Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Khóa luận nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH xây dựng số 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (963.68 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́


́H



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

̣c K

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

Tr

ươ
̀n

g

Đ


ại

ho

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG SỐ 10

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN THỊ LẬP XUÂN

NIÊN KHOÁ: 2015-2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́


́H



KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

̣c K

in

h


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG SỐ 10

Sinh viên thực hiện:

Tr

Nguyễn Thị Lập Xuân

Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Nguyễn Uyên Thương

Lớp: K49A_QTKD
Niên khoá: 2015-2019

Huế, tháng 12 năm 2018



Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

Lời Cám Ơn
Sau quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học kinh tế Huế và gần ba
tháng thực tập em đã hồn thành Khách hàngóa luận tốt nghiệp “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của Công ty TNHH Xây dựng số 10”. Để bài khóa luận đạt được kết quả tốt
đẹp, em đã nhận được nhiều sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián
tiếp của mọi người xung quanh.

́



Trước hết em chân thành cảm ơn cô giáo – ThS. Nguyễn Uyên Thương, người
đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù trở ngại về khoảng cách

́H

địa lý nhưng cô vẫn luôn quan tâm chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, giúp em chỉnh



sửa những thiếu sót trong q trình nghiên cứu để em hồn thành tốt khóa luận. Em

h


chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ, có sức khỏe là có tất cả.

in

Em xin gửi lời cảm ơn và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường, đặc biệt

̣c K

là thầy cô khoa quản trị kinh doanh thời gian qua đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cơ sở lý
thuyết cùng những kiến thức khoa học chuyên ngành bổ ích cho bản thân em vận dụng

ho

vào thực tiễn. Và với tấm lòng biết ơn, em xin gửi tới Công ty TNHH Xây dựng Số 10
cùng tập thể nhân viên lời cảm tạ chân thành nhất vì đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ em

ại

thu thập số liệu, các tài liệu liên quan đến đề tài khóa luận, hướng dẫn chỉ bảo cho em

Đ

trong quá trình học hỏi thực tập tại đơn vị. Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, gia đình ln
cảm thơng và quan tâm động viên khuyến khích em trong suốt thời gian qua.

ươ
̀n

g


Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu xót,
em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn thể cán bộ, cơng

Tr

nhân viên tại cơng ty để khóa luận này được hồn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cơ, gia đình và bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại

công ty lời chúc sức khỏe, lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, 25 tháng 12 năm 2018.

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

MỤC LỤC
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

́




3.2. Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................................2

́H

4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................2



4.1. Phương pháp thu thập số liệu. ..................................................................................3
4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu. ..................................................................3

h

PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................4

in

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH

̣c K

NGHIỆP...........................................................................................................................4
1.1. Tổng quan về cạnh tranh. .........................................................................................4

ho

1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh........................................................................................4


ại

1.1.2. Vai trò của cạnh tranh............................................................................................6

Đ

1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp. ........................................................................................6
1.1.2.2. Đối với người tiêu dùng. ....................................................................................7

g

1.1.2.3. Đối với nền kinh tế quốc dân..............................................................................7

ươ
̀n

1.1.3. Các hình thức cạnh tranh. ......................................................................................8
1.1.3.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia cạnh tranh.............................................................8

Tr

1.1.3.2. Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế. ...................................................................9
1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ cạnh tranh. ........................................................................10
1.1.3.4. Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh.................................................................12
1.2. Năng lực cạnh tranh................................................................................................14
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh. ......................................................................14
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ............................16
1.2.2.1. Các tiêu chí định lượng. ...................................................................................16
1.2.2.2. Các tiêu chí định tính........................................................................................19


SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

1.2.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. ....................21
1.2.3.1. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp. .................................................................21
1.2.3.2. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp..................................................................23
1.3. Năng lực cạnh tranh ngành xây dựng.....................................................................26
1.3.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh ngành xây dựng. ................................................26
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành xây dựng................................27
1.3.2.1. Tỷ lệ/hệ số trúng thầu. ......................................................................................27

́



1.3.2.2. Chất lượng sản phẩm. .......................................................................................27

́H

1.3.2.3. Uy tín, kinh nghiệm và năng lực thi công của nhà thầu. ..................................28




1.3.2.4. Năng lực tài chính.............................................................................................28
1.3.2.5. Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ..............................................................32

in

h

1.3.2.6. Giá dự thầu. ......................................................................................................33
1.4. Một số mô hình lý thuyết phân tích năng lực cạnh tranh. ......................................34

̣c K

1.4.1. Ma trận SWOT. ...................................................................................................34
1.4.1.1. Nguồn gốc mơ hình phân tích SWOT. .............................................................34

ho

1.4.1.2. Áp dụng SWOT. ...............................................................................................35

ại

1.4.1.3. Thực hiện SWOT..............................................................................................36

Đ

1.3.14. Mở rộng SWOT.................................................................................................37
1.3.2. Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Poter..................................................38

ươ
̀n


g

1.3.2.1. Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp.................................................................39
1.3.2.2. Áp lực cạnh tranh từ khách hàng......................................................................40
1.3.2.3. Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn. ...............................................................41

Tr

1.3.2.4. Áp lực cạnh tranh từ sản phẩm thay thế. ..........................................................41
1.3.2.5. Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành. ......................................................................42
1.3.2.6. Áp lực từ các bên liên quan mật thiết...............................................................42
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY TNHH
XÂY DỰNG SỐ 10.......................................................................................................44
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Xây dựng Số 10. ....................................................44
2.1.1. Thông tin cơ bản của công ty TNHH Xây dựng Số 10. ......................................44
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty. .....................................................................44

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Xây dựng Số 10. ........................................45
2.1.4. Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng
Số 10. .............................................................................................................................46

2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây dựng Số 10. .................51
2.2.1. Thị phần của công ty...........................................................................................51
2.2.2. Năng lực tài chính................................................................................................51
2.2.2.1. Tình hình tài sản. ..............................................................................................51

