Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Khóa luận lập dự án đầu tư cơ sở sản xuất giấy viết, văn phòng phẩm của công ty CP giấy bãi bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (642.77 KB, 50 trang )

DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thế hội nhập hợp tác quốc
tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng, mỗi doanh nghiệp dù ở bất cứ thành phần kinh
tế nào, ở bất cứ ngành nghề nào đều phải đối mặt với những khó khăn thử thách và
những sự cạnh tranh khốc liệt. Đứng trước những khó khăn thử thách này đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp đều phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử
dụng vốn, nâng cao năng lực quản lý cũng như sử dụng các nguồn lực một cách có
hiệu quả.
Việt Nam đang trên đường hội nhập với nền kinh tế thế giời, đặc biệt với sự
kiện ngày 11/01/2007 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, đánh dấu
một bước ngoặt, đem lại những cơ hội lớn cũng như mang đến những thách thức khó
khăn cho Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp Việt Nam nói riêng. Từ đó, mỡi
doanh nghiệp phải tìm cho mình mợt con đường kinh doanh riêng để tìm ra được cơ
hợi đầu tư nhằm đem lại hiệu quả doanh thu cho doanh nghiệp mình. Và để làm được
điều đó cần có một kế hoạch nghiên cứ và xây dựng dự án đầu tư hiệu quả.
Là mợt sinh viên với mong ḿn tìm hiểu kĩ hơn về công tác phân tích dự án
đầu tư nhằm tích lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân. Em đã chọn đề tài: “Lập dự
án đầu tư cơ sở sản xuất giấy viết, văn phịng phẩm của Cơng ty CP Giấy Bãi
Bằng”.
Mong thầy đọc và cho nhận xét đề bản dự án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Page 1


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................... 1


CHƯƠNG 1: tổng quan về dự án đầu tư ............................................................................................. 3
1.1.Sự cần thiết phải có dự án đầu tư. ............................................................................................. 3
1.2. Các thông số cơ bản của dự án. ................................................................................................ 3
1.3. Xây dựng cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự ..................................................................... 10
1.4. Xác định phương án kinh doanh............................................................................................. 14
CHƯƠNG 2: Tính toán chi phí và lợi nhuận .................................................................................... 17
2.1. Tính các khoản chi phí ............................................................................................................ 17
2.2. Phương án trả vốn vay ............................................................................................................ 21
2.3. Tính doanh thu và lợi nhuận ................................................................................................... 23
CHƯƠNG 3: TÍNH CÁC CHỈ TIÊU CỦA DỰ ÁN ........................................................................ 26
3.1. Giá trị hiện tại thuần – NPV ................................................................................................... 26
3.2. Tỷ suất nội hoàn – IRR ........................................................................................................... 30
3.3. Tỷ lệ lợi ích trên chi phí (B/C) ............................................................................................... 33
3.4 Điểm hòa vớn............................................................................................................................ 35
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ XÃ HỘI ................................................... 43
4.1. Giá trị gia tăng thuần (NVA) .................................................................................................. 43
4.2. Phương pháp hiện giá thuần giá trị gia tăng .......................................................................... 45
4.3. Tạo thêm việc làm và tăng thêm thu nhập ............................................................................. 47
4.4. Đóng góp vào ngân sách nhà nước ........................................................................................ 48
4.5. Tăng thu và tiết kiệm ngoại tệ ................................................................................................ 49
4.6. Ảnh hưởng của dự án tới môi trường ..................................................................................... 49
KẾT LUẬN ......................................................................................................................................... 50

Page 2


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ


1.1.Sự cần thiết phải có dự án đầu tư.
1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển.
Ngành giấy là mợt trong những ngành được hình thành từ rất sớm tại Việt
Nam, khoảng năm 284. Từ giai đoạn này đến đầu thế kỷ 20, giấy được làm bằng
phương pháp thủ công để phục vụ cho việc ghi chép, làm tranh dân gian, vàng
mã…
Năm 1982, Nhà máy giấy Bãi Bằng do Chính phủ Thụy Điển tài trợ đã đi
vào sản xuất với công suất thiết kế là 53.000 tấn bột giấy/năm và 55.000 tấn
giấy/năm, dây chuyền sản xuất khép kín, sử dụng công nghệ cơ-lý và tự động hóa.
Nhà máy cũng xây dựng được vùng nguyên liệu, cơ sở hạ tầng, cơ sở phụ trợ như
điện, hóa chất và trường đào tạo nghề phục vụ cho hoạt động sản xuất.
Ngành giấy có những bước phát triển vượt bậc, sản lượng giấy tăng trung
bình 15%/năm trong giai đoạn 2010 – 2014; tuy nhiên, nguồn cung như vậy vẫn
chỉ đáp ứng được gần 64% nhu cầu tiêu dùng (năm 2012) phần còn lại vẫn phải
nhập khẩu. Mặc dù đã có sự tăng trưởng đáng kể tuy nhiên, tới nay đóng góp của
ngành trong tổng giá trị sản xuất quốc gia vẫn rất nhỏ.
1.1.2. Sự cần thiết phải đầu tư
Hiện nay, nguồn nguyên liệu giấy sản xuất trong nước phụ thuộc lớn vào
nguồn nhập khẩu, chiếm gần 2/3. Số còn lại, các doanh nghiệp tự sản xuất. Tuy
nhiên, do nhập khẩu khoảng 50% nguyên liệu cho việc tự sản xuất này nên sản xuất
giấy trong nước ngày càng khó khăn. Theo dự đoán của các ngành hữu quan, đây là
một trong những nguyên nhân góp phần tiếp tục đẩy giá giấy tăng cao trong thời
gian tới.
Hiện đang bước vào mùa kinh doanh cao điểm nên các doanh nghiệp ngành
giấy không thể giảm năng suất sản xuất. Hầu hết các doanh nghiệp đều khẳng định,
nếu giá nguyên liệu giấy vẫn tiếp tục căng thẳng thì việc tiếp tục điều chỉnh giá sản
phẩm từ giấy tăng trong thời gian tới là khó thể tránh khỏi dù doanh nghiệp luôn nêu
cao tinh thần tiết kiệm chi phí sản xuất, chấp nhận giảm lợi nhuận.
Đứng trước tình hình căng thẳng của thị trường giấy và bợt giấy như hiện nay
thì việc xây dựng nhà máy là cần thiết.

