ĐỘNG TỪ KẾT HỢP GIỚI TỪ HAY GẶP TRONG TOEIC
•
•
•
LOOK
Look into = investigate: xem xét, điều tra
The city government should look into other options to fund the project.
Chính quyền thành phố nên xem xét các giải pháp khác để tài trợ cho dự án.
Look through = look briefly: xem lướt qua
Please look through it and identify the information you would consider
confidential.
Vui lịng xem qua và xác định thơng tin nào bạn thấy là tin mật.
Look up = search for: tra cứu, tìm kiếm
Could you spell your last name for me so that I can look up your account?
Ơng có thể đánh vần họ của mình cho tơi được khơng để tơi có thể tra cứu tài
khoản?
Call
•
•
•
•
Call in sick: to inform somebody that you can't come because you aren't well: thông báo cho
ai đó biết rằng bạn khơng thể đến vì không khỏe.
If he calls in sick one more time, boss will fire him for sure.
Nếu anh ấy gọi điện báo nghi thêm lần nào nữa, sếp chắc chắn sẽ cho anh ấy nghi
việc.
Call for = demand: a request, an order or a demand for sb to do sth or to go somewhere:
yêu cầu
The rules call for original artwork to be submitted on 75-centimeter by 110centimeter poster board or paper, with a 3-centimeter border on all sides.
Quy định yêu cầu các tác phẩm nghệ thuật nguyên bản được nộp bằng tấm áp
phích hoặc giấy kích thước 75x110 cm, với đường viền rộng 3 cm tất cả các cạnh.
Call off = cancel: hoãn lại
We regret to inform you that Tropical Tours has been forced to call off the Southeast Asia
tour you booked from March 3 through March 10.
Chúng tôi rất tiếc phải thơng báo với ơng rằng Tropical Tours buộc phải hỗn
chuyến đi tới Đông Nam Á mà ông đã đặt lịch từ ngày mùng 3 tháng Ba tới ngày
mùng 10 tháng Ba.
take care of: lo liệu, phụ trách
I want to take care of everything today since we won’t have much time to get ready tomorrow
morning.
Tôi muốn lo liệu mọi thứ trong hơm nay vì vào sáng mai chúng ta sẽ khơng có nhiều thời gian
để chuẩn bị sẵn sàng đâu.
•
take advantage of: tận dụng
Of course, tickets will go quickly, as many people will want to take advantage of this
opportunity to see him on stage.
Dĩ nhiên là vé sẽ bán chạy, bởi nhiều người sẽ muốn tận dụng cơ hội này để được nhìn thấy
anh ấy trên sân khấu.
•
take off = leave the ground and go into the air: cất cánh
The plane is about to take off.
Máy bay sắp cất cánh.
•
take part in = join in = get involved in: tham gia, tham dự
Henry was sick and could not take part in the meeting last night.
Henry bị ốm và không thể tham dự buổi họp tối qua.
•
take turn: thay phiên
We will take turn to do the housework.
Chúng ta sẽ thay phiên nhau làm việc nhà.
•
take effect = go into effect or become effective or operative: có hiệu lực
Don’t Worry. The rule doesn’t take effect until the end of next month.
Đừng lo. Quy tắc này chưa có hiệu lực cho tới cuối tháng sau đâu.
•
take place = to happen: diễn ra, xảy ra
New employees must undergo two weeks of paid training, the first of which will take place at
the Huntington branch, and the second of which will be at the place of employment.
Các nhân viên mới phải trải qua hai tuần huấn luyện có lương, tuần đầu tiên sẽ diễn ra tại chi
nhánh Huntington, và tuần thứ hai sẽ là tại nơi làm việc
•
take over: đảm nhận
I’m pleased to inform you that you’ve been selected to take over as manager of our Beijing
branch.
Tôi vui mừng được thông báo rằng ông đã được chọn để đảm nhận vị trí quản lý chi nhánh tại
Bắc Kinh của chúng tơi.
•
take into account: tính đến, xem xét
Now, I want to say a few things about a new city regulation that we need to take into account
when designing the stadium
Bây giờ thì, tơi muốn nói một số điều về quy định mới của thành phố mà chúng ta cần xem
xét/tính đến khi thiết kế sân vận động.
•
take a look: xem
Now, we can take a look at the compiled feedback from the recent diner questionnaire and see
if we can find some useful information to help improve our restaurant.
Bây giờ, chúng ta có thể xem các phản hồi được thu thập từ bảng câu hỏi khảo sát thực khách
gần đây và xem liệu rằng chúng ta có thể tìm được những thơng tin hữu ích để giúp cải thiện
nhà hàng của chúng ta khơng.
•
take a break = rest for a few minutes or days or weeks: nghỉ giải lao
Let's take a break.
Chúng ta hãy nghi giải lao một chút.
TẢN MẠN VỀ TỪ “MEET” TRONG TOEIC
“meet” khi động từ thường mang nghĩa “see somebody…:” -gặp, gặp mặt
I can meet you at the theater at 7:30 on May 9 if you want, or maybe we can get together earlier
for
dinner.
