TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LÊ ANH TỚI
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:
XÂY DỰNG WEBSITE SPA LÀM ĐẸP BẰNG
WORDPRESS
Nghệ An, tháng 05 năm 2016
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đồ án:
XÂY DỰNG WEBSITE SPA LÀM ĐẸP BẰNG
WORDPRESS
Sinh viên thực hiện:
Lê Anh Tới – 1151073707
Lớp: 52K3
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Lê Văn Thành
Nghệ An, tháng 05 năm 2016
Đồ án tốt nghiệp đại học
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, các cô trong
trường Đại học Vinh, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin – những
người đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt những năm tháng học tập ở
trường. Em xin cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho em đi thực tập để chuẩn bị tốt
cho đồ án tốt nghiệp và rèn luyện các kỹ năng cần thiết khi trở thành người kỹ sư
CNTT thực sự.
Sinh viên CNTT ngày nay phải không ngừng học hỏi, cập nhật những cái mới
và biết ứng dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn của cuộc sống. Quá trình
làm đồ án tốt nghiệp là những bước đầu tiên để em đi sâu vào tìm hiểu trong lĩnh vực
cơng nghệ thơng tin, trên cơ sở những kiến thức đã được học trong những năm học
vừa qua. Để hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân
cịn có sự tận tình giúp đỡ và giảng dạy của các thầy, cô giáo trong khoa CNTT trường
Đại học Vinh. Em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa
Công nghệ thông tin, đặc biệt là thầy giáo Lê Văn Thành đã nhiệt tình hướng dẫn em
trong quá trình thực hiện đề tài này.
Vì thời gian và trình độ cịn hạn chế nên chắc chắn em khơng tránh khỏi những
thiếu sót. Em rất mong nhận được những góp ý của các thầy cơ và các bạn để đề tài
này được hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Lê Anh Tới
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
1
Đồ án tốt nghiệp đại học
LỜI NÓI ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, thời đại mà “người người làm Web, nhà nhà làm Web”
thì việc có một Website để quảng bá cơng ty hay một Website cá nhân khơng cịn là
điều gì xa xỉ nữa. Thơng qua Website khách hàng có thể lựa chọn những sản phẩm mà
mình cần một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Với cơng nghệ Word Wide Web, hay cịn gọi là Web sẽ giúp bạn đưa những
thơng tin mong muốn của mình lên mạng Internet cho mọi người cùng xem một cách
dễ dàng với các công cụ và những ngơn ngữ lập trình khác nhau. Sự ra đời của các
ngơn ngữ lập trình cho ph p chúng ta xây dựng các trang Web đáp ứng được các yêu
cầu của người sử dụng. ên cạnh đó, sự ra đời của các mã nguồn mở đã giúp công
việc của các lập trình viên trở nên dễ dàng hơn nhiều. Trong thế giới các mã nguồn mở
hỗ trợ xây dựng Website, các bộ mã nguồn mở ph biến nhất có thể kể đến là
Wordpress, Joomla, OpenCart,... Tuy nhiên, WordPress với những ưu điểm vượt trội
đã trở thành một công cụ được sử dụng rộng rãi để xây dựng các Website hiện nay ở
Việt Nam.
Với mong muốn học tập một công cụ mã nguồn mới, được sự đồng ý của giảng
viên ThS. Lê Văn Thành, em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng Website Spa làm đẹp
bằng Wordpress” làm đề tài đồ án của mình.
Website với mục đích cung cấp cho khách hàng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
và làm đẹp kết hợp với những sản phẩm làm đẹp có nguồn gốc từ thiên nhiên.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
2
Đồ án tốt nghiệp đại học
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ 1
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... 2
MỤC LỤC .............................................................................................................. 3
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI............................................................. 5
1.1. Phân tích yêu cầu đề tài ....................................................................................... 5
1.1.1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 5
1.1.2. Đối tượng ứng dụng phạm vi đề tài ............................................................ 5
1.1.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................... 5
1.2. Đặc tả bài toán ...................................................................................................... 6
1.2.1. Khảo sát hiện trạng ...................................................................................... 6
1.2.2. Đối tượng sử dụng ....................................................................................... 7
1.2.3. Mục đích của dự án ..................................................................................... 7
1.2.4. Yêu cầu ......................................................................................................... 7
1.2.5. Giao diện người dùng .................................................................................. 8
1.2.6. Giao diện người quản trị ............................................................................. 8
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NỀN TẢNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG. 9
2.1.
Tổng quan về thƣơng mại điện tử ................................................................. 9
2.1.1. Khái niệm thương mại điện tử ................................................................... 9
2.1.2. Mơ hình thương mại điện tử ...................................................................... 9
2.1.3. Lợi ích của thương mại điện tử .................................................................. 9
2.1.4. Hạn chế của thương mại điện tử ............................................................. 11
2.2.
Tìm hiểu về Wordpress ................................................................................ 12
2.2.1. Wordpress là gì? ......................................................................................... 12
2.2.2. Tại sao nên chọn Wordpress? ................................................................... 12
2.3.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL ............................................................... 13
2.4.