1.2. Các thông số cơ bản của dự án.
1.2.1. Các thông số kĩ thuật.
a. Địa điểm dự án
- Tại vị trí thuộc Xã Ngũ Lão-Huyện Thủy Nguyên – Thành phố Hải Phòng
cách Cầu Bính 15 km. Đây là một vị trí tốt, khu vực đất rộng và nằm gần các cơng
trình trọng điểm của thành phớ Hải Phòng, giao thông thuận tiện.
- Kích thước lô đất: chiều rộng giáp mặt đường 120m, chiều dài hơn 50m.
- Tổng diện tích mặt bằng dự án sử dụng: Thuê quyền sử dụng đất với diện
tích hơn 6.000m2.
Page 3


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

b. Máy móc thiết bị
Tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn bao gồm các loại
máy móc, thiết bị như sau:
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Hệ thống trạm biến áp cấp điện, máy phát
điện dự phòng, trạm bơm cấp nước, dàn xử lý nước, bể xử lý nước thải.
- Xây mới:
+ Nhà bảo vệ
+ Tường rào bảo vệ, biển quảng cáo
+ Đường giao thông nội bộ
+ Kho chứa nguyên liệu, thành phẩm
+ Bãi tập kết phế liệu
+ Xưởng gia công, sản xuất bột màu
+ Bãi xử lý nước thải
+ Bãi để xe
+ Phòng thí nghiệm
+ Phòng điều khiển trung tâm

+ Văn phòng điều hành
+ Cầu rửa xe
+ Nhà nghỉ công nhân, nhà ăn ca, vệ sinh
- Thiết bị
TT
1

Tên thiết bị
Máy nghiền bột thuỷ
lực

Tham số kỹ thuật

Số
lượng

V= 14m3 , bao gồm
cả băng tải phẳng

1
150.000.000

2

Máy xeo công nghiệp

1

3


Máy đánh bột thuỷ
lực, dùng cho giấy
rách dưới lô trục ngực

1

Máy đánh bột thuỷ
lực, dùng cho giấy
rách khô

1

4

5

Bể chứa bột

Đơn giá

500.000.000

500.000.000

500.000.000
V= 10 m3, VL: làm
bằng thép không gỉ

Thành tiền
150.000.000

500.000.000
500.000.000

500.000.000

3
130.000.000

6

Máy nghiền đĩa kép

3

7

Hệ thống lọc cát li
tâm 3 giai đoạn

1

370.000.000
10.000.000.000

390.000.000
1.110.000.000
10.000.000.000

Page 4



DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

8

Máy sàng áp lực

9

Xe ben Kamaz 55111
(6x4) 13 tấn

1

Rổ sàng dạng lỗ

4

120.000.000

120.000.000

1.250.000.000

5.000.000.000

TỔNG

18.270.000.000


Danh mục tiết bị khác
TT

Thiết bị khác

Số
lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Nồi hơi đốt than công suất 20 tấn

1

1.500.000.000

1.500.000.000

2

Hệ thống xử lý nước thải công suất 7000
m3/ngày

1

3.000.000.000


3.000.000.000

3

Trạm biến áp 1500 KVA

1

1.000.000.000

1.000.000.000

4

Hệ thống đường điện động lực và chiếu
sáng

1

900.000.000

900.000.000

5

Hệ thống đường ống nước cấp, nước
thải

1


800.000.000

800.000.000

TỔNG

7.200.000.000

- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
+ Hệ thống biển báo cấm lửa

+ 01 máy bơm nước

Page 5


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

+ 08 bình cứu hoả

+ 04 họng cứu hoả

c. Mô tả công nghệ
c1. Nguyên liệu
Nguyên liệu cung cấp cho dự án này bao gồm bột nhập ngoại sợi dài với tỷ lệ
30%, bột tre nứa tẩy trắng do Công ty sản xuất với tỷ lệ 20% và 50% bột DIP nhập
hoặc của Sông Đuống. Tỷ lệ này sử dụng chung để tính định mức tiêu hao cho mợt
tấn sản phẩm. Trong quá trình sản xuất tỷ lệ xơ sợi các loại bột có thể được điều
chỉnh cho phù hợp với yêu cầu chất lượng từng loại sản phẩm.

c2. Công nghệ chuẩn bị bột
Công nghệ chuẩn bị bột bao gồm: đánh tơi, lọc thô, nghiền bột, công nghệ
hoá chất phần ướt. đối với sản phẩm của dự án các loại hình cơng nghệ sau đây được
lựa chọn.
1.Công nghệ đánh tơi: Được thực hiện trong máy đánh tơi thuỷ lực trục đứng,
nhằm biến bột tấm, giấy lề trắng (xén biên) thành huyền phù xơ sợi dạng thô. Tại
đây, công nghệ sàng chọn sơ bộ cũng được thực hiện nhằm loại bỏ các thành phần
tạp chất phi xơ sợi như: dây dợ, nilông, cao su, giẻ rách, băng keo... ra khỏi thành
phần bột giấy sau khi đánh tơi để nâng cao chất lượng bột giấy, đảm bảo chất lượng
sản phẩm và an toàn cho thiết bị khi vận hành. Tuy nhiên với nguồn nguyên liệu đầu
vào của dự án như đã nói ở trên thì các thành phần tạp chất phi xơ sợi tại công đoạn
này là không đáng kể nên việc loại bỏ tạp chất là khá dễ dàng và hiệu quả.
2. Công nghệ lọc thô: sau khi đánh tơi, bột thô cần được lọc sạch khỏi sạn cát
và các thành phần có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của xơ sợi. Công
nghệ này được thực hiện trong thiết bị lọc cát nồng độ cao. Việc lựa chọn công nghệ
và thiết bị lọc cát nồng độ cao sẽ loại bỏ được công đoạn cô đặc trước lúc nghiền so