Tơi có thể gặp bạn ở nhà hát vào lúc 7 giờ 30 tối ngày mùng 9 tháng Năm nếu bạn muốn, hoặc
có thể chúng ta gặp nhau sớm hơn để đi ăn tối.
Trong đề thi “meet” cũng thường hay xuất hiện ở dưới các cụm như:
• meet a deadline: to finish something at the time it is meant to be finished: hồn thành
cái gì đó đúng thời hạn, kịp thời hạn (khơng trễ)
Staff are working against the clock to meet the deadline.
Nhân viên đang làm việc cật lực để hồn thành đúng hạn.
•
meet a need: đáp ứng
Your order changed, we couldn't meet the need in time.
Do dơn đặt hàng của bạn có sự thay đổi, chúng tơi đã khơng đáp ứng kịp thời.
•
meet a demand: đáp ứng nhu cầu
In case you cannot meet the demand of work, we will have to give you the sack.
Trong trường hợp bạn không đáp ứng nhu cầu công việc, chúng tơi sẽ phải sa thải bạn thơi.
•
meet a requirement: đáp ứng yêu cầu
I can meet the requirement of the job from your company.
Tơi có thể đáp ứng được u cầu cơng việc của q cơng ty.
•
meet a condition: đáp ứng điều kiện
They seem to move the goalpost everytime I meet the conditions which are required.
Mỗi khi tơi đáp ứng các điều kiện địi hỏi thì dường như họ lại thay đổi các qui định.
•
meet a goal/target: to achieve something that you are trying to achieve: đạt được mục
tiêu/chỉ tiêu
We work together to meet a goal.
chúng ta làm việc cùng nhau để đạt được một mục tiêu.
If we play it too safe, we may be missing the chance to meet our sales target.
Nếu chúng ta cân trọng quá, có thê chúng ta sẽ bỏ mất cơ hội đạt chi tiêu doanh số.
•
meet sb halfway = compromise: thỏa hiệp, nhượng bộ
Tell Wilson we're prepared to meet him halfway, and offer him a salary increase.
Hãy nói với Wilson chúng tôi sẵn sàng nhượng bộ và tăng lương cho anh ây.
•
meeting
mang nghĩa “an occasion when people come together to discuss or decide sth” – cuộc họp
By the end of the meeting, ideas for marketing the new product had begun to take shape Đến
cuối buổi họp, các ý tường về việc tiếp thị sản phẩm mới bắt đầu hinh thành một cách rõ ràng
hơn.
•
call the meeting to order: chính thức bất đầu/khai mạc cuộc họp
The president called the meeting to order shortly after noon.
Sau buổi trưa, ngài chú tịch khai mạc cuộc hop mọt cách chính thức.
TẢN MẠN VỀ TỪ “SET” TRONG TOEIC
•
a set of things
Ở dạng danh từ a set of mang nghĩa là một bộ, một tập (a number of things that belong together
or that are thought of as a group). Trong đề thi thì thường xuất hiện các cụm như: a set of
business cards/một bộ danh thiếp; a set of dining chairs/một bộ ghế ăn; a set of
instructions/một bộ các hướng dẫn; a set of knives/một bộ dao; a set of financial
statements/một tập báo cáo tài chính…
Enclosed you will see a set of instructions for using our manuscript editing software.
Bạn sẽ thấy đính kèm là một bộ các hướng dẫn để sử dụng phần mềm chinh sửa bản thảo của
chúng tơi.
•
set-up/setup (chú ý có dấu cách ngang/viết liền nhau) mang nghĩa sự hình thành, quá
trình hình thành
I'd like to show you a short video describing our company set-up.
Sau đây tơi xin mịi q vị xem mơt đoạn băng ngắn về quá trình thành lập cơng ty chúng
tơi.
Ngồi ra, trong TOEIC từ “set” cịn xuống hiện dưới dạng:
•
set up (viết cách nhau)
Một cụm từ thường xuyên xuất hiện, ở hình thức này có 2 nghĩa phổ biến nhất cần ghi nhớ
(1)
(2)
•
•
•
•
set up mang nghĩa thành lập (establish)
The company was set up 10 years ago.
Công ty được thành lập cách đây 10 năm.
set up mang nghĩa chuẩn bị (prepare)
Is the equipment set up for the presentation?
Thiết bị dùng cho buổi thuyết trình đã chuẩn bị xong chưa?
set aside
set aside đồng nghĩa với put aside cả 2 đều mang nghĩa dành, dành ra, để riêng ra
An unusually large fund was set aside for the project, so they could live it up.
Số tiền dành cho dự án là rât lớn, nên họ có thể chi tiêu thoải mái.
set back
Để nói “trì hỗn” ngồi dùng delay chúng ta cũng có thể dùng set back (to delay the
progress of someone or something)
This has set back the whole programme of economic reform in the region
Điều này đã làm tri hoãn việc thực hiện chương trình cải cách kinh tế trong khu vực.
set up shop
set up shop là một thành ngữ (idiom) cũng hay gặp nó mang nghĩa là thành lập (to start
a business)
Rodriguez was becoming bored with his job, and decided to set up shop as a computer
consultant. Rodriguez dân cảm thây chán cơng việc của mình và anh đã quyết định thành
lập cơng ty tư vấn máy tính.
set the record straight
set the record straight mang nghĩa là đính chính, nói rõ (to write or say something in
order to make the true facts known)
To set the record straight, I must say now that I never supported the idea.
