TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
BÀI THẢO LUẬN QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Đề tài thảo luận:
PHÂN TÍCH MƠ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO
CỦA CƠNG TY ACECOOK VIỆT NAM
Bộ môn: Quản trị sản xuất
Giáo viên HD: Hồng Cao Cường
Lớp học phần: 2106CEMG2911
Nhóm Thực hiện: 02
Hà Nội 2021
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 02
STT
11
HỌ VÀ TÊN
Trần Ngọc Đức
12
Nguyễn Thùy Dung
(Nhóm trưởng)
13
Tống Thị Thùy Dung
14
Bùi Hải Dương
15
Chúc Đại Dương
16
Đào Thùy Dương
17
Đỗ Thu Hà
18
Phạm Thanh Hà
19
Trần Nhật Hà
20
Nguyễn Thị Hồng Hải
NHIỆM VỤ
Đánh giá mơ hình
Chương I, tổng
quan cơng ty, mơ
hình tổ chức sản
xuất, hoạt động dữ
trữ
Tổng hợp word
Hoạch định nhu
cầu và tổ chức
mua nguyên vật
liệu
Hoạt động dự trữ
Công tác dự báo
nhu cầu sản phẩm,
Thuyết trình
Pp, quy trình sản
xuất
Quản lý chất lượng
Thiết kế sản phẩm,
lựa chọn quá trình
SX
Hoạch định nhu
cầu và tổ chức
mua nguyên vật
liệu
Phản biện, đặt câu
hỏi
ĐÁNH GIÁ
CHỮ KÝ
MỤC LỤC
ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 02.............................................................................2
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... 5
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 6
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT.....................................7
1.1 Khái niệm................................................................................................................. 7
1.2 Nội dung................................................................................................................... 7
1.3 Vai trị..................................................................................................................... 10
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MƠ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA
CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM................................................................................11
2.1 Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam..............................................................11
2.1.1. Giới thiệu tổng qt về cơng ty......................................................................11
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................11
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi...............................................................12
2.1.4. Quy mơ sản xuất của Acecook Việt Nam.......................................................14
2.2. Mơ hình tổ chức sản xuất của công ty Acecook Việt Nam....................................15
2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của tồn cơng ty..........................................................15
2.2.2. Mơ hình tổ chức sản xuất...............................................................................17
2.3. Cơng tác dự báo nhu cầu sản phẩm mì ăn liền của Acecook Việt Nam.................18
2.3.1. Tình hình tiêu thụ trong nước của Acecook....................................................18
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu sản phẩm......................................................19
2.4. Thiết kế sản phẩm, lựa chọn quá trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo của Acecook
Việt Nam...................................................................................................................... 21
2.4.1. Thiết kế sản phẩm...........................................................................................21
2.4.2. Lựa chọn thiết bị và công nghệ trong quá trình sản xuất................................23
2.4.3. Quy trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo..........................................................25
2.5. Hoạch định nhu cầu và tổ chức mua nguyên vật liệu của Acecook.......................27
2.5.1. Hoạch định nhu cầu........................................................................................27
2.5.2. Tổ chức mua nguyên vật liệu.........................................................................29
2.6. Hoạt động dự trữ và quản trị chất lượng tại công ty ACECOOK Việt Nam..........31
2.6.1. Quản trị dự trữ Acecook Việt Nam.................................................................31
2.6.2. Quản trị chất lượng tạo Acecook Việt Nam....................................................33
CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA
ACECOOK VIỆT NAM..................................................................................................36
3.1. Ưu điểm................................................................................................................36
3
3.2. Nhược điểm...........................................................................................................36
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 37
4
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, nhóm 2 xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Hoàng Cao Cường,
giảng viên bộ mơn quản trị sản xuất trường ĐH Thương mại, vì đã giảng dạy cho chúng
em suốt quãng thời gian học tập vừa qua. Môn Quản trị sản xuất luôn được các thế hệ đi
trước đánh giá là một mơn khó, có mảng kiến thức vơ cùng rộng,… vơ tình tạo ra những
nỗi lo cho mỗi người sinh viên khi học tập, nhưng với cách giảng dạy dí dỏm của thầy đã
tạo ra khơng khí học tập năng động, thoải mái, giúp chúng em có thể tiếp thu kiến thức
của mơn học dễ dàng hơn.
Mỗi cá nhân trong nhóm đã rất nỗ lực tìm hiểu, vận dụng kiến thức tiếp thu được
với tinh thần làm việc nghiêm túc để có thể hồn thành bài thảo luận với đề tài “TÌM VÀ
PHÂN TÍCH MỘT MƠ HÌNH SẢN XUẤT THỰC TẾ TẠI VIỆT NAM”. Tuy nhiên,
trong q trình làm bài chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Nhóm 2 rất mong
nhận được ý kiến góp ý của thầy và các bạn!
TẬP THỂ NHÓM 2
5
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, lượng tiêu thụ mì ăn liền mỗi năm tại Việt Nam đứng thứ 5 thế giới, sau
Trung Quốc, Indonesia, Ấn Độ và Nhật Bản. Phó Giáo sư, Tiến sĩ Lê Bạch Mai, nguyên
Phó Viện trưởng Viện Dinh dưỡng quốc gia cho biết, theo Hiệp hội Mì ăn liền thế giới, 2
năm trở lại đây, việc tiêu thụ mì ăn liền của người Việt Nam gia tăng đáng kể: “Hiện
nước ta đang đứng thứ 5 trên thế giới về số lượng mì ăn liền tiêu thụ trong năm. Với
Trung Quốc (quốc gia đông dân nhất thế giới) tiêu thụ mì gói nhiều nhất 40,25 tỷ gói mì
ăn liền/1 năm. Indonesia đứng thứ 2 với 12,54 tỷ gói, Ấn Độ hơn 6 tỷ gói, Nhật Bản 5,78
tỷ gói, Việt Nam là 5,2 tỷ gói mì ăn liền/1 năm. Việt Nam tiêu thụ 55 gói mì/1 người/1
năm cao hơn cả Trung Quốc (31gói mì/1 người/1 năm), Indonesia là 46 gói và Nhật Bản
là 45,8 gói".
Theo Enternews, ra mắt tại Việt Nam từ năm 2000, mì Hảo Hảo trở thành thương
hiệu được nhiều người yêu thích. Đây là là sản phẩm của công ty Acecook Việt Nam, sản
xuất với công nghệ Nhật Bản. Năm 2018, Hảo Hảo được tổ chức kỉ lục Việt Nam xác lập
kỉ lục là mì ăn liền được tiêu thụ nhiều nhất tại Việt Nam trong 18 năm (từ năm 2000 đến
năm 2018).
Vậy sản phẩm mì Hảo Hảo của Acecook Việt Nam tại sao lại có mức tiêu thụ khổng
lồ và đứng vững, chiếm top đầu trong suốt 18 năm trên thị trường Việt Nam? Sản phẩm
mì Hảo Hảo được sản xuất như thế nào, có gì khác biệt với các loại mì ăn liền trên thị
trường? Hãy cùng nhóm 2 tìm hiểu những vấn đề này trong bài nghiên cứu “Phân tích
mơ hình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo của cơng ty Acecok Việt Nam”.