́



2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn. ......................................................................................55

́H

2.2.2.3. Các tỷ số tài chính. ...........................................................................................59



2.2.3. Năng lực máy móc, thiết bị và cơng nghệ. ..........................................................63
2.2.4. Năng lực quản lý và điều hành nguồn nhân lực. .................................................64

in

h

2.2.5. Kinh nghiệm, uy tín và hình ảnh của Cơng ty.....................................................68
2.3. Các yếu tổ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Cơng ty TNHH Xây dựng Số

̣c K

10. ..................................................................................................................................70

2.3.1. Phân tích môi trường vĩ mô. ................................................................................70

ho

2.3.1.1. Môi trường kinh tế............................................................................................70

ại

2.3.1.2. Môi trường cơng nghệ. .....................................................................................71

Đ

2.3.1.3. Mơi trường văn hóa xã hội. ..............................................................................73
2.3.1.4. Mơt trường pháp luật chính trị. ........................................................................74

ươ
̀n

g

2.3.1.5. Mơi trường tự nhiên..........................................................................................75
2.3.2.Các yếu tố môi trường vi mô (theo mô hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Poter)
.......................................................................................................................................76

Tr

2.3.2.1.Đối thủ cạnh tranh.............................................................................................76
2.3.2.2. Khách hàng.......................................................................................................79
2.3.2.3. Nhà cung cấp...................................................................................................80
2.3.2.4. Đối thủ tiềm ẩn.................................................................................................81

2.3.2.5. Sản phẩm thay thế. ...........................................................................................82
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây dựng Số 10 theo ma trận
SWOT. ...........................................................................................................................84
2.3.1. Điểm mạnh. .........................................................................................................84

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

2.3.2. Điểm yếu..............................................................................................................84
2.3.3. Cơ hội. .................................................................................................................85
2.3.4. Thách thức. ..........................................................................................................85
CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG
TY TNHH XÂY DỰNG SỐ 10. ...................................................................................87
3.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH Xây dựng Số 10 trong những năm tới....87
3.2. Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Xây dựng

́



số 10..............................................................................................................................87

́H


3.2.1. Giải pháp nâng cao uy tín, hình ảnh thương hiệu Cơng ty TNHH Xây dựng



số 10..............................................................................................................................87
3.2.2. Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý và nguồn nhân lực. ...............................88

in

h

3.2.3. Giải pháp cắt giảm chi phí...................................................................................89
3.2.4. Giải pháp nâng cao trình độ khoa học cơng nghệ. ..............................................89

̣c K

3.2.5. Giải pháp về chiến lược marketing cho Công ty. ................................................90
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................92

ho

1. Kết luận......................................................................................................................92

ại

2. Kiến nghị. ..................................................................................................................93

Đ

2.1. Đối với cơ quan chức năng.....................................................................................93

2.2. Đối với Công ty TNHH Xây dựng Số 10...............................................................94

Tr

ươ
̀n

g

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

AFTA

ASEAN Free Trade Area
Khu vực mậu dịch tự do


WTO

World Trade Organization

́
Asia-Pacific Economic Cooperation

́H

APEC



Tổ chức thương mại thế giới



Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
Trans-Pacific Partnership Agreement

h

TTP

in

Hiệp định đối kinh tế tác xuyên Thái Bình Dương
Trách nhiệm hữu hạn

OECD


Organization for Economic Co-operation and Development

ho

̣c K

TNHH

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
Foreign Direct Investment

Đ

ại

FPI



Tr

CP

TW

Ủy ban nhân dân

ươ
̀n


UBND

g

Đầu tư trực tiếp nước ngồi

Nghị định
Chính phủ
Trung ương

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Un Thương

DANH MỤC HÌNH ẢNH.
Trang
Hình 1: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Poter...............................................39

́



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ.
Trang


́H

Biểu đố 1: Biểu đồ biến động doanh thu và lợi nhuận Công ty TNHH Xây dựng Số 10



giai đoạn 2015-2017. .....................................................................................................46

h

Biểu đồ 2: Cơ cấu nguồn vốn Công ty TNHH Xây dựng Số 10 trong 3 năm 2015-

̣c K

in

2017. ..............................................................................................................................55

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

.

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG.
Trang
Bảng 1:

Ma trận SWOT.............................................................................................37

Bảng 2:

Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Xây dựng Số
10 năm 2015-2017. ......................................................................................49

Bảng 4:

Tình hình nguồn vốn Cơng ty TNHH Xây dựng Số 10 năm 2015-2017....57

Bảng 5:


Các chỉ số tài chính Cơng ty Xây dựng số 10 năm 2015-2017....................59

Bảng 6:

Danh sách máy móc, thiết bị của Cơng ty TNHH Xây dựng Số 10. ...........63

Bảng 7:

Tình hình nguồn nhân lực của Công ty TNHH Xây dựng Số 10. ...............65

Bảng 8:

Một số hợp đồng cơng khốn nhân cơng của Cơng ty TNHH Xây dựng

h



́H

́

Tình hình tài sản Cơng ty TNHH Xây dựng Số 10 năm 2015-2017. ..........54



Bảng 3:

Một số cơng trình đã thi công của Công ty TNHH Xây dựng Số 10...........69


̣c K

Bảng 9:

in

Số 10. ............................................................................................................68

Bảng 10: Danh sách công ty ngành xây dựng ở huyện Vĩnh Linh..............................77

ho

Bảng 11: Danh sách các nhà cung ứng nguyên vật liệu của công ty TNHH Xây dựng
Số 10.............................................................................................................81

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

Bảng 12: Một số sản phẩm thay thế nguyên vật liệu trong xây dựng. ........................83

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân


viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
“Cạnh tranh là sản phẩm tất yếu của sự phát triển nền kinh tế xã hội”. Ở đâu
có nền kinh tế thị trường thì ở đó có nền kinh tế cạnh tranh. Bất kỳ một doanh nghiệp
nào cũng vậy, khi tham gia vào kinh doanh trên thị trường muốn doanh nghiệp mình
tồn tại và đứng vững thì phải chấp nhận cạnh tranh. Quy luật cạnh tranh là động lực

́



thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hố. Số lượng người cung ứng ngày càng đơng thì

́H

cạnh tranh ngày càng khốc liệt, kết quả cạnh tranh là loại bỏ những công ty làm ăn



kém hiệu quả, năng suất chất lượng thấp và ngược lại nó thúc đẩy những công ty làm
ăn tốt, năng suất chất lượng cao. Do vậy, muốn tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp

h


cần phải tìm mọi cách nâng cao năng lực cạnh tranh của mình nhằm đáp ứng tốt hơn

̣c K

in

nhu cầu khách hàng.

Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt khách hàng

ho

nước ta liên tục gia nhập nhiều tổ chức thương mại lớn trên thế giới như AFTA, WTO,
APEC,… và mới đây nhất là hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình

ại

Dương (TPP) được xem là nền tảng để Việt Nam hội nhập kinh tế khu vực nhắm đến

Đ

cả các nền kinh tế trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương. “Gia nhập TPP đã tạo
điều kiện cho các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào thị trường thương mại với hơn

ươ
̀n

g


800 triệu người cùng sự liên kết của 12 nước thành viên với cơ chế cạnh tranh chung
trong nhiều lĩnh vực”. Bên cạnh bối cảnh đó là sự phát triển mãnh mẽ của khoa học kĩ
thuật thời đại công nghệ 4.0 đã đặt ra cho các doanh nghiệp Viêt Nam nhiều cơ hội và

Tr

thách thức. Doanh nghiệp nào nhạy bén biết tận dụng những cơ hội để vượt qua khó
khăn sẽ ngày càng vững mạnh. Cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm mọi biện
pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đưa ra sản phẩm có chất lượng cao, có
nhiều lợi thế hơn đối thủ, tăng trưởng nhanh. Nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ
là nhu cầu cấp thiết, liên tục và lâu dài mà còn là nội dung sống còn của doanh nghiệp
và nền kinh tế. Vì vậy, để các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh được trong
thời kỳ hội nhập, nhất là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cần phải tăng cường năng lực
quản trị kinh doanh; cải thiện sự yếu kém về tầm nhìn chiến lược trong phát triển kinh

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

doanh. Do đó nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam nói chung
và Cơng ty TNHH Xây dựng Số 10 nói riêng đang là vấn đề cần được quan tâm hàng
đầu. Xuất phát từ thực tế đó tơi đã chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty TNHH Xây dựng Số 10 ”nhằm hiểu rõ hơn về điểm mạnh, điểm yếu và các
yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của đơn vị mình thực tập, từ đó mong muốn
có thể đóng góp một số ý kiến giúp ban lãnh đạo có những quyết định đúng đắn trong

chiến lược kinh doanh, giúp công ty nâng cao được năng lực cạnh tranh nhằm đạt được

́



mục tiêu đề ra và phát triển lên tầm cao mới.

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu.



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của Công ty trong nền kinh

h

tế hiện nay.

in

- Tìm hiểu thực trạng, những điểm hạn chế trong năng lực cạnh tranh của Công

̣c K

ty TNHH Xây dựng Số 10.

ho


- Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH
Xây dựng Số 10.

ại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Đ

3.1. Đối tượng nghiên cứu.

g

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của Công ty trách

ươ
̀n

nghiệm hữu hạn Xây dựng Số 10.

Tr

3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Về không gian: Công ty TNHH Xây dựng Số 10.
Về thời gian: Tài liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi 3 năm từ 2015-2017.
Thời gian thực hiện khóa luận từ ngày 08/10/2018 đến 22/12/2018.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau, song tập
trung sử dụng chủ yếu các phương pháp sau.


SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
- Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu được thu thập từ phịng kế tốn của Cơng ty TNHH
Xây dựng Số 10.
- Ngồi ra đề tài cịn sử dụng nhiều thông tin từ các sách, báo, tài liệu nghiên
cứu của nhũng tác giả có uy tín.

́



4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.

́H

- Phương pháp thống kê: Được sử dụng để phân tích, thống kê thơng tin số liệu



thành các bảng biểu, sơ đồ.

h


- Phương pháp phân tích: Được sử dụng phân tích các kết quả trong báo cáo tài

in

chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Xây dựng Số 10.

̣c K

- Phương pháp so sánh: So sánh mức độ tăng giảm số liệu của năm này với năm
trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về khả năng cạnh tranh của cơng ty được cải thiện

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

hay xấu đi để có giải pháp kịp thời.

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

3



Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

PHẦN 2. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh

́



Thuật ngữ “cạnh tranh” có nguồn gốc từ tiếng La tinh với nghĩa chủ yếu là sự
đấu tranh, ganh đua, thi đua giữa các đối tượng cùng phẩm chất, cùng loại, đồng giá trị

́H

nhằm đặt được những ưu thế, lợi thế mục tiêu xác định. Trong hình thái cạnh tranh thị



trường, quan hệ ganh đua xảy ra giữa hai chủ thể cung (nhóm người bán) cũng như

in

liên kết với nhau bằng giá cả thị trường.


h

chủ thể cầu (nhóm người mua), cả hai nhóm này tiến tới cạnh tranh với nhau vì được

̣c K

Cạnh tranh trong kinh tế là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau. Khái
niệm này được sử dụng cho cả phạm vi doanh nghiệp, phạm vi ngành, phạm vi quốc gia

ho

hoặc phạm vi khu vực liên quốc gia. Điều này chỉ khác nhau ở chỗ mục tiêu được đặt ra ở
chỗ quy mô doanh nghiệp hay ở quốc gia mà thôi. Trong khi đối với một doanh nghiệp