Xin đính chính lại cho đúng, giờ đây tơi phải nói rằng tơi khơng bao giờ ủng hộ ý kiến
đó.
I'm sorry I didn’t respond to your e-mail earlier. I had a problem with my e-mail system for a
few days, and I wasn’t able to retrieve new messages. I would be delighted to take on the
assignment you propose. Please send me all the details about the project and the deadline. I
will be out of town next week, but I look forward to hearing from you.
Tơi xin lỗi vì tơi đã khơng trả lời e-mail của bạn sớm hơn. Mấy ngày nay Tôi đã gặp sự cố với
hệ thống e-mail và tôi không thể truy xuất vào thư mới. Tôi rất vui mừng khi nhận nhiệm vụ mà
bạn đề nghị. Xin hãy gửi cho tôi tất cả các chi tiết về dự án cũng như thời điểm phải làm xong.
Tuần tới Tôi sẽ đi khỏi thị trấn/đi xa, nhưng tơi mong được nghe từ bạn.
Nói tới từ cover chắc hẳn nhiều người nghĩ ngay nghĩa bao phủ/che phủ (SPREAD OVER
SURFACE), tuy nhiên khi giải đề thì mỗi khi gặp từ này áp nghĩa kia vơ lại thấy câu vơ cùng
khó hiểu và gây bối rối. Vậy trong TOEIC “cover” nghĩa sát nhất và thông dụng nhất là gì?
Khi ở dạng danh từ (noun) "cover" thường mang nghĩa “bìa sách” (the outside of a book or a
magazine) cịn dưới dạng động từ thường mang nghĩa:
•
MONEY
(to have enough money to pay for something): có đủ tiền để trả/trang trải cho một thứ gì đó.
E.g: We need £1,000 a month to cover the rent.
Chúng tôi cần 1,000 bảng một tháng để trang trải tiền thuê nhà.
•
INCLUDE:
bao gồm/kể cả
E.g: The survey covers all aspects of the business.
Cuộc khảo sát bao gồm tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp.
•
DO SOMEONE'S JOB
(to do someone else's job or duty when they are absent) làm thay cơng việc của ai đó khi họ
vắng mặt
LƯU Ý: Đặc biệt rất hay gặp trong phần Listening PART 3.
E.g: Samantha from the IT department is covering for him.
Samantha từ bộ phận CNTT sẽ làm thay cho anh ta.
E.g: I can do that. Would you cover my shift next Monday evening in exchange?
Tớ có thể làm thay cậu. Đổi lại cậu có thể làm thay cho tớ ca tối vào thứ Hai tới khơng?
• cover the waterfront
thảo luận cặn kẽ, bàn luân mọi khía cạnh
E.g: The magazine covers the waterfront, on both the European and Asian sides of the
business.
Tờ tạp chí đã bàn luận chi tiết về tình hình kinh doanh ở cả châu Âu và châu Á.
EXTEND
1.
TIME
Khi nói về thời gian (time), extend mang nghĩa gia tăng thời lượng/ kéo dài thêm thời gian
(increase the time), một số cụm hay gặp trong đề thi như:
extend the deadline
(cho ai đó thêm thời gian để làm gì đó - give someone more time in which to do something)
E.g: He has agreed to extend the deadline for completion of the building work.
Ông ta đã đồng ý kéo dài thêm thời hạn chót cho việc xây dựng hồn tất tịa nhà.
extend our hours/opening hours
E.g: Your monetary donation has allowed us to extend our hours.
Việc ủng hộ tiền của ông đã cho phép chúng tôi gia tăng thêm giờ hoạt động của mình.
2.
INVITATION
Extend/ issue an invitation
Bên cạnh đó “extend” cịn mang một nghĩa khác cũng rất hay xuất hiện trong đề đó là nghĩa gởi
lời (give sth to sb):
E.g: We would like to extend an invitation to you to attend our upcoming workshop,
“Resource Management in the Wildland Urban Interface.”
Chúng tôi muốn gửi lời mời đến bạn tham dự hội thảo sắp tới của chúng tôi, “Quản lý tài
nguyên trên giao diện đô thị Wildland.”
3.
MONEY
Nghĩa cuối cùng quan trọng nhưng cũng rất nhiều bạn khơng biết, extend cịn có nghĩa là “đồng
ý cho ai đó vay tiền” (to agree to lend someone money)
E.g: We 've got to pay the salaries on Friday, but the bank won't extend our overdraft, so we 've
got to raise the cash straight away in order to save the situation.
Chúng tơi phải thanh tốn lương cho nhân viên vào thứ sáu, nhưng ngân hàng sẽ không đồng ý
cho chúng ta tiếp tục vay tiền, vì vậy, chúng ta cần lập tức huy động nguồn tiền mặt để cứu vãn
tình thế này