6
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
1.1 Khái niệm
Nhiệm vụ trọng tâm của quản trị sản xuất là thiết kế và vận hành hệ thống sản xuất
nhằm biến đổi đầu vào thành các yếu tố đầu ra, và sau mỗi quá trình biến đổi tạo ra một
giá trị lớn hơn giá trị đầu tư ban đầu. Giá trị gia tăng là yếu tố quan trọng nhất, là động cơ
hoạt động của các doanh nghiệp và mọi tổ chức cá nhân có liên quan trực tiếp đến quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giá trị gia tăng là nguồn gốc của sự tăng của
cải và mức sống của tồn xã hội; tạo ra ngn thu nhập cho tất cả các đối tượng có tham
gia đóng góp vào hoạt động của doanh nghiệp như chủ sở hữu. cán bộ quản lý. người lao
động và là nguồn tái đầu tư sản xuất mở rộng, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển lâu đài
của doanh nghiệp.
Theo cách tiếp cận chức năng, quản trị sản xuất là quá trình thiết kế, hoạch định, tổ
chức điều hành và kiểm soát hệ thống sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu đã xác
định.
1.2 Nội dung
1.2.1. Dự báo nhu cầu sản phẩm
Dự báo nhu cầu sản phẩm là nội dung đầu tiên, được coi là xuất phát điểm của quản
trị sản xuất. Muốn đảm bảo đầu ra cho doanh nghiệp thì khơng thể khơng tiến hành dự
báo nhu cầu của thị trường về sản phẩm. Mọi hoạt động thiết kế hoạch định và tổ chức
điều hành hệ thống sản xuất đều phải căn cứ vào kết quả dự báo này.
1.2.2. Thiết kế sản phẩm, lựa chọn quá trình và hoạch định công suất sản xuất
Thiết kế sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều hoạt động khác nhau từ khâu
nghiên cứu xác định nhu cầu của thị trường (hoặc dựa trên kết quả dự báo nhu cầu sản
phẩm) tới việc hình thành ý tưởng về sản phẩm: nghiên cứu khả thi; tiến hành thiết kế sản
phẩm; tổ chức sản xuất thử; đánh giá kiểm định và đưa vào sản xuất đại trà.
Lựa chọn quá trình sản xuất là việc xác định những yếu tố đầu vào cần thiết như
máy móc, thiết bị, cơng nghệ, trình tự các bước cơng việc và những yêu cầu kỹ thuật để
có khả năng tạo ra những đặc điểm sản phẩm đã thiết kế. Đương nhiên, khi lựa chọn quá
trình sản xuất. doanh nghiệp phải tính tới bài tốn chi phí, tức là làm ra sản phẩm với quy
mô bán hàng như dự báo với chỉ phí hợp lý nhất. Về lý thuyết, doanh nghiệp có thể lựa
chọn q trình sản xuất gián đoạn (job shop) hoặc quá trình sản xuất liên tục (How shop).
Hoạch định công suất là nội dung logic tiếp theo sau khi đã dự báo nhu cầu, thiết kế
sản phẩm và lựa chọn q trình sản xuất. Hoạch định cơng suất nhằm xác định doanh
nghiệp nên sản xuất ở quy mô nào dựa trên việc đánh giá năng lực của hệ thống sản xuất
hiện tại, đặc điểm của quy trình sản xuất và nhu cầu thị trường. Xác định đúng cơng suất
cho phép doanh nghiệp vừa có khả năng đáp ứng được những nhu cầu hiện tại, vừa có
7
khả năng nắm bắt những cơ hội kinh doanh khi nhu cầu thị trường tăng lên. Xác định sai
công suất sẽ gây lãng phí lớn, tốn kém vốn đầu tư hoặc có thể cản trở q trình sản xuất
sau này. Công suất hoạt động hay quy mô sản xuất luôn là một trong những vấn đề có ý
nghĩa quan trọng ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Sản xuất ở quy
mô nào? Vào thời điểm nào? Đạt được mức công suất mong muôn như thế nào? Đây là
những câu hỏi mang tính chiến lược đối với nhả quản trị sản xuất.
1.2.3. Xác định địa điểm của doanh nghiệp
Xác định địa điểm, còn gọi là "định vị doanh nghiệp”. là q trình lựa chọn vùng và
vị trí bố trí doanh nghiệp, nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh
doanh của doanh nghiệp đã lựa chọn. Đây là yêu cầu được đặt ra đối với những doanh
nghiệp mới xây dựng hoặc những doanh nghiệp mở rộng quy mơ sản xuất hiện có hoặc
mở thêm những chi nhánh, bộ phận sản xuất mới (nhà máy, điểm giao dịch, phân phối,
văn phòng mới...). Xác định địa điêm của doanh nghiệp là cơng việc có ý nghĩa chiến
lược trong phát triển sản xuất kinh doanh, có khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh rất lớn cả
về những yếu tố vơ hình và hữu hình.
1.2.4. Bố trí mặt bằng sản xuất
Bố trí mặt bằng sản xuất là xác định phương án bố trí nhà xưởng, dây chuyền cơng
nghệ, máy móc thiết bị một cách hợp lý. Mục tiêu là tạo điều kiện thuận lợi nhất cho
dòng di chuyển của vật liệu, lao động và sản phẩm trong quá trình sản xuất, tiết kiệm mặt
băng và thời gian di chuyển cúa các yếu tố trên trong quá trình sản xuất.
1.2.5. Hoạch định nhu cầu và tổ chức mua nguyên vật liệu
Từ kế hoạch sản xuất tổng thê (sản xuất bao nhiêu sản phẩm, ở thời điểm nào để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng), doanh nghiệp cần xác định được lượng nguyên vật
liệu/chi tiết cần mua trong từng thời điểm để đáp ứng nhu cầu sản xuất. Công việc này
được gọi là hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu (Matcrial requirement planning - MRP).
Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu dựa trên các thông tin đầu vào là số lượng sản phẩm
cần sản xuất, cấu trúc sản phẩm và số lượng nguyên vật liệu/chi tiết dự trữ trong kho. Các
thông tin đầu ra cần phải xác định là số lượng nguyên vật liệu/chi tiết cần phải đặt hàng,
thời gian đặt hàng, thời gian phát lệnh sản xuất trong nhà máy để phối hợp các chi tiết tạo
ra sản phẩm.
Sau khi xác định được nhu cầu ngun vật liệu thì cơng việc tiếp theo là tổ chức
mua một cách hiệu quả với chi phí thấp nhất. Q trình này bao gồm 4 giai đoạn: Tìm
kiếm và lựa chọn nhà cung cấp nguyên vật liệu; thương lượng và đặt hàng; giao nhận và
thanh toán; và đánh giá sau khi mua. Đây là công việc thuộc về bộ phận thu mua hoặc bộ
phận cung ứng của doanh nghiệp.