ại

mục tiêu chủ yếu là tồn tại và tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh quốc gia hay quốc

Đ

tế, thì đối với một quốc gia mục tiêu là nâng cao mức sống và phúc lợi cho nhân dân.

g

Theo C.Mác (1978): “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các

ươ
̀n


nhà tư bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng
hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch ”. Nghiên cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản

Tr

chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa Mác đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh
tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình qn, và qua đó
hình thành nên hệ thống giá cả thị trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch
giữa giá cả chi phí sản xuất và khả năng có thể bán hành hố dưới giá trị của nó nhưng
vẫn thu đựơc lợi nhuận.
Theo hai nhà kinh tế học Mỹ là Paul A. Samuelson và William D. Nordhaus
(1997) cho cạnh tranh là sự kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để
dành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Un Thương

tranh hồn hảo. Tác giả đưa ra lý thuyết thị trường là nơi người bán và người mua tác
động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả hàng hóa, khối lượng sản phẩm cần sản xuất.
Sự biến đổi của giá cả dẫn đến biến đổi cung - cầu. Nhà kinh doanh sản xuất cái gì phụ
thuộc vào nguồn lực, chi phí sản xuất và nhu cầu người tiêu dùng.
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm (2005): “Cạnh tranh trong thương trường
không phải là diệt trừ đối thủ của mình mà chính là phải mang lại cho khách hàng


́



những giá trị gia tăng cao và mới lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ khơng lựa

́H

chọn đối thủ cạnh tranh”.

Theo các tác giả cuốn sách Các vấn đề pháp lý và thể chế về chính sách cạnh



tranh và kiểm sốt độc quyền kinh doanh (2002) thì: “Cạnh tranh có thể được hiểu là

h

sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số nhân tố sản xuất hoặc

in

khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để đạt được mục tiêu kinh

̣c K

doanh cụ thể”.

Theo nhà kinh tế học Michael Porter (1996) của Mỹ thì: “Cạnh tranh là giành


ho

lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao
hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh

ại

là sự bình qn hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ

Đ

quả giá cả có thể giảm đi”.

ươ
̀n

g

Tuy nhiên, khơng phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hồn hảo.
Trong thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những
hành vi cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ tham gia cạnh tranh

Tr

với mình. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau, nhưng kết quả của cạnh
tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược. Giống như bất kỳ sự vật hiện tượng nào khác,
cạnh tranh cũng luôn tồn tại hai mặt của một vấn đề: mặt tích cực và mặt tiêu cực.
Ở khía cạnh tích cực, cạnh tranh là nhân tố quan trọng góp phần phân bổ các
nguồn lực có hạn của xã hội một cách hợp lý, trên cơ sở đó giúp nền kinh tế tạo lập
một cơ cấu kinh tế hợp lý và hoạt động có hiệu quả. Bên cạnh đó, cạnh tranh góp

phần thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học công nghệ, dẫn đến gia tăng năng suất sản

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

xuất xã hội, sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất đầu vào nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu xã hội thông qua các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã đa
dạng. Ở góc độ tiêu cực, nếu cạnh tranh chỉ nhằm mục đích chạy theo lợi nhuận mà
bất chấp tất cả thì song song với lợi nhuận được tạo ra, có thể xảy ra nhiều hậu quả
nghiêm trọng cho xã hội như môi trường sinh thái bị hủy hoại, nguy hại cho sức khỏe
con người, đạo đức xã hội bị xuống cấp, nhân cách con người bị tha hóa. Nếu xảy ra

́



tình trạng này, nền kinh tế quốc gia sẽ phát triển một cách lệch lạc và khơng vì lợi

́H

ích của số đơng.

Như vậy, cạnh tranh là sự tranh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh




tế có chức năng như nhau thơng qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành

ho

1.1.2.1. Đối với doanh nghiệp

̣c K

1.1.2. Vai trò của cạnh tranh

in

thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, danh tiếng.

h

phần thắng trong cuộc đua, để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

ại

Các nhà kinh doanh, doanh nghiệp phải chạy đua với nhau tìm mọi cách để chiếm ưu

Đ

thế về phía mình so với đối thủ cạnh tranh và chiến thắng. Hoạt động này buộc các


g

doanh nghiệp ln tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, thay đổi kiểu

ươ
̀n

dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh tranh khuyến khích các doanh
nghiệp khơng ngừng đổi mới, áp dụng các cơng nghệ mới và hiện đại. Từ đó, cạnh

Tr

tranh tạo sức ép buộc các doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của
mình để giảm giá thành, tối ưu hoá các yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp cần phải triệt để khơng ngừng sáng tạo, tìm tịi nâng cao chất
lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác biệt có sức cạnh tranh cao. Cạnh
tranh càng khốc liệt sẽ làm cho doanh nghiệp thể hiện được khả năng “bản lĩnh” của
mình thơng qua những lợi thế mà doanh nghiệp đạt được nhiều hơn đối thủ. Nó sẽ làm
cho doanh nghiệp càng vững mạnh và phát triển hơn, xác định được vị thế của mình
trên thương trường, có được sự tín nhiệm của khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương


Việt Nam đang xây dựng một nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định
hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý vĩ mô của nhà nước, lấy thành phần kinh tế nhà
nước làm chủ đạo. Do đó, dù ở bất kỳ thành phần kinh tế nào thì các doanh nghiệp
cũng phải vận hành theo qui luật khách quan của nền kinh tế thị trường. Nếu doanh
nghiệp nằm ngoài quy luật vận động đó thì tất yếu sẽ bị loại bỏ, khơng thể tồn tại.
Chính vì vậy, chấp nhận cạnh tranh và tìm cách để nâng cao khả năng cạnh tranh của

́



mình chính là doanh nghiệp đang tìm con đường sống cho mình.

