ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
́
h
tê
́H
----------
ho
̣c K
in
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ại
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
Đ
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH
g
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
ươ
̀n
THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ
Tr
- PHỊNG GIAO DỊCH BẾN NGỰ
VĂN VIẾT THÁI
Khóa học: 2015-2019
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
́
tê
́H
----------
̣c K
in
h
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
ho
QUYẾT ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH
ại
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
Đ
THỊNH VƯỢNG – CHI NHÁNH HUẾ
Tr
ươ
̀n
g
- PHÒNG GIAO DỊCH BẾN NGỰ
Sinh viên thực hiện:
Giảng viên hướng dẫn:
Văn Viết Thái
Ths. Lê Hoàng Anh
Lớp: K49B – Tài chính
Huế, 01/2019
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các cơng trình
khác. Nếu khơng đúng như đã nêu trên, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về đề tài
́
́H
uê
của mình
h
tê
Người cam đoan
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
Văn Viết Thái
i
LỜI CÁM ƠN
Sau thời gian dài học tập, thực tập, và nỗ lực làm bài khóa luận tốt nghiệp cuối
khóa của tơi đã được hồn thành. Đạt được kết quả này là nhờ có sự giúp đỡ tận tình
của thầy cơ, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu Trường Đại học
Kinh tế Huế, quý thầy cô giáo đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức và phương
́
uê
pháp trong 4 năm học vừa qua. Những kiến thức đã được học không chỉ là nền tảng
́H
cho q trình nghiên cứu đề tài mà cịn là hành trang quý giá sau này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Thạc sĩ Lê Hồng Anh,
tê
người đã dành nhiều thời gian và cơng sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tơi hồn
in
h
thành khố luận.
̣c K
Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Huế và các cơ chú, anh
ho
chị đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại chi
nhánh. Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình, bạn bè và người
ại
thân đã luôn bên tôi, quan tâm động viên và giúp đỡ tơi trong thời gian qua.
Đ
Mặc dù có cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm
g
thực tế nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự quan tâm, đóng
ươ
̀n
góp ý kiến của quý thầy cô cũng như bạn đọc để đề tài được hồn thiện.
Một lần nữa tơi xin chân thành cảm ơn!
Tr
Sinh viên
Văn Viết Thái
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
́
uê
1. Lí do lựa chọn đề tài:...................................................................................................1
́H
2. Mục tiêu nghiên cứu:...................................................................................................2
tê
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:............................................................................................3
in
h
5. Cấu trúc đề tài..............................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
̣c K
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................6
1.1.Cơ sở lý luận của Ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
ho
của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại .......................................................6
ại
1.1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại ....................................................................6
Đ
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại .......................................................................................6
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ...............................................................7
ươ
̀n
g
1.1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại............................................8
1.1.2. Tổng quan về hoạt động huy động tiền gửi của các NHTM: ..............................11
1.1.2.1 Các khái niệm có liên quan:...............................................................................11
Tr
1.1.2.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm..............................................................................11
1.1.2.3. Tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi tiết kiệm .....................................12
1.1.2.
Một số mô hình đi trước liên quan đến đề tài nghiên cứu: ..............................14
1.1.2.1. Các mơ hình nghiên cứu ở trong nước .............................................................14
1.1.2.2. Các mơ hình nghiên cứu ở nước ngồi.............................................................15
1.2.3. Đề xuất mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VPBank Bến Ngự: ..................................16
iii
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT
ĐỊNH GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀO
VPBANK BẾN NGỰ....................................................................................... 19
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng VPBank
Chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự ....................................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển...........................................................19
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt
́
uê
Nam Thịnh Vượng – Chi nhánh Huế ............................................................................19
́H
2.1.1.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank Chi nhánh Huế
tê
– PGD Bến Ngự (VPBank Bến Ngự)............................................................................20
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân sự......................................................................21
in
h
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh..........................................................................23
2.1.3.1 Tình hình huy động vốn ....................................................................................23
̣c K
2.1.3.2 Tình hình tín dụng .............................................................................................24
2.1.3.4. Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại PGD ngân
ho
hàng VPBank Bến Ngự .................................................................................................28
ại
2.2.1. Về giới tính ..........................................................................................................29
Đ
2.2.2. Về độ tuổi: ...........................................................................................................30
2.2.3. Về trình độ:..........................................................................................................31
ươ
̀n
g
2.2.4. Về thu nhập..........................................................................................................32
2.2.5. Về nghề nghiệp:...................................................................................................32
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng
Tr
cá nhân tại VPBank Chi nhánh T.T.Huế - PGD Bến Ngự: ...........................................33