1.2.6. Lập lịch trình sản xuất
8
Lập lịch trình sản xuất cịn gọi là điều độ sản xuất là hoạt động tổ chức thực hiện
các kế hoạch sản xuất đã đặt ra. Đây là toàn bộ các hoạt động xây dựng lịch trình cơng
việc, điều phối phân giao các công việc cho từng đơn vị/bộ phận sản xuất, từng lao động
và từng dây chuyền/máy trong doanh nghiệp nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiền độ đã
xác định, giao hàng đúng hạn cho khách hàng cơ sở sử đụng có hiệu quả khả năng sản
xuất hiện có của doanh nghiệp.
1.2.7. Quản trị dự trữ
Hàng dự trữ của doanh nghiệp sản xuất bao gồm bồn loại cơ bản là nguyên vật liệu,
thành phẩm, sản phẩm đở dang và các vật tư khác phục vụ quá trình sản xuất. Chi phí dự
trữ bao gịm chi phí đặt hàng, chi phí lưu trữ hàng và chi phí khi hết hàng. Loại chi phí
này chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành sản phâm của doanh nghiệp. Vì vậy quản trị
dự trữ hiệu quả sẽ giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Quản trị dự trữ bao gồm ba nội dung cơ bản là quản frị kinh tế dự trữ (làm sao thực
hiện hoạt động này với chi phí thấp nhất); quản trị giá trị hàng dự trừ hay cịn gọi là quản
trị kế tốn dự trữ nhằm nắm được sự biến động của hàng hóa dự trữ về số lượng và giá trị
trong suốt quá trình lưu kho; và quản trị hiện vật hàng dự trữ còn gọi là quản trị kho hàng
nhằm bảo quản hàng hóa trong kho một cách an tồn, kiểm sốt tốt việc xuất nhập hàng
hóa. Ngồi ra, doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến việc có thiết lập hay không một mức
dự trữ bảo hiểm để tránh rủi ro liên quan đến quá trình mua hàng và các biến động nhu
cầu từ thị trường.
1.2.8. Quản lý chất lượng trong sản xuất
Quản lý chất lượng trong sản xuất là một yếu tố mang ý nghĩa chiến lược trong giai
đoạn hiện nay. Trong thể giới phẳng, đối thủ cạnh tranh có thể đến tử mọi nơi trên thế
giới, các doanh nghiệp chỉ có một lựa chọn hoặc là làm ra sản phẩm có chất lượng hoặc
là khơng tồn tại. Một sản phẩm đạt chất lượng có nghĩa là nó đáp ứng được những mong
muốn và kỳ vọng của khách hàng.
Chất lượng sản phẩm không chỉ phụ thuộc vào một khâu hay cơng đoạn nào đó của
q trình sản xuất mà nó phụ thuộc vào việc thực hiện tốt tất cả các khâu hay công đoạn
của hệ thống sản xuất. Quản trị chất lượng bao gồm 3 thành tố cơ bán là đảm bảo chất
lượng, kiêm soát chất lượng và cải tiến chất lượng.
Đảm bảo chất lượng nhằm áp dụng và triển khai một hệ thống quản trị chất lượng.
Hệ thống này phải kiểm sốt tất cả các cơng đoạn sản xuất sản phẩm, bởi vì chất lượng
hữu hiệu phải dựa trên sự phịng ngừa chứ khơng chỉ dựa trên sự phát hiện. Kiểm sốt
chất lượng là các hoạt động có liên quan đến kỹ thuật tác nghiệp, mục đích là kiểm định
hoạt động của doanh nghiệp có phù hợp với những yêu cầu của hệ thống quản lý chất
lượng đang áp dụng hay không. Cải tiền chất lượng là hoạt động tìm kiếm, phát hiện và
9
đưa ra những tiêu chuẩn cao hơn về chất lượng nhằm không ngừng đáp ứng mong muốn
và kỳ vọng của khách hàng. Cải tiến chất lượng tập trung vào nâng cao khả năng thực
hiện các yêu cầu về chất lượng nhằm khơng ngừng hồn thiện chất lượng sản phẩm, dịch
vụ.
1.3 Vai trị
Mỗi doanh nghiệp là một hệ thống có mối quan hệ chặt chẽ với mơi trường bên
ngồi và có cầu trúc bên trong gồm nhiều phân hệ khác nhau. Để thực hiện mục tiêu của
mình, mỗi doanh nghiệp phải tổ chức tốt các phân hệ hay các bộ phận cấu thành hoạt
động của minh. Các phân hệ cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp bao gồm mua
hàng (cung ứng). sản xuất, bán hàng (marketing), tài chính/kế tốn, nhân lực. Trong đó,
sản xuất là một trong những phân hệ chính có ý nghĩa quyết định đến việc tạo ra sản
phẩm hoặc cung cấp dịch vụ, tạo giá trị gia tăng cho doanh nghiệp.
Sơ đồ chỉ ra mối liên hệ giữa sản xuất với các hoạt động quan trọng khác của doanh
nghiệp. các luồng thông tin và sự phối hợp các hoạt động này. Hoạt động sản xuất đóng
vai trị trung tâm trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp.
Quá trình sản xuất được quản lý tốt góp phần tiết kiệm được các nguồn lực cần thiết
trong sản xuất, giảm giá thành, tăng năng suất và hiệu quả của doanh nghiệp. Chất lượng
sản phẩm, dịch vụ đầu ra của doanh nghiệp phụ thuộc hồn tồn vào quả trình sản xuất.
Hồn thiện quản trị sản xuất tạo tiềm năng to lớn cho việc nâng cao năng suất, chất lượng
sản phẩm/dịch vụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
10
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MƠ HÌNH SẢN XUẤT MÌ ĂN LIỀN HẢO HẢO CỦA
CÔNG TY ACECOOK VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về công ty Acecook Việt Nam
2.1.1. Giới thiệu tổng quát về công ty
Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam được thành lập vào ngày 15/12/1993 và chính
thức đi vào hoạt động từ năm 1995, là công ty sản xuất thực phẩm ăn liền hàng đầu tại
Việt Nam với việc sở hữu hệ thống 10 nhà máy, 04 chi nhánh kinh doanh; hơn 300 đại lý
phân phối, phủ hàng trên 95% điểm bán lẻ trải khắp từ Bắc chí Nam, chiếm gần 50% thị
phần trên thị trường, xuất khẩu đi hơn 46 quốc gia trên toàn thế giới. Trải qua hơn 20
năm hình thành và phát triển, Acecook Việt Nam vinh dự là thương hiệu mì ăn liền được
người tiêu dùng tin tưởng và gửi trọn sự an tâm vào chất lượng sản phẩm.