Ngôn ngữ sử dụng ......................................................................................... 14
2.4.1. Ngôn ngữ HTML, CSS ............................................................................. 14
2.4.2. Ngôn ngữ PHP .......................................................................................... 15
2.5.
Cài đặt Wordpress ........................................................................................ 16
CHƢƠNG 3 TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI ........................................ 22
3.1. Đối tƣợng khách hàng. ....................................................................................... 22
3.1.1. Đối tượng khách hàng ............................................................................... 22
3.1.2. Mục tiêu ...................................................................................................... 22
3.2. Phân tích đánh giá mức độ khả thi ................................................................... 22
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
3
Đồ án tốt nghiệp đại học
3.2.1. Xác định thị trường khách hàng tiềm năng cho dịch vụ, sản phẩm ...... 22
3.2.2. Thử nghiệm bằng cách bán hàng Online với mỹ phẩm........................... 22
3.2.3. Thu thập, phân tích các phản hồi ............................................................. 22
3.2.4. Tạo ra sản phẩm mẫu để dùng thử ........................................................... 23
3.3. Sản phẩm và dịch vụ .......................................................................................... 23
3.3.1. Sản Phẩm: .................................................................................................. 23
3.3.2. Dịch vụ: ...................................................................................................... 23
3.4. Quy trình kinh doanh ........................................................................................ 23
3.5. Tài nguyên........................................................................................................... 24
3.6. Chuỗi cung ứng................................................................................................... 24
3.7. Mô hình doanh thu ............................................................................................. 24
CHƢƠNG 4 XÂY DƢNG WEBSITE SPA....................................................... 25
4.1. Mơ hình ............................................................................................................... 25
4.2. Mơ hình use case ................................................................................................. 26
4.3. Phân tích các chức năng .................................................................................... 27
4.3.1. Các chức năng của đối tượng khách hàng ............................................... 27
4.3.2. Chức năng của Admin ............................................................................... 27
4.3.3. Sơ đồ khối hoạt động ................................................................................. 28
4.4. Website Spa......................................................................................................... 33
4.4.1. Giao diện khi vào trang Spa ...................................................................... 33
4.4.2. Trang giới thiệu ......................................................................................... 34
4.4.3. Trang tin tức............................................................................................... 34
4.4.4. Trang dịch vụ ............................................................................................. 36
4.4.5. Trang mỹ phẩm và giỏ hàng ...................................................................... 36
4.4.6. Trang thanh toán ....................................................................................... 37
4.5. Phần quản trị admin .......................................................................................... 39
4.5.1. Quản lý các tin đăng của admin................................................................ 41
4.5.2. Quản lý các chuyên mục của bài viết ........................................................ 41
4.5.3. Quản lý page............................................................................................... 42
4.5.4. Quản lý sản phẩm............................................................................................ 42
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 45
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
4
Đồ án tốt nghiệp đại học
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Phân tích yêu cầu đề tài
1.1.1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta đã thấy trong thị trường hiện nay thì việc cạnh tranh ngày càng trở
nên quyết liệt và hầu hết những nhà kinh doanh, những công ty lớn đều chú tâm đến
việc thỏa mãn khách hàng một cách tốt nhất.
Hiện nay càng ngày càng nhiều doanh nghiệp phát triển hệ thống bán hàng theo
loại thương mại điện tử. So với kinh doanh truyền thống thì thương mại điện tử chi phí
thấp hơn, hiệu quả cao hơn. Hơn thế nữa, với thế giới của công nghệ internet nên việc
truyền tải thơng tin về sản phẩm nhanh chóng, thuận tiện.
Biết được những nhu cầu đó chương trình “Xây dựng Website Spa làm đẹp” là
Website được xây dựng nhằm để đáp ứng cho mọi người tiêu dùng trên toàn quốc và
thơng qua hệ thống Website này họ có được tư vấn làm đẹp và mua các mỹ phẩm của
Spa.
1.1.2. Đối tƣợng ứng dụng phạm vi đề tài
- Việc sử dụng trang Web Spa mang lại nhiều lợi ích:
+ Mọi người trên tồn quốc có nhu cầu làm đẹp và đặt mua mỹ phẩm qua mạng.
+ Đem lại lợi nhuận dễ dàng cho nhà quản lý.
+ Người sử dụng có thể tìm hiểu và mua sản phẩm mình mong muốn.
1.1.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Trong thời đại thương mại điện tử ngày càng phát triển, việc ứng dụng vào hoạt
động “Website Spa làm đẹp” với các dịch vụ chăm sóc sắc đẹp và bán mỹ
phẩm đã mang lại nhiều ý nghĩa như:
- Giúp cho mọi người hiểu về cách chăm sóc sức khỏe và làm đẹp an tồn.
- Đỡ tốn thời gian nhiều của người dùng cũng như trong việc tham gia hoạt động
mua mỹ phẩm.
- Giúp người tiêu dùng có được giá cả và hình ảnh mặt hàng một cách chính xác nhất.
- Giúp nhà quản lý dễ dàng hơn trong việc quản lý sản phẩm.