2.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA:.......................................................................33
2.3.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: ..................................36
2.3.3. Đặt tên nhân tố: ...................................................................................................40
2.3.4. Phân tích hồi quy Binary Logistic: ......................................................................41
2.3.5 Thảo luận kết quả nghiên cứu ..............................................................................45
2.4. Vận dụng mơ hình cho mục đích dự báo:...............................................................48
iv
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM GIA TĂNG LƯỢNG VỐN HUY
ĐỘNG TỪ TGTK CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VPBANK CHI
NHÁNH HUẾ - PGD BẾN NGỰ ...............................................................................50
3.1. Giải pháp nhằm tăng cường và đổi mới các hình thức chiêu thị:...........................50
3.2.2 Giải pháp nhằm nâng cao thương hiệu, uy tín của ngân hàng: ............................51
3.2.3. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng phục vụ: ...................................................52
3.2.4. Giải pháp về lãi suất: ...........................................................................................52
́
uê
3.2.5. Giải pháp về người thân quen..............................................................................53
́H
3.2.6. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên: ...................................54
tê
3.2.7. Giải pháp về nâng cao sự thuận tiện:...................................................................55
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................55
in
h
1. Kết luận......................................................................................................................55
2. Một số hạn chế của đề tài: .........................................................................................56
̣c K
3. Định hướng phát triển nghiên cứu trong tương lai:...................................................57
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................58
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tập hợp các mẫu được phỏng vấn .....................................................................4
Bảng 2: Đề xuất các biến quan sát có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc ..........................17
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại VPBank Bến Ngự qua 3 năm 2015 – 2017 ..............22
Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn tại VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015-2017 ................24
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tại Phòng giao dịch VPBank Bến Ngự giai đoạn 2015-2017 25
́
Bảng 2.4 Tình hình tài chính của PGD..........................................................................26
́H
Bảng 2.6: Kiểm định KMO & Bartlett’s Test ...............................................................34
tê
Bảng 2.7: Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................35
Bảng 2.8: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ nhất...............................36
in
h
Bảng 2.9: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 2 ...................................37
Bảng 2.10: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 3 .................................37
̣c K
Bảng 2.11: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 4 .................................38
Bảng 2.12: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 5 .................................38
ho
Bảng 2.13: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 6 .................................39
ại
Bảng 2.14: Cronbach’s Alpha của thang đo nhóm nhân tố thứ 7 .................................39
Đ
Bảng 2.15: Đặt tên nhân tố ............................................................................................40
Bảng 2.16: Độ phù hợp tổng qt của mơ hình hồi quy Binary Logistic .....................43
ươ
̀n
g
Bảng 2.17: Classification table......................................................................................43
Bảng 2.18: Hệ số hồi quy tổng thể của các nhân tố ......................................................44
Tr
Bảng 2.19: Thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố đến biến phụ thuộc ..............................45
vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Giới tính ....................................................................................................29
Biểu đồ 2.2: Độ tuổi ......................................................................................................30
Biểu đồ 2.3: Mô tả mẫu theo trình độ học vấn ..............................................................31
Biểu đồ 2.4: Mơ tả mẫu theo thu nhập ..........................................................................32
́
Tr
ươ
̀n
g
Đ
ại
ho
̣c K
in
h
tê
́H
uê
Biểu đồ 2.5: Mô tả mẫu theo nghề nghiệp.....................................................................33
vii
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
KH:
Khách hàng
NH:
Ngân hàng
KHCN:
Khách hàng cá nhân
KHDN:
Khách hàng doanh nghiệp
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
NHTM:
Ngân hàng thương mại
NHTW:
Ngân hàng Trung ương
NSNN:
Ngân sách Nhà nước
TGTK:
Tiền gửi tiết kiệm
VPBank
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
PGD
Phòng giao dịch
TMCP
Thương mại cổ phần
tê
h
in
̣c K
Tài sản cố định
Tài sản đảm bảo
ại
TSĐB
ho
TSCĐ
Trách nhiệm hữu hạn
Tr
ươ
̀n
g
Đ
TNHH
́H
́
Doanh nghiệp
uê
DN:
viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do lựa chọn đề tài:
Trong thực tế tiến trình phát triển của nền kinh tế ở Việt Nam từ trước đến
nay, việc huy động lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư là biện pháp hữu hiệu để đáp ứng
kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế.Trước áp lực gia tăng của nhiều kênh đầu tư thì
́
uê
tiền gửi tiết kiệm vẫn được nhiều người lựa chọn, nhất là trong bối cảnh các kênh đầu
tư khác đang gặp khó khăn. Tuy nhiên, đáng chú ý là lãi suất huy động TGTK hiện
́H
chưa được hấp dẫn đối với lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư, nhất là đối với các nhà
tê
đầu tư. Do đó, hiện các dòng tiền nhàn rỗi đang băn khoăn để chọn kênh bỏ vốn thích
h
hợp, với kỳ vọng vừa có khả năng sinh lời, vừa đảm bảo tính an tồn cao. Vì vậy, việc
in
huy động vốn từ tiền gửi của ngân hàng vẫn cịn gặp nhiều khó khăn.Nguồn vốn huy
̣c K
động có ý nghĩa quyết định, là cơ sở để ngân hàng có thể cho vay, đầu tư, dự trữ,… và
mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Để có được nguồn vốn này,ngân hàng cần thực
ho
hiện các hoạt động huy động vốn, trong đó huy động từ TGTK chiếm một vai trị đặt
biệt quan trọng. Tuy nhiên như đã nói ở trên, việc huy động TGTK của các ngân hàng
ại
đang gặp nhiều khó khăn, một mặt cịn phải chịu sự cạnh tranh với các chủ thể khác
g
quỹ đại chúng, ....