́H

1.1.2.2. Đối với người tiêu dùng

Trong thị trường kinh tế tự do doanh nghiệp càng cạnh tranh gay gắt thì đối



tượng được lợi nhất là khách hàng. Khi có cạnh tranh thì khách hàng được hưởng

h

những thành quả do cạnh tranh mang lại như: hàng hóa đa dạng, chất lượng sản phẩm

in

tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao hơn và nhiều lợi ích khác. Đồng


̣c K

thời, khách hàng cũng tác động trở lại đối với cạnh tranh bằng những yêu cầu về chất
lượng hàng hoá, về giá cả, về chất lượng phục vụ. Khi đòi hỏi của khách hàng càng

ho

cao sẽ khiến cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng gay gắt hơn để đáp
ứng yêu cầu khách hàng, nâng cao thị phần doanh nghiệp.

Đ

ại

1.1.2.3. Đối với nền kinh tế quốc dân
Cạnh tranh là động lực phát triển kinh tế nâng cao năng suất lao động xã hội.

ươ
̀n

g

Một nền kinh tế mạnh là nền kinh tế mà các tế bào của nó là các doanh nghiệp phát
triển có khả năng cạnh tranh cao. Tuy nhiên, cạnh tranh phải là hoàn hảo, lành mạnh,
các doanh nghiệp cạnh tranh nhau để cùng phát triển, cùng đi lên thì mới làm cho nền

Tr

kinh tế phát triển bền vững. Bên cạnh đó cịn góp phần xố bỏ những độc quyền bất

hợp lý, xố bỏ những bất bình đẳng trong kinh doanh. Mặt khác, cạnh tranh độc quyền
sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến nền kinh tế, nó tạo ra mơi trường kinh doanh khơng bình
đẳng dẫn đến mâu thuẫn về quyền lợi và lợi ích kinh tế trong xã hội, làm cho nền kinh
tế không ổn định. Do đó, Chính phủ cần ban hành lệnh chống độc quyền trong cạnh
tranh, trong kinh doanh để tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh. Cạnh tranh hoàn hảo
sẽ đào thải các doanh nghiệp làm ăn khơng hiệu quả. Chính vì vậy, điều này buộc các
doanh nghiệp phải lựa chọn phương án kinh doanh có chi phí thấp nhất, mang lại hiệu

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

quả kinh tế cao nhất. Thế nên cạnh tranh là điều kiện quan trọng để phát triển lực
lượng sản xuất, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật ngày càng cao vào sản xuất, hiện đại hố
nền kinh tế xã hội. Tuy nhiên, khơng phải tất cả các mặt của cạnh tranh đều mang tính
tích cực mà bản thân nó cũng phải thừa nhận các mặt tiêu cực như:
- Bị cuốn hút vào các mục tiêu cạnh tranh mà các doanh nghiệp đã không chú
ý đến các vấn đề xung quanh như: xử lý chất thải, ô nhiễm môi trường và hàng loạt các

́



vấn đề xã hội khác. Ví dụ, trường hợp sơng Thị Vải bị ơ nhiễm bởi hố chất thải ra từ
nhà máy của công ti bột ngọt Vê Đan suốt 14 năm liền. Dẫn đến tình trạng cá tơm chết


́H

phơi bụng hàng loạt, tình trạng sức khỏe của người dân sống gần sơng bị đe dọa.



- Cạnh tranh có thể có xu hướng dẫn tới độc quyền. Quá trình cạnh tranh sẽ

h

khiến các doanh nghiệp yếu kém bị những doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn thơn

̣c K

nghiệp sẽ có vị thế độc quyền.

in

tính. Nếu các doanh nghiệp đó đều bị doanh nghiệp duy nhất đánh bại thì doanh

- Cường độ cạnh tranh mạnh sẽ làm ngành yếu đi. Cạnh tranh gay gắt khiến

ho

các doanh nghiệp phải chạy đua về giá, chất lượng, sự cải tiến và đáp ứng khách hàng.

ại

Điều này sẽ làm giới hạn khả năng sinh lợi do việc giảm lợi nhuận biên trên doanh số.


Đ

1.1.3. Các hình thức cạnh tranh

g

1.1.3.1. Căn cứ vào chủ thể tham gia cạnh tranh

ươ
̀n

 Cạnh tranh giữa người bán và người mua.
Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo quy luật mua rẻ bán đắt. Trên thị trường người

Tr

mua luôn muốn mua được hàng hóa với giá thấp, ngược lại người bán lại ln muốn
bán sản phẩm của mình với giá cao. Sự canh tranh này được thực hiện trong quá trình
mặc cả và cuối cùng giá cả được thống nhất giữa người bán và người mua, sau đó hành
động bán mua được thực hiện.
 Cạnh tranh giữa người mua với người mua.
Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu. Khi khối lượng hàng hố dịch
vụ nào đó có mức cung cấp nhỏ hơn nhu cầu tiêu dùng tức hàng hóa khan hiếm thì

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xn

8



Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

cuộc cạnh tranh sẽ trở nên quyết liệt và giá dịch vụ hàng hố đó sẽ tăng vì người mua
sẵn sàng chấp nhận giá cao để mua được hàng hoá cần thiết. Kết quả cuối cùng là
người bán sẽ thu được lợi nhuận cao, cịn người mua thì mất thêm một số tiền. Đây là
cuộc cạnh tranh mà những người mua tự làm hại chính mình.
 Cạnh tranh giữa những người bán với người bán.
Là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau. Đây là cuộc cạnh tranh gay

́



go và quyết liệt nhất, nó có ý nghĩa sống cịn đối với bất kì một doanh nghiệp nào. Khi

́H

sản xuất hàng hố phát triển, số người bán càng tăng lên thì cạnh tranh càng quyết liệt
bởi vì doanh nghiệp nào cũng muốn giành lấy lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị phần



của đối thủ và kết quả đánh giá doanh nghiệp nào chiến thắng trong cạnh tranh này là

h

việc tăng doanh số tiêu thụ, tăng thị phần và cùng với đó sẽ là tăng lợi nhuận, tăng đầu


in

tư chiều sâu và mở rộng sản xuất. Trong cuộc chạy đua này những doanh nghiệp nào

̣c K

khơng có chiến lược cạnh tranh thích hợp, khơng chịu được sức ép cạnh tranh thì sẽ
lần lượt bị gạt ra khỏi thị trường nhường thị phần của mình cho đối thủ mạnh hơn, mở

ại

nhận luật chơi phát triển.

ho

rộng đường cho doanh nghiệp nào nắm chắc được “vũ khí” cạnh tranh và dám chấp

Đ

1.1.3.2. Căn cứ theo phạm vi ngành kinh tế

g

 Cạnh tranh trong nội bộ ngành.