- Nhà quản lý có thể thống kê các sản phẩm bán chạy nhanh nhất giúp cho hoạt
động sản xuất kinh doanh trở nên tốt hơn.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
5
Đồ án tốt nghiệp đại học
1.2. Đặc tả bài toán
Website làm đẹp muốn thêm hình thức bán và bán mỹ phẩm trực tuyến qua
mạng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Vì vậy em đưa ra đặc tả bài toán như
sau:
Khách hàng muốn được tư vấn hay mua mỹ phẩm thì vào trang Web để được tư
vấn làm đẹp , tham khảo sản phẩm, giá cả của sản phẩm, dịch vụ đã được đưa lên trên
trang Web. Khi khách hàng cần mua loại nào đó thì kích vào xem chi tiết về sản phẩm,
khi xem chi tiết xong, nếu khách hàng hài lòng về sản phẩm, khách hàng chọn vào mục
mua hàng và chọn số lượng để mua hàng. Thơng thường thì phải đăng nhập vào hệ thống
mới mua được hàng, nhưng với những khách vãng lai, chỉ cần mua hàng mà không cần
đăng ký để mua, khách hàng có thể điền đầy đủ thơng tin chi tiết về mình và chọn vào
mục “Thanh tốn”. Nếu thơng tin hợp lệ thì hệ thống sẽ gửi và thơng báo mua sản phẩm
thành công cho khách hàng.
1.2.1. Khảo sát hiện trạng
Đây là một Website nhằm tư vấn các dịch vụ, bán mỹ phẩm làm đẹp của Spa đến
người tiêu dùng với các gói dịch vụ và mặt hàng mỹ phẩm Image Skincare với giá cả
một cách chính xác nhất.
Q trình khách hàng: Khách hàng xem và lựa chọn sản phẩm cần mua, cần
tham khảo về sản phẩm mà mình muốn mua (xem thông tin chi tiết sản phẩm). Hệ
thống sẽ trực tiếp trao đ i thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng dẫn. Sau
khi khách hàng lựa chọn xong, hệ thống sẽ tiến hành lập đơn đặt hàng của khách hàng.
Sau khi tiếp nhận yêu cầu trên, hệ thống sẽ làm hóa đơn và thanh tốn tiền.
Khách hàng: Là những người có nhu cầu mua sắm sản phẩm và có thể tham
khảo giá cả của sản phẩm, xem thơng tin và đặt sản phẩm trên mạng. khác với việc đặt
sản phẩm trực tiếp tại các cửa hàng, khách hàng phải tự hồn tồn thao tác thơng tin
thơng qua từng bước cụ thể để có thể mua sản phẩm được. Trên mạng, các sản phẩm
Image Skincare được sắp xếp và phân loại theo từng sản phẩm giúp khách hàng dễ
dàng tìm kiếm. Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một sản phẩm nào đó
từ danh mục các sản phẩm thì những thơng tin đó sẽ hiện liên màn hình như: Hình ảnh,
giá cả, mơ tả một cách chi tiết, và bên cạnh là trang liên kết đặt hàng khi khách đã
chọn số lượng. Đây là cách đặt hàng trực tuyến mà trong đó chứa các thơng tin về sản
phẩm và số lượng khách muốn mua và đặt hàng.
Khách hàng muốn đặt sản phẩm thì hệ thống xác lập đơn đặt hàng cùng thông
tin về khách hàng và sản phẩm. Cuối cùng là lý do khách hàng tùy chọn đặt hay
không.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
6
Đồ án tốt nghiệp đại học
Khách hàng có thể tham khảo giá cả về sản phẩm và xem tin tức từ Website.
1.2.2. Đối tƣợng sử dụng
Có 2 đối tượng sử dụng cơ bản là người dùng và nhà quản trị:
* Người dùng: Qua Website, khách hàng có thể xem thơng tin, các dịch vụ của
Spa, lựa chọn mỹ phẩm ưa thích ở mọi nơi thậm chí ngay trong phịng làm việc của
mình.
* Nhà quản trị: Nhà quản trị có tồn quyền sử dụng và cập nhật bài viết, sản
phẩm, hoá đơn, quản lý khách hàng, đảm bảo tính an tồn cho Website.
1.2.3. Mục đích của dự án
- Đáp ứng nhu cầu làm đẹp, chăm sóc sức khỏe của phái nữ.
- Thúc đẩy phát triển buôn bán trực tuyến.
- Rút ngắn khoảng cách giữa khách hàng và Spa, tạo ra một Website trực tuyến
có thể đưa nhanh thơng tin cũng như việc trao đ i mua bán mỹ phẩm qua mạng.
- Việc quản lý hàng trở nên dễ dàng.
- Sản phẩm được sắp xếp có hệ thống nên người dùng dễ tìm kiếm sản phẩm.
1.2.4. Yêu cầu
-
Về giao diện:
+ Giao diện người dùng
-
Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng.
-
Phải nêu bật được thế mạnh của Website, cũng như tạo được niềm tin cho
khách hàng ngay từ lần viếng thăm đầu tiên.
