Tải bản đầy đủ (.docx) (213 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án nhà ở xã hội texhong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.94 MB, 213 trang )

CÔNG TY TNHH KHU CÔNG NGHIỆP TEXHONG VIỆT NAM
==================

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG NHÂN, NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI KCN CẢNG BIỂN HẢI HÀ, XÃ QUẢNG ĐIỀN, HUYỆN
HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH - GIAI ĐOẠN 1
ĐỊA ĐIỂM: XÃ QUẢNG ĐIỀN, HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH

Quảng Ninh, tháng 02 năm 2020


CÔNG TY TNHH KHU CÔNG NGHIỆP TEXHONG VIỆT NAM
==================

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG NHÂN, NGƯỜI LAO
ĐỘNG TẠI KCN CẢNG BIỂN HẢI HÀ, XÃ QUẢNG ĐIỀN, HUYỆN HẢI
HÀ, TỈNH QUẢNG NINH - GIAI ĐOẠN 1
ĐỊA ĐIỂM: XÃ QUẢNG ĐIỀN, HUYỆN HẢI HÀ, TỈNH QUẢNG NINH

CHỦ ĐẦU TƯ

Quảng Ninh, tháng 10 năm 2019

ĐƠN VỊ TƯ VẤN


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải


Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

MỤC LỤC

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

3


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
AAO :

Công nghệ xử lý nước thải sinh học liên tục

ADB :

Ngân hàng phát triển Châu Á

ASEAN :
BQL :
BQLKKT :
BTCT :
BTNMT :

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
Ban quản lý
Ban quản lý khu kinh tế

Bê tông cốt thép
Bộ Tài Nguyên và Môi trường

BXD :

Bộ Xây dựng

BYT :

Bộ Y tế

CCN :

Cụm công nghiệp

CSGT :

Cảnh sát giao thông

CTNH :

Chất thải nguy hại

CTR :
CXCL :

Chất thải rắn
Cây xanh cách ly

ĐBGPMB :


Đền bù giải phóng mặt bằng

ĐHQGHN :

Đại học Quốc gia Hà Nội

ĐHXD :

Đại học Xây dựng

GHCP :

Giới hạn cho phép

GSCT :

Giám sát cơng trình

GXN :

Giấy xác nhận

ISO :

Tiêu chuẩn quốc tế

KHKT :

Khoa học kỹ thuật


MBA :

Máy biến áp

NXB :

Nhà xuất bản

OTM :

Ở thương mại

OXH :

Ở xã hội

PCCC :

Phòng cháy chữa cháy

QCVN :

Quy chuẩn Việt Nam

QCXDVN :

Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QHXD :


Quy hoạch xây dựng

QLDA :

Quản lý dự án

STNMT :

Sở tài nguyên môi trường

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

4


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

TCMT :

Tổng cục môi trường

TCVN :

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD :

Tiêu chuẩn Xây dựng


THCS :

Trung học cơ sở

THPT :

Trung học phổ thông

UBND :
VIMCERTS :

Ủy ban nhân dân
Chứng chỉ quan trắc môi trường

VLXD :

Vật liệu xây dựng

VPGD :

Văn phòng giao dịch

VXM :

Vữa xi măng

WHO :

Tổ chức y tế thế giới


XDCT :

Xây dựng cơng trình

XLNT :

