THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ TÀI
Tên đề tài
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ ION Fe2+, NO3- VÀ
PO43- BẰNG SiO2 ĐƯỢC TÁCH TỪ TRO TRẤU
Lĩnh vực nghiên cứu
- Lĩnh vực: Kỹ thuật Hóa vơ cơ
- Mã lĩnh vực: 20404
Thời gian thực hiện
24 tháng
(Từ tháng 12/2018 đến tháng 12/2020)
166,963,880 triệu đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách sự nghiệp khoa học: 166,963,880 triệu
đồng
- Từ nguồn tự có/khác: …..... đồng
Kinh phí
Chủ nhiệm đề tài/dự án - NGUYỄN TẤN TÀI
- Học hàm/Học vị: Tiến sĩ
- Chức vụ: Phó Trưởng Bộ mơn
- Chức danh nghề nghiệp: Giảng viên
- Đơn vị công tác: Bộ môn Khoa học Vật liệu – Khoa
Hóa học Ứng dụng
- - Email:
- Điện thoại: 0964896974
Thành viên thực hiện
(không quá 5 người)
NGUYỄN VĂN SÁU
- Học hàm/Học vị: Tiến sĩ
- Chức vụ: Trưởng Khoa
- Chức danh nghề nghiệp: Giảng viên
- Đơn vị công tác: Khoa Khoa học Cơ bản
- - Email:
- Điện thoại:
MÃ THÁI HÒA
- Học hàm/Học vị: Thạc sĩ
- Chức vụ:
- Chức danh nghề nghiệp: Giảng viên
- Đơn vị cơng tác: Khoa Hóa học Ứng dụng
- Email:
- Điện thoại:
PHAN THANH HÙNG
- Học hàm/Học vị: Thạc sĩ
- Chức vụ:
- Chức danh nghề nghiệp: Giảng viên
- Đơn vị công tác: Khoa Hóa học Ứng dụng
- Email:
- Điện thoại:
HUỲNH THỊ HỒNG HOA
- Học hàm/Học vị: Cử nhân
- Chức vụ:
- Chức danh nghề nghiệp: Giảng viên
- Đơn vị cơng tác: Khoa Hóa học Ứng dụng
- Email:
- Điện thoại:
TĨM TẮT
Trong nghiên cứu này, tác giả trình bày phương pháp tách vật liệu hạt nano SiO 2
từ vỏ tro trấu bằng phương pháp sol-gel, thông qua khảo sát các thông số ảnh
hưởng đến hiệu suất tách như loại acid, thời gian hòa tan, nồng độ NaOH và
nhiệt độ. Kết quả khảo sát cho thấy hiệu suất tách đạt được là 83% với các điều
kiện được tối ưu hóa khi sử dụng như acid HCl với nồng độ 4M, nồng độ NaOH
là 3.5M, thời gian khuấy là 2h và nhiệt độ đun là 90oC.Vật liệu hạt SiO2 thu
được có độ tinh khiết đạt 98% với kích thước trung bình khoảng 50nm và diện
tích bề mặt vật liệu là 78 m2/g.
Thêm vào đó, vật liệu SiO2 được ứng dụng để khảo sát khả năng xử lý ô nhiễm
môi trường như hấp phụ ion Fe2+, phosphate và nitrate với các điều kiện hấp
phụ khác nhau như pH, thời gian hấp phụ và khối lượng của vật liệu hấp phụ.
Kết quả khảo sát cho thấy vật liệu SiO2 có tiềm năng lớn trong ứng dụng xử lý
các ion Fe2+, phosphate và nitrate với dung lượng hấp phụ cực đại là 9 mg Fe2+
/ g SiO2 (pH 5, khối lượng của SiO2 là 0,5 g và thời gian hấp phụ là 20 phút);
dung lượng hấp phụ cực đại là 9,08 mg SiO2 /g phosphate ion (pH 7, khối lượng
vật hấp phụ SiO2 là 0,3 g với thời gian hấp phụ là 90 phút); và dung lượng hấp
phụ cực đại là 14,22 mg SiO2/g nitrate (pH 6, khối lượng vật liệu hấp phụ 0,15
g và thời gian hấp phụ là 50 phút). Thêm vào đó, việc sử dụng vật liệu SiO2
được tách từ tro trấu cho hấp phụ Fe2+, phosphate và nitrate không những mang
lại ý nghĩa về mặt khoa học mà cịn góp phần nâng cao hiệu quả về mặt kinh tế
như giá thành thấp và vận hành dễ dàng.