+ Giao diện người quản trị
-
Đơn giản, dễ quản lý và không thể thiếu các mục như:
Quản lý sản phẩm.
Quản lý hoá đơn.
Quản lý thành viên.
Quản lý mọi thay đ i của Website.
Quản lý tin tức.
-
Về bảo mật:
+ Người Admin có tồn quyền giữ bảo mật cho Website bằng mật khẩu riêng.
+ Quản lý User & Password của khách hàng an tồn: Thơng tin của khách hàng
được bảo mật.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
7
Đồ án tốt nghiệp đại học
-Về hệ thống
+ Phần mềm hỗ trợ: PHPMyAdmin (mysql).
+ Chương trình sử dụng ngơn ngữ PHP và cơ sở dữ liệu MySQL.
+ Các công cụ mà hệ thống sử dụng: MySQL: Dùng để lưu cơ sở dữ liệu,
JavaScrpit: ắt lỗi dữ liệu, Photoshop, flash: Thiết kế giao diện.
1.2.5. Giao diện ngƣời dùng
-
Phải có một giao diện thân thiện dễ sử dụng.
-
Màu sắc hài hoà làm n i bật hình ảnh của sản phẩm, font chữ thống nhất, tiện
lợi khi sử dụng.
-
Giới thiệu những thông tin về cửa hàng: Địa chỉ liên hệ của cửa hàng hoặc các
đại lý trực thuộc, các số điện thoại liên hệ, email liên hệ.
-
Sản phẩm của Spa: sản phẩm đang có, sản phẩm giảm giá...
1.2.6. Giao diện ngƣời quản trị
-
Giao diện đơn giản, dễ quản lý dữ liệu.
-
Phải được bảo vệ bằng User & Password riêng của Admin.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
8
Đồ án tốt nghiệp đại học
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ NỀN TẢNG XÂY DỰNG HỆ THỐNG
2.1.
Tổng quan về thƣơng mại điện tử
2.1.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử
Thương mại điện tử (TMDT) là quy trình mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua
các phương tiện điện tử và mạng viễn thơng, đặc biệt là qua máy tính và mạng
Internet.
Ngày nay người ta hiểu khái niệm thương mại điện tử thông thường là tất cả các
phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình quản trị thơng qua các kênh điện
tử mà trong đó Internet hay ít nhất là các kỹ thuật và giao thức được sử dụng trong
Internet đóng một vai trị cơ bản và cơng nghệ thơng tin được coi là điều kiện tiên
quyết. Một khía cạnh quan trọng khác là khơng cịn phải thay đ i phương tiện truyền
thông, một đặc trưng cho việc tiến hành kinh doanh truyền thống. Thêm vào đó là tác
động của con người vào quy trình kinh doanh được giảm xuống đến mức tối thiểu.
Trong trường hợp này người ta gọi đó là Thẳng đến gia cơng (Straight Through
Processing). Để làm được điều này địi hỏi phải tích hợp rộng lớn các các tính năng
kinh doanh.
2.1.2. Mơ hình thƣơng mại điện tử
Mơ hình thương mại là một phương thức kinh doanh của công ty phát sinh ra lợi
nhuận để duy trì cơng ty. Mơ hình thương mại điện tử giải thích một cơng ty đóng vai
trị như thế nào trong một dây truyền. Một đặc điểm lớn của thương mại điệ tử là nó
có thể tạo ra các mơ hình thương mại mới.
TMĐT được phân chia thành một số loại như 2 , 2C, C2C dựa trên thành phần
tham gia hoạt động thương mại, cụ thể:
-
B2B (Business-to-Business): thành phần tham gia hoạt động thương mại là các
doanh nghiệp, tức người mua và người bán đều là doanh nghiệp.
-
B2C (Business-to-Consumer): thành phần tham gia hoạt động thương mại gồm
người bán là doanh nghiệp và người mua là người tiêu dùng.
-
C2C (Consumer-to-Consumer): thành phần tham gia hoạt động thương mại là các
cá nhân, tức người mua và người bán đều là cá nhân.
2.1.3. Lợi ích của thƣơng mại điện tử
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
9
Đồ án tốt nghiệp đại học
TMDT đã đem lại nguồn tiềm năng về lợi nhuận to lớn cho con người. TMDT tạo
cơ hội để tập hợp trăm ngàn người trên thế giới bất kể quốc gia hay dân tộc nào.
Những lợi nhuận này đang bắt đầu trở thành hiện thực và sẽ gia tăng khi TMDT lan
rộng.
a) Lợi ích đối với các tổ chức
-
Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền
thống, các cơng ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp,
khách hàng và đối tác trên khắp thế giới.
-
Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, giảm chi phí chia xẻ thơng tin, chi phí
in ấn, gửi văn bản truyền thống.
-
Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và
Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà khơng mất thêm
nhiều chi phí biến đ i.
-
Mơ hình kinh doanh mới: Các mơ hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị
mới cho khách hàng.
-
Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối
hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản
phẩm ra thị trường.
