. Khu vệ sinh công trờng.
Khu vệ sinh công trờng đợc bố trí tại 01 góc sao cho đảm bảo
cuối hớng gió và ở vÞ trÝ kht, cã hƯ thèng èng dÉn níc vƯ sinh và có
hố chứa, hố lọc đảm bảo theo quy định vệ sinh môi trờng để thải ra
rÃnh thoát nớc chung.