Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quy trình CN gia công chi tiết dạng càng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.38 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRẦN ĐẠI NGHĨA
KHOA KỸ THUẬT CƠ SỞ

LỚP: 17DDS07041
Mơn :Cơng nghệ chế tạo máy 2
Nội dung: Quy trình CN gia cơng chi tiết dạng càng
GVHD: Lê Văn Cảnh

08/01/2021

Nhóm I

THÀNH VIÊN:
1.Trần Quốc Khánh
2.Ngô Quốc Anh
3.Võ Thành Tâm
4.Nguyễn Văn Tý


NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Yêu cầu kĩ thuật
III. Vật liệu và phương pháp chế tạo phơi
IV. Tính cơng nghệ trong kết cấu
V. Quy trình cơng nghê gia cơng chi tiết
VI. Biện pháp thực hiện các ngun cơng
08/01/2021

Nhóm I

1




I.Khái niệm

Loại chi tiết có một số lỗ cơ bản cần
gia cơng đạt độ chính xác cao mà
đường tâm của chúng song song hoặc
tạo với nhau một góc.
Chức năng: Biến chuyển động thẳng
thành chuyển động quay(Động cơ) hoặc
làm cơ cấu thay đổi tỉ số truyền trong
hộp số(càng gạt)

08/01/2021

Nhóm I

3


08/01/2021

Nhóm I

4


Các dạng càng 1

08/01/2021


Nhóm I

5


CÁC DẠNG CÀNG 2

08/01/2021

Nhóm I

6


CÁC DẠNG CÀNG 3

08/01/2021

Nhóm I

7


II.u cầu kỹ thuật
•  Kích thưóc các lỗ cơ bản được gia cơng đạt độ chính xác cấp 7 9; độ nhám bề
mặt Ra = 0,63 0,32.
• Độ khơng song song của tâm các lỗ cơ bản khoảng 0,03 0,05 mm trên 100 mm
bán kính.
• Độ khơng song song của các mặt đầu các lỗ cơ bản khác trong khoảng 0,05 0,25

mm trên 100 mm bán kính mặt đầu.
• Độ khơng vng góc của tâm lỗ so với mặt đầu khoảng 0,05 0,1 mm trên 100
mm bán kính.
• Các bề mặt làm việc của càng được nhiệt luyện đạt độ cứng 50 55 HRC

08/01/2021

Nhóm I

8


III.Vật liệu và phương pháp chế tạo phôi
Vât liêu để chế tạo các chi tiết hộp thường dùng là :
• Gang xám GX 12 - 28, GX 24 – 44 đối với những càng làm việc với tải trọng lớn
• Gang dẻo GD 37 - 12, gang rèn với những càng có độ cứng vững thấp
• Cịn những càng làm việc vói tải trọng lớn, để tăng độ bền nên dùng các vật liệu là
C20, C40, C45; thép hợp kim 18CrNiMoA, 18Cr2Ni4WA, 40CrMoA có độ bền cao...

08/01/2021

Nhóm I

9


 Tùy thuộc vào vật liệu và điều kiện cụ thể, chi tiết càng có thể được tạo phơi
bằng nhiều phương pháp như đúc, rèn, dập.
• Phơi rèn,dập :càng có kích thưóc vừa và nhỏ, nếu sản lượng ít thì phôi được
chế tạo bằng rèn tự do; nếu sản lượng nhiều thì dùng phương pháp dập.

• Phơi đúc :dùng cho càng bằng gang, kim loại màu, thép. Tùy theo điều kiện
sản xuất, sản lượng mà có thể đúc trong khn cát, khn kim loại, khn
mẫu chảy.
• Càng loại lớn, nếu sản lượng ít thì dùng phơi hàn; nếu sản lượng nhiều thì kết
hợp dùng hàn và dập tấm.
08/01/2021

Nhóm I

10


IV.Tính cơng nghệ trong kết cấu
Có độ cứng vững cao
Chiều dài của các lỗ cơ bản nên bằng nhau và các mặt đầu của chúng cùng
nằm trên một mặt phẳng để tiên gá đặt.
Kết cấu của càng nên có đối xứng qua một mặt phẳng nào đó.
Kết cấu của càng phải thuận lợi cho việc gia cơng đổng thịi nhiều chi tiết
Hình dáng của càng phải thuận tiện cho việc chọn chuẩn thơ và tinh thống
nhất.
08/01/2021

Nhóm I

11


V.Quy trình cơng nghệ khi gia cơng
a) Chuẩn định vị
Chi tiết càng ln được đảm bảo độ chính xác và vị trí tương quan:

Các lỗ và mặt (độ vng góc)
Các lỗ với lỗ(độ song song,khoảng cách tâm)
Các mặt với các mặt(song song,khoảng cách)

08/01/2021

Nhóm I

12


b) Trình tự gia cơng
• 1• 2• 3• 4• 5• 6-

Gia công mặt đầu.
Gia công các vấu chuẩn phụ (nếu có).
Gia công thô và tinh các lỗ cơ bản.
Gia công các lỗ khác, các lỗ có ren.
Cân bằng trọng lượng nếu cần.
Kiểm tra.

08/01/2021

Nhóm I

13


VI.Biện pháp cơng nghệ thực hiện các
ngun cơng chính.

• 1-Gia cơng mặt đầu
• 2-Gia cơng thơ và tinh các lỗ cơ bản
• 3-Gia cơng các lỗ có ren,lỗ để kẹp chặt
• 4-Kiểm tra
08/01/2021

Nhóm I

14


Gia cơng mặt đầu

+ Mặt đầu của càng thường lồi
lên có diện tích nhỏ rải rác. Các
mặt đầu này thường dùng làm
chuẩn cho các nguyên công khác.

+Tùy theo độ chính xác của phôi
mà có thể gia công mặt đầu càng
bằng mài, chuốt, phay hoặc tiện.

08/01/2021

Nhóm I

15


Sơ đồ chạy dao đi lại


08/01/2021

Sơ đồ gá đặt lên bàn dao

Nhóm I

16


Gia công tinh và các lỗ cơ bản

Phương án thứ nhất

Phương án thứ hai
+ gia công lần lượt tất cả các lỗ sau
một lần định vị.

+Gia cơng một lỗ,sau đó dùng lỗ
này làm chuẩn định vị cùng với
mặt đầu để gia công các lỗ tiếp
theo.
Chi tiết được định vị bằng mặt đầu
và vành ngoài của mặt đầu hoặc bằng
mặt đầu và mép trên của vành ngồi.

08/01/2021

chi tiết gia cơng phải được định vị
đủ 6 bậc tự do,mặt đầu khống chế 3

bậc,khối V tì vào vành ngồi khống
chế 2 bậc,khối V tùy động tì vành
ngồi khống chế 1 bậc

Nhóm I

17


Phương án thứ nhất

08/01/2021

Nhóm I

18


Phương án thứ hai

08/01/2021

Nhóm I

19


 Gia cơng các lỗ có ren,lỗ để kẹp chặt
+Thông thường các lỗ này có yêu cầu
độ chính xác không cao, thường là cấp 10.

+Trường hợp dùng để định vị đúng vị trí
giữa càng với một bộ phận khác, các lỗ
này phải gia công đạt cấp chính xác 7.
Ví dụ như lỗ định vị giữa thân biên và nắp biên.
Việc gia công các lỗ này thường được tiến hành sau
khi gia công các mặt đầu và một hoặc các lỗ cơ bản

08/01/2021

Nhóm I

20


• Đối với các lỗ có yêu cầu độ chính xác không cao thì dùng
Pp khoan.
• Còn những lỗ có yêu cầu chính xác phải khoan, khoét, doa.
• Tùy theo sản lượng mà trên cơ sở của sơ đồ định vị thiết kế
các đồ gá, các thiết bị có năng suất phù hợp.

08/01/2021

Nhóm I

21


Kiểm tra
• Kiểm tra đường kính lỗ cơ bản:sử dụng calip,đồng hồ đo lỗ


08/01/2021

Nhóm I

22


• Kiểm tra độ không song song giữa các đường tâm lỗ

08/01/2021

Nhóm I

23


• Độ vng góc giữa lỗ và mặt đầu của càng được kiểm tra bằng đồ gá
chuyên dùng và đồng hồ so.

08/01/2021

Nhóm I

24


08/01/2021

Nhóm I


25


×