PHÒNG GD-ĐT VĨNH THUẬN
TỔ Sử
NGƯỜI RA ĐỀ: ĐẶNG THỊ DIỄM THÚY
SĐT:01677018351
ĐỀ CƯƠNG ƠN THI HỌC KÌ I.
NĂM HỌC: 2011-2012
MƠN:LỊCH SỬ
LỚP: 6
Câu 1:Lịch sử là gì?Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
Đáp án:
- Lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ.Là tòan bộ những họat động của con người từ khi
xuất hiện đến nay.
- Vì có học lịch sử chúng ta mới biết cội nguồn của dân tộc, biết những gì đã xảy ra trong quá
khứ để bản thân biết kế thừa, phát huy những gì đã có.
Câu 2: Vì sao xã hội ngun thủy tan rã?
Đáp án:
- Khi công cụ lao động bằng kim loại ra đời đã làm cho sản xuất phát triển , của cải dư thừa ,
vì thế xã hội có người giàu và người nghèo , họ không thể làm chung ăn chung như trước kia
nên xã hội nguyên thuỷ tan rã .
Câu 3: Nêu những thành tựu văn hóa lớn của các quốc gia cổ đại phương Đông ?
Đáp án:
- Biết làm lịch và dùng lịch âm.
- Biết làm đồng hồ đo thời gian.
- Chữ viết.Tóan học...
- Kiến trúc...
Câu 4. Theo em sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước có tầm quan trọng như thế nào?
- Lúa gạo trở thành nguồn lương thực chính.
- Con ngừơi có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn, cuộc sống trở nên ổn
định hơn, phát triển hơn cả về vật chất và tinh thần.
Câu 5. Người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Sống theo bầy đàn trong hang động, mái đá.
- Dựa vào săn bắt, hái lượm
- Biết ghè đẽo đá làm công cụ.
- Biết dùng lửa để nướng thức ăn và sưởi ấm.
Câu 6. Nêu lí do ra đời của nhà nước Văn Lang?
- Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh khá phức tạp:
+ Làng chạ ổn định; sản xuất phát triển,.
+ Mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo ngày càng sâu sắc.
+ Tập hợp ngừơi dân đấu tranh chống thiên nhiên.
+ Giải quyết xung đột giữa các bộ lạc .Chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước.
Câu 7. Trình bày đời sống vật chất của cư dân Văn Lang?
- Ở: Nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái trịn hình mui thuyền làm bằng tre, nứa gỗ có cầu
thang tre lên xuống.
- Đi lại: chủ yếu bằng thuyền.
- Ăn: + Thức ăn chủ yếu của họ là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá;
+ Trong bửa ăn dùng mâm, bát, muôi; biết dùng gừng làm gia vị.
- Mặc: + Nam : đóng khố, mình trần, chân đất.
+ Nữ: Mặc váy, áo xẽ giữa có yếm che ngực; tóc nhiều kiểu.
Câu 8. Hãy nêu những cơng trình văn hố tiêu biểu của thời Văn Lang ? Chúng ta có thái
độ như thế nào với các cơng trình trên?
- Cơng trình văn hoá tiêu biểu: Thành Cổ Loa và Trống Đồng.
- Chúng ta tự hào và trân trọng những cơng trình vĩ đại trên của cha ông ta để lại; phải biết gìn
giữ và phát huy hơn nữa sự sáng tạo của cha ơng.
Câu 9. Vì sao An Dương Vương thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
của Triệu Đà?
- Do sự chủ quan của An Dương vương.
- Quá tin vào lực lượng của mình.
- Quân ta mắc mưu giặc.
- Nội bộ mất đoàn kết.
Câu 10. Em hãy nêu những điểm mới của đất nước Âu Lạc?
- Nông nghiệp:
+ Lưỡi cày đồng được cải tiến và dùng phổ biến hơn.
+ Lúa gạo, khoai, đậu, củ, rau...làm ra ngày càng nhiều.
- Chăn nuôi, đánh cá, săn bắn đều phát triển.