Từ khi thành lập đến nay, với tinh thần không ngừng sáng tạo và thử thách cái mới
để tạo ra những sản phẩm mang lại niềm vui cho khách hàng trên nền tảng “công nghệ
Nhật Bản, Hương vị Việt Nam”, Acecook Việt Nam đã xây dựng nên một thế giới văn
hóa ẩm thực với những thực phẩm tiện lợi, chất lượng thơm ngon, an toàn vệ sinh thực
phẩm và đem đến những trải nghiệm phong phú cho người tiêu dùng Việt Nam và trên
toàn thế giới. Acecook Việt Nam cam kết sẽ luôn đồng hành cùng sự phát triển bền vững
của xã hội vì một tương lai tươi đẹp với thông điệp “Cook happiness - Chúng tôi sẽ luôn
tiếp tục tạo nên và đem lại niềm hạnh phúc đến từng bữa ăn, từng trái tim của người tiêu
dùng”.
Với mục tiêu trở thành tập đoàn thực phẩm hàng đầu khơng chỉ ở Việt Nam mà cịn
vươn xa ra thế giới, Acecook Việt Nam cam kết trong tương lai sẽ tiếp tục nghiên cứu và
đưa ra thị trường những sản phẩm đa dạng với chất lượng cao hơn, ngon hơn, tạo ra một
nét văn hóa ẩm thực phong phú đáp ứng nhu cầu ẩm thực ngày càng cao của khách hàng
và góp phần phát triển ngành thực phẩm tại Việt Nam.
Sản phẩm nổi bật và được ưa chuộng nhất của cơng ty là mì ăn liền Hảo Hảo, được
sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, công nghệ Nhật Bản, với sự điều hành, hỗ trợ và giám sát
liên tục, tỉ mỉ của chính nguồn nhân lực Nhật Bản cùng đội ngũ nhân sự người Việt được
đào tạo bài bản tại Acecook chính là “bảo chứng” cho chất lượng của mỗi gói mì Hảo
Hảo trước khi được tung ra thị trường. Đây cũng chính là tơn chỉ giúp thương hiệu mì
Hảo Hảo ln là sự lựa chọn an tồn, chất lượng và phù hợp với người tiêu dùng Việt
ngay từ khi mới “ra mắt” thị trường vào năm 2000.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
15/12/1993: Thành lập công ty Liên Doanh Vifon Acecook
07/07/1995: Bán hàng sản phẩm đầu tiên tại thành phố Hồ Chí Minh
28/02/1996: Tham gia thị trường xuất khẩu Mỹ & thành lập chi nhánh Cần Thơ
11
1999: Lần đầu tiên đạot danh hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao.
2000: Ra đời sản phẩm mì Hảo Hảo. Bước đột phá của công ty trên thị trường mì
ăn liền.
2003: Hồn thiện hệ thống nhà máy từ Bắc đến Nam.
2004: Chính thức đổi tên thành công ty TNHH Acecook Việt Nam và di dời nhà
máy về KCN Tân Bình.
2006: Chính thức tham gia thị trường gạo ăn liền bằng việc xây dựng nhà máy tại
Vĩnh Long và cho ra đời sản phẩm Phở Xưa&Nay.
2008: Đổi tên thành công ty Cổ phần Acecook Việt Nam (18/01) Thành viên chính
thức của Hiệp hội MAL thế giới.
07/07/2010: Đón nhận Huân chương lao động hạng Nhất
2012: Khánh thành nhà máy Hồ Chí Minh 2 hiện đại hàng đầu Đông Nam Á.
2015: Công ty Cổ phần Acecook Việt Nam đã thay đổi nhận diện thương hiệu mới.
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi
Là một thành viên của Tập đoàn Acecook, triết lý kinh doanh của Acecook Việt
Nam cũng được thiết lập dựa trên triết lý của tập đồn: “Thơng qua con đường ẩm
thực để cống hiến cho xã hội Việt Nam”
Sứ mệnh: “Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao mang đến SỨC KHỎE – AN
TOÀN – AN TÂM cho khách hàng”.
Dựa trên sứ mệnh này, Acecook Việt Nam luôn đặt ưu tiên hàng đầu là chất lượng
sản phẩm, đồng thời hỗ trợ truyền đạt những thông tin đúng đắn và khoa học về sản phẩm
mì ăn liền để tạo sự an toàn và an tâm cho khách hàng. Những năm gần đây, Acecook
Việt Nam tập trung những sản phẩm vì sức khỏe, vừa để đáp ứng nhu cầu mới của người
tiêu dùng, vừa nâng cao giá trị cho sản phẩm mì ăn liền.
Tầm nhìn: “Trở thành doanh nghiệp sản xuất thực phẩm hàng đầu Việt Nam có đủ
năng lực quản trị để thích ứng với q trình tồn cầu hóa”.
Giá trị cốt lõi:
COOK HAPPINESS
Đây vừa là slogan vừa là giá trị của công ty Acecook, điều này được thể hiện cụ thể
bằng 3 chữ HAPPY như sau:
(1) Happy Customers
12
Acecook Việt Nam sẽ luôn nỗ lực để làm cho khách hàng, những người sử dụng sản
phẩm của Acecook cảm thấy hạnh phúc.
Do đó, cơng ty sẽ ln sản xuất và cung cấp những sản phẩm thật ngon, thật chất
lượng, an toàn – an tâm, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cụ thể, cần thực hiện triệt để 3 mục tiêu như sau:
– Đảm bảo sử dụng nguyên vật liệu an toàn.
– Sử dụng kỹ thuật sản xuất tiên tiến của Nhật Bản, máy móc thiết bị đảm bảo chất
lượng và quản lý chặt chẽ quy trình sản xuất.
– Theo dõi quy trình phân phối, bản quản sản phẩm trên thị trường, yêu cầu không
để ảnh hưởng xấu đến chất lượng.
(2) Happy Employees
Acecook Việt Nam luôn nỗ lực để làm cho cán bộ cơng nhân viên Acecook và gia
đình của họ cảm thấy hạnh phúc.
Do đó, cơng ty sẽ ln cố gắng tạo ra chế độ phúc lợi tốt, môi trường làm việc tốt,
quan tâm đến công việc và đời sống của cán bộ công nhân viên.
(3) Happy Society
Acecook Việt Nam ln nỗ lực để làm cho tồn xã hội cảm thấy hạnh phúc.
Cơng ty ln đóng góp vào sự phát triển ngành mì ăn liền nói riêng và của nền kinh
tế Việt Nam nói chung, hỗ trợ các nhà cung cấp cải thiện chất lượng. Bên cạnh đó, cơng
ty tích cực tài trợ và tổ chức các hoạt động từ thiện, hoạt động vì mơi trường nhằm cống
hiến cho xã hội Việt Nam ngày càng tốt đẹp hơn.
GOVERNANCE – COMPLIANCE – DISCLOSURE
Đây là những phương châm cần thiết để công ty phát triển bền vững, đạt được sự
ủng hộ của nhân viên, khách hàng và xã hội.
(1) Corporate Governance (Kiểm soát quản trị):
– Xây dựng hệ thống kiểm soát và ngăn ngừa các hành vi sai trái và hành động tùy
tiện vô tổ chức của người điều hành công ty hay các cán bộ quản lý.
