Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

10 câu hỏi ôn tập học phần: Lâm sản ngoài gỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.44 KB, 15 trang )

Câu 1. Hãy trình bày tiềm năng, cơ hội và những mặt thuận l ợi trong
phát triển LSNG hiện nay ở Việt Nam.
Tiềm năng của LSNG
Việt Nam là một quốc gia nằm trong vành đai khí hậu nhiệt đới, lãnh th ổ tr ải dài
15 vĩ tuyến, địa hình với nhiều dạng khác nhau,... với những lợi th ế đó mang l ại cho
nước ta một hệ tài nguyên rừng hết sức phong phú và đa dạng.
Tính đến năm 2005, tồn quốc có 128 khu RĐD đã được thi ết lập có di ện tích
2.157.563ha, chiếm 6,1% diện tích đất tự nhiên. Trong đó 28 VQG (966.127ha); 62
KBTTN (114.128ha); 38 khu rừng cảnh quan (147.894ha) [20].
1.

Bảng 2.1: Diện tích (ha) có khả năng thu hái, khai tác LSNG tồn quốc

LSNG
1. Rừng tự nhiên
- Tre, nứa, lồ ô
- Song mây
- Chai cục
- Cây thuốc
- Dầu rái
- Trám
- Thông nhựa
- Luồng
- Các loại khác
2. Rừng trồng
- Luồng
- Thông nhựa
- Thảo quả
- Hồi quế
- Trẩu
- Trám


- Dầu rái
- Chai cục
- Song mây
- Dó trầm
- Tre lấy măng
- Loại khác
Tổng số

Tây

Đông

Bắc

Bắc

51.386 84.858
51.186 74.644
6.400
5.000
5.000
200
150
22.855 232.906
18.753 27.000
730 114.866
1.582
2.680
- 80.300
1.500

71
3.663
40
550
935
250
3.841
74.241 318.764

Bắc
Trung

Tây
Nguyên

Nam
Trung

Bộ
Bộ
343.931 323.637 357.290
136.927 323.637
75.290
201.076
- 180.000
50.000
50.000
5.888
40
2.000

168.792
25
44.216
58.036
3.938
108.622
26.500
637
54
79
78
6.010
6.518
270
700
926
215
25
425
512.723 323.662 401.506

Tổng số
1.161.109
661.684
381.076
50.000
6.400
50.000
5.000
5.000

5.888
2.390
469.794
107.727
250.718
4.262
80.991
1.650
3.741
6.010
6.518
860
1.626
1.175
4.516
1.630.896


Nguồn: Bộ NN&PTNT, 2007[6]
Theo tài liệu cuốn sách “Lâm sản ngoài gỗ Vi ệt Nam” xu ất b ản tháng 6/2007 - D ự
án hỗ trợ chuyên ngành LSNG tại Việt Nam pha II gi ới thi ệu 5 nhóm LSNG v ới g ần
300 lồi và nhóm lồi có giá trị kinh tế, bảo tồn và có ti ềm năng phát tri ển c ủa Vi ệt
nam, bao gồm: Nhóm cây có sợi (44 lồi); Nhóm cây làm thực ph ẩm (52 lồi); Nhóm
cây thuốc (76 lồi); Nhóm cây có dầu và nhựa (60 lồi); Nhóm cây cho ta nanh,
thuốc nhuộm (19 lồi); Nhóm cây cảnh và cây bóng mát (47 loài).
1. Tiềm năng về Đa dạng sinh học
Việt nam là một trong những nước có tài nguyên Đa dạng sinh h ọc cao. Tính
ĐDSH cao của Việt nam thể hiện ở các yếu tố sau:
Hệ thực vật
Theo dự đoán của nhiều nhà thực vật, nếu đ ược điều tra đầy đủ, số loài

Thực vật bậc cao của Việt nam có thể đến gần 20.000 lồi. Trong s ố các lồi th ực
vật đã thống kê có gần 2000 loài cây lấy gỗ, hơn 100 loài tre n ứa và kho ảng 50 loài
mây song. Một số họ thực vật lớn:
Đặc biệt hệ thực vật VN, theo thống kê củaViện Dược li ệu, có tới 3830 lồi
cây thuốc thuộc 296 họ, trong đó 3000 lồi là LSNG, 106 lồi đ ược ghi vào sách Đ ỏ
của VN và Thế giới.
Hệ động vật
Theo Vũ văn Dũng, Viện Điều tra qui hoạch rừng, 2006 Đã thống kê được 225 loài
thú, 828 lồi chim, 259 lồi bị sát, 84 lồi ếch nhái., 1340 lồi cơn trùng thu ộc 121
họ, 3.109 lồi cá
Hệ sinh thái rừng phong phú về LSNG
Trong “Hệ sinh thái rừng Việt nam ” (1998) Thái văn Trừng đã phân lo ại
Thảm thực vật rừng Việt nam, trong đó các hệ sinh thái r ừng có ya nghĩa quan
trọng về LSNG là :
- “Rừng kín thường xanh mưa mùa nhiệt đới”
- “Rừng kín nửa thường xanh ẩm nhiệt đới
- “Rừng kín rụng lá hơi ẩm nhiệt đới” có nhiều lồi cây cho nhựa.
- ”Rừng thưa nhiệt đới”. Trong hệ sinh thái này có hệ sinh thái rừng cây lá
Kim với các lồi thơng nhựa, thơng 3 lá.LSNG
- “Rừng kín vùng cao”.
- “Rừng á nhiệt đới núi thấp” có những có giá trị cao nh ư Trúc h ương Yên t ử,
Trúc vuông Bắc kạn...Dưới tán kiểu rừng rêu là thảm tươi chứa nhiêu LSNG đặc bệt
có các lồi cây thuốc quí như Tam thất, Sâm Ngọc linh, Sa nhân, Th ảo qu ả, Hoàng
đằng...


