Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Đề tài khảo sát độ nhận biết của khách hàng về sản phẩm nước rửa chén mỹ hảo thông qua quảng cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.06 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

BÀI BÁO CÁO
Môn: Điều nghiên tiếp thị
Đề tài: Khảo sát độ nhận biết của khách hàng về sản phẩm Nước rửa chén Mỹ Hảo
thông qua quảng cáo.

GVHD
Lớp
Thành viên nhóm

: Nguyễn Ngọc Quý
: MKT 403 D
: Hồng Thị Ngọc Hà
Tơn Nữ Phiên Trân
Trần Thị Mỹ Diễm
Hà Tình Hiếu
Trần Thị Dung
Trương Thu Hiền
Trần Thị Diệp
Nguyễn Thị Nhàn
Mai Thị Kim Chi
Nguyễn Quốc Huy

Đà Nẵng, ngày 13 tháng 04 năm 2021


MỤC LỤC
I. Chọn đề tài ........................................................................................................2
II. Danh mục thông tin .........................................................................................2
III. Thống kê mô tả


1.
2.
3.
4.
5.
6.

Bảng tần suất................................................................................................4
Bảng kết hợp 2 biến định tính.......................................................................9
Bảng kết hợp 3 biến định tính.......................................................................12
Bảng kết hợp 1 biến định tính 1 biến định lượng..........................................13
Bảng kết hợp 2 biến định tính 1 biến định lượng..........................................15
Bảng tổng hợp các biến nhiều câu trả lời......................................................17

IV. Thống kê suy diễn
1.
2.
3.
4.

Ước lượng tham số.......................................................................................19
Kiểm định Chi-square..................................................................................20
Kiểm định 1 số trung bình............................................................................27
Kiểm trình 2 số trung bình............................................................................28

1


I. Chọn đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Nước rửa chén Mỹ Hảo.

- Triệu chứng: Thị phần suy giảm hơn 50% kể từ khi Unilever vào thị trường (1997).
- Mục đích: Tăng độ nhận biết của khách hàng với sản phẩm.
- Vấn đề Marketing: Chính sách chiêu thị cịn kém (chương trình quảng cáo chưa hiệu
quả).
- Mục tiêu: Khảo sát độ nhận biết của khách hàng thông qua quảng cáo của sản phẩm.
II. Danh mục thông tin
- Tên công ty: Cơng ty Cổ phần hố mỹ phẩm Mỹ Hảo.
Nước rửa chén là một trong những sản phẩm hóa mỹ phẩm thơng dụng trong mỗi hộ
gia đình Việt Nam. Trước những năm 1945, nước rửa chén Mỹ Hảo là lựa chọn của
phần đông người dân Việt Nam, nhưng hiện nay lại chiếm thị phần rất nhỏ. Vậy lý do
là gì? Để trả lời câu hỏi này, nhóm 4 mong muốn tìm hiểu về mức độ nhận biết và ảnh
hưởng của quảng cáo sản phẩm đối với khách hàng. Thông qua bảng câu hỏi điều tra
sau đây, nhóm sẽ từ đó nhận diện rõ hơn vấn đề và đề xuất phương pháp giải quyết.
Cảm ơn bạn đã bỏ thời gian để làm bản khảo sát này!
Câu 1: Giới tính của bạn là gì?
Câu 2: Độ tuổi của bạn?

□ Nam

□ Nữ

□ Dưới 22 tuổi

□ 22 – 40 tuổi

□ Trên 40 tuổi

Câu 3: Nghề nghiệp hiện tại của bạn là gì?
□ Học sinh sinh viên


□ Nội trợ

□ Nhân viên văn phòng

Câu 4: Theo bạn, thời gian quảng cáo bao lâu là hợp lí nhất? Vui lòng ghi rõ: ………
(giây)
Câu 5: Bạn thường thấy/nghe thấy quảng cáo ở đâu?
□ Tivi

□ Mạng Internet

□ Báo, tạp chí

Câu 6: Tần suất sử dụng các phương tiện trên của bạn là bao lâu?
Phương tiện

Không dùng
1

2

Rất thường xuyên
3

4

Tivi
Mạng Internet
Báo, tạp chí
Câu 7: Yếu tố nào của một quảng cáo khiến bạn ấn tượng?

