Tải bản đầy đủ (.pdf) (199 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố dinh dưỡng kết hợp với chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến năng suất, chất lượng hoa lan dendrobium sonia ở giai đoạn sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.32 MB, 199 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
------------------------

VŨ THỊ QUYỀN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NGUYÊN TỐ
DINH DƯỠNG KẾT HỢP VỚI CHẤT ĐIỀU HÒA
SINH TRƯỞNG THỰC VẬT ĐẾN NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG HOA LAN Dendrobium Sonia
Ở GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
--------------------

VŨ THỊ QUYỀN

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA NGUYÊN TỐ
DINH DƯỠNG KẾT HỢP VỚI CHẤT ĐIỀU HÒA


SINH TRƯỞNG THỰC VẬT ĐẾN NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG HOA LAN Dendrobium Sonia
Ở GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT
Chuyên ngành: Khoa học đất
Mã số: 9620103

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS TRẦN HỢP
2. TS. DƯƠNG CÔNG KIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan:
1- Đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của tôi đƣợc thực hiện trong suốt
4 năm (2012 – 2015) tại TP. Hồ Chí Minh. Một số thí nghiệm đƣợc nghiên cứu
chung cùng các cộng sự khác.
2- Các kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một phần kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong các tập san và tạp chí khoa học chuyên ngành.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2018
Tác giả luận án

Vũ Thị Quyền



ii

LỜI CẢM ƠN
Luận án đƣợc hoàn thành là nhờ sự quan tâm, giúp đỡ rất lớn của lãnh đạo
Ban Quản lý Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, cán bộ kỹ thuật và công nhân Vƣờn ƣơm
Sinh thái Thủ Thiêm. Đây là điều mà tôi luôn ghi nhớ trong suốt cuộc đời mình.
Tơi xin bày tỏ sự kính trọng và tri ân tới PGS.TS Trần Hợp và TS. Dƣơng
Công Kiên đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến q báu trong
suốt q trình thực hiện đề tài cũng nhƣ trong q trình hồn thiện luận án.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngơ Ngọc Hƣng,
TS.Nguyễn Đăng Nghĩa, TS. Đỗ Trung Bình, TS. Phan Thị Công và TS. Nguyễn
Quang Chơn – những ngƣời thầy đã truyền đạt kiến thức và sự đam mê nghiên cứu
cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại cơ sở đào tạo của Viện.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban đào tạo sau đại học - Viện Khoa học
Nông nghiệp Việt Nam và Ban Lãnh đạo Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp
Miền Nam đã quan tâm giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để cho tơi hồn
thành chƣơng trình nghiên cứu này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến TS. Dƣơng Hoa Xơ – Phó Giám đốc Sở
Nơng nghiệp và PTNT, Giám đốc Trung tâm Cơng nghệ Sinh học TP. Hồ Chí
Minh đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để đề tài đƣợc sử dụng nhà lƣới
làm khảo nghiệm.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến TS. Đào Huy Đức, TS. Ngô Quang Vinh,
TS. Trƣơng Vĩnh Hải và TS. Hồng Văn Tám – những ngƣời thầy, ngƣời anh đã
ln động viên, giúp đỡ và tận tình chỉ bảo cho tơi trong thời gian nghiên cứu cũng
nhƣ trong q trình hồn chỉnh luận án.
Đặc biệt, tơi vơ cùng biết ơn bố, mẹ, chồng, các anh chị em và các con cùng
những bạn đồng nghiệp u q đã ln động viên, khuyến khích để tơi hồn thành
cơng trình nghiên cứu này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2018

Tác giả luận án


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................. i
Lời cảm ơn ............................................................................................................... ii
Mục lục.................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viêt tắt ............................................................................................ vii
Danh mục bảng ..................................................................................................... viii
Danh mục hình ........................................................................................................ xi
M Đ U ...................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Đối tƣợng, địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
5. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................3
6. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................4
Chƣơng 1.TỔNG QUAN C C V N Đ NGHI N C U .......................................5
1.1. Giới thiệu về họ phong lan .................................................................................5
1.1.1. Đặc điểm chung của họ phong lan ..................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của chi lan Hoàng thảo (Dendrobium) ...........................................7
1.1.2.1. Đặc điểm hình thái của Dendrobium ...........................................................7
1.1.2.2. Điều kiện sinh thái của lan Dendrobium ....................................................11
1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa lan trong và ngoài nƣớc .........................12
1.2. Vai trò của các nguyên tố dinh dƣỡng cần thiết cho lan ..................................15
1.2.1. Môi trƣờng sống của lan trong tự nhiên ........................................................15
1.2.2. Vai trò sinh lý của một số nguyên tố dinh dƣỡng thiết yếu cho lan .............15
1.2.3. Quá trình hấp thu dinh dƣỡng khoáng ở lan .................................................19

1.2.4. Yêu cầu dinh dƣỡng của sự ra hoa ................................................................21
1.3. Vai trò của một số chất điều hòa sinh trƣởng thực vật đối với lan ..................22
1.3.1. Vai trò sinh lý của auxin ...............................................................................23
1.3.2. Vai trò của gibberellin (GA) .........................................................................24


iv

1.3.3. Vai trò của cytokinin (Cyt) ...........................................................................24
1.3.4. Vai trò của acid abscisic (AbA) ....................................................................26
1.3.5. Vai trò của các hợp chất phenol ....................................................................28
1.4. Các nghiên cứu về dinh dƣỡng và chất ĐHSTTV cho lan ..............................29
1.4.1. Các nghiên cứu về dinh dƣỡng .....................................................................29
1.4.2. Các nghiên cứu về chất điều hòa sinh trƣởng thực vật .................................38
1.5. Nhận định về các kết qủa nghiên cứu ..............................................................44
Chƣơng 2.VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PH P NGHI N C U ........... 47
2.1. Đối tƣợng và vật liệu nghiên cứu ...................................................................... 47
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................... 47
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................ 47
2.2 Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 47
2.3. Các điều kiện và trang thiết bị áp dụng trong vƣờn thí nghiệm........................ 48
2.4. Số liệu về nhiệt độ, m độ và ánh sáng tại vƣờn lan Thủ Thiêm ...................... 49
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 51
2.5.1. Phƣơng pháp luận........................................................................................... 51
2.5.2. Những vấn đề chung ..................................................................................... 52
2.5.3. Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm....................................................................... 52
2.5.4. Chỉ tiêu theo dõi và thu thập số liệu............................................................... 59
2.5.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................................. 62
2.5.6. Phƣơng pháp biện luận kết quả nghiên cứu ................................................... 63
Chƣơng 3. K T QU VÀ TH O LUẬN ............................................................... 64