Page 6


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

với công nghệ lọc cát nồng độ thấp trước đây. Đây là loại hình cơng nghệ và thiết bị
mới và phổ biến hiện nay trên thế giới.
3.Công đoạn nghiền bột: nghiền bột có tác dụng đánh tơi xơ sợi mợt cách
hồn toàn, phân tơ và chổi hoá xơ sợi làm cho xơ sợi liên kết tốt hơn, độ đồng nhất
về kích thước của xơ sợi tốt hơn, tờ giấy sẽ có độ đều tốt hơn, các tính chất cơ lý của
tờ giấy sẽ được nâng cao sau giai đoạn này. Tuỳ theo yêu cầu chất lượng của sản
phẩm mà tiến hành nghiền bột đến độ nghiện khác nhau. Với dự án này sử dụng
công nghệ nghiền liên tục trong thiết bị nghiền đĩa kép, phương pháp này hiện nay

được sử dụng phổ biến, năng suất thiết bị cao, diện tích chiếm chỗ ít và tiết kiệm
điện năng tiêu thụ cho quá trình nghiền.
4.Cơng nghệ hố chất phần ướt máy xeo: Cơng nghệ xeo trong mơi trường
nào thì cơng nghệ hoá chất phần ướt máy xeo phải thực hiện theo công nghệ đó.
Công nghệ xeo trong môi trường axít hoá chất phần ướt sử dụng là keo nhựa thông
và phèn nhôm, sao cho độ pH = 4,5-5,0 và chất độn phổ biến là caolanh. Công nghệ
này có trị số bảo lưu cao lanh không cao, khó đạt được các tiêu chuẩn cần thiết cho
giấy in như độ đục, độ nhẵn và độ tro. Công nghệ xeo trong môi trường kiềm nhẹ
hoặc trung tính chủ yếu sử dụng hoá chất phần ướt là keo AKD, tinh bột cation, phèn
nhôm (một lượng nhỏ), chất độn là cacbonát canxi nghiền hoặc kết tủa. Ngoài ra có
thể sử dụng thêm chất trợ bảo lưu 1 hoặc 2 thành phần nhằm tăng trị số bảo lưu
cácbonát canxi và xơ sợi vụn. Công nghệ này được sử dụng phổ biến trong 2 thập
niên gần đây, là công nghệ tiên tiến, trị số bảo lưu cácbonát canxi cao, tăng độ đều,
độ trắng, độ nhẵn và độ đục của giấy viết và giấy in. Một đặc điểm nữa của công
nghệ này là tạo ra loại sản phẩm có tuổi thọ cao, rất hữu ích đối với giấy lưu trữ và
giấy văn hoá. Vì vậy, dự án sẽ chọn cơng nghệ này. Trong công nghệ hoá chất phần
ướt lựa chọn thêm công nghệ tẩy trắng bột giấy bằng chất tẩy trắng quang học và

Page 7


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

công nghệ lơ màu sản phẩm (lơ tím hoặc lơ xanh) để tạo độ trắng trong, dịu mát và
giảm mức độ phản xạ ánh sáng).
5.Công nghệ gia keo bề mặt và tráng phủ: Trên các loại máy xeo giấy in và
viết thường được áp dụng công nghệ này. Chất gia keo và tráng phủ ở dạng dung
dịch. Hỗn hợp keo được điều chế trước trên một hệ thống thiết bị riêng, có trang bị
hệ thống khuấy và gia nhiệt. Dung dịch chất gia keo và tráng phủ có nhiều loại khác
nhau, phổ biến là pigment, tinh bột cation, paraphin, axít stearíc và một số phụ gia

chống dính, chống mối mọt khác... Thông thường dung dịch keo được điều chế theo
đơn với tỷ lệ các thành phần và công nghệ khác nhau để tạo ra các tính năng đặc biệt
cho giấy in. Bề mặt giấy sau khi tráng phủ sẽ được thông qua hệ thống cán láng. Bề
mặt giấy có độ nhẵn và độ bóng cao, được phủ một lớp Pigment sẽ tạo ra tính năng
in tốt hơn, mực in ăn đều, sáng và nét hơn, bản in sẽ đẹp hơn. Một tiện ích khác nữa
của công nghệ gia keo bề mặt và tráng phủ là mực in liên kết với các hạt pigment
trên bề mặt giấy, không gắn kết trực tiếp với xơ sợi hữu cơ nên khả năng xử lý khử
mực tái chế giấy loại có tráng phủ dễ hơn. Đây là một trong những điểm ưu việt của
công nghệ này. Các đầu tráng được lắp trực tiếp trên máy xeo,sau khi giấy đã được
sấy khô tại các tổ hợp sấy đầu tiên và trước hệ thống sấy cuối cùng.
c3. Công nghệ xeo giấy:
Với yêu cầu chất lượng sản phẩm cũng như công suất của dự án, công nghệ
xeo lựa chọn cho dự án này là sử dụng máy xeo lưới dài có gia keo bề mặt. Công
nghệ xeo được tính từ bể xeo giấy sau khi đã được công đoạn hoá chất phần ướt máy
xeo cho đủ các loại phụ gia cần thiết (Keo AKD, tinh bột cation, các bonát canxi,
phèn nhôm, phẩm màu (nếu cần), phụ gia trợ bảo lưu, chất tăng trắng...) đi qua hòm
điều tiết, hòm pha loãng, lọc cát tinh nồng độ thấp, hòm ổn định cột nước, sàng áp