i
MỤC LỤC
TÓM TẮT ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ......................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... vi
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước: ................................. 3
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước:.......................................................... 3
2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước: ......................................................... 4
3. Mục tiêu......................................................................................................... 5
3.1. Mục tiêu chung/tổng quát:................................................................. 5
3.2. Mục tiêu cụ thể: .................................................................................. 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6
4.1. Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................... 6
4.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................... 6
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6
PHẦN NỘI DUNG .............................................................................................. 8
CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ NHƯ ACID, BASE, THỜI GIAN
ĐUN, TỐC ĐỘ KHUẤY ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH TÁCH SiO2
TỪ TRO TRẤU ................................................................................................... 8
1.1. Hóa chất...................................................................................................... 8
1.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................... 8
1.3. Kết quả và thảo luận ................................................................................. 10
1.3.1. Ảnh hưởng của acid .......................................................................... 10
1.3.2. Ảnh hưởng của NaOH ....................................................................... 11
1.3.3. Ảnh hưởng của thời gian khuấy ........................................................ 13
1.3.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ .................................................................... 13
1.3.5. Phân tích tính chất hóa-lý và hình thái bề mặt của vật liệu SiNPs ... 14
1.4. Kết luận .................................................................................................... 16
CHƯƠNG 2. KHẢO SÁT DUNG LƯỢNG HẤP PHỤ ION Fe2+ CỦA SiO2
THÔNG QUA KHẢO SÁT CÁC THÔNG SỐ NHƯ: pH, THỜI GIAN
KHUẤY, KHỐI LƯỢNG SiO2 ........................................................................ 18
2.1. Giới thiệu .................................................................................................. 18
2.2. Hóa chất.................................................................................................... 19
2.3. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 19
2.4. Kết quả và thảo luận ................................................................................. 20
2.5. Kết luận .................................................................................................... 23
CHƯƠNG 3. KHẢO SÁT DUNG LƯỢNG HẤP PHỤ HẤP PHỤ ION PO43CỦA SiO2 THÔNG QUA KHẢO SÁT CÁC THÔNG SỐ NHƯ: pH, THỜI
GIAN KHẤY, KHỐI LƯỢNG SiO2 ................................................................ 25
ii
3.1. Giới thiệu .................................................................................................. 25
3.2. Hóa chất.................................................................................................... 26
3.3. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 27
3.4. Kết quả và thảo luận ................................................................................. 27
3.5. Kết luận .................................................................................................... 34
CHƯƠNG 4. KHẢO SÁT DUNG LƯỢNG HẤP PHỤ HẤP PHỤ ION NO3CỦA SiO2 THÔNG QUA KHẢO SÁT CÁC THÔNG SỐ NHƯ: pH, THỜI
GIAN KHẤY, KHỐI LƯỢNG SiO2 ................................................................ 36
4.1. Giới thiệu .................................................................................................. 36
4.2. Hóa chất.................................................................................................... 37
4.3. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 37
4.4. Kết quả và thảo luận ................................................................................. 38
4.5. Kết luận .................................................................................................... 46
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................ 48
1. Kết luận ....................................................................................................... 48
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 50
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng
Số trang
Bảng 1.1. Thành phần các oxit kim loại trong
tro trấu
2
Bảng 2.1. So sánh dung lượng hấp phụ ion Fe2+
của vật liệu hạt nano SiO2 được tách từ tro trấu
và các vật liệu hấp phụ khác.
23
Bảng 2.2 Các hệ số động học cho quá trình hấp
phụ ion Fe2+.
24
Bảng 3.1 Các hệ số động học cho quá trình hấp
phụ ion PO43-.
31
Bảng 3.2 Hệ số động học trong hấp phụ
phosphate.
Bảng 3.3. So sánh dung lượng hấp phụ ion
phosphate của vật liệu hạt nano SiO2 với các vật
liệu hấp phụ khác.
32
33
Bảng 3.4. Hệ số hấp phụ đẳng nhiệt trong hấp
phụ phosphate
35
Bảng 4.1. Hệ số động học của sự hấp phụ ion
nitrate
41
Bảng 4.2 Hệ số động học trong hấp phụ
phosphate.
43
Bảng 4.3. Hệ số hấp phụ đẳng nhiệt trong hấp
phụ nitrate
47
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Tên biểu đồ
Số trang
Hình 1.1. Quy trình tách hạt SiNPs từ tro trấu.
9
Hình 1.2. Kết quả của quá trình tách SiO2 từ tro
trấu.
13
Hình 1.3. Kết quả phân tích tính chất của hạt
SiNPs được tổng hợp.