Xử lý nước thải

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

5


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

DANH MỤC CÁC BẢNG

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

6


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam


7


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

MỞ ĐẦU

1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án
Tỉnh Quảng Ninh nằm ở phía Đơng Bắc Bộ, có vị trí địa lý chiến lược về chính
trị, kinh tế, quân sự và đối ngoại. Nằm trong khu vực hợp tác “Hai hành lang, một
vành đai” kinh tế Việt – Trung. Hợp tác liên vùng Vịnh Bắc Bộ mở rộng, cầu nối
ASEAN – Trung Quốc, hành lang kinh tế Nam Ninh – Singapore…
Việc hình thành và phát triển các Khu cơng nghiệp (KCN) tại Quảng Ninh là
nhằm thực hiện những mục tiêu đề ra trong quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013-2020, có xét đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm
2050, là bước đột phá quan trọng nhằm thu hút các nhà đầu tư phát triển cơng nghiệp
trong và ngồi nước, góp phần thực hiện chiến lược chuyển dịch sang trọng tâm phát
triển công nghiệp của Tỉnh, lấy phát triển công nghiệp làm địn bẩy thúc đẩy các ngành
kinh tế nơng nghiệp, dịch vụ và du lịch, tạo khả năng khai thác có hiệu quả nguồn tài
nguyên và nhân lực của địa phương, phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững.
Để thực hiện các mục tiêu chiến lược trên, UBND tỉnh Quảng Ninh đã cơng bố
chính sách khuyến khích, ưu đãi đối với các nhà đầu tư hạ tầng KCN, KKT và các nhà
đầu tư thứ cấp, nhằm thu hút đầu tư mạnh mẽ, trong đó có nhiều ưu đãi khuyến khích
các chủ đầu tư xây dựng các khu tái định cư, nhà ở cho công nhân các KCN, khu đô
thị với mục tiêu tạo nơi ở ổn định cho các cán bộ, công nhân làm việc tại các nhà máy
trong KCN.
Với mục tiêu phát triển bền vững, Tập đoàn Texhong đã quan tâm và thực hiện đầu

tư xây dựng các dự án nhà ở cho công nhân KCN với mục tiêu nâng cao chất lượng cuộc
sống cho người lao động, tạo sự gắn bó của người lao động với doanh nghiệp, thúc đẩy
sản xuất kinh doanh, thu hút đầu tư vào KCN. Với những mục tiêu trên, Khu nhà ở công
nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà do
Công ty TNHH KCN Texhong Việt Nam làm chủ đầu tư đã được Ban quản lý KKT
Quảng Ninh phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 tại quyết định số 27/QĐ-KKT
ngày 07/3/2019 với mục tiêu là Khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển
khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà, đáp ứng nhu cầu nhà ở cho công nhân và
người dân với tổng số dân khoảng 10.579 người. Năm 2016 dự án đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ giai đoạn 1, huyện Hải Hà
được Sở Tài nguyên và moi trường thẩm định tại Quyết định thành lập Hội đồng số
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

8


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

590/QĐ-TNMT ngày 05/12/2016, tuy nhiên do trong q trình thực hiện Cơng ty
TNHH Khu cơng nghiệp Texhong Việt Nam xin được làm chủ đầu tư của cả hạng mục
hạ tầng kỹ thuật và hạng mục các cơng trình kiến trúc khu đơ thị do đó cần lập lại
ĐTM cho dự án.
Để đảm bảo tiến độ đầu tư và hiệu quả kinh tế Công ty TNHH KCN Texhong
Việt Nam triển khai đầu tư giai đoạn 1 của dự án, với diện tích 18,48ha nằm trong diện
tích 23,05ha đã được phê duyệt, đáp ứng dân số khoảng 4.944 người. Dự án giai đoạn
1 đã được UBND tỉnh Quảng Ninh chấp thuận lựa chọn Công ty TNHH KCN Texhong
Việt Nam là chủ đầu tư tại quyết định số 4073/QĐ-UBND ngày 26/9/2019, trong đó
xác định rõ phạm vi của dự án trong giai đoạn 1 là 18,48ha.
Dự án phù hợp với quy hoạch phân bổ đầu tư theo giai đoạn, sẽ được tiến hành