- TCN:
+ Làm đồ gốm,dệt,làm đồ trang sức đều tiến bộ.
+ Luyện kim và xây dựng đặc biệt phát triển..
+ Giáo, mác, mũi tên đồng,rìu đồng, cuốc sắt, rìu sắt được sản xuất ngày càng nhiều
Câu 11. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có
suy nghĩ gì về việc chơn cơng cụ lao động theo người chết?
- Biết làm đồ trang sức bằng đá hoặc vỏ ốc
- Vẽ trên các hang động những hình miêu tả về đời sống tinh thần
- Biết chôn người chết kèm theo công cụ lao động.
- Cuộc sống của ngừơi nguyên thủy phát triển khá cao về mọi mặt.
- Việc chôn công cụ lao động theo người chết: Người xưa quan niệm rằng ngừơi chết sang thế
giới bên kia cũng lao động.
Câu 12. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Có 3 tầng lớp chính:
+ Q tộc: là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm vua,quan lại và tăng lữ.
+ Nông dân công xã: đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính
+ Nơ lệ: là những người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc, thân phận không khác gì con vật.
Câu 13. Em hãy điểm lại những điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn
Lang?
- Họ thường tổ chức lễ hội, vui chơi
- Về tìn ngưỡng: thờ cúng các lực lượng tự nhiên như : núi, sông, Mặt trời, Mặt Trăng.
- Người chết được chôn cất cẩn thận.
Câu 14. Sự phân cơng lao động trong xã hội được hình thành như thế nào?
- Khi thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp nên đã xuất hiện sự phân công lao động
+ Phụ nữ thường làm những công việc nhà, dệt vải, làm gốm, tham gia sản xuất nông nghiệp.
+ Nam: săn bắt, đánh cá, tham gia sản xuất nông nghiệp; chế tác công cụ.
Câu 15. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang? Nêu nhận xét của em về tổ chức bộ máy
nhà nước này?
Hùng Vương
Lạc Hầu - Lạc
Tướng
Trung ương
Lạc Tướng
( Bộ)
Bồ chính
( chiềng, chạ)
Lạc Tướng
( Bộ)
Bồ Chính
( Chiềng chạ)
Bồ chính
( Chiềng chạ)
* Nhận xét: Bộ máy nhà nước tuy đơn giản nhưng là chính quyền cai quản cả nước
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN: LỊCH SỬ 6
Năm học 2011 - 2012
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Giúp hs nắm được sơ lược về môn lịch sử; Khái quát LSTG nguyên thủy và cổ đại; LSVN từ
nguồn gốc đến thế kỉ X
1. Về kiến thức: Yêu cầu học sinh
- Giải thích được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã
- Biết những tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông
- Trình bày đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang
- Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang. Nhận xét.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử; vận dụng kiến
thức để giải thích vấn đề; vẽ sơ đồ
3. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với
các sự kiện lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Tự luận 100%
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 1
Tên Chủ đề
(nội dung,
Nhận biết
Thông hiểu
Cộng
Vận dụng
chương…)
1- Xã hội nguyên
Vì sao xã hội
nguyên thủy tan rã
thủy( 1 tiết)
Số câu
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm
Số điểm 2
2 điểm
Tỉ lệ %
20%
20 %
2. Xã hội cổ đại ( 3
Xã hội cổ đại
tiết)
phương Đông
bao
gồm
những
tầng
lớp nào
Số câu
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm
Số điểm 2 =
2 điểm
Tỉ lệ %
20%
20 %
3. Thời kì Văn Lang
Trình bày đời
Vẽ sơ đồ bộ máy
– Âu Lạc ( 6 tiết)
sống vật chất
nhà nước Văn
của cư dân
Lang. Nhận xét
Văn Lang
Số câu
Số câu 1
Số câu 1
Số câu 2
Số điểm
Số điểm 3
Số điểm 3
Số điểm 6
Tỉ lệ %
30%
30%
60%
Tổng số câu
Số câu 2
Số câu 1
Số câu 1
Số câu 4
Tổng số điểm
Số điểm 5
Số điểm 2
Số điểm 3
Số điểm 10
Tỉ lệ %
50%
20%
30%
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI SỐ: 01
Đề kiểm tra học kỳ I, năm học 2011-2012
Môn: Lịch sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút không kể chép đề hoặc giao đề
Câu 1: (2điểm)
Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
Câu 2: ( 3điểm )
Trình bày đời sống vật chất của cư dân Văn Lang?