3.1. nh hƣởng riêng r của 3 nguyên tố dinh dƣỡng (P, B và Ca) đến
sinh trƣởng và ra hoa của lan Dendrobium Sonia ...................................... 64
3.1.1. nh hƣởng của P đến sinh trƣởng của lan Dendrobium Sonia ..................... 64
3.1.2. nh hƣởng của P đến sự ra hoa của lan Dendrobium Sonia ......................... 67
3.1.3. nh hƣởng của P đến độ bền hoa lan ........................................................... 69
3.1.4. nh hƣởng của Ca đến sinh trƣởng của lan Dendrobium Sonia .................. 71
3.1.5. nh hƣởng của Ca đến sự ra hoa của lan 9 và 12 tháng tuổi ......................... 74


v

3.1.6. nh hƣởng của Ca đến độ bền hoa lan 9 và 12 tháng tuổi ............................ 76
3.1.7. nh hƣởng của B đến sinh trƣởng của lan Dendrobium Sonia .................... 78
3.1.8. nh hƣởng của B đến sự ra hoa của lan Dendrobium Sonia ........................ 80
3.1.9. nh hƣởng của B đến độ bền hoa lan 9 và 12 tháng tuổi .............................. 81
3.1.10. Kết quả phân tích các chỉ tiêu dinh dƣỡng của thí nghiệm 1, 2
và 3 cho lan 12 tháng tuổi....................................................................... 84
3.1.11. Đánh giá chung kết quả đạt đƣợc của các thí nghiệm 1, 2 và 3 .................. 85
3.2. nh hƣởng riêng r của t ng chất ĐHSTTV (Cyt, Ntp và AbA)
đến sinh trƣởng và ra hoa của lan Dendrobium Sonia ........................... 87
3.2.1. nh hƣởng của Cyt đến sinh trƣởng của lan Dendrobium Sonia ................. 87
3.2.2. nh hƣởng của Cyt đến sự ra hoa của lan 9 và 12 tháng tuổi ...................... 89
3.2.3. nh hƣởng của Cyt đến độ bền hoa lan 9 tháng và 12 tháng tuổi ................ 92
3.2.4. nh hƣởng của Ntp đến sinh trƣởng của lan 9 và 12 tháng tuổi .................. 93
3.2.5. nh hƣởng của Ntp đến sự ra hoa của lan Dendrobium Sonia ..................... 94
3.2.6. nh hƣởng của Ntp đến độ bền hoa lan 9 và 12 tháng .................................. 96
3.2.7. nh hƣởng của AbA đến đến sinh trƣởng của lan Dendrobium Sonia ........ 98
3.2.8. nh hƣởng của AbA đến sự ra hoa của lan Dendrobium Sonia ................... 99
3.2.9. nh hƣởng của AbA đến độ bền hoa lan 9 và 12 tháng tuổi ....................... 102
3.2.10. Đánh giá chung kết quả đạt đƣợc của các thí nghiệm 4, 5 và 6 ................ 103

3.3. nh hƣởng tƣơng hỗ của 3 nguyên tố dinh dƣỡng (P, Ca và B) đến
sinh trƣởng và ra hoa của lan ................................................................ 104
3.3.1.

nh hƣởng của 3 NTDD đến sinh trƣởng và ra hoa của lan 9 tháng tuổi . 104

3.3.2. nh hƣởng của P, Ca và B đến sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng .... 107
3.3.3. nh hƣởng của tổ hợp 3 NTDD [P, Ca và B] đến độ bền hoa lan ............. 109
3.4. nh hƣởng tƣơng hỗ của 3 chất ĐHSTTV [Cyt, Ntp và AbA] đến
sinh trƣởng và ra hoa của lan ................................................................ 110
3.4.1. nh hƣởng của 3 chất ĐHSTTV đến sinh trƣởng và ra hoa của lan
9 tháng tuổi ............................................................................................. 110
3.4.2. nh hƣởng của 3 chất ĐHSTTV (Cyt, Ntp và AbA) đến sinh trƣởng


vi

và ra hoa của lan 12 tháng tuổi .............................................................. 112
3.4.3. nh hƣởng của tổ hợp 3 chất ĐHSTTV [Cyt, Ntp và AbA] đến độ bền
hoa lan 9 và 12 tháng tuổi ................................................................... 114
3.5. nh hƣởng của bón phối hợp 3 NTDD [P, Ca, B] và 3 chất ĐHSTTV
[Cyt, Ntp, AbA] đến sinh trƣởng và ra hoa của lan ............................ 116
3.5.1. nh hƣởng của bón phối hợp [P, Ca, B] và [Cyt, Ntp, AbA] đến
sinh trƣởng và ra hoa của lan 9 tháng tuổi .......................................... 116
3.5.2. nh hƣởng của bón phối hợp [P, Ca, B] và [Cyt, Ntp, AbA] đến
sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng tuổi ........................................ 118
3.5.3. nh hƣởng của tổ hợp [P, Ca, B) và [Cyt, Ntp, AbA] đến độ bền hoa ..... 120
3.6. Đánh giá hiệu lực của việc sử dụng phân bón và chất ĐHSTTV tối ƣu
đến sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng tuổi .................................. 122
3.6.1. nh hƣởng của số lần phun hỗn hợp 3 NTDD và 3 chất ĐHSTTV

đối với sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng tuổi ............................ 122
3.6.2. nh hƣởng của phân bón nền, hỗn hợp 3 NTDD, 3 chất ĐHSTTV và
số lần phun đến sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng tuổi .............. 124
3.6.3. Hiệu quả kinh tế của việc bón phân nền phù hợp cho lan 12 tháng tuổi
ở chế độ tác động bằng tổ hợp [DD và ĐH] tối ƣu ............................. 127
3.6.3.1. Kết quả khảo nghiệm diện rộng ở Vƣờn lan Thủ Thiêm ......................... 127
3.6.3.2. Kết quả khảo nghiệm ở vƣờn lan Trung tâm CNSH, Quận 12 ................ 130
K T LUẬN – KI N NGHỊ1 ................................................................................... 31
1. Kết luận .............................................................................................................. 131
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 132
DANH MỤC C C CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ............................................ 133
TÀI LIỆU THAM KH O ...................................................................................... 134


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ
AbA

Acid abscisic

BA/BAP

Benzyl adenine

BCR

Tỷ lệ thu nhập/chi phí


Bt

Tổng thu

BVTV

Bảo vệ thực vật

CBI

Trung tâm Xúc tiến Nhập kh u

Ct

Tổng chi

Cyt

Cytokinin

CDGH

Chiều dài giả hành

CDPH

Chiều dài phát hoa

Cv, % hay S, %


Hệ số biến động

DD

Dinh dƣỡng

D.