song song với tiến độ lấp đầy của KCN trong CCN là thực sự cần thiết, nhằm từng
bước thực hiện theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh - giai đoạn 1 (18,48ha) được triển
khai sẽ đáp ứng nhu cầu về đất ở cho công nhân làm việc tại KCN – Cảng biển Hải Hà
và người dân địa phương tạo nên một tổng thể kết nối KCN cảng biển Hải Hà với khu
vực lân cận. Dự án cũng sẽ nâng cao giá trị của KCN, tạo môi trường phát triển bền
vững, nâng cao chất lượng cuộc sống cho người lao động, tạo sự gắn bó của người lao
động với doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thu hút đầu tư vào KCN.
Theo quy định Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 23/6/2014 và có hiệu lực ngày 01/01/2015; Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy
định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường. Dự án nhà ở xã hội phục vụ
công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà,
tỉnh Quảng Ninh - giai đoạn 1 thuộc mục số 3 Phụ Lục II Nghị định 40 ngày
13/05/2019 của Chính Phủ..

1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương.
Dự án giai đoạn 1 đã được UBND tỉnh Quảng Ninh chấp thuận lựa chọn Công ty
TNHH KCN Texhong Việt Nam là chủ đầu tư tại quyết định số 4073/QĐ-UBND ngày
26/9/2019.
“Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh - giai đoạn 1” do Công ty TNHH
Khu công nghiệp Texhong Việt Nam làm chủ đầu tư và phê duyệt Dự án đầu tư.
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

9



Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

1.3. Mối quan hệ của dự án với các dự án khác và quy hoạch phát triển do
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh - giai đoạn 1 phù hợp với các quy
hoạch đã được UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt, cụ thể:
Dự án được thực hiện sẽ hình thành khu đơ thị mới đáp ứng được nhu cầu về đất
ở cho công nhân làm việc tại KCN-Cảng biển Hải Hà và người dân địa phương tạo nên
một tổng thể kết nối khu công nghiệp cảng biển Hải Hà với khu vực lân cận. Do đó dự
án đảm bảo đáp ứng Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 5/9/2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Ninh v/v phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai
đoạn 2008-2020. Đồng thời phù hợp với Quyết định số 3788/QĐ-UBND ngày
27/11/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh v/v phê duyệt quy hoạch xây dựng
vùng huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Dự án
phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hà đến năm 2020 và kế hoạch đầu kỳ
(2011-2015) được UBND tỉnh phê duyệt tại quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày
10/11/2014.
Dự án được thực hiện sẽ đáp ứng nhu cầu nhà ở của công nhân trong KCN đáp
ứng các yêu cầu tại các quyết định số 3476/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh
ngày 27/12/2012 về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 16/12/2016
của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt kế hoạc phát triển nhà ở trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2016-2020 và quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 4/5/2015 của UBND
tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở công nhân và khu đô thị
phụ trợ phục vụ KCN – Cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Dự kiến sau khi đi vào hoạt động, KCN – Cảng biển Hải Hà sẽ thu hút khoảng
182.000 Công nhân lao động (sau khi lấp đầy KCN). Vì vậy việc quy hoạch quỹ đất,
đầu tư xây dựng khu nhà ở công nhân KCN cảng biển Hải Hà là hết sức cần thiết. Dự

án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ Texhong giai
đoạn 1 sẽ tạo quỹ đất đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, góp phần thu hút các nhà đầu tư vào
KCN; tạo việc làm, thu nhập , thu ngân sách và phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
Dự án sẽ nâng cao giá trị của KCN, tạo môi trường phát triển bền vững, nâng cao
chất lượng cuộc sống cho người dân lao động, tạo sự gắn bó của người lao động với
doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, thu hút đầu tư vào KCN. Đáp ứng Quy
hoạch bảo vệ môi trường huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

10


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN
ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật
về môi trường
 Bộ luật
-

Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ban hành ngày 23/06/2014, có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2015 thay thế Luật Bảo vệ mơi trường 2005;

-

Luật Phịng cháy chữa cháy 2001 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa X, kỳ họp
thứ 9 thơng qua ngày 29/06/2001 và có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;


-

Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật phòng cháy và chữa cháy được Quốc hội
Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thơng qua ngày
22/11/2013, luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2014;