Câu 3: ( 2 điểm )
Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 4: (3 điểm)
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. Nêu nhận xét của em về tổ chức bộ máy nhà
nước này?
............................................................HẾT.........................................................
(Câu nào dễ làm trước cũng được)
V. ĐÁP ÁN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ: 01
Câu
1
2
3
Đáp án đề kiểm tra học kỳ I
Năm học :2011-2012
MƠN: LỊCH SỬ 6
Nội dung
Điểm
2điểm
0,5đ
- Có 3 tầng lớp chính :
+ Q tộc: là tầng lớp có nhiều của cải và quyền thế, bao gồm vua, quan lại và
tăng lữ.
0,5đ
+ Nông dân công xã: đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính
0,5đ
+ Nơ lệ: là những người hầu hạ, phục dịch cho quý tộc, thân phận khơng khác gì
con vật.
0,5đ
3điểm
- Ở: Nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái trịn hình mui thuyền làm bằng tre,
nứa gỗ có cầu thang tre lên xuống.
0,5đ
- Đi lại: chủ yếu bằng thuyền.
0,5đ
- Ăn: + Thức ăn chủ yếu của họ là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá;
0,5đ
+ Trong bửa ăn dùng mâm, bát, muôi; biết dùng gừng làm gia vị.
0,5đ
- Mặc: + Nam : đóng khố, mình trần, chân đất.
0,5đ
+ Nữ: Mặc váy, áo xẽ giữa có yếm che ngực; tóc nhiều kiểu.
0,5đ
2điểm
- Khi cơng cụ lao động bằng kim loại ra đời đã làm cho sản xuất phát triển →của
cải dư thừa
1đ
- Xã hội có người giàu và người nghèo → họ không thể làm chung ăn chung như
trước kia nên xã hội nguyên thuỷ tan rã .
1đ
3 điểm
2đ
4
* Vẽ đúng, đẹp
Hùng Vương
Lạc Hầu - Lạc Tướng
Trung ương
Lạc Tướng
( Bộ)
Bồ chính
( chiềng, chạ)
Lạc Tướng
( Bộ)
Bồ Chính
( Chiềng chạ)
Bồ chính
( Chiềng chạ)
* Nhận xét: Bộ máy nhà nước tuy đơn giản nhưng là chính quyền cai quản cả nước 1đ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MƠN: LỊCH SỬ 6
Năm học 2011 - 2012
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
Giúp hs nắm được sơ lược về môn lịch sử; Khái quát LSTG nguyên thủy và cổ đại; LSVN từ
nguồn gốc đến thế kỉ X
1. Về kiến thức: Yêu cầu học sinh
- Biết được đời sống của người ngun thủy.
- Giải thích được vì sao An Dương Vương thất bại trong quá trình chống ngoại xâm
- Hiểu được tại sao lại xuất hiện sự phân công lao động
- Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước thời Văn Lang. Nhận xét.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày sự kiện lịch sử; vận dụng kiến
thức để giải thích vấn đề; vẽ sơ đồ
3. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với
các sự kiện lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Tự luận 100%
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2
Tên Chủ đề
(nội dung,
Nhận biết
Thông hiểu
Cộng
Vận dụng
chương…)
1- Xã hội nguyên
thủy( 1 tiết)
Đời sống của
người nguyên
thủy
Số câu
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm
Số điểm 2
2 điểm
Tỉ lệ %
20%
20 %
2. Thời kì Văn Lang
Giải thích sự thất
Vẽ sơ đồ bộ máy
– Âu Lạc ( 6 tiết)
bại của An Dương
nhà nước Văn
Vương
Lang. Nhận xét
- Giải thích sự
xuất hiện phân
cơng lao động.