Hình 2.1. Kết quả thí nghiệm về dung lượng
hấp phụ và hiệu suất loại bỏ ion Fe+ bằng hạt
nano SiO2 được tách từ tro trấu.
Hình 3.1. Kết quả khảo sát khả năng hấp phụ
ion phosphate bằng SiO2 được tách từ tro trấu
17
21
30
Hình 3.2. Kết quả khảo sát thời gian hấp phụ
ion phosphate của vật liệu hạt nano SiO2.
32
Hình 3.3. Đường đẳng nhiệt hấp phụ phosphate
bằng SiO2.
34
Hình 4.1. Kết quả phân tích tính chất hóa lý của
vật liệu SiO2 được tách từ tro trấu.
40
Hình 4.2. Dung lượng hấp phụ ion nitrate bằng
SiO2.
42
Hình 4.3. Kết quả khảo sát thời gian hấp phụ
ion nitrate của vật liệu hạt nano SiO2.
45
Hình 4.4. Đường đẳng nhiệt hấp phụ nitrtae
bằng SiO2.
47
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BET
Phân tích diện tích bề mặt
BJH
Phân tích kích thước lổ xốp
CTAB
Cetyltrimethyl Amonium Bromide
DI water
Nước cất
EDS
Phổ tán xạ năng lượng
FTIR
Quang phổ hồng ngoại
RHA
Tro trấu
SEM
Kính hiển vị điện tử quét
SiNPs
Hạt nano silica
TEM
Kính hiển vị điện tử truyền qua
UV-Vis
Phổ tử ngoại – khả kiến
vi
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phịng Khoa học
Cơng nghệ, Phịng Kế hoạch – Tài vụ, Khoa Hóa học Ứng dụng, Trường Đại
học Trà Vinh đã tạo điều kiện và cho phép tôi được thực hiện đề tài này.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn q thầy cơ Phịng Thí nghiệm Hóa
thuộc Khoa Hóa học Ứng dụng và Khoa Y dược, Trường Đại học Trà Vinh; đã
hỗ trợ các thiết bị phân tích và tạo điều kiện cho tôi để thực hiện các thí nghiệm
và phân tích trong đề tài này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn các sinh viên ngành Công nghệ Kỹ Thuật
Hóa học Khóa 2013 (Sơn Thị Huệ, Lâm Văn Hậu), Khóa 2014 (Nguyễn Đình
Chấm, Hà Thị Ngọc Qun, Trần Thị Cẩm Thu, Nguyễn Thị Hồng Thắm) đã
tham gia hỗ trợ trong việc thực hiện các thí nghiệm trong đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn.
Trà Vinh, ngày 10 tháng 11 năm 2020
vii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, việc khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm cho sinh
hoạt cịn khá phổ biến ở các vùng nơng thơn. Tuy nhiên, nguồn nước của
chúng ta ngày càng bị ô nhiễm, các mạch nước ngầm cũng như nước mặt
đều có chứa các kim loại và các hợp chất hữu cơ vượt quá mức cho phép đặc biệt là dư lượng ion Fe2+ trong mạch nước ngầm. Việc dư hàm lượng
sắt trong cơ thể sẽ dẫn đến nhiều chứng bệnh nguy hiểm như: ung thư
gan, xơ gan, tiểu đường và suy tim [1]. Để đảm bảo an toàn sức khỏe cho
con người, việc tìm ra những vật liệu mới có giá thành thấp, khả năng hấp
phụ ion kim loại (Fe2+) cao là vấn đề hết sức cần thiết.
Bên cạnh đó, ngành nuôi trồng thủy sản của tỉnh Trà Vinh không
ngừng phát triển trong những năm gần đây. Trong đó, ni tơm với diện
tích 24.450 ha dùng cho ni tơm sú và 6.263 ha cho nuôi tôm thẻ chân
trắng [2]. Cùng với sự phát triển đó, mơi trường ni trồng ln tồn tại
những vấn đề về ô nhiễm do sự dư thừa lượng thức ăn của tôm (khoảng
70-80%) [3]. Sự dư thừa đó, dẫn đến sự phát sinh NO3- và PO43-, đây là
những yếu tố góp phần vào sự phát triển của tảo lam, tảo giáp và tảo mắt.
Đây là những loại tảo gây hại vì hiện tượng nở hoa sẽ sản sinh ra nhiều
chất độc gây ra tình trạng thiếu oxy dẫn đến ảnh hưởng đến sức khỏe của
tơm. Ngồi ra, NO3- và PO43- có thể gây ra một số bệnh cho người như
bệnh đường ruột, tiêu chảy, … Do đó, cần phải có giải pháp thích hợp để
1
hạn chế sự tồn tại của ion NO3- và PO43- trong nước, góp phần giảm rủi ro
trong ni trồng thủy sản và nâng cao an toàn về sức khỏe cho người dân.