- Rừng ơn đới núi thấp” có những quần thể cây lá kim như Bách xanh, P ơ mu
cho nhựa thơm đặc sản.
Ngồi những kiểu rừng chính cịn nhiều kiểu phụ như: rừng trên núi đá vôi,
rừng ngập mặn, rừng Tràm

Đa dạng các hệ sinh thái
Những yếu tố địa lý, địa hình và khí hậu gió mùa đã dẫn tới sự đa dạng hệ
sinh thái ở VN. Ba hệ sinh thái lớn hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái đất ngập
nước và hệ sinh thái biển và hải đảo.
- Hệ sinh thái trên cạn: Diện tích rừng hiện nay là trên 12 triệu ha rừng tự
nhiên và trên 2 triệu ha rừng trồng, tạo nên độ phủ rừng trên 36% (2005). Đây là
hệ sinh thái có tính đâ dạng sinh học cao nhất.
- Hệ sinh thái đất ngập nước; Việt Nam có nhiều kiểu đất ngập nước, chúng
khác nhau về loại hình, chức năng và giá trị kinh tế, khoa h ọc. Hi ện đã xác đ ịnh
được 39 kiểu đất ngập nước, trong đó có gần 70 khu ĐNN có tầm quan tr ọng c ấp
quốc gia và quốc tế về Đ DSH và bảo tồn.
- Hệ sinh thái biển và hải đảo: Với bờ biển kéo dài trên 3000km. Việt Nam
có hệ sinh thái biển và hải đảo rất đa dạng, bao gồm nhi ều sinh cảnh khác nhau
như : Cửa sông, đầm phá vên biển, các rạn san hô, các hải đảo...
2. Kiến thức bản địa phong phú
Do gắn bó với rừng từ rất lâu đời nên người dân Việt Nam, đặc bi ệt người
dân miền núi đã có những kiến thức bản địa rất phong phú về gieo tr ồng, thu hái,
chế biến và sử dụng các loài LSNG.
Kiến thức bản địa phong phú là một thuận lợi quan trọng để phát tri ển và
bảo tồn LSNG ở nước ta.
3. Làng nghề phát triển
Theo điều tra do dự án JICA tiến hành hi ện có 713 làng ngh ề mây tre đan,
chiếm 24% tổng số làng nghề thủ cơng, Hiện nay chỉ cịn lai 8 làng ngh ề làm gi ấy
truyền thống chiếm 0,3% tổng số làng nghề, Nơi còn làng nghề giấy là Bắc Ninh,
Thái Bình, Thanh Hố.
1.1.4. Thị trường
Trước đây thị trường lâm sản chủ yếu phục vụ người dân địa phương, sau
quá trình đất nước đổi mới có nhiều thay đổi.
Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam đã được xuất khẩu sang gần 90 n ước và vùng
lãnh thổ, giai đoạn 2005-2007 giá trị xuất khẩu lâm sản ngoài gỗ đem l ại ngu ồn

thu 400-500 triệu USD, bằng gần 20% tổng giá trị xuất kh ẩu đ ồ g ỗ. Khai thác, ch ế
biến lâm sản ngoài gỗ đã thu hút hàng trăm nghìn lao động, chủ y ếu là ở nơng thơn,
miền núi góp phần đáng kể vào xố đói, giảm nghèo ở các địa ph ương có r ừng và
đất
rừng.
Hướng phát triển lâm sản ngoài gỗ của Việt Nam đến năm 2020, sẽ có giá tr ị s ản


xuất lâm nghiệp; giá trị lâm sản ngoài gỗ xuất khẩu tăng bình quân 10-15% và đ ến
năm 2020 đạt 700-800 triệu USD/năm, bằng 30-40% giá trị xuất khẩu gỗ.
Cơ hội, thuận lợi trong phát triển LSNG
Pháy triển LSNG ở Việt nam có một số thuận lợi chủ yếu như sau:
1/. Đa dạng về mặt hàng LSNG. Việt nam nằm trong vùng nhi ệt đới gió mùa
nên có tài nguyên ĐDSH rất cao. Đây là điều kiện thuận l ợi đ ể ch ọn lọc và phát
triển LSNG. Trong các lồi cây LSNG có nhiều lồi đặc h ữu, ch ỉ phân b ố ở Vi ệt Nam
như : sâm Ngọc Linh, song bột, diễn trứng, gi ổi ăn quả, m ậy châu ...Hi ện nay chúng
ta đã có được một nguồn tài nguyên LSNG khá lớn như :
• Tre nứa : 0,789 triệu ha rừng tre tự nhiên, 0,702 rừng tre + g ỗ và hàng t ỷ cây
tre phân tán. Riêng rừng luồng trồng : 73.516ha
• Thơng nhựa : 194.721ha rừng thơng nhựa
• Quế :61.820ha rừng quế
• Hồi : 14.133ha rừng hồi với sản lượng 3426 tấn/năm
2/. Các mặt hàng LSNG nói chung dễ thu hái. Đ ối v ới đồng bào mi ền núi, vi ệc
thu hái LSNG đã được tiến hành từ rất nhiều ngay cả trẻ em và phụ n ữ cũng than
gia vào quá trình này.
3/. Đồng bào miền núi có nhiều kiến thức cổ truyền về thu hái, gieo trồng và
sử dụng LSNG. Họ nắm rất vững vùng phân bố tự nhiên, đặc đi ểm sinh h ọc của
các lồi LSNG, thậm chí nắm được cả trữ lượng và chất lượng của các loại LSNG
trong vùng, vì vậy khi cần điều tra, nghiên cứu hay thu hái đ ối t ượng nào, h ọ sẽ là
người cung cấp thông tin và dẫn đường rất tốt cho ta