Đ
trong nền kinh tế cũng đóng vai trị trung gian tài chính như các công ty bảo hiểm, các
ươ
̀n
Nắm bắt được những hạn chế trên, hệ thống chi nhánh VPBank tại Thừa Thiên
Huế thời gian qua đã không ngừng nỗ lực nhằm thu hút nguồn tiền gửi một cách bền
Tr
vững thông qua các chính sách chăm sóc khách hàng, tăng cường huy động các kênh
vốn nhàn rỗi trong nhân dân, nhất là kênh tiết kiệm cá nhân, hướng đến mục tiêu đạt
chuẩn ngân hàng thân thiện và hiện đại, cung cấp những dịch vụ tiện ích tốt nhất đến
khách hàng. Tuy nhiên chính sự tăng trưởng mạnh mẽ của nhiều hình thức gửi tiền tiết
kiệm hiện nay dẫn đến việc tranh giành thị phần không chỉ diễn ra giữa các ngân hàng
trong nước với nhau mà cịn với các ngân hàng nước ngồi lớn mạnh và tin cậy, gây ra
khơng ít khó khăn cho công tác huy động vốn từ TGTK của VPBank nói chung và
VPBank Chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự nói riêng.
1
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tơi đã quyết định lựa chọn đề tài
“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
(VPBank) Chi nhánh T.T.Huế - PGD Bến Ngự”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu chung: Nhận diện và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
́
uê
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào VPBank Bến Ngự. Trên cơ sở đó
́H
đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao khả năng huy động tiền gửi tại chi
nhánh VPBank chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự.
tê
2.2. Mục tiêu cụ thể:
in
h
- Khái quát cơ sở lý luận về ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền
̣c K
gửi của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại;
- Nghiên cứu, đề xuất mơ hình và đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
ho
đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào Ngân hàng VPBank Chi
nhánh Huế - PGD Bến Ngự của khách hàng cá nhân;
ại
- Đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng lượng vốn huy động đối với khách
Đ
hàng cá nhân đến gửi tiền tiết kiệm tại VPBank chi nhánh Huế - PGD Bến Ngự.
g
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
ươ
̀n
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố ảnh
Tr
hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào NHTM.
3.2. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện tại địa bàn thành phố Huế, số
liệu sơ cấp được thu thập từ phiếu khảo sát khách hàng trong thời gian từ ngày
25/10/2018 đến ngày 25/11/2018 và số liệu thứ cấp từ năm 2015 đến 2017 từ các
Phòng ban của VP Bank chi nhánh Huế, PGD Bến Ngự.
2
4. Phương pháp nghiên cứu:
4.1. Phương pháp thu thập số liệu:
- Dữ liệu thứ cấp: thu thập một số dữ liệu cũng như thông tin chung về VPBank
Bến Ngự trên website, tạp chí liên quan đến lịch sử hình thành và phát triển; ngồi ra
cịn thu thập các số liệu liên quan đến kết quả hoạt động của VPBank Bến Ngự từ
2015 đến 2017 thơng qua các Phịng ban của VPBank Bến Ngự.
́
uê
- Dữ liệu sơ cấp: tiếp cận khách hàng đến giao dịch trực tiếp với Phòng Giao dịch
́H
và thực hiện khảo sát trực tiếp đánh giá của họ về các vấn đề liên quan đến quyết định
h
4.2. Mẫu và phương pháp chọn mẫu điều tra:
tê
gửi tiền tiết kiệm của khách hàng thông qua bảng hỏi đã chuẩn bị trước.
in
4.2.1. Xác định cỡ mẫu:
̣c K
Tôi sử dụng công thức sau để xác định cỡ mẫu, được tìm hiểu từ bài giảng của
Trung tâm Thơng tin và Phân tích số liệu Việt Nam (VIDAC)
ho
z 2 ( p .q )
n
e2
ại
Với n: cỡ mẫu; z: giá trị phân phối tương ứng với độ tin cậy lựa chọn, ở đây ta
Đ
lấy độ tin cậy là 95% nên z = 1.96; p: ước tính tỉ lệ % của tổng thể, q = 1 – p, thường
tỷ lệ p và q được ước tính là 50%/50%, đó là khả năng lớn nhất có thể xảy ra, tức là
ươ
̀n
g
trong trường hợp bất lợi nhất là độ biến động của dữ liệu ở mức tối đa; e: sai số cho
phép, thông thường lấy trong khoảng 0% - 10%, ở đây ta chọn e = 6%.