Trong số các vật liệu mới, SiO2 được xem như là một trong những
ứng viên tiềm năng trong lĩnh vực xử lý nước bởi kích thước hạt nhỏ, diện
tích bề mặt lớn và thể tích lỗ xốp cao. Vỏ trấu mà chúng ta đang sử dụng
để làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện - nhà máy sản xuất gạch;
gốm. Quá trình đốt vỏ trấu sẽ thải ra môi trường một lượng lớn tro trấu,
mà lượng tro trấu này lại chứa rất nhiều SiO2. Nếu tận dụng được nguồn
SiO2 có sẵn trong tro trấu sẽ có ý nghĩa rất lớn về mặt khoa học và kinh tế
đối
với
địa
phương.
Bảng 1.1. Thành phần các oxit kim loại trong tro trấu [4]
Thành phần oxit
SiO2
Al2O3
TiO2
MgO
K2O
CaO
Na2O
Fe2O3
Loi
Tỷ lệ theo khối lượng (%)
80-90%
1-2.5%
0.1%
0.32%
0.2%
1-2%
0.2-0.5%
0.30%
3.37%
Xuất phát từ nguồn nguyên liệu sẵn có ở địa phương và khả năng ứng
dụng thực tiễn của SiO2 trong việc xử lý kim loại nặng (Fe2+). Chính vì
vậy, chúng tơi chọn đề tài “Đánh giá khả năng hấp phụ ion Fe2+, NO3và PO43- bằng SiO2 được tổng hợp từ tro trấu”. Nhằm mục đích tận
2
dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền, dễ tìm và đáp ứng nhu cầu sử dụng nước
của người dân, đặc biệt là ứng phó với tình hình biến đổi khí hậu hiện
nay. Ngồi ra, nghiên cứu này có thể tận dụng nguồn phụ phẩm để tổng
hợp ra SiO2 sử dụng cho nhiều lĩnh vực như xây dựng, xử lý môi trường
một cách hiệu quả nhất.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước:
2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước:
2.1.1. Tình hình nghiên cứu trong tỉnh:
- Hiện chưa có nghiên cứu nào trong tỉnh thực hiện về vấn đề mà chủ
nhiệm đề tài đề cập.
2.1.2. Tình hình nghiên cứu ngồi tỉnh:
Trong nước hiện đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về tách SiO 2 từ tro
trấu tiêu biểu như:
Năm 2014, nghiên cứu quy trình cơng nghệ sản xuất Silica từ tro
trấu của Trần Minh Tiến dựa trên phương pháp kết tủa và hiệu suất đạt
được là 90%. Tuy nhiên, nghiên cứu này chưa có ứng dụng cụ thể [5].
Năm 2014, tổng hợp nano SiO2 từ tro vỏ trấu bằng phương pháp kết
tủa do Nguyễn Trí Tuấn cùng với các đồng sự nghiên cứu. Vỏ trấu được
nung ở nhiệt độ từ 500 - 700oC trong thời gian 4h thu được tro trấu. Kết
quả, những hạt nano SiO2 chế tạo được có pha vơ định hình và kích thước
hạt trung bình khoảng 15nm. Tuy nhiên, nghiên cứu này vẫn chưa có ứng
dụng [6].
3
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Vienyhocungdung.vn (truy cập ngày 13/3/2018)
[2]. Báo cáo tổng kết thực hiện kế hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn năm
2017 và triển khai kế hoạch năm 2018 (2017), Thống kê của Sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh.
[3]. Lưu Đức Điền, Nguyễn Văn Hảo, Đặng Ngọc Thùy, Thới Ngọc (2011),
Đánh giá hiện trạng chất lượng nước các ao tôm nuôi thâm canh ở huyện Trần
Đề, tỉnh Sóc Trăng, Kỷ yếu Hội nghị Khoa học Thủy sản Tồn quốc lần thứ IV.
[4]. Tình hình sản xuất lúa gạo của Việt Nam từ năm 2008 – 2013.
/>
(truy
cập
ngày
18/08/2017)
[5]. Trần Minh Tiến (2014), Nghiên cứu quy trình cơng nghệ sản xuất Silica từ
tro trấu, Tạp chí Khoa học - Trường Đại Học Cần Thơ.
