Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Vận dụng phương pháp dạy học trực quan trong dạy học chương Nhóm Oxi nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 117 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được khóa luận này, em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới TS. Cơ
Vũ Minh Trang đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, các thầy cơ, các anh chị và
các bạn trong khoa đã giúp đỡ em rất nhiều trong q trình nghiên cứu và hồn thành
khóa luận.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, cô giáo Nguyễn Thị Tu Hà
cùng các thầy cô và các em học sinh trường Trung học phổ thông Nhân Ch nh , thành
phố Hà N i đã tạo mọi điều kiện và giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện
phần khảo sát và thực nghiệm của khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện đề tài, song khóa luận cũng
khơng tránh khỏi m t số thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ
và các bạn để khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà N i, tháng 6/2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huyền Trang


N MỤ
ẢN
ản 1.1. Danh sách các GV được điều tra thực trạng vận dụng PPDH trực quan trong
DHHH THPT .................................................................................................................. 22
ản 1.2 Danh sách các lớp được điều tra .................................................................... 22
iểu đ 3.1: Thốn kê điểm bài kiểm tra ........................................................................ 89
ản 3.2: Bảng phân bố tần số, tần suất, tần suất tích lũy – bài kiểm tra 45 phút ....... 89
ản 3.3: Bảng phân loại kết quả học tập của HS qua các bài kiểm tra ....................... 91
ản 3.4. Tổn hợp các tham số X , S2, δ, V để kiểm định kết quả bài kiểm tra 45 phút 92


Bảng 3.5. Kết quả điểm ĐG h n th học tập của từn HS trước và sau TNSP ................... 92


N MỤ
ỂU
iểu đ
Tác động của việc vận dụng PPDH trực quan vào bài dạy ....................... 24
iểu đ
Biểu đ

iểu đ thể hiênh thái độ của HS đối với m n H a học ............................ 26
iểu đ thể hiện m c độ hiểu

i của học sinh ........................................... 26

iểu đ
iểu đ thể hiện nh n kh kh n của HS p phải khi học học phần h a
học v c ........................................................................................................................ 27
iểu đ 3.1 Đ thị kết quả học tập i kiểm tra ............................................................ 90
iểu đ 3.2 Đ thị biểu diễn đườn lũy tích của bài kiểm tra ....................................... 91
iểu đ

iểu đ phân loại kết quả học tập của HS

91

iểu đ
iểu đ thể hiện sự thay đổi h n th học tập của từng HS lớp ĐC trước và
sau khi học theo PPDH truyển thống ............................................................................. 94
iểu đ

Biểu đ thể hiện sự thay đổi h n th học tập của từng HS lớp TN trước và
sau khi học theo PP DHTQ ............................................................................................. 94


MỤ LỤ
LỜ ẢM ƠN .......................................................................................................................
N MỤ
ẢN ..................................................................................................
N MỤ
ỂU
................................................................................................
N MỤ V ẾT TẮT .....................................................................................................
P ẦN MỞ ẦU ................................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài [ 1 ] .......................................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................................... 2
4. âu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................................. 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................................................... 2
7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 3
8. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................................. 3
9. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................... 3
9

Phư n pháp n hiên c u lý luận ................................................................................................... 3

9

Phư n pháp n hiên c u thực tiễn ................................................................................................ 3

9


Phư n pháp toán học thốn kê.................................................................................................... 3

9.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................................................................ 3
10. ấu trúc của luận văn ....................................................................................................................... 4

ƯƠN

1: Ơ SỞ LÍ LUẬN VÀ T Ự T ỄN Ủ VẤN Ề N

ÊN ỨU .... 5

1. Những xu hướng chung về dạy học hiện nay .................................................................................... 5
Dạy học lấy n ười học l m trun tâm ............................................................................................ 5
Dạy học theo hướn hoạt độn h a n ười học [ ,9] ..................................................................... 6
2. Tâm lí lứa tuổi học sinh trung học phổ thông [ 15 ] ......................................................................... 6
3.

ứng thú học tập [ 13 14 15] ............................................................................................................ 9
hái niệm h n th học tập ............................................................................................................ 9
3.2 Phân loại hứng thú học tập ............................................................................................................. 9
3.3 Vai trò của hứng thú học tập ........................................................................................................ 10

4. Quan điểm phư ng pháp dạy học trực quan .................................................................................. 10
hái niệm về phư n pháp ạy học trực quan [ , 9] .................................................................. 10
Các con đườn thực hiện phư n pháp ạy học trực quan [ , , 9] ........................................... 11
Đ c điểm s

ụn phư n pháp ạy học trực quan [ 4 , 5 , 9] ................................................... 12


ột số lưu ý khi s

ụn phư n pháp ạy học trực quan [ , ] ............................................... 14

Các phư n tiện ạy học trực quan [ , ] .................................................................................... 15
hái niệm phư n tiện trực quan .............................................................................................. 15
Phân loại các phư n tiện trực quan ......................................................................................... 15


5. Kế hoạch dạy học [ 6 ] ....................................................................................................................... 18
hái niệm chun về kế hoạch ạy học ........................................................................................ 18
Các ước thiết kế kế hoạch
Cấu tr c một kế hoạch

i học ............................................................................................. 19

i học..................................................................................................... 21

6. Thực trạng sử dụng phư ng tiện trực quan trong dạy học óa học ...................... 21
ƯƠN 2: VẬN ỤN P ƯƠN P P ẠY Ọ TRỰ QU N TRON
ẠY Ọ
ƯƠN N
M O N ẰM NÂNG CAO ỨN T Ú Ọ TẬP
O Ọ S N .............................................................................................................. 29
1.

c điểm chung của chư ng Nhóm Oxi hóa học nâng cao lớp 10 [ 2 5 6 7] ............................. 29
Vị trí tầm quan trọn của chư n Nh m

i h a học nân cao lớp


[ ] .............................. 29

Cấu tr c nội un của chư n nh m o i ..................................................................................... 29
ục tiêu của chư n nh m o i .................................................................................................... 29
ột số lưu ý khi ạy chư n nh m

i ....................................................................................... 30

2. Nguyên tắc và cách thức sử dụng phư ng tiện trực quan vào giảng dạy chư ng Nhóm Oxi [ 5 9 ]32
ột số n uyên tắc khi lựa chọn v thiết kế các phư n tiện trực quan tron
ột số n uyên tắc khi lựa chọn v thiết kế các phư n tiện trực quan tron
ột số n uyên tắc khi s

2.