-

Luật hóa chất số 06/2007/QH12 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thơng qua ngày 21/11/2007;

-

Bộ luật Lao động năm 2012 của bộ luật lao động số 10/2012/QH 13 được Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa 13 thơng qua ngày 18/06/2012;

-

Luật Tài ngun nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012;

-

Luật Xây dựng số 55/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam khóa XI thơng qua ngày 18/6/2014;

-

Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 được Quốc hội nước cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày 29/06/2006 có
hiệu lực từ ngày 01/01/2007;

-

Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 được Quốc hộ nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XIV, thơng qua ngày 15/11/2017, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019;

-

Luật nhà ở số 65/2014/QH13 được Quốc hộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, thơng qua ngày 25/11/2014, có hiệu lực từ ngày 01/07/2015;

-

Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hộ nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, thơng qua ngày 25/06/2015, có hiệu lực từ ngày
1/07/2016.

 Nghị định
-

Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính phủ Quy định về quản lý khu
công nghiệp và khu kinh tế;

-

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì cơng trình xây dựng;


Chủ dự án: Cơng ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

11


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1
-

Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều luật của tài nguyên nước;

-

Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý
nước thải;

-

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và
kế hoạch bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và
phế liệu;

-


Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;

-

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 /6 /2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;

-

Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ Quy định về Quản lý
khu cơng nghiệp và khu kinh tế;

-

Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ mơi
trường về nước thải;

-

Nghị định số 40/2019/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 13/5/2019 về việc sửa
đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật
bảo vệ môi trường;

-

Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở;

-


Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động;

-

Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/04/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất
trồng lúa.

 Thông tư
-

Thông tư số 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công Thương Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;

-

Thơng tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

-

Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về quản lý chất thải nguy hại;

-

Thông tư 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ xây dựng hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thốt
nước và xử lý nước thải;

-


Thông tư số 08/2017/TT-BXD ngày 16/5/2017 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý
chất thải rắn xây dựng;

-

Thông tư 06/2019/TT-BXD sửa đổi Thông tư liên quan đến quản lý, sử dụng nhà
chung cư do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành;
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

12


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1
-

Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn chi tiết Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐCP về quản lý sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành;

-

Thông tư số 35/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ TN&MT về bảo vệ môi
trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

-

Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản
lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.


 Quyết định
-

Quyết định số 06/2006/QĐ-BXD ngày 17/3/2006 của Bộ Xây dựng ban hành
TCXDVN 33:2006 “Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết
kế”;

-

Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành
Quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng; Quyết định số 2622/2013/QĐ-TTg ngày
31/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

-

Quyết định 969/QĐ-UBND ngày 01/04/2016 quyết định về việc ban hành quy định
quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh.

-

Quyết định số 2888/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc
phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Hải Hà giai đoạn 2008 -2020;

-

Quyết định số 3652/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Ninh ngày 12/11/2008 về việc
phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Hải
Hà đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;


-

Quyết định số 4358/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê
duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;

-

Quyết định số 1226/QĐ-TTg ngày 31/07/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

-

Quyết định số 1626/QĐ-TTg ngày 18/9/2015 của Thủ tướng chính Phủ phê duyệt Quy
hoạch chung xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050;

 Các Tiêu chuẩn Nhà nước Việt Nam về môi trường
-

QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí xung
quanh;

-

QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
mơi trường khơng khí xung quanh;

-


QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với
bụi và các chất vơ cơ;
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

13


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1
-

QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp đối với
một số chất hữu cơ;

-

QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

-

QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại;

-

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

-

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;


-

QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
kim loại nặng trong đất;

-

QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

-

QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước;

-

QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;

-

QCXDVN 01:2008 - Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng;

-

TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại – Dấu hiệu cảnh báo, phịng ngừa;

-

TCVN 6705:2009: Chất thải rắn thơng thường;


-

TCVN 6706:2009: Phân loại chất thải nguy hại;