ươ
̀n

Là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng một ngành, cùng sản xuất hoặc tiêu
thụ một loại hàng hoá hoặc dịch vụ nào đó nhằm mục đích thu lợi nhuận. Trong cuộc


Tr

cạnh tranh này có sự thơn tính lẫn nhau. Các doanh nghiệp phải không ngừng cải tiến
kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất làm cho giá trị hàng hóa
doanh nghiệp nhỏ hơn giá trị hàng hóa đối thủ cạnh tranh. Những doanh nghiệp chiến
thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị trường. Những doanh nghiệp
thua cuộc sẽ phải thu hẹp kinh doanh thậm chí phá sản.
 Cạnh tranh giữa các ngành.
Là sự cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác nhau,
nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các chủ doanh

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Un Thương

nghiệp ln say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận nên đã chuyển vốn từ ngành
ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận. Sự điều chuyển tự nhiên theo tiếng gọi của lợi
nhuận này sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên một sự phân phối vốn hợp lý
giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là, các chủ doanh nghiệp đầu tư ở
các ngành khác nhau với số vốn như nhau thì cũng chỉ thu được như nhau, tức là hình
thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.

́




1.1.3.3. Căn cứ vào mức độ cạnh tranh

́H

 Cạnh tranh hồn hảo.



Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có rất nhiều người bán, người mua
nhỏ nhưng khơng ai trong số họ có quyền hay khả năng khống chế thị trương, làm ảnh

in

h

hưởng đến giá cả. Trong hình thái thị trường cạnh tranh hồn hảo, giá cả của sản phẩm

̣c K

hoàn toàn do quan hệ cung cầu, quy luật giá trị quyết định; khơng có sự tồn tại của bất
cứ khả năng hay quyền lực nào có thể chi phối các quan hệ trên thị trường. Điều đó có

ho

nghĩa là khơng cần biết sản xuất được bao nhiêu, họ đều có thể bán được tất cả sản
phẩm của mình tại mức giá thị trường hiện hành. Vì vậy, một hãng trong thị trường

ại


cạnh tranh hồn hảo khơng có lý do gì để bán rẻ hơn mức giá thị trường. Hơn nữa sẽ

Đ

không tăng giá của mình lên cao hơn giá thị trường vì nếu thế thì hãng sẽ chẳng bán

g

được gì. Nhóm người tham gia vào thị trường này chỉ có cách là thích ứng với mức giá

ươ
̀n

bởi vì cung cầu trên thị trường được tự do hình thành, giá cả theo thị trường quyết
định, tức là ở mức số cầu thu hút được tất cả số cung có thể cung cấp. Đối với thị

Tr

trường cạnh tranh hồn hảo sẽ khơng có hiện tượng cung cầu giả tạo, không bị hạn chế
bởi biện pháp hành chính nhà nước. Vì vậy trong thị trường này giá cả thị trường sẽ
dần tới mức chi phí sản xuất. Phân tích các yếu tố của thị trường, các nhà kinh tế học
cho rằng, cạnh tranh hoàn hảo sẽ chỉ tồn tại khi có đủ 5 điều kiện sau đây:
-

Một, số lượng doanh doanh nghiệp tham gia thị trường và số lượng khách hàng
rất lớn, đủ để không một ai trong số họ có khả năng tác động đến thị trường. Do
đó, thị phần của các doanh nghiệp và khả năng tiêu dùng của khách hàng là
không lớn.


SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

-

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

Hai, sản phẩm tham gia thị trường phải đồng nhất, vì sự dị biệt trong sản phẩm
là đối tượng của thị trường nên mức độ khác biệt giữa các sản phẩm tương tự có
thể tạo ra quyền lực cho từng doanh nghiệp ở mức độ nhất định;

-

Ba, thông tin trên thị trường là hồn hảo. “Thơng tin hồn hảo là việc những
người tham gia thị trường trong một nền kinh tế cạnh tranh nhận biết được đầy
đủ và thấy trước được giá cả hiện nay và tương lai cũng như vị trí của hàng hoá

́



và dịch vụ” (David W. Pearce và R. Kerry Tuner, 1990). Một khi thông tin thị
trường được coi là hồn hảo thì cả người mua và người bán đều khơng có cơ

Bốn, khơng có sự tồn tại của các rào cản gia nhập thị trường, điều này có nghĩa




-

́H

hội để lừa dối nhau nhằm nâng giá hay ép giá sản phẩm.

h

là một thị trường cạnh tranh hồn hảo ln tồn tại sự tự do gia nhập của các

in

doanh nghiệp tiềm năng. Dưới những phân tích của kinh tế học, tự do gia nhập

̣c K

được hiểu là các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư “có thể và sẽ gia nhập vào
thị trường nếu như họ quan sát thấy các doanh nghiệp khác đang kiếm được lợi

ho

nhuận nhiều hơn lợi nhuận bình thường. Tác động của sự gia nhập tự do này sẽ
làm cho đường cầu của mỗi doanh nghiệp có chiều hướng đi xuống cho đến khi

ại

mỗi doanh nghiệp chỉ kiếm được lợi nhuận bình thường, tại thời điểm mà


Năm, các yếu tố đầu vào của quy trình sản xuất được lưu thơng tự do và các

g

-

Đ

khơng cịn sự kích thích nào cho doanh nghiệp muốn gia nhập”.