Tr
Theo công thức trên, tơi đã tính ra được n = 267 (mẫu) để tiến hành điều tra. Như
vậy số mẫu cần điều tra là 267 mẫu là đủ điều kiện để tôi tiến hành các phân tích tiếp
theo; và để tránh sai sót trong q trình điều tra tơi tiến hành phát ra 270 bảng hỏi.
4.2.2. Phương pháp chọn mẫu điều tra:
Mẫu khảo sát được lấy theo phương pháp thuận tiện: khách hàng đến giao dịch
trực tiếp với Ngân hàng VPBank Bến Ngự và tại các địa điểm đặt máy ATM của ngân
hàng, sau đó sẽ tiến hành điều tra khảo sát hai nhóm đối tượng có gửi tiền tiết kiệm và
khơng gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng để phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Sau quá
3
trình phát ra 270 bảng hỏi điều tra, tơi thu lại được 180 bảng hỏi là hợp lệ, 90 bảng hỏi
cịn lại là khơng hợp lệ do các khách hàng được hỏi không cung cấp bất cứ thông tin
hay nhận xét, đánh giá gì vì một vài lí do cá nhân nào đó. Căn cứ vào 180 bảng hỏi
hợp lệ, tổng hợp được bảng sau:
Bảng 1: Tập hợp các mẫu được phỏng vấn
KH đến giao dịch
KH không gửi tiết kiệm tại Ngân
63
hàng Tổng cộng
65%
́H
117
180
tê
KH có gửi tiết kiệm tại Ngân hàng
Tỷ trọng (%)
uê
Số lượng (mẫu)
́
Tiêu chí
35%
100%
̣c K
4.3. Phương pháp phân tích số liệu:
in
h
(Nguồn: Bảng hỏi điều tra khảo sát)
4.3.1. Phân tích định tính: Dùng để giải thích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
ho
định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng vào NH mà không sử dụng số liệu thống kê và
kết quả hồi quy.
Đ
ại
4.3.2. Phân tích định lượng:
+ Phân tích thống kê mơ tả: dùng để mơ tả chung cho mẫu nghiên cứu về giới
ươ
̀n
g
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp,... cũng như tổng hợp ý kiến của những khách
hàng được điều tra về lí do gửi tiền tiết kiệm và nguồn thông tin về Ngân hàng mà họ
Tr
đã tiếp cận.
+ Phân tích nhân tố khám phá EFA: Là kĩ thuật được sử dụng nhằm thu nhỏ và
tóm tắt các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các tập hợp biến
cần thiết cho vấn đề cần nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến
với nhau. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser - Meyer - Olkin) là
chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong
khoảng 0.5 - 1 thì phân tích này mới phù hợp, còn nếu trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân
tích nhân tố có khả năng khơng thích hợp với các dữliệu.
4
+ Phân tích Cronbach's alpha: Phương pháp này cho phép loại bỏ các biến không
phù hợp, hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của
thang đo thông qua hệ số Cronbach's anlpha.
+ Phân tích hồi quy Binary Logistic: Do biến phụ thuộc trong bài nghiên cứu là
biến định tính với hai giá trị là 1: có gửi tiết kiệm và 0: khơng gửi tiết kiệm (còn gọi là
biến dạng nhị phân) để ước lượng xác suất một sự kiện sẽ xảy ra với những thơng tin
́
của biến độc lập mà ta có được, cho nên khi biến phụ thuộc ở dạng nhị phân ( hai biểu
hiện 0 và 1) thì khơng thể phân tích với dạng hồi quy thơng thường mà phải sử dụng
́H
hồi quy Binary Logistic.
h
]: biến phụ thuộc
in
- loge [
] = β0 + β1*X1 + β2*X2 + ... + βn*Xn + ε
tê
Mơ hình hồi quy Binary Logistic:loge [
̣c K
- X1, X2, ..., Xn: các biến độc lập
- ε: sai số ngẫu nhiên
Đ
Phần I: Đặt vấn đề
ại
5. Cấu trúc đề tài
ho
- β0: hệ số chặn; β1, β2, ..., βn: các hệ số hồi quy tổng thể
g
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
ươ
̀n
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
Tr
kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VPBank Chi nhánh Huế - PGD
Bến Ngự
Chương 3: Giải pháp đề xuất nhằm gia tăng lượng vốn huy động từ tiền gửi
tiết kiệm của kưhách hàng cá nhân tại VPBank Chi nhánh Huế - PGD Bến
Ngự
Phần III: Kết luận
5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của Ngân hàng thương mại và hoạt động huy động tiền
gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào ngân hàng thương mại
1.1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại
́
uê
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
́H
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền
tê
với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại
(NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
in
h
hàng hố, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền
̣c K
kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính khơng thể thiếu được. Thơng qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng
ho
thương mại tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông
qua chênh lệch lại suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
ại
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Đ
Ở Mỹ: Ngân hàng thương mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp
g
dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch vụ tài chính.
ươ
̀n
Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: "Ngân hàng thương mại
là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xun là nhận tiền bạc của cơng
Tr
chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài ngun đó
cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính".
Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12
được Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/06/2010: Ngân hàng là loại hình tổ chức
tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật
này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân
hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại
là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi,
6
cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh tốn trong nền kinh tế.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngồi ra, NHTM cịn cung
cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
́
uê
Chức năng trung gian tín dụng
́H
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân
tê
hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trị là
cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, ngân
in
h
hàng thương mại vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai trị là người cho vay và
̣c K
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp
phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay... Cho vay
ho
luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, nó mang đến lợi nhuận
lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
ại
Chức năng trung gian thanh toán
Đ
Ở đây NHTM đóng vai trị là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện
g
các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ
ươ
̀n
để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng
tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.Các NHTM cung cấp cho
Tr
khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn
cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải
giữ tiền trong túi, mang heo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh tốn dù ở gần
hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh
toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm
bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lưu thơng hàng hóa,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế.
7
Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với mục
tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của
mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình
trung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.Chức năng tạo tiền được thực thi
́
uê
trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh
́H
tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa,
tê
thanh tốn dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng
h
vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
in
thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương
̣c K
tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân
hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương
ho
đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy ngân hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi
lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn.
Đ
ại
1.1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại
NHTM hiện đại hoạt động với ba nghiệp vụ chính đó là: nghiệp vụ huy động
ươ
̀n
g
vốn, nghiệp vụ sử dụng vốnvà các nghiệp vụ trung gian khác. Ba nghiệp vụ này có
quan hệ mật thiết, tác động hỗ trợ thúc đẩy nhau cùng phát triển, tạo nên uy tín và thế
mạnh cạnh tranh cho các NHTM, các nghiệp vụ này đan xem lẫn nhau trong quá trình
Tr
hoạt động của Ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình hoạt động
kinh doanh của NHTM.
Nghiệp vụ huy động vốn
Nghiệp vụ này phản ánh quá trình hình thành vốn cho hoạt động kinh doanh của
NHTM, cụ thể bao gồm các nghiệp vụ sau:
- Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh hoạt động Ngân hàng nhận các
khoản tiền gửi từ các doanh nghiệp vào để thanh tốn hoặc với mục đích bảo quản tài
8
sản mà từ đó NHTM có thể huy động được. Ngồi ra NHTM cũng có thể huy động các
khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hay các hộ gia đình được gửi vào ngân hàng với mục
đích bảo quản hoặc hưởng lãi trên số tiền gửi.
- Nghiệp vụ phátư hành giấy tờ có giá: Các NHTM phần lớn sử dụng nghiệp vụ
này để thu hút các khoản vốn có tính thời hạn tương đối dài và ổn định, nhằm đảm bảo
khả năng đầu tư, khả năng cung cấp đủ các khoản tín dụng mang tính trung và dài hạn
vào nền kinh tế. Hơn nữa, nghiệp vụ này còn giúp các NHTM giảm thiểu rủi ro và
́
uê
tăng cường tính ổn định vốn trong hoạt động kinh doanh.
́H
- Nghiệp vụ đi vay: Nghiệp vụ đi vay được các NHTM sử dụng thường xun
nhằm mục đích tạo vốn kinh doanh cho mình bằng việc vay các tổ chức tín dụng trên
tê
thị trường tiền tệ và vay Ngân hàng nhà nước dưới các hình thức tái chiết khấu hay
h
vay có đảm bảo... Trong đó các khoản vay từ Ngân hàng nhà nước chủ yếu nhằm tạo
in
sự cân đối trong điều hành vốn của bản thân NHTM khi mà nó khơng tự cân đối được
̣c K
nguồn vốn trên cơ sở khai thác tại chỗ.
- Nghiệp vụ huy động vốn khác: Ngoài ba nghiệp vụ huy động vốn cơ bản kể
ho
trên, NHTM cịn có thể tạo vốn kinh doanh cho mình thơng qua việc nhận làm đại lý
hay uỷ thác vốn cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Đây là khoản vốn huy
ại
động không thường xuyên của NHTM, thường để nhận được khoản vốn này đòi hỏi
Đ
các Ngân hàng phải lập ra các dự án cho từng đối tượng hoặc nhóm đối tượng phù hợp
với đối tượng các khoản vay.
ươ
̀n
g
- Vốn chủ sở hữu của NHTM: Đây là vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Lượng
vốn này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng, song lại là điều kiện
pháp lý bắt buộc khi bắt đầu thành lập ngân hàng. Do tính chất thường xun ổn định,
Tr
ngân hàng có thể sử dụng nó vào các mục đích khác nhau như trang bị cơ sở vật chất, nhà
xưởng, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho bản t ân ngân hàng, cho vay, đặc biệt là tham
gia đầu tư góp vốn liên doanh. Trong thực tế khoản vốn này không ngừng được tăng lên
từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân Ngân hàng mang lại.