Dendrobium

ĐHSTTV

Điều hòa sinh trƣởng thực vật

ĐTLA

Đề tài luận án

GHM

Giả hành mới

ICAR

Hội đồng Nghiên cứu Nơng nghiệp n Độ

MO

Hữu cơ khống


NSXL

Ngày sau xử lý

NTDD

nguyên tố dinh dƣỡng

Ntp

Nitrophenol

NPV

Giá trị lợi nhuận ròng

OP

Pop-up fertilizer

PH

Phát hoa

R (-1≤ r ≤ 1)

Hệ số tƣơng quan

RCBD


Kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Các nguyên tố dinh dƣỡng thiết yếu cho lan và nồng độ áp dụng .......... 16
Bảng 1.2. Tỷ lệ C/N của phụ ph m cây trồng (USDA, 2012)................................ . 21
Bảng 3.1. Sự sinh trƣởng của lan 9 và 12 tháng ở các nồng độ P khác nhau .......... 64
Bảng 3.2. Sự gia tăng về chiều dài giả hành và số lá ở lan khi xử lý P ở các
mức nồng độ khác nhau .......................................................................... 66
Bảng 3.3. Sự ra hoa của lan 9 tháng ở các mức nồng độ P khác nhau .................... 67
Bảng 3.4. Sự ra hoa của lan 12 tháng ở các mức nồng độ P khác nhau .................. 68
Bảng 3.5. Độ bền hoa lan ở các mức xử lý nồng độ P khác nhau ........................... 70
Bảng 3.6. Sự sinh trƣởng của lan 9 và 12 tháng ở các nồng độ Ca khác nhau ........ 72
Bảng 3.7. Sự gia tăng chiều dài giả hành và số lá của lan khi xử lý Ca ở các
mức nồng độ khác nhau ........................................................................... 73
Bảng 3.8. Sự ra hoa của lan 9 tháng ở các mức nồng độ Ca khác nhau .................. 74
Bảng 3.9. Sự ra hoa của lan 12 tháng tuổi ở các mức nồng độ Ca khác nhau ......... 76
Bảng 3.10. Độ bền hoa lan ở các mức xử lý nồng độ Ca khác nhau ....................... 77
Bảng 3.12. Sự gia tăng chiều dài giả hành và số lá lan ở các mức
nồng độ B khác nhau ............................................................................... 79
Bảng 3.13. Sự ra hoa của lan 9 tháng ở các mức nồng độ B khác nhau .................. 80
Bảng 3.14. Sự ra hoa của lan 12 tháng ở các mức nồng độ B khác nhau ................ 81
Bảng 3.15. Độ bền hoa lan ở các mức xử lý nồng độ B khác nhau ......................... 83
Bảng 4.16. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu dinh dƣỡng trong cây khi bón
riêng r t ng chất P, Ca và B ở các mức nồng độ khác nhau ................ 84
Bảng 3.17. Sự sinh trƣởng của lan 9 và 12 tháng ở nồng độ Cyt khác nhau .......... 87
Bảng 3.18. Sự ra hoa của lan 9 tháng tuổi ở nồng độ Cyt khác nhau ...................... 89
Bảng 3.19. Sự ra hoa của lan 12 tháng tuổi ở nồng độ Cyt khác nhau .................... 91

Bảng 3.20. Độ bền hoa lan ở các mức nồng độ Cyt khác nhau .............................. 92
Bảng 3.21. Sự sinh trƣởng của lan 9 và 12 tháng ở nồng độ Ntp khác nhau ........... 93
Bảng 3.22 Sự ra hoa của lan 9 tháng tuổi ở nồng độ Ntp khác nhau ....................... 95
Bảng 3.23. Sự ra hoa của lan 12 tháng tuổi ở độ Ntp khác nhau ............................. 96


ix

Bảng 3.24. Độ bền hoa lan 9 và 12 tháng tuổi ở nồng độ Ntp khác nhau ............... 97
Bảng 3.25. Sự sinh trƣởng của lan 9 và 12 tháng ở nồng độ AbA khác nhau ....... 98
Bảng 3.26. Sự ra hoa của lan 9 tháng tuổi ở nồng độ AbA khác nhau .................. 100
Bảng 3.27. Sự ra hoa của lan 12 tháng tuổi ở nồng độ AbA khác nhau ................ 101
Bảng 3.28. Độ bền hoa lan ở các mức nồng độ xử lý AbA khác nhau .................. 102
Bảng 3.29. Sinh trƣởng và ra hoa của lan 9 tháng tuổi ở các nồng độ xử lý
[P, Ca và B] khác nhau......................................................................... 105
Bảng 3.30. Hình thành GHM, chiều dài phát hoa và số hoa/phát hoa của lan
9 tháng tuổi ở các nồng độ xử lý [P, Ca và B] khác nhau.................... 106
Bảng 3.31. Sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng tuổi ở các nồng độ xử lý
[P, Ca và B] khác nhau........................................................................ 107
Bảng 3.32. Sự hình thành phát hoa, chiều dài phát hoa và số hoa của lan
12 tháng tuổi ở các nồng độ xử lý [P, Ca và B] khác nhau ............... 108
Bảng 3.33. Độ bền hoa lan ở các mức nồng độ xử lý [P, Ca và B] khác nhau ...... 109
Bảng 3.34. Sự sinh trƣởng và ra hoa của lan 9 tháng tuổi ở các nồng độ xử lý
[Cyt, Ntp và AbA] khác nhau ............................................................ 111
Bảng 3.35. Sự hình thành giả hành mới của lan 9 tháng tuổi ở các nồng độ
xử lý [Cyt, Ntp và AbA] khác nhau ................................................... 112
Bảng 3.36. Sự sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng tuổi ở các nồng độ xử lý
[Cyt, Ntp và AbA] khác nhau ............................................................ 113
Bảng 3.37. Sự hình thành số phát hoa và số hoa của lan 12 tháng tuổi ở các
nồng độ xử lý [Cyt, Ntp và AbA] khác nhau .................................... 114

