Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Lời cảm ơn !
Đồ án tốt nghiệp nh một môn học cuối cùng của sinh viên chúng em.
Trong quá trình thực hiện đà giúp chúng em tổng hợp tất cả các kiến
thức đà học ở trờng trong hơn 2 năm qua.Đây là thời gian quý báu
giúp chúng em là quen với công tác thiết kế , tập giả quyết các vấn
đề sẽ gặp trong công việc ở tơng lai.
Sau khi hoàn thành Đồ án này chúng em nh trởng thành hơn , sẵn
sàng trở thành một kỹ s có chất lợng tham gia vào các công trình xây
dựng giao thông của đất nớc.
Có thể coi đây là một công trình nhỏ đầu tay của mỗi sinh viên,
đòi h mỗi ngời phải tự mình nỗ lực học h và trau dồi kiến thức. Để
hoàn thành đợc Đồ án này trớc hết là nhờ vào sự chỉ bảo tận tình của
các Thầy , Cô sau đó là sự ủng hộ về vật chất và tinh thần từ gia
đình và sự giúp đỡ nhiệt tình của bạn bè.
Em xin ghi nhớ công ơn quý báu của các Thầy , Cô trong Trờng đặc
biệt là các Thầy Cô trong Bộ môn Đờng Bộ đà dạy bảo em trong 2 năm
học qua ! Em xin chân thành cám ơn Thạc sỹ, Trần Việt Yên, đÃ
hết lòng hớng dẫn tận tình giúp em hoàn thành tốt Đồ án đợc giao !
Mặc dù đà cố gắng nhng do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm
thực tế vì thế không thể tránh kh những sai sót, em mong nhận đợc
sự chỉ dẫn ở các Thầy Cô !
Em xin chân thành cám ơn !
Hà Nội , Ngày tháng 6 năm 2014
Ngời thực hiện
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
1
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Trơng Văn Hân
Lớp Cầu Đờng Bộ K16A
Nhận xét của Giảng Viên hớng dẫn
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
2
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Nhận xét của Giảng viên đọc duyệt
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
3
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
MụC LụC
Phần mở đầu
PHầN I
LậP Dự áN ĐầU TƯ XÂY DựNG TUYếN ĐƯờNG A-B
CHƯƠNG I: TìNH HìNH CHUNG TUYếN ĐƯờNG
1.1.GIớI THIệU CHUNG
1.1.1. Giới thiệu vị trí tuyến
1.1.2. Căn cứ thiết kế
1.1.3. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
1.1.4. Một số tài liệu sử dụng trong quá trình thiết kế
10
10
1.2. TìNH HìNH KHU VựC XÂY DựNG
1.2.1. Vị trí địa lý
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
1.2.3. Kinh tế trong vùng
1.2.4. Dân số và giáo dục
1.2.5. Văn hóa và du lịch
1.2.6. Giao thông
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
4
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
1.3. KếT LUậN
CHƯƠNG II: CáC YếU Tố Kỹ THUậT CủA TUYếN
2.1. XáC ĐịNH CấP HạNG THIếT Kế
2.1.1. Tính toán dự báo lu lợng xe ở cuối thời kỳ khai thác đờng
2.1.2. Xác định cấp hạng thiết kế đờng
2.2. XáC ĐịNH CáC THÔNG Số HìNH HọC TUYếN ĐƯờNG
2.2.1. Độ dốc dọc lớn nhất
2.2.2. Xác định số làn xe và các đặc trng mặt cắt ngang
đờng
2.2.3. Tính toán tầm nhìn xe chạy
2.2.4. Bán kính đờng cong nằm tối thiểu
2.2.5. Chuyển tiếp, siêu cao và mở rộng trong đờng cong
2.2.6. Đờng cong đứng đảm bảo trên trắc dọc
2.2.7. Tải trọng tính toán nền mặt đờng
BảNG TổNG HợP CáC YếU Tố Kỹ THUậT CủA TUYếN
CHƯƠNG III: THIếT Kế BìNH Đồ TUYếN
3.1. CĂN Cứ VạCH TUYếN
3.2. NGUYÊN TắC CƠ BảN KHI VạCH TUYếN
3.3. TổNG QUAN PHƯƠNG PHáP ĐI TUYếN
3.3.1. Các phơng án đi tuyến
3.3.2. Trình tự vạch tuyến
3.3.3. Vạch phơng án tuyến trên bình đồ
3.3.4. Bình đồ và bố trí đờng cong trên bình đồ
3.4. THIếT Bị ĐảM BảO AN TOàN GIAO THÔNG
3.4.1. Biển báo hiệu
3.4.2. Cột cây số, cọc H, cọc tiêu và thiết bị phòng hộ
3.4.3. Vạch kẻ đờng
CHƯƠNG IV: THIếT Kế TRắC DọC, TRắC NGANG
4.1. THIếT Kế TRắC DọC
4.1.1. Các điểm khống chế khi thiết kế trắc dọc
4.1.2. Những yêu cầu khi thiết kế trắc dọc
4.1.3. Phơng pháp thiết kế trắc dọc
4.1.4. Kết quả thiết kế
4.2. THIếT Kế TRắC NGANG
4.2.1. Tác dụng của nền đờng
4.2.2. Yêu cầu chung đối với nền đờng
4.2.3. Nguyên tắc và giải pháp thiết kế
4.2.4. Tính khối lợng đào đắp nền đờng
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
5
23
38
49
47
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
CHƯƠNG V: TíNH TOáN THIếT Kế KếT CấU áO ĐƯờNG
5.1. TíNH TOáN LựA CHọN KếT CấU áO ĐƯờNG
5.1.1. Tính số trục xe tích lũy trong thời hạn thiết kế và xác
định cấp thiết kế áo đờng
5.1.2. Sơ bộ lựa chọn kết cấu áo đờng
5.2. KIểM TOáN KếT CấU áO ĐƯờNG
5.2.1. Kiểm toán kết cấu áo đờng theo tiêu chuẩn về độ
võng đàn hồi
5.2.2. Kiểm toán kết cấu áo đờng theo tiêu chuẩn chịu cắt
trợt trong nền đất và các lớp vËt liƯu kÐm dÝnh kÕt
5.2.3. KiĨm to¸n kÕt cÊu ¸o đờng theo tiêu chuẩn chịu kéo
uốn trong các lớp vật liệu liền khối
CHƯƠNG VI: TíNH TOáN THủY VĂN DọC TUYếN
6.1. THIếT Kế CốNG THOáT NƯớC
6.1.1. Nguyên tắc thiết kế cống
6.1.2. Xác định lu lợng đỉnh lũ ứng với tần suất thiết kế QP
% và dự kiến khẩu độc cống
6.1.3. Xác định chiều dài cống
6.2. THIếT Kế RÃNH DọC THOáT NƯớC
6.2.1. RÃnh biên
6.2.2. RÃnh đỉnh
CHƯƠNG VII: CáC CHỉ TIÊU KINH Tế Kỹ THUậT CủA
TUYếN
7.1. CHỉ TIÊU KINH Tế
7.1.1. Tổng mức đầu t xây dựng công trình
7.1.2. Chi phí vận doanh khai thác đờng
7.2. CHỉ TIÊU Kỹ THUậT
7.2.1. Hệ số triển tuyến
7.2.2. Hệ số triển tuyến theo chiều dài ảo
7.2.3. Mức độ thoải của tuyến trên mặt cắt dọc
7.2.4. Góc chuyển hớng bình quân
7.2.5. Bán kính đờng cong nằm bình quân
CHƯƠNG VIII: ĐáNH GIá TáC ĐộNG MÔI TRƯờNG
8.1. CáC CĂN Cứ ĐáNH GIá
8.2. HIệN TRạNG MÔI TRƯờNG
8.2.1. Chất lợng môi trờng không khí
8.2.2. Chất lợng cuộc sống con ngời
8.2.3. Đánh giá tác động môi trờng
8.2.4. Đề xuất biện pháp giảm thiểu
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
6
68
76
87
90
91
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
PHầN II
THIếT Kế Kỹ THUậT Lý TRìNH KM3+0.00-KM4+0.00
CHƯƠNG I: TìNH H×NH CHUNG
1.1. NHIƯM Vơ THIÕT KÕ
1.2. TR×NH Tù THIÕT KÕ
1.3. TìNH HìNH CHUNG TUYếN
1.3.1. Điều kiện tự nhiên
1.3.2. Đặc điểm thủy văn
1.3.3. Đặc điểm địa chất
1.3.4. Tình hình vật liệu xây dựng
1.4. NHữNG YÊU CầU THIếT Kế
1.5. NHữNG CĂN Cứ THIếT Kế
CHƯƠNG II: CáC YếU Tố Kỹ THUậT CủA TUYếN
CHƯƠNG III: THIếT Kế BìNH Đồ-TRắC DọC-TRắC
NGANG
3.1. THIếT Kế BìNH Đồ
3.1.1. Nguyên tắc thiết kế
3.1.2. Định đỉnh, cắm cong trên bình ®å tû lƯ 1:1000
3.1.3. Bè trÝ ®êng cong tỉng hỵp
3.1.4. Bố trí siêu cao
3.1.5. Bố trí mở rộng mặt đờng trong đờng cong
3.1.6. Tính toán phạm vi đảm bảo tầm nhìn trong đờng
cong
3.1.7. Thiết kế chi tiết đờng cong nằm P1
3.2. THIếT Kế TRắC DọC
3.2.1. Các điểm khống chế trên đoạn tuyến thiết kế
3.2.2. Những yêu cầu khi thiết kế
3.2.3. Thiết kế đờng cong đứng trên trắc dọc
3.3. THIếT Kế TRắC NGANG
CHƯƠNG IV: KếT CấU áO ĐƯờNG
CHƯƠNG V: THIếT Kế CÔNG TRìNH THOáT NƯớC
5.1. THIếT Kế CÔNG TRìNH THOáT NƯớC
5.1.1. Nguyên tắc thiết kế
5.1.2. Thiết kế chi tiết cống tròn
5.2. KIểM TOáN RÃNH THOáT NƯớC
5.2.1. Xác định lu lợng tính toán từ lu vực chảy về rÃnh
5.2.2. Tính toán và kiểm tra khả năng thoát nớc của rÃnh
Phần III
TCTC CHI TIếT MặT ĐƯờNG TUYếN ĐƯờNG A-B
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
7
94
96
11
1
11
2
11
7
11
8
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
CHƯƠNG I: GIớI THIệU CHUNG
11. TìNH HìNH CHUNG CủA KHU VựC XÂY DựNG
TUYếN ĐƯờNG
1.1.1. Sự cần thiết đầu t xây dựng tuyến đờng
1.1.2. Giới thiệu tình hình chung khu vực tuyến đờng
1.1.3. Giới thiệu năng lực đơn vị thi công
CHƯƠNG II: SƠ Đồ Bố TRí CÔNG TRƯờNG Và Tổ CHứC
ĐIềU PHốI ĐấT
2.1. Bố TRí CÔNG TRƯờNG THI CÔNG
2.1.1. Sơ lợc về địa điểm nơi xây dựng tuyến đờng
2.1.2. Xác định vị trí mỏ vật liệu, bÃi thải
2.1.3. Tính toán công trờng
2.2. Tổ CHứC ĐIềU PHốI ĐấT
2.2.1. Thiết kế điều phối đất
2.2.2. Phân đoạn thi công nền đờng và tính toán số ca
máy
CHƯƠNG III: LUậN CHứNG CHọN PHƯƠNG áN THI CÔNG
3.1. CáC PHƯƠNG PHáP Tổ CHứC THI CÔNG
3.1.1. Tổ chức thi công theo phơng pháp dây chuyền
3.1.2. Phơng pháp thi công tuần tự
3.1.3. Phơng pháp thi công phân đoạn
3.1.4. Phơng pháp thi công hỗn hợp
3.2. QUYếT ĐịNH CHọN PHƯƠNG áN THI CÔNG
3.3. TíNH CáC THÔNG Số DÂY CHUYềN
3.3.1. Tính tốc độ d©y chun
3.3.2. Thêi kú triĨn khai cđa d©y chun
3.3.3. Thêi kỳ hoàn tất của dây chuyền
3.3.4. Thời gian ổn định của dây chuyền
3.3.5. Hệ số hiệu quả của dây chuyền
3.3.6. Hệ số tổ chức sử dụng máy
3.4. CHọN HƯớNG THI CÔNG
3.4.1. Phơng án 1: Thi công từ đầu tuyến đến cuối tuyến
(A-B)
3.4.2. Phơng án 2: Hớng thi công chia làm hai mũi
3.4.3. Phơng án 3: Một dây chuyền thi công từ giữa ra
3.5. THàNH LậP CáC DÂY CHUYềN CHUYÊN NGHIệP
CHƯƠNG IV: KHốI LƯợNG CáC LớP KếT CấU áO ĐƯờNG
4.1. KHốI LƯợNG THI CÔNG MặT ĐƯờNG
4.1.1. Diện tích xây dựng mặt đờng
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
8
12
1
12
8
13
9
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
4.1.2. Khối lợng vật liệu
CHƯƠNG V: LậP QUY TRìNH CÔNG NGHệ THI CÔNG
KCAĐ
5.1. CÔNG TáC CHUẩN Bị, LU SƠ Bộ LòNG ĐƯờNG
5.1.1. Nội dung công việc
5.1.2. Yêu cầu đối với lòng đờng khi thi công xong
5.1.3. Công tác lu lèn lòng đờng
5.2. THI CÔNG LớP CPĐD LOạI II DàY 32CM
5.2.1. Thi công lề đất cho lớp CPĐD loại II dày 16cm (lớp dới)
5.2.2. Thi công lớp CPĐD loại II dày 16cm (lớp dới)
5.2.3. Thi công lề đất cho lớp CPĐD loại II dày 16cm (lớp trên)
5.2.4. Thi công lớp CPĐD loại II dày 16cm (lớp trên)
2.5. Kiểm tra và nghiệm thu
5.3. THI CÔNG LớP CPĐD LOạI I DàY 14CM
5.3.1. Thi công lề đất cho lớp CPĐD loại I dày 14cm
5.3.2. Thi công lớp CPĐD loại I dày 14cm
5.4. THI CÔNG LớP BTN HạT THô RảI NóNG DàY 8CM
5.4.1. Phối hợp các công tác thi công
5.4.2. Tính tốc độ dây chuyền và thời gian giÃn cách
5.4.3. Chuẩn bị lớp móng
5.4.4. Tính toán khối lợng vật liệu BTN hạt thô
5.4.5. Vận chuyển vật liệu
5.4.6. Rải hỗn hợp BTN hạt thô
5.4.7. Lu lèn lớp BTN hạt thô
5.5. THI CÔNG LớP BTN HạT MịN RảI NóNG DàY 6CM
5.5.1. Tính toán khối lợng vật liệu BTN hạt mịn
5.5.2. Vận chuyển vật liệu
5.5.3. Rải hỗn hợp BTN hạt mịn
5.5.4. Lu lèn lớp BTN hạt mịn
5.5.5. Kiểm tra và nghiệm thu
5.5.6. Thi công lề đất lớp mặt dày 14cm và hoàn thiện
mặt đờng
TóM TắT CÔNG NGHệ THI CÔNG KếT CấU áO ĐƯờNG
Chơng vi: Tổ CHứC CUNG ỉn vật t
TàI LIệU THAM KHảO
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
9
14
2
20
0
20
6
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
PHầN Mở ĐầU
Đồ áN TốT NGHIệP XÂY DựNG ĐƯờNG
1.MụC ĐíCH
Trên thế giới cũng nh hiện nay, đối với các nớc có nền công nghiệp
và kinh tế phát triển thì giao thông đờng bộ đóng một vai trò chiến
lợc. Nó là huyết mạch của đất nớc.
Đối với nớc ta, một nớc có nền kinh tế đang ở giai đoạn phát triển cần phải có cơ sở hạ tầng tốt - giao thông đờng bộ ngày càng có ý
nghĩa quan trọng.
Nhằm củng cố những kiến thức đà đợc học và giúp cho sinh viên
nắm bắt thực tiễn, hàng năm bộ môn Đờng Bộ khoa Công Trình trờng Đại học Giao Thông Vận Tải tổ chức đợt bảo vệ tốt nghiệp với mục
tiêu đào tạo đội ngũ kĩ s ngành xây dựng cầu đờng gi chuyên
môn, phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc,
đó là tất cả những điều tâm huyết nhất của nhà trờng nói chung và
các thầy, các cô trong bộ môn nói riêng.
2. NộI DUNG
Là một sinh viên học lớp Cầu Đờng Bộ, đợc sự đồng ý của Bộ môn Đờng Bộ, khoa Công Trình và Ban giám hiệu Trờng Đại học Giao Thông
Vận Tải, em đợc giao nhiệm vụ tham gia thiết kế một đoạn tuyến với
số liệu thực tế.
Đồ án gồm ba phần:
- Phần thứ nhất:Hồ sơ báo cáo lập dự án đầu t tuyến qua thôn 10A
- Huyện EA HLeo Tỉnh Đăk Lắk từ điểm A đến B đợc định sẵn
trên bình ®å.
- PhÇn thø hai: ThiÕt kÕ kü tht tun míi, tõ Km3+0.00 - Km4 +
0.00
- PhÇn thø ba: Tỉ chøc thi công chi tiết mặt đờng
Do còn hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế thi công nên
đồ án này của em không thể tránh kh thiếu sót. Thành thật mong
nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy và các bạn đồng nghiệp
để đồ án của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
10
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Hà nội , ngày ..tháng 6 năm 2014
Ngời thực hiện
Trơng Văn Hân
Lớp Cầu Đờng Bộ K16A
PHầN I
LậP Dự áN ĐầU TƯ
XÂY DựNG TUYếN A-B
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
11
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
CHƯƠNG I
TìNH HìNH CHUNG TUYếN ĐƯờNG
1.1.GIớI THIệU CHUNG
1.1.1.Giới thiệu vị trí tuyến
- Tuyến A-B nằm trong dự án đờng thuộc địa phận Tỉnh Đăk Lắk, và
đi qua thôn 10A-EA HLeo Tỉnh Đăk Lắk.
- Căn cứ vào nhiệm vụ thiết kế và bình đồ địa hình khu vực tỉ lệ
1: 10000, đờng đồng mức cách nhau 5m .
1.1.2.Căn cứ thiết kế.
Cơ sở pháp lý cho việc lập dự án
-Quy chế quản lý Đầu t và Xây dựng ban hành kèm theo Nghị
định số 52/1999/NĐ - CP ngày 8/7/1999 và các Nghị định sửa đổi,
bổ sung số 12/2000/NĐ - CP ngày 5/5/2000; Nghị định số 07/2003/NĐ
- CP ngày 30/1/2003 của Chính phủ.
-Chiến lợc phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020.
-Quyết định 162/2002/QĐ - TTg ngày 15/11/2003 của Thủ tớng
Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành giao thông
vận tải đờng bộ Việt Nam đến năm 2010 và định hớng đến năm
2020.
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
12
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
-Phạm vi nghiên cứu của dự án là: địa hình, địa mạo, địa chất
thuỷ văn , tình hình dân sinh và phát triển kinh tế, mạng lới giao
thông trong vùng và trên cơ sở đó thiết kế tuyến qua huyện Tỉnh Đăk
Lắk.
-Mục tiêu thiết kế tuyến đờng mới qua hai điểm A-B
Quá trình nghiên cứu và tổ chức thực hiện
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến công tác lập Báo cáo nghiên
cứu dự án khả thi.
- Triển khai nhiệm vụ khảo sát thu thập tài liệu ở ngoài hiện trờng.
- Tiến hành thiết lập dự án khả thi.
ý nghĩa của việc xây dựng tuyến đờng
- Cơ sở hạ tầng nói chung và hệ thống giao thông nói riêng trong
đó có mạng lới đờng bộ luôn là một nhân tố quan trọng cho việc phát
triển kinh tế của bất kì quốc gia nào trên thế giới. Trong những năm
gần đây ở Việt Nam ®· cã nhiỊu ®ỉi thay to lín do sù tác động của
cơ chế thị trờng, kinh tế phát triển, xà hội ngày càng ổn định văn
minh làm phát sinh nhu cầu vận tải. Sự tăng nhanh về số lợng phơng
tiện và chất lợng phục vụ đà đặt ra yêu cầu bức bách về mật độ và
chất lợng của mạng lới giao thông đờng bộ. Tuyến A-B là một bộ phận
sẽ đợc xây dựng để đáp ứng nhu cầu đó.
- Việc xây dựng tuyến sẽ đáp ứng đợc sự giao lu của dân c trong
vùng về kinh tế, văn hoá, xà hội, góp phần nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần của nhân dân trong vùng, đảm bảo an ninh quốc
phòng khu vực phía tây tổ quốc.
- Tuyến đờng đợc xây dựng làm rút ngắt thời gian, tăng khả năng
vận chuyển hàng hoá cũng nh sự đi lại của nhân dân. Đặc biệt nó
còn phục vụ đắc lực cho công tác quốc phòng bảo vệ tổ quốc Việt
Nam xà hội chủ nghĩa.
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
13
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
- Tuyến A-B đi qua địa phận thôn 10A, đây chính là điều kiện
để thôn 10Aphát triển mạnh kinh tế, văn hóa , xà hội.
Nh vậy đựa trên những nhu cầu và cơ sở thiết kế trên việc
xây dựng tuyến A- B là hết sức hợp lý.
1.1.3.Các tài liệu và quy trình sử dụng trong quá trình thiết
kế tuyến
đờng.
Tài liệu
- Bản đồ địa hình tỉ lệ 1/10.000.
Quy trình khảo sát
+ Quy trình khảo sát thiết kế đờng Ô tô 22TCN 263 - 2000
+ Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22TCN 82 - 85
+ Quy trình khảo sát địa chất 22TCN 27 - 82
Quy trình thiết kế.
+ Tiêu chuẩn thiết kế đờng Ô tô TCVN 4054 - 05
+ Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22TCN 211 - 06
+ Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979 Bộ
GTVT
+ Quy trình thiết kế áo đờng mềm và áo đờng cứng theo hớng dẫn
của AASHTO - 86
+ Quy trình thiết kế điển hình cống tròn 533-01-01
+ Điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN 237-01
1.2. TìNH HìNH KHU VựC XÂY DựNG
1.2.1.Vị trí địa lý.
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
14
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tèt
Gia Lai lµ mét tØnh miỊn nói n»m ë phÝa bắc Tây Nguyên trên
độ cao trung bình 700 - 800 mét so với mực nớc biển. Tỉnh Đăk Lắk
trải dài từ 1205820 đến 1403630 vĩ bắc, từ 10702723 đến
10805440 kinh đông.
Phía đông của tỉnh giáp với các tỉnh là
Quảng NgÃi, Bình Định và Phú Yên. Phía tây giáp tỉnh Ratanakiri
thuộc Campuchia, có đờng biên giới chạy dài khoảng 90 km. Phía nam
giáp tỉnh Gia Lai, và phía bắc của tỉnh giáp tỉnh Đắc Nông.
1.2.2.Điều kiện tự nhiên.
Địa hình
Gia lai là một tỉnh miền núi nằm ở phía bắc Tây Nguyên trên độ
cao trung bình 700 - 800 mét so với mực nớc biển.
Địa chất
Điều kiện địa chất tuyến đờng nói chung khá ổn định trên tuyến
không có vị trí nào đi qua khu vực có hang động kastơ và khu vực
nền đất yếu nên không phải xử lý đặc biệt.
Thành phần chính đất nền đờng là đất á sét, điều kiện địa
chất tốt cho việc xây dựng đờng. ở những vị trí tuyến cắt qua đồi
( những đoạn đào ) đất đào ở đây chủ yếu là đá phong hoá có
thành phần lẫn s sạn. Tầng đá gốc ở rất sâu bên dới chính vì thế
việc thi công nền đào không gặp khó khăn.
Vật liệu xây dựng.
Trơng Văn Hân
K16 LTC§B - A
15
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Do tuyến nằm trong khu vực đồi núi nên vật liệu xây dựng tuyến
tơng đối sẵn ở khu vực xây dựng tuyến đà có sẵn mỏ đất có thể
khai thác với trữ lợng lớn có thể đảm bảo chất lợng cho việc xây dựng
nền đờng.
Vật liệu cấp phối đá dăm có thể mua ở nhà máy khai thác đá gần
đó.
Nói tóm lại, vật liệu xây dựng đờng ở đây tơng đối thuận lợi cho
công tác xây dựng.
Khí hậu
Gia lai thuộc vùng khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về
độ ẩm, có lợng ma lớn, không có bÃo và sơng muối. Khí hậu ở đây đợc chia làm 2 mùa rõ rệt là mùa ma và mùa khô. Trong đó, mùa ma thờng bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10. Mùa khô từ tháng 11
đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình năm là 22 - 25 0 C. Vùng
Đông Trờng Sơn từ 1.200 - 1.750, Tây Trờng Sơn có lợng ma trung
bình năm từ 2.200 - 2.500 mm. Khí hậu và thổ nhỡng Gia Lai rất
thích hợp cho việc phát triển nhiều loại cây công nghiệp ngắn và dài
ngày , chăn nuôi và kinh doanh tổng hợp nông lâm nghiệp đem lại
hiệu quả kinh tế cao.
Nhiệt độ.
Nhiệt độ trung bình trong năm là 27.3 oC, thấp nhất là 19oC vào
tháng Giêng và cao nhất là 37oCvào tháng bảy.
Theo số liệu tham khảo thống kê đợc nhiệt độ các tháng trong
năm tơng đối nh sau.
Thán
g
1
2
3
4
5
6
7
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
8
9
10
16
11
12
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Nhiệ
t
độ(0
C)
20
23
24,
9
27
Đồ án tốt
26,
3
25
25,
4
24,
5
24,
5
24,
1
23
21
Độ ẩm.
Nguồn nớc ngầm trên vùng đất bazan tơng đối lớn. Trữ lợng công
nghiệp cấp C2 ở cao nguyên Gia Lai khoảng 21.028.000 m3/ngày, tạo
thành 2 tầng chứa nớc khác nhau. Nớc ngầm có trữ lợng lớn ở độ sâu
40 - 90 m, tổng lợng nớc ngầm sử dụng vào những tháng mùa khô
khoảng 482.400 m3/ngày. Số giờ nắng trung bình trong năm là 2.392
giờ (khoảng gần 100 ngày).
Độ ẩm trung bình là 82%, cho nên du khách đến Gia Lai luôn
có cảm giác mát mẻ. Gia Lai có khí hậu nhè nhẹ, một chút se lạnh vào
buổi sáng, một buổi tra nắng gắt giống Miền Trung, và c lạnh vừa
phải vào buổi tối
Theo số liệu tham khảo đợc em thống kê đợc độ ẩm trung
bình các tháng trong năm tơng đối nh sau.
Thán
g
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Độ
ẩm
%
78
72
73
74
79
85
87
89
81
81
80
79
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
17
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Ma.
Nhìn chung thời tiết vùng này chia làm 2 mùa khá rõ rệt, mùa ma từ
tháng 4 đến hết tháng 10 kèm theo gió Tây Nam thịnh hành, các
tháng có lợng ma lớn nhất là tháng 7,8,9, lợng ma chiếm 80-90% lợng ma
năm. Riêng vùng phía Đông do chịu ảnh hởng của Đông Trờng Sơn nên
mùa ma kéo dài hơn tới tháng 11. Mùa khô từ đầu tháng 11 đến tháng
4 năm sau, trong mùa này độ ẩm giảm, gió Đông Bắc thổi mạnh, bốc
hơi lớn, gây khô hạn nghiêm trọng.
Theo số liệu tham khảo đợc em thống kê đợc lợng ma, và lợng
bốc hơi các tháng trong năm tơng đối nh sau.
Tháng
Lợng ma
(mm)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
28,4
34,
6
41,
2
53,1
257,
8
300,
6
325,
8
350
250,
3
150
48,
1
15,5
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
18
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Lợng bốc
hơi
60
75
(mm)
97,
3
104,
6
Đồ án tốt
113
115,
7
125
130
107,
5
85,5
Bảng tần suất gió
STT
Hớng gió
Số ngày xuất
hiện trong
năm
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
Tần suất
gió
19
75
65
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
1
B
15
3,9
2
B-DB
20
5,5
3
DB
34
9,1
4
D-DB
21
6,1
5
D
22
4,7
6
D-DN
20
5,5
7
DN
45
13,9
8
N-DN
23
6,3
9
N
27
7,4
10
N-TN
15
4,1
11
TN
19
5,2
12
T-TN
16
4,3
13
T
20
5,5
14
T-TB
21
5,8
15
TB
24
6,5
16
B-TB
12
3,3
17
Không
gió
11
Tần suất gió đợc thể hiện qua biểu đồ sau
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
20
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Thủy văn.
Tuyến cắt qua các vị trí tụ thuỷ nên tình hình thuỷ văn của
tuyến tơng đối phức tạp. Có chỗ tuyến đi qua khu vực tụ thuỷ nên đợc dùng các biện pháp kỹ thuật để tránh cho đờng không bị ngập úng.
Cá biệt ở một vài chỗ cần chú ý tới cao độ mặt đờng tránh hiện tợng
mùa ma nớc có thể làm ảnh hởng tới nền và kết cấu mặt đờng, gây
tác động xấu tới cờng độ mặt đờng và chất lợng xe chạy (chất lợng
khai thác).
Theo số liệu thống kê đợc ta vẽ đợc các biểu đồ nhiệt độ, độ ẩm,
lợng ma, lợng bốc hơi, và biểu đồ hoa gió.
Chi tiết thể hiện trong bản vẽ sè 01 - T×nh h×nh chung cđa tun.
1.2.3. Kinh tÕ trong vùng.
Gia lai có tiềm năng về thủy điện rất lớn với trữ năng lý thuyết
khoảng 10,5 - 11 kW, trữ năng kinh tế kỹ thuật là 7,1 tỷ kW với công
suât lắp máy 1.502 MWh . Ngoài 4 công trình thủy điện lớn có công
suất 80.200 kW phân bổ khá đều khắp, tạo điều kiện cho phát
triển sản xuất. Bên cạnh đó, công trình thủy điện Yaly với công suất
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
21
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
720 MW và sản lợng điện 3,68 kWh đà hoàn thành vào tháng 4/2002
có tác động lớn đến phát triển các ngành kinh tế của tỉnh, đảm bảo
nhu cầu năng lợng cho toàn vùng. Thủy điện Sê San 3 với công suất
thiết kế 273 MW,gồm 2 tổ máy có tổng công suất 260 MW, sản lợng
điện trung bình hàng năm 1,12 tỉ KWh điện, năm trên phía hạ lu
của thủy điện la Ly .Tổng trữ lợng nguồn nớc mặt khoảng 24 tỷ m3.
Đây chính là những tiềm năng lớn để công nghiệp điện năng đợc coi
là công nghiệp mũi nhọn ở Gia Lai, Tỉnh Đăk Lắk hiện có 4 nhà máy
thủy điện lớn có công suất lớn hơn 100MW, gồm có Yali, Kanak- An
Khê, Sê san 3, và sê san 4.
Sản xuât nông lâm nghiệp, thủy sản, đáng chú ý một số ngành
công nghiệp có mức tăng cao là đóng và sửa chữa tàu, chế biến bảo
quản rau quả, sản xuất sản phẩm bơ sữa..Chỉ số tiêu thụ của ngành
công nghiệp chế biến 6 tháng chỉ tăng 3,6 % so víi cïng kú, thÊp h¬n
nhiỊu so víi møc 17,5 % của năm ngo. Chỉ số tồn kho của ngành này
này tăng 26 %. Những ngành có chỉ số tồn kho tăng cao là sản xuất
giấy và bao bì 130%, sản xuất xe có động cơ 116,7 %, chế biến và
bảo quản rau quả 113,3 %...
Nông nghiệp
Sản xuất nông nghiệp tiếp tục phát triển giữ vững vai trò quan
trọng trong ổn định kinh tế và đời sống nông thôn, góp phần quan
trọng vào việc duy trì tăng trởng kinh tế của tỉnh. Tổng diện tích
gieo trồng năm 2012 ớc đạt 594.979ha trong đó cây hàng năm đạt
308.983ha : Cây lúa 86.124ha, cây ngô 117.999 ha, sản lợng cây lơng thực lấy hạt đạt 1.078.448 tấn . Ngoài ra cây chất bột có củ
30.755ha , cây rau đậu các loại 35.408ha , cây công nghiệp ngắn
ngày : mía, đậu tơng , bông, vừng , thuốc lá đạt 34.881 ha. Cây lâu
năm đạt 285.996 ha, sản lợng cà phê ớc đạt 465.000 tấn . Diện tích
cao su, hồ tiêu , ca cao tăng khá.
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
22
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
Chăn nuôi gia súc gia cầm tăng khá , sản lợng thịt tăng 9,6%, chất lợng đàn bò đợc tăng lên, đặc biệt là diện tích đồng cỏ đợc trồng
để chăn nuôi ngày càng phát triển.
Lâm nghiệp
Trồng rừng đạt 3.395 ha, các hoạt động nhằm mục đích bảo vệ
rừng đợc các cơ quan chức năng chú ý.
Công nghiệp- xây dựng
Ngành công nghiệp còn gặp khó khăn mặc dù giá trị sản xuất có
tăng so với năm 2011. Cây công nghiệp chủ yếu là cà phê,cao su , ca
cao
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có khoảng 6.525 doanh nghiệp trong
đó 58 doanh nghiệp Nhà Nớc , 6.141 doanh nghiệp t nhân, 319 hợp
tác xà , 2 liên hiệp hợp tác xÃ, 5 doanh nghiệp đầu t nớc ngoài) , 862 chi
nhánh 220 văn phòng đại diện của các doanh nghiệp đà đăng ký.
Năm 2012 tỉnh đà vận động thành công 7 dù ¸n ODA víi tỉng sè
vèn 8.25 triƯu USD , 5 dự án do các bộ ban ngành trung ơng đại diện.
Dich vụ
Dich vụ tiếp tục phát triển đặc biệt là dịch vụ giao thông vận
chuyển hàng hóa và nhu cầu của ngời đi lại . Tuy nhiên do sự xuống
cấp của các tuyến đờng trong tỉnh đặc biệt là quốc lộ 14 nên chất lợng vận chuyển không tốt, giá thành vận chuyển cao dẫn tới việc giá
các mặt hàng cũng tăng cao.
1.2.4. Dân số và giáo dục
+Diện tích
Diện tích là 13125.4km2. Trên suốt dọc tuyến đờng, những đoạn
nào có điều kiện canh tác đều có dân ở. Hiện tại dân c hai bên
tuyến còn tha thớt.
+Dân số
Tính đến năm 2011, dân số toàn Tỉnh Đăk Lắk đạt gần
1.322.000 ngời, mật độ dân số đạt 85 ngời/Km2. Trong đó dân số
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
23
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
sống tại thành thị đạt gần 399.900 ngời , dân số sống tại nông thôn
đạt 922.100 ngời.
1.2.5.Văn hóa, du lịch.
Văn hóa
Gia lai có bản sắc văn hóa đa dạng nh các trờng ca truyền miệng
lâu đời nh Đam san, Xinh nhà dài hàng nghìn câu, nh các ngôn ngữ
của các dân tộc Gia lai đợc xem là một trong những cá nôi nuôi dỡng
không gian văn hóa cồng chiêng Tây nguyên, đợc UNESCO công nhận
là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại.
Du lịch
Du lịch Gia lai có nhiều lợi thế với nhiều địa danh cho phép khai
thác theo hớng cảnh quan, sinh thái , môi trờng và truyền thống văn
hóa của nhiều dân tộc trong tỉnh , Bên cạnh đó còn có các vờn quốc
gia , khu bảo tồn thiên nhiên
Tiềm năng phát triển du lịch của tỉnh là vô cùng to lớn.
1.2.6.Giao thông
Dự báo nhu cầu vận tải trong vùng
Các cơ sở để dự báo nhu cầu vận tải trên tuyến.
Việc xây dựng tuyến đờng dựng tuyến đờng sẽ mở ra cơ hội phát
triển nên kinh tế và giao lu văn hóa cho vùng này.
Cơ sở để tiếp cận dự báo.
+ Hớng tuyến là một phần quyết định khu vực hấp dẫn hàng,
khách và có ảnh hởng chủ yếu đến kết quả dự báo.
+ Chiến lợc phát triển kinh tế xà hội quốc gia, vùng và các địa phơng có tuyến đi qua.
+ Khả năng vận chuyển hàng hóa, hành khách của các phơng thức
khác nh đờng sắt, đờng biển, đờng hàng không trên hớng Bắc Nam.
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
24
Trờng đại học GTVT
nghiệp xây dựng đờng
Khoa: Công trình
Đồ án tốt
+ Số liệu thống kê vận tải của các cục thống kê các tỉnh có tuyến
đi qua.
Phơng pháp dự báo nhu cầu vận tải.
Để dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá chủ yếu của đờng bộ Việt
Nam hiện tại đang sử dụng phối hợp 3 phơng pháp:
+ Phơng pháp kịch bản
+ Phơng pháp ngoại suy mô hình đàn hồi
+ Phơng pháp ngoại suy kết hợp với nguồn hàng bổ sung.
Phơng pháp dự báo hành khách.
Dự báo hành khách dựa vào phơng pháp dự báo nhu cầu vận tải và
dựa trên các yếu tố tác động đến sự đi lại của nhân dân trong vùng.
Sự cần thiết phải đầu t.
Với nhu cầu giao thông suốt quanh năm, trong mọi tình huống là
yêu cầu cấp thiết, đồng thời nó là nhân tè quan träng trong viƯc ph¸t
triĨn kinh tÕ x· héi và các yêu cầu khác về hành chính, an ninh quốc
phòng trong mỗi khu vực cũng nh trên toàn quốc.
Mặt khác với nhu cầu vận chuyển hàng hóa, nguyên liệu từ c khu
trông cà phê cao su đến nơi chế biến thì với tuyến đờng này sẽ đợc
phát huy hiệu quả của nó. Cũng sẽ là một điều kiện thuận lợi để ngời
dân nơi đây có thể dễ dàng trao đổi hàng hóa với các vùng khác
trong khu vực.
Dự án đầu t này có ý nghĩa rất quan trọng về mặt kinh tế, chính
trị, xà hội, phù hợp với chủ trơng, chính sách của Đảng và Nhà Nớc, tạo
điều kiện phát triển kinh tế, văn hoá, góp phần xoá đói, giảm nghèo,
thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nớc.
Tuyến qua định bàn thôn 10A, đây chính là điều kiện để phát
triển Thôn 10A thành trung tâm kinh tế của khu vực này.
Trơng Văn Hân
K16 LTCĐB - A
25