ụn phư n tiện trực quan tron

ạy học h a học .. 32
ạy học h a học 32

ạy học h a học .............................. 34

3. Quy trình vận dụng phư ng pháp dạy học trực quan hi giảng dạy chư ng Nhóm Oxi nhằm
tạo hứng thú học tập cho học sinh [6 7 8 ]......................................................................................... 39
4. ây dựng và thiết ế các phư ng tiện trực quan để dạy học chư ng Nhóm Oxi. ....................... 40
5. ây dựng và thiết ế công cụ đánh giá phư ng pháp dạy học trực quan để dạy học chư ng
Nhóm Oxi ............................................................................................................................................... 60
i kiểm tra [12 ] .......................................................................................................................... 60
Xây ựn phiếu hướn


ẫn đánh iá theo tiêu chí (Ru ric) ......................................................... 62

H s học tập ................................................................................................................................ 64
6. Thiết ế m t số giáo án sử dụng phư ng pháp dạy học trực quan cho m t số ài học trong
chư ng Nhóm Oxi ................................................................................................................................. 65

ƯƠN

3: KẾT QUẢ T Ự N

ỆM .................................................................. 86

1. Mục đích nhiệm vụ thực nghiệm .................................................................................................... 86
2. ối tượng thực nghiệm ..................................................................................................................... 86
3. Kế hoạch thực nghiệm ...................................................................................................................... 87
4. Phư ng pháp xử lí ết quả thực nghiệm ......................................................................................... 87
5. Kết quả và xử lý ết quả thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 88
ết quả thực n hiệm ..................................................................................................................... 88
ết quả ản kiểm quan sát đánh iá h n th học tập ............................................................ 91
5.2 Phân tích kết quả

i kiểm tra 45 phút ........................................................................................ 93

KÊT LUẬN VÀ K UYẾN N

Ị .................................................................................. 96


N


MỤ TÀ L ỆU T

M K ẢO........................................................................ 98

P Ụ LỤ ..............................................................................................................................
PHỤ LỤC 1 .........................................................................................................................
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN ................................................................
PHỤ LỤC 2 .........................................................................................................................
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH ..................................................................
PHỤ LỤC 3 ..................................................................................................................................
ẢN K ỂM QU N S T
N
ỨN T Ú Ọ TẬP Ủ
Ọ SN
PHỤ LỤC 4 .........................................................................................................................
P

ẾU TỰ

N

ỨN

T Ú

Ọ TẬP Ủ

Ọ S N ............................



N

MỤ V ẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

PPDH

Phương pháp dạy học

PTDH TQ

Phương pháp dạy học trực quan

PTTQ

Phương tiện trực quan

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NXB


Nhà xuất bản

PPDH

Phương pháp dạy học

PTHH

Phương trình hóa học

THPT

Trung học phổ thông

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

ĐC

Đối chứng

TN

Thực nghiệm

ĐG

Đánh giá



P ẦN MỞ ẦU
1. Lí do chọn đề tài [ 1 ]
H i nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã thảo luận và nhất
trí ban hành Nghị quyết về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã h i
chủ nghĩa và h i nhập quốc tế.
Mục tiêu của đổi mới lần này, Trung ương Đảng đã chỉ rõ, phải tạo cho được
chuyển biến căn bản về chất lượng và hiệu quả giáo dục – đào tạo; khắc phục cơ bản các
yếu kém đang gây bức xúc trong xã h i. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn
diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; yêu gia đình, u Tổ quốc, hết
lịng phục vụ nhân dân và đất nước; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo
để làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, dạy tốt,
học tốt, quản lý tốt; có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã h i
học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng. Hệ thống giáo dục được chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã h i hóa, dân chủ hóa, h i nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã h i chủ
nghĩa và mang đậm bản sắc dân t c.
Để thực hiện tốt mục tiêu này, trong những năm gần đây b Giáo dục và Đào tạo
đã tiến hành theo 3 hướng: đổi mới sách giáo khoa ở các cấp học phổ thông, đổi mới
phương pháp dạy học, đổi mới cách kiểm tra đánh giá học sinh. Trong đó đổi mới
phương pháp dạy học là yếu tố vô cùng quan trọng góp phần quyết định sự thành cơng
của đổi mới giáo dục.
PPDH bao gồm m t số phương pháp như phương pháp dùng lời trong dạy học,
phương pháp dạy học dự án, dạy học theo góc trong đó điển hình có phương pháp dạy
học trực quan là m t phương pháp PPDH sử dụng những phương tiện trực quan, phương
tiện kĩ thuật dạy học trước, trong và sau khi nghiên cứu tài liệu mới, khi ôn tập, khi củng
cố, hệ thống hóa và kiểm tra tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
Từ những lí do trên tơi chọn đề tài “ Vận dụng phương pháp dạy học trực quan
trong dạy học chương h m

i nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học sinh” với
mong muốn nghiên cứu sâu về t nh ưu việt và khả năng vận dụng phương dạy học trực
quan trong quá trình dạy học. Từng bước giúp cho học sinh khắc sâu về bản chất, các
quy luật vận đ ng của sự vật hiện tượng.

1


2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng phương pháp dạy học trực quan trong dạy học chương Nhóm Oxi hóa
học lớp 10 nhằm nâng cao hứng thú học tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng
dạy học mơn hóa học ở trường phổ thơng
3. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu phương pháp dạy học trực quan để dạy học chương “Nhóm Oxi” hóa
học lớp 10 nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học sinh và niềm tin về khoa học hóa
học.
4. âu hỏi nghiên cứu
Dạy học chương Nhóm oxi theo phương pháp dạy học trực quan như thế nào để
nâng cao hứng thú học tập cho học sinh lớp 10
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về đề tài:
- Nghiên cứu xây dựng tài liệu tổng quan lý thuyết về PPDH TQ.
- Cách tiếp cận PPDH TQ.
- Nghiên cứu kế hoạch dạy học.
- Nghiên cứu tâm lí lứa tuổi học sinh trung học phổ thơng.
Nghiên cứu về thực trạng vận dụng quan điểm PPDH TQ trong dạy học hóa học ở
các trường phổ thơng hiện nay.
Nghiên cứu chương trình, mục tiêu của chương “Nhóm Oxi” và các vấn đề liên
quan.
Vận dụng PPDH TQ vào thiết kế m t số kế hoạch dạy học chương “Nhóm Oxi”

hóa học 10.
Công cụ đánh giá hứng thú học tập của HS Đo qua từng tiết dạy :
- Đánh giá qua các bài kiểm tra
- Đánh giá qua phiếu hỏi
- Đánh giá qua phiếu học tập
- Đánh giá qua các bài tập nghiên cứu
- Đánh giá các buổi xemina
Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá t nh phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng
PPDH TQ trong chương “Nhóm Oxi”.
Rút ra kết luận khoa học và đề xuất m t số khuyến nghị.

2


7. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Q trình dạy học mơn hóa học lớp 10 ở trường THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: Vận dụng PP DHTQ trong việc thế các kế hoạch dạy học
chương “Nhóm Oxi” nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học sinh.
8. Phạm vi nghiên cứu
- N i dung nghiên cứu: Vận dụng PPDH TQ trong việc xây dựng kế hoạch dạy
học chương “Nhóm Oxi” lớp 10.
- Địa bàn nghiên cứu: 2 lớp học sinh khối 10 gồm 1 lớp thực nghiệm và 1 lớp đối
chứng, tại trường THPT Nhân Chính, thành phố Hà N i.
- Thời gian nghiêm cứu: từ tháng 1 năm 2020 đến tháng 6 năm 2020.
- Giáo viên : Nguyễn Thị Thu Hà
9. Phư ng pháp nghiên cứu
Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau:
9.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập tài liệu, tiến hành đọc, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa các nguồn tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan:

- Nghiên cứu cơ sở lí luận về PPDH TQ
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về hoạt đ ng nhận thức của học sinh trong quá trình dạy
học và hứng thú học tập của học sinh..
- Nghiên cứu mối quan hệ n i dung kiến thức trong chủ đề ở các mơn khoa học tự
nhiên có liên quan.
9.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-Phương pháp chuyên gia: Trao đổi, tiếp thu ý kiến đóng góp của các giáo viên
giàu kinh nghiệm để hoàn thành tốt nhiệm vụ đề tài đã đặt ra.
-Phương pháp khảo sát, điều tra.
-Phương pháp quan sát.
9.3. Phương pháp toán học thống kê
Sử dụng phương pháp toán học thống kê để xử lý kết quả điều tra định lượng, chủ
yếu là t nh điểm trung bình, tính phần trăm thơng qua các giá trị trung bình và các tham
số đặc trưng.
9.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Đánh giá hiệu quả sử dụng PPDH TQ trong chương Nhóm Oxi lớp 10