Bảng 3.38. Độ bền hoa lan ở các mức nồng độ [Cyt, Ntp và AbA] khác nhau ..... 115
Bảng 3.39. Sự sinh trƣởng và ra hoa của lan 9 tháng tuổi ở các mức bón
phối hợp [P, Ca, B] và [Cyt, Ntp, AbA] khác nhau .......................... 116
Bảng 3.40. Sự hình thành số phát hoa và số hoa và của lan 9 tháng tuổi ở
mức bón phối hợp [P, Ca, B] và [Cyt, Ntp, AbA] khác nhau ........... 117
Bảng 3.41. Sự sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng tuổi ở các mức bón
phối hợp [P, Ca, B] và [Cyt, Ntp, AbA] khác nhau .......................... 118


x

Bảng 3.42. Sự hình thành phát hoa, chiều dài phát hoa và số hoa của lan
12 tháng ở mức bón [P, Ca, B] và [Cyt, Ntp, AbA] khác nhau ....... 119
Bảng 3.43. Độ bền hoa lan ở mức bón [P, Ca, B] và [Cyt, Ntp, AbA]
khác nhau ........................................................................................... 121
Bảng 3.44. Sự sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng tuổi ở các số lần
phun hỗn hợp 3 NTDD và 3 chất ĐHSTTV khác nhau ................... 122
Bảng 3.45. Sự sinh trƣởng và ra hoa của lan 12 tháng khi phun tổ hợp [DD + ĐH]
trên một số nền phân bón khác nhau ................................................. 124
Bảng 3.46. Sự hình thành phát hoa, chiều dài phát hoa và hoa của lan
12 tháng tuổi khi phun tổ hợp [DD + ĐH] trên một số nền
phân bón khác nhau ........................................................................... 125
Bảng 3.47. Sự ra hoa của lan 12 tháng tuổi khi phun tổ hợp [DD+ĐH] và
phân bón nền tối ƣu ........................................................................... 127
Bảng 3.48. Năng suất hoa lan 12 tháng tuổi khi phun tổ hợp [DD+ĐH] và
phân bón nền tối ƣu .......................................................................... 129
Bảng 3.49. Hiệu quả kinh tế khi sử dụng tổ hợp (DD+ĐH) và loại phân nền
tối ƣu cho lan D.Sonia 12 tháng tuổi ................................................ 129



xi

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Cây Dendrobium Sonia trƣởng thành (Vẽ: Trần Hợp) .............................8
Hình 1.2. Cấu tạo hoa Dendrobium Sonia (Vẽ: Ngọc Anh) ....................................10
Hình 2.1. Diễn biến nhiệt độ vƣờn lan thí nghiệm (2013 – 2015) ..........................50
Hình 2.2. Diễn biến m độ vƣờn lan thí nghiệm (2013 – 2015) .............................50
Hình 2.3. Diễn biến ánh sáng vƣờn lan thí nghiệm (2013 – 2015) .........................51
Hình 2.4. Phƣơng pháp phun phân bón và chất ĐHSTTV cho t ng thí nghiệm ....52
Hình 2.5. Phân biệt màu sắc hoa Dendrobium Sonia .............................................60
Hình 3.1. Màu sắc hoa lan 9 tháng tuổi khi xử lý P ở các nồng độ khác nhau .......69
Hình 3.2. Độ bền hoa lan 12 tháng tuổi ở các mức xử lý nồng độ P khác nhau .....71
Hình 3.3. Độ bền hoa lan 12 tháng tuổi ở các mức xử lý nồng độ Ca khác nhau ..77
Hình 3.4. Độ bền hoa lan 12 tháng tuổi ở các mức xử lý nồng độ B khác nhau ....83
Hình 3.5. Sinh trƣởng giả hành ở lan 12 tháng khi xử lý Cyt .................................88
Hình 3.6. Sự bất thƣờng của hoa D.Sonia khi phun Cyt ở nồng độ cao .................92
Hình 3.7. Độ bền hoa lan 12 tháng ở các mức xử lý nồng độ Cyt khác nhau ........93
Hình 3.8. Độ bền hoa lan 12 tháng ở các mức xử lý nồng độ Ntp khác nhau ........97
Hình 3.9. Độ bền hoa lan 12 tháng ở các mức nồng độ AbA khác nhau ............. 103


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết
Dendrobium là một chi lan rất lớn, có đến 1.600 lồi với hình dạng và kích
thước thay đổi. Là chi lan có biên độ sinh thái rộng nên Dendrobium có thể thích
ứng được ở cả vùng khí hậu ơn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới; đặc biệt, chúng dễ
trồng, sinh trưởng nhanh, ra hoa nhiều, liên tục và có tuổi thọ dài [91]. Một sớ giống

lai đang được trồng phổ biến hiện nay được tạo ra từ cây bố mẹ trong tự nhiên mang
các đặc điểm ưu trội như cây khỏe mạnh, ra hoa nhiều, hoa to, màu sắc hoa đa dạng,
hoa bền và đẹp [69], [70], [104]. Trong sớ đó, Dendrobium Sonia là giớng lan lai
được tạo ra nhờ công nghệ đột biến gen và invitro, được trồng phổ biến để lấy hoa
cắt cành và hoa chậu nên càng được nhiều người ưa chuộng [123], [124].
Trong tự nhiên, cây lan hấp thụ dinh dưỡng từ nước mưa, sương và hơi nước
thông qua hệ rễ. Rễ lan được bao phủ một lớp mô xốp dày, cấu tạo bởi các tế bào
lớn, chứa đầy khơng khí và rất dễ hút nước [117]. Một sớ lồi có cấu trúc giả hành
phát triển, trở thành các cơ quan lưu trữ nước và dinh dưỡng [85]. Do đó, khi được
cung cấp đầy đủ dưỡng chất, hệ rễ của lan sẽ phát triển khỏe mạnh, cho ra hoa đều,
đẹp, giai đoạn trưởng thành sớm và tăng khả năng kháng sâu bệnh [116].
Khi nghiên cứu về thành phần dinh dưỡng của lá lan Cattleya, Erickson
(1957) đã ghi nhận ở giai đoạn sinh trưởng sinh dưỡng có sự truyền tải mạnh mẽ
các chất N, P, K, Ca, Mg, B từ mô của lá già sang mơ của lá non [71]. Ngồi ra,
Rodrigues (2005) cũng chỉ ra một thực tế là thiếu P, Ca, B và một số nguyên tố vi
lượng trong cây sẽ làm cho hệ rễ của lan bị suy yếu, cây sinh trưởng chậm, dễ bị
nhiễm bệnh và cho chất lượng hoa kém [120].
Để đáp ứng yêu cầu năng suất và chất lượng hoa lan thương mại thì cùng với
cung cấp phân bón, việc bổ sung các chất điều hịa sinh trưởng thực vật cũng rất
quan trọng, ở giai đoạn nhỏ để kích thích cây ra rễ, ở giai đoạn lớn để kích thích ra