-

Các Tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế (Bao gồm: 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5
nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và 09 quy chuẩn mới ban hành thay thế tiêu
chuẩn tại Quyết định 3733/2002/BYT;

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
-

Quyết định số 1948/QĐ-UBND ngày 06/09/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh về việc chấp thuận địa điểm lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà
ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong
Hải Hà giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;

-

Quyết định số 2620/QĐ-UBND ngày 10/11/2014 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phê
duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Hải Hà đến năm 2020 và kế hoạch đầu kỳ (20112015);

-

Quyết định số 82/QĐ-KKT ngày 05/05/2015 của Ban quản lý khu kinh tế Quảng Ninh
về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở công
nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà
giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;


-

Quyết định số 1176/QĐ-UBND ngày 04/05/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục
vụ KCN – Cảng biển Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

14


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1
-

Văn bản số 146/KKT-QHXD ngày 27/01/2016 của Ban quản lý khu kinh tế Quảng
Ninh về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở
công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải
Hà giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;

-

Quyết định số 2566/UBND-XD5 ngày 10/05/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ninh về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ giai đoạn 1, huyện Hải Hà;

-

Quyết định số 170/QĐ-KKT ngày 22/09/2015 của Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Quảng
Ninh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở công nhân

và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Texhong Hải Hà giai
đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;

-

Quyết định số 46/QĐ-KKT ngày 29/02/2016 của Ban Quản lý khu kinh tế về việc phê
duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở công nhân
và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN TexHong Hải Hà giai
đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;

-

Văn bản số 2605/TNMT-KHTC ngày 30/07/2015 của Sở tài nguyên và Môi trường
Quảng Ninh về việc tham gia ý kiến hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu
nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN
Texhong Hải Hà giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;

-

Văn bản số 1795/SXD-QH ngày 02/08/2015 của Sở xây dựng Quảng Ninh về việc
tham gia ý kiến vào đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu nhà ở công nhân và khu đô
thị phục trợ phục vụ triển khai đầu tư xây dựng KCN Cảng Biển Hải Hà tại huyện Hải
Hà;

-

Văn bản số 633/BQLKKT-QHXD ngày 22/4/2016 của Ban quản lý khu kinh tế về việc
Công ty TNHH KCN Texhong Việt Nam đề xuất chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ giai đoạn 1, huyện
Hải Hà;


-

Văn bản số 234/TĐ-SXD ngày 24/6/2016 về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế
cơ sở Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở công nhân và Khu đô thị phụ
trợ giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;

-

Văn bản số 327/TĐ-SXD ngày 12/8/2016 về việc thông báo kết quả thẩm định thiết kế
bản vẽ thi công công trình Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở công nhân và
Khu đô thị phụ trợ giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh;

-

Quyết định số 2124/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của UBND tỉnh Quảng Ninh chấp
thuận chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu nhà ở công nhân
và khu đô thị phụ trợ Texhong giai đoạn 1, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.

-

Quyết định số 27/QĐ-BQLKKT ngày 07/03/2019 của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh
Quảng Ninh Về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Dự
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

15


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1


án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải Hà, xã
Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh - giai đoạn 1.
-

Quyết định số 4073/QĐ-UBND ngày 26/9/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh về lựa
chọn chủ đầu tư Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng
biển Hải Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh - Giai đoạn 1.