3


10. ấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, n i dung
chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
ƯƠN

1:

sở lí luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu

ƯƠN 2: Thiết kế m t số kế hoạch dạy học chư ng Nhóm Oxi theo phư ng

pháp dạy học trực quan giúp phát triển năng lực nhận thức của học sinh
ƯƠN

3: Thực nghiệm sư phạm

4


P ẦN NỘ
ƯƠN

UN

1: Ơ SỞ LÍ LUẬN VÀ T Ự T ỄN Ủ VẤN Ề N

ÊN ỨU

1. Những xu hướng chung về dạy học hiện nay
1.1. Dạy học lấy người học làm trung tâm
Hoạt đ ng dạy học là người dạy - người học - môi trường điều kiện dạy học có
mối quan hệ biện chứng, tương tác với nhau, tạo nên thế kiềng 3 chân vững chắc. Vì thế,
khơng thể coi thành tố nào là ch nh, thành tố nào là phụ, bởi chúng phải cùng tồn tại gắn
bó mật thiết, tác đ ng tương hỗ, thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Quan niệm dạy học lấy người học làm trung tâm là m t tư tưởng, m t quan điểm
dạy học chi phối cả mục tiêu, n i dung, phương pháp, hình thức tổ chức và đánh giá
hiệu quả dạy học. Việc xác định người học làm trung tâm ở đây phải được hiểu là dạy
học hướng vào người học, tập trung mọi điều kiện tốt nhất cho người học được học,
phát triển. Do vậy, mọi nỗ lực của người dạy là vì người học, cho người học, việc
chuyển bị điều kiện dạy học môi trường tốt nhất cũng cho người học có điều kiện nhận
thức tốt nhất có thể.

Quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm khơng những khơng hạ thấp vai
trị của người dạy mà trái lại địi hỏi người dạy phải có trình đ cao hơn nhiều về phẩm
chất và năng lực nghề nghiệp. S.Rassekh 1987 viết: “Với sự tham gia t ch cực của
người học vào quá trình học tập tự lực, với sự đề cao tr sáng tạo của mỗi người học thì
sẽ khó mà duy trì mối quan hệ đơn phương và đ c đốn giữa thầy và trị. Quyền lực của
giáo viên khơng cịn dựa trên sự thụ đ ng và dốt nát của học sinh mà dựa trên năng lực
của giáo viên góp phần vào sự phát triển t t đỉnh của các em… M t giáo viên sáng tạo
là m t người biết giúp đỡ học sinh tiến b nhanh chóng trên con đường tự học. Giáo
viên phải là người hướng dẫn, người cố vấn hơn là chỉ đóng vai trị cơng cụ truyền đạt
tri thức”.
Hình thức dạy học giúp cho người học chủ đ ng chiếm lĩnh tri thức, phát triển tư
duy nhận thức cho người học, phát huy mạnh mẽ t nh t ch cực trong học tập. Như vậy
việc dạy học lấy người học làm trung tâm sẽ thật sự phát huy tác dụng khi những điều
kiện giáo dục sau đây được áp dụng: ý thức tự giác học tập của học sinh cao, cơ sở vật
chất phục vụ dạy học đầy đủ và phù hợp, giáo viên có năng lực khơi gợi tạo tình huống,
môi trường giáo dục xã h i thuận lợi, nguồn tài liệu,...
Dạy học lấy người học làm trung tâm có nghĩa là việc học hoàn toàn do người học
quyết định và người học có thể đưa ra sự chọn lựa về việc học cái gì, học như thế nào và
5


học khi nào ngay từ lúc họ bắt đầu sắp xếp việc học của mình có sự hỗ trợ, hướng dẫn
của người dạy.
1.2. Dạy học theo hướng hoạt động h a người học.[4,9]
Phương pháp dạy học tích cực (PPDH tích cực) là m t thuật ngữ rút gọn, được
dùng ở nhiều nước để chỉ những phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy
tính tích cực, chủ đ ng, sáng tạo của người học. PPDH tích cực hướng tới việc hoạt
đ ng hóa, tích cực hóa hoạt đ ng nhận thức của người học, nghĩa là tập trung vào phát
huy tính tích cực của người học chứ khơng phải là tập trung vào phát huy tính tích cực
của người dạy, tuy nhiên để dạy học theo phương pháp t ch cực thì giáo viên phải nỗ lực

nhiều so với dạy theo phương pháp thụ đ ng.
"Tích cực" trong PPDH - tích cực được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái
nghĩa với không hoạt đ ng, thụ đ ng chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực.
PPDH tích cực hướng tới việc hoạt đ ng hóa, tích cực hóa hoạt đ ng nhận thức
của người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học chứ không
phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy, tuy nhiên để dạy học theo
phương pháp t ch cực thì giáo viên phải nỗ lực nhiều so với dạy theo phương pháp thụ
đ ng.
Muốn đổi mới cách học phải đổi mới cách dạy. Cách dạy chỉ đạo cách học, nhưng
ngược lại thói quen học tập của trò cũng ảnh hưởng tới cách dạy của thầy. Chẳng hạn,
có trường hợp học sinh địi hỏi cách dạy tích cực hoạt đ ng nhưng giáo viên chưa đáp
ứng được, hoặc có trường hợp giáo viên hăng hái áp dụng PPDH tích cực nhưng khơng
thành cơng vì học sinh chưa th ch ứng, vẫn quen với lối học tập thụ đ ng. Vì vậy, giáo
viên phải kiên trì dùng cách dạy hoạt đ ng để dần dần xây dựng cho học sinh phương
pháp học tập chủ đ ng m t cách vừa sức, từ thấp lên cao. Trong đổi mới phương pháp
dạy học phải có sự hợp tác cả của thầy và trò, sự phối hợp nhịp nhàng hoạt đ ng dạy với
hoạt đ ng học thì mới thành công. Như vậy, việc dùng thuật ngữ "Dạy và học tích cực"
để phân biệt với "Dạy và học thụ đ ng".
2. Tâm lí lứa tuổi học sinh trung học phổ thơng [ 15 ]
Học sinh THPT cịn gọi là tuổi thanh niên, là giai đoạn phát triển bắt đầu từ lúc
dậy thì và kết thúc khi bước vào tuổi người lớn. Tuổi thanh niên được t nh từ 15 đến 25
tuổi, được chia làm 2 thời kì:
- Thời kì từ 15-18 tuổi: gọi là tuổi đầu thanh niên
- Thời kì từ 18-25 tuổi: giai đoạn hai của tuổi thanh niên thanh niên sinh viên
6