2

hoa [46]. Cytokinin được bổ sung với vai trò cảm ứng sự hình thành chồi nách và
loại bỏ ưu thế đỉnh, gia tăng sự tập trung dinh dưỡng vào các cơ quan đang lớn và
kích thích sự ra hoa [33]. Acid abscisic và nitrophenol được ứng dụng với nồng độ
thấp giúp làm chậm q trình sinh trưởng và hoạt hóa enzyme, giúp cây ra hoa đều
và bền. Tuy nhiên, ở mỗi giai đoạn sinh trưởng khác nhau, yêu cầu cung cấp chất
điều hòa sinh trưởng thực vật cho lan cũng khác nhau ở cả loại chất, nồng độ và kỹ

thuật áp dụng [48], [133].
Trong thực tế, hoa lan cắt cành và hoa chậu của Việt Nam có thị trường tiêu
thụ nội địa rất lớn và có giá trị xuất khẩu cao. Tuy nhiên, để có thể thâm nhập vào
thị trường hoa lan cắt cành hay lan chậu của thế giới, ngành cơng nghiệp hoa lan
Việt Nam cịn rất nhiều vấn đề cần phải làm trong đó phải có quy trình kỹ thuật
canh tác cho từng loại hay nhóm lan để nâng cao năng suất, chất lượng và giảm chi
phí sản xuất. Được nhân giống bằng phương pháp nuôi cây mô tế bào và được trồng
bằng giá thể trơ là chủ yếu; do vậy các yếu tố làm cho cây ra rễ nhanh, sinh trưởng khỏe,
ra hoa nhiều và đúng lúc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng. Trong khi phần lớn các nhà
vườn trồng lan hiện nay đều dựa vào kinh nghiệm là chính mà ít có các nghiên cứu cơ
bản, làm cơ sở đề xuất quy trình canh tác nói chung và bón phân nói riêng.
Từ tất cả các vấn đề nêu trên, đề tài “ Nghiên cứu ảnh hưởng của nguyên tố
dinh dưỡng kết hợp với chất điều hòa sinh trưởng thực vật đến năng suất, chất
lượng hoa lan Dendrobium Sonia ở giai đoạn sản xuất” được thực hiện nhằm cung
cấp thêm luận cứ khoa học và chứng minh bằng thực tiễn cho sự cần thiết phải tăng
cường sử dụng hiệu quả phân bón và chất điều hịa sinh trưởng một cách hợp lý cho lan.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a) Mục tiêu chung: Góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật bón phân kết hợp chất
điều hịa sinh trưởng thực vật cho lan Dendrobium Sonia ở giai đoạn sản xuất.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Tìm ra nồng độ của 3 nguyên tố dinh dưỡng (NTDD): phốt pho (P), canxi
(Ca) và bo (B) cũng như tác dụng tương hỗ của chúng đến sinh trưởng và ra hoa của
lan Dendrobium Sonia.


3

- Tìm ra nồng độ của 3 chất điều hịa sinh trưởng thực vật (chất ĐHSTTV):
cytokinin (Cyt), acid abscisic (AbA) và nitrophenol (Ntp) cũng như tác dụng tương
hỗ của chúng đến sinh trưởng và ra hoa của lan Dendrobium Sonia.

- Tìm ra mức độ ảnh hưởng của 3 NTDD (P, Ca và B) và 3 chất ĐHSTTV
(Cyt, AbA, Ntp) đến sinh trưởng và ra hoa của lan Dendrobium Sonia.
- Tìm ra tỷ lệ của loại phân bón nền đến năng suất và chất lượng của hoa
Dendrobium Sonia trong giai đoạn sản xuất.
3. Vật liệu, địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Vật liệu nghiên cứu: Cây giống lan lai Dendrobium Sonia được tạo bằng
phương pháp nuôi cấy mô và trồng ở vườn sản xuất (cây 9 tháng và 12 tháng tuổi).
- Địa điểm nghiên cứu: Vườn ươm Lâm viên Sinh thái thuộc Ban Quản lý
Khu Đô thị mới Thủ Thiêm, phường An Lợi Đơng, Quận 2, TP. Hồ Chí Minh.
Riêng thí nghiệm diện rộng được bớ trí thêm ở Trung tâm Công nghệ Sinh
học, số 2374, Quốc lộ 1, khu phớ 2, phường Trung Mỹ Tây, Q.12, TP.Hồ Chí Minh.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2012 đến tháng 6/2016.
4. Phạm vi nghiên cứu
+ Có nhiều ngun tớ dinh dưỡng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
của thực vật, đề tài này chỉ nghiên cứu ảnh hưởng của 1 nguyên tố dinh dưỡng đa
lượng (nguyên tố P); 1 nguyên tố trung lượng (Ca) và 1 nguyên tố vi lượng (B) đới
với lan Dendrobium Sonia.
+ Có nhiều chất điều hịa sinh trưởng thực vật có ảnh hưởng đến sinh trưởng
và phát triển của cây trồng, trong phạm vi nghiên cứu, đề tài chọn 3 chất có tác
dụng nhiều đến giai đoạn sinh trưởng phát triển của nhiều lồi cây, đó là: cytokinin,
acid abscisic và nitrophenol.
5. Ý nghĩa của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở của các thí nghiệm về ngun tớ dinh dưỡng và
chất điều hịa sinh trưởng thực vật ảnh hưởng tới sinh trưởng và năng suất, chất


4

lượng hoa lan, đề tài góp phần làm rõ: (i) sự khác nhau về hiệu lực tác động riêng rẽ
và tương hỗ của các nguyên tố dinh dưỡng và chất điều hịa sinh trưởng thực vật đới

với q trình sinh trưởng và ra hoa của lan Dendrobium Sonia; (ii) xác định được
giai đoạn hay thời điểm của quá trình ra hoa mà các chất này có tác động cao nhất
đới với lan Dendrobium Sonia ở vườn sản xuất; và (iii) góp phần xây dựng phương
pháp luận trong nghiên cứu đánh giá hiệu lực tương hỗ giữa các nguyên tố dinh
dưỡng và chất điều hòa sinh trưởng với hoa và rau.
b) Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của 3 ngun tớ dinh dưỡng và 3 chất điều
hịa sinh trưởng thực vật làm cơ sở để xây dựng quy trình bón phân cho lan
Dendrobium Sonia. Vì vậy, kết quả đề tài có ý nghĩa đới với sản xuất là:
- Góp phần làm tăng năng suất và chất lượng hoa lan Dendrobium Sonia, từ
đó nâng cao giá trị thu nhập cho người trồng hoa lan.
- Tạo điều kiện để mọi người trồng lan Dendrobium Sonia đều có thể áp
dụng một cách dễ dàng và hiệu quả về mặt nông học.
6. Những đóng góp mới của đề tài
- Xác định được ảnh hưởng đồng thời của 3 nguyên tố dinh dưỡng (P, Ca và
B) cũng như 3 chất điều hòa sinh trưởng thực vật (Cyt, Ntp và AbA) đến sinh
trưởng và ra hoa của lan Dendrobium Sonia.
- Đánh giá tác động của 2 chất điều hòa sinh trưởng thực vật thuộc nhóm ức
chế sinh trưởng là acid abscisic và nitrophenol đến năng suất và chất lượng hoa lan
Dendrobium Sonia.