Số câu
Số câu 2
Số câu 1
Số câu 2
Số điểm
Số điểm 5
Số điểm 3
Số điểm 6
Tỉ lệ %
50%
30%
60%
Tổng số câu
Số câu 1
Số câu 2
Số câu 1
Số câu 4
Tổng số điểm
Số điểm 2
Số điểm 5
Số điểm 3
Số điểm 10
Tỉ lệ %
20%
50%
30%
100%
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI SỐ: 02
Đề kiểm tra học kỳ I, năm học 2011-2012
Môn: Lịch sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút không kể chép đề hoặc giao đề
Câu 1: (2điểm)
Người nguyên thủy sống như thế nào?
Câu 2: ( 3điểm )
Sự phân công lao động trong xã hội được hình thành như thế nào?
Câu 3: ( 2 điểm )
Vì sao An Dương vương thất bại trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược của Triệu
Đà?
Câu 4: (3 điểm)
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. Nêu nhận xét của em về tổ chức bộ máy nhà nước
này?
............................................................HẾT.........................................................
(Câu nào dễ làm trước cũng được)
V. ĐÁP ÁN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ: 02
Câu
1
Đáp án đề kiểm tra học kỳ I
Năm học : 2011-2012
MÔN: LỊCH SỬ 6
Nội dung
- Sống theo bầy đàn trong hang động, mái đá.
- Dựa vào săn bắt, hái lượm
- Biết ghè đẽo đá làm công cụ.
- Biết dùng lửa để nướng thức ăn và sưởi ấm
2
3
Điểm
2điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3điểm
- Khi thủ công nghiệp tách ra khỏi nông nghiệp nên đã xuất hiện sự phân công lao
động
1đ
+ Phụ nữ thường làm những công việc nhà, dệt vải, làm gốm, tham gia sản xuất
nông nghiệp...
1đ
+ Nam: săn bắt, đánh cá, tham gia sản xuất nông nghiệp; chế tác công cụ...
1đ
2điểm
- Do sự chủ quan của An Dương vương.
0,5đ
- Quá tin vào lực lượng của mình.
0,5đ
- Quân ta mắc mưu giặc.
0,5đ
- Nội bộ mất đoàn kết.
0,5đ
3 điểm
2đ
4
* Vẽ đúng, đẹp
Hùng Vương
Lạc Hầu - Lạc Tướng
Trung ương
Lạc Tướng
( Bộ)
Bồ chính
( chiềng, chạ)
Lạc Tướng
( Bộ)
Bồ Chính
( Chiềng chạ)
Bồ chính
( Chiềng chạ)
* Nhận xét: Bộ máy nhà nước tuy đơn giản nhưng là chính quyền cai quản cả nước 1đ
PGD&ĐT Vĩnh Thuận
Tổ : Sử
GV: Trần Văn Trầm SĐT 0918675541
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI
NĂM HỌC : 2011 - 2012
MÔN LỊCH SỬ 7
Câu 1: Nêu nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng?
* Nội dung:
- Phê phán xã hội phong kiến và giáo hội, đề cao giá trị con người.
- Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật tiến bộ.
* Ý nghĩa:
- Phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến
- Mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hoá châu âu và nhân loại
Câu 2: Nêu những thành tựu văn hóa, khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc thời phong
kiến?
* Văn hoá:
- Tư tưởng: nho giáo…
- Văn học: thơ (Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị) tiểu thuyết rất phát triển (Tam quốc diễn
nghĩa, Tây du kí…)
- Sử học: Sử ký (Tư Mã Thiên) ,Hán thư, Đường thư , Minh sử…
- Nghệ thuật: hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc với nhiều cơng trình độc đáo như Cố cung…
* Khoa học kỹ thuật:
- Khoa học: Tứ đại phát minh ( La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết ).
- Kỹ thuật: đóng tàu, khai thác mỏ, luyện sắt… có đóng góp to lớn cho nhân loại.