[6]. Nguyễn Trí Tuấn (2014), Tổng hợp Nano SiO2 từ tro trấu bằng phương
pháp kết tủa, Tạp chí Khoa học - Trường Đại Học Cần Thơ.
[7]. Nguyễn Văn Bỉnh (2011), Nghiên cứu tách Silic Đioxit từ vỏ trấu và ứng
dụng làm chất hấp phụ một số hợp chất hữu cơ, Trường Đại Học Đà Nẵng.
[8]. M. Ahmaruzzaman, V. K. Gupta (2011), Rice Husk and Its Ash as LowCost Adsorbents in Water and Wastewater Treatment, Ind. Eng. Chem. Res. 50,
13589-13613.
[9]. R. S. Patil, R. Dongre, J. Meshram (2014), Preparation of Silica Powder
from Rice Husk, Materials Science, 28779870.
50
[10]. S. Mor, K. Chhoden, K. Ravindra (2016), Application of agro-waste rice
husk ash for the removal of phosphate from the wastewater, Journal of Cleaner
Production (129), 673-680.
[11]. Alamooti Mohammad Yeonseni (2017), Preparation of silica powder
from rice husk, Argicultural International Engineering: CIGR Journal,
28779870.
[12]. Z. D. Zhou, J. S. Bo, X. J. Ning, Y. Hong, Z. Wei, S. T. You, Z. Ping
(2013), Recycle Adsorption of Cu2+ on Amine-functionalized mesoporous silica
monolithic. Chem. Res. Chin. Univ. 29(4), 793-797.
13. D. L. Gutnick, H. Bach (2000), Engineering bacterial biopolumers for the
biosrption of heavy metal; new products and novel formulations. Appl.
Microbiol. Biot. 54, 451-460.
14. G. Renard, M. Mureseanu, A. Glarneau, D. A. Lerner, D. Brunel (2005),
Immobilisation of a biological chelate in porous mesostructured silica for
selective metal removal from wastewater and its recovery. New J. Chem. 29,
912-918.
15. M. Mureseanu, N. Cioleta, I. Trandafir, I. Georgescu, F. Fajula, A.
Galarneau (2011), Selective Cu2+ adsorption and recovery from contaminated
water using mesoporous hybrid silica bio-adsorbents. Micropor. and Mesopor.
Mat. 146, 141-150.
51
16. F. Ge, M. M. Li, B. X. Zhao (2012), Effective removal of heavy metal ions
Cd2+, Zn2+, Pb2+, Cu2+ from aqueous solution by polymer-modified magnetic
nanoparticles. J. Hazard. Mater. 211-212, 366-372.
17. F. Ke, L. G. Qiu, Y. P. Yuan, F. M. Peng, X. Jiang, A. J. Xie, Y. H. Shen, J.
F. Zhu (2011), Thiol functionalization of metal organic framework by a facile
coordination based postsynthetic strategy and enhanced removal of Hg2+ from
water. J. Hazard. Mater. 196, 36-43.
18. B. Halliwel (1996), Antioxidants in human health and disease. Annu. Rev.
Nutri. 16, 33-50.
19. B. Halliwell, J. M. Gutteridge (1984), Oxygen toxicity, oxygen radicals,
transition metals and disease. Biochem J. 219(1), 1-14.
20. B. Halliwell (1991), Reactive oxygen species in living systems: Source,
biochemistry, and role in human disease. Am. J. Med. 91, S14-S22.
21. B. Halliwell (1994), Free radicals and antioxidants: a personal view. Nutri.
Rev. 52, 253-265.
22. S. Simpson, G. E. Batley (2003), Disturbances to metal partitioning during
toxicity testing of iron (II)-rich estuarine pore waters and whole sediments.
Environ. Toxicol. Chem. 22, 424-432.
23. I. I. Somers, J. W. Shive (1942), The iron-manganese relation in plant
metabolism. Plant Physiol. 17(4), 582-602.
52
24. L. H. A. Rahman, R. M. E. Khatib, L. A. E. Nasr, A. M. A. Dief (2013),
Synthesis, physicochemical studies, embryos toxicity and DNA interaction of
some new Iron (II) Schiff base acid complexes. J. Mol. Struct 1040, 9-18.
25. N. Thuadaij, A. Nuntiya (2008), Synthesis and Characterization of
Nanosilica from Rice Husk Ash Prepared by Precipitation Method.
Nanotechnology 7(1).
26. U. Kalapathy, A. Proctor, J. Shultz (2002), An improved method for
production of silica from rice hull ash. Bioresour. Technol. 85, 285-289.