-
Củng cố quan hệ khách hàng: Thông qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng, quan
hệ với trung gian và khách hàng được củng cố dễ dàng hơn. Đồng thời việc cá biệt
hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng
cố lòng trung thành.
-
Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên Web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả... đều có
thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
-
Chi phí đăng ký kinh doanh: Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách
giảm hoặc khơng thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển
khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc thù của Internet.
-
Các lợi ích khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp, cải thiện chất lượng dịch
vụ khách hàng, đối tác kinh doanh mới, đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình
giao dịch, tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ, tăng khả năng tiếp cận thơng tin và
giảm chi phí vận chuyển, tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh
doanh.
b) Lợi ích đối với ngƣời tiêu dùng
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
10
Đồ án tốt nghiệp đại học
Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho ph p khách
-
hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới.
-
Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ: Thương mại điện tử cho ph p người mua
có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn.
-
Giá thấp hơn: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng
có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đó tìm được mức
giá phù hợp nhất.
Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn: Khách hàng có thể dễ dàng
-
tìm được thơng tin nhanh chóng và dễ dàng thơng qua các cơng cụ tìm kiếm.
Cộng đồng thương mại điện tử: Môi trường kinh doanh TMĐT cho ph p mọi
-
người tham gia có thể phối hợp, chia sẻ thơng tin và kinh nghiệm hiệu quả và
nhanh chóng.
“Đáp ứng mọi nhu cầu”: Khả năng tự động hóa cho ph p chấp nhận các đơn hàng
-
khác nhau từ mọi khách hàng.
Thuế: Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách miễn
thuế đối với các giao dịch trên mạng
-
c) Lợi ích đối với xã hội
Hoạt động trực tuyến: Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm,
-
giao dịch... từ xa nên giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn.
-
Nâng cao mức sống: Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp tạo áp lực giảm giá do đó
khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn, nâng cao mức sống của mọi người.
-
Lợi ích cho các nước nghèo: Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm,
dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng
có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng... được đào tạo qua mạng.
-
Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn: Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo
dục, các dịch vụ công của chính phủ... được thực hiện qua mạng với chi phí thấp
hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy ph p qua mạng, tư vấn y tế.... là các ví dụ
thành cơng điển hình.
2.1.4. Hạn chế của thƣơng mại điện tử
Về kỹ thuật
+
-
Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an tồn và độ tin cậy.
-
Các cơng cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
11
Đồ án tốt nghiệp đại học
Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các
-
cơ sở dữ liệu truyền thống.
Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử 2C đòi hỏi hệ thống kho
hàng tự động lớn.
-
+ Về thương mại
-
An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT.
-
Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ tạo điều kiện để TMĐT phát triển.
-
Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực
tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian.
Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT.
2.2.
Tìm hiểu về Wordpress
2.2.1. Wordpress là gì?
WordPress là một phần mềm nguồn mở (Open Source Software) được viết bằng
ngơn ngữ lập trình Website PHP (Hypertext Preprocessor) và sử dụng hệ quản trị cơ sở
dữ liệu MySQL. WordPress được ra mắt lần đầu tiên vào ngày 27/5/2003 bởi tác
giả Matt Mullenweg và Mike Little. Hiện nay WordPress được sở hữu và phát triển
bởi cơng ty Automattic có trụ sở tại San Francisco, California thuộc hợp chủng quốc
Hoa Kỳ.
WordPress là một mã nguồn mở bằng ngôn ngữ PHP để hỗ trợ tạo blog cá
nhân, và nó được rất nhiều người sử dụng ủng hộ về tính dễ sử dụng, nhiều tính năng
hữu ích. Qua thời gian, số lượng người sử dụng tăng lên, các cộng tác viên là những
lập trình viên cũng tham gia đơng đảo để phát triển mã nguồn WordPress có thêm
những tính năng tuyệt vời. Và cho đến thời điểm viết bài này là 2016, WordPress đã
được xem như là một hệ quản trị nội dung (CMS – Content Management System) vượt
trội để hỗ trợ người dùng tạo ra nhiều thể loại Website khác nhau như blog, Website
tin tức/tạp chí, giới thiệu doanh nghiệp, bán hàng – thương mại điện tử, thậm chí với
các loại Website có độ phức tạp cao như đặt phịng khách sạn, thuê xe, đăng dự án bất
động sản,... Hầu như mọi hình thức Website với quy mơ nhỏ và vừa đều có thể triển
khai trên nền tảng WordPress.
2.2.2. Tại sao nên chọn Wordpress?
Khi sử dụng mã nguồn mở Wordpress sẽ có những ưu điểm sau giúp bạn dễ
dàng và thuận tiện hơn trong việc xây dựng Website:
-
Hồn tồn miễn phí.
-
Dễ cài đặt.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
12
Đồ án tốt nghiệp đại học
-
Nhiều mẫu giao diện đẹp: Có hơn 2700 themes khác nhau hồn tồn miễn phí giúp
bạn có thể truy cập và lựa chọn giao diện đẹp mắt theo trực quan của chính bạn.
-
Dễ dàng sử dụng.