Tuổi thanh niên cũng thể hiện t nh chất phức tạp và nhiều mặt của hiện tượng,
nó được giới hạn ở hai mặt: sinh l và tâm lý. Đây là vấn đề khó khăn và phức tạp vì
khơng phải lúc nào nhịp điệu và các giai đoạn của sự phát triển tâm sinh lý cũng trùng

hợp với các thời kỳ trưởng thành về mặt xã h i. Có nghĩa là sự trưởng thành về mặt thể
chất, nhân cách tr tuệ, năng lực lao đ ng sẽ không trùng hợp với thời gian phát triển của
lứa tuổi. Ch nh vì vậy mà các nhà tâm lý học Macxit cho rằng: Khi nghiên cứu tuổi
thanh nên thì cần phải kết hợp với quan điểm của tâm lý học xã h i và phải t nh đến quy
luật bên trong của sự phát triển lứa tuổi. Do sự phát triển của xã h i nên sự phát triển
của trẻ em ngày càng có sự gia tốc, trẻ em lớn nhanh hơn và sự tăng trưởng đầy đủ diễn
ra sớm hơn so với các thế hệ trước, nên tuổi dậy thì bắt đầu và kết thúc sớm hơn khoảng
2 năm. Vì vậy, tuổi thanh niên cũng bắt đầu sớm hơn. Nhưng việc phát triển tâm lý của
tuổi thanh niên không chỉ phụ thu c vào giới hạn lứa tuổi, mà trước hết là do điều kiện
xã h i vị tr của thanh niên trong xã h i; khối lượng tri thức, kỹ năng kỹ xảo mà họ
nắm được và m t loạt nhân tố khác… có ảnh hưởng đến sự phát triển lứa tuổi. Trong
thời đại ngày nay, hoạt đ ng lao đ ng và xã h i ngày càng phức tạp, thời gian học tập
của các em kéo dài làm cho sự trưởng thành thực sự về mặt xã h i càng đến chậm. Do
đó có sự kéo dài của thời kì tuổi thanh niên và giới hạn lứa tuổi mang t nh không xác
định ở mặt này các em được coi là người lớn, nhưng mặt khác thì lại khơng . Điều đó
cho ta thấy rằng thanh niên là m t hiện tượng tâm lý xã h i.
- YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỌC SINH THPT
Đặc điểm về sự phát triển thể chất
Tuổi học sinh THPT là thời kì đạt được sự trưởng thành về mặt cơ thể. Sự phát
triển thể chất đã bước vào thời kì phát triển bình thường, hài hịa, cân đối. Cơ thể của
các em đã đạt tới mức phát triển của người trưởng thành, nhưng sự phát triển của các em
còn kém so với người lớn. Các em có thể làm những cơng việc nặng của người lớn.
Hoạt đ ng tr tuệ của các em có thể phát triển tới mức cao. Khả năng hưng phấn và ức
chế ở vỏ não tăng lên rõ rệt có thể hình thành mối liên hệ thần kinh tạm thời phức tạp
hơn. Tư duy ngôn ngữ và những phẩm chất ý ch có điều kiện phát triển mạnh. Ở tuổi
này, các em dễ bị k ch th ch và sự biểu hiện của nó cũng giống như ở tuổi thiếu niên.
Tuy nhiên t nh dễ bị k ch th ch này không phải chỉ do nguyên nhân sinh lý như ở tuổi
thiếu niên mà nó cịn do cách sống của cá nhân như hút thuốc lá, không giữ điều đ
trong học tập, lao đ ng, vui chơi…
Nhìn chung ở tuổi này các em có sức khỏe và sức chịu đựng tốt hơn tuổi thiếu

niên. Thể chất của các em đang ở đ tuổi phát triển mạnh mẽ rất sung sức, nên người ta
7


hay nói: “Tuổi 17 bẻ gãy sừng trâu”. Sự phát triển thể chất ở lứa tuổi này sẽ có ảnh
hưởng đến sự phát triển tâm lý và nhân cách đồng thời nó cịn ảnh hưởng tới sự lựa chọn
nghề nghiệp sau này của các em.
Điều kiện sống và hoạt đ ng
- Vị tr trong gia đình
Trong gia đình, các em đã có nhiều quyền lợi và trách nhiệm như người lớn, cha
mẹ bắt đầu trao đổi với các em về m t số vấn đề quan trọng trong gia đình. Các em cũng
thấy được quyền hạn và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình. Các em bắt đầu quan
tâm chú ý đến nề nếp, lối sống sinh hoạt và điều kiện kinh tế ch nh trị của gia đình. Có
thể nói rằng cu c sống của các em trong đ tuổi này là vừa học tập vừa lao đ ng.
- Vị tr trong nhà trường
Ở nhà trường, học tập vẫn là hoạt đ ng chủ đạo nhưng t nh chất và mức đ thì
phức tạp và cao hơn hẳn so với tuổi thiếu niên. Đòi hỏi các em tự giác, t ch cực đ c lập
hơn, phải biết cách vận dụng tri thức m t cách sáng tạo. Nhà trường lúc này có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng vì n i dung học tập khơng chỉ nhằm trang bị tri thức và hồn chỉnh
tri thức mà cịn có tác dụng hình thành thế giới quan và nhân sinh quan cho các em.
Việc gia nhập Đoàn TNCS HCM trong nhà trường đòi hỏi các em phải t ch cực đ c lập,
sáng tạo, phải có t nh nguyên tắc, có tinh thần trách nhiệm, biết phê bình và tự phê bình.
- Vị tr ngồi xã h i
Xã h i đã giao cho lứa tuổi học sinh THPT quyền công dân, quyền tham gia mọi
hoạt đ ng bình đẳng như người lớn. Tất cả các em đã có suy nghĩ về việc chọn nghề.
Khi tham gia vào hoạt đ ng xã h i các em được tiếp xúc với nhiều tầng lớp xã h i khác
nhau, quan hệ xã h i được mở r ng,các em có dịp hịa nhập và cu c sống đa dạng phức
tạp của xã h i giúp các em t ch lũy vốn kinh nghiệm sống để chuẩn bị cho cu c sống tự
lập sau này.
Tóm lại: Ở lứa tuổi học sinh THPT, các em có hình dáng người lớn, có những

nét của người lớn nhưng chưa phải là người lớn, còn phụ thu c vào người lớn. Thái đ
đối xử của người lớn với các em thường thể hiện t nh chất hai mặt đó là : M t mặt người
lớn ln nhắc nhở rằng các em đã lớn và đòi hỏi các em phải có t nh đ c lập, phải có ý
thức trách nhiệm và thái đ hợp lý. Nhưng mặt khác lại đòi hỏi các em phải th ch ứng
với những đòi hỏi của người lớn…

8


3.

ứng thú học tập [ 13, 14, 15]

3.1 hái niệm hứng th học tập
Theo quan niệm của A.G. Kovaliov: “Hứng thú học tập ch nh là thái đ lựa chọn
đặc biệt của chủ thể đối với đối tượng của hoạt đ ng học tập, vì sự thu hút về mặt tình
cảm và ý nghĩa thực tiễn của nó trong đời sống của cá nhân”.[10]
Phạm Minh Hạc – Lê Khanh – Trần Trọng Thủy cho rằng: “Khi ta có hứng thú về
m t cái gì đó, thì cái đó bao giờ cũng được ta ý thức, ta hiểu ý nghĩa của nó đối với cu c
sống của ta. Hơn nữa ở ta xuất hiện m t tình cảm đặc biệt đối với nó, do đó hứng thú lơi
cuốn hấp dẫn chúng ta về ph a đối tượng của nó tạo ra tâm lý khát khao tiếp cận đi sâu
vào nó”.[12]
Nguyễn Quang Uẩn cho rằng: “Hứng thú là thái đ đặc biệt của cá nhân đối với
đối tượng nào đó, vừa có ý nghĩa đối với cu c sống, vừa có khả năng mang lại khối
cảm cho cá nhân trong q trình hoạt đ ng. Khái niệm này vừa nêu được bản chất cửa
hứng thú, vừa gắn hứng thú với hoạt đ ng của cá nhân”. [12]
M t cách khái quát có thể hiểu: Hứng thú là thái đ con người đối với sự vật, hiện
tượng nào đó. Hứng thú là biểu hiện của xu hướng về mặt nhận thức của cá nhân với
hiện thực khách quan, biểu hiện sự ham th ch của con người về sự vật, hiện tượng nào
đó. Hứng thú học tập bao gồm 02 yếu tố sau:

- Yếu tố nhận thức: là thái đ nhận thức của cá nhân đối với n i dung môn học ở
m t mức đ nào đó. Cá nhân ý thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của kiến thức học
tập, trong cu c sống và đối với bản thân cá nhân, muốn hiểu biết về nó kĩ hơn, sâu sắc
hơn.
- Yếu tố cảm xúc: là thái đ cảm xúc t ch cực, bền vững của cá nhân đối với n i
dung, tr thức môn học.
Như vậy, hứng thú học tập là sự kết hợp giữa nhận thức và cảm xúc t ch cực và
hành đ ng nhằm chiếm lĩnh n i dung mơn học.
3.2 Phân loại hứng thú học tập
Có hai loại trong hứng thú học tập là hứng thú trực tiếp và hứng thú gián tiếp:
- Hứng thú trực tiếp trong học tập là hứng thú đối với n i dung tri thức, quá
trình học tập và những phương pháp tiếp thu, vận dụng những tri thức đó. Như vậy hứng
thú trực tiếp được hình thành dựa trên sự say mê của HS đối với môn học, cũng như
cách thức chiếm lĩnh các tri thức cà vận dụng tri thức đó.
- Hứng thú gián tiếp trong học tập là hứng thú đối với những tác đ ng bên
ngoài như được GV khen thưởng, được điểm c ng, đạt điểm cao trong học tập, GV
9


giảng vui, dễ hiểu, do ảnh hưởng của bạn bè… và sẽ biến mất khi những thứ này
khơng cịn nữa. Hứng thú gián tiếp có thể xuất hiện theo phản ứng có thể rất mạnh
nhưng cũng thường ngắn ngủi.
3.3 Vai trị của hứng thú học tập
Hứng thú có vai trị quan trọng đối với các hoạt đ ng sống và hoạt đ ng học tập.
Sự hứng thú thể hiện trước hết ở sự tập trung cao đ , sự say mê của chủ thể hoạt đ ng.
Sự hứng thú gắn liền với tình cảm của con người, nó là đ ng cơ thúc đẩy con người
tham gia tích cực vào hoạt đ ng đó. Trong bất cứ cơng việc gì, nếu có hứng thú làm
việc con người sẽ có cảm giác dễ chịu với hoạt đ ng, nó là đ ng cơ thúc đẩy con
người tham gia tích cực và sáng tạo hơn vào hành đ ng đó.
Hứng thú học tập mang lại m t số tác dụng đặc biệt như:

- Là yếu tố cần thiết cho sự phát triển nhân cách, tri thức và nhận thức của HS.
- Làm chỗ dựa cho sự ghi nhớ, cho phép HS duy trì sự chú ý thường xuyên và
cao đ vào kiến thức bài học.
- Làm cho hoạt đ ng học trở nên hấp dẫn hơn vì các em được duy trì trạng thái
tỉnh táo của cơ thể, giúp HS phấn chấn, vui tươi, học tập lâu mệt mỏi.
- Ảnh hưởng đến tính chất, cường đ , diễn biến kết quả của dạy và học, giúp cho
hiệu quả của hoạt đ ng này được nâng cao.
- Tạo và duy trì tính tích cực nhận thức, tích cực hoạt đ ng tiếp thu, tìm hiểu kiến
thức.
- Giúp điều khiển hoạt đ ng định hướng vì chính cảm xúc hứng thú tham gia điều
khiển tri giác và tư duy.
- Đóng vai trị trung tâm, tạo cơ sở đ ng cơ cho các hoạt đ ng nghiên cứu và sáng
tạo.
- Góp phần quan trọng trong việc phát triển kĩ năng, kĩ xảo và trí tuệ của HS làm
cho hiệu quả của hoạt đ ng học tập được nâng cao.
4. Quan điểm phư ng pháp dạy học trực quan

4.1. hái niệm về phương pháp dạy học trực quan [4, 9]
Dạy học trực quan là m t trong những phương pháp dạy học hiện đại, trong đó GV
sử dụng những phương tiện trực quan như hình vẽ, mơ hình, mẫu vật hoặc thí nghiệm
để giúp HS hiểu bài dễ dàng hơn. Phương pháp này có thể sử dụng khi giảng dạy bài
mới, khi ôn tập, củng cố kiến thức hoặc kiểm tra kiến thức. Ngoài ra, GV thường kết
hợp phương pháp dạy học trực quan với các phương pháp dạy học khác nhằm kích thích
sự đam mê, tìm tịi và tạo hứng thú học tập cho HS.
10


Phương pháp trực quan là hệ thống cách thức, biện pháp mà GV sử dụng đồ dùng
hoặc phương tiện trực quan nhằm phát huy các giác quan tham gia vào quá trình nhận
thức, làm cho việc tiếp thu kiến thức trở nên dễ dàng hơn đồng thời rèn luyện các kỹ

năng cơ bản cho HS. Cần hiểu rõ trực quan không chỉ đơn giản là quan sát sự vật, hiện
tượng bằng các giác quan mà quan trọng là hành đ ng tác đ ng lên sự vật làm biến đổi
dấu hiệu bên ngoài của chúng, làm cho bản chất các mối liên hệ, quan hệ có tính quy
luật của chúng được b c l , được phơi bày.
Như vậy, PPDH trực quan bao gồm: hoạt đ ng quan sát, sử dụng trực quan của HS
và hoạt đ ng trình bày, hướng dẫn HS sử dụng trực quan của GV. Hai hoạt đ ng này
luôn tương tác và hỗ trợ cho nhau nhằm nâng cao nhận thức của HS.
4.2. Các con đường thực hiện phương pháp dạy học trực quan [4, 5, 9]
Phân nhóm này bao gồm phương pháp trình bày trực quan và phương pháp quan
sát.
- Phương pháp trình bày trực quan:
+ Là phương pháp sử dụng những phương tiện trực quan, phương tiện kỹ thuật
dạy học trước, trong và sau khi nắm tài liệu mới trong khi ôn tập, củng cố, hệ thống hoá
và kiểm tra tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Phương pháp trình bày trực quan thể hiện dưới hai
hình thức minh hoạ và trình bày.
+ Minh hoạ thường trưng bày những đồ dùng trực quan có tính chất minh hoạ
như bản mẫu, biểu đồ, bức tranh, tranh chân dung các nhà khoa học, hình vẽ trên
bảng…
+ Trình bày thường gắn liền với việc trình bày những thí nghiệm, những thiết
bị kỹ thuật, chiếu phim đèn chiếu, phim điện ảnh, băng video.
+ Trình bày thí nghiệm là trình bày mơ hình đại diện cho hiện thực khách quan
được lựa chọn cẩn thận về mặt sư phạm. Nó là cơ sở, điểm xuất phát trong quá trình
nhận thức – học tập của học sinh, là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn.
+ Thơng qua sự trình bày thí nghiệm của giáo viên mà học sinh khơng chỉ lĩnh
h i dễ dàng tri thức mà còn giúp họ học tập được những đ ng tác mẫu mực của giáo
viên, nhờ vậy, dễ dàng hình thành kỹ năng, kỹ xảo biểu diễn thí nghiêm.
+ Thí nghiệm ở trường PT có thể dưới dạng do giáo viên biểu diễn và do học
sinh tiến hành trong khi học bài mới tại lớp họăc luyện tập trong phịng thí nghiệm.
- Phương pháp quan sát:
+ Quan sát là sự tri giác có chủ đ ch, có kế hoạch tạo khả năng theo dõi tiến