5

Chương 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Giới thiệu về họ lan
1.1.1. Đặc điểm chung của họ lan
Lan là một họ thực vật lớn thuộc:
Ngành hạt kín (Angiospermae);

Lớp một lá mầm (Monocotyledonae);
Bộ lan (Orchidales);
Họ lan (Orchidaceae).
Theo Hệ thống phân loại thực vật của Takhtajan (1980,1991) thì họ phong
lan (hay họ lan - Orchidaceae) nằm trong trong hệ thống thực vật có mạch
(Vascular) - sớ 498 thuộc bộ phong lan (Orchidales) [130], [131]. Cịn hệ thớng
sinh Cronquist (1968, 1988) thì xếp họ phong lan (Orchidaceae) ở số 383 trong bộ
Orchidales – Liliadae – Liliopsida [62]. Nhìn chung, các hệ thớng sinh trên thế giới
đều xếp lan vào một họ độc lập là Orchidaceae. Họ lan có trên 835 chi phân bớ
rộng rãi khắp các lục địa, là lồi thân thảo sớng lâu năm. Là họ đứng thứ hai có sớ
chi trên 100 trong sớ 20 họ thực vật có mạch, chỉ sau họ cúc (Compositae, 1650 chi)
[63], [115], [151].
Việt Nam có trên 1000 lồi phong lan và địa lan thuộc họ lan với nhiều loài
quý hiếm [12], [24]. Chúng được mệnh danh là một trong những họ thực vật dễ
thích nghi nhất và là một trong những nhóm cây cảnh phổ biến, thu hút sự say mê
của nhiều người [21]. Đây cũng là nguồn lâm sản ngoài gỗ quan trọng mang lại lợi
ích lớn cho các nhà kinh doanh lâm sản ngồi gỗ hiện nay [2].
Về hình thái, họ lan vô cùng đa dạng và phức tạp. Chúng hoặc sống ở đất,
hớc đá (địa lan, thạch lan) có củ nạc hay thân rễ phát triển nhiều hay ít hoặc mọc
trên vỏ thân các cây gỗ khác (sớng bì sinh) với hệ rễ khí sinh và thân rễ phát triển


6

mạnh, mặt ngồi rễ bao phủ một lớp mơ xớp dày, cấu tạo bởi các tế bào lớn, chứa
đầy không khí, rất dễ hút nước. Đặc biệt, lan có thể sống hoại, sống ký sinh trên rễ
các loại cỏ hay trên mùn xác thực vật trong rừng. Hệ rễ của các dạng này biến đổi
thành các vòi hút ngắn và dày đặc để có thể len lỏi vào mơ dẫn nhựa luyện, bám
chặt lấy mùn để lấy chất dinh dưỡng ni cơ thể. Ở một sớ lồi, rễ có màu xanh,
dẹt, phát triển rộng khắp trên bề mặt cây chủ và có khả năng quang hợp để tự

dưỡng. Các lồi này thường khơng có lá, chỉ có một thân rất ngắn, từ đó phát ra các
chùm hoa sặc sỡ hay có những lồi mọc ẩn sâu hồn tồn trong đất hay bị vùi kín
trong tuyết [75], [90], [92], [117].
Pfitzer (1982, dẫn bởi Trần Hợp, 1998 [13]) chia họ lan làm hai nhóm: nhóm
có thân hay đơn trục và nhóm khơng thân hay hợp trục. Đơi khi có dạng trung gian
và phân nhánh. Nhóm có thân thường có dạng một thân độc nhất kéo dài. Trên thân
mang lá, rễ cây vừa làm nhiệm vụ lấy chất dinh dưỡng vừa bám giữ và cớ định cây.
Nhóm khơng thân gồm hầu hết các chi của họ lan, với thân rất ngắn, đôi khi bị che
khuất bởi giả hành (củ giả) hay lá.
Giả hành là bộ phận dự trữ nước và các chất dinh dưỡng để ni cây trong
hồn cảnh khơ hạn khi bám sớng trên cao. Giả hành rất đa dạng, hoặc hình cầu,
hoặc thn dài xếp sát nhau hay có thể hình trụ xếp chồng lên nhau làm thành một
thân giả như ở Dendrobium. Kích thước của giả hành cũng biến động, từ dạng củ
rất nhỏ như cái đinh (chi Bulbophyllum) đến dạng hình cầu như cái sọ dừa (lồi
Peristeria elata). Cấu tạo giả hành gồm nhiều mô mềm chứa đầy dịch nhầy, phía
ngồi có lớp biểu bì với vách tế bào dầy, nhẵn bóng. Hầu hết giả hành có màu xanh
bóng, nên cùng với lá nó cũng làm nhiệm vụ quang hợp [36], [75].
Về hoa, các tác giả Phạm Hoàng Hộ [12], Trần Hợp [13] và Nguyễn Thiện
Tịch [36] đã mô tả phát hoa (vòi hoa) là phần mang hoa của cây, có thể chỉ mang
một hoa hay nhiều hoa hoặc có thể phân nhánh. Phát hoa thường có hai phần: phần
bên dưới không mang hoa gọi là cuống chung và phần mang hoa gọi là phần hoa.
Phát hoa có thể ở tận ngọn (nơi tận cùng của giả hành) hoặc ở một bên (nách lá)


