Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Khóa luận phân tích kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNoPTNT việt nam chi nhánh huyện iapa – gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

tế
H

uế

----------

cK

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU

họ

DÙNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH

NGUYỄN THỊ THẢO

Tr

ườ


ng

Đ
ại

HUYỆN IA PA TỈNH GIA LAI

Khóa học: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN

tế
H

uế

----------

cK

in

h

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU


họ

DÙNG TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH

Đ
ại

HUYỆN IA PA TỈNH GIA LAI

Sinh viên thực hiện:

ThS. Phạm Thị Hồng Quyên

ng

Nguyễn Thị Thảo

Giảng viên hướng dẫn:

ườ

Lớp: K50C – Kế tốn

Tr

Niên khóa: 2016 - 2020

Huế, tháng 12 năm 2019



Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành được luận văn này, trong q trình thực hiện tôi đã nhận được
rất nhiều sự động viên, giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.

uế

Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các q thầy, cơ giảng viên

tế
H

trong khoa Kế tốn – Kiểm toán trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế. Đặc biệt là
ThS. Phạm Thị Hồng Quyên, người đã tận tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc và tạo
động lực giúp tơi có thể hồn thiện luận văn một cách tốt nhất.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo và các anh/chị cán bộ nhân viên

h

của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh huyện Ia

in

Pa tỉnh Gia Lai đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi có cơ hội được trải nghiệm


cK

trong thời gian vừa qua và cung cấp cho tôi những tài liệu cần thiết trong quá trình
nghiên cứu.

Lời cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã ln bên cạnh

Tơi xin chân thành cảm ơn!
TP. Huế, tháng 12 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thảo

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

ủng hộ, tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi hồn thành khóa luận.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

i



Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết đầy đủ

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

CBCNVC

Cán bộ, công nhân, viên chức

CBTD

Cán bộ tín dụng

CMND

Chứng minh nhân dân

CN

Chi nhánh


CVTD

Cho vay tiêu dùng

IPCAS

Interbank Payment and Customer Accounting System

KHKD

Kế hoạch - kinh doanh

KT3

Sổ tạm trú dài hạn ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác với nơi đăng ký thường trú

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương Mại

TCTC

Tổ chức tín dụng


VNĐ

Việt Nam đồng

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Các chữ viết tắt

SVTH: Nguyễn Thị Thảo


ii


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình nhân sự tại chi nhánh giai đoạn 2016 - 2018 ...............................33

uế

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 ..........34
Bảng 2.3: Dư nợ cho vay và dư nợ CVTD tại chi nhánh Agribank huyện Ia Pa. .........42

tế
H

Bảng 2.4: Dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo tiền vay............................................45
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay tiêu dùng phân theo thời hạn cho vay ..................................48
Bảng 2.6: Doanh số cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 ...............50

h

Bảng 2.7: Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn
2016 – 2018 ...................................................................................................................51

in


Bảng 2.8: Nợ quá hạn tại chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 .........................................54

cK

Bảng 2.9: Nợ xấu tại chi nhánh giai đoạn 2016 – 2018 ................................................55

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

Bảng 2.10 Hiệu quả sử dụng vốn thơng qua hệ số sử dụng vốn và vịng quay vốn tín
dụng ...............................................................................................................................57

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

iii


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank - CN huyện Ia Pa ...............35

uế

giai đoạn 2016 - 2018 ....................................................................................................35
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay và dư nợ CVTD tại CN giai đoạn 2016 – 2018 ...............43

tế
H

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ CVTD theo hình thức đảm bảo giai đoạn........................46
Biểu đồ 2.4: Tỷ trọng dư nợ CVTD theo thời hạn cho vay...........................................49
Biểu đồ 2.5: Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ CVTD giai đoạn 2016 – 2018..............52

h

Biểu đồ 2.6: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn CVTD giai đoạn 2016 - 2018 ................54

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

Biểu đồ 2.7: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu CVTD giai đoạn 2016 – 2018 .............................56