2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ dự án cung cấp, tạo lập
Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập
- Thuyết minh “Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại
KCN cảng biển Hải Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh - giai đoạn
1” năm 2019;
Các bản vẽ kỹ thuật: được chủ đầu tư lập năm 2019.
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất;
+ Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất;
+ Bản vẽ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan;
+ Bản vẽ quy hoạch cấp nước;
+ Bản vẽ thoát nước mặt;
+ Bản vẽ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
- Kết quả quan trắc, phân tích các chỉ tiêu mơi trường khơng khí, tiếng ồn, nước
mặt, đất khu vực Dự án.
Các tài liệu trên có tính chính xác và độ tin cậy cao. Thông tin tương đối mới - là
cơ sở khoa học tin cậy trong đánh giá.
- Các căn cứ kỹ thuật:
+ Số liệu về khí tượng thủy văn
+ Tài liệu số liệu về hiện trạng sử dụng đất
+ Tài liệu số liệu về kinh tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án
+ Các số liệu, tài liệu khảo sát, quan trắc và phân tích các chỉ tiêu mơi trường

khơng khí, tiếng ồn, nước mặt, đất khu vực dự án

3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
3.1. Tổ chức thực hiện
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án được Chủ đầu tư là Công ty
TNHH KCN Texhong Việt Nam ký hợp đồng với Đơn vị tư vấn thực hiện. Thông tin
cụ thể đơn vị tư vấn như sau:
- Tên đơn vị tư vấn lập Báo cáo ĐTM: Công ty Cổ phần Xây dựng và CN Môi

trường Việt Nam.
- Trụ sở: Số 4, ngách 17/141, ngõ 141, phố Nam Dư, phường Lĩnh Nam, quận

Hồng Mai, thành phố Hà Nội.
Chủ dự án: Cơng ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

16


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1
- VPGD: P1803 Tòa A, chung cư Sông Nhuệ, P. Kiến Hưng, Q. Hà Đông, TP. Hà

Nội.
- Đại diện: Ơng Nguyễn Văn Đồn

Chức vụ: Giám đốc

- Điện thoại: 046 688 0999

Website: tuvanmoitruong.org


Thông tin về đơn vị phân tích mẫu:
-

Tên đơn vị phân tích: Cơng ty Cổ phần Dịch vụ an tồn Mơi trường và Hóa chất Việt
Nam.

- Đại diện: Ông Tăng Bá Phúc

Chức vụ: Giám Đốc

- Địa chỉ: Số 35, ngõ 40 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh
Xuân, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại : 024 35683197
Công ty đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc
môi trường theo quy định tại Nghị Định số 127/2014/NĐ-CP với mã số VIMCERTS
224 tại Quyết định số 1813/QĐ-BTNMT ngày 07/06/2018.
Công tác lập Báo cáo ĐTM Dự án được thực hiện dựa trên các cơ sở thông tin,
số liệu thu thập trong các đợt khảo sát thực địa cùng với các tính tốn của các chun
gia mơi trường có kinh nghiệm kết hợp các tài liệu tham khảo trong và ngồi nước.

• Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

17


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1


Bảng 0.1. Danh sách người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
Kinh
Nội dung phụ nghiệm
STT
Họ và tên
Chức danh
Chữ ký
Chuyên
trách
công
ngành
tác
I
Đại diện Chủ đầu tư: Công ty TNHH Khu cơng nghiệp Texhong Việt Nam
Chịu trách
Ơng Li Ke
Quản trị
Tổng giám nhiệm về các
1
25 năm
Dong
kinh doanh
đốc
nội dung trong
báo cáo
Chịu trách
Bà Nguyễn Thị
Cử nhân
nhiệm về các

2
Trợ lý TGĐ
11 năm
Bùi
ngoại ngữ
nội dung trong
báo cáo
Trình độ/

3

Bà Nguyễn
Thùy Dung

Cử nhân
ngoại ngữ

Phiên dịch
viên

Cung cấp tài
liệu

3 năm

Chuyên
Cung cấp tài
viên môi
2 năm
liệu

trường
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Xây dựng và CN môi trường Việt Nam
Ơng Nguyễn
Song Tồn