7

hoặc ở cả hai vị trí. Phát hoa có thể thẳng đứng hay cong x́ng. Các hoa xếp khít
nhau hay thưa. Chúng có thể nở cùng một lượt hoặc nở chậm và nở theo tuần tự từ
dưới lên (trừ loài Oberonia hoa nở ở giữa trước). Dựa vào đặc điểm này, các nhà
nghiên cứu sẽ xem xét ảnh hưởng của các yếu tớ sinh thái tác động đến q trình

phát dục của lan để có một phát hoa hồn chỉnh cho mỗi vị trí hình thành phát hoa
của mỗi lồi.
1.1.2. Đặc điểm của chi lan Hoàng thảo (Dendrobium)
1.1.2.1. Đặc điểm hình thái của Dendrobium
Tên gọi Dendrobium được nhà thực vật học Thụy Điển O.Swart đặt đầu tiên
vào năm 1799 và được các tác giả sau này công nhận, sử dụng cho đến ngày nay.
Loureiro trong tác phẩm “Nghiên cứu phong lan Nam Bộ” đã có 2 tên Cerasia và
Callista amabilis, sau này đều là đồng danh với Dendrobium (dẫn bởi Takhtajan,
1980 [130] và Cronquist, 1988 [63]).
Chi Dendrobium có khoảng 1.600 lồi, phân bớ rộng khắp ở các châu lục, có
hình thái đa dạng và phong phú. Nhiều lồi có giả hành rất dài mọc thẳng đứng hay
rủ thẳng xuống và mang lá xếp đều đặn dọc chiều dài của thân. Tiết diện thân có thể
hình trịn, bầu dục đơi khi có cạnh. Ngược lại, nhiều lồi có giả hành rất ngắn, phình
rộng và mang ở đỉnh một vài lá. Đặc biệt, có một ít lồi giả hành rất mảnh, mang lá
dẹt và xếp lớp. Ở những lồi có giả hành dài thì lá thường dễ rụng, một sớ lồi khác
lại có lá xanh quanh năm. Cụm hoa cũng thay đổi tùy theo lồi. Thơng thường hoa
tập hợp từ 2 – 3 chiếc trên một cuống chung và xếp đều đặn trên toàn bộ giả hành
dài đã rụng hết lá. Các lồi có giả hành ngắn thường ra hoa ở các đốt dưới lá đỉnh
ngọn, thẳng đứng hay buông thõng [93], [104].
Ở Việt Nam, hai nhà khoa học người Nga là Leonid và Anna (2003) đã ghi
nhận chi Dendrobium có khoảng 200 lồi [99]. Chi Dendrobium của Việt Nam có
nhiều lồi cho hoa đẹp, hương thơm quyến rũ và thuộc loại quý hiếm được xếp
trong sách đỏ Việt Nam và thế giới như: Kim điệp (D.chrysotoxum Lindl.), Hoàng
thảo giả hạc/Hoàng thảo trầm trắng (D.anosmum Lindl.), Hoàng thảo nhất điểm


8

hồng (D. draconis Reichb.f.), Hoàng thảo hương duyên (D.ellipsophyllum Tang et
Wang), Hoàng thảo Langbian (D.langbianense Gagnep.), Thủy tiên (D.farmeri

Paxt.), Long tu (D.primulinum Ldl.),.... Với đặc tính sớng phụ nên đa sớ các lồi lan
thuộc chi Dendrobium thích ánh sáng từ nhẹ (20% cường độ ánh sáng tự nhiên) đến
trung bình (60%). Trong tự nhiên, Dendrobium đặc biệt thích bám trên các thân cây
gỗ có vỏ dầy và xù xì để thuận lợi cho rễ bám dính, dễ dàng hút nước và các chất
dinh dưỡng khoáng trong các vỏ mục [13], [93].
Dendrobium Sonia là giống lan lai (D.ceasar x D.tomie) được trồng thương
mại để lấy hoa cắt cành và hoa chậu với các ưu điểm: dễ trồng, sinh trưởng nhanh,
ra hoa nhiều, liên tục, màu hoa tím đỏ, hoa tươi sáng và có tuổi thọ dài [113]. Nhìn
chung, một cây Dendrobium Sonia ở giai đoạn thành thục (hình 1.1) sẽ bao gồm các
bộ phận như sau [13],[36]:

Hình 1.1. Cây Dendrobium Sonia trưởng thành (Vẽ: Trần Hợp)
+ Lá: Hầu hết lá của lan Dendrobium thường mọc thành hai dãy cách nhau
có chiều dài lá lớn hơn chiều rộng, lá khơng có ćng mà gắn vào giả hành bởi một
bẹ ôm thân lá dài hay ngắn. Lá mọc dài theo đốt dọc thân, đôi khi tập trung 2 – 5


9

chiếc ở đỉnh thân, thường cuống mảnh, nhẵn, đôi khi có lơng ngắn dễ rụng, có gân
song hành, đi lá nhọn, lớp cutin dày, dưới lớp biểu bì có tế bào to trữ nước. Lá
thường tồn tại khi cây ra hoa, nhưng đơi khi rụng trước khi cây có hoa.
+ Giả hành: gồm một hay nhiều lóng, thường mang một thân với nhiều lá
mọc xen kẽ, là một bộ phận cần thiết cho sự phát triển và sinh trưởng của lan. Giả
hành tuy là thân nhưng lại chứa diệp lục, đây là bộ phận dự trữ chất dinh dưỡng rất
cần thiết cho sự phát triển giả hành mới sau khi cây lan đã trổ hoa và nghỉ ngơi. Giả
hành cũng là cơ quan dự trữ nước vì thế nó góp phần giúp cây duy trì sự sớng.
+ Rễ hình trụ, mảnh, màu xanh lúc non và chuyển màu nâu lúc già, khơng có
nhánh hoặc nhánh bậc 1, 2, 3 và thường rất dài. Rễ trên khơng có một trục chính
bao quanh bởi mô không chặt, giống bọt biển bao quanh gọi là mạc (velamen). Mạc

này có thể hấp thụ hơi nước trong khơng khí, cũng như tích trữ nước mưa và sương
đọng. Do che phủ nhẹ nhàng bởi biểu bì mỏng làm cho rễ hút ẩm nhanh và giữ ẩm
lâu. Rễ thường mọc ra từ phần gốc của thân (đôi khi có trên các lóng) thường bng
thịng x́ng và ơm lấy giá thể.
+ Hoa bao gồm (hình 1.2):
 Bao hoa có 2 vịng. Vịng ngồi gồm một lá đài giữa và 2 lá đài bên.
Vịng trong có 2 cánh hoa (thường giống với 2 lá đài bên) và một cánh mơi.
 Cằm là bộ phận được hình thành nhờ mép phân gớc 2 lá đài bên dính
nhau và dính vào chân cột nhị nhụy, thường có hình bán cầu hình túi, hình cựa hay
hình trụ cong lại ít nhiều tùy lồi.
 Cánh mơi (cánh hoa) rất đa dạng về kích thước, màu sắc và các phần
phụ trang trí.
 Mỏ là phần kéo dài hay ngắn ra sau hoa cong ít hay nhiều.
 Cột nhị nhụy có dạng bản dày, cong, mặt trước hơi lõm, đỉnh cột mở
rộng và lõm chứa khới phấn, mép đỉnh cột có 2 răng và tận cùng cột có 1 nắp bao
phấn. Ngược lại, gớc cột nhị nhụy có một phần phụ dạng gờ nhơ ra như một cái bô


10

ngăn cách bao phấn với đầu nhụy. Chỗ thấp nhất phía dưới cột là chân cột, hình tam
giác thn và mang tuyến mật.
 Bao phấn hình trụ, bề mặt thường nhẵn hoặc có nhũ mịn, đơi khi có
lơng bao phủ. Khới phấn hình chùy khơng chi, sớ lượng 4 và xếp thành 2 đôi.
 Bầu hạ nhỏ và thuôn dài dần theo ćng hoa, có 3 ơ mang nhiều nỗn.