Page 8


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

lực li tâm, bể bột trước hòm xeo và đi vào máy xeo (Hòm phun bột, lưới xeo, hòm
hút chân không, bộ phận ép, bộ phận sấy, bộ phận gia keo bề mặt, cán, cuộn).
Hệ thống cáp bột nước cho xeo thiết kế tuần hoàn khép kín, tận dụng triệt để
hệ thống nước dưới lưới để đánh tơi, nghiền bợt pha lỗng tại các điểm công nghệ.
Lượng nước sau ép và sau chân không không lớn và lẫn nhiều tạp chất nên không
dùng để pha loãng mà được gom vào bể nước trắng dư để thu hồi bột và xử lý nội
vi. Nước sau xử lý nội vi thu hồi để giặt chăn rửa lưới, nước thu hồi không sử dụng

hết gom lại cùng với nước vệ sinh công nghiệp, nước ngoại lai để đưa sang hệ thống
xử lý nước thải (nếu có) hoặc đưa sang hệ thống thải xử lý chung của nhà máy giấy
Bãi Bằng. Bột sau thu hồi được dùng để sản xuất loại giấy thấp cấp hơn (giấy vệ
sinh, cáctông lạnh...) hoặc bán cho các cơ sở sản xuất nhỏ. Như vậy, công nghệ xeo
là tương đối khép kín, tiết kiệm nước sạch cho sản xuất và giảm thiểu nước thải và
tải lượng thải.
c4. Cơng nghệ hồn thành:
Cơng nghệ hoàn thành chủ yếu là công nghệ cắt cuộn lại và công nghệ gia
công. Công nghệ cắt cuộn lại được thực hiện trên máy cắt cuộn lại, nhằm mục đích
cắt lề biên, cắt thành nhiều khổ với các kích thước khác nhau theo yêu cầu của khách
hàng, tạo cuộn giấy có độ chặt và độ chuẩn hai mép biên cao.

1.2.2. Các thông số về kinh tế
Tổng vốn đầu tư:
100.000.000.000 đồng
Vốn tự có:
75.000.000.000 đồng
Vốn đi vay:
25.000.000.000 đồng

Page 9


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

Thời hạn vay:
06 năm
Lãi suất vay vốn:
8%/ năm
Phương thức thanh toán:

Mỗi năm trả nợ gốc và lãi 2 kỳ
Thời hạn kinh doanh:
10 năm
1.3. Xây dựng cơ cấu tổ chức và định biên nhân sự
1.3.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức
Sau khi dự án nhà máy giấy viết đi vào hoạt động, cơ cấu tổ chức của Công
ty dự kiến như sau:
1.
Nhà máy bột giấy (NMB)
2.
Nhà máy giấy (NMG)
3.
Phân xưởng cơ điện (PXCĐ)
4.
Phòng Tổ chức hành chính (TC- HC)
5.
Phòng kinh tế (K.tế)
6.
Phòng Kỹ thuật (KT)
7.
Phòng điều hành sản xuất (ĐHSX)

Page 10


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

a.Sơ đồ tổng qt
Giám đớc cơng ty


PGĐ cơng ty phụ trách kinh doanh

Phịng TC-HC

Phòng kinh tế

Phịng kĩ
tḥt

Kế toán trưởng

PGĐ cơng ty phụ trách sản xuất

Nhà máy bột

Phòng ĐH Sản
Xuất

Nhà máy
giấy

Phân xưởng
cơ điện

b.Tổ chức bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý bao gồm:

Ban Tổng Giám đốc công ty

Kế toán trưởng công ty


Giám đốc nhà máy bột giấy

Giám đốc nhà máy giấy
Các trưởng phó phòng ban và chánh phó quản đốc phân xưởng

Page 11


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

c.Tổ chức các bộ phận trực tiếp sản xuất
Trong từng công đoạn sản xuất được tổ chức thành 3 ca.
Những bộ phận trực tiếp sản xuất được tổ chức thành 02 nhà máy và 01 phân xưởng
như sau:
- Nhà máy bột giấy tẩy trắng (NMB):
 Bộ phận quản lý nhà máy
 Phân xưởng tẩy - rửa
- Nhà máy sản xuất giấy văn hoá (NMG):
 Bộ phận quản lý nhà máy
 Phân xưởng chuẩn bị bợt và phụ gia
 Phân xưởng xeo-hồn thành
- Phân xưởng cơ điện (PXCĐ):
 Bộ phận quản lý
 vận hành nồi hơi và xử lý nước
 vận hành trạm điện
 Cơ khí đi ca và đi tầm
d.Tổ chức hệ thống cung ứng và tiêu thụ
Hệ thống cung ứng và tiêu thụ bao gồm các bộ phận thu mua, vận chuyển, cấp
phát... các vật tư, nguyên liệu, hóa chất, phụ tùng thay thế cho sản xuất và tiêu thụ

sản phẩm.
1.3.2. Định biên nhân sự
ST
T
I
Ia
Ib
1
2
3
4
5

Chức danh
Trực tiếp sx trên dây
chuyền
Nhà máy bột tẩy trắng
Nhà máy giấy
Giám đốc
Kỹ thuật
Thống kê
Kiểm nghiệm
Công đoạn chuẩn bị bột

Theo
ca

Số ca
1
ngày


Số
Mức
ngườ lương/tháng
i

Tổng lương

205

1
10

3
3

60
100
1
1
1
4
30

4.500.000
5.000.000
10.000.000
7.000.000
7.000.000
7.000.000

3.500.000

270.000.000
500.000.000
10.000.000
7.000.000
7.000.000
28.000.000
105.000.000

Page 12


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

6
7
8
9
10
Ic
11
12
13
14
15
16
17
Id
II

18
19
20
21
22
23
24
25

Công đoạn xeo giấy
Chuẩn bị phụ gia
Bộ phận hoàn thành
Vệ sinh công nghiệp
Lao động khác+ DP
Phân xưởng cơ điện
Quản đốc
Kỹ thuật
Vận hành nồi hơi, xử lý nước
Vận hành trạm điện
Cơ khí đi ca
Cơ khí đi tầm
Thủ kho PX
Lao động khác
Bộ phận quản lý Công ty
Giám đốc công ty
Phó giám đốc công ty
Kế toán trưởng cơng ty
Phòng nhân sự
Phịng Kinh doanh
Phòng kỹ tḥt