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

iv


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức tại Agribank chi nhánh Ia Pa – Gia Lai ................................31

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế
H

uế

Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Agribank – CN huyện Ia Pa ......................................39

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

v


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i


uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii

tế
H

DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v

h

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

in

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1

cK

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2

họ

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3

Đ

ại

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ng

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3
5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu ........................................................................................4

ườ

6. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...............................................5

Tr

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................5
1.1. Tổng quan về NHTM ..............................................................................................5
1.1.1. Khái niệm về NHTM…………………………………………………………….5

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

vi


Luận văn tốt nghiệp
Quyên


GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM .......................................................................5
1.1.2.1. Nhận tiền gửi ..............................................................................................6
1.1.2.2. Cấp tín dụng ...............................................................................................6

uế

1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản ...............................................6

tế
H

1.1.3. Chức năng của NHTM ..........................................................................................6
1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay trong NHTM ......................................................7
1.2.1. Khái niệm cho vay.................................................................................................7

h

1.2.2. Phân loại cho vay...................................................................................................8

in

1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng trong NHTM ...........................................................10

cK

1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng...............................................................................10
1.3.2. Phân loại cho vay tiêu dùng.................................................................................11


họ

1.3.2.1. Phân loại theo thời hạn cho vay ...............................................................11
1.3.2.2. Phân loại theo mục đích của khoản vay ...................................................11

Đ
ại

1.3.2.3. Phân loại dựa vào nguồn gốc của khoản vay ..........................................11
1.3.2.4. Phân loại dựa theo hình thức đảm bảo tiền vay .......................................12

ng

1.3.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng..........................................................................12
1.3.3.1. Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn..............12

ườ

1.3.3.2. Chi phí cao................................................................................................13

Tr

1.3.3.3. Độ rủi ro cao .............................................................................................13
1.3.3.4. Lãi suất cao...............................................................................................13

1.3.4. Lợi ích của cho vay tiêu dùng .............................................................................14
1.3.4.1. Đối với khách hàng..................................................................................14
1.3.4.2. Đối với ngân hàng ....................................................................................15

SVTH: Nguyễn Thị Thảo


vii


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

1.3.4.3. Đối với nền kinh tế - xã hội......................................................................15
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng...............................................16
1.4.1. Chỉ tiêu dư nợ cho vay tiêu dùng ........................................................................16

uế

1.4.2. Doanh số cho vay tiêu dùng ................................................................................17

tế
H

1.4.3. Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ tiêu dùng .........................................................17
1.4.3.1. Doanh số thu nợ tiêu dùng........................................................................17
1.4.3.2. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng ................................................................18

h

1.4.4. Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ................................................18

in


1.4.5. Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu cho vay tiêu dùng .......................................................19

cK

1.4.6. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn .............................................................22
1.4.6.1. Hệ số sử dụng vốn ....................................................................................22

họ

1.4.6.2. Vòng quay vốn CVTD..............................................................................22
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM...................22

Đ
ại

1.5.1. Nhân tố ngân hàng...............................................................................................22
1.5.2. Nhân tố ngoài ngân hàng .....................................................................................23

ng

1.6. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong nước .....................................................24
1.7. Kinh nghiệm quốc về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng và bài học kinh

ườ

nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai ...............................................26

Tr

1.7.1. Kinh nghiệm quốc tế về phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng........................26

1.7.1.1. Kinh nghiệm từ Thái Lan về quảng bá sản phẩm cho vay tiêu dùng ......26
1.7.1.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải (HSBC) ..........26
1.7.1.3. Kinh nghiệm từ Tập đoàn Home Credit ...................................................27
1.7.2. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai ................28

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

viii


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH IA PA – GIA LAI .........................................................29
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – CN

uế

huyện Ia Pa – Gia Lai ....................................................................................................29

tế
H

2.1.1. Lịch sử hình thành Agribank - CN huyện Ia Pa Gia Lai .....................................29
2.1.1.1. Sơ lược về Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam ..29