– Xây dựng hệ thống kiểm soát và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật của tổ
chức hay một bộ phận nhân viên nào đó.
– Là định hướng hoạt động đúng đắn cho toàn bộ lãnh đạo và nhân viên để thực
hiện triết lý kinh doanh của cơng ty.
(2) Compliance (Tính tuân thủ):
13
– Công ty hoạt động trên cơ sở tuân thủ toàn bộ các quy tắc cơ bản như quy định
pháp luật, quy định nội bộ công ty.
– Công ty không chỉ tuân thủ quy định pháp luật mà còn phải có ý thức và thực hiện
việc tuân thủ nghiêm ngặt các đạo đức kinh doanh.
(3) Disclosure (Tính minh bạch):
– Chia sẻ thơng tin: ngồi các thơng tin bí mật, cơng ty sẽ tích cực thực hiện chia sẻ
thơng tin với cán bộ cơng nhân viên.
– Cơng nhận đóng góp của nhân viên và chia sẻ một cách thích hợp những đánh giá
của cấp trên cho nhân viên.
– Ban điều hành, các cán bộ công nhân viên kê khai (không che giấu) tất cả những
mối liên hệ có liên quan đến lợi ích giữa bản thân và cơng ty.
2.1.4. Quy mơ sản xuất của Acecook Việt Nam
Các nhà máy sản xuất của Acecook Việt Nam:
Miền Nam: 7 nhà máy
-
Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 1. Địa chỉ: Lơ II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN
Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
-
Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 2. Địa chỉ: Lơ II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN
Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
-
Nhà máy TP. Hồ Chí Minh 3. Địa chỉ: Lơ II-3, Đường số 11, Nhóm CN II, KCN
Tân Bình, Phường Tây Thạnh, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh.
-
Nhà máy Bình Dương 1. Địa chỉ: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An,
Tỉnh Bình Dương.
-
Nhà máy Bình Dương 2. Địa chỉ: Khu phố 1B, Phường An Phú, Thị xã Thuận An,
Tỉnh Bình Dương.
-
Nhà máy Vĩnh Long 1. Địa chỉ: Lơ A3, KCN Hồ Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hoà Phú,
H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long.
-
Nhà máy Vĩnh Long 2. Địa chỉ: Lơ A3, KCN Hồ Phú, Quốc lộ 1A, Xã Hoà Phú,
H.Long Hồ, Tỉnh Vĩnh Long.
Miền Trung: có 1 nhà máy
-
Nhà máy Đà Nẵng. Địa chỉ: Lơ D3, Đường số 10, KCN Hồ Khánh, Q.Liên
Chiểu, Tp Đà Nẵng.
Miền Bắc: có 3 nhà máy
14
-
Nhà máy Bắc Ninh 1. Địa chỉ: Khu công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh
Bắc Ninh.
-
Nhà máy Bắc Ninh 2. Địa chỉ: Khu công nghiệp Tiên Sơn, Huyện Tiên Du, Tỉnh
Bắc Ninh.
-
Nhà máy Hưng Yên. Địa chỉ: Thị Trấn Như Quỳnh, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng
Yên.
Công ty Acecook Việt Nam có tổng cộng 11 nhà máy, trải khắp 3 miền Bắc – Trung
– Nam và tập chung chủ yếu ở miền Nam nơi cơng ty đặt trụ sở chính, vị trí nhà máy của
Acecook ln được đặt các khu cơng nghiệp, nơi tập trung nhiều nhà máy và có tuyến
đường lớn thuận tiện cho việc phân phối sản phẩm, xe vận chuyển cung cấp nguyên liệu.
Có thể thấy các vùng Acecook đặt nhà máy tập trung nhiều lao động phổ thơng, đặc điểm
của lao động này thích hợp với tính chất cơng việc của nhà máy và gần với thị trường tiêu
thụ.
Ví dụ ở miền Bắc, Acecook đặt nhà máy tại hai tỉnh là Hưng Yên và Bắc Ninh là
hai tỉnh có số lượng nhà máy nhiều nhất miền Bắc, cả hai tỉnh này đều giáp với Hà Nội –
đây là thị trường tiêu thụ chính tại miền Bắc của Acecook; nguồn lao động ở hai tỉnh này
rất dồi dào, chi phí nhân cơng thấp, diện tích KCN lớn, dễ dàng mở rộng diện tích mặt
bằng sản xuất, vì tính chất của hai tỉnh này có nhiều nhà máy nên các dịch vụ về hệ thống
cung cáp điện, năng lượng, hệ thống cấp, thốt nước, an tồn phịng cháy chữa cháy rất
được quan tâm và đầu tư đáp ứng tốt điều kiện để nhà máy hoạt động.
2.2. Mơ hình tổ chức sản xuất của công ty Acecook Việt Nam
2.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của tồn cơng ty
15
Đại Hội cổ đơng
Hội đồng quản trị
Ban kiểm sốt
Giám Đốc
Phó Giám Đốc tài
chính
Phó Giám Đốc
Phó Giám Đốc
nhân sự
Phó Giám Đốc sản
xuất
Phịng kế tốn
Phịng Marketing
Phịng nhân sự
Phịng kĩ thuật
Phịng CNTT
Phịng hành chính
Phịng kiểm định
CL
Ban mơi trường và
an tồn LĐ
Xưởng sản xuất
Phịng kinh doanh
Ban kiểm sốt nội
bộ
Ban pháp chế
Phịng CSKH
16
2.2.2. Mơ hình tổ chức sản xuất
Giám Đốc
Phó Giám Đốc sản xuất
Phòng kĩ thuật
Xưởng sản xuất
Phòng kiểm định CL
Quản Đốc
Bảo vệ
Kế tốn
Cơ khí
Đội trưởng sản xuất
Đội phó sản xuất
Mì ăn liền
Gia vị
Gói dầu/súp
In bao bì
Rau củ sấy
Bột mì
Trộn bộ
Cán tấm
Đóng thùng
Cắt tạo sợi
Hấp chín
Cắt định lượng
Làm khơ
Đóng gói
Kiểm tra chất lượng SP
17
Làm nguội
2.3. Cơng tác dự báo nhu cầu sản phẩm mì ăn liền của Acecook Việt Nam
2.3.1. Tình hình tiêu thụ trong nước của Acecook.
Năm 2019, người Việt Nam tiêu thụ 5,43 tỷ gói mì ăn liền, xếp thứ 5 tồn cầu theo
ước tính của Hiệp hội Mì ăn liền thế giới (WINA). Vị trí này được bảo tồn trong 5 năm
gần nhất cho thấy sự yêu thích của người Việt với loại thực phẩm này. Bên cạnh đó, sức
tăng trưởng sản lượng tiêu thụ tăng trung bình 3 - 4% mỗi năm.
Theo dữ liệu thống kê của Retail Data, ngành hàng mì ăn liền của Việt Nam đang
được chiếm lĩnh bởi 4 cái tên, theo thứ tự về độ lớn lần lượt là: Acecook Việt Nam,
Masan Consumer, Uniben, Asia Foods.