Phòng Điều hành
Tổ xe
Tổng cộng

10
2
7
2
10

4
1
3
5
1

1
1
1
4
10
13
9
10

3
3
2
1


3
3
3

30
6
14
2
10
35
1
1
12
4
11
5
1
10
50
1
1
1
4
10
13
10
10
255

3.500.000

3.500.000
3.500.000
3.500.000
3.500.000

105.000.000
21.000.000
49.000.000
7.000.000
35.000.000

8.000.000
7.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
6.000.000
4.000.000

8.000.000
7.000.000
48.000.000
16.000.000
44.000.000
20.000.000
6.000.000
40.000.000

25.000.000

20.000.000
20.000.000
8.000.000
8.000.000
7.000.000
7.000.000
6.500.000

25.000.000
20.000.000
20.000.000
32.000.000
80.000.000
91.000.000
70.000.000
65.000.000
1.736.000.000

1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ
- Giám đốc công ty: điều hành toàn bộ công ty,là người chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị về hoạt động của công ty,phụ trách cơng tác đới ngoại của
cơng ty.
- Phó giám đốc công ty: là người chịu trách nhiệm điều hành công tác sản
xuất của công ty.
- Giám đốc nhà máy giấy: điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất giấy in, giấy
viết của nhà máy giấy, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc của công ty.
- Nhà máy bột tẩy trắng: đứng đầu là giám đốc điều hành nhà máy, thực
hiện khâu tẩy trắng nguyên liệu giấy phế liệu đầu vào để tạo bột giấy chuyển qua
nhà máy giấy để tiến hành sản xuất.


Page 13


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

- Phòng kế tốn: phục vụ cho quá trình sản x́t kinh doanh có hiệu quả.
Phòng có chức năng phân loại và tổng hợp các hoạt động của công ty, quản lý nguồn
vốn, kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn và các hoạt động khác. Xác định kết quả
sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho phó giám đốc, phòng có nhiệm vụ
lập chứng từ theo từng loại nghiệp vụ, phòng Tài Chính Kế Toán phải lập báo cáo
tài chính theo từng tháng, quý, năm.
- Phòng Nhân sự: có chức năng tổng hợp tham mưu, quản trị nguồn nhân lực
và chức năng hậu cần với các nhiệm vụ cơ bản về các công tác tổ chức nhân sự, lao
động,tiền lương, chế đợ chính sách, văn thư, lưu trữ.
- Phịng kinh doanh: có nhiệm vụ cơ bản là tìm đới tác để mua và bán các
mặt hàng kinh doanh tại Công ty. Phòng có quan hệ chỉ đạo trực tiếp các bộ phận
bán hàng, tổ thị trường, cửa hàng tổng đại lý.
- Phòng kĩ thuật: thực hiện thay thế, sửa chữa hư hỏng trong quá trình vận
hành, xử lý thơng tin của bợ phận quản lý.
- Phịng điều hành: thực hiện chức năng giám sát kiểm tra quá trình hoạt
đợng của các nhà máy sản xuất cũng như phân xưởng bằng việc đi thực tế kiểm tra
đến từng nơi.
- Phân xưởng cơ điện: có nhiệm vụ quản lý bảo dưỡng toàn bộ máy móc thiết
bị, điện nước toàn công ty, lập kế hoạch đầu tư mua sắm trang thiết bị theo kế hoạch
dài hạn, lắp đặt và vận hành thử thiết bị mới cũng như sửa chữa đại tu máy móc, đảm
bảo máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất.
- Bộ phận kho: làm thủ tục nhập kho, xuất kho hàng hóa. Phân đồng bộ theo
từng mã hàng để dễ quản lý và kiểm kê.
- Tổ xe: Vận chuyển nguyên liệu vào kho để tiến hành sản xuất, à vận chuyển
hàng thành phẩm ra thị trường.

1.4. Xác định phương án kinh doanh
1.4.4. Giới thiệu sản phẩm
a. Sản phẩm
Sản phẩm giấyin viết chất lượng cao bao gồm giấy in, giấy viết, giấy
photocopy, định lượng 55-155g/m2 được sản xuất ở dạng cuộn có:
- Đường kính cuộn = 900 - 1000 mm
- Khổ rộng: theo yêu cầu của khách hàng
- Các sản phẩm được bao gói, đủ tiêu chuẩn lưu hành.
Định lượng trung bình để tính năng suất thiết bị lựa chọn cho dự án: 60 g/m2
b. Lý do lựa chọn sản phẩm giấy in viết chất lượng cao
- Giấyin viết chất lượng cao đang có nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu
ngày một tăng.
- Công nghệ và thiết bị sản xuất giấy in viết chất lượng cao phù hợp với điều
kiện vật chất kỹ thuật của Công ty Cổ phần giấy Bãi Bằng. So với giấy in viết thông

Page 14


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

thường giấy in viết chất lượng cao được gia keo bề mặt, có độ nhẵn độ bóng và độ
ăn mực khá cao chất lượng bản in tốt. Hiện nay trong nước chỉ có một vài doanh
nghiệp sản xuất được loại này, do đó loại giấy chất lượng cao vẫn phải nhập khẩu.
Việc lựa chọn giấy in viết sẽ tạo điều kiện cho Công ty xâm nhập vào thị trường mới
đầy tiềm năng.
- Các chất thải của sản xuất ở dạng khí, lỏng và rắn tải lượng thải không cao,
có thể xử lý thông qua xử lý nội vi và ngoại vi trước khi thải ra môi trường, môi
trường sinh thái được đảm bảo trong quá trình vận hành nhà máy.
1.4.1. Phân tích thị trường
Nhu cầu tiêu dùng giấy nói chung và giấy in viết, giấy văn hoá nói riêng ngày