ươ
̀n

doanh nghiệp đều có cơ hội như nhau trong việc tiếp cận với những yếu tố trên.
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, lao động. Đều có khả năng ảnh hưởng

Tr

đến năng lực kinh doanh và quyết định một phần vị trí của nhà kinh doanh trên
thị trường, bởi lẽ nếu như một người có khả năng chi phối nguồn nguyên liệu đầu
vào trong một ngành sản xuất, chắc chắn họ cũng sẽ khống chế sự vận động của
các quan hệ sản xuất trên thị trường đó. Vì vậy, điều kiện về sự cân bằng của các
yêu tố đầu vào đảm bảo cho doanh nghiệp có vị thế ngang nhau và cơ hội ngang
nhau trong việc triển khai các chiến lược kinh doanh.
 Cạnh tranh khơng hồn hảo.

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

11



Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

Nếu một hãng có thể tác động đáng kể đến giá cả thị trường đối với đầu ra của
hãng thì hãng ấy được liệt vào “hãng cạnh tranh khơng hồn hảo”. Như vậy cạnh tranh
khơng hồn hảo là cạnh tranh trên thị trường khơng đồng nhất với nhau. Mỗi loại sản
phẩm có thể có nhiều loại nhãn hiệu khác nhau, mỗi loại nhãn hiệu lại có hình ảnh và
uy tín khác nhau mặc dù xem xét về chất lượng thì sự khác biệt giữa các sản phẩm là
không đáng kể. Các điều kiện mua bán cũng rất khác nhau. Những người bán có thể
cạnh tranh với nhau nhằm lôi kéo khách hàng về phía mình bằng nhiều cách như:

́



quảng cáo, khuyến mại, những ưu đãi về giá các dịch vụ trước, trong và sau khi mua

́H

hàng. Đây là loại hình cạnh tranh rất phổ biến trong giai đoạn hiện nay.



 Canh tranh độc quyền.

Là cạnh tranh trên thị trường mà ở đó một số người bán một số sản phẩm thuần

in


h

nhất hoặc nhiều người bán một loại sản phẩm không đồng nhất. Họ có thể kiểm sốt gần

̣c K

như tồn bộ số lượng sản phẩm hay hàng hoá bán ra thị trường. Thị trường này có pha
trộn lẫn giữa độc quyền và cạnh tranh gọi là thị trường cạnh tranh độc quyền, ở đây xảy

ho

ra cạnh tranh giữa các nhà độc quyền. Điều kiện ra nhập hoặc rút lui khỏi thị trường
cạnh tranh độc quyền có nhiều trở ngại do vốn đầu tư lớn hoặc do độc quyền về bí quyết

ại

cơng nghệ, thị trường này khơng có cạnh tranh về giá cả mà một số người bán toàn

Đ

quyền quyết định giá cả. Họ có thể định giá cao hơn tuỳ thuộc vào đặc điểm tiêu dùng
của từng sản phẩm, cốt sao cuối cùng họ thu được lợi nhuận tối đa. Những nhà doanh

g

nghiệp nhỏ tham gia vào thị trường này phải chấp nhận bán hàng theo giá của nhà độc

ươ
̀n


quyền.

Trong thực tế có thể có tình trạng độc quyền xảy ra nếu khơng có sản phẩm nào

Tr

thay thế sản phẩm độc quyền hoặc các nhà độc quyền liên kết với nhau. Độc quyền
gây trở ngại cho sự phát triển sản xuất và làm phương hại đến người tiêu dùng. Vì vậy
ở mỗi nước cần có luật chống độc quyền nhằm chống lại sự liên minh độc quyền giữa
các nhà kinh doanh.
1.1.3.4. Căn cứ vào tính chất của cạnh tranh
 Cạnh tranh lành mạnh.
Cạnh tranh lành mạnh là loại cạnh tranh theo đúng quy định của pháp luật, đạo

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

đức xã hội, đạo đức kinh doanh. Cạnh tranh có tính chất thi đua, thơng qua đó mỗi chủ
thể nâng cao năng lực của chính mình mà khơng dùng thủ đoạn triệt hạ đối thủ.
Phương châm của cạnh tranh lành mạnh là "không cần phải thổi tắt ngọn nến của
người khác để mình tỏa sáng".
Hiện nay, là khái niệm chỉ có ý nghĩa về mặt lý thuyết, cạnh tranh lành mạnh
không phải là khái niệm luật định cho dù bất cứ đạo luật cạnh tranh nào cũng đều


́



hướng đến xây dựng và hoàn thiện một thị trường cạnh tranh lành mạnh. Trong khoa
học pháp lý, người ta cũng chưa có được bất cứ khái niệm nào về cạnh tranh lành

́H

mạnh làm vừa lòng tất cả những nhà khoa học. Tuy nhiên, các nhà khoa học cũng đã



có một sự thống nhất khi đưa ra những đặc trưng của cạnh tranh lành mạnh như sau:

in

̣c K

– Có mục đích thu hút khách hàng.

h

– Cạnh tranh bằng tiềm năng vốn có của doanh nghiệp.

– Khơng trái pháp luật và tập quán kinh doanh lành mạnh.

ho


Cạnh tranh lành mạnh đem lại cho người tiêu dùng chất lượng sản phẩm ngày
càng cao, sự đa dạng sản phẩm theo nhu cầu, giá cả hợp lý; đem lại cho đời sống kinh

ại

tế - xã hội những thành tựu phát triển của khoa học kỹ thuật, sự hợp lý trong việc sử

Đ

dụng các nguồn lực kinh tế như: vốn, lao động, nguyên liệu. Đối với doanh nghiệp,

g

cạnh tranh lành mạnh sẽ là trọng tài công bằng để lựa chọn những nhà kinh doanh có

ươ
̀n

đủ năng lực, đủ bản lĩnh để tồn tại và kinh doanh có hiệu quả.