Acecook dù vẫn giữ khoảng cách khá xa đối với các doanh nghiệp cịn lại, tuy nhiên
số liệu chỉ ra cơng ty Nhật Bản đang mất dần thị phần, hiện còn 35,4% về sản lượng và
36% về doanh thu.
18
Theo thống kê của Kantar Worldpanel năm 2019, 4 trên 10 nhãn hiệu thực phẩm
được người tiêu dùng bình chọn nhiều nhất tại nơng thơn là mì gói. Trong đó từ vị trí thứ
2 đến vị trí thứ 4 lần lượt là “3 miền” của Uniben, “Hảo Hảo” của Acecook, và “Gấu Đỏ”
của Asia Foods. “Kokomi” nhãn hiệu mì giá rẻ của Masan xếp vị trí thứ 7.
Kết quả kinh doanh của các nhà sản xuất mì ăn liền năm 2019 phản ánh rõ hơn cục
diện ngành. Acecook dẫn đầu thị phần đạt doanh thu thuần 10.648 tỷ đồng, lợi nhuận
ròng tương đối ấn tượng đạt 1.660 tỷ đồng, tỷ suất gần 16%.
Theo Nikkei, Acecook có kế hoạch tăng doanh số bán mì ly tại Việt Nam lên
khoảng 350 triệu phần vào năm 2022, gấp đôi so với 2017. Dù giá bán cao gấp đơi so với
mì gói, nhưng tính tiện lợi là điểm hấp dẫn đối với người tiêu dùng. Nhà sản xuất Nhật
Bản kỳ vọng doanh số bán mì ly sẽ chiếm khoảng 9% tổng doanh thu tại Việt Nam trong
năm 2022.
2.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu sản phẩm.
Nhân tố khách quan:
Tình hình kinh tế:
Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển chính vì vậy thu nhập bình
qn trên đầu người còn thấp so với nhiều nước đang phát triển và phát triển trên Thế
Giới. Chính vì thế mì gói đã trở thành một món ăn quen thuộc đối với người dân Việt
Nam bởi hương vị và giá thành rẻ giúp tiết kiệm chi phí cũng như thời gian cho nhiều
người.
19
Nhân tố chính trị và pháp luật:
Việt Nam có bộ luật về bảo vệ thương hiệu rất rõ ràng, điều này giúp cho sự cạnh
tranh giữa các nhãn hiệu mì gói trong nước trở nên cơng bằng hơn. Chính vì vậy với vị
thế nhiều năm dẫn đầu trong lĩnh vực sản xuất mì gói, đây sẽ là cơ hội để ACECOOK
tiếp tục phát triển lớn mạnh hơn nữa trong tương lai.
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia có tình hình chính trị ổn định
nhất trên Thế Giới. Đây sẽ là điệu kiện không thể tuyệt vời hơn để ACECOOK tiếp tục
đầu tư và đẩy mạnh việc kinh doanh tại Việt Nam.
Nhân tố khoa học và công nghệ.
Việc ACECOOK luôn đẩy mạnh đầu tư cho hệ thống dây truyền sản xuất nhằm tạo
ra sản phẩm ngày càng chất lượng hơn đến tay người tiêu dùng điều này đã giúp cho lòng
tin của khách hàng đối với sản phẩm của ACECOOK ngày càng nâng cao. Thúc đẩy
doanh số của công ty luôn ở mức tăng trong nhiều năm liền.
ACECOOK hiên đã đầu tư và phát triển nhiều chi nhánh có mặt tại cả 3 miên Bắc,
Trung, Nam của cả nước. Điều này đã chứng minh mức độ phát triển về cơ sở hạ tậng, kỹ
thuật của cơng ty về lĩnh vực sản xuất mì gói là hàng đầu cả nước. Với việc xây dựng
nhiều chi nhánh trên khắp cả nước sẽ đáp ứng nhu cầu rất lớn về mì gói của người dân
Việt Nam hàng năm, đây là một dấu ấn tốt trong tâm trí của khách hàng.
Nhân tố chủ quan:
Giá thành sản phẩm:
Sản phẩm Hảo Hảo của công ty ACECOOK hướng tới đối tượng người tiêu dùng là
sinh viên, người dân của thu nhập trung bình. Với việc định giá sản phẩm là 3.500đ/gói là
mức giá rất phù hợp với nhóm khách hàng trên. Tuy nhiên trên thị trường mì gói, có nhiều
sản phẩm mì gói của các cơng ty khác có mức giá thấp hơn so với mức giá của mì tơm Hảo
Hảo. Nên có thể nói cạnh tranh về giá khơng phải là 1 điểm mạnh của mì tơm Hảo Hảo.
Chất lượng sản phẩm:
Sản phẩm mì tơm Hảo Hảo hương vị tôm chua cay, với khối lượng tịch là 75g; Giá
trị năng lượng trong mỗi gói là 335Kcal; Chất béo là 11,6g, Sodium là 1575,0 mg;
Protein là 6,9g. Thành phần giá trị năng lượng hàng ngày được tính trên cơ sở 1 khẩu
phần ăn là 2000 calorie. Chất lượng của mỗi gói mì Hảo Hảo ln được nâng cao và đảm
bảo trong những năm qua và trở thành món ăn không thể thiếu của người Việt.
Hoạt đông phát triển Marketing:
Với nhãn hiệu mì tơm ln được u thích tại thị trường Việt Năm, Hảo Hảo luôn
hướng tới hỉnh ảnh truyền thông mộc mạc, gần gũi với người dân Việt Nam. Bên cạnh đó
cơng ty cũng ln chú trọng đầu tư quảng cáo và giới thiệu về sản phẩm đến người tiêu
dùng không chỉ ở trong nước Việt Nam mà cịn vươn ra ngồi các nước trong khu vực và
Thế giới.
20
2.4. Thiết kế sản phẩm, lựa chọn quá trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo của
Acecook Việt Nam
2.4.1. Thiết kế sản phẩm
Trong 20 năm có mặt tại thị trường Việt Nam, Acecook Việt Nam có được nhiều sự
tin yêu và được biết đến thương hiệu với “Biểu tượng của chất lượng” đây cũng chính là
tơn chỉ định hướng xun suốt trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của Acecook Việt
Nam. Doanh nghiệp đã tạo ra một chuỗi các sản phẩm đa dạng như: mì gói; mì hộp; mì
tơ, li, khay; miến; muối chấm Hảo Hảo;…
Để tạo dấu ấn riêng biệt trong lòng các khách hàng, doanh nghiệp đã khơng ngừng
tìm tịi, thay đổi và phát triển ra nhãn hiệu riêng của mình. Chính vì thế, vào năm 2015,
khởi điểm với mục tiêu mở ra chặng đường phát triển mới, tập đoàn Acecook sẽ triển
khai thay đổi nhận diện với hình ảnh logo mới để phù hợp trong chiến lược đưa thương
hiệu Acecook phát triển ra toàn Thế Giới.Với sự thay đổi lần này, logo Acecook Việt
Nam vẫn giữ những đường nét với 2 tone màu đỏ, trắng làm chủ đạo, ngồi ra logo có sự
điều chỉnh thay đổi:
Thay đổi tên thương hiệu từ Vina Acecook thành Acecook để phù hợp với chiến
lược phát triển toàn cầu.
