CƠ SỞ TIẾNG VIỆT 2 –
NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT
GIẢNG VIÊN: LÊ VĂN DŨNG
TRƯỜNG: ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
ĐT: 0919588915
EMAIL:
NỘI DUNG
VÀ MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Tóm tắt nội dung học phần:
Học phần trang bị cho người học các kiến thức cơ bản về ngữ pháp và ngữ pháp tiếng Việt hiện đại,
như: ý nghĩa ngữ pháp, phạm trù từ vựng - ngữ pháp, đơn vị ngữ pháp, loại hình và phương thức ngữ
pháp của tiếng Việt hiện đại; từ loại tiếng Việt; cụm từ chính phụ; câu, cấu trúc cú pháp, phân loại câu;
cấu trúc đoạn văn, văn bản, liên kết trong văn bản; vấn đề từ loại, cụm từ, câu, ngữ pháp văn bản trong
chương trình và sách giáo khoa mơn Tiếng Việt bậc tiểu học.
Từ đó, người học biết cách vận dụng các kiến thức về ngữ pháp tiếng Việt vào việc dạy học bộ môn
Tiếng Việt, nhất là dạy học viết câu, đoạn, văn bản cho học sinh tiểu học.
NỘI DUNG
VÀ MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Mục tiêu của học phần:
1.
Về phẩm chất:
– Biết yêu thích tính logic, mạch lạc, chặt chẽ của ngữ pháp và các quy tắc ngữ pháp tiếng Việt;
- Có hứng thú và mong muốn nâng cao kiến thức về ngữ pháp tiếng Việt và ứng dụng trong dạy học
mơn Tiếng Việt ở tiểu học;
– Có ý thức rèn giũa việc sử dụng các quy tắc ngữ pháp, nói và viết đúng ngữ pháp tiếng Việt.
– Có ý thức đợc lập phản biện, tơn trọng sự khác biệt và tìm sự thống nhất qua tranh luận, thảo luận,
làm việc nhóm.
NỘI DUNG
VÀ MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
2. Về năng lực
– Nắm được đặc điểm ngữ pháp tiếng Việt, các đơn vị ngữ pháp tiếng Việt nhìn từ góc đợ loại hình học;
– Hiểu được đặc điểm hệ thống từ loại, cấu tạo các cụm từ, cấu trúc câu, phân loại câu tiếng Việt;
– Giải thích việc lựa chọn phạm vi các kiến thức ngữ pháp vào việc dạy học ngữ pháp tiếng Việt ở bậc tiểu học;
–Vận dụng được các kiến thức về hệ thống từ loại, cụm từ, câu, đoạn văn, văn bản; liên kết trong văn bản, ngôn bản để nói, viết
đúng ngữ pháp;
- Hiểu được tầm quan trọng của các vấn đề ngữ pháp và ngữ pháp văn bản đối với việc giảng dạy học sinh tiểu học nói, viết đúng
ngữ pháp.
– Xây dựng được kế hoạch tích lũy và vận dụng kiến thức ngữ pháp tiếng Việt vào việc học tập và rèn luyện các nội dung về
phương pháp dạy học các đơn vị ngữ pháp, quy tắc ngữ pháp cho học sinh tiểu học;
- Biết cách áp dụng kiến thức, kĩ năng ngữ pháp vào q trình phát triển chun mơn, nghiệp vụ cho bản thân và đồng nghiệp.