-
Khi am hiểu và thành thạo HTML, CSS, PHP thì bạn có thể dễ dàng mở rộng
Website WordPress với nhiều tính năng hữu ích và phát triển thêm các tính năng.
-
Tốc độ truy cập nhanh.
-
Dễ SEO với mọi lĩnh vực.
-
Tính bảo mật cao với nhiều Plugin hỗ trợ: WordPress Plugin là lựa chọn hàng đầu
giúp bạn bảo mật tốt nhất khi bạn sử dụng.
2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
-
Mysql là một hệ quản trị CSDL được sử dụng rất rộng rãi trên thế giới, đặc biệt là
các ứng dụng Website và nó thường đi kết hợp với ngơn ngữ lập trình PHP để xây
dựng các ứng dụng Website. Các hệ thống Web ưa chuộng MYSQL là tại vì tốc độ
xử lý của nó cao, tính dễ sử dụng và thương thích với các hệ điều hành thơng dụng
hiện nay như Linix, Window, ....
-
Là một phần mềm cơ sở dữ liệu được sử dụng để tạo, lưu trữ database các dữ liệu
và truy vấn có cấu trúc (SQL).
-
Hiện tại khi bạn thuê host ở các dịch vụ cung cấp host, họ đều có cài đặt MySQL
trong host để bạn có thể sử dụng, trong đó việc cài đặt WordPress là ví dụ minh
chứng rõ ràng nhất để bạn hiểu ứng dụng của database.
-
Để quản lý database từ MySQL một cách trực quan nhất đó là sử dụng một phần
mềm tên là phpMyAdmin, đây là phần mềm mà hầu hết hiện nay đã được tích hợp
vào các dịch vụ host và cả localhost.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
13
Đồ án tốt nghiệp đại học
Hình 2.1: Giao diện phpMyAdmin
+ Các thông số của một database
-
Database Host: là địa chỉ của máy chủ sẽ lưu trữ các dữ liệu trong database mà
bạn cần sử dụng. Nếu bạn sử dụng chính host bạn chạy Website để lưu trữ
database thì thường là ta sẽ khai báo phần Database Host là localhost.
-
Database Name: là tên của database mà bạn đã tạo trên máy chủ cần sử dụng.
Trên mơi trường localhost, database sẽ có dạng là “databasename” nếu bạn tạo
bằng phpMyAdmin vì ta tạo database bằng chính người dùng gốc (root).
-
Database Username: là tên của một người dùng đã được cấp quyền cho nó truy
cập vào Database Name để nó có nhiệm vụ tạo/sửa/xóa/truy xuất dữ liệu. ởi vì
khi chúng ta dùng Website, các tác động trên Website sẽ được kết nối vào
database thông qua database username và database password để nó có thể làm
các việc như trên.
-
Database Password: là mật khẩu truy cập cho Database Username mà ứng dụng
cần khai báo nếu cần truy cập vào database.
2.4.
Ngôn ngữ sử dụng
2.4.1. Ngôn ngữ HTML, CSS
+ HTML là gì?
-
HTML là chữ viết tắt của cụm từ HyperText Markup Language (Ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản) được sử dụng để tạo một trang Web, trên một Website
có thể sẽ chứa nhiều trang và mỗi trang được quy ra là một tài liệu HTML (thi
thoảng mình sẽ ghi là một tập tin HTML). Cha đẻ của HTML là Tim BernersLee, cũng là người khai sinh ra World Wide Web và chủ tịch của World Wide
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
14
Đồ án tốt nghiệp đại học
Web Consortium (W3C – t
chức thiết lập ra các chuẩn trên môi trường
Internet).
-
Một tài liệu HTML được hình thành bởi các phần tử HTML (HTML Elements)
được quy định bằng các cặp thẻ (tag), các cặp thẻ này được bao bọc bởi một
dấu ngoặc ngọn và thường là sẽ được khai báo thành một cặp, bao gồm thẻ mở
và thẻ đóng. Các văn bản muốn được đánh dấu bằng HTML sẽ được khai báo
bên trong cặp thẻ. Nhưng một số thẻ đặc biệt lại khơng có thẻ đóng và dữ liệu
được khai báo sẽ nằm trong các thuộc tính.
-
HTML chỉ đóng vai trị hình thành trên Website: Xây dựng cấu trúc và định
dạng các siêu văn bản.
-
Như vậy, dù Website thuộc thể loại nào, giao tiếp với ngơn ngữ lập trình nào để
xử lý dữ liệu thì vẫn phải cần HTML để hiển thị nội dung ra cho người truy cập
xem.
+ CSS là gì?
-
-
CSS là viết tắt của cụm từ "Cascading Style Sheet" , nó là một ngơn ngữ quy
định cách trình bày của các thẻ html trên trang Web.
Là ngôn ngữ đang được sử dụng rất nhiều trong lập trình Web, có thể nói CSS
ra đời đã tạo nên một cuộc cách mạng.
Đôi khi các bạn sẽ bối rối khi nhận thấy rằng các đoạn code mình viết hiển thị
khơng giống nhau trên các trình duyệt khác nhau, CSS sẽ giúp các bạn giải
quyết bài toán này.