2.1.1.2. Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam - CN huyện Ia


h

Pa Gia Lai ..............................................................................................................30

in

2.1.2. Sơ đồ tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.................................30

cK

2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................30
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .................................................31

họ

2.1.3. Hoạt động chính của chi nhánh ...........................................................................32
2.1.4. Tình hình nhân sự tại chi nhánh ..........................................................................33
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – CN huyện Ia Pa Gia Lai giai đoạn

Đ
ại

2016 – 2018 ...................................................................................................................34
2.1.6. Các sản phẩm cho vay tiêu dùng tại chi nhánh ...................................................36

ng

2.2. Quy chế về cho vay tiêu dùng tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai .............36
2.2.1. Điều kiện cho vay ................................................................................................37


ườ

2.2.2. Những đối tượng và nhu cầu vốn không được cho vay ......................................37

Tr

2.2.2.1. Những đối tượng không được cho vay.....................................................37
2.2.2.2. Nhu cầu vốn khơng được cho vay ............................................................38

2.3. Quy trình cho vay tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai ................................38
2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai ................42
2.4.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng .....................................................................................42

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

ix


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

2.4.1.1. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng ............................................................42
2.4.1.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tiền vay......................44
2.4.1.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay.......................................48

uế


2.4.2. Doanh số cho vay tiêu dùng ................................................................................50

tế
H

2.4.3. Doanh số thu nợ và hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng............................................51
2.4.4. Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay tiêu dùng ............................................................53
2.4.4.1. Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng ..................................................................53

h

2.4.4.2. Nợ xấu cho vay tiêu dùng.........................................................................55

in

2.4.5. Hiệu quả sử dụng vốn..........................................................................................57

cK

2.5. Đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam – CN huyện Ia
Pa – Gia Lai ...................................................................................................................58

họ

2.5.1. Kết quả đạt được..................................................................................................58
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................60

Đ
ại


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH HUYỆN IA PA – GIA LAI
.......................................................................................................................................63

ng

3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ..............................................63
3.2. Giải pháp phát triển, mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank – chi

ườ

nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai .........................................................................................64

Tr

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................69
3.1. Kết luận...................................................................................................................69
3.2.

Kiến

nghị………………………………………………………………………….65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................71
PHỤ LỤC 01 .................................................................................................................74

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

x



Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

PHỤ LỤC 02 .................................................................................................................75
PHỤ LỤC 03 .................................................................................................................76

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế


PHỤ LỤC 04 .................................................................................................................83

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

xi


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường tín dụng tiêu dùng thời gian gần đây đã và đang diễn ra sự cạnh tranh

uế

sôi động giữa các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng ở nước ta. Nếu
như trước đây, hoạt động ngân hàng truyền thống chỉ có thể vay vốn cho nhu cầu sản

tế
H

xuất, kinh doanh và làm dịch vụ và điều kiện để được vay là phải có dự án khả thi, thể
hiện rõ đối tượng đầu tư vốn vào sản xuất kinh doanh cái gì, sản phẩm và khả năng

tiêu thụ ra sao,… kèm theo tài sản đảm bảo tiền vay hoặc tín chấp thì mới có thể vay

h


được vốn thì ngày nay, trong xu hướng hội nhập quốc tế, các ngân hàng nước ngoài,

in

ngân hàng liên doanh hay các ngân hàng thương mại đang cạnh tranh mạnh mẽ với
nhau để phát triển các sản phẩm tín dụng tiêu dùng, thu hút các khách hàng cá nhân.

cK

Đó là cho khách hàng vay tiền chứ không phải đầu tư cho sản xuất, kinh doanh, làm
dịch vụ,… Đây là sản phẩm xuất hiện từ lâu trên thế giới và hiện nay đang phát triển

họ

rất mạnh, nhất là các quốc gia có tiềm lực về kinh tế và cạnh tranh ngân hàng sôi
động, nhưng mới phát triển một số năm gần đây tại Việt Nam.
Thống kê của NHNN cho thấy, trong những năm qua, tổng dư nợ cho vay tiêu