càng tăng theo tốc độ phát triển của nền kinh tế và sự văn minh của mỗi một quốc
gia. Khi nền công nghiệp càng phát triển, dân sớ thế giới ngày càng tăng thì nhu cầu
tiêu thụ giấy ngày càng lớn. Điều đó tạo ra một thị trường ngày càng phát triển, ngày
càng rộng mở và ổn định cho các sản phẩm giấy. Để có những kết luận cụ thể về vấn
đề thị trường cho các sản phẩm được lựa chọn của dự án, trong báo cáo này đưa ra
những số liệu thống kê, dự báo về sự phát triển của ngành giấy thế giới nói chung,
ngành giấy Việt Nam nói riêng và nhu cầu cụ thể của thị trường trong những năm
qua và giai đoạn đến năm 2020.
1.4.1.1. Tổng quan về nghành giấy thế giới:
Ngành cơng nghiệp giấy thế giới hình thành 7 vùng trọng điểm, đó là: Bắc
Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản, Đông Âu, Bắc Âu, Mỹ La Tinh và Trung Quốc. Các nước
ASEAN, Hàn Quốc, Đài Loan mặc dù công nghiệp giấy cũng khá phát triển nhưng
vẫn chưa được coi là vùng trọng điểm về công nghiệp giấy của thế giới.
Mức tiêu thụ giấy trên đầu người/năm: Bắc Mỹ dẫn đầu thế giới với 356 kg,
Nhật Bản 273 kg, các nước Tây Âu 254 kg. Đài Loan 200 kg, Hàn Quốc 147 kg.
Trong lúc đó Mỹ la tinh là 34,5 kg, Braxin 46,5 kg/người/năm., Trung Quốc 29,2
kg, Thái Lan 40,0 kg, Inđơnêxia 34,0 kg, bình qn các nước Đơng Nam Á 27,8 kg,
và Châu Phi 4,7 kg. Bình quân tiêu dùng toàn thế giới 56,5 kg/người/năm.
Nhịp độ tăng trưởng của nhu cầu giấy khác nhau tuỳ theo các vùng, cụ thể:
+ Các nước Bắc Mỹ là 1,5 - 2,5 %
+ Các nước đang phát triển ở Châu Á, Châu Mỹ La tinh, Đông Âu (kể
cả Liên Xô cũ là 4,2 - 4,9 %). Trung Q́c đạt mức tăng trưởng trung bình hàng năm
4,0 - 4,8%.
1.4.1.2. Nghành giấy Việt Nam:
Theo số liệu của "Dự án quy hoạch phát triển ngành giấy đến 2010, tầm nhìn
2020" do Tổng cơng ty giấy Việt Nam thực hiện, tổng công suất thiết kế các xí
nghiệp bột giấy và giấy của Việt Nam hiện nay như sau:
1. Bột giấy: 312.000 tấn/năm
2. Giấy:
1.166.000 tấn/năm


Page 15


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

Trong đó, một số doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân và kinh tế tập
thể có công suất rất nhỏ không đưa vào con số thống kê này.
Bảng 1.4: Công suất của một số nhà máy và khu vực bột giấy và giấy lớn ở Việt
Nam (các doanh nghiệp có cơng suất 10.000 tấn/năm trở lên)
Tên doanh nghiệp
Công suất, t/năm
Sản phẩm chủ yếu
Bột
Giấy
giấy
1. Tổng cty giấy Việt Nam
68.000 110.000 giấy in/viết,tisue
2. Cty CP giấy Tân Mai
60.000 120.000 giấy in báo, duplex
3. Cty Cổ phần HAPACO
38.000 86.000 duplex, tisue, vàng mã
4. Cty CP giấy Sài Gòn
24.000 100.000 giấy vệ sinh, duplex,
medium
5. Cty giấy Việt Trì
10.000 54.000 giấy in/viết, duplex, kraftliner
6. Cty CP giấy Đờng Nai
25.000 giấy in viết, bìa màu, duplex
7. Cty TNHH giấy An Bình

42.000 Các tơng lớp sóng, lớp mặt
8. Cty CP giấy Hoàng Văn Thụ 15.000 giấy bao gói công nghiệp
9. Cty CP giấy Lam Sơn
15.000 duplex, cáctông lớp sóng
10. Cty CP giấy Mục Sơn
13.000 Duplex, bao gói CN
11. Cty CP giấy Vạn Điểm
16.000 in, viết, bìa màu,duplex
12. Cty bao bì Phú Giang
15.000 giấy kraft, duplex
13. Cty CP giấy Sông Lam
10.000 18.000 duplex, cáctông lớp sóng
14. Cty CP Yên Sơn
12.000 12.000 giấy vàng mã
15. XN giấy Vĩnh Phú
11.500 cáctông lớp sóng
16. Cty TNHH giấy Phú Thịnh 10.600 cáctông lớp sóng
17. Cty CP giấy Rạng Đông
11.000 tisue, duplex, các tông lớp
sóng
18. Cty CP giấy Vĩnh Huê
10.000 11.000 vàng mã, vệ sinh
19. NM bợt giấy Hoà Bình
12.500 12.500 giấy vàng mã
20. Cty thương mại Hạ Long
12.000 10.200 giấy tissue, giấy bao bì CN
21. Cty New Toyo Việt Nam
20.000 20.000 giấy tissue
22. Cty CP NLS TP Yên Bái
12.000 12.000 giấy vàng mã

23. Cty CP giấy Xuân Đức
12.000 in viết, duplex, bao bì CN

Page 16


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

24. Các XN giấy tỉnh Bắc * 140.000 in viết, bao gói, cáctông
Ninh
25. Các XN khác ở TP HCM**
50.000 giấy vệ sinh, bao bì CN
Tổng cợng
276.000 940.700
*
Số liệu do Sở CN tỉnh Bắc Ninh cung cấp
Như vậy có thể thấy, Công suất thiết kế bột giấy và giấy của ngành giấy Việt
Nam hiện nay chủ yếu tập trung ở các doanh nghiệp và khu vực kể trên, chiếm tới
86% công suất bột và 81% công suất giấy toàn ngành. Quy mô công suất cũng chỉ
có khoảng 25 xí nghiệp có công suất 10.000 tấn/năm trở lên.