Câu slogan từ “Biểu tượng của chất lượng” được xây dựng thêm giá trị mới với
câu “Cook happiness”.
Thay đổi font chữ, điều chỉnh lại hình dạng elip để tốt lên nét mềm mai, sự
uyển chuyển tạo điểm nhấn, ấn tượng trong tính cách thương hiệu.
21
Thiết kế bao bì:
Với câu slogan mới “Cook hapiness”, thương hiệu Acecook mong muốn mang đến
cho khách hàng nhiều hơn giá trị sản phẩm không những chất lượng mà còn cảm nhận
được sự bất ngờ, ngon miệng, an tâm và cảm giác của hạnh phúc thông qua định hướng
phát triển ln khơng ngừng sáng tạo và phát huy tính độc đáo sản phẩm. Acecook xuất
hiện trên thị trường với hệ thống bao bì hiện đại, từ hình ảnh, màu sắc đến chất liệu bao
bì đều rực rỡ và hút mắt người xem, thể hiện rõ đặc trưng của sản phẩm.
Bao bì được thiết kế sáng tạo, hồn tồn mới, thể hiện được sự khác biệt, độc đáo so
với những thương hiệu khác. Màu sắc logo là sự kết hợp giữa 2 tone màu đỏ/trắng làm
chủ đạo tạo nên sự nổi bật của thương hiệu. Chữ ACECOOK với chữ e được cách điệu
với đường nét bo tròn tạo nên sự nhịp nhàng, duyên dáng được đặt trong hình elip thể
hiện sự bền vững, trường tồn. Với hình ảnh logo: Chú bé đầu bếp (Tastykid) nháy mắt và
ngón tay chỉ số 1 ngay bên cạnh hình elip thể hiện sự gần gũi, thân thiện và uy tín của
một thương hiệu hàng đầu về thực phẩm ăn liền. Slogan “COOK HAPPINESS”: Thông
qua các sản phẩm, công ty muốn tạo ra những sản phẩm mang lại niềm vui, sự bất ngờ và
cảm giác an tâm, hạnh phúc cho người tiêu dùng.
Thiết kế sản xuất:
Tìm ra hương vị hấp dẫn là một chuyện, để sản xuất được những sản phẩm thơm
ngon, chất lượng là câu chuyện gian nan về công nghệ. Từ chỗ phải nhập khẩu máy móc,
nguyên liệu đắt đỏ từ nước ngoài, Acecook đã hỗ trợ, giúp đỡ các nhà cung cấp trong
nước nâng cấp công nghệ sản xuất và chất lượng ngun liệu, để ra đời những gói mì
ngồi tính an tồn cịn phải đảm bảo 2 tiêu chí: Ngon - Rẻ.
Quy trình sản xuất sản phẩm của Acecook là quy trình khép kín, với trang thiết bị
hiện đại, diễn ra dưới sự kiểm tra giám sát nghiêm ngặt được thực hiện bởi thiết bị điện
tử hiện đại và con người.
Cho đến ngày nay, khi đã đạt được những thành công nhất định nhưng Acecook Việt
Nam không tự thoả mãn, không ngừng đầu tư nâng cao và đổi mới công nghệ, xây dựng
các nhà máy, mở rộng quy mô sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người
tiêu dùng và để khẳng định nội lực của mình thì ngồi 3 nhà máy tại TP.Hồ Chí Minh,
Bình Dương, Hưng Yên và 4 chi nhánh kinh doanh tại TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Hà
Nội, Đà Nẵng, cơng ty đang tiếp tục triển khai xây dựng và đưa vào sử dụng thêm 2 nhà
máy tại Bắc Ninh và Đà Nẵng.
Hiện nay Acecook Việt Nam đã sở hữu 6 nhà máy sản xuất trải rộng khắp cả nước.
Các nhà máy được đầu tư đồng bộ máy móc, thiết bị tiên tiến bậc nhất hiện nay như : hệ
thống sản xuất bột canh, soup gia vị ; dây chuyền sấy chân không các loại rau củ; dây
chuyền sấy phun…Phịng thí nghiệm với phương tiện hiện đại, áp dụng các tiêu chuẩn
quản lí chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Từ nền tảng vững chắc, sản phẩm khi
đưa ra khỏi nhà máy bất kì xuất khẩu hay nội địa đều có chất lượng đồng nhất, duy chỉ
khác vị.
22
2.4.2. Lựa chọn thiết bị và công nghệ trong quá trình sản xuất
Bằng sự khéo léo trong việc kết hợp cơng nghệ sản xuất hiện đại theo quy trình của
Nhật Bản với sự tinh tế trong hương vị của ẩm thực Việt, công ty đã cho ra đời những sản
phẩm khơng chỉ đáp ứng nhu cầu mà cịn phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam.
Acecook - nhà sản xuất mì ăn liền hàng đầu tại Việt Nam hiện nay, đã xác định
“biểu tượng của chất lượng” là kim chỉ nam, định hướng trong mọi hoạt động sản xuất,
kinh doanh, luôn nghiêm túc trong những đầu tư theo hướng cam kết chất lượng với
người tiêu dùng. Chính vì thế, doanh nghiệp đã đưa ra những yêu cầu sau khi lựa chọn
thiết bị và công nghệ:
Công nghệ cao cho ra được nhiều sản phẩm, lắp đặt không quá phức tạp, vận
chuyển do nhà cung cấp thiết bị chịu trách nhiệm và lắp đặt dưới sự hướng dẫn của bên
cung cấp thiết bị.
Dây chuyền có cơng suất cao để phục vụ sản xuất với số lượng lớn phục vụ nhu
cầu người tiêu dùng.
Dây chuyền sản xuất vận hành đơn giản, không quá phức tạp để người lao động có
thể sử dụng dễ dàng và an toàn cho sản xuất và người sử dụng, đồng thời tiết kiệm được
sức lao động.
Dây chuyền sản xuất cho ra sản phẩm đều và ổn định và có chất lượng tốt. Ngồi
ra thì lượng chất thải và sử dụng chất thải đúng yêu cầu kỹ thuật cho phép.
Dây chuyền khép kín, tính linh hoạt thấp và gần như bằng không để sản xuất hàng
loạt.
Dây chuyền sản xuất có tính chun biệt hóa cao và sử dụng thuận tiện, tránh gây
hao phí sức lao động nhiều.
Bảo dưỡng dây chuyền trong thời hạn bảo hành một phần do nhà cung cấp thiết bị
bảo dưỡng.
Dây chuyền không lạc hậu đối với thị trường lúc mua để khi cần thay thế có thể
thanh lý được.