Nghiệp vụ sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ phản ánh quá trình sử dụng vốn của NHTM vào các mục đích
khác nhau nhằm đảm bảo an tồn kinh doanh cũng như tìm kiếm lợi nhuận. Nghiệp vụ
tài sản có bao gồm các nghiệp vụ cụ thể sau:
9
- Nghiệp vụ ngân quỹ: Nghiệp vụ này phản ánh các khoản vốn của NHTM được
dùng vào với mục đích nhằm đảm bảo an tồn về khả năng thanh tốn hiện thời cũng
như khả năng thanh toán nhanh của NHTM và thực hiện quy định về dự trữ bắt buộc
do Ngân hàng Nhà nước đề ra.
- Nghiệp vụ cho vay: Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng
thương mại. NH thương mại đi vay để cho vay, do đó có cho vay được hay khơng là
vấn đề mà mọi NH thương mại đều phải tìm cách giải quyết. Thông thường lợi nhuận
́
uê
từ hoạt động cho vay này chiếm tới 65- 70% trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
́H
Nghiệp vụ cho vay có thể được phân loại bằng nhiều cách: theo thời gian có cho vay
tê
ngắn hạn, cho vay trung hạn và dài hạn, theo hình thức đảm bảo có cho vay có đảm
bảo, cho vay khơng có đảm bảo, theo mục đích có cho vay bất động sản, cho vay
in
h
thương mại, cho vay cá nhân, cho vay nông nghiệp, cho vay thuê mua...
- Nghiệp vụ đầu tư tài chính: Bên cạnh nghiệp vụ tín dụng, các NHTM còn
̣c K
dùng số vốn huy động được từ dân cư, từ các tổ chức kinh tế - xã hội để đầu tư vào
nền kinh tế dưới các hình thức như : hùn vốn, góp vốn, kinh doanh chứng khốn trên
ho
thị trường... và trực tiếp thu lợi nhuận trên các khoản đầu tư đó.
ại
- Nghiệp vụ khác:Ngân hàng thương mại thực hiện các hoạt động kinh doanh
Đ
như: kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và kim khí, đá quý; thực hiện các dịch vụ tư vấn,
dịch vụ ngân quỹ; nghiệp vụ uỷ thác và đại lý; kinh doanh và dịch vụ bảo hiểm...
ươ
̀n
g
Nghiệp vụ trung gian khác
Ngoài hai nghiệp vụ cơ bản trên ngân hà g còn thực hiện một số nghiệp vụ khác
Tr
như:
- Dịch vụ trong thanh tốn: Có thể nói ngân hàng là thủ quỹ của nền kinh tế.
Các doanh nghiệp , tổ chức kinh tế sẽ không phải mất thời gian sau khi mua hoặc bán
hàng hoá và dịch vụ bởi việc thanh toán sẽ được ngân hàng thực hiện một cách nhanh
chóng và chính xác.
- Dịch vụ tư vấn, môi giới: Ngân hàng đứng ra làm trung gian m a bán chứng
khoán, tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản...
10
- Các dịch vụ khác: Ngân hàng đứng ra quản lý hộ tài sản; giữ hộ vàng, tiền;
cho thuê két sắt, bảo mật...
1.1.2. Tổng quan về hoạt động huy động tiền gửi của các NHTM:
1.1.2.1 Các khái niệm có liên quan:
- Theo luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12 được Quốc hội khố XII
thơng qua ngày 16/6/2010: Tiền gửi là tiền mà ngân hàng nhận được của khách hàng,
́
uê
dù phải trả lãi hay không trả lãi, với quyền sử dụng tiền đó cho hoạt động kinh doanh
́H
của mình và với bổn phận làm nghiệp vụ ngân quỹ cho người ký gửi, nhất là phải trả
theo yêu cầu trong giới hạn số tiền nhận được tất cả những lệnh phải trả tiền của người
tê
gửi tiền bằng séc, lệnh chuyển khoản, thư tín dụng… và phải thâu nhập vào khoản tiền
h
gửi đó mọi số tiền mà ngân hàng thu hộ cho người gửi. Tiền gửi là số tiền của khách
in
hàng gửi tại tổ chức tín dụng dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
̣c K
tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. Tiền gửi được hưởng lãi hoặc khơng hưởng
lãi và phải được hồn trả lại cho người gửi tiền.
ho
- Theo Điều 6 Quy chế về tiền gửi tiết kiệm số 1160/2004/QĐ-NHNN, tiền gửi
tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác
ại
nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết
Đ
kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Nhìn chung
g
tiền gửi tiết kiệm cũng là một dạng tiền gửi ngân hàng. Khách hàng có rất nhiều lý do
ươ
̀n
và nhu cầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Trong đó, nếu xét về mục đích thì
tiền gửi ngân hàng chia ra làm hai dạng đó là tiền gửi thanh tốn và tiền gửi tiết kiệm.
Tr
Đúng như mục đích của khách hàng, tiền gửi tiết kiệm có mục đích chính đó là tiết
kiệm. Tức là đây là một khoản tiền chắc chắn dư dùng để dành hay đầu tư, chứ khơng
thích hợp dành cho việc chi tiêu, thanh tốn cá nhân. Khách hàng ln mong muốn có
được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này.