Câu 3: Nêu những thành tựu văn hóa của Ấn Độ thời phong kiến?
- Chữ viết: chữ phạn…
- Tôn giáo: đạo Bà La Mơn có bộ kinh Kinh Vêđa, đạo Hin-đu, đạo phật…
- Văn học: giáo lý, chính luận, luật pháp, sử thi, kịch thơ…có ảnh hưởng lớn đến đời sống
xã hội.
- Nghệ thuật kiến trúc: kiến trúc Hinđu, kiến trúc phật giáo…
Câu 4: Vì sao diễn ra “loạn 12 sứ quân”
- Vì năm 944 Ngơ Quyền mất, uy tín nhà Ngơ giảm sút các phe phái nổi lên
- đến năm 965 Ngô Xương Văn chết, triều đình rơi vào tình trạng hỗn loạn.
- Cuộc tranh chấp giữa các thế lực cát cứ, thổ hào ở địa phương tiếp diễn trở lại.
- Bộ máy nhà nước khơng cịn thống nhất từ trung ương đến địa phương.
Câu 5: Trình bày cơng lao của Ngơ Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với dân tộc?
* Ngô Quyền : Tổ chức và lãnh đạo quân, dân ta đánh thắng quân Nam Hán trên sông
Bạch Đằng năm 938, giành lại độc lập chủ quyền cho dân tộc ,chấm dứt thời kì Bắc
thuộc, mở ra kĩ nguyên độc lập, tự chủ cho dân tộc.
- Xây dựng chính quyền độc lập tự chủ riêng cho dân tộc, khẳng định đất nước ta đã có
giang sơn bờ cỏi riêng, do người Việt làm chủ và quyết định vận mệnh của mình.
* Đinh Bộ Lĩnh : Lãnh đạo quân, dân dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước.
- Xây dựng chính quyền thống nhất, khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc.
Câu 6: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Tống xâm
lược lần 2 ? Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt.
* Nguyên nhân
- Do ý chí độc lập tự chủ của toàn thể nhân dân Đại việt.
- Sức mạnh đoàn kết to lớn của các dân tộc.
- Biết kế thừa và phát huy truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc.
- Công lao và tài năng của Lý Thường Kiệt trong việc sử dung lối đánh độc đáo.
* Ý nghĩa:
- Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được cũng cố.
- Nhà Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt.
* Nét độc đáo: Tấn công trước để tự vệ, chọn vị trí phịng thủ, đánh tâm lí và cách kết
thúc chiến tranh…
Câu 7: Nhà Trần đã làm gì để khôi phục, phát triển kinh tế ? Tác dụng của nó đối với đất
nước ?
- Nơng nghiệp: đẩy mạnh cơng cuộc khẩn hoang, mở rộng thêm diện tích, đắp đê phịng
lụt, đào sơng, nạo vét kênh, nơng dân được nhà nước quan tâm, cố gắng tích cực cài cấy, nơng
nghiệp nhanh chống phục hồi và phát triển.
- Thủ công nghiệp và thương nghiệp:
+ Các xưởng thủ công nhà nước chuyên sản xuất đồ gốm, dệt vải, chế tạo vũ khí. Ở làng
xã nghề thủ công được chú trọng.
+ Chợ búa mọc lên ngày càng nhiều, bn bán trong và ngồi nước ngày càng mở rộng
và tấp nập.
* Tác dụng:
- Làm cho kinh tế nhanh chống được phục hồi và phát triển, tạo điều kiện để củng cố
quốc phòng.
- Nhân dân nhất là nông dân tin tưởng vào nhà nước thời trần.
Câu 8: Cách đánh giặc của nhà Trần lần thứ 3 có gì giống và khác so với lần thứ 2 ?
* Giống nhau:
- Thực hiện chủ trương “ Vườn không, nhà trống”.
- Tránh thế giặc mạnh khi chúng mới đến xâm lược.
- Vừa cho quân cản bước tiến của giặc, vừa rút lui để bảo toàn lực lượng.
- Khi thời cơ đến, phản công tiêu diệt giặc, giành thắng lợi.