NỘI DUNG
VÀ MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Nội dung chi tiết học phần:
Chương 1. Dẫn luận
1.1. Ngữ pháp và ngữ pháp học
1.2. Ý nghĩa ngữ pháp
1.3. Phương thức ngữ pháp - Loại hình và phương thức ngữ pháp của tiếng Việt
1.4. Phạm trù ngữ pháp, Phạm trù từ vựng-ngữ pháp
1.5. Đơn vị ngữ pháp
1.6. Quan hệ ngữ pháp
Chương 2. Từ loại tiếng Việt
2.1. Tiêu chí phân định từ loại tiếng Việt
2.2. Miêu tả hệ thống từ loại tiếng Việt
2.3. Sự chuyển loại của từ tiếng Việt
2.4. Vấn đề dạy & học từ loại ở tiểu học
NỘI DUNG
VÀ MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Chương 3. Các cụm từ
3.1. Khái niệm về cụm từ
3.2. Các cụm từ chính phụ
3.3. Vấn đề dạy và học cụm từ ở tiểu học
Chương 4. Câu trong tiếng Việt
4.1. Khái niệm về câu
4.2.Thành phần câu
4.3. Phân loại câu
4.4. Vấn đề dạy - học câu ở tiểu học
Chương 5. Ngữ pháp văn bản
5.1. Ngữ pháp văn bản
5.2. Văn bản: Đặc trưng, cấu trúc, phân loại
5.3. Đoạn văn: Đặc trưng, cấu trúc, phân loại
5.4. Liên kết trong văn bản: phương tiện, phương thức liên kết
5.5. Vấn đề dạy - học đoạn văn, văn bản và liên kết trong văn bản ở tiểu học
GIÁO TRÌNH CHÍNH
Nguyễn Thị Ly Kha
Ngữ pháp tiếng Việt,
NXB. Giáo dục Việt Nam,
2014
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mai Ngọc Chừ,
Vũ Đức Nghiệu,
Hoàng Trọng Phiến,
Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt,
NXB. Giáo dục,
2006
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên),
Dẫn luận ngôn ngữ học,
NXB. Giáo dục, 2000
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3. Nguyễn Tài Cẩn,
Ngữ pháp tiếng Việt,
NXB. ĐH Quốc Gia Hà Nội,
1998
TÀI LIỆU THAM KHẢO
4. Diệp Quang BanHoàng Văn Thung,
Ngữ pháp tiếng Việt,
NXB. Giáo dục,
1998
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.1. Ngữ pháp và ngữ pháp học
a)
Ngữ pháp
Ngữ pháp là thuật ngữ Hán - Việt. Thuật ngữ này có nguồn gốc từ tiếng Latin (grammatike).
Là hệ thống các quy tắc về cấu tạo từ, cách biến hình từ, cách kết hợp từ để tạo thành những kết
cấu lớn hơn từ (ngữ và câu) của một NN.
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.1. Ngữ pháp và ngữ pháp học
b) Ngữ pháp học
Là bộ môn KH học nghiên cứu về ngữ pháp.
Phân loại ngữ pháp học:
- Ngữ pháp học đại cương
- Ngữ pháp học cụ thể
- Ngữ pháp học lịch đại
- Ngữ pháp học đồng đại
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.1. Ngữ pháp và ngữ pháp học
b) Ngữ pháp học
Các bộ phận nghiên cứu ngữ pháp:
Từ pháp học
+ NC các quy tắc cấu tạo từ: đơn vị cấu tạo từ và phương thức cấu tạo từ.
+ Hình thái của từ (hình thái học): NC quy tắc biến đổi từ.
+ Từ loại
- Cú pháp học
+ Cụm từ
+ Câu
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.2. Ý nghĩa ngữ pháp
a)
Ý nghĩa ngữ pháp là gì?
Là ý loại nghĩa chung của hàng loạt từ, hàng loạt câu.
b)
Các loại ý nghĩa ngữ pháp
Ý nghĩa tự thân và ý nghĩa quan hệ
Ý nghĩa NP thường trực và ý nghĩa NP lâm thời
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
c) Ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp trong từ
Ý NGHĨA TỪ VỰNG:
- Ý nghĩa riêng của từng từ,
- Có tính khái qt, là cái biểu hiện cho hàng loạt sự
Ý NGHĨA NGỮ PHÁP:
- Nghĩa chung của nhiều từ, cho cả một loạt từ, hàng
loạt kết cấu câu.
vật đã được khái quát thành tên gọi, nhưng khơng có
- Có tính khái qt và trừu tượng cao hơn ý nghĩa từ
tính chất chung cho nhiều từ.
vựng.
- Phản ánh và phân loại các đối tượng riêng lẻ.
- Phân biệt cả một loạt đối tượng.
- Có ý nghĩa thuộc các phạm trù: giống, số, cách,
ngôi…
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.3. Phương thức ngữ pháp
a) Khái niệm
Là tập hợp những hình thức NP thành nhóm để biểu thị ý nghĩa NP cùng loại.
Hình thức ngữ pháp là dấu hiệu vật chất (ngữ âm) để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp, ý nghĩa từ vựng
không thay đổi.
Khái quát các hình thức NP lại thành các phương thức chính gọi là phương thức ngữ pháp..
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.3. Phương thức ngữ pháp
b) Phương thức phụ tố:
- Phụ tố là những hình vị có ý nghĩa NP.