4/. Việc sơ chế các sản phẩm LSNG tương đối đơn giản. Đây là điều ki ện
thuận lợi để các nhà máy thu mua nguyên liệu của người dân
5/. Các cây LSNG thường là cây thảo , cây bụi hay gỗ nhỏ; chúng s ớm cho s ản
phẩm nên kinh doanh LSNG có chu kỳ ngắn hơn nhiều so v ới việc tr ồng cây g ỗ, vì
vậy nhân dân, nhất là người nghèo rất ủng hộ việc phát triển LSNG
6/. Giá trị của LSNG thường cao hơn so với giá các nông sản hay sản ph ẩm
gỗ nên việc kinh doanh LSNG thường m
ang lợi nhuận gấp bội so với việc trồng cây nông lâm nghiệp trên cùng m ột di ện
tích canh tác.
7/. Thị trường LSNG thường rộng lớn, nhiều nơi, nhiều nước yêu cầu nên
phát triển LSNG sẽ đẩy mạnh được xuất khẩu, mang l ại ngu ồn ngo ại t ệ l ớn cho
đất nước, nên dễ được Nhà nước và cá nhân ủng hộ và đầu tư.
Câu 2. Trình bày những khó khăn và thách thức trong phát tri ển lâm s ản
ngoài gỗ (LSNG) ở Việt Nam và hướng khắc phục.
* Khó khăn thách thức trong phát triển LSNG
1/ Theo quan niệm truyền thống trước kia thì LSNG được xem như là ngu ồn lâm
sản phụ vì vậy khi có những chính sách của nhà n ước nh ư chính sách giao r ừng và
đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để rừng có ch ủ th ực s ự. Tuy


nhiên chỉ mới chú ý đến phát triển về cây gỗ, cịn v ới lâm s ản ngồi g ỗ v ẫn b ị th ả
nổi chưa được quan tâm thực sự.
2/ Những người sống gần rừng vẫn coi LSNG là của thiên nhiên và được coi như là
mở đối với mọi đối tượng.
3/ Tài nguyên LSNG nghèo về trữ lưọng, phân tán và có xu h ưóng b ị suy gi ảm, nên
gặp khó khăn trong việc bảo tồn cũng như tổ chức sản xu ất mang tính ch ất s ản
xuất hàng hố nếu khơng được qui hoạch thành vùng và đẩy mạnh gieo trồng
4/. Hầu hết LSNG của ta được thu hái từ rừng tự nhiên, đ ặc bi ệt là các loài r ừng
giầu và trung bình. Hiện nay hai loại rừng này đang b ị suy gi ảm m ạnh c ả v ề di ện
tích và trữ lượng nên nguồn tài nguyên LSNG tự nhiên đang cạn kiệt dần, nhi ều loài

đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng nếu khơng sớm có biện pháp bảo vệ tích cực
chúng như : Sâm ngọc linh, Hồng đằng, tam thất hoang, vàng đắng, song m ật, song
bột....
5/ Khâu nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy, xí nghiệp, h ợp tác xã th ủ công r ất b ị
động. Nói chung ta chưa chủ động được nguồn LSNG làm nguyên li ệu cho s ản xuất
và xuất khẩu
6/ Giá cả và thị trường LSNG thường giao động mạnh, nhiều mặt hàng năm tr ước
còn được giá cao, nhiều thị trường yêu cầu; năm sau giá gi ảm, ít th ị tr ường tiêu th ụ
khiến cung vượt cầu, giá thu mua giảm mạnh, người sản xuất gặp khó khăn, nhi ều
khi bị lỗ vốn
7/. Khoa học về LSNG chưa tiến kịp với yêu cầu phát tri ển của nó. Hi ện nay cịn
thiếu nhiều nghiên cứu về sinh thái, gieo trồng, chọn gi ống, ch ế bi ến và th ị tr ường
LSNG nên đã kìm hãm sự phát tri ển của mặt hàng này. Đặc biệt ta còn thi ếu các qui
hoạch vùng kinh doanh đặc sản một cách khoa học và hợp lý;
8/ Công nghiệp chế biến LSNG của ta còn khá lạc hậu và vẫn dựa vào hình th ức
thủ cơng là chính nên chất lượng các hàng LSNG của ta thua xa so v ới các n ước láng
giềng và khó mở rộng thị trường ở những nơi có yêu cầu LSNG chất lượng cao
h/ Thị trường LSNG của ta vừa nhỏ bé lại phụ thu ộc quá nhiều vào th ị tr ường
Trung Quốc. Phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.
9/. Ngoài những khó khăn trên, khó khăn về thi ếu cơ quan qu ản lý th ống nh ất,
thiếu chính sách LSNG đồng bộ cũng gây nhiều ảnh hưởng đến sự phát tri ển LSNG
của nước ta trong tương lai.
* Hướng giải khắc phục
- Tăng cường năng lực cho các cơ quan quản lý và nghiên cứu về s ử dụng lâm s ản
ngoài gỗ.
- Xây dựng các phương thức bảo vệ, phát triển lâm s ản ngoài gỗđể đáp ứng cung
cấp nguyên liệu bền vững mà không phá huỷ hệ sinh thái rừng.
- Đánh giá ttai nguyên LSNG về số lượng, trữ lượng… khả năng cung cấp htng năm..
- Nghiên cứu thị trường sản xuất và tiêu thụ lâm sản ngoài gỗ



- Thúc đẩy nghiên cứu về công nghiệp chế biến, bảo quản lâm s ản ngoài g ỗ sau
thu hoạch.
Câu 3. Từ thực tiễn của địa phương (hay đơn vị cấp huyện cụ thể mình
quan tâm), anh/chị hãy cho biết những tiềm năng về LSNG tại đó? Nêu các
lồi đại diện theo các nhóm cơng dụng. Hãy đề xuất 5 loài c ần phát tri ển cho
địa phương trong tương lai và nêu lí do của đề xuất?.
Câu này mọi người có thể dùng những ý dưới mà thay địa điểm khác
như Quảng Nam, Nghệ An, Huế để nói cho khác địa điểm
* Tiềm năng phát triển LSNG ở các huyện miền núi tỉnh Quảng Tr ị
- Tiềm năng về điều kiện tự nhiên: Đất chủ yếu là đất đồi núi được che phủ chủ
yếu bởi các trạng thái rừng tự nhiên và đây là điều kiện khá thuận l ợi đ ể phát tri ển
lâm nghiệp nói chung và LSNG nói riêng, tuy nhiên do các bi ện pháp khai khác và s ử
dụng không hợp lý nên tiềm năng này chưa phát huy 1 cách đầy đủ
+ Tiềm năng về con người: Nguồn lao động ở các xã miền núi tương đối dồi dào
nên có khả năng thực hiện được cả chu trình khép kín đ ối v ới vi ệc gây tr ồng, khai
thác, chế biến và tiêu thị
+ Tiềm năng về kiến thức bản địa:Người dân chủ yếu sống gần rừng và phụ
thuộc vào rừng nên đồng bào dân tộc ở đây có nhi ều kinh nghi ệm trong lĩnh v ực
khai thác, gieo trồng, chế biến bảo quản và sử dụng LSNG
Về gieo trồng: Rất nhiều lồi LSNG đã được đưa vào trồng trọt có qui mơ
như : tre luồng.mây nếp, sa nhân,...: dó trầm, , song mật, rau sắng, ba kích...
Về thu hái: Người dân địa phương nắm rất rõ vùng thu hái LSNG, th ời gian
và kỹ thuật khai thác để đảm bảo cây có khả năng tái sinh
Chế biến: Người dân có rất nhiều kinh nghiệm trong chế bi ến LSNG như :
chế biến các cây thuốc nam, các loài cây cho thu ốc nhu ộm, làm măng chua hay
măng ngâm...
Sử dụng: Do gắn bó với thiên nhiên, người dân tộc Vân Kiều, Pa cô đã bi ết
sử dụng rất nhiều loại LSNG để phục vụ cuộc sống hàng ngày
Kiến thức bản địa phong phú là một thuận lợi quan trọng để phát tri ển và