Yếu tố quảng cáo

Không ấn tượng
tượng
1
2
2

Rất ấn
3

4


Hình ảnh
Âm thanh
Nội dung truyền tải (giải trí, giáo dục,
…)
Con người (ngoại hình, người nổi
tiếng,…)
Câu 8: Tiêu chí lựa chọn nước rửa chén của bạn là gì? Hãy xếp thứ tự từ 1 tới 6 cho 6
tiêu chí sau đây:
Giá

……………

Quảng cáo

……………


Thương hiệu ……………

Thói quen

……………

Mùi hương

Hiệu quả

……………

……………

Câu 9: Bạn đã từng nghe/thấy quảng cáo nước rửa chén Mỹ Hảo ở đâu?
□ Tivi

□ Mạng Internet

□ Báo, tạp chí

Câu 10: Yếu tố nào trong quảng cáo nước rửa chén Mỹ Hảo khiến bạn ấn tượng?
Khơng ấn tượng
tượng
1
2

Yếu tố quảng cáo

Rất ấn

3

4

Hình ảnh
Âm thanh
Nội dung truyền tải (giải trí, giáo dục,
…)
Con người (ngoại hình, người nổi
tiếng,…)
Câu 11: Thông điệp quảng cáo nước rửa chén Mỹ Hảo khiến bạn ấn tượng trong bao
lâu?
Vui lòng ghi rõ: ……………(ngày)
Câu 12: Đánh giá mức độ ảnh hưởng của quảng cáo nước rửa chén Mỹ Hảo đến việc
mua sản phẩm nước rửa chén của ban (mức độ tăng dần từ 1-4).
□1

□2

□3

□4

Câu 13: Sau khi xem quảng cáo nước rửa chén Mỹ Hảo, bạn mất bao lâu để quyết
định mua hàng?
Vui lòng ghi rõ: ……………(ngày)
Câu 14: Sau khi xem xong quảng cáo, bạn có muốn dùng thử sản phẩm nước rửa chén
Mỹ Hảo?
□ Có thể


□ Tất nhiên

Câu 15: Sản phẩm nước rửa chén Mỹ Hảo có giống với quảng cáo?
3


□ Tệ hơn so với quảng cáo

□ Giống quảng cáo

□ Tốt hơn quảng cáo

Câu 16: Bạn đã được giới thiệu về sản phẩm nước rửa chén Mỹ Hảo từ người khác
chưa?
□ Chưa từng

□ Một vài lần

□ Rất nhiều lần

Câu 17: Bạn có sẵn sàng giới thiệu sản phẩm nước rửa chén Mỹ Hảo với người khác
khơng?
□ Có thể

□ Tất nhiên

Câu 18: Bạn có ấn tượng với quảng cáo nước rửa chén nào khác?
□ Sunlight

□ Lix


□ Gift

Câu 19: Yếu tố nào cần thay đổi để thông điệp quảng cáo nước rửa chén Mỹ Hảo hấp
dẫn hơn?
Không cần thay đổi
nhiều
1
2

Yếu tố quảng cáo

Cần thay đổi
3

4

Hình ảnh
Âm thanh
Nội dung truyền tải (giải trí, giáo dục,
…)
Con người (ngoại hình, người nổi tiếng,
…)
Độ dài của quảng cáo
Câu 20: Nếu được lựa chọn, bạn sẽ ấn tượng với hình thức nước rửa chén Mỹ Hảo
nào?
□ TVC (phim, video ngắn)

□ Gameshow


□ Bài hát

III. Thống kê mô tả
1. Tạo 2 bảng tầng suất
Nghề nghiệp và tần suất sử dụng phương tiện xem quảng cáo khơng dung, ít dùng,
thường xuyên và rất thường xuyên.
Phân tích kết quả tần số của từng nhóm ngành nghề.

Frequencies
Statistics
4


Nghề
N

Valid
Missin

Tần suất sử

Tần suất sử

Tần suất sử

dụng

dụng

dụng


nghiệp
500

g

0

499

500

499

1

0

1

Frequency Table
Nghề nghiệp
Frequenc
y
Valid Học sinh sinh
viên
Nội trợ
Nhân viên văn
phịng
Total


Percent

Valid

Cumulative

Percent

Percent

443

88.6

88.6

88.6

20

4.0

4.0

92.6

37

7.4


7.4

100.0

500

100.0

100.0

Nhận xét:
-

Nhóm đối tượng học sinh sinh viên có chiếm 88.6%
Nhóm đối tượng nội trợ chiếm 4%
Nhóm đối tượng nhân viên văn phịng chiếm 7.4%.

Vậy nhóm ngành học sinh sinh viên chiếm tỷ lệ phần trăm cao nhất trong bài khảo sát
lần này của nhóm.