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN CHI PHÍ VÀ LỢI NHUẬN
2.1. Tính các khoản chi phí
2.1.1. Lương
Lương của cán bợ, công nhân viên được tính dựa trên bảng định biên nhân
sự:
Số
Mức
Tổng lương
ST

Chức danh
ngườ lương/tháng
T
i
Trực tiếp sx trên dây
I
205
chuyền
Ia Nhà máy bột tẩy trắng
60
4.000.000
240.000.000

Page 17


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

Ib
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ic

11
12
13
14
15
16
17
Id
II
18
19
20
21
22
23
24
25

Nhà máy giấy
Giám đốc
Kỹ thuật
Thống kê
Kiểm nghiệm
Công đoạn chuẩn bị bột
Công đoạn xeo giấy
Chuẩn bị phụ gia
Bộ phận hoàn thành
Vệ sinh công nghiệp
Lao động khác+ DP
Phân xưởng cơ điện

Quản đốc
Kỹ thuật
Vận hành nồi hơi, xử lý nước
Vận hành trạm điện
Cơ khí đi ca
Cơ khí đi tầm
Thủ kho PX
Lao động khác
Bộ phận quản lý Công ty
Giám đốc công ty
Phó giám đốc công ty
Kế toán trưởng cơng ty
Phòng nhân sự
Phịng Kinh doanh
Phòng kỹ tḥt
Phòng Điều hành
Tổ xe
Tổng cộng

100
1
1
1
4
30
30
6
14
2
10

35
1
1
12
4
11
5
1
10
50
1
1
1
4
10
13
10
10
255

4.000.000
10.000.000
6.000.000
6.000.000
6.000.000
3.500.000
3.500.000
3.500.000
3.500.000
3.500.000

3.500.000

400.000.000
10.000.000
6.000.000
6.000.000
24.000.000
105.000.000
105.000.000
21.000.000
49.000.000
7.000.000
35.000.000

8.000.000
7.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
4.000.000
6.000.000
3.000.000

8.000.000
7.000.000
48.000.000
16.000.000
44.000.000
20.000.000
6.000.000

30.000.000

25.000.000
20.000.000
20.000.000
8.000.000
6.000.000
6.000.000
6.000.000
5.500.000

25.000.000
20.000.000
20.000.000
32.000.000
60.000.000
78.000.000
60.000.000
55.000.000
1.537.000.000

Tổng lương cho toàn nhân viên trong 1 tháng là 1.537.000.000 (đồng)

 Tổng lương cho toàn bộ nhân viên trong 1 năm là:
1.736.000.000 x 12 =18.444.000.000 (đồng)

Page 18


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT


2.1.2. Chi phí bảo hiểm
Theo quy định của Nhà nước, BHXH được trích theo lương của CBCNV
trong doanh nghiệp:
Chi phí bảo hiểm = 18.444.000.000 x 26%=4.795.440.000 (đờng)
2.1.3. Chi phí ngun vật liệu
Chi phí cho 1 tấn giâý in, viết
Hạng mục

Đơn vị
tính

I. Nguyên liệu (thuế GTGT
10%)
1. Bột tẩy trắng (20%)
Tấn
2. Bột nhập ngoại sợi dài (60%)
Tấn
3. Bột DIP nhập hoặc của Sông Tấn
Đuống (20%)
II. Hố chất (thuế GTGT 5%)
1.Tinh bợt
Kg
2. Phụ gia CaCO3
Kg
3. Keo bảo lưu AKD
Kg
4. Chất tăng trắng
Kg
5. Trợ bảo lưu

Kg
6. Trợ thoát nước
Kg
7. Phẩm màu
Kg
8. Keo PAM
kg
III. Năng lượng, nhiên liệu (thuế GTGT
10%)

Định
mức

Đơn
giá

đơn vị: nghìn đồng
Giá trị
Giá trị
trước
sau thuế
thuế
8.853,60

9.738,96

9.600
12.000
8.000**


1.785,6
3.348.0
3.720.0

1.964,16
3.682,80
4.092,00

48,00
7,70
150,00 2,00
10,00 15,00
2,5
30,00
0,350 88,30
3,00
6,50
0,20 150,75
0,168 19,048

978,36
369,60
300,00
150,00
75,00
30,91
19,50
30,15
3,20
1.112,5


1.027,27
388,08
315,00
157,50
78,75
32,45
20,48
31,66
3,360
1.223,75

360,00
617,50
135,00
302,90

396,00
679,25
148,50
328,19

0,186
0,558
0,186

1. Than
Tấn
0,450
2. Điện

KWh 650,00
3. Nước
M3
50,00
IV. Vật liệu phụ, xử lý môi trường (thuế GTGT
10%)

800
0,950
2,70

Page 19


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

1. Lưới Polyete
M2
0,10
500
2. Chăn len
Kg
0,20
450
3. Lưới sấy
Kg
0,05
450
4. Giấy bao bì
Kg

3,00
6
5. Lõi giấy
Kg
3,60
9
6. Phụ tùng thay thế (thuế 10%)
40,00
7. Xử lý môi trường
50,00
Tổng
Chí phí nguyên vật liệu cho 10.000 tấn giấy 1 năm là:
5.000 x 11.620.900=58.104.500.000 đờng
2.1.4. Chi phí sửa chữa thường xun.
đó

50,00
55,00
90,00
99,00
22,50
24,75
18,00
19,18
32,40
35,64
40,00
44,00
50,00
50,00

11.620,9 12.691,71

- Chi phí sửa chữa hàng năm là 530.500.000 đồng, thời gian 06 năm. Trong
+ Chi phí sửa chữa lớn: 480.000.000 đồng.
+ Chi phí sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng thường xuyên: 50.500.000 đồng.
- Các năm còn lại, chi phí sửa chữa hàng năm : 164.142.000 đồng.
+ Chi phí sửa chữa lớn: 130.400.000 đồng.
+ Chi phí sửa chữa nhỏ, bảo dưỡng thường xun: 33.742.000 đờng.