27. Y. Qu, Y. Tian, B. Zou, J. Zheng, L. Wang, Y. Li, C. Rong, Z. Wang, (2010)
A novel mesoporous lignin/silica hydrid from rice husk produced by a sol-gel
method. Bioresour. Technol. 101, 8402-8405.
28. U. Kalapathy, A. Proctor, J. Shultz (2000), A simple method for production
of pure silica from rice hull ash. Bioresour. Technol 73, 257-262.
29. (2010), Sol-gel synthesis of bioglass-ceramics using rice husk ash as a
source for silica and its characterization. J. Non-Cryst. Solids 356, 1447-1451.
30. T. Witoon, M. Chareonpanich, J. Limtrakul (2008), Synthesis of bimodal
porous silica from rice husk ash via sol-gel process using chitosan as template.
Mater. Lett. 62, 1476-1479.
31. J. I. Martin (1938), The desilification of rice hull and a study of the products
obtabied. Lousiana State University, MS thesis.
53
32. M. Hua, S. Zhang, B. Pan, W. Zhang, L. Lv, Q. Zhang (2012), Heavy metal
removal from water/wastewater by nanosized metal oxides: A review. J. Hazard.
Mater. 211-212, 317-331.
33. T. G. Chuah, A. Jumasiah, I. Azni, S. Katayon, S. Y. Thomas Choong
(2005), Rice husk as a potentially low-cost biosorbent for heavy metal and dye
removal: an overview. Desalination 175, 305-316.
34. A. B. Jusoh, W. H. Cheng, W. M. Low, A. Nora’aini, M. J. M. M. Noor
(2005), Study on the removal of iron and manganese in groundwater by
granular activated carbon. Desalination 182, 347-353.
35. Cao Thị Hảo (2015), Khảo sát khả năng xử lý PO43- trong nước bằng vật
liệu CeO2 - MnOX kích thước nano tẩn trên nền chất mang than hoạt tính, Hà
Nội. Luận văn tốt nghiệp ngành Kỹ thuật kiểm sốt mơi trường ô nhiễm môi
trường, Trường đại học Tài Nguyên và Môi Trường.
36. S. Cetin, E. Pehlivan (2007), The use of fly ash as a low cost,
environmentally friendly alternative to activated carbon for the removal of
heavy metals from aqueous solutions. Colloids Surf. A 298, 83-87.
37. Trần Thị Tuyết Ngân (2013), Ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đối với sự phát
triển của tảo Tetraselmis Suecica. Luận văn tốt nghiệp đại học chuyên ngành
Sinh học Trường đại học Cần Thơ.
38. C. Quintelas, Z. Rocha, B. Silva, B. Fonseca, H. Figueiredo, T. Tavares
(2009), Biosorptive performance of an Escherichia coli biofilm supported on
54
zeolite NaY for the removal of Cr(VI), Cd(II), Fe(III) and Ni(II). Chem. Eng. J.
152, 110-115.
39. M. J. Busnardo, R. M. Gersberg, R. Langis, T. L. Sinicrope, J. B. Zedler
(1992), Nitrogen and phosphorus removal by wetland mesocosms subjected to
different hydroperiods, Ecological Engineering, vol. 1 (4), 287-307.
40. Thơng cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội năm 2017 của Tổng cục
thống kê Việt Nam, 27/08/2018.
40. S. M. Ragheb (2013), Phosphate removal from aqueous solution using slag
and fly ash, HBRC J., 9, 270.
41. E. M. Muindi, J. P. Mrema, E. Semu, P. W. Mtakwa, C. K. Gachene and M.
K. Njogu (2015), Phosphorus adsorption and its relation with soil properties in
acid soils of Western Kenya, Int. J. Plant Soil Sci., 4, 203.
42. J. N. Quinton, J. A. Catt and T. M. Hess (2001), The Selective Removal of
Phosphorus from Soil: Is Event Size Important?, J. Environ. Qual., 30, 538.
43. M. Zhou and Y. Li (2001), Phosphorus-Sorption Characteristics of
Calcareous Soils and Limestone from the Southern Everglades and Adjacent
Farmlands, Soil Sci. Soc. Am. J., 65, 1404.
44 Z. Ganrot, G. Dave and E. Nilsson (2007), Recovery of N and P from human
urine by freezing, struvite precipitation and adsorption to zeolite and active
carbon, Bioresour. Technol., 98, 3112.
45. Bùi Thu Hà, Hồ Tấn Thành (2017), Tổng hợp vật liệu hấp phụ Fe3O4 , SiO2
55
dùng để xử lý Cr(VI) trong nước thải. Tạp chí khoa học Công nghệ và thực
phẩm, trương Đại học Công nghệ Thực phẩm Tp.HCM.
46. Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Ngọc Bích, Nguyễn Hữu Nghị, Trần Hữu Bằng,
Đặng Thị Thanh Lê (2015), Điều chế vật liệu nano SiO2 cấu trúc xốp từ tro trấu
để hấp phụ xanh metylen trong nước. Tạp chí Hóa học.
47. N. M. Agyei, C. A. Strydom and J. H. Potgieter (2000), An investigation of
phosphate ion adsorption from aqueous solution by fly ash and slag, Cem.
Concr. Res., 30, 823-826.
48. S. M. Ragheb (2013), Phosphate removal from aqueous solution using slag
and fly ash, HBRC J., 9, 270-275.
49. W. L. Lindsay and A. p. Schwab (1982), The chemistry of iron in soils and
its availability to plants, J. Plant Nutr., 5, 821-840.
50. F. J. Kingston, A. M. Posner, and J. P. Quirk (1972), Anion adsorption by
goethite and gibbsite, Eur. J. Soil Sci., 23, 177.
51. J. Ayala, F. Blanco, P. Garcia, P. Rodriguez and J. Sancho (1998), Asturian
fly ash as a heavy metals removal material, Fuel, 77, 1147.
52. S. G. Lu, S. Q. Bai, L. Zhu and H. D. Shan (2009), Removal mechanism of
phosphate from aqueous solution by fly ash, J. Hazard. Mater., 161, 95.
53. J. Yu, W. Liang, L. Wang, F. Li, Y. Zou and H. Wang (2015), Phosphate
removal from domestic wastewater using thermally modified steel slag, J.
Environ. Sci., 31, 81.
56
54. W. Huang, S. Wang, Z. Zhu, L. Li, X. Yao, V. Rudolph and F. Haghseresht
(2008), Phosphate removal from wastewater using red mud, J Hazard.
Mater., 158, 35.
55. C. Gerente, V. K. C. Lee, P. Le Cloirec and G. McKay (2007), Application
of Chitosan for the Removal of Metals from wastewater by adsorption –
Mechanisms and Models review, Crit. Rev. Environ. Sci. Technol., 37, 41.
56. J. Chen, H. Kong, D. Wu, D. Chen, D. Zhang and Z. Sun (2007), Phosphate
immobilization from aqueous solution by fly ashes in relation to their
composition. J Hazard. Mater., 139, 293-300.
57. D. Panias, I. P. Giannopoulou and T. Perrak (2006), Effect of synthesis
parameters on the mechanical properties of fly ash – based geopolymers,
Colloids Surf., A, 301, 246 – 254.
58. A. Ugurlu and B. Salma (1998), Phosphorus removal by fly ash. Environ.
Int.; 24 (8), 911-918.
59. T. L. Ingersoll, L. A. Baker (1998), Nitrate removal in wetland microcosms.
Water Res.; 32 (3), 677-684.
60. M. J. Busnardo, R. M. Gersberg, R. Langis, T. L. Sinicrope, J. B. Zedler
(1992), Nitrogen and phosphorus removal by wetland mesocosms subjected
to different hydroperiods. Ecol. Eng.; 1 (4), 287-307.
61. M. E. Karpuzcu, W. T. Stringfellow (2012), Kinetics of nitrate removal in
wetlands receiving agricultural drainage. Ecol. Eng.; 42, 295-303.
57
62. A. E. Midaoui, F. Elhannouni, M. Taky, L. Chay, M. A. M. Sahli, L.
Echihabi, M. Hafsi (2002), Optimization of nitrate removal operation from
ground water by electrodialysis. Sep. Purif Technol.; 29, 235-244.
63. A. Kapoor, T. Virapaghavan (1997), Nitrate removal from drinking water. J.
Environ. Eng.; 123, 371–379.
64. F. Lutin, G. Guerif (1982), Electrodialysis applied to denitration of drinking
water. Water Treatment and Pervaporation.
65. R. Rautenbach, W. Kopp, R. Hellekes, R. Peter, G. Vanopbergen (1986),
Separation of nitrate from well water by membrane processes (Reverse
Osmosis/Electrodialysis Reversal). Aqua; 5, 279–282.
66. J. P. Van Der Hoek, A.B. Griffioen, A. Klapwijk (1988), Biological
regeneration of nitrate loaded anion exchange resins by denitrifing
bacteria. J. Chem. Technol. Biotechnol.; 43, 213–222, 1988.
67. M. Oldani, E. Killer, A. Miquel, G. Schock (1992), On the nitrate and
monovalent cation selectiorty of ion exchange membranes used in drinking
water purification. J. Membr. Sci.; 75, 265–267.