5


Tần suất sử dụng
Frequenc
Valid
y
Valid


1
2
3
4
Total
Missin System
g
Total

193
158
81
67
499

Percent
38.6
31.6
16.2
13.4
99.8

1

.2

500

100.0


Percent
38.7
31.7
16.2
13.4
100.0

Tần suất sử dụng
Frequenc
Valid
y
Valid 1
2
3
4
5
Total

47
67
150
235
1
500

Percent
9.4
13.4
30.0
47.0

.2
100.0

6

Cumulative

Percent
9.4
13.4
30.0
47.0
.2
100.0

Percent
38.7
70.3
86.6
100.0

Cumulative
Percent
9.4
22.8
52.8
99.8
100.0



Tần suất sử dụng
Frequenc
Valid
y
Valid

1
2
3
4
Total
Missin System
g
Total

224
146
78
51
499

Percent
44.8
29.2
15.6
10.2
99.8

1


.2

Cumulative

Percent
44.9
29.3
15.6
10.2
100.0

Percent
44.9
74.1
89.8
100.0

500
100.0
Bảng 2 độ tuổi và các phương tiện để xem quảng cáo
Độ tuổi
Frequenc
y

Valid Dưới 22
tuổi
22- 40 tuổi
Trên 40
tuổi
Total


Percent

Valid

Cumulative

Percent

Percent

383

76.6

76.6

76.6

97

19.4

19.4

96.0

20

4.0


4.0

100.0

500

100.0

100.0

Nhận xét:
-

Độ tuổi dưới 22 chiếm 76.7%
Độ tuổi từ 22-40 tuổi chiếm 19.4%
Độ tuổi trên 40 tuối chiếm 4%.

Như vậy, nhóm đối tượng dưới 22 tuổi chiếm phần trăm cao nhất.

7


Thấy quảng cáo ở đâu
Frequenc
Valid
y
Valid
Tivi
Missin System

g
Total
-

Percent
303
60.6
197

39.4

500

100.0

Cumulative

Percent
100.0

Percent
100.0

Trong tổng số 500 mẫu thì đối tượng khảo sát thấy được quảng cáo trên tivi
chiếm 60.6%
Thấy quảng cáo ở đâu
Frequenc
Valid
y
Valid


Mạng

Internet
Missin System
g
Total
-

Percent
400

80.0

100

20.0

500

100.0

Percent
100.0

Cumulative
Percent
100.0

Trong tổng số 500 mẫu thì đối tượng khảo sát thấy được quảng cáo Internet

chiếm 80%
Thấy quảng cáo ở đâu
Frequenc
Valid
y
Valid

Báo Tạp

chí
Missin System
g
Total
-

Percent
76

15.2

424

84.8

500

100.0

Percent
100.0


Cumulative
Percent
100.0

Trong tổng số 500 mẫu thì đối tượng khảo sát thấy được quảng cáo trên báo chí
chiếm 15.2%

2. Bảng kết hợp 2 biến định tính.
Câu 3 và câu 14
8


Nghề nghiệp
Học sinh

Có muốn dùng thử
Mỹ Hảo sau khi xem

Có thể
Tất

QC

nhiên

Nhân viên

sinh viên
Nội trợ văn phòng

Count
Count
Count
323
7
25
120

13

12

Nhận xét:
- Đối với đối tượng học sinh sinh viên, câu trả lời có thể và tất nhiên chiếm tỷ lệ lần
lượt là 72,91% và 27,09%.
- Đối với đối tượng nội trợ, câu trả lời có thể và tất nhiên chiếm tỷ lệ lần lượt là 35%
và 65%.
- Đối với đối tượng nhân viên văn phịng, câu trả lời có thể và tất nhiên chiếm tỷ lệ lần
lượt là 65,57% và 34,43%.
Có thể thấy, đối tượng nội trợ phần đông sẵn sàng thử sử dụng sản phẩm mới nếu
quảng cáo đánh đúng insight của họ. Ngược lại, học sinh sinh viên và nhân viên văn
phòng phần đơng lại khơng muốn thay đổi thói quen sử dụng nước rửa chén của họ
chỉ vì quảng cáo.