Đ
ại

dùng ở Việt Nam đã tăng trưởng trung bình gần 20%/năm. Ước tính, tỷ lệ tín dụng
tiêu dùng/tổng tín dụng là 5,6%; tỷ lệ cho vay tiêu dùng/tiêu dùng cuối cùng là 7,3%
và dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân đầu người đạt xấp xỉ 1,5 triệu đồng/người.

ng

Với mục tiêu phát triển cho vay tiêu dùng để góp phần đẩy lùi tín dụng đen NHNN đã
đưa ra một số giải pháp trọng tâm: Xây dựng dự thảo sửa đổi thông tư số 43/2016/TT-


ườ

NHNN quy định về cho vay tiêu dùng của các cơng ty tài chính để phù hợp hơn với
thực tế; khuyến khích các TCTD mở rộng mạng lưới hoạt động ở những nơi chưa đáp

Tr

ứng đủ nhu cầu tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của người dân [10].
Thực hiện chỉ đạo của NHNN, Agribank đã tích cực triển khai Chương trình tín

dụng tiêu dùng quy mơ khoảng 5.000 tỷ đồng. Khách hàng có thể vay tiêu dùng tối đa
30 triệu đồng, thủ tục xét duyệt, giải ngân trong ngày. Cùng với ngành ngân hàng nỗ
lực mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng đẩy lùi tín dụng đen, Ngân hàng Nơng

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

1


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam nói chung và chi nhánh Agribank huyện Ia
Pa nói riêng trong những năm vừa qua đã và đang cố gắng hoàn thiện và phát triển
hoạt động cho vay tiêu dùng phù hợp với từng đối tượng vay vốn và đạt được kết quả

uế


khả quan. Theo báo cáo của phòng Kế hoạch kinh doanh trong năm 2017 và 2018, tỷ
trọng cho vay tiêu dùng chiếm hơn 30% trong tổng dư nợ cho vay (theo báo cáo của

tế
H

phòng KHKD Agribank – CN huyện Ia Pa – Gia Lai). Đặc biệt, việc triển khai hoạt
động cho vay tiêu dùng đối với giáo viên, cán bộ, nhân viên trên cơ sở bảng lương đã
phủ kín nhu cầu vay tiêu dùng đến tất cả các trường học, cơ quan đơn vị trên địa bàn
tuy nhiên đa số các khoản vay tiêu tiêu dùng đều khơng có tài sản đảm bảo và khó

h

kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay, nên rủi ro đối với cho vay tiêu dùng

in

thường lớn hơn cho vay sản xuất, kinh doanh. Hơn nữa, căn cứ vào Điều 25 Quy chế

cK

cho vay của các TCTD đối với khách hàng kèm theo Quyết định số 1627 của Thống
đốc NHNN, khi giao dịch vay vốn được xác lập, ngân hàng có quyền và nghĩa vụ kiểm
tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng. Song trên

họ

thực tế, cán bộ tín dụng khó có thể kiểm sốt được một cách trọn vẹn từ khâu cho vay
đến thu hồi nợ bởi vì số lượng khách hàng và giao dịch lớn hơn nhiều so với số lượng


Đ
ại

cán bộ và mỗi cán bộ tín dụng phải phụ trách nhiều khách hàng mà một khách hàng
khơng chỉ có một giao dịch. Điều này cũng ảnh hưởng ít nhiều đến chất lượng cho vay
tiêu dùng tại chi nhánh.

ng

Xuất phát từ những phân tích, tơi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Phân tích
kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện

ườ

IaPa – Gia Lai”.

2. Mục tiêu nghiên cứu

Tr

2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia

Lai và đề xuất một số giải nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank
chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

2



Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở khoa học về NHTM và hoạt động cho vay tiêu dùng tại
NHTM.

uế

Phân tích, đánh giá kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh

tế
H

huyện Ia Pa giai đoạn 2016 – 2018.