* Khác nhau : Lần 3 ta chủ động đón đánh đoàn thuyền lương của địch và chủ động mai
phục và nhử địch vào trận địa, đồng loạt tấn công địch trên sông Bạch Đằng.
Câu 9: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên.
- Sự tham gia tích cực của các tầng lớp nhân dân, các thành phấn dân tộc.
- Sự chuẩn bị chu đáo về tiềm lực mọi mặt cho kháng chiến.
- Tinh thần hi sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân.
- Đường lối, chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy như: các Vua
Trần, Trần Quốc Tuấn…
Câu 10: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên giành được thắng lợi có ý
nghĩa lịch sử gì ?
- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ được độc lập,
toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia dân tộc.
- Thắng lợi đó góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam.
- Để lại bài học vô cùng quý giá…
- Ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các nước khác.
Câu 11: Hiện nay nhân dân ta khắp nơi lập đền thờ đức thánh Trần Quốc Tuấn để làm gì.
- Sự kính trọng lịng biết ơn đối với vị anh hùng dân tộc, công lao của ông trong cuộc
kháng chiên chống ngoại xâm.
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước,truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm cho học sinh,
giáo dục học sinh giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử,các giá trị văn hóa của dân tộc.
Câu 12: Trình bày nội dung cải cách của Hồ Qúy Ly?
- Chính trị: cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những người
không thuộc họ trần.
- Kinh tế - xã hội: phát hành tiền giấy, ban hành chính sách hạn điền, qui định lại thuế
đinh, thuế ruộng, thực hiện chính sách hạn nơ.
- Văn hố-giáo dục: Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, sữa đổi qui chế thi cử, học tập.
- Quân sự - quốc phòng: tăng quân số, chế tạo nhiều loại súng mới, phòng thủ nơi hiểm
yếu, xây thành kiên cố.
Câu 13: Công cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly có ý nghĩa và tác dụng như thế nào đối với
đất nước ?
- Ý nghĩa: Thực hiện cải cách nhằm đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khủng hoảng,
chứng tỏ ơng là nhà cải cách có tài, là người u nước.
- Tác dụng:
* Tích cực:
+ Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc, địa chủ…
+ Làm suy yếu thế lực của nhà trần, tăng nguồn thu nhập cho đất nước.
* Tiêu cực:
+ Một số chính sách cải cách chưa triệt để, chưa phù hợp tình hình thực tế và lòng dân.
Câu 14: Đường lối kháng chiến chống Tống thời Lý,chống Mông – Nguyên thời Trần được
thực hiện như thế nào ?
Nhà Lý
Nhà Trần
- Đánh ngay vào âm mưu xâm lược của - “ Vườn không nhà trống”,đánh lâu dài làm
địch.
cho địch suy yếu và đánh đòn quyết định.
- Phòng ngự và phản công địch ngay khi - Khai thác chổ yếu của địch và phát huy thế
chúng vào nước ta, giành thắng lợi quyết mạnh của ta.
định.
Câu 15 : Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương thời Lý
* Sơ đồ nhà Lý
Vua
quan đại thần
Các quan Văn
Các quan Võ
Lộ, phủ
Huyện
Hương, Xã
Hương, Xã
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN LỊCH SỬ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh giai đoạn lịch sử thế giới trung đại
(XHPK phương Đông) và lịch sử nước Đại Việt từ thế kỉ X đầu thế kỉ XV so với yêu cầu của
chương trình. Qua kết quả kiểm tra, học sinh tự đánh giá việc học tập, giáo viên tự đánh giá
hiệu quả giảng dạy của mình, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học của GV và HS
- Thực hiện theo yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
của địa phương.
1. Về kiến thức:Yêu cầu học sinh nắm
- Những thành tựu văn hóa, khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến.
- Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược MơngNgun. Vì sau hiện nay nhân dân ta khắp nơi lập đền thờ đức thánh Trần Quốc Tuấn.
- HS nắm được công cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly có tác dụng như thế nào đối với đất
nước.