9


Câu 2 và câu 8 (tiêu chí 1)

Tiêu chí Giá

Thương hiệu
1
Mùi hương
Quảng cáo
Thói quen
Hiệu quả

Dưới 22 tuổi
Count
138
48
34
27
54
82

Độ tuổi
22- 40 tuổi
Count
39
11
9
15
8
15

Trên 40 tuổi
Count
10
1

3
0
0
6

Nhận xét:
- Đối với đối tượng dưới 22 tuổi, yếu tố được nhóm đối tượng cân nhắc cao nhất khi
sử lựa chọn sản phẩm nước rửa chén là giá (36,03%), tiếp theo sau là hiệu quả
(21,4%) và thói quen (14,10%). Nhóm đối tượng này khơng ưu tiên nhất là quảng cáo
(7,05%).
- Đối với đối tượng 22-40, yếu tố được nhóm đối tượng cân nhắc cao nhất là giá
(40,21%), tiếp sau là quảng cáo và hiệu quả (15,46%). Nhóm đối tượng này khơng ưu
tiên nhất là thói quen (8,25%).
- Đối với đối tượng trên 40 tuổi, yếu tố được nhóm đối tượng cân nhắc cao nhất là giá
(50%), tiếp sau là hiệu quả (30%). Nhóm đối tượng này khơng ưu tiên nhất là thói
quen và quảng cáo (0%).
Có thể thấy, cả ba nhóm đối tượng đều ưu tiên tiêu chí giá và hiệu quả trong hành vi
mua hàng của họ. Riêng đối với nhóm đối tượng 22-40 tuổi, họ cịn ưu tiên yếu tố về
quảng cáo. Đây là độ tuổi tiếp xúc với văn hóa đại chúng, phương tiện truyền thông
tương đối lớn, việc đẩy quảng cáo vô nghĩa hoặc làm phiền dễ khiến họ cảm thấy khó
chịu hơn. Do vậy, họ xem quảng cáo như một tiêu chí lựa chọn sản phẩm, trong phân
khúc có giá cả là chênh lệch gần như không lớn.
Câu 3 và câu 8 (tiêu chí 1)
Nghề nghiệp
10


Học sinh

Tiêu chí Giá

Thương
1

Nhân viên

sinh viên
Nội trợ văn phịng
Count
Count
Count
158
14
15

hiệu
Mùi hương
Quảng cáo
Thói quen
Hiệu quả

56

1

3

46
37
56
90


0
1
0
4

0
4
6
9

Nhận xét:
- Đối với đối tượng học sinh sinh viên, yếu tố được nhóm đối tượng cân nhắc cao nhất
khi sử lựa chọn sản phẩm nước rửa chén là giá (35,67%), tiếp theo sau là hiệu quả
(20,31%), thói quen và thương hiệu (12,64%). Nhóm đối tượng này khơng ưu tiên
nhất là quảng cáo (8,35%).
- Đối với đối tượng nội trợ, yếu tố được nhóm đối tượng cân nhắc cao nhất là giá
(70%), tiếp sau là hiệu quả (20%). Nhóm đối tượng này khơng ưu tiên nhất là thói
quen (8,25%).
- Đối với đối tượng nhân viên văn phòng, yếu tố được nhóm đối tượng cân nhắc cao
nhất là giá (40,54%), tiếp sau là hiệu quả (24,32%). Nhóm đối tượng này khơng ưu
tiên nhất là thói quen và mùi hương (0%).
Có thể thấy, cả ba nhóm đối tượng đều quan tâm các tiêu chí giá và hiệu quả khi lựa
chọn loại nước rửa chén sử dụng.
3. Bảng kết hợp 3 biến định tính.
Mỹ Hảo có giống với quảng cáo
Tệ hơn so
với quảng
cáo
Count


11

Giống

Tốt hơn

quảng cáo quảng cáo
Count
Count


Nghề

Học sinh sinh

Độ

Dưới 22

nghiệp

viên

tuổi

tuổi
22- 40
tuổi
Trên 40


Nội trợ

Độ
tuổi

tuổi
Dưới 22
tuổi
22- 40
tuổi
Trên 40

Nhân viên văn Độ
phòng

tuổi

tuổi
Dưới 22
tuổi
22- 40
tuổi
Trên 40

62

290

23


4

55

5

0

4

0

0

2

1

0

7

3

0

7

0


0

5

0

3

20

0

0
7
tuổi
Kết hợp câu 2+3+15 (biến độ tuổi, biến nghề nghiệp, biến Mỹ Hảo có giống với

2

quảng cáo)
Nhận xét:
-

Ý kiến cho rằng chất lượng sản phẩm tệ hơn quảng cáo chiếm 13.8%, trong đó

-

đối tượng cho tỷ lệ cao nhất là học sinh sinh viên, độ tuổi dưới 22 tuổi.
Ý kiến cho rằng quảng cáo và chất lượng tương đồng nhau chiếm 79,4%, trong


-

đó đối tượng cho tỷ lệ cao nhất là nhân viên văn phòng, độ tuổi từ 22-40 tuổi.
Ý kiến cho rằng chất lượng sản phẩm tốt hơn quảng cáo chiếm 6,8%, trong đó
đối tượng cho tỷ lệ cao nhất là nội trợ, độ tuổi từ 22-40 tuổi.