Kỹ sư mơi
trường

1

Nguyễn Văn
Đồn

Kỹ sư mơi
trường

Giám đốc

Quản lý chung

5 năm

2

Phạm Văn Đức

Kỹ sư Mơi
trường

Phó giám

đốc

Rà sốt chung

10 năm

3

Nguyễn Thị
Nga

Kỹ sư Môi
trường

TP. Tư vấn

4

Đặng Thị
Dung

Kỹ sư Môi
trường

Nhân viên

5

Vũ Thị Hân


Ths Môi
trường

Nhân viên

6

Trần Thị Vinh

Cử nhân
Môi trường

Nhân viên

4
II

Biên soạn,
tổng hợp báo
cáo
Viết báo cáo
Chương 2,
Chương 4
Viết báo cáo
Chương 3
Viết báo cáo
Chương 5,

12 năm


02 năm
06 năm
03 năm

Chương 6

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

18


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

3.2. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Lập và thông qua đề cương chi tiết của báo cáo
- Bước 2: Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu đã có
+ Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng cơng trình của dự án (bao gồm thuyết minh và thiết kế cơ
sở).

+ Các tài liệu, thông tin liên quan thu thập được.
+ Kết quả khoan khảo sát địa chất cơng trình.
- Bước 3: Thu thập số liệu, điều tra khảo sát thực tế khu vực thực hiện dự án, đo đạc,
lấy mẫu và phân tích

+ Thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án.
+ Sử dụng các thiết bị thí nghiệm, khảo sát đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện
trạng mơi trường tại khu vực dự án.

+ Điều tra xã hội học: Đoàn cán bộ khảo sát tiến hành tham khảo ý kiến của Uỷ ban

nhân dân, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án và tổ chức họp tham vấn cộng
đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án.

- Bước 4: Phân tích xử lý số liệu, viết báo cáo
+ Phân tích và xử lý số liệu về hiện trạng môi trường khu vực dự án.
+ Trên cơ sở số liệu nhận được, tiến hành nhận dạng và dự báo mức độ gây ô nhiễm, đề
xuất các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường.

+ Tổng hợp số liệu, soạn thảo báo cáo.
+ Tổ chức hội thảo và xin ý kiến đóng góp của các chuyên gia, chỉnh sửa và hoàn chỉnh
báo cáo sau hội thảo.

+ Trình báo cáo ĐTM xin thẩm định tại cơ quan Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1. Các phương pháp ĐTM
a. Phương pháp đánh giá nhanh
Dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm trong khí thải, nước
thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của Dự án. Việc tính tải lượng
chất ơ nhiễm dựa trên hệ số ô nhiễm.
- Đối với môi trường khơng khí sử dụng hệ số ơ nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) và Cơ quan Bảo vệ Mơi trường Hoa kỳ (USEPA). Ngồi ra, sử dụng hệ số ô
nhiễm đối với phương tiện vận chuyển theo đề tài của Nguyễn Đình Tuấn, Tính tốn
tải lượng ơ nhiễm do phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, năm 2006.
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

19


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1


- Đối với tiếng ồn, độ rung sử dụng hệ số ô nhiễm của Ủy ban BVMT U.S và
Cục đường bộ Hoa Kỳ tính tốn mức độ ồn, rung của phương tiện, máy móc thiết bị
thi cơng theo khoảng cách. Từ đó đưa ra tác động đến đối tượng xung quanh như nhà
dân, khu vực nhạy cảm như trường học, UBND xã, ...
- Nước thải phát sinh sử dụng TCVN 7957:2008 – Thoát nước, mạng lưới và
cơng trình bên ngồi, tiêu chuẩn thiết kế.
- CTR xây dựng phát sinh thi cơng xây dựng có định mức hao hụt vật liệu trong
q trình thi cơng tại Định mức vật tư trong xây dựng công bố kèm theo công văn số
1784/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- CTR sinh hoạt sử dụng định mức theo Lê Anh Dũng, Môi trường trong xây
dựng, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội, 2006.
Nội dung phương pháp này sử dụng tại Chương 3 của báo cáo.
b. Phương pháp mơ hình hóa
Sử dụng mơ hình Sutton để tính tốn, dự báo nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh
từ hoạt động giao thông để xác định nồng độ trung bình của các chất ô nhiễm phát sinh
từ các nguồn thải bụi. Sử dụng mơ hình Gifford & Hanna để xác định nồng độ trung
bình của chất ơ nhiễm phát sinh trong q trình đào đắp, bốc xúc đất thải, quặng thu
hồi của Dự án. Phương pháp mơ hình hóa áp dụng tại tiểu mục tác động đến mơi
trường khơng khí Chương 3 của báo cáo để tính tốn nồng độ các chất ơ nhiễm trong
mơi trường khơng khí từ đó làm cơ sở đánh giá tác động và đưa ra biện pháp giảm
thiểu.
c. Phương pháp lập bảng liệt kê
Dựa trên việc lập thể hiện mối quan hệ giữa tác động của Dự án với các thơng số
mơi trường có khả năng chịu tác động nhằm mục tiêu nhận dạng các tác động môi
trường. Từ đó có thể định tính được tác động đến mơi trường do các tác nhân khác
nhau trong q trình thi công, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục đánh giá
nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và hoạt động
được thể hiện tại Chương 3 của báo cáo.