CSS quy định cách hiển thị nội dung của các thẻ HTML trên các trình duyệt
gần như giống nhau,bằng cách quy định các thuộc tính cho thẻ HTML đó.
2.4.2. Ngôn ngữ PHP
-
PHP (viết tắt hồi quy "PHP: Hypertext Preprocessor") là một ngơn ngữ lập
trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng
dụng viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích t ng qt. Nó rất thích
hợp với Web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho
các ứng dụng Web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời
gian xây dựng sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngôn ngữ khác nên PHP đã
nhanh chóng trở thành một ngơn ngữ lập trình Web ph biến nhất thế giới.
-
Đoạn mã sau minh họa giúp cách viết PHP lồng vào các trang HTML dễ dàng như
thế nào:
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
15
Đồ án tốt nghiệp đại học
1 <html>
2
<head>
<title>Mã mẫu</title>
3
4
</head>
5
<body>
6
echo "Chào thế giới PHP!";
7
8
?>
9
</body>
10 </html>
-
Thẻ
và thẻ
?>
sẽ đánh đấu sự bắt đầu và sự kết thúc của phần mã PHP qua đó
máy chủ biết để xử lý và dịch mã cho đúng. Đây là một điểm khá tiện lợi của PHP
giúp cho việc viết mã PHP trở nên khá trực quan và dễ dàng trong việc xây dựng
phần giao diện ứng dụng.
-
Ngôn ngữ lập trình PHP để xử lý và trao đ i dữ liệu giữa máy chủ đến trình duyệt.
2.5.
Cài đặt Wordpress
Bước 1: Download mã nguồn từ Website wordpress.org
-
Có thể tiến hành tải wordpress tại />
-
Sau khi download thành công, tiến hành giải n n ra được thư mục “Wordpress”
-
Trong thư mục Wordpress này chứa nhiều các tập tin bên trong ,tất cả các tập tin,
thư mục đó gọi là mã nguồn mở Wordpress.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
16
Đồ án tốt nghiệp đại học
Bước 2: Copy mã nguồn vào localhost
-
-
Tiến hành copy cả thư mục Wordpress vào trong thư mục cài đặt www của Xampp.
Xampp là phần mềm giả lập server trên localhost cực kì tiện lợi, chúng có cả
MySQL, php và Apache được tích hợp cùng và có hàng tá các tiện ích khác để giúp
người dùng cấu hình server ngay tại máy tính Window mà khơng phải động tới các
dòng code và cài đặt dài dòng. Chúng ta có thể thay thế Xampp bằng Wamp.
Thư mục Wordpress có thể đ i tên khác theo ý người dùng.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
17
Đồ án tốt nghiệp đại học
Bước 3: Tạo một database
-
Tiến hành chạy Xamppserver.
Để chạy được Wordpress trên localhost phải tạo một database dùng MySQL để lưu
các dữ liệu như thiết lập các bài viết…vào đó.
-
Đầu tiên từ Xampp chọn phpMyAdmin để tiến hành đăng nhập vào hệ thống.
Một giao diện hiển thị ra cho ph p tạo một database.
-
Chọn vào phần Databases sau đó điền tên database như hình dưới sau đó
chọn Create để bắt đầu tạo
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
18
Đồ án tốt nghiệp đại học
Bước 4: Chạy Website để cài đặt
-
Chạy Website với đường dẫn: http://localhost:8888/wordpress/ (hoặc tên thay
-
thế).
Lúc này nó sẽ hiển thị ra bảng chọn ngơn ngữ: Chọn ngôn ngữ
là English(United States) nhấn Continue.
-
ước tiếp theo: Chọn Let’s go và nhập thông tin database:
o Database name: Điền tên database đã tạo ở trên
o User name: root
o Password: để trống
o Database host: localhost
o Table Prefix: _wp(để mặc định)
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
19
Đồ án tốt nghiệp đại học
-
Sau khi nhập xong thông tin ấn Submit để sang bước kế tiếp.
-
Chọn Run the install để bắt đầu cài đặt, tiếp theo tiến hành thiết lập các thông
tin quan trọng cho Website như tên Website, tên tài khoản, mật khẩu…
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
20
Đồ án tốt nghiệp đại học
-
Nhập xong ấn nút Install Wordpress.
Khi hiển thị “Success!” có nghĩa đã cài đặt Wordpress thành công. Tiếp theo tiến hành
đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và mật khẩu đã tạo ở trên. Khi đăng nhập
thành công sẽ chuyển đến trang quản trị Wordpress.
Hình 2.2: Giao diện trang quản trị
Khi vào: http://localhost/wordpress ( hoặc tên thay thế ) sẽ hiển thị giao diện Website
của người dùng.
Còn nếu muốn vào giao diện trang quản trị thì thêm /wp-admin vào sau đường dẫn đó.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
21
Đồ án tốt nghiệp đại học
CHƢƠNG 3
TÌM HIỂU VÀ PHÂN TÍCH ĐỀ TÀI
3.1. Đối tƣợng khách hàng.