Có thể thấy, chất lượng của Mỹ Hảo ngồi thực tế có chất lượng tương đồng với
quảng cáo theo cảm nhận của khách hàng. Có sự phân hóa rõ rệt trong đánh giá chất
lượng của ba nhóm nghề nghiệp khác nhau, trong đó tích cực nhất là nhóm nội trợ nhóm khách hàng đơng đảo của sản phẩm nước rửa chén.

12


Ngược lại, các ý kiến tiêu cực nhất đến từ nhóm học sinh sinh viên – những người
tương lai sẽ sử trở thành đối tượng khách hàng chính của sản phẩm.
4. Bảng kết hợp 1 biến định tính và 1 biến định lượng.
Câu 1 – Câu 16:
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent
N
Percent
Giới tính * Được giới
thiệu về Mỹ Hảo

500 100.0%


0

0.0%

Total
N
Percent
500 100.0%

Được giới thiệu về Mỹ Hảo * Giới tính Crosstabulation
Count
Giới tính
Nam
Nữ
Total
Được giới thiệu về
Chưa từng
78
192
270
Một vài lần
80
112
192
Mỹ Hảo
Rất nhiều
9
29
38

lần
Total
167
333
500

- Đối với giới tính Nam, 3 lựa chọn lần lượt là “Chưa từng” – 46.7% , “Một vài lần” –
47.9% và “Rất nhiều lần” – 5.4%.
- Đối với giới tính Nữ, 3 lựa chọn lần lượt là “Chưa từng” – 57.66% , “Một vài lần” –
33.63% và “Rất nhiều lần” – 8.71%.
Có thể thấy, đối tượng nam giới được giới thiệu một vài lần nhiều hơn, như vậy là
hiệu quả truyền thông tự nhiên đạt được mức độ nhất định. Đối với đối tượng nữ giới
thì chưa từng được giới thiệu chiếm phần trăm cao hơn, như vậy là hiệu quả về truyền
miệng về sản phẩm chưa có ấn tượng nhất định đối với nữ giới.
Câu 2 – Câu 12: Đối với dưới 22 tuổi, mức độ ảnh hưởng từ Mỹ Hảo ở:

13


Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent
N
Percent
Mức độ ảnh hưởng
của QC Mỹ Hảo đến
việc mua sản phầm 14 (tăng dần) * Độ tuổi


500 100.0%

0

0.0%

Total
N
Percent
500 100.0%

Mức độ ảnh hưởng của QC Mỹ Hảo đến việc mua sản phầm 1-4 (tăng
dần) * Độ tuổi Crosstabulation
Count
Độ tuổi
Dưới 22
22- 40
Trên 40
tuổi
tuổi
tuổi
Total
Mức độ ảnh hưởng
1
135
31
4
170
của QC Mỹ Hảo đến 2

175
41
4
220
việc mua sản phầm 1- 3
70
21
9
100
4 (tăng dần)
4
3
4
3
10
Total
383
97
20
500

+ Mức số 1: 35.25%
+ Mức số 2: 45.69%
+ Mức số 3: 18.28%
+ Mức số 4: 0.78%
- Đối với 22 – 40 tuổi, mức độ ảnh hưởng từ Mỹ Hảo ở:
+ Mức số 1: 31.96%
+ Mức số 2: 42.27%
+ Mức số 3: 21.65%
+ Mức số 4: 4.12%

- Đối với trên 40 tuổi, mức độ ảnh hưởng từ Mỹ Hảo ở:
14


+ Mức số 1: 20%
+ Mức số 2: 20%
+ Mức số 3: 45%
+ Mức số 4: 15%
Kết luận: Đối với đối tượng dưới 22 tuổi, mức độ ảnh hưởng từ truyền thông của Mỹ
Hảo chưa đạt được hiệu quả, đây là lứa tuổi học sinh sinh viên có nhu cầu khá cao
trong việc sử dụng sản phẩm nước rửa chén. Đối với độ tuổi 22 – 40, mức đọ ảnh
hưởng vẫn cịn ít. Trên 40 tuổi, mức độ ảnh hưởng từ truyền thơng có tác dụng.
5. Bảng kết hợp 2 biến định tính và 1 biến định lượng.
Câu 1, câu 2 và câu 12
Kết hợp biến Giới tính, Độ tuổi với biến Mức độ ảnh hưởng.

15


Table 1
Giới tính

Mức độ
ảnh hưởng
của QC Mỹ
Hảo đến
việc mua
sản phầm
1-4 (tăng
dần)


Khơng ảnh
hưởng
Ít ảnh
hưởng
Ảnh hưởng
Rất ảnh
hưởng

Nam
Độ tuổi
Dưới 22
22- 40
Trên 40
tuổi
tuổi
tuổi
Count
Count
Count
45
15
2

Nữ
Độ tuổi
Dưới 22
tuổi
22- 40 tuổi
Count

Count
91
16

Trên 40
tuổi
Count

63

12

2

111

29

2

19
2

4
0

1
2

51

1

17
4

8
1

Mức độ ảnh hưởng của của Quảng cáo dựa trên Giới tính, Độ tuổi?
Đối với Nam:
-

Độ tuổi dưới 22 có số phiếu chọn Ít ảnh hưởng và Không ảnh hưởng là 108/129
chiếm 83.7%. Tỉ lệ ảnh hưởng và rất ảnh hưởng của độ tuổi này chỉ chiếm
17.3% trên tổng số phiếu. Vậy có thể nói nhóm đối tượng dưới 22 tuổi ít bị ảnh
hưởng bởi quảng cáo.

-

Độ tuổi từ 22 – 40 tuổi chiếm phần ít trong số phiếu khảo sát, tuy nhiên dựa
vào số lượng thu thập được, tỉ lệ ít ảnh hưởng và khơng ảnh hưởng là 27/31
chiếm ~87% số phiếu. Chỉ 13% bị ảnh hưởng bởi quảng cáo. Vậy nhóm dối
tượng nam độ tuổi 22 – 44 tuổi ít bị ảnh hưởng bởi quảng cáo.

-

2

Độ tuổi trên 40 thì ngược lại với 2 mức tuổi trên, có tới 3/7 phiếu chiếm ~43%
chọn bị ảnh hưởng và rất bị ảnh hưởng bởi quảng cáo. Vậy nên độ tuổi >40,

người lớn sử dụng Tivi nhiều hơn, do đó tiếp xúc với quảng cáo nhiều hơn và
tư duy của họ có hướng bị ảnh hưởng cao với Quảng cáo.

Vậy ta có thể kết luận nhóm nam giới có độ tuổi dưới 40 ít bị ảnh hưởng bởi quảng
cáo hơn, cịn nam giới có độ tuổi trên 40 thì bị ảnh hưởng cao bởi quảng cáo hơn.
Đối với Nữ:
16


-

Độ tuổi dưới 22 tuổi có tổng số chọn Ít ảnh hưởng và Không ảnh hưởng là
202/254 chiếm ~80% trong độ tuổi. Còn lại 20% bị ảnh hưởng bởi quảng cáo.
Ta thấy tỉ lệ bị tác động bởi quảng cáo khá cao.

-

Độ tuổi 22 – 40 có tổng số chọn Ít ảnh hưởng và Không ảnh hưởng là 45/66
chiếm 68% trong độ tuổi. còn lại 32% bị ảnh hưởng bởi quảng cáo. Tỉ lệ bị ảnh
hưởng bởi quảng cáo cao hơn so với độ tuổi trẻ hơn.

-

Độ tuổi trên 40 có số chọn Ảnh hưởng và Rất ảnh hưởng khá cao, có 9/13
người chọn chiếm 69%. Cịn người khơng bị ảnh hưởng vởi quảng cáo chỉ
chiếm 31%. Vậy độ tuổi >40, phái nữ bị ảnh hưởng bởi quảng cáo khá mạnh.

Vậy ta có thể kết luận nữ giới có độ tuổi càng cao thì càng bị ảnh hưởng bởi quảng
cáo càng mạnh.
Kết luận:

Giới tính nữ bị ảnh hưởng bởi quảng cáo cao, tuổi càng lớn thì càng bị ảnh hưởng bởi
quảng cáo.
Giới tính Nam cũng bị ảnh hưởng bởi quảng cáo theo độ tuổi, tuy nhiên tuổi trung
niên bị ảnh hưởng ít hơn tuổi thiếu niên, và tuổi trên 40 thì bị ảnh hưởng bởi quảng
cáo nhiều. Vậy ta cũng có thể kết luận độ tuổi ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định
mua hàng thông qua Quảng cáo.
6. Bảng tổng hợp các biến chọn nhiều câu trả lời.

$câu5a
$câu20a

Case Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent
N
Percent
500 100.0%
0
0.0%
493
98.6%
7
1.4%

$câu5 Frequencies
Responses
17


Total
N
Percent
500 100.0%
500 100.0%


Percent of
N
$câu5

a

Tivi
Mạng
Internet
Báo Tạp chí

Total

Percent
303
38.9%

Cases
60.6%

400


51.3%

80.0%

76
779

9.8%
100.0%

15.2%
155.8%

Trong 500 người khảo sát, có:
-

38.9% chọn tivi

-

51.3% chọn Internet

-

9.8% chọn báo tạp chí.

Như vậy, Internet là phương tiện được sử dụng đông đảo nhất hiện nay, theo sau là
Tivi và báo chí. Hiện nay, sản phẩm nước rửa chén Mỹ Hảo vẫn chưa được quảng cáo
rộng rãi trên mạng Internet, nên độ nhận diện thương hiệu vẫn cịn khá thấp.
$câu20 Frequencies

Responses
N
$câu20

a

TVC
Gameshow
Bài hát

Total
-

286
172
158
616

Percent
46.4%
27.9%
25.6%
100.0%

Percent of
Cases
58.0%
34.9%
32.0%
124.9%


46% lựa chọn hình thức TVC cho quảng cáo
27.9% lựa chọn hình thức quảng cáo qua Gameshow
25.6% lựa chọn hình thức bài hát cho quảng cáo

Như vậy, hình thức quảng cáo đang được phần lớn ưa chuộng là TVC. Hãng nên sử
dụng hình thức này như dạng quảng cáo chủ đạo trong chiến dịch truyền thơng của
mình. Việc đánh đúng vào sở thích của nhóm đối tượng khách hàng giúp sản phẩm dễ
tiếp cận và lưu giữ lâu hơn trong trí nhớ của người tiêu dùng.
IV. Thống kê suy diễn
1. Ước lượng tham số.
Câu 10
18


Yếu tố âm thanh
One-Sample Statistics
N
Yếu tố ấn tượng với
quảng cáo Mỹ Hảo

Std.
Deviation

Mean

500

2.25


Std. Error
Mean

.936

.042

One-Sample Test
Test Value = 0

t
Yếu tố ấn tượng
với quảng cáo Mỹ
Hảo

53.682

Sig. (2tailed)

df
499

Mean
Difference

.000

2.246

95% Confidence

Interval of the
Difference
Lower

Upper

2.16

2.33

Khảo sát độ gây ấn tượng của yếu tố âm thanh trong quảng cáo sản phẩm, ta có:


Nhận xét: Với quy ước mức ấn tượng từ 1 đến 4 (không ấn tượng – rất ấn tượng), yếu
tố âm thanh với khoảng tin cậy trên đạt mức Ít ảnh hưởng (~2).
Câu 19
Yếu tố âm thanh
One-Sample Statistics
N
Yếu tố trong quảng
cáo Mỹ Hảo cần thay
đổi

Mean

500

Std.
Deviation


2.46

1.036

One-Sample Test
Test Value = 0

19

Std. Error
Mean
.046


t
Yếu tố trong quảng
cáo Mỹ Hảo cần
52.987
thay đổi

df

Sig. (2tailed)

499

.000

Mean
Difference

2.456

95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower

Upper

2.36

Khảo sát sự cần thiết thay đổi của yếu tố âm thanh trong quảng cáo sản phẩm, ta có:


Nhận xét: Với quy ước mức ấn tượng từ 1 đến 4 (không thay đổi – rất cần thay đổi),
yếu tố âm thanh với khoảng tin cậy trên gần đạt mức Cần thay đổi (~3).
2. Kiểm định Chi-square.

20

2.55


Câu 1-14:
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent

N
Percent

Total
N
Percent

Giới tính * Có muốn
dùng thử Mỹ Hảo sau

500 100.0%

0

0.0%

500 100.0%

khi xem QC

Giới tính * Có muốn dùng thử Mỹ Hảo sau khi
xem
QC Crosstabulation
Count
Có muốn dùng thử Mỹ

Giới
tính
Total


Nam
Nữ
22

Hảo sau khi xem QC
Có thể
Tất nhiên
117
50
235
95
3
0
355
145

21

Total
167
330
3
500


Chi-Square Tests
Asymp. Sig.
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear


Value
1.304a
2.133

df
2
2

(2-sided)
.521
.344

1.298
1
.255
Association
N of Valid Cases
500
a. 2 cells (33.3%) have expected count less than 5. The
minimum expected count is .87.
b.
Giới tính có ảnh hưởng đến quyết định dùng thử sản phẩm:
H0: Giới tính và quyết định dùng thử sản phẩm khơng có mối quan hệ với nhau
H1: Giới tính và quyết định dùng thử sản phẩm có mối quan hệ với nhau
Sig = 0.521>0.05 => Thừa nhận H0 => Giới tính và quyết định dùng thử sản phẩm
khơng có mối quan hệ với nhau
Với mặt hàng hóa mỹ phẩm gia đình,việc quyết định mua sản phẩm sau khi xem xong
quảng cáo khơng phụ thuộc vào giới tính. Có thể thấy, nhãn hàng có thể kích thích
việc tiêu dùng sản phẩm thơng qua các đặc tính khác như tuổi tác, nghề nghiệp, lối

sống, hành vi mua hàng,… mà không phải giới tính.
Nhãn hàng cần sử dụng phễu data để sàng lọc thị trường, nhằm tìm ra nhóm đối tượng
quan tâm và dễ chịu tác động của yếu tố quảng cáo đến quá trình mua hàng, và gia
tăng tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng cũng như đạt được độ lan truyền trong nhóm đối tượng
trên.

22


Câu 2-14
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent
N
Percent

Total
N
Percent

Có muốn dùng thử
Mỹ Hảo sau khi xem

500 100.0%

0


0.0%

500 100.0%

QC * Độ tuổi

Có muốn dùng thử Mỹ Hảo sau khi xem QC * Độ tuổi Crosstabulation
Count
Độ tuổi
Dưới 22
22- 40
Trên 40
tuổi
Có muốn dùng thử
Mỹ Hảo sau khi xem
QC
Total

Có thể
Tất
nhiên

tuổi

tuổi

286

57


12

Total
355

97

40

8

145

383

97

20

500

Chi-Square Tests
Asymp. Sig.
Pearson Chi-Square
Likelihood Ratio
Linear-by-Linear
Association
N of Valid Cases

Value

10.740a
10.282
9.200

df
2
2

(2-sided)
.005
.006

1

.002

500

Quảng cáo ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của từng độ tuổi:
H0: Độ tuổi và quyết định dùng thử sau khi xem quảng cáo khơng có mối quan hệ với
nhau
H1: Độ tuổi và quyết định dùng thử sau khi xem quảng cáo có mối quan hệ với nhau
Sig= 0.005<0.05 => Bác bỏ H0 => Độ tuổi và quyết định dùng thử sau khi xem quảng
cáo có mối quan hệ với nhau.
23


Theo đó:
-


Với độ tuổi dưới 22 tuổi, hai lựa chọn có thể và tất nhiên chiếm lần lượt
74,67% và 25,33%

-

Với độ tuổi 22-40 tuổi, hai lựa chọn có thể và tất nhiên chiếm lần lượt 58,76%
và 41,24%

-

Với độ tuổi trên 40 tuổi, hai lựa chọn có thể và tất nhiên chiếm lần lượt 60% và
40%

Do vậy, có thể kết luận đối với đối tượng trẻ dưới 22 tuổi, hiệu quả truyền thơng là
khơng có tính chắc chắn, vì đối tượng này ít chịu tác động hơn bởi các yếu tố quảng
cáo. Với thế hệ này (gen Z), họ coi trọng việc phân tích trước khi ra quyết định nhiều
hơn so với các thế hệ trước. Do vậy, quảng cáo cần đánh đúng vào:
-

Insight

-

Hành vi truyền thông: Mong muốn thể hiện cái tôi cao hơn, sự cởi mở và niềm
tin vào cuộc tranh luận/review trên cộng đồng mạng,…

Quảng cáo cho gen Z khơng cịn chỉ nhắm vào việc bán hàng, mà cần chú tâm vào kết
nối cảm xúc và mang ý nghĩa nhân văn, giúp gen Z cảm thấy được thể hiện bản thân
nhân văn hơn, mang tới hiệu quả lan truyền hiệu quả, giúp tăng độ nhận diện thương
hiệu.

Đề xuất cho nhà quản trị: Chiến dịch Tết 2021 qua bài hát “Đi về nhà” của Honda đã
mang lại tiếng vang lớn, vượt qua những chiến dịch Tết thành công trước đó. Nước
rửa chén Mỹ Hảo vốn là sản phẩm thân thuộc, gắn bó với căn nhà gen Z những năm
tuổi thơ. Do vậy, nhà quản trị có thể thực hiện chiến dịch Tết, gợi nhớ lại ký ức tuổi
thơ cho nhóm đối tượng này.

Câu 3-17
Case Processing Summary
Cases
Valid
Missing
N
Percent
N
Percent
24

Total
N
Percent


×