Thích ứng với dây chuyền sản xuất hiện có của acecook để phù hợp với nhu cầu
phát triển của doanh nghiệp.
Dựa vào đó Acecook đã lựa chọn kế hoạch công nghệ phù hợp với mục tiêu kinh
doanh của mình. Việc Acecook nhấn mạnh vào yếu tố chất lượng nên việc đầu tư vào
công nghệ là khá rõ ràng.
Cụ thể:
- Đầu tư xây dựng phòng nghiên cứu và kiểm tra sản phẩm được trang bị bằng toàn
bộ máy móc, cơng nghệ tiên tiến của Nhật Bản, hệ thống thiết bị kiểm tra, xét nghiệm
hiện đại của Thế giới.
- Acecook Việt Nam đã đầu tư công nghệ tiên tiến nhất của Nhật Bản, xây dựng chỉ
tiêu chất lượng theo hệ thống quản lý ISO 900
Ngoài chú trọng đến nội lực sản phẩm, Acecook còn tập trung đầu tư nâng cao hơn nữa
kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào hoạt động sản xuất. Toàn bộ dây chuyền sản xuất tại
cơng ty đều được tự động hóa theo cơng nghệ tiên tiến, trang thiết bị hiện đại.
23
- Thêm vào đó, cơng ty cịn trang bị hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn khu vực
và thế giới, áp dụng các quy trình quản lý ISO 9001:2000, ISO 14001:2004, HACCP vào
sản xuất. Vì vậy, Acecook đã trở thành cơng ty sản xuất mì ăn liền đầu tiên ở Việt Nam
đạt được tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS, BRC).
- Các sản phẩm của cơng ty cịn vượt qua sự kiểm tra khắt khe về các tiêu chuẩn an
toàn, chất lượng dinh dưỡng do các tổ chức có uy tín lớn trên thế giới như: USFDA,
CFIA, KFDA và nhiều quốc gia khác như Úc, Hồng Kông, Đài Loan…
- Acecook đã lựa chọn đầu tư chi phí lớn bằng cách mua lại các công nghệ Nhật
Bản thay vào đó chất lượng cơng nghệ được đảm bảo cũng như thời gian sử dụng cơng
nghệ, ngồi ra việc sử dụng cơng nghệ hiện đại của Nhật Bản cịn giúp doanh nghiệp tăng
lợi thế cạnh tranh trên thị trường so với các đối thủ khác.
- Hiện nay công ty đã nghiên cứu thay thế khoảng 95% nguyên liệu nhập từ nước
ngoài, giảm được chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm.
Với việc đầu tư xây dựng thêm nhà máy thứ 2 tại thành phố Hồ Chí Minh, Acecook
đã nâng tổng nhà máy tại Việt Nam lên 10 nhà máy với sản lượng khoảng 4,5 tỉ gói mì
các loại mỗi năm.
Nhà máy số 2 tại thành phố Hồ Chí Minh là một trong những nhà máy sản xuất mì
ăn liền khép kín hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á. Nhà máy được xây dựng trên diện
tích hơn 20 ngàn m2 gồm 3 dây chuyền sản xuất mỳ đóng hộp với các trang thiết bị tiên
tiến. Cứ mỗi phút, 1 dây chuyền này cho ra đời 600 gói mì..
- Để tạo sự an tâm và đưa sản phẩm đến gần hơn nhiều đối tượng trong xã hội, từ
tháng 8/2013, Acecook đã tổ chức đón tiếp hàng ngàn lượt sinh viên, người nội trợ, báo
chí đến tham quan tìm hiểu về qui trình sản xuất từ đó có những đánh giá khách quan về
sản phẩm mỳ ăn liền, một sản phẩm gắn liền với cuộc sống năng động hiện nay. Chương
trình đã được nhiều sự phản hồi tích cực từ xã hội.
Các trang thiết bị của Acecook cũng phải trải qua sự chọn lọc khắt khe và kĩ lưỡng,
đúng với tiêu chuẩn mà doanh nghiệp đã đề ra:
24
Thiết bị
Máy trộn bột
Máy cán bột
Hệ thống cắt sợ và tạo sóng
Máy hấp mì liên tục
Máy cắt định lượng
Máy chiên dầu
Hệ thống băng tả làm mát
và thay khn
Máy đóng gói
SL
100
100
150
100
100
90
100
200
Cấu tạo
Thùng nằm ngang có nắp dài khoảng 1,5m rộng
0,5m; cao 0,9m làm bằng inox.
Thông số kỹ thuật: lô cán ép 2 bộ, lô cán tinh 5 bộ,
lô cán thô 1 bộ.
Tốc độ dao cắt 32 dao/phút
Buồng hình hộp dài 1,6m; cao 63cm; rộng 50 cm;
làm bằng inox
1 cặp trục quay ngược chiều: Trục trên gắn dao
inox
Khuân chiên: được làm bằng thép kích thước
9*12. Chảo chiên hình thang
Hình chữ nhật, chất liệu bằng tráng kẽm
Sử dụng máy đóng gói liên hợp trục ngang
2.4.3. Quy trình sản xuất mì ăn liền Hảo Hảo
1, Nguyên liệu
- Vắt mì: được sản xuất từ nguyên liệu chính là bột lúa mì (một loại ngũ cốc, hay cịn gọi
là bột mì) và màu được tạo nên từ chiết xuất củ nghệ.
- Gói dầu gia vị: được nấu từ dầu thực vật tinh luyện cùng các nguyên liệu tươi như hành
tím, ớt, tỏi, ngị om…
- Gói súp: là hỗn hợp các loại gia vị như muối, đường, bột ngọt, bột tơm, tiêu, tỏi…
- Gói rau sấy: bao gồm thịt, tôm, trứng, rau (hành lá, ba rô, đậu hà lan, cà rốt, cải…) được
sấy khơ.
- Bao bì: là loại chuyên dụng dùng cho thực phẩm, đạt chứng nhận an tồn trong thực
phẩm.
2, Trộn bột
Bột lúa mì, dung dịch nghệ và các loại gia vị (muối, đường, bột ngọt, nước tương,
nước mắm…) được trộn đều trong cối trộn, bằng thiết bị tự động và khép kín.
3, Cán tấm
Bột sau khi trộn được chuyển đến thiết bị cán tấm bằng hệ thống băng tải. Tại đây,
các cặp lô cán thô và cán tinh sẽ cán mỏng dần lá bột cho đến khi đạt yêu cầu về độ dai,
độ dày – mỏng theo quy cách của từng loại sản phẩm.
4, Cắt tạo sợi
Lá bột được cắt sợi thành những sợi mì to, nhỏ, trịn, dẹt khác nhau và hình thành
những gợn sóng đặc trưng bởi hệ thống trục lược.
5, Hấp chín
Sợi mì được làm chín bên trong tủ hấp hồn tồn kín bằng hơi nước, ở nhiệt độ
khoảng 100°C.
6, Cắt định lượng và bỏ khuân
25