trình và sự biến đỗi diễn ra trong đối tượng quan sát. Quan sát là hình thức cảm tính tích
11


cực nhằm thu nhấp những sự kiện, hình thành những biểu tượng ban đầu về đối tượng
của thế giơi xung quanh. Quan sát gắn chặt với tư duy. Quan sát được học sinh sử dụng
khi giáo viên trình bày phương tiện trực quan, phương tiện dạy học hoặc khi chính học
sinh tiến hành làm viêc trong phịng thí nghiệm. Phân loại: Căn cứ vào cách thức quan
sát có thể phân ra quan sát trực tiếp,quan sát gián tiếp.
+ Căn cứ vào thời gian quan sát có thể phân ra quan sát ngắn hạn, quan sát
dài hạn.
+ Căn cứ vào phạm vi quan sát có thể phân ra quan sát tồn diện, quan sát
khía cạnh.
+ Căn cứ vào mức đ tổ chức quan sát có thể phân ra quan sát tự nhiên và
quan sát có bố trí, sắp xếp.
4.3. Đặc điểm sử dụng phương pháp dạy học trực quan 4 5 9
Các phương pháp dạy học trực quan nếu được sử dụng khéo léo sẽ làm cho các
phương tiện trực quan, phương tiện kỹ thuật dạy học tạo nên nguồn tri thức. Chức năng
đó của chúng chủ yếu gắn liền với sự khái quát những hiện tượng, sự kiện với phương
pháp nhận thức quy nạp. Chúng cũng là phương tiện minh hoạ để khẳng định những kết
luận có tính suy diễn và cịn là phương tiện tạo nên những tình huống vấn đề và giải
quyết vấn đề. Vì vậy phuơng pháp dạy học trực quan góp phần phát huy tính tích cực
nhận thức của học sinh.
Với phương pháp dạy học trực quan sẽ giúp học sinh huy đ ng sự tham gia của
nhiều giác quan kết hợp với lời nói sẽ tạo điều kiện dễ hiểu, dễ nhớ và nhớ lâu, làm phát
triển năng lực chú ý, năng lực quan sát, óc tị mị khoa học của họ.
Tuy vậy, nếu khơng ý thức rõ phương tiện trực quan chỉ là m t phương tiện nhận
thức mà lạm dụng chúng thì dễ làm cho học sinh phân tán chú ý, thiếu tập trung vào
những dấu hiệu bản chất, thậm chí cịn làm hạn chế sự phát triển năng lực tư duy trừu
tượng của trẻ.

Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng phân nhóm phương pháp dạy học trực
quan:
- Lựa chọn thận trọng các phương tiện trực quan, phương tiện kỹ thuật dạy học
sao cho phù hợp với mục đ ch, yêu cầu của tiết học.
- Giải thích rõ mục đ ch trình bày những phương tiện trực quan, phương tiện kỹ
thuật dạy học theo m t trình tự nhất định tuỳ theo n i dung bài giảng.
- Các phương tiện đó cần chuẩn bị tỉ mỉ, chu đáo, tìm mọi biện pháp giải thích rõ
ràng nhất những hiện tượng, diễn biến quá trình và kết quả của chúng, những biện pháp
12


hướng dẫn học sinh quan sát để phát hiện nhanh những dấu hiệu bản chất của sự vật,
hiện tượng.
- Cần tính tốn hợp lý số lượng phương tiện trực quan, phương tiện kỹ thuật dạy
học phù hợp với n i dung của tiết học. Khơng tham lam trình bày nhiều phương tiện để
tránh kéo dài thời gian trình bày làm ảnh hưởng đến hiệu quae của tiết học.
- Để học sinh quan sát có hiệu quả cần xác định mục đ ch, yêu cầu, nhiệm vụ
quan sát, hướng dẫn quan sát, cách ghi chép những điều quan sát được. Trên cơ sở đó
giúp họ rút ra những kết luận đúng đắn, có tính khái qt và biểu đạt những kết luận đó
dưới dạng văn nói hoặc văn viết m t cách rõ ràng, chính xác.
-

Bảo đảm cho tất cả học sinh quan sát sự vật, hiện tượng rõ ràng, đầy đủ, nếu có

thể thì phân phát các vật thật cho họ. Để các đồ dùng trực quan dễ quan sát cần dùng các
thiết bị có k ch thước đủ lớn, bố trí thiết bị ở nơi cao, chú ý tới ánh sáng, tới những quy
luật cảm giác, tri giác.
- Chỉ sử dụng những phương tiện dạy học khi cần thiết. Sau khi sử dụng xong
nên cất ngay đi để tránh làm mất sự tập trung chú ý của học sinh.
- Đảm bảo phát triển năng lực quan sát chính xác của học sinh.

- Đảm bảo phối hợp lời nói với việc trình bày các phương tiện trực quan và
phương tiện kỹ thuật dạy học.
- Có bốn hình thức phối hợp như sau:
+ Hình thức phối hợp thứ nhất: Dưới sự chỉ đạo bằng lời của giáo viên, học
sinh quan sát trực tiếp các sự kiện, hiện tượng. Từ đó, ch nh họ rút ra những thu c tính,
những mối quan hệ của chúng, những kết luận không cần suy lý.
+ Hình thức phối hợp thứ hai: Trên cơ sở quan sát các đối tượng và dựa vào
tri thức đã học của học sinh, giáo viên dẫn dắt họ biện luận, nêu ra các mối liên hệ giũa
những hiện tượng bằng các biện pháp quy nạp, từ đó rút ra kết luận.
+ Hình thức phối hợp thứ ba là biện pháp minh hoạ đối với những hiện tượng
đơn giản. Bằng lời nói giáo viên thơng báo trước những hiện tượng, sự kiện, kết luận rồi
sau đó trình bày phương tiện trực quan nhằm minh hoạ điều đã trình bày. Hình thức này
ngược với trường hợp thứ nhất.
+ Hình thức phối hợp thứ tư là hình thức có tính chất suy diễn. Với n i dung
phải nghiên cứu phức tạp thì giáo viên bằng lời nói mơ tả diễn biến của hiện tượng, kích
thích học sinh tái hiện những tri thức đã học có liên quan đến hiện tượng để giải thích
hiện tượng đó. Tiếp đó, giáo viên trình bày phương tiện trực quan để minh hoạ nhằm
13


khẳng định những điều đã trình bày của mình. Hình thức phối hợp này ngược với hình
thức thứ hai.
+ Hai hình thức phối hợp đầu địi hỏi học sinh phải tiến hành hoạt đ ng nhận
thức tích cực hơn hai hình thức phối hợp sau. Song phải căn cứ vào tính chất n i dung,
trình đ tri thức và trình đ phát triển của học sinh mà lựa chọn hình thức nào cho thích
hợp.
4.4.
-