Hình 1.2. Sơ đồ cấu tạo hoa Dendrobium (Vẽ: Ngọc Anh)
+ Quả: Quả nang hình trụ hay cầu, chứa nhiều hạt trong các đám lông sợi
mảnh. Quả mở làm 3 – 6 mảnh theo chiều dọc.
+ Hạt nhỏ như bụi phấn, khơng có trọng lượng. Bao quanh hạt là lớp màng

dạng mắc võng, trong śt, chứa đầy khơng khí dễ bay theo gió.


11

1.1.2.2. Điều kiện sinh thái của lan Dendrobium
Dendrobium là chi lan thuộc nhóm trung tính nên có thể trồng được ở cả
vùng có khí hậu bớn mùa lẫn hai mùa [138]. Cũng như tất cả các loài cây khác, các
yếu tớ ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự thơng thống của môi trường và các chất dinh
dưỡng luôn tác động trực tiếp đến quá trình sinh trưởng cũng như năng suất hoa. Vì
vậy, việc ứng dụng hiểu biết về các yếu tố tác động vào cây giúp con người điều
chỉnh và xử lý nó để tạo ra các kết quả theo ý ḿn của mình. Để xử lý các yếu tớ
trên, trước tiên cần phải hiểu rõ đặc tính sinh lý, sinh thái của từng giống lan trong
tự nhiên cũng như yêu cầu về năng suất và chất lượng hoa thương phẩm cần đạt
nhằm nghiên cứu và đưa ra giải pháp kỹ thuật canh tác phù hợp nhất cho từng lồi
hoặc nhóm lồi cụ thể [153],[154], [155].
Với Dendrobium, tuy cùng một chi (family), nhưng mỗi lồi (species), thậm
chí mỗi thứ (variety) đều có những đặc điểm sinh lý, sinh thái riêng của nó và nó
địi hỏi cần có sự chăm sóc riêng biệt. Như vậy, khơng thể có một cơng thức canh
tác chung cho tất cả các loài lan và trong phần tổng quan tài liệu này chỉ nêu lên
một cách khái quát những điều kiện cơ bản liên quan trực tiếp đến sinh trưởng và ra
hoa của Dendrobium là ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, chế độ dinh dưỡng và sự thơng
thống của mơi trường [128], [146], [149], [150]:
- Về ánh sáng: Các loài Dendrobium cần khoảng 20.000 – 30.000 lux.
- Nhiệt độ: Dựa vào xuất xứ của lan, người ta chia ra thành 3 nhóm: lan ơn
đới, lan trung gian và lan nhiệt đới.
+ Các lồi lan ơn đới đòi hỏi nhiệt độ ban ngày về mùa Hè trong khoảng
16 - 21oC, đêm khoảng 13oC. Vào mùa Đông ban ngày 13oC – 16oC, đêm 10oC.
+ Các loài lan trung gian (cận nhiệt đới) nhất là các loài lan châu Á, Trung
Mỹ và Nam Mỹ ưa nhiệt độ ban ngày 18 oC – 24oC và ban đêm 16oC -18oC (Mùa

hè). Cịn vào mùa Đơng, ban ngày 16oC – 21oC và ban đêm 12oC – 16oC.
+ Những loài lan ưa nhiệt độ ẩm (nhiệt đới) thường thích có nhiệt độ đồng
đều nhau, ban ngày 21oC – 30oC, và ban đêm 18oC - 22oC.


12

- Độ ẩm: cần phân biệt 2 độ ẩm: (i) Độ ẩm của khơng khí hay độ ẩm của mơi
trường vườn lan và (ii) độ ẩm của giá thể. Các giớng lan khác nhau có nhu cầu nước
khác nhau. Ngun tắc cơ bản là rễ và thân cây không được quá ẩm ướt.
- Dinh dưỡng: Bên cạnh 3 chất dinh dưỡng đa lượng (N, P và K) thì các
ngun tớ trung lượng và vi lượng ln đóng vai trị quan trọng đới với lan. Ngồi
ra, các chất ĐHSTTV cũng được bổ sung thích hợp với loại lan và tuổi lan.
- Sự thơng thống: Ở tất cả các giai đoạn sinh trưởng lan Dendrobium đều rất
cần được thống gió. Vì vậy, khi thiết kế một vườn lan cần chú ý tạo cho chúng
được sớng trong điều kiện thơng thống nhằm giúp lan sinh trưởng và phát triển tớt.
1.1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa lan trong và ngoài nước
+ Trên thế giới:
Trong suốt thế kỷ 19, nước Anh vẫn ln đứng ở vị trí thứ nhất về nhập khẩu
hoa lan, kế đến là Hà Lan và Bỉ [74]. Song, tới nay diễn biến thị trường đã thay đổi,
Hà Lan trở thành nước xuất khẩu hoa lan lớn nhất thế giới. Các loài lan gồm
Dendrobium, Cymbidium, Phalaenopsis và Oncidium được mệnh danh là những
loài hoa chủ lực trên thị trường hoa lan cơng nghiệp thương mại tồn cầu và việc
trồng lan thương mại đã mang lại sự ổn định về mặt kinh tế và lao động cho nhiều
quốc gia trên thế giới [82], [96].
Thị trường hoa lan cắt cành và hoa chậu hiện rất tiềm năng, liên tục tăng
trong những năm qua do vẻ đẹp hấp dẫn của hoa, tuổi thọ dài, năng suất cao và vận
chuyển dễ dàng. Tính đến năm 2012, trên thế giới có hơn 40 q́c gia xuất khẩu và
60 quốc gia nhập khẩu hoa lan, đạt giá trị thương mại toàn cầu trên 504 triệu đơ la
Mỹ. Trong đó, q́c gia xuất khẩu hoa lan lớn nhất là Hà Lan (39,67% thị trường

hoa lan thế giới), thứ nhì là Thái Lan (28,41%), kế đến là Đài Loan (10%),
Singapore (10%) và New Zealand (6%). Các quốc gia nhập khẩu lan nhiều nhất là
Nhật Bản (30%), Anh quốc (12%), Ý (10%), Pháp (7%) và Mỹ (6%) [60].


×