68. A. S. Koparal, U. B. Ogutveren (2002), Removal of nitrate from water by
electroreduction and electrocoagulation. J. Hazard. Mater.; 89, 83-94.
69. M. Paidar, I. Rousar, K. Bouzek (1999), Electrochemical removal of nitrate
ions in waste solutions after regeneration of ion exchange columns. J. Appl.
Electrochem.; 29, 611–617.
58
70. O.A. Petrii, T.Y. Safonova (1992), Electroreduction of nitrate and nitrite
anions on platinum metals: a model process for elucidating the nature of
passivation by hydrogen adsorption. J. Electroanal. Chem.; 331, 897–912.
71. K. Kneifel, G. Luhrs (1988), Nitrate removal by electrodialysis for brewing
water. Desalination; 68, 203–209.
72. H. Li, D.H. Robertson, J.Q. Chambers, D.T. Hobbs (1988), Electrochemical
reduction of nitrate and nitrite in concentrated sodium hydroxide at
platinum and nickel electrodes. J. Electrochem. Soc.; 1154–1158.
73. R. Tenne, K. Patel, K. Hashimoto, A. Fujishima (1993), Efficient
electrochemical reduction of nitrate to ammonia using conductive diamond
film electrodes. J. Electroanal. Chem.; 347, 409–415.
74. M. Shrimali, K. P. Singh (2001), New methods of nitrate removal from
water. Environ. Pollut.; 112, 351-359.
75. A. A. Shady, C. Peng, J. Bi, H. Xu, J. A. O (2012), Recovery of Pb (II) and
removal of NO3- from aqueous solutions using integrated electrodialysis,
electrolysis, and adsorption process. Desalination; 286, 304-315.
76. M.A. Menkouchi Sahli, S. Annouar, M. Mountadar, A. Soufiane, A.
Elmidaoui (2008), Nitrate removal of brackish underground water by
chemical adsorption and by electrodialysis. Desalination; 227, 327–333.
77. J. Ding, Q. Zhong, S. Zhang, F. Song, Y. Bu (2014), Simultaneous removal
of NOX and SO2 from coal-fired flue gas by catalic oxidation-removal
process with H2O2. Chem. Eng.; 243, 176-182.
59
78. J. Dron, A. Dodi (2011), Comparison of adsorption equilibrium models for
the study of Cl-, NO3- and SO42- removal from aqueous solutions by an anion
exchange resin. J. Hazard. Mater.; 190, 300-307.
79. R. M. Engler, W. H. Patrick (1974), Nitrate removal from floodwater
overlying flooded soils and sediments. J. Environ. Qual.; vol. 3 (4).
80. Robertson, W.D., Ford, G.I., Lombardo, P.S. (2005), Wood-based filter for
nitrate removal in septic systems. T. ASAE; 48, 121–128.
81. Robertson,W.D., Ptacek, C.J., Brown, S.J. (2007), Aquifer nitrate and
perchlorate remediation using a wood particle layer. GroundWater Monit.
R.; 27, 85–95.
82. Robertson, W.D., Ptacek, C.J., Brown, S.J. (2009), Rates of nitrate and
perchlorate removal in a five-year-old wood-particle reactor treating
agricultural drainage. GroundWater Monit. R.; 29 (2), 87–94.
83. G. Renard, M. Mureseanu, A. Galarneau, D. A. Lerner, and D. Brunel
(2005), Immobilisation of a biological chelate in porous mesostructured
silica for selective metal removal from wastewater and its recovery. New J.
Chem.; 29(7), 912–918.
84. M. Mureseanu, N. Cioatera, I. Trandafir, I. Georgescu, F. Fajula, and A.
Galarneau (2011), Selective Cu2+ adsorption and recovery from
contaminated water using mesoporous hybrid silica bio-adsorbents.
Micropor. Mesopor. Mat.; 146, no. 1–3, pp. 141–150.
60
85. T. T. Nguyen, H. T. Ma, P. Avti, M. J. K. Bashir, C. A. Ng, L. Y. Wong, H.
K. Jun, Q. M. Ngo, N. Q. Tran (2019) Adsorptive removal of Iron using SiO2
nanoparticles extracted from rice husk ash. J. Anal. Methods Chem.; 8
pages.
86. D. Panias, I. P. Giannopoulou and T. Perrak (2006), Effect of synthesis
parameters on the mechanical properties of fly ash-based geopolymers,
Colloids Surface A: Physicochemical and Engineering Aspects, vol. 301,
246-254.
61