ột số lưu ý khi sử dụng phương pháp dạy học trực quan 4 5

Khi sử dụng đồ dùng trực quan trong dạy học cần chú ý các nguyên tắc sau:
+ Phải căn cứ vào n i dung, yêu cầu giáo dục của bài học để lựa chọn đồ

dùng trực quan tương ứng th ch hợp. Vì vậy, cần xây dựng m t hệ thống đồ dùng trực
quan phong phú, phù hợp với từng bài học
+ Có phương pháp th ch hợp đối với việc sử dụng mỗi loại đồ dùng trực quan
+ Phải đảm bảo được sự quan sát đầy đủ đồ dùng trực quan của hs
+ Phát huy t nh t ch cực của hs khi sử dụng đồ dùng trực quan
+ Đảm bảo kết hợp lời nói với việc trình bày các đồ dùng trực quan, đồng thời
rèn luyện khả năng thực hành của hs khi xây dựng và sử dụng đồ dùng trực quan đắp sa
bàn, vẽ bản đồ, tường thuật trên bản đồ, miêu tả hiện vật,...
+ Tùy theo yêu cầu của bài học và loại hình đồ dùng trực quan mà có các cách
sử dụng khác nhau. Loại đồ dùng trực quan treo tường được sử dụng nhiều nhất trong
dạy học hiện nay là vật mẫu, bản đồ, sơ đồ, đồ thị, bảng niên biểu,... Trước khi sử dụng
chúng cần chuẩn bị thật kĩ nắm chắc n i dung, ý nghĩa của từng loại phục vụ cho n i
dung nào của giờ học,... . Trong khi giảng cần xác định đúng thời điểm sử dụng đồ dùng
trực quan
+ Loại đồ dùng trực quan cỡ nhỏ được sử dụng riêng cho từng hs trong giờ
học, trong việc tự học ở nhà, gv phải hướng dẫn hs sử dụng tốt loại đồ dùng trực quan
này: quan sát kĩ, tìm hiểu sâu sắc n i dung, hoàn thành các bài tập, tập vẽ bản đồ, chứ
không phải "can" theo sách.
+ Trong dạy học m t số môn như Lịch sử, Địa l , Sinh học, Công nghệ, ... ở
trường phổ thông, việc kết hợp chặt chẽ giữa lời nói sinh đ ng với sử dụng đồ dùng trực
quan là m t trong những điều quan trọng nhất để thực hiện nhiệm vụ giáo dưỡng, giáo
dục và phát triển.
+ Sử dụng các đồ dùng trực quan cần theo m t quy trình hợp lý để có thể khai
thác tối đa kiến thức từ các đồ dùng trực quan. Cần chuẩn bị câu hỏi hoặc hệ thống câu
hỏi dẫn dắt hs quan sát và tự khai thác kiến thức
14



4.5 Các phương tiện dạy học trực quan [3, 4]
4.5.1 hái niệm phư n tiện trực quan
Khi nói về PPDH TQ chúng ta không thể không nhắc đến PTTQ. Khi nghiên cứu
về PTTQ các nhà nghiên cứu có rất nhiều hướng suy nghĩ, khai thác theo nhiều cách
thức khác nhau. “PTTQ l nh n phư n tiện được s dụng trong dạy học, có vai trị là
cơng cụ để giáo viên và học viên tác độn v o đối tượng; có ch c n n kh i ậy, dẫn
truyền, t n cường khả n n hoạt động của các giác quan, góp phần tạo nên chất liệu
cảm tính của đối tượng nhận th c nhằm đạt được các mục đích ạy học cụ thể” [3,
tr.343]. Nhờ PTTQ mà quá trình tương tác giữa người dạy và người học diễn ra hiệu quả
hơn, quá trình nhận thức cũng nhanh hơn và hiệu quả hơn.
Như vậy, PTTQ trong dạy học Hóa học là những hình ảnh, mơ hình, mẫu vật,
video thí nghiệm hoặc các thí nghiệm do GV trình bày hoặc thực hành trong giờ dạy học
Hóa học nhằm cung cấp thơng tin, kiến thức cho HS nghiên cứu, tìm hiểu hoặc dùng để
kiểm tra, chứng minh những dự đoán suy luận theo lý thuyết mà HS được học trước đó.
PTTQ là m t công cụ đắc lực cho GV trong quá trình tổ chức các hoạt đ ng dạy học,
góp phần nâng cao hiệu quả của QTDH.
4.5. Phân loại các phư n tiện trực quan
Việc phân loại các PTTQ hiện nay vẫn chưa được thống nhất. Có nhiều tác giả
phân loại PTTQ dựa vào tên gọi, đặc tính, chức năng của PTTQ, m t số tác giả khác lại
phân loại PTTQ dựa vào vai trị, ý nghĩa của nó trong QTDH. Cụ thể như sau:
Dựa vào tên gọi và đặc tính, Ilina T.A chia PTTQ gồm bảy loại: trực quan tự
nhiên, trực quan thực nghiệm, trực quan hình khối, trực quan âm thanh, trực quan tượng
trưng, trực quan đồ thị, trực quan bên trong
Cịn Xapovalenco dựa vào tính chất của PTTQ, phân PTTQ thành hai loại:
- PTTQ phẳng: bao gồm hình vẽ, sơ đồ, tranh ảnh dùng để biểu diễn trên lớp
và ảnh, bảng số, biểu đồ, đồ thị dùng để chứng minh từng phần của sự vật.
- PTTQ khối như mơ hình, các mẫu vật, thiết bị máy móc...
Như vậy, PTTQ khá đa dạng do vậy có rất nhiều cách phân loại PTTQ khác nhau, tuy
nhiên trong dạy học Hóa học, thường sử dụng m t số nhóm PTTQ như sau:

- Các thí nghiệm hóa học: đối với thí nghiệm hóa học chúng ta có thể sử dụng
theo mục đ ch dạy học:
+ Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu: Trong dạy học hóa
học, phương pháp nghiên cứu được đánh giá là phương pháp dạy học tích cực vì nó dạy
HS cách tư duy đ c lập, tự lực sáng tạo và có kĩ năng nghiên cứu tìm tòi. Khi sử dụng
15


phương pháp này, HS trực tiếp tác đ ng vào đối tượng, đề xuất các giả thuyết khoa học,
những dự đoán, những phương án giải quyết vấn đề và lập kế hoạch giải ứng với từng
giả thuyết. Thí nghiệm hóa học được dùng như là nguồn kiến thức để HS nghiên cứu
tìm tịi, là phương tiện xác nhận t nh đúng đắn của các giả thuyết, dự đoán khoa học đưa
ra. Người GV cần hướng dẫn các hoạt đ ng của HS như:
 HS xác định được vấn đề cần nghiên cứu.
 Trình bày các giả thuyết, dự đốn hiện tượng trên cơ sở kiến thức đã có.
 Chuẩn bị hóa chất, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, quan sát trạng thái các chất trước
khi làm thí nghiệm.
 Tiến hành thí nghiệm, quan sát, mơ tả đầy đủ các hiện tượng thí nghiệm.
 Xác nhận giả thuyết, dự đốn đúng qua kết quả của thí nghiệm.
 Giải thích hiện tượng, viết PTHH và rút ra kết luận.
Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu sẽ giúp HS hình thành kĩ
năng nghiên cứu khoa học hóa học, kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.
+ Sử dụng thí nghiệm đối chứng: Để hình thành khái niệm hóa học giúp
HS có kết luận đầy đủ, chính xác về m t quy tắc, tính chất của các chất, cần hướng dẫn
HS sử dụng thí nghiệm hóa học ở dạng đối chứng để làm nổi bật, khắc sâu n i dung
kiến thức mà HS cần chú ý. Từ các thí nghiệm đối chứng mà HS lựa chọn, tiến hành và
quan sát sẽ rút ra được nhận xét đúng đắn, xác thực và nắm được phương pháp giải
quyết vấn đề học tập bằng thí nghiệm. GV cần chú ý hướng dẫn HS cách chọn thí
nghiệm đối chứng, cách tiến hành thí nghiệm đối chứng, dự đốn hiện tượng trong các
thí nghiệm đó rồi tiến hành thí nghiệm, quan sát và rút ra kết luận về kiến thức thu được.