Tr

 Cạnh tranh không lành mạnh.
Cạnh tranh không lành mạnh là tất cả những hành động trong hoạt động kinh tế

trái với đạo đức nhằm làm hại các đối thủ kinh doanh hoặc khách hàng. Và cũng gần
như sẽ khơng có người thắng nếu việc kinh doanh được tiến hành giống như một cuộc
chiến. Cạnh tranh khốc liệt mang tính tiêu diệt chỉ dẫn đến một hậu quả thường thấy
sau các cuộc cạnh tranh khốc liệt là sự sụt giảm mức lợi nhuận ở khắp mọi nơi. Trong
Công ước Paris về bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp quy định: “bất cứ hành vi cạnh

tranh nào trái với các hoạt động thực tiễn, không trung thực trong lĩnh vực công

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

nghiệp và thương mại đều bị coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh”.
Do ra đời từ bản tính hám lợi và ganh đua của con người trong kinh doanh,
cạnh tranh luôn có tính hai mặt. Dưới góc độ tích cực, cạnh tranh đem lại các lợi ích
cho xã hội, cho người tiêu dùng, cho doanh nghiệp. Song, ở chừng mực nào đó, khi
nhu cầu lợi nhuận thúc giục và cám dỗ con người đến với những thủ đoạn thái quá
trong cạnh tranh, thì các hành vi cạnh tranh ấy trở thành nỗi ám ảnh và có thể gây ra

́



nhiều hậu quả bất lợi cho sự phát triển, xâm hại lợi ích chính đáng của các doanh
nghiệp khác, của người tiêu dùng. Lý thuyết cạnh tranh gọi đó là những hành vi cạnh

́H

tranh khơng lành mạnh.




Mặc dù có nhiều cố gắng, song pháp luật các nước đều không thể đưa ra được

h

khái niệm cạnh tranh khơng lành mạnh có thể bao qt được mọi biểu hiện trên thực

in

tế. Vì vậy, nếu có đưa ra khái niệm cạnh tranh không lành mạnh, pháp luật của các

̣c K

nước cũng phải kèm theo các quy định liệt kê từng hành vi cụ thể. Lý giải về điều này,
Phó Giáo sư Nguyễn Như Phát (2001) cho rằng sức sáng tạo bất tận của các nhà kinh

ho

doanh đã làm cho phạm vi của hành vi không lành mạnh luôn thay đổi bằng sự xuất
hiện của những thủ đoạn bất chính mới. Do đó, pháp luật với tính ổn định tương đối sẽ

ại

mau trở thành lỗi thời trước thực tế sinh động của thị trường.

Đ

Với những lý do đó, lý thuyết về cạnh tranh và pháp luật cạnh tranh cho dù có

g


những cách thức tiếp cận có khác nhau, nhưng họ đều có sự thống nhất về những căn

ươ
̀n

cứ để nhận dạng cạnh tranh không lành mạnh. Theo đó, cạnh tranh khơng lành mạnh là
hành vi:

Tr

– Nhằm mục đích cạnh tranh phát sinh trong kinh doanh.
– Trái với pháp luật cạnh tranh hoặc tập quán kinh doanh thông thường.
– Gây thiệt hại cho đối thủ hoặc cho khách hàng.

1.2. Năng lực cạnh tranh
1.2.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế, năng lực cạnh tranh được xem là nền tảng cho

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

Gvhd: Ths. Nguyễn Uyên Thương

sự tồn tại và phát triển của các ngành kinh tế và của quốc gia cũng như các doanh
nghiệp. Khái niệm năng lực cạnh tranh được đề cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm

1990. Theo Aldington Report (1985): “Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh là doanh
nghiệp có thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn
các đối thủ khác trong nước và quốc tế. Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với việc đạt
được lợi ích lâu dài của doanh nghiệp và khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao
động và chủ doanh nghiệp”. Tiến sĩ Nguyễn Hữu Thắng (2008) cũng nhắc lại định

́



nghĩa “Đối với doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng sản xuất đúng sản
phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đó có nghĩa là đáp ứng nhu

́H

cầu khách hàng với hiệu suất và hiệu quả hơn các doanh nghiệp khác”. Tuy nhiên, khái



niệm năng lực cạnh tranh đến nay vẫn chưa được hiểu một cách thống nhất. Theo
Buckley (1988), năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp cần được gắn kết với việc thực

in

h

hiện mục tiêu của doanh nghiệp với 3 yếu tố: các giá trị chủ yếu của doanh nghiệp,

̣c K


mục đích chính của doanh nghiệp và các mục tiêu giúp các doanh nghiệp thực hiện
chức năng của mình.

ho

Điểm lại các tài liệu trong và ngồi nước, có nhiều cách quan niệm về năng lực
cạnh tranh doanh nghiệp. Dưới đây là một số cách quan niệm về năng lực cạnh tranh

ại

của doanh nghiệp đáng chú ý:

Đ

- Theo Micheal Poter (1985) năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cách quan

ươ
̀n

g

niệm khá phổ biến hiện nay, theo đó năng lực cạnh tranh là khả năng tiêu thụ hàng
hóa, dịch vụ so với các đối thủ và khả năng “thu lợi” của các doanh nghiệp.

Tr

- Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng suất lao động. Theo M. Porter

(1990), năng suất lao động là thước đo duy nhất về năng lực cạnh tranh. Tuy nhiên,

các quan niệm này chưa gắn với việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của doanh
nghiệp.
- Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh.
Chẳng hạn, tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh
của doanh nghiệp, tác giả Trần Sửu (2006) cũng có ý kiến tương tự: “Năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng

SVTH: Nguyễn Thị Lập Xuân

15


×