1.1.2.2. Phân loại tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm có kỳ hạn: Là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng có sự thoả
thuận trước về thời hạn rút tiền. Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi tương đối ổn định
11
vì ngân hàng xác định được thời gian rút tiền của khách hàng để thanh toán cho khách
hàng đúng thời hạn. Do đó ngân hàng có thể chủ động sử dụng số tiền gửi đó vào mục
đích kinh doanh trong thời gian ký kết. Đối với loại tiền gửi này, ngân hàng có rất
nhiều loại thời hạn từ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng.... mục đích là tạo cho khách hàng có
được nhiều kỳ hạn gửi phù hợp với thời gian nhàn rỗi của khoản tiền mà họ có. Chính
vì là loại tiền gửi mà ngân hàng có quyền sử dụng nó trong thời gian nhất định nên loại
tiền gửi này được trả lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
́
uê
Tiết kiệm không kỳ hạn
́H
Tiết kiệm khơng kỳ hạn là hình thức tiết kiệm mà người rút tiền theo yêu cầu
tê
không cần phải thông báo trước. Tiền gửi tiết kiệm này có lãi suất thực gửi, thông
h
thường mức lãi suất này sẽ thấp hơn lãi suất có kỳ hạn. Thơng thường khách hàng
in
chọn hình thức tiết kiệm khơng kỳ hạn này là để mục đích nhờ ngân hàng giữ tiền giúp
̣c K
một thời gian và sẽ rút bất cứ lúc nào cần thiết. Do đó tiết kiệm khơng kỳ hạn có kỳ
hạn ngắn, thậm chí được tính theo ngày.
ho
1.1.2.3. Tầm quan trọng của huy động vốn tiền gửi tiết kiệm
ại
Đối với Ngân hàng thương mại
Đ
Vai trò đầu tiên của vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm đó là quyết định đến quy
mơ hoạt động và quy mơ tín dụng của ngân hàng. Thơng thường nếu so sánh với các
ươ
̀n
g
ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ có khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng
hơn, phạm vi và khối lượng cho vay của các ngân hàng này cũng nhỏ hơn. Trong khi
các ngân hàng lớn cho vay được ở thị trường trong nước, ngồi nước thì các ngân hàng
Tr
nhỏ lại bị giới hạn trong phạm vi hẹp. Mặt khác do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân
hàng nhỏ không phản ứng nhạy bén được với sự biến động về chính sách, gây ảnh
hưởng đên khả năng thu hút vốn đầu tư từ các tầng lớp dân cư và các thành phần kinh
tế.
Vốn huy động quyết định đến khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của các
ngân hàng trên thị trường trong nền kinh tế. Để tồn tại và ngày càng mở rộng quy mơ
hoạt động, địi hỏi ngân hàng phải có uy tín trên thị trường là điều trọng yếu. Uy tín đó
12
trước hết phải được thể hiện ở khả năng sẵn sàng tha toán chi trả cho khách hàng. Vốn
huy động có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo lập nguồn vốn kinh doanh. Mặc dù
khi thành lập đã có vốn điều lệ theo quy định, uy nhiên nguồn vốn này chỉ đủ để tài trợ
cho TSCĐ chứ chưa đáp ứng vốn để các ngân hàng có thể hoạt động, kinh doanh.
Ngân hàng phải huy động vốn từ nền kinh tế để phục vụ cho các hoạt động này, có thể
nói nghiệp vụ huy động vốn góp phần giải quyết đầu vào của ngân hàng.
́
uê
Đối với khách hàng
́H
Nghiệp vụ huy động vốn cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư
nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội để có thể gia tăng tiêu dùng trong tương
tê
lai. Mặc khác, nghiệp vụ huy động vốn còn cung cấp cho khách hàng một nơi an tồn
h
để cất giữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Bên cạnh đó nguồn vốn huy động giúp
in
khách hàng có cơ hội tiếp cận các dịch vụ khác của ngân hàng, đặt biệt là dịch vụ
̣c K
thanh toán qua ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất
Đối với nền kinh tế:
ho
kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng.
ại
Huy động vốn tiền gửi của ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc
Đ
ổnđịnh lưu thơng tiền tệ, góp phần ổn định giá trị đồng tiền, thúc đẩy kinh tế phát
g
triển. Đối với những người có vốn nhàn rỗi: việc huy động vốn của ngân hàng
ươ
̀n
trướchết sẽ giúp cho họ có những khoản tiền lãi hay có được các dịnh vụ thanh tốn
đồng thời các khản tiết kiệm khơng bị chết, ln được vận động, quay vòng.