+ Sử dụng thí nghiệm nêu vấn đề: Dạy học nêu vấn đề là m t PPDH tích
cự vì nó khơi gợi óc tị mị, kích thích hứng thú và tác đ ng trực tiếp đến tình cảm của
HS. Trong đó, khâu quan trọng nhất là xây dựng bài toán nhận thức hay tạo ra các tình
huống có vấn đề. Trong dạy học hóa học có thể dùng các thí nghiệm hóa học để tạo mâu
thuẫn nhận thức và nhu cầu tìm kiếm kiến thức mới trong HS. Khi dùng thí nghiệm để
tạo ra tình huống có vấn đề, có thể tiến hành như sau:
 GV nêu ra vấn đề nghiên cứu bằng thí nghiệm.
 Tổ chức cho HS dự đốn kết quả thí nghiệm, hiện tượng sẽ xảy ra trên cơ
sở kiến thức đã có của HS
 Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm và quan sát hiện tượng. Hiện tượng
của thí nghiệm khơng đúng với đại đa số dự đoán của HS sẽ tạo ra mâu thuẫn nhận thức,
16


kích thích HS tìm tịi giải quyết vấn đề. Kết quả là HS nắm vững kiến thức, tìm ra con
đường giải quyết vấn đề và có niềm vui của người khám phá.
 Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nêu vấn đề được đánh giá là có
mức đ tích cực cao.
S dụng tranh ảnh, s đ , bảng biểu:

-

Ngồi thí nghiệm hóa học, GV cịn sử dụng các phương tiện dạy học hóa học khác
như: mơ hình, sơ đồ, hình vẽ, biểu bảng... Phương tiện dạy học được sử dụng trong các
loại bài dạy học hóa học phổ biến hơn cả là các bài hình thành khái niệm, nghiên cứu
các chất. Các bài dạy hóa học có sử dụng phương tiện dạy học đều được coi là giờ học
tích cực nhưng nếu GV dùng phương tiện dạy học là nguồn kiến thức để HS tìm kiếm,
phát hiện, kiến tạo kiến thức mới sẽ là các giờ học có tính tích cực cao hơn nhiều. Hoạt
đ ng của GV bao gồm:
+ Nêu mục đ ch và phương pháp quan sát phương tiện trực quan.

+ Trưng bày phương tiện trực quan và nêu yêu cầu quan sát.
+ Nêu yêu cầu nhận xét, kết luận và giải thích.
+
+
+

Hoạt đ ng tương ứng của HS gồm:
Xác định được mục đ ch nghiên cứu qua phương tiện trực quan
Quan sát phương tiện trực quan, tìm ra những kiến thức cần tiếp thu.

+ Rút ra nhận xét, kết luận về những kiến thức cần lĩnh h i qua các phương
tiện trực quan đó.
+ Việc sử dụng mơ hình, hình vẽ nên thực hiện m t cách đa dạng dưới các
hình thức như:
 Dùng mơ hình, hình vẽ, sơ đồ có đầy đủ chú thích là nguồn kiến thức để
HS khai thác thơng tin, hình thành kiến thức mới. Ví dụ như các hình vẽ, dụng cụ điều
chế các chất giúp HS nắm được các thông tin về thiết bị, dụng cụ, hóa chất dùng để điều
chế chúng.
 Dùng hình vẽ, sơ đồ khơng có đầy đủ chú thích giúp HS kiểm tra các
thơng tin cịn thiếu.
 Dùng hình vẽ, mơ hình khơng có chú thích nhằm yêu cầu HS phát hiện
kiến thức ở mức đ khái quát kiểm tra kiến thức, kĩ năng.
- Ngoài ra, GV cịn được hỗ trợ bởi những phương tiện nghe nhìn như máy chiếu,
bản trong, máy tính, máy ghi âm...
Thực tế dạy học sử dụng máy chiếu đã trợ giúp tích cực cho q trình dạy học hóa
học ở tất cả các cấp học, bậc học. Việc sử dụng máy chiếu rất đa dạng giúp cho GV cụ
17


thể hóa hoạt đ ng m t cách rõ ràng và tiết kiệm được thời gian cho các hoạt đ ng của

GV và HS. Máy chiếu có thể được sử dụng trong các hoạt đ ng như:
 Đặt câu hỏi kiểm tra: GV thiết kế câu hỏi kiểm tra nhanh, chiếu lên màn chiếu.
 GV giao nhiệm vụ, điều khiển các hoạt đ ng của HS (qua phiếu học tập) GV
thiết kế nhiệm vụ hướng dẫn HS thực hiện.
 Hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm và nghiên cứu tính chất các chất.
 Giới thiệu mơ hình, hình vẽ mơ tả thí nghiệm cho HS quan sát, nhận xét.
 Chữa bài tập, bài kiểm tra: đối với những bài dài, hoặc chỉ là kiến thức bổ
dung, GV đưa ra nhằm mục đ ch giới thiệu
 Thiết kế các trò chơi như ơ chữ, đuổi hình bắt chữ...nhằm kiểm tra nhanh kiến
thức của HS.
Mọi PTTQ mà GV sử dụng hoặc thiết kế đều nhằm mục đ ch cao nhất là tích cực
hóa hoạt đ ng nhận thức của HS và nâng cao chất lượng dạy học.
Vai trò của các phư n tiện trực quan trong dạy học:
- Cung cấp cho HS những kiến thức đầy đủ, khoa học.
- Làm sinh đ ng n i dung học tập, nâng cao hứng thú học tập hóa học, xây dựng
niềm tin của HS vào khoa học.
- Phát triển năng lực nhận thức, đặc biệt là năng lực quan sát, năng lực tư duy, tr
tưởng tượng của HS.
- Nâng cao chất lượng giảng dạy của GV
- PTTQ giúp GV có nhiều thời gian và cơ h i thuận lợi để tổ chức , hướng dẫn HS
chiếm lĩnh tri thức mới.
Như vậy, việc sử dụng phương tiện trực quan vào trong q trình giảng dạy khơng
những có tác dụng gây hứng thú cho HS mà cịn góp phần nâng cao năng lực chun
mơn của người GV. Việc sử dụng phương tiện trực quan trong giảng dạy hóa học
thường xuyên góp phần nâng cao chất lượng quá trình dạy học và giúp cho HS thêm u
thích mơn học.
5. Kế hoạch dạy học [ 6 ]
5.1. hái niệm chung về kế hoạch dạy học
Lập kế hoạch dạy học: Kế hoạch dạy học là kế hoạch của m t tiết học thể hiện tinh
thần cơ bản của chương trình môn học, thể hiện được mối liên hệ hữu cơ giữ mục tiêu,

n i dung, phương pháp và kết quả, được gọi là 4 thành tố cơ bản của bài học.
Lập kế hoạch dạy học có m t vai trị đặc biệt quan trọng, bởi nó giúp giáo viên
quản lý thời gian dành cho mỗi đơn vị bài học được tốt hơn. Lập kế hoạch bài học theo
18


×