bảo tồn LSNG ở nước ta.
+ Tiềm năng về thị trường: Thị trường tiêu thụ các loai LSNG ở đây đang ngày
càng được phát triển. QT các mặt hang như tre nứa… đanng có th ị tr ường thu mua
khá ổn định, có nhiều điểm thu mua LSNG trên địa bàn
+ Chính sách: Được Sử quan tâm hổ hợ từ các chương trình, sự án trong và ngoài
nước để phát triển LSNG về giống, kỹ thuật, vay vốn….
* Các lồi đại diện theo nhóm cơng dụng
- Các loại LSNG làm lương thực thực phẩm
số loại rau rừng như Nấm, Măng, Rau rơn, lá giang, rau s ứng, rau s ắng, rau má,
chùm ngây, dứa thơm….
- Nhóm LSNG dùng làm thức ăn chăn nuôi :


hầu hết thức ăn chăn nuôi lợn và gia cầm được lấy từ các loại cây từ r ừng nh ư:
Mơn, Chuối rừng, Rau dền,... các cây này có thể vừa là cây thực phẩm của con người.
- Nhóm LSNG dùng làm dược liệu và thuốc chữa bệnh
Hà thủ ô, Thiên niên kiện, Mật nhân - Bá bệnh, ba gạc,đẳng sâm, đinh lăng, sâm cau
lá lớn, màng tang, chè vằng…… Ba kích, bảy lá 1 hoa (Huế), lan kim tuy ến, sa nhân
- Nhóm LSNG dùng làm chất đốt: tận dụng các bộ phận, cành nhánh cây gỗ khơ
- Nhóm vật liệu lầm thủ cơng mỹ nghệ:song mây, đót, lá nón
- Nhóm vaatj liệu làm nhà: tre, nứa, lồ ơ…
- Nhóm LSNG dùng làm cảnh và bóng mát
Cây làm cảnh được trồng phổ biến nhất là các loài Lan rừng, cây bóng mát
trồng ven đường thơn bản và góc vườn thường là cây Mưng, Đỗ Quyên (Huế)
* Đề xuất 5 loài cần phát triển cho địa phương trong tương lai:
-

-

Mây nước, mây bột, lá nón: Lý do:Lồi khá phổ biến dùng làm thủ công mỹ nghệ

phục vụ tiêu dùng trong và ngaoif nước nhu cầ th ị trường rất l ớn trong khi ngu ồn
tai nguyên tự nhiên ngày càng cạn kiệt
Bảy lá 1 hoa (Huế), Hà thủ ô, Thiên niên kiện, Ba kích, Sa nhân, Cà gai leo, Hương
bài: nhóm cây dược liệu
Lấy ví dụ 1 trong những lồirau sứng, rau rớn,măng, nấm, lá giang: lý
do:nguồn thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn của người dân miền núi. NGoài
ra, nhu cầu của người dân ngày càng tawg cao thì ở thành th ị, món ă t ừ nh ững lo ại
rau này đang rất được ưa chộng vì chúng là là đặc sản, rau s ạch mà các nhà hang
chú ý để đưa vào thực đơn.Ngày nay thị trường rau sạch ngày càng khan hi ếm khi
nhu cầu sử dụng rau trong cac bữa ăn hàng ngày không th ể thi ếu vif v ậy vân đ ề rau
sạch đang là vấn đề nóng được mọi người quan tâm. Ngồi ra các loại rau r ừng có
ưu thế llaf mọc nhanh, dễ trồng, pphats tri ển tốt trên di ện tích đ ất tr ống, ít b ị sâu
bệnh và cỏ dại, không sử dụng thuocs vảo vệ thực vâtj
Quảng Nam: Quế Cây có giá trị kinh tế cao, được nhiều người ưa chuộng và bi ết
đến trên thị trường và nhu cầu sử dụng hiện đang tang cao
Câu 4. Hãy trình bày những nội dung cần tiếp cận nghiên c ứu tr ước khi
phát triển một loài cây LSNG mới tại một địa phương. Theo anh/ch ị n ội dung
nào cần được quan tâm đầu tiên?
Khi nghiên cứu phát triển 1 loài LSNG mới tại địa phương cần quan tâm đến
- Tính phù hợp về điều kiện lập địa taị địa phương: Lồi cây đó coa phù h ợp
với điều kiện sinh thái địa phương: gồm đất, khí hậu, địa hình….
- Giá trị mang lại của lồi (Nguyên tắc kinh tế): Phát tri ển 1 loàiLSNG ở đ ịa
phương phải góp phần tạo nguồn thu nhập cho người dân
- Thị trường: Để đảm bảo tính ổn định về thị trường khi phát tri ển cần quan
tâm
- Bảo tồn: Đảm bảo tính bền vững của hệ sinh thái: tạo m ối hài hòa và đ ồng
thuận giữa thành phần câu trúc hệ sinh thái, khi phát tri ển không làm t ổn
hại đến môi trường sinh thái