- HS vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương thời Lý.
2. Về kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày sự kiện, vận dụng kiến
thức để phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật.
3. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Tự luận. 1OO%
III. THIẾT LẬP MA TRẬN: ĐỀ 1
Tên Chủ đề
Vận dụng
(nội dung,
Nhận biết
Thông hiểu
Cộng
Thấp
Cao
chương...)
Những thành tựu
văn hóa, khoa học
phương Đơng. (5
- kĩ thuật của
Trung Quốc thời
tiết)
phong kiến.
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm 3 = 100%
3 điểm =
1.XHPK
30 %
2.Nước Đại Việt
thời Lý (thế kỉ
XI-XII). (6 tiết)
HS vẽ được
sơ đồ bộ
máy nhà
nước từ
Trung ương
đến địa
phương thời
Lý.
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm 2 =
2 điểm =
100%
20 %
Vì sau hiện nay
3. Nước Đại Việt - Trình bày
nhân dân ta khắp
nguyên nhân
thời Trần (thế
thắng lợi của cuộc nơi lập đền thờ
kỉ XIII-XIV).
kháng chiến chống đức thánh Trần
Quốc Tuấn
quân xâm lược
(10 tiết)
Mông-Nguyên.
Số câu 2/3
Số câu 1/3
1.
Số câu 1
Số điểm 2=
Số điểm 1=
3 điểm =
66,67%
33,33%
30 %
HS nắm được
công cuộc cải
cách của Hồ Qúy
Ly có tác dụng
như thế nào đối
với đất nước.
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm2= 100%
Số câu 1+2/3
Số câu 1/3+1
Số câu 1
2 điểm =
20 %
Số câu 4
Số điểm 5
Số điểm 3
Số điểm 2
10 điểm
Tỉ lệ 50%
Tỉ lệ 30%
Tỉ lệ 20%
= 100 %
PHỊNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Đề kiểm tra học kì I
HUYỆN VĨNH THUẬN
Năm học : 2011-2012
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mơn: Lịch sử 7
Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian chép đề
ĐỀ SỐ: 01
Câu 1: (3 điểm)
Nêu những thành tựu văn hóa, khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc thời phong kiến?
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược MôngNguyên? Hiện nay nhân dân ta khắp nơi lập đền thờ đức thánh Trần Quốc Tuấn để làm gì?
Câu 3: (2điểm)
Cơng cuộc cải cách của Hồ Qúy Ly có tác dụng như thế nào đối với đất nước ?
Câu 4: (2điểm)
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước từ Trung ương đến địa phương thời Lý?
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Đáp án đề kiểm tra học kì I
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
Câu
1
2
3
Năm học : 2011 - 2012
Môn : Lịch sử 7
Nội dung
Thành tựu văn hóa, khoa học - kĩ thuật
- Tư tưởng: nho giáo trở thành hệ tư tưởng
và đạo đức của giai cấp thống trị.
- Văn học: thơ, tiểu thuyết rất phát triển (
Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị…).
- Sử học: Sử ký Tư Mã Thiên, Hán thư,
Đường thư , Minh sử…
- Nghệ thuật: hội hoạ, kiến trúc, điêu
khắc… đều phát triển ở trình độ cao.
- Khoa học: Tứ đại phát minh ( La bàn,
thuốc súng, nghề in, giấy viết ).
- Kỹ thuật: đóng tàu, khai thác mỏ, luyện
sắt… có đóng góp to lớn cho nhân loại.
Điểm
3
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Sự tham gia tích cực của các tầng lớp
nhân dân, các thành phấn dân tộc.
- Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của nhà
Trần cho kháng chiến.
- Tinh thần hi sinh, quyết chiến, quyết
thắng của toàn dân.
- Đường lối, chiến lược, chiến thuật đúng
đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy như: các Vua Trần,
Trần Quốc Tuấn
* Công ơn của Trần Quốc Tuấn:
- Sự kính trọng lịng biết ơn đối với vị anh
hùng dân tộc, công lao của ông trong cuộc kháng
chiên chống ngoại xâm.