Đánh giá những kết quả đã đạt được, những tồn tại và nguyên nhân trong công
tác cho vay tiêu dùng của Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai từ đó đề xuất các
giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.

in

h

3. Đối tượng nghiên cứu
nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai.


4. Phạm vi nghiên cứu

cK

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank chi

họ

Phạm vi về khơng gian: Đề tài được nghiên cứu tại phịng Kế hoạch – Kinh
doanh, phịng Kế tốn – Ngân quỹ của Agribank chi nhánh Ia Pa – Gia Lai.

Đ
ại

Phạm vi về thời gian: Dữ liệu nghiên cứu của đề tài là dữ liệu về hoạt động cho
vay tiêu dùng tại Agribank chi nhánh huyện Ia Pa – Gia Lai giai đoạn 2016 – 2018.

5. Phương pháp nghiên cứu

ng

5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc, thu thập, tổng hợp thông tin liên quan đến

ườ

đề tài từ các giáo trình, thơng tư, nghị định, quy chế, tạp chí, Internet,… nhằm hệ
thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng tại các


Tr

NHTM. Cụ thể như quy chế cho vay của các TCTD ban hành kèm quyết định số 1627
của NHNN, tạp chí ngân hàng số 4 tháng 2 năm 2009,… Đồng thời thu thập các báo
cáo của chi nhánh Agribank huyện Ia Pa từ phòng Kế hoạch – Kinh doanh bao gồm
báo cáo sử dụng vốn, báo cáo kết quả kinh doanh,… nhằm chọn lọc các số liệu phù
hợp với mục đích nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

3


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

Phương pháp quan sát, trao đổi thông tin: tiến hành quan sát quy trình làm việc
của nhân viên phịng Kế tốn – Ngân quỹ, hỏi và trao đổi về những thông tin không
được thể hiện trên tài liệu thu thập được.

uế

5.2 Phương pháp xử lý dữ liệu

Phương pháp so sánh: Bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và phương

tế
H


pháp so sánh tuyệt đối, dùng để phân tích biến động của doanh thu, chi phí, doanh số
cho vay,… trong giai đoạn 2016 – 2018.

Phương pháp thống kê và phân tích: từ những số liệu thu thập ban đầu, tiến

h

hành tổng hợp theo trình tự để có những nhận xét, đưa ra nhận định riêng về hoạt động

in

cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.

Khóa luận thiết kế gồm có 3 phần:

họ

Phần I: Đặt vấn đề

cK

6. Kết cấu của khóa luận

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Đ
ại

Chương 1: Cơ sở khoa học về Ngân hàng Thương Mại và hoạt động cho vay tiêu dùng

tại Ngân hàng Thương Mại.

Chương 2: Kết quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank – chi nhánh huyện Ia Pa

ng

tỉnh Gia Lai.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank -

ườ

chi nhánh huyện Ia Pa tỉnh Gia Lai.

Tr

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

4


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY

TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

uế

1.1. Tổng quan về NHTM

tế
H

1.1.1. Khái niệm về NHTM

Theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) số 47/2010/QH12 được sửa đổi, bổ sung
bởi luật số 17/2017/QH2014 ngày 20 tháng 11 năm 2017 có hiệu lực từ ngày 15 tháng
1 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định [16]

h

“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt

in

động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động,

hàng hợp tác xã.

cK

các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân

Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt


mục tiêu lợi nhuận.”

họ

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm

Đ
ại

Theo Lê Thị Mận:“Ngân hàng thương mại cũng là ngân hàng chuyên kinh
doanh tiền tệ tín dụng, thực hiện các nghiệp vụ nội bảng chủ yếu đó là: nghiệp vụ tài
sản nợ và nghiệp vụ tài sản có” [8]

ng

Phạm Thị Cúc (2008) cho rằng: “Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp

kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động vốn nhàn rỗi từ các chủ

ườ

thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho vay phát triển kinh tế, tiêu

Tr

dùng cho xã hội.” [3]
1.1.2. Các hoạt động chủ yếu của NHTM
Theo luật các Tổ chức tín dụng năm 2010, hoạt động ngân hàng là việc kinh


doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ: nhận tiền gửi; cấp tín
dụng; cung cấp dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

5


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

1.1.2.1. Nhận tiền gửi

Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi khơng kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín

uế

phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo ngun tắc có hồn trả đầy đủ tiền gốc,
lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.

tế
H

Có thể coi hoạt động nhận tiền gửi là hoạt động huy động vốn của ngân hàng và
đây là hoạt động quan trọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn tối thiểu là 60% trong
tổng tài sản của ngân hàng (Phụ lục 01).
1.1.2.2. Cấp tín dụng


h

Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc

in

cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ

nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

cK

cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các

Khi nói tới hoạt động tín dụng của các NHTM, người ta thường nghĩ tới cho vay

họ

và đôi khi cho rằng hai thuật ngữ này là giống nhau. Thật ra, cho vay là một hình thức
của tín dụng, hẹp hơn tín dụng. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng thì cho vay là hoạt

Đ
ại

động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn khoảng hơn 60% trong tổng tài sản tại các
NHTM (Phụ lục 02). Vì vậy thuật ngữ tín dụng và cho vay thường được dùng thay thế
cho nhau.

ng


1.1.2.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản

Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh

ườ

toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh tốn khác cho khách hàng thông qua

Tr

tài khoản của khách hàng.
1.1.3. Chức năng của NHTM
Theo Nguyễn Đăng Dờn (2009), NHTM có ba chức năng chính đó là: [4]
- Chức năng trung gian tín dụng: là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của
NHTM, nó khơng những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho thấy nhiệm vụ

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

6


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

chính yếu của NHTM. Trong chức năng này, NHTM đóng vai trị là người trung gian
đứng ra tập trung, huy động các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế

(bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức

uế

kinh tế,…) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay đáp ứng các nhu cầu vốn
kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội.

tế
H

- Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán:
NHTM làm trung gian thanh toán trên cơ sở những hoạt động đi vay để cho vay. Khi

làm trung gian thanh toán, NHTM mở tài khoản tiền gửi, nhận vốn tiền gửi vào tài
khoản và thanh toán theo yêu cầu khách hàng. Việc nhận tiền gửi và theo dõi các

h

khoản chi trên tài sản của khách hàng là tiền đề để NH thực hiện chức năng này. NH

in

trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ và

cK

nhập vào tài khoản tiền gửi, tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo yêu cầu
khách hàng.

- Chức năng tạo tiền: Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh


họ

tốn, NHTM có khả năng tạo ra tiền gửi thanh tốn. Thơng qua chức năng làm trung
gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số tiền vốn huy động được để cho vay, số tiền cho

Đ
ại

vay lại được khách hàng sử dụng để thanh toán chuyển khoản cho khách hàng ở ngân
hàng khác và chỉ thực hiện hiện nghiệp vụ cho vay ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền.
Vậy là từ một tài khoản tiền gửi ban đầu, thông qua cho vay bằng chuyển khoản trong

ng

hệ thống NHTM, số tiền gửi đã tăng lên gấp bội so với lượng tiền ban đầu.

1.2. Tổng quan về hoạt động cho vay trong NHTM

ườ

1.2.1. Khái niệm cho vay
Nguyễn Thị Mùi (2005) cho rằng “Cho vay là quan hệ tín dụng phát sinh giữa

Tr

các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của tồn xã hội
bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội và cơ quan nhà nước.” [9]
Luật các tổ chức tín dụng (2010) định nghĩa cho vay là hình thức cấp tín dụng,
theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử


SVTH: Nguyễn Thị Thảo

7


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun
tắc có hồn trả cả gốc và lãi. [16]

có các đặc điểm sau:

tế
H

- Tài sản giao dịch trong quan hệ cho vay là bằng tiền.

uế

Theo đó, hoạt động cho vay là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hồn trả và

- Xuất phát từ ngun tắc hồn trả, vì vậy khi chuyển giao tài sản cho bên vay
phải có cơ sở để tin rằng bên vay sẽ hoàn trả đúng hạn.

- Giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay bởi vì bên vay


h

ngồi phần gốc cịn trả thêm phần lãi.

in

1.2.2. Phân loại cho vay

cK

Hiện nay, các NHTM luôn nghiên cứu và đưa ra các hình thức cho vay khác nhau
để có thể đáp ứng tốt nhất nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất và tái sản xuất, từ đó mở
rộng tín dụng, thu hút khách hàng, gia tăng lợi nhuận và phân tán rủi ro. Chính vì vậy

họ

mà có nhiều tiêu thức để NHTM phân loại cho vay:

Căn cứ vào thời hạn cho vay: gồm có cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và

Đ
ại

cho vay dài hạn.

- Cho vay ngắn hạn: là hình thức vay có thời hạn dưới 12 tháng. Cho vay ngắn
hạn thường được sử dụng để cho vay bổ sung vốn lưu động và các nhu cầu thiếu hụt

ng


tạm thời về vốn của các chủ thể vay vốn.
- Cho vay trung hạn và dài hạn: là hình thức vay có thời hạn từ 12 tháng trở lên.

ườ

Cho vay trung và dài hạn nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn đầu tư lớn, thời gian

Tr

lâu dài và có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả.
Căn cứ vào phương thức cho vay (Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN) [11]:

gồm có:
-

Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện

thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

8


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

-

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng


Cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện

cho vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
-

Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách

uế

hàng để nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu kỳ
sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng nghiệp có thu hoạch hàng

tế
H

năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước
tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian
của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.

- Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách

h

hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.

in

Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất


duy trì mức dư nợ này.

cK

một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian

- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo

họ

sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phịng đã thỏa thuận.
Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự

Đ
ại

phịng nhưng khơng vượt q 01 (một) năm.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh tốn: Tổ chức tín dụng
chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách

ng

hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh
toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một) năm.

ườ

- Cho vay quay vòng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho

vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng,


Tr

khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu
kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng.
- Cho vay tuần hồn: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho

vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

9


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

+ Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ
thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc
của khoản vay;

tế
H

và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;

uế


+ Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu

+ Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các tổ chức tín
dụng;

+ Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ chức

h

tín dụng thì khơng được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận

cK

1.3.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng

in

1.3. Hoạt động cho vay tiêu dùng trong NHTM

Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) “Cho vay tiêu dùng là loại cho vay nhằm đáp
ứng nhu cầu chi tiêu và mua sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình nhằm nâng cao đời sống

họ

dân cư. Khách hàng vay là những người có thu nhập khơng phải cao nhưng ổn định,
chủ yếu là công nhân viên chức hưởng lương có việc làm ổn định và số lượng khách

Đ
ại


hàng thì rất đơng” [6].

Khuất Duy Tuấn (2005) “Cho vay tiêu dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho
mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình. Các khoản cho vay tiêu dùng là nguồn tài

ng

chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang trải các nhu cầu trong cuộc sống
như nhà ở, phương tiện đi lại, tiện nghi sinh hoạt, học tập, du lịch, y tế… trước khi họ

ườ

có đủ khả năng về tài chính để hưởng thụ [18].
Như vậy, có thể hiểu cho vay tiêu dùng là một sản phẩm cho vay nhằm hỗ trợ

Tr

nguồn tài chính cho các nhu cầu mua sắm và các nhu cầu tất yếu trong cuộc sống hằng
ngày của người tiêu dùng trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong khoảng thời gian
nhất định.

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

10


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng


1.3.2. Phân loại cho vay tiêu dùng
1.3.2.1. Phân loại theo thời hạn cho vay

- Cho vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn đến 12 tháng.

uế

Căn cứ vào thời hạn cho vay thì cho vay tiêu dùng được chia thành:

tế
H

- Cho vay trung hạn: là khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng.
1.3.2.2. Phân loại theo mục đích của khoản vay

h

Căn cứ vào mục đích vay, có thể chia cho vay tiêu dùng thành 2 loại:

in

- Cho vay tiêu dùng cư trú: là khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu xây

cK

dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.

- Cho vay tiêu dùng khơng cư trú: là các khoản vay phục vụ nhu cầu cải thiện

đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí…

họ

1.3.2.3. Phân loại dựa vào nguồn gốc của khoản vay

Đ
ại

Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay cho vay tiêu dùng được chia thành 2 loại:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức mà ngân hàng mua các khoản nợ phát
sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho
người tiêu dùng, theo đó ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng

ng

hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Doanh nghiệp bán
hàng sẽ giao hàng hóa cho khách hàng và bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân

ườ

hàng, ngân hàng dựa trên bộ chứng từ đó sẽ thanh tốn tiền cho doanh nghiệp và người
mua hàng tại doanh nghiệp bán hàng sẽ thanh toán trả góp cho ngân hàng. Nếu khách

Tr

hàng khơng có khả năng trả nợ, tùy vào hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và doanh
nghiệp bán hàng mà ngân hàng có quyền truy địi hoặc khơng truy địi doanh nghiệp
bán hàng.


SVTH: Nguyễn Thị Thảo

11


Luận văn tốt nghiệp
Quyên

GVHD: ThS. Phạm Thị Hồng

- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là hình thức khách hàng và ngân hàng trực tiếp gặp
nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ thơng qua các hình thức như thấu chi, trả góp,
thẻ tín dụng…

uế

1.3.2.4. Phân loại dựa theo hình thức đảm bảo tiền vay

Cho vay tiêu dùng được chia theo hình thức đảm bảo tiền vay được chia thành 3

tế
H

loại:

- Cho vay tín chấp: Khơng cần tài sản đảm bảo, dựa vào uy tín cá nhân và đơn vị
đang cơng tác để phục vụ cho các mục đích cá nhân. Hình thức cho vay này chủ yếu

h


cho đối tượng khách hàng có thu nhập thường xuyên và tương đối ổn định.

in

- Cho vay cầm cố: Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay với điều kiện
là khách hàng phải chuyển giao tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng trong thời gian

cK

cam kết. Các tài sản cầm cố là các tài sản mà ngân hàng có thể kiểm sốt và bảo quản,
đồng thời việc nắm giữ khơng ảnh hưởng đến quy trình hoạt động của khách hàng

họ

như: các loại giấy tờ có giá, kim loại quý, ngoại tệ,..

- Cho vay thế chấp: Là hình thức mà khách hàng vay dùng tài sản thuộc sở hữu

Đ
ại

của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với ngân hàng trong thời hạn cam kết.
1.3.3. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
1.3.3.1. Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn

ng

Các khoản vay tiêu dùng là nhằm vào mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng chứ
khơng xuất phát từ mục đích kinh doanh. Do đó các khoản vay hoàn toàn phụ thuộc


ườ

vào nhu cầu và tính cách của từng đối tượng khách hàng và chu kì kinh tế của khách
hàng. Các khách hàng khi tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng thường có

Tr

nhu cầu vốn khơng cao vì nhu cầu của người tiêu dùng đối với các loại hàng hóa xa xỉ
là khơng cao hoặc do có tích lũy từ trước đối với những tài sản có giá trị lớn. Mặt
khác, do cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao hơn nên ngân hàng cũng thường thận trọng
hơn trong việc quyết định số tiền cho vay căn cứ vào khả năng trả nợ và tài sản đảm
bảo của khách hàng. Song nếu xét về quy mơ thì nhu cầu vay tiêu dùng là khá lớn do
đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có

SVTH: Nguyễn Thị Thảo

12


×