PHỔ UV
1.
Đo UV �max 345nm là Alkaloid:
Berberin ( vàng nhạt)
2.
Đa số Alkaloid có �max:
250-310nm
Đo UV �max 350nm là Alkaloid:
Colchicine ( vàng nhạt)
3.
4.
Đo UV ở MT acid (pH 4) �max 285 là Alkaloid:
Morphin ( không màu )
5.
Đo UV ở MT kiềm (pH 11) �max 289 là Alkaloid:
Morphin (không màu)
6.
Đo UV �max 281 & 331 là Alkaloid:
Quinine ( không màu)
7.
Hằng số phân ly acid pKa
pKa nhỏ
→ Acid mạnh
pKa lớn
→ Kiềm mạnh
HĨA TÍNH OF ALKALOID:
8.
Tính kiềm mạnh:
Alk.N-oxyd
Alk. có N bậc IV: berberin: hồng liên, palmatin: hồng đằng
Rotundin ( tetrahydro palmatin): bình vơi, [Alk. Thực kiểu
proto berberin]
Nicotin (2N trong cấu trúc): Akl. Có vịng pyridine
9.
Đa số các Alk có tính kiềm yếu vì:
Trong cấu trúc có nhóm NH2
10.
1 số Alk có tính kiềm rất yếu:
Theophyllin
Codein
THEO COi CO CHI xIN CAFÉ
Colchicin
Cafein
11.
Các Alk. Có tính acid yếu:
Arecalin
Guvacin
12.
Phản ứng của Alk thường cho kết quả khi tác dụng với
Acid
→ cho muối tương ứng
Muối KL nặng
→ muối phức
“thuốc thử chung
→ tủa hay màu
( tủa vơ định hình
or tủa tinh thể
13.
Các Alk. Base có tính kiềm yếu hơn các kiềm vơ cơ, kiềm hóa
bằng:
Đa số dùng ammoniac
Na2CO3 or M(OH)[ như: NaOH; Ca(OH)2]
Phản ứng kiềm hóa Akl:
[Alk muối ]
→ [Alk base]
OH +
[Alk]H X + OH → [Alk]baze + X + H2O
15. Nếu Alk. Có 2 N trong cơng thức đều có tính kiềm: có thể tạo 2
muối ( nếu chỉ có 1 trong 2 N có tính kiềm thì tạo được 1 muối
thơi)
Quinin ( cả 2 N có tính kiềm)
→ Q1HCl + Q2HCl
Strychnin ( cả 1 N có tính kiềm) → (Str)2SO4
14.
-
.