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước,truyền
thống đấu tranh chống ngoại xâm cho học sinh,
giáo dục học sinh giữ gìn và bảo vệ các di tích
lịch sử,các giá trị văn hóa của dân tộc
2
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
0,5
2
* Tích cực: Góp phần hạn chế tập trung ruộng
đất của giai cấp quý tộc, địa chủ, Làm suy yếu
thế lực của nhà trần, tăng nguồn thu nhập cho đất
nước.
1
* Tiêu cực: Một số chính sách cải cách chưa triệt
để, chưa phù hợp tình hình thực tế và lịng dân
1
4
2
- Vẽ đúng
- Điền đúng
1
1
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN LỊCH SỬ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh giai đoạn lịch sử thế giới trung đại
(XHPK phương Đông) và lịch sử nước Đại Việt từ thế kỉ X đầu thế kỉ XV so với yêu cầu của
chương trình. Qua kết quả kiểm tra, học sinh tự đánh giá việc học tập, giáo viên tự đánh giá
hiệu quả giảng dạy của mình, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học của GV và HS
- Thực hiện theo yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
của địa phương.
1. Về kiến thức:Yêu cầu học sinh nắm được
- Những thành tựu văn hóa của Ấn Độ thời phong kiến.
- Trình bày nội dung cải cách của Hồ Qúy Ly.
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành được thắng lợi có ý nghĩa
lịch sử gì ?
- Đường lối kháng chiến chống Tống thời Lý, thực hiện như thế nào ? Nêu nét độc đáo
trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt ?
2. Về kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày sự kiện, vận dụng kiến
thức để phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật.
3. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Tự luận.1OO%
III. THIẾT LẬP MA TRẬN: ĐỀ 2
Tên Chủ đề
Vận dụng
(n dung,
Nhận biết
Thông hiểu
Cộng
Thấp
Cao
chương...)
Những thành
tựu văn hóa của
phương Đơng. (5
Ấn Độ thời
phong kiến.
tiết)
1. XHPK
2 Nước Đại Việt
thời Lý (thế kỉ
XI-XII). (6 tiết)
Số câu 1
Số câu 1
Số điểm 2
2 điểm = 20
=100%
%
Đường
lối
kháng chiến
chống Tống
thời Lý, thực
hiện như thế
nào và
nét
độc
đáo
trong
cách
đánh giặc của
Lý Thường
3. Nước Đại Việt
thời Trần (thế kỉ
Trình bày nội
dung cải cách
của Hồ Qúy Ly.
XIII-XIV).
(10 tiết)
Số câu 1
Kiệt.
Số câu 1
Số câu 2
Số điểm 2 =
2 điểm = 20
100%
%
Cuộc kháng
chiến chống
quân xâm lược
Mơng - Ngun
giành được
thắng lợi có ý
nghĩa lịch sử gì.
Số câu 1
Số câu 2
Số điểm 4=100% Số điểm 2=
6 điểm =60
100%
%
Số câu 1+1
Số câu 1
Số câu 1
Số câu 4
Số điểm 6
Số điểm 2
Số điểm 2
10 điểm =
Tỉ lệ 60%
Tỉ lệ 20%
Tỉ lệ 20%
100 %
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
Đề kiểm tra học kì I
HUYỆN VĨNH THUẬN
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ SỐ: 02
Năm học : 2011-2012
Môn : Lịch sử 7
Thời gian làm bài: 45 phút không kể thời gian chép đề
Câu 1: (2 điểm)
Nêu những thành tựu văn hóa của Ấn Độ thời phong kiến ?
Câu 2: ( 4 điểm)
Trình bày nội dung cải cách của Hồ Qúy Ly?
Câu 3: ( 2 điểm)
Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành được thắng lợi có ý nghĩa
lịch sử gì ?
Câu 4: ( 2 điểm)
Đường lối kháng chiến chống Tống thời Lý, thực hiện như thế nào ? Nêu nét độc đáo
trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt ?