Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

BÀI TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.06 KB, 4 trang )

HW#4
Bài 1: Cho hàm cầu và cung sản phẩm X của một quốc gia như sau:
Qd = 180 – 30P
Qs = 20P – 20
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Quốc gia là
nhỏ. Giá thế giới là 2 USD.
a) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và nhập khẩu khi thương mại tự do.
b) Chính phủ ấn định hạn ngạch 50 đơn vị. Xác định giá trong nước, tiêu dùng, sản xuất và nhập
khẩu.
c) Xác định mức thuế quan tương đương của hạn ngạch.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất.
e) Tính thu nhập tối đa của ngân sách nếu chính phủ bán đấu giá số lượng hạn ngạch.
f) Quốc gia đang áp dụng hạn ngạch. Nếu giá thế giới giảm xuống cịn 1,5 USD. Điều gì sẽ xảy ra
với giá trong nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu.
g) Nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong nước,
lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
Bài 2: Cho hàm cầu và cung sữa của Mỹ như sau:
Qd = 300 – 8P
Qs = 2P – 20
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm).
Hàm cung sữa nhập khẩu vào Mỹ (cung xuất khẩu của các quốc gia nước ngoài): Qf = 18P – 100
a) Tìm hàm cầu và vẽ đường cầu sữa nhập khẩu của Mỹ.
b) Xác định giá và số lượng nhập khẩu, sản xuất, tiêu thụ sữa của Mỹ.
c) Mỹ áp đặt hạn ngạch nhập khẩu 100 đơn vị sữa. Xác định tác động của hạn ngạch tới giá, số lượng
tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu.
d) Xác định ảnh hưỏng của hạn ngạch lên thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất. Xác định thu nhập
tối đa mà chính phủ thu được nhờ bán giấy phép nhập khẩu.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
Bài 3: Cho hàm cầu và cung lúa mì của Argentina như sau: Qd = 75 – 10P
Qs =


40P – 45
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Argentina
là quốc gia nhỏ. Giá thế giới là 3 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.
b) Xác định giá cả, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu trong điều kiện thương mại tự do.
c) Chính phủ trợ cấp 1 USD cho mỗi đơn vị lúa mì xuất khẩu. Tính giá cả trong nước, số lượng sản
xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
d) Xác định thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất, chi ngân sách, thiệt hại ròng do trợ cấp.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.

HW#3

Bài 4: Cho hàm cung và hàm cầu giày thể thao ở thị trường nội địa của Canada như sau:
Qd = 500 – 5P
Qs = 10P – 100
Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). P là giá (tính bằng USD). Giá giày thể
thao trên thị trường thế giới là 20 USD. Giả thiết Canada là quốc gia nhỏ.
a) Xác định giá và lượng cân bằng của giày thể thao trong điều kiện tự cung tự cấp ở Canada.
b) Xác định giá cân bằng, lượng tiêu thụ, sản xuất và nhập khẩu trong điều kiện tự do thương mại.
c) Tính lượng thay đổi thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất do tự do thương mại đem lại so với
tình trạng tự cung tự cấp.
d) Chính phủ đánh thuế quan 10USD lên mỗi đơn vị giày thể thao. Xác định giá, số lượng tiêu thụ,
sản xuất và nhập khẩu của Canada khi có thuế quan.
e) Xác định thay đổi thặng dư sản xuất và thặng dư tiêu dùng
f) Xác định thu nhập ngân sách từ thuế quan, tổn thất rịng.
g) Chính phủ áp dụng thuế nhập khẩu $15; $22. Xác định giá trong nước, sản xuất trong nước.
h) Giá trị tối thiểu của thuế quan là bao nhiêu thì thuế quan là ngăn cấm?


i) Canada đang áp dụng thuế quan nhập khẩu. Nếu giá thế giới giảm, điều gì sẽ xảy ra với giá trong

nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?
j) Tương tự, nếu cầu nội địa tăng (đường cầu dịch chuyển sang phải), điều gì sẽ xảy ra với giá trong
nước, lượng tiêu dùng, sản xuất và nhập khẩu của Canada?
k) Câu hỏi tương tự khi cung nội địa tăng.
Diễn tả các kết quả bằng đồ thị.
Bài 5: Giá thế giới sản phẩm A là $400. Khi tự do thương mại giá trị nguyên liệu nhập khẩu trên mỗi
đơn vị sản phẩm A là $300. Quốc gia 1 là quốc gia nhỏ, áp dụng thuế quan nhập khẩu với sản phẩm A
là 30%; thuế quan với nguyên liệu nhập khẩu là 10%.
a) Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế cho sản phẩm A
b) Chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu lên 30%, 40%, 50%. Tính tỷ lệ bảo hộ thực tế
trong từng trường hợp. Trường hợp nào nhà sản xuất không được lợi?
Bài 6: Cho hàm cầu và cung cao su của Malaysia như sau:
Qd = 100 – 15P
Qs = 25P – 10
P là giá (tính bằng USD); Qd là lượng cầu, Qs là lượng cung (tính bằng đơn vị sản phẩm). Malaysia là
quốc gia nhỏ. Giá thế giới là 5 USD.
a) Xác định giá và lượng cân bằng trong tình trạng tự cung tự cấp.
b) Xác định số lượng sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu khi thương mại tự do.
c) Chính phủ Malaysia đánh thuế xuất khẩu 1 USD lên mỗi đơn vị cao su xuất khẩu. Xác định giá
trong nước, số lượng sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
d) Tính lượng thay đổi thặng dư sản xuất, thặng dư tiêu dùng, thu ngân sách và thiệt hại dòng do thuế
XK.
e) Giá thế giới tăng (giảm): tác động tới giá trong nước, sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu.
f) Câu hỏi tương tự như trên khi Cung trong nước tăng (giảm).
g) Câu hỏi tương tự như trên khi Cầu trong nước tăng (giảm)

BÀI TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

HW#2
Bài 7: Anh và Mỹ sản xuất giày và sữa với chi phí cơ hội gia tăng. Tại điểm cân bằng tự cung tự

cấp, chi phí biên của các nước này như sau:
Chi phí biên
Sản phẩm
Anh
Mỹ
Giày
£6
$24
Sữa
£2
$4
a) Tính chi phí cơ hội của giày, sữa tại Anh, Mỹ. Nước nào có lợi thế so sánh trong sản xuất giày,
sữa?
b) Khi mậu dịch giữa Anh và Mỹ cân bằng, Anh xuất khẩu 100 đơn vị giày đổi lấy 500 đơn vị sữa của
Mỹ; lúc này chi phí biên của giày tại Anh tăng tới £7,5; tỷ giá $/£ = 3 (£1 đổi được $3). Xác định giá
cân bằng của giày và sữa tại Mỹ (tính bằng $). Giá cân bằng của sữa tại Anh là bao nhiêu?
Bài 8: Singapore và Việt Nam sản xuất máy tính và gạo với chi phí cơ hội gia tăng. Cả hai quốc gia
có đường giới hạn khả năng sản xuất giống nhau. Tỷ lệ giữa tiêu thụ gạo và máy tính của Singapore
thấp hơn so với Việt Nam, không phụ thuộc vào tỷ lệ giá giữa hai sản phẩm.
a) Trong điều kiện tự cung tự cấp, ở nước nào giá so sánh (tương đối) của máy tính rẻ hơn?
b) Khi có mậu dịch, nước nào sẽ xuất khẩu máy tính, gạo?
c) Điều gì xảy ra với cơ cấu sản xuất của Việt Nam và Singapore?
Bài 9: Cho số liệu như sau:
Chi phí sản xuất
Sản phẩm
Quốc gia 1
Quốc gia 2
Lao động (L)
Tư bản (K)
Lao động (L)

Tư bản (K)


Sản phẩm X
10
5
10
5
Sản phẩm Y
2
4
2
4
w/r
3/2
1/2
w – tiền lương; r – lãi suất
a) Xác định tính thâm dụng yếu tố của 2 sản phẩm, tính dư thừa yếu tố của 2 quốc gia
b) Xác định mơ hình mậu dịch khi thương mại tự do.
c) Khi thương mại xảy ra, tại quốc gia 1 giá so sánh của tư bản (r1/w1) sẽ thay đổi như thế nào?
d) Chính phủ quốc gia 1 đánh thuế với sản phẩm nhập khẩu từ quốc gia 2, mức tiền lương so sánh tại
quốc gia 1 sẽ thay đổi như thế nào?
e) Giả sử 1 là quốc gia nhỏ, trong điều kiện thương mại tự do. Giả sử cung tư bản tại quốc gia 1 tăng
lên, điều gì sẽ xảy ra đối với sản lượng sản phẩm X và Y của quốc gia 1?
Bài 10: Cho chi phí sản xuất của quốc gia 1 và quốc gia 2 giống như trong bài 8. Biết rằng số lượng
lao động và tư bản của quốc gia 1 là 8000 và 7000, của quốc gia 2 là 6000 và 5000.
Các câu hỏi a, b, c, d, e lặp lại giống trong bài tập 7.
Bài 11: Cho số liệu như sau:
Chi phí sản xuất
Sản phẩm

Quốc gia 1
Quốc gia 2
Lao động (L)
Tư bản (K)
Lao động (L)
Tư bản (K)
Sản phẩm X
3
6
4
8
Sản phẩm Y
4
5
5
6
w/r
5/4
7/8
a) Xác định tính thâm dụng yếu tố của 2 sản phẩm, tính dư thừa yếu tố của 2 quốc gia
b) Xác định mơ hình mậu dịch khi thương mại tự do.
c) Khi thương mại xảy ra, tại quốc gia 2 giá so sánh của lao động (w2/r2) sẽ thay đổi như thế nào?
d) Giả sử 2 là quốc gia nhỏ, trong điều kiện thương mại tự do. Lao động tại quốc gia 2 tăng do nhập
cư, điều gì sẽ xảy ra đối với sản lượng sản phẩm X và Y của quốc gia 2?
e) Giả sử giá thế giới sản phẩm X tăng, tiền lương so sánh tại quốc gia 1 sẽ thay đổi như thế nào?

BÀI TẬP KINH TẾ QUỐC TẾ HW#1

LÝ THUYẾT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ:
Bài 12: Năng suất lao động sản xuất ra sản phẩm X và Y của Pháp và Đức như sau:

Trường hợp
A
B
C
D
E
Sản phẩm
Pháp Đức Pháp Đức Pháp Đức Pháp Đức Pháp Đứ
Sản phẩm X (Số lượng sp X/người-giờ)
7
5
9
7
6
6
3
9
5
9
Sản phẩm Y (Số lượng sp Y/người-giờ)
3
4
5
3
9
3
5
15
9
12

a) Xác định cơ sở, mơ hình mậu dịch trong từng trường hợp
b) Trường hợp nào Pháp có lợi thế tuyệt đối về 1 sản phẩm
c) Trường hợp nào Pháp có lợi thế tuyệt đối về cả hai sản phẩm
d) Trường hợp nào mỗi quốc gia có lợi thế tuyệt đối về 1 sản phẩm
e) Trường hợp nào Pháp có lợi thế so sánh về cả hai sản phẩm
Bài 13: Năng suất lao động sản xuất ra sản phẩm X và Y của Mỹ và Anh như sau:
Trường hợp
A
B
C
Sản phẩm
Mỹ
Anh
Mỹ
Anh
Mỹ
Anh
Sản phẩm X (Số lượng sp X/người-giờ)
8
4
6
2
9
3
Sản phẩm Y (Số lượng sp Y/người-giờ)
2
6
4
3
6

2
a) Xác định cơ sở, mơ hình mậu dịch trong từng trường hợp.
b) Tìm giá so sánh Px/Py (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra trong từng trường hợp.
c) Trường hợp B: Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi Mỹ và Anh giao thương
theo giá Px/Py = 1. Số lượng sản phẩm trao đổi: 6X và 6Y.
d) Trường hợp B: tiền lương tại Mỹ $9/h; tại Anh £6. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (£1
đổi bao nhiêu $) để mậu dịch diễn ra.


Bài 14: Chi phí lao động sản phẩm X và Y của Mỹ và Anh như sau:
Trường hợp
A
B
C
Sản phẩm
Mỹ
Anh
Mỹ
Anh
Mỹ
Anh
Sản phẩm X (Số giờ lao động/1 sp
1/9
1/3
1/8
1/4
1/6
1/2
X)
Sản phẩm Y (Số giờ lao động/1 sp

1/6
1/2
1/2
1/6
1/4
1/3
Y)
a) Xác định cơ sở, mơ hình mậu dịch trong từng trường hợp.
b) Tìm giá so sánh Px/Py (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra trong từng trường hợp.
c) Trường hợp B: Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi Mỹ và Anh giao thương
theo giá Px/Py = 1. Số lượng sản phẩm trao đổi: 6X và 6Y.
d) Trường hợp B: tiền lương tại Mỹ $9/h; tại Anh £6. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (£1
đổi bao nhiêu $) để mậu dịch diễn ra.
Bài 15: Chi phí lao động sản phẩm A và B của quốc gia 1 và 2 như sau:
Sản phẩm
Quốc gia 1
Quốc gia 2
Sản phẩm A (giờ/1 đơn vị sản phẩm)
9
5
Sản phẩm B (giờ/1 đơn vị sản phẩm)
8
6
a) Quốc gia nào có lợi thế tuyệt đối về sản phẩm A, sản phẩm B?
b) Xác định cơ sở, mơ hình mậu dịch.
c) Tìm giá so sánh Pb/Pa (khung tỷ lệ trao đổi) để mậu dịch xảy ra.
d) Lợi ích từ mậu dịch (tiết kiệm chi phí lao động) khi QG 1 và QG 2 trao đổi theo giá Pa/Pb
= 1 và khối lượng trao đổi: 8A và 8B
e) Tiền lương tại QG 1 là €4/h; QG 2 là $9/h. Xác định giới hạn tỷ giá hối đoái E (€1 đổi bao
nhiêu $) để mậu dịch diễn ra.

Bài 16: Cho số liệu như sau:
Chi phí lao động (giờ/1 đơn vị sản phẩm)
Sản phẩm
Mỹ
Pháp
Lúa mỳ
4
3
Sữa
5
2
a) Xác định chi phí cơ hội lúa mì, sữa của Mỹ và Pháp.
b) Xác định mơ hình mậu dịch, miền giá trị giá trao đổi (giá so sánh lúa mỳ đối với sữa
Pw/Pm).
c) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của Mỹ và Pháp, biết rằng Mỹ có 400 giờ lao động,
Pháp có 300 giờ lao động.
d) Phân tích lợi ích mậu dịch nếu các điểm tự cung tự cấp của Mỹ là A(50W, 40M); Pháp là
A’(40W, 90M), và giá trao đổi Pw/Pm = 1, số lượng sản phẩm trao đổi là 45 đơn vị lúa mì 45
đơn vị sữa.
Bài 17: Cho số liệu như sau:
Năng suất lao động (số lượng sản phẩm/giờ)
Sản phẩm
Mỹ
Pháp
Lúa mỳ
1/4
1/3
Sữa
1/5
1/2

Các câu hỏi a, b, c, d lặp lại giống bài 5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×