3.1.1. Đối tượng khách hàng
-
Khách hàng mua sản phẩm trong cả nước
-
Khách hàng là nữ có nhu cầu làm đẹp khi đến Spa
3.1.2. Mục tiêu
- Thiết kế và xây dựng trang TMĐT
-
Thu lợi nhuận từ việc kinh doanh mỹ phẩm và dịch vụ làm đẹp
-
Hỗ trợ khách hàng tiện lợi mua sắm sản phẩm mỹ phẩm mình thích.
3.2. Phân tích đánh giá mức độ khả thi
3.2.1.
-
Xác định thị trường khách hàng tiềm năng cho dịch vụ, sản phẩm
Dịch vụ, sản phẩm mình cung cấp đã giải quyết được vướng mắc của thị trường.
Dịch vụ, sản phẩm vượt trội khác biệt.
Dịch vụ, sản phẩm tồn tại theo thời gian nếu môi trường kinh doanh thay đ i.
Dịch vụ, sản phẩm phù hợp với luật pháp nhà nước.
Giá cả hợp lý, đảm bảo lợi nhuận và được khách hàng chấp nhận.
3.2.2. Thử nghiệm bằng cách bán hàng Online với mỹ phẩm
án hàng Online ngày nay đã quá ph biến và cũng là một ph p thử hiệu quả để
đánh giá ý tưởng kinh doanh . Thời gian đầu, có thể tung sản phẩm lên internet. Nếu
sản phẩm/dịch vụ thu hút được sự quan tâm của đông đảo người tiêu dùng, thì có thể
tự tin để thực hiện ý tưởng khác.
Ngồi ra, internet là cơng cụ tìm kiếm vơ tận để tìm kiếm và tìm hiểu mức độ
cạnh tranh của sản phẩm. Chúng ta có thể tham khảo Website của các công ty hoạt
động trên cùng lĩnh vực, tham gia mạng xã hội để tham khảo ý kiến người dùng.
3.2.3. Thu thập, phân tích các phản hồi
Chúng ta có thể thu thập thơng tin cần thiết qua việc tạo ra các bảng khảo sát,
phỏng vấn một nhóm đối tượng để xem x t mức quan tâm, phản ứng của họ trước sản
phẩm/dịch vụ ta cung cấp. Tham khảo ý kiến của khách hàng là cách nhanh nhất để
kiểm tra mức độ khả thi của ý tưởng kinh doanh.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
22
Đồ án tốt nghiệp đại học
Có rất nhiều cơng cụ trực tuyến giúp ta thực hiện bảng khảo sát như: sử dụng
form khảo sát của Google, đánh Word và in bản khảo sát sau đó thống kê, soạn bản
câu hỏi để phỏng vấn...
Để ý tưởng được đánh giá khả quan, tốt nhất mình nên tập hợp các ý kiến của
nhiều đối tượng, nhiều lứa tu i và tập trung và đối tượng khách hàng mình định phục
vụ. Ý kiến người thân, bạn bè sẽ rất hữu ích nhưng cũng sẽ hạn chế mức độ khách
quan, do đó tạo sự đa dạng trong việc khảo sát để đạt hiệu quả cao nhất.
3.2.4. Tạo ra sản phẩm mẫu để dùng thử
Khi ta cung cấp sản phẩm, dịch vụ cụ thể, cần có những mẫu thử sản phẩm, dịch
vụ. Đây là cách làm rất hiệu quả giúp ta tiếp cận khách hàng một cách nhanh chóng và
đạt được sự đồng thuận sử dụng nếu họ cảm thấy thích hợp. Những mẫu thử này chúng
ta có thể áp dụng ngay cho chính bạn bè và người thân của mình.
Với các bước trên, nếu sản phẩm/dịch vụ của chúng ta đạt được những tiêu chí
đánh giá nhất định, có sự thu hút đối với khách hàng, cộng với khả năng tiêu thụ tốt
chúng ta hoàn tồn có thể bắt đầu đầu tư ngay cho ý tưởng đó của mình.
3.3. Sản phẩm và dịch vụ
3.3.1. Sản Phẩm:
-
Mỹ phầm Image Skincare
-
Các gói dịch vụ làm đẹp
3.3.2. Dịch vụ:
-
Phục vụ chăm sóc khách hàg khi đến Spa
-
Tư vấn khách hàng tận tình.
-
Tạo các đợt khuyến mại để quảng bá sản phẩm, dịch vụ và mở rộng mơ hình kinh
doanh.
3.4. Quy trình kinh doanh
Ngày nay khi thị trường ngày càng mở rộng, tăng cường sức cạnh tranh giữa
các Spa thì việc ứng dụng một cách chuẩn mực và sáng tạo các quy trình dịch vu và
bán hàng là vô cùng quan trọng.
Các bước cơ bản:
- Lên Kế hoạch kinh doanh.
- Thăm dò ý kiến khách hàng.
- Giới thiệu và trình bày sản phẩm.
- Giải quyết những câu hỏi của khách hàng.
- Thực hiện chương trình Chăm sóc khách hàng.
Lê Anh Tới – Lớp 52K3 – Khoa CNTT
23