Tr
Đối với nhưng người cần vốn: họ sẽ có cơ hội mở rộng đầu tư, phát triển sản xuất
kinh doanh từ chính nguồn vốn huy động của ngân hàng.Việc huy động vốn của ngân
hàng giúp cho nền kinh tế có được sự cân đối về vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Các cơ hội đầu tư ln có điều kiện thực hiện. Q trình tái sản xuất mở rộng sẽ được
thực hiện dễ dàng hơn với việc huy động vốn qua các ngân hàng thương mại. Tuy
nhiên huy động vốn có thể thưc hiện bằng nhiều kênh: thị trường chứng khoán, ngân
sách nhà nước,… nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì huy động vốn qua các
ngân hàng thương mại vẫn là hình thức chủ yếu và quan trọng nhất.
13
1.1.2.
Một số mơ hình đi trước liên quan đến đề tài nghiên cứu:
1.1.2.1. Các mơ hình nghiên cứu ở trong nước
Phạm Thị Phượng Uyên (2013), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiết kiệm của khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam. Nội dung bài nghiên cứu tìm hiểu hành vi gửi tiền của khách hàng tại thành phố
Hồ Chí Minh. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập bằng phương pháp chọn
́
uê
mẫu thuận tiên. Nghiên cứu này sử dụng phầm mềm SPSS để hỗ trợ trong việc phân
́H
tích số liệu. Phương pháp phân tích dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu này là
phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy tuyến tính bội. Kết quả
tê
nghiên cứu cho thấy lãi suất là nhân tố tác động nhiều nhất đến quyết định gửi tiết
h
kiệm của khách hàng, tiếp theo là yếu tố sự thuận tiện, hình ảnh nhân viên, hình ảnh
in
ngân hàng, thủ tục giao dịch và cuối cùng là ảnh hưởng từ người thân.
̣c K
Trà Hồ Thùy Trang (2015): Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới quyết
định lựa chọn gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gịn Thương
ho
Tín Chi nhánh Đà Nẵng. Bài viết tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định lựa chọn gửi tiết kiệm tại Ngân Hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi
ại
nhánh Đà Nẵng gồm 08 nhân tố ảnh hưởng. Thông qua kết quả kiểm định mơ hình
Đ
trên phần mềm SPSS 16.0 đã cho thấy trong 08 nhân tố trên có 05 nhân tố có những
g
tác động nhất định đến quyết định lựa chọn gửi tiết kiệm tại Sacombank Đà Nẵng, đó
ươ
̀n
là các nhân tố uy tín ngân hàng, lợi ích, sự thuận tiện, phong cách nhân viên, phương
tiện hữu hình. Trong đó, nhân tố sự thuận tiện có tác động mạnh nhất đến quyết định
Tr
lựa chọn gửi tiết kiệm tại Sacombank Đà Nẵng.
Nguyễn Thị Lẹ (2009), “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm và lượng tiền gửi vào ngân hàng: trường hợp NHTMCP Sài Gòn chi nhánh
Cần Thơ”. Tác giả đưa ra mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
kiệm vào ngân hàng SCB bao gồm 5 nhân tố: thu nhập, lãi suất, chất lượng phục vụ
của nhân viên, khách hàng có quen ngân hàng không và khoảng cách từ nhà khách
hàng đến ngân hàng.
14
Nghiên cứu của Khoa Kinh tế - QTKD Đại học Cần Thơ (2010), “Phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của người dân Đồng Bằng
Sơng Cửu Long”. Tác giả đưa ra mơ hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi
tiền tiết kiệm của người dân Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm 6 nhân tố: khu vực,
hoạt động chính tạo ra thu nhập cho chủ hộ, trình độ học vấn, tham gia Hội đồn thể,
thu nhập, chi tiêu.
Nghiên cứu của nhóm nghiên cứu thuộc khoa Sau đại học – Đại học Kinh tế
́
uê
TP Hồ Chí Minh, “Khái quát các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm
́H
của khách hàng”. Tác giả đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết
tê
kiệm vào ngân hàng bao gồm 4 nhân tố: thương hiệu, lãi suất, chất lượng dịch vụ và
h
khuyến mãi
in
1.1.2.2. Các mơ hình nghiên cứu ở nước ngồi
̣c K
Eser Pirgan Matur, Ali Sabuncu, Sema Bahỗeci, DETERMINANTS OF
PRIVATE SAVINGS AND INTERACTION BETWEEN PUBLIC & PRIVATE
ho
SAVINGS IN TURKEY” . Tác giả đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tiết
ại
kiệm của cá nhân ở Thổ Nhĩ Kì bao gồm: thu nhập bình quân, lãi suất, lạm phát.
Đ
Goiteom W/mariam,“Bank Selection Decision: Factors Influencing the
Choice of Banking Services”. Tácgiả đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
ươ
̀n
g
chọn ngân hàng để thực hiện các dịch vụ tài chính bao gồm: lãi suất, vị trí, tiện nghi và
thái độ phục vụ của nhânviên.
Tr
Kunal Sen, “The Determinants of Private Saving in India”. Tác giả đưa ra các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tiết kiệm của người dân ở Ấn Độ bao gồm: lãi suất
thực, thu nhập, lạm phát, và sự phát triển của dịch vụ ngân hàng.
15