- Phụ tố khơng tồn tại bên ngồi từ mà thường đi kèm với căn tố để biến đổi từ nhằm biểu thị ý
nghĩa ngữ pháp của từ hoặc cấu tạo từ mới.
- Có 3 loại phụ tố:
+ Tiền tố: possible - impossible, stop – nonstop,
+ Trung tố: bơsao (cãi nhau)- borơsao (sự cãi nhau)
+ Hậu tố:, comfort – comfortable, boy – boys, …
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.3. Phương thức ngữ pháp
c) Phương thức biến tố bên trong (luân phiên ngữ âm học): là sự biến đổi của thành phần ngữ âm của
gốc từ bằng biến tố bên trong.
VD: foot – feet, woman – women, run – ran, ….
d) Phương thức thay căn từ (gốc từ): dùng một gốc từ khác để biểu thị ý nghĩa np.
VD: good – better, bad – worse, bon – meilleur, …
e) Phương thức trọng âm: thường được dùng để chuyển từ loại hoặc thay đổi nghĩa của từ.
VD: ímport(n) – impórt (v), hána – haná, …
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.3. Phương thức ngữ pháp
f) Phương thức ngữ điệu: dùng để biểu hiện ý nghĩa tình thái của câu, như tường thuật, nghi vấn, khẳng
định, phủ định.
VD:
Mẹ con về rồi!
Mẹ con về rồi?
Mẹ, con về rồi!
g) Phương thức láy: lặp lại toàn phần hay một phần gốc từ để biểu thị một ý nghĩa nhất định.
VD: nắng – nắng nôi (từ mới)
nắng - năng nắng, người – người người,
xinh – xinh xinh (dạng thức np mới), …
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.3. Phương thức ngữ pháp
h) Phương thức hư từ: là dùng những từ chỉ biểu thị ý nghĩa quan hệ giữa các thành phần câu, như kết từ,
phụ từ, mạo từ.
VD: Nó đã về nước rồi; I will go,..
Chị ấy mua nhiều sách quá, những 20 cuốn.
k) Phương thức trật tự từ: trong câu, khi các từ được sắp xếp theo trật tự trước sau khác nhau thì câu có ý
nghĩa khác nhau.
VD: em chồng ≠ chồng em, race horse ≠ horse rase,
he is there – is he there?…
Bao giờ chị đi Huế?
Chị đi Huế bao giờ?
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.4. Phạm trù ngữ pháp
a) Khái niệm
Là thể thống nhất của những ý nghĩa ngữ pháp đối lập nhau, được thể hiện ra ở những dạng thức
đối lập nhau
b) Các loại phạm trù NP
- Số
- Giống
- Cách
- Ngôi
- Thời
- Thể
- Thức
- Dạng
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.5. Đơn vị ngữ pháp
Hình vị:
- là đơn vị NN nhỏ nhất có nghĩa.
- Chức năng: cấu tạo từ và biểu thị ý nghĩa np.
Từ
- Là đơn vị có nghĩa, tồn tại độc lập
- Cấu tạo câu
Câu
- Có chức năng thơng báo. Câu vừa thuộc về NN, vừa thuộc về lời nói
- Về ý nghĩa, câu chứa đựng một nội dung tương đối trọn vẹn.
- Về cấu tạo, là một kết cấu np độc lập, luôn kèm theo ngữ điệu.
CHƯƠNG 1: DẪN LUẬN
1.6. Quan hệ ngữ pháp
a)
Quan hệ ngữ pháp là gì?
Quan hệ NP là quan hệ hình tuyến giữa các từ tạo ra những tổ hợp từ có khả năng được vận
dụng độc lập, được xem như là dạng rút gọn của một kết cấu phức tạp hơn, và có ít nhất mợt
thành tố có khả năng được thay thế bằng từ nghi vấn.
b) Các kiểu quan hệ ngữ pháp
Quan hệ đẳng lập
Quan hệ chính phụ
Quan hệ chủ-vị
CHƯƠNG 2: TỪ LOẠI
2.1. Khái quát về từ loại
- Nghiên cứu về sự phân chia vốn từ của một NN ra thành các lớp, các loại khác nhau dựa vào bản chất
ngữ pháp của từ.
- Mục đích nghiên cứu từ loại: để biết cách dùng từ trong câu cho đúng quy tắc.