4.2. Các phương pháp khác
a. Phương pháp thống kê: Áp dụng trong việc xử lý các số liệu của quá trình
đánh giá sơ bộ môi trường nền nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài
nguyên - môi trường thông qua: Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích
mẫu trong phịng thí nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

20


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

trường khơng khí, nước, đất, tiếng ồn. Sau đó so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
môi trường bắt buộc do BTNMT và các Bộ, ngành liên quan ban hành. Phương pháp
chủ yếu được sử dụng trong Chương 2 của báo cáo.
b. Phương pháp so sánh: Theo Hướng dẫn chung về thực hiện ĐTM đối với Dự
án đầu tư, Tổng cục môi trường, Hà Nội 12/2010. Phương pháp này “dùng để đánh mức
độ tác động trên cơ sở số liệu tính tốn so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về môi trường”. Phương pháp này được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo.
c. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu và khảo sát thực địa: Trước khi tiến
hành thực hiện ĐTM, Chủ Dự án đã chủ trì điều tra khảo sát thực địa để xác định đối
tượng xung quanh, nhạy cảm của khu vực có khả năng chịu tác động trong q trình
thi cơng và hoạt động của Dự án. Đồng thời trong quá trình điều tra, khảo sát hiện
trường, xác định vị trí lấy mẫu mơi trường làm cơ sở cho việc đo đạc các thông số môi
trường nền.
Ngồi ra cịn khảo sát hiện trạng khu vực thực hiện Dự án về đất đai, cây cối,
sơng ngịi, cơng trình cơ sở hạ tầng, điều kiện vi khí hậu, xác định sơ bộ chất lượng
môi trường nền,... Phương pháp này chủ yếu được sử dụng trong Chương 1, 2 của báo
cáo.

d. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phịng thí nghiệm: Trong q
trình điều tra, khảo sát hiện trường, tiến hành lấy mẫu và đo đạc các thơng số mơi
trường khơng khí, đất, nước. Q trình đo đạc và lấy mẫu được tuân thủ theo đúng các
quy định hiện hành.
Đơn vị tư vấn (Công ty Cổ phần Dịch vụ an tồn Mơi trường và Hóa chất Việt
Nam) là cơ quan có đủ chức năng lấy, phân tích mẫu mơi trường đã được Bộ Tài
ngun và Mơi trường chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường tại Quyết định số 1813/QĐ-BTNMT ngày 07/06/2018, mã số VIMCERTS 224
(Quyết định này được đính kèm phụ lục 2 của báo cáo). Từ kết quả phân tích đưa ra
đánh giá, nhận định về chất lượng môi trường nền của khu vực nhằm có các giải pháp
tương ứng trong q trình thi cơng xây dựng và vận hành Dự án. Phần kết quả phân
tích mơi trường hiện trạng khu vực được trình bày tại Chương 2, các phần đánh giá và