Từ những nguyên tắc trên khi phát triển loài cần theo quan đi ểm: Ph ụ h ợp
điều kiện lập địa địa phương ; Lồi có giá trị kinh t ế, kh ả năng t ạo thu nh ập;
Thị trường rộng; Phù họp với khả năng đầu tư ; có kh ả năng phhongf h ộ b ảo
vệ môi trương sinh thái
Vân đề cần quan tầm nhất là: (Theo ý ki ến cá nhân m ỗi người) Giá tr ị kinh t ế c ủa
loài mang lại
Câu 5. Mối quan hệ giữa bảo tồn và phát triển LSNG v ới phục h ồi r ừng,
bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển sinh kế tại địa phương.
*Mối quan hệ giữa bảo tồn và phát triển LSNG với phục hồi rừng
Bảo vệ nguồn LSNG chính là bảo vệ tính đa dạng sinh học của rừng. Các loài
LSNG là một bộ phận của hệ sinh thái rừng. Đúng v ậy, rừng nghèo ki ệt đ ồng nghĩa
với sự nghèo nàn của các lồi thực, động vật, VSV…Vì v ậy ph ục h ồi rừng chính là
việc áp dụng các giải pháp kỹ thuật lâm sinh nhằm năng cao h ệ sinh thái r ừng c ả
về số và chất lượng.
Trong rừng khơng chỉ có 150 lồi được thương mại tồn cầu mà tất cả các
lồi khác tuy khơng có giá trị về kinh tế nhưng có giá tr ị v ề tính đa d ạng sinh h ọc,
về cân bằng sinh thái và về mơi trường. Hiện nay rất khó khăn gi ải quy ết mâu
thuẫn giữa phát triển bền vững nguồn tài nguyên đáp ứng cho s ự tăng dân s ố toàn
cầu với bảo toàn nguồn gen bền vững cho tương lai.
Hệ sinh thái rừng có phong phú, có đa dạng chính là nh ờ ph ần l ớn s ự đóng
góp của LSNG. Vì vậy bảo tồn hệ sinh thái rừng cũng chính là bảo tồn ngu ồn LSNG
*bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển sinh kế tại địa phương.
LSNG góp phần vào việc đáp ứng mục tiêu môi trường như bảo vệ rừng,
nguồn nước. Bảo vệ nguồn LSNG cũng chính là bảo vệ mơi trường sinh thái toàn
cầu.
LSNG tạo ra thu nhập thường xuyên cho người dân sống phụ thu ộc vào r ừng,
mang tính thiết thực hơn là những thu nhập đột xuất từ các nguồn khác.
Vả lại nó cũng tạo ra một số lượng lớn việc làm cho dân địa phương quanh
năm (đặc biệt đối với người nông dân). Các công việc tạo ra từ thu hái, b ảo quản
thô nguyên liệu, vận chuyển, chế biến thủ công và công nghi ệp,...N ếu có đầu tư thì

số cơng việc tạo ra từ gây trồng, lai tạo, tuyển chọn giống cũng không thể không
kế đến. Vì vậy nó tạo ra của cải vật chất cho chính những người s ống g ần r ừng và
phụ thuộc vào rừng. Góp phần phát triển kinh tế địa phương, ổn định đ ời s ống, an
ninh- xã hội
Phát triển LSNG là hướng tới người nghèo miền núi, nơi họ s ống là r ừng,
nhưng sản phẩm chính của rừng là gỗ trịn khơng thuộc quyền quản lý của họ.
Phát triển sử dụng LSNG cũng sẽ bảo tồn và làm s ống nh ững ki ến th ức b ản
địa về gây trồng, chế biến và chữa bệnh bằng cây thuốc tự nhiên, về các ngành
nghề thủ công mỹ nghệ có nghĩa là giáo dục, truyền lại cho th ế h ệ sau này nh ững
kiến thức văn hóa khi đối xử với thiên nhiên.


Câu 6. Phân tích điều kiện cần và đủ để phát triển bền vững một lồi
cây LSNG trong tình hình hiện nay? Lấy trường hợp một loài cây LSNG chủ
yếu tại địa phương để làm dẫn chứng, ví dụ minh họa.
- Cần có cơ chế hỗ trợ nhằm cải thiện đời sống cho cộng đồng dân cư, giúp
giảm thiểu sự phụ thuộc của người dân vào rừng là việc làm rất cần thiết.
-Cần xác định các giải pháp phát triển kinh tế cần phù hợp v ới mục tiêu b ảo
tồn; phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của cả cộng đồng cũng như yêu cầu
chungcủa cả xã hội.
-Cần tập trung rà soát và điều chỉnh quy hoạch lại 3 loại r ừng phù h ợp v ới
tình hình thực tế.
- Quy hoach vùng trồng đối với mỗi laoif cây LSNG-C ần xác đ ịnh rõ đ ối t ượng
ưu tiên trước hết là người dân bản địa có đời sống, thu nhập kinh tế gia đình ph ụ
thuộc vào các sản phẩm từ rừng. Tiếp đến là cần giúp đỡ họ xây dựng các mơ hình
kinh tế - kỹ thuật như thế nào cho phù hợp để làm cơ sở khuyến cáo nhân rộng.
- Vẫn tiếp tục giao đất giao rừng cho cộng đồng gần rừng qu ản lý và s ử d ụng
vấn đề giao rừng cho người dân quản lý và họ được quyền khai thác và s ử d ụng
một phần sản phẩm ngoài gỗ theo qui định là một giải pháp vừa đáp ứng nguy ện
vọng của người dân mà lại vừa phù hợp với chủ trương của công tác bảo tồn.