2.1.5 Chi phí khấu hao
Gọi: - A là số tiền khấu hao hàng năm
- r là lãi suất
- Vn là sớ vớn cớ định
𝑟
Ta có A = Vn
𝑛
(1+𝑟) −1

A=100.000.000.000x0,06/[(1+0.06)^10-1]=7.586.795.822 đờng
2.1.6 Chi phí trả vốn đầu tư
Sớ vớn vay A :
25.000.000.000 đồng
Kỳ trả nợ vay :
2 kỳ/năm
Lãi suất vay :
8%/năm
Lãi suất mỗi kỳ
8%/2= 4%/kỳ
Thời hạn hoàn vốn
6năm =12 kỳ

Số tiền phải trả nợ vốn vay trong kỳ là C
C=A/n= 25.000.000.000 /12=2.083.333.000 đ/ kỳ

Page 20


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

2.2. Phương án trả vốn vay
Năm
1

2

3

4

5

6

Đơn vị: đồng
Gốc+ Lãi

Lần trả

Nợ gốc

Trả gốc


Trả lãi

1

25.000.000.000

2.083.333.000

1.000.000.000

3.083.333.000

2

22.916.667.000

2.083.333.000

916.666.680

2.999.999.680

3

20.833.334.000

2.083.333.000

833.333.360


2.916.666.360

4

18.750.001.000

2.083.333.000

750.000.040

2.833.333.040

5

16.666.668.000

2.083.333.000

666.666.720

2.749.999.720

6

14.583.335.000

2.083.333.000

583.333.400


2.666.666.400

7

12.500.002.000

2.083.333.000

500.000.080

2.583.333.080

8

10.416.669.000

2.083.333.000

416.666.760

2.499.999.760

9

8.333.336.000

2.083.333.000

333.333.440


2.416.666.440

10

6.250.003.000

2.083.333.000

250.000.120

2.333.333.120

11

4.166.670.000

2.083.333.000

166.666.800

2.249.999.800

12

2.083.333.000

2.083.333.000

83.333.320


2.166.666.320

Page 21


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

Bảng tổng chi phí

Đơn vị: đồng

STT

Chỉ tiêu

Giá trị

1

Lương cho cơng nhân viên

18.444.000.000

Chi phí nguyên liệu

58.104.500.000

Chi phí sửa chữa


530.500.000

Chi phí quản lý khác

100.000.000

2
3
4
5
6
7

Bảo hiểm xã hội

4.795.440.000

Khấu hao

7.586.795.822

Chi phí thuê đất

900.000.000

Tổng

90.461.235.820

Page 22



DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

Từ đó ta có bảng tổng hợp chi phí cho các đời dự án
Năm
Chi phí
90.461.235.820
1
90.461.235.820
2
90.461.235.820
3
90.461.235.820
4
90.461.235.820
5
90.461.235.820
6
90.461.235.820
7
90.461.235.820
8
90.461.235.820
9
90.461.235.820
10

Trả vốn vay
6.083.332.680

5.749.999.400
5.416.666.120
5.083.332.840
4.749.999.560
4.416.666.120

Tổng chi phí
96.544.568.500
96.211.235.220
95.877.901.940
95.544.568.660
95.211.235.380
94.832.901.940
90.461.235.820
90.461.235.820
90.461.235.820
90.461.235.820

2.3. Tính doanh thu và lợi nhuận
2.2.1 Tính doanh thu

Page 23


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

Bảng doanh thu
ST
T


Chủng loại sản phẩm

I

Giấy in, viết

Năm vận hành
Năm 1

Năm 2

Khối lượng (tấn)
Đơn giá (đồng/tấn)
Thành tiền
II

Năm 4

2000

2200

2300

2500

16.000.000

16.000.000


16.000.000

16.000.000

32.000.000.000

35.200.000.000

36.800.000.000

40.000.000.000

giấy tráng một mặt làm giấy in nhãn
Khối lượng(tấn)
Đơn giá(đồng)
Thành tiền

III

Năm 3

1200

1500

2000

2500

16.500.000


16.500.000

16.500.000

16.500.000

19.800.000.000

24.750.000.000

33.000.000.000

41.250.000.000

3000

3000

3200

3500

18.000.000

18.000.000

18.000.000

18.000.000


54.00.000.000

54.000.000.000

57.600.000.000

63.000.000.000

105.800.000.000

113.950.000.000

127.400.000.000

144.250.000.000

giấy viết hoá đơn không cần giấy than
Khối lượng(tấn)
Đơn giá(đồng)
Thành tiền

Tổng doanh thu

Page 24


DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT GIẤY VIẾT

2.2.2 Tính lợi nhuận

- Tính lợi nhuận trước thuế = doanh thu – chi phí kinh doanh
- Tính lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế x thuế TNDN
Bảng chỉ tiêu lợi nhuận qua các đời dự án

Đơn vị: đồng

Năm

Tổng chi phí

Tổng doanh thu

LNTT

Thuế tndn

LNST

1

96.544.568.500

105.800.000.000

9.255.431.500

1.851.086.300

7.404.345.200


2

96.211.235.220

113.950.000.000

17.738.764.780

3.547.752.956

14.191.011.824

3

95.877.901.940

127.400.000.000

31.522.098.060

6.304.419.612

25.217.678.448

4

95.544.568.660

144.250.000.000


48.705.431.340

9.741.086.268

38.964.345.072

5

95.211.235.380

144.250.000.000

49.038.764.620

9.807.752.924

39231.011.696

6

94.832.901.940

144.250.000.000

49.417.098.060

9.883.419.612

39.533.678.448


90.461.235.820

144.250.000.000

53.788.764.180

10.757.752.836

43.031.011.344

90.461.235.820

144.250.000.000

53.788.764.180

10.757.752.836

43.031.011.344

90.461.235.820

144.250.000.000

53.788.764.180

10.757.752.836

43.031.011.344


90.461.235.820

144.250.000.000

53.788.764.180

10.757.752.836

43.031.011.344

7
8
9
10

Page 25


×