-Cần phải nâng cao vai trị của cơng tác khuy ến nơng, tổ chức các bu ổi t ập
huấn nâng cao kiến thức và kỹ năng cho người dân về kỹ thuật tr ồng, chăm sóc, …
-Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, các nhà khoa h ọc xây dựng các đ ề tài
nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực này …..
-Tạo lập một thị trường đử lớn…
(Chép thêm đề cương chị mai)
Câu 7. Nêu quan điểm của mình về việc khai thác, s ử dụng và phát tri ển
LSNG trong các khu rừng đặc dụng.
Căn cứ tính chất, mục đích quản lý, sử dụng, rừng đặc dụng được chia ra các loại
như sau:
1. Vườn quốc gia
2. Khu bảo tồn thiên nhiên gồm có khu dự trữ thiên nhiên và khu bảo tồn loài sinh cảnh
3. Khu bảo vệ cảnh quan
4. Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học
Vì vậy việc khai thác, sử dụng và phát triển phải dựa trên những nguyên tắc nh ất
định như:
+ Về khai thác
• Khai thác theo hướng bền vững, bảo tồn nguồn gen.
• Khai thác dựa trên hướng dẫn của cán bộ kiểm lâm đóng tại cơ quan đó.
• Hướng dẫn người dân kỹ thuật khai thác đúng vừa tiết kiệm được sản
phẩm vừa đảm bảo tái sinh
• Khai thác đúng mùa khai thác


Khai thác đúng số lượng, đúng loài và bộ phận cần sử dụng.
Từ nguồn tài trợ của Qũy bảo tồn rừng đặc dụng Vi ệt Nam (VCF), VQG B ạch
Mã đã tiến hành phương án chia sẻ lợi ích tại 3 vùng gồm 7 thôn trên đ ịa bàn xã
Thượng Nhật, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong năm qua, đã có 236
hộ dân đăng kí tham gia phương án chia sẻ lợi ích, được tập hu ấn thu hái b ền v ững
LSNG và được phân vùng quản lí, khai thác dưới sự giám sát c ủa h ội đ ồng qu ản lý

bảo vệ rừng. Trong 7 loại LSNG được Bộ NN&PTNT phê duyệt, đã có 5 loại được
người dân ở đây khai thác hiệu quả để bán ra thị trường hoặc phục v ụ cho nhu c ầu
tiêu dùng.Năm loại LSNG bao gồm mây, mật ong, nấm linh chi, măng và ốc su ối.
Trong đó, mây và mật ong là hai sản phẩm có trữ lượng khai thác l ớn và mang l ại
thu nhập cao cho người dân.
+ Về sử dụng
• Sử dụng tiết kiệm khơng lãng phí ví dụ như Việc sưu tầm mẫu vật, nguồn
gen sử dụng trong nghiên cứu khoa học thực hiện theo quy định.
• Hướng dẫn người dân cách sơ chế một số loại lâm sản ngoài gỗ nhất là
một số loài làm thuốc
+ Phát triển nguồn lâm sản ngoài gỗ
• Khai thác đảm bảo tái sinh (đúng kỹ thuật và quy trình quy ph ạm)
• Có nhận thức đúng về vai trị của LSNG.
• Tiến hành điều tra, đánh giá, quy hoạch, thi ết kế các vùng tr ọng đi ểm ni
trồng các loại lâm sản ngồi gỗ.
• Quy hạch vùng trồng….
• Tạo vốn, trang thiết bị, đầu tư phù hợp.
VD:
VQG Xuân Sơn (Tỉnh Phú Thọ) đã chú trọng đến phát tri ển các cây lâm s ản
ngoài gỗ, tại các khu rừng nguyên sinh và tại các khu r ừng trên núi đá vôi, là n ơi c ư
trú thích hợp của nhiều loại LSNG rất quý. Đây là các loài cây lâm s ản ngoài g ỗ cho
sản phẩm giá trị cao, nhưng khi khai thác không phải ch ặt cây, nên không gây ảnh
hưởng lớn đến cấu trúc của rừng, như cây chè Shan. VQG này còn tri ển khai d ự án
trồng các loại cây rau, quả rừng có chất lượng cao, nh ư rau s ắng, rau hi ến, chè
đắng, cây trám trắng, các loài tre lấy măng, hoặc trồng các cây đa tác d ụng, nh ư d ổi,
xoan nhừ...vừa cho gỗ, vừa cho quả, hạt. Đây chính là bi ện pháp đ ể tạo ngu ồn thu
nhập cho người dân ở ven rừng, nhằm xóa đói giảm nghèo cho họ, từ đó hạn ch ế
chặt phá rừng. Trồng cây LSNG cũng là biện pháp để huy ện này xoá cây thu ốc
phiện. Đây là lời giải cho bài toán, vừa ổn định được đời s ống cho ng ười dân, v ừa
giữ được rừng

Câu 8. Phân tích vai trị của việc phát triển mạng lưới các cơ s ở chế biến
LSNG quy mô nhỏ tại các địa phương? Thử đề xuất một vài mơ hình có tác
dụng lớn và có tính khả thi cho địa phương mình.
* Vai trị của phát triển mạng lưới các cơ sở chế biến LSNG quuy mô nh ỏ t ại
địa phương



- Các cơ sở chế biến LSNG quy mô nhỏ tại địa phương sẽ giải quyết vấn đ ề s ử
dụng lao động nông thôn và nâng cao đời s ống nông thôn. Đặc bi ệt là lao đ ộng t ại
chỗ ở các miền núi, vùng sâu vùng xa.
- LSNG là rất phong phú đa dạng nhưng manh mún, phân tán, vi ệc thu gom các s ản
phẩm LSNG là rất khó khăn chính vì vậy vai trị của vi ệc phát tri ển m ạng l ưới các
cở sở chế biến LSNG quy mô nhỏ tại địa phương là hết sức quan tr ọng.
- Bán cho các thương nhân là những người trung gian gi ữa th ị tr ường và s ản xuất.
Nông dân tự bán hàng ở các chợ thường gặp nhiều chở ngại: Thi ếu thông tin th ị
trường, không biết giá nên bị thua thiệt nhiều; đường sá vùng núi không thuận ti ện
thậm chí khơng có đường và phương tiên chun ch ở; nếu khơng bán được s ản
phẩm thì nhiều trường hợp phải hủy bỏ sản phẩm nếu là tươi sống. Chính vì vậy
việc phát triển mạng lưới các cơ sở chế biến LSNG quy mô nhỏ tại địa phương là
rất quan trọng
Việc phát triển mạng lưới các cơ sở chế biến LSNG quy mô nhỏ tại các địa ph ương
sẽ thu gom các sản phẩm tại chỗ, và các sản phẩm sẽ đ ược ch ế bi ến s ơ t ại ch ỗ sẽ
làm cho sản phẩm đó chất lượng hơn tốt hơn.
* Đề xuất mơ hình
Ở Quảng Nam ta được biết đến rất nhiều loài cây thuốc quý hi ếm có giá tr ị kinh t ế
cao như Sâm ngọc linh, Ba kích,… nhưng các lâm s ản này ch ưa có m ột c ơ s ở ch ế
biến nào ở địa phương cả. Các sản phẩm này đều do người dân tự tr ồng và tự bán
lẻ tẻ khơng có quy mơ nên sản phẩm đó khơng được nhiều người bi ết đến chính vì
vậy sản phẩm đó khơng thể phát triển được. Đây là điều trước mắt ngay t ại đ ịa

phương đó khơng mong muốn. Tây Giang là huyện miền núi và ta bi ết đến cây Ba
kích là sản phẩm đặc trưng tại vùng này. Ba kích là cây thu ốc có giá tr ị cao đ ối v ới
sức khỏe con người,… cây có giá trị kinh tế cao. Để phát tri ển cây Ba kích tại huy ện
Tây Giang tơi xin đề xuất xây dựng một cơ sở chế bi ến cây Ba kích t ại đ ịa ph ương
để.
+ Là nơi thu mua ổn định các sản phẩm tại địa phương
+ Người dân có chỗ bán sản phẩm cây Ba kích ngay tại địa phương
+ Tạo cho người dân yên tâm phát triển cây Ba kích ở địa phương
+ Tạo nguồn thu nhập ổn định cho người dân địa phương chính từ sản phẩm của
địa phương mình
+ Tạo cơng ăn việc làm cho người dân tại địa phương.
+ Các sản phẩm được sơ chế ngay tại chỗ sẽ có chất lượng tốt h ơn vì vậy giá bán
trên thị trường sẽ cao hơn.
+ Sản phẩm tại địa phương ngày càng được biết đến trên thị trường.
Câu 9. Qua tìm hiểu những đặc trưng và khó khăn về thị trường LSNG
hiện nay, hãy đề xuất các biện pháp để phát triển thị tr ường LSNG m ột cách
bền vững ở miền Trung trong thời gian tới.


- Xây dựng chiến lược quảng bá, tiếp thị sản phẩm, hệ thống thông tin, đăng
ký thương hiệu LSNG, tổ chức bộ phận nghiên cứu, dự báo thị trường.
- Đánh giá khả năng cung cấp về m t tài nguyên, phân tích khả năng cạnh
tranh để đề xuất nhóm sản phẩm chủ lực và thị trường tiêu thụ.
- Tổ chức tốt các kênh tiêu thụ, có bi ện pháp đi ều ti ết vĩ mô v ề giá c ả th ị
trường cây LSNG, đ c biệt đối với loài quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
- Cần hỗ trợ để xây dựng hệ thống các cơ s ở chế bi ến LSNG trong vùng đ ể có
thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định, kích thích sự phát tri ển kinh doanh kinh t ế
hộ.
- Hỗ trợ về các nguồn thông tin để người dân nắm rõ, để việc bán các s ản
phẩm từ LSNG trên thị trường không bị ép giá hay không bị thua thi ệt thông qua các

giải pháp sau:
+ Thành lập hợp tác xã mua bán ho c hiệp hội những người mua bán vừa và
nhỏ.
+ Cần tạo mối quan hệ bền vững giữa người sản xuất và người bán LSNG.
+ Xây dựng các mơ hình điển hình về người trồng rừng gi ỏi, kinh doanh LSNG
tốt mà đảm bảo phát triển rừng bền vững.
Câu 10. Trình bày tóm tắt ý tưởng nghiên cứu của anh/chị về lĩnh v ực
LSNG tại địa phương đang cơng tác.
Lâm sản ngồi gỗ bao gồm các ngun liệu có ngu ồn g ốc sinh v ật, khơng
phải là gỗ, được khai thác từ rừng để phục vụ cho con người. Chúng bao g ồm th ực
phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa, nhựa mù, tanin, thuốc nhuộm, cây cảnh, đ ộng
vật hoang dã( động vật sống hoặc các sản phẩm của chúng), c ủi và nguyên li ệu thô
như tre nứa song mây, sợi.( JennH.Debeer,2000)
Hiện tại bản thân chưa công tác ở các đơn vị nào, nh ưng trong q trình tìm
hiểu cũng như học mơn phương pháp viết luận án do PGS.TS Dương Vi ết Tình
giảng dạy có thực hiện ý tưởng nghiên cứu về LSNG sau:
"Nghiên cứu hiện trạng, phân bố cũng như việc khai thác và sử dụng
lâm sản ngoài gỗ của một số đồng bào dân tộc thuộc vùng lõi khu b ảo t ồn
thiên nhiên Đakrông - tỉnh Quảng Trị".
Lý do: Cũng như một số vườn quốc gia và khu bảo tồn khác. Khu bảo tồn
thiên nhiên ĐaKrông được phân bố gần một số đồng bào dân tộc ít người, chủ yếu
là Pacơ và vân kiều. Đời sống của các đồng bào gần khu bảo t ồn cịn g ặp nhi ều khó
khăn, mang nặng hình thức độc canh. Người dân ở đây từ lâu đã có cu ộc s ống g ắn
bó vào rừng, khai thác các nguồn lợi từ rừng, rừng trở thành một ph ần không th ể
thiếu đối với cuộc sống của họ. Cùng với sự phát tri ển của nhu cầu th ị trường, v iệc


khai thác lâm sản và lâm sản ngoài gỗ của người dân đã ít nhi ều gây tác đ ộng
khơng nhỏ đến sự đa dạng sinh học tại khu vực nói riêng và khu bảo tồn nói chung.
Để phục vụ cho cơng tác quản lý một cách có hiệu quả các ngu ồn l ợi từ rừng

đồng thời nhằm giảm thiểu tối đa những tác động tiêu cực từ các hoạt đ ộng khai
thác lâm sản, đặc biệt là hoạt động khai thác lâm s ản ngoài g ỗ của ng ười dân đ ịa
phương đến tài nguyên rừng. Từ đó góp phần vào việc bảo tồn đa dạng sinh h ọc và
bảo đảm phát triển kinh tế một cách bền vững. Tôi đã ti ến hành th ực hi ện nghiên
cứu đề tài: "Nghiên cứu hiện trạng, phân bố cũng như việc khai thác và sử
dụng lâm sản ngoài gỗ của một số đồng bào dân tộc thuộc vùng lõi khu bảo
tồn thiên nhiên Đakrông - tỉnh Quảng Trị".
Kết quả sau quá trình nghiên cứu đạt được các mục tiêu sau
Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, thống kê được thành phần loài LSNG (thực vật và đ ộng vật) đ ược
người dân tại địa phương khai thác và sử dụng.
- Tiến hành phân loại thành các nhóm cơng dụng dựa trên tập quán s ử d ụng
loài LSNG vào trong đời sống hàng ngày của người dân.
- Đánh giá tiềm năng LSNG tại địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất được những giải pháp về khai thác hợp lý nguồn l ợi từ rừng nhằm
nâng cao đời sống cho người dân địa phương.
Với nội dung:
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu
4.2. Điều tra – thống kê LSNG trong khu vược nghiên cứu
4.2.1. Điều tra số lượng lâm sản ngồi gỗ
4.2.2 Phân nhóm và cơng dụng lâm sản ngồi gỗ
4.3. Hoạt động sản xuất, khai thác và sử dụng LSNG của một số đồng bào dân tộc khu
vực nghiên cứu
4.3.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
4.3.2. Tình hình hoạt động khai thác LS và LSNG

 Lịch sử khai thác và sử dụng


 Đặc điểm nguồn tài nguyên LSNG tại khu vực điều tra

 Tập quán sử dụng LSNG của người dân Đan Lai
4.3.3. Kết quả nghiên cứu tìm hiểu tình hình khai thác LSNG của người dân ở khu
vực nghiên cứu

 Mùa vụ khai thác
 Tập quán khai thác LSNG
4.3.4. Giá trị trao đổi - mua bán một số mặt hàng LSNG

 Đánh giá sự biến động về trữ lượng LSNG
 Đối tượng khai thác
 Phân tích giới và thành phần lao động tham gia thu hái LSNG
4.3.5. Mô tả đặc điểm hình thái và sinh cảnh một số lồi LSNG có giá trị
4.4. Xây dựng phương án bảo tồn, phát triển bền vững nguồn LS và LSNG
4.4.1. Công tác quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng
4.4.2. Các giải pháp mang tính hưởng lợi đối với người dân
4.4.3. Các giải pháp mang tính bảo tồn ĐDSH, phát triển và sử dụng hợp lý TNR và đất
rừng

 Biện pháp thu hái
 Đề xuất cây cần được bảo tồn và biện pháp kỹ thuật bảo tồn
 Biện pháp gây trồng


+Ý tưởng nghiên cứu về LSNG tại địa phương đang cơng tác: Tây Giang,
Quảng Nam (Các vùng khác Ví dụ Kon Tum, Quảng Nam chọn loài Sâm Ngọc
Linh; Huế, Quảng trị chọn loài Bảy lá 1 hoa; : Sa nhân, rau sắng, cà gai leo, hương
bài
Ví dụ 1: Nghiên cứu giải pháp cho phát triển cây Sâm Ba Kích (Morinda
officinalis How) Phục vụ nhu cầu sinh kế và thu nhập của người dân tại Huyện Tây
Giang, Tỉnh Quảng Nam.

Giá trị của sâm ba kích :
Ngồi những giá trị về dược liệu đã biết đến , sâm ba kích ở Tây Giang là một lồi
cây có giá trị kinh tế cao. Và được coi là một loài cây tiên phong trong cơng cuộc xóa đói
giảm nghèo tại huyện miển núi Tây Giang, Tỉnh Quảng Nam. Giá bán của lồi sâm ba
kích tại Tây Giang khoảng từ 120.000 đến 200.000 kg còn tươi. Hiện nay loài cây này
đang được quan tâm gây trồng phổ biến tại đây.
Kết quả nghiên cứu loài cây này sẽ làm cơ sở cho việc xây dựng chương trình bảo
tồn, phát triển và sử dụng có hiệu quả bền vững sâm ba kích phổ biến, trong đó bị đe doạ
cạn kiệt do người dân địa phương khai thác và sử dụng quá mức. Góp phần nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh nghề rừng ở ở huyện Tây Giang, giải quyết công ăn việc
làm, nâng cao thu nhập và xố đói giảm nghèo cho người dân nhất là đồng bào dân tộc ít
người; tận dụng được nguồn lực và tiềm năng tại chỗ; bảo tồn đa dạng sinh học
Nội dung tóm tắt ý tưởng nghiên cứu (Có thể chọn 1 trong những nội dung
dưới đây)
1. Điều tra khảo sát về phân bố sinh thái, đặc điểm sinh thái và tiến hành phân loại một
số sâm ba kích phổ biến, trong đó có các cây bị đe doạ cạn kiệt do người dân địa phương
khai thác và sử dụng quá mức tại vùng nghiên cứu
2. Điều tra đánh giá về giá trị sử dụng của sâm ba kích quý đã và đang được sử dụng phổ
biến.
3. Đánh giá thực trạng khai thác, sử dụng và tiêu thụ một số loại sâm ba kích và giá trị
kinh tế của từng loại đối với đời sống của người dân.
4. Phân tích đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến việc bảo tồn, phát triển và sử dụng bền
vững các loại sâm ba kích quý tại từng địa phương nghiên cứu
5. Xác định các giải pháp và lựa chọn các giải pháp trong việc bảo tồn, phát triển và sử
dụng bền vững các loại sâm ba kích quý tại từng địa phương nghiên cứu
6. Nghiên cứu khả năng nhân giống, gây trồng, tiến hành thử nghiệm phục hồi , để trồng
tại các vườn rừng cộng đồng.
7. Nghiên cứu, tổng kết đánh giá các mơ hình có hiệu quả về bảo tồn và kinh tế đã có tại
các địa bàn nghiên cứu.
8. Thử nghiệm một số giải pháp đề về kỹ thuật trong việc xây dựng một số mơ hình điển

hình về bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững các loại sâm ba kích quý tại từng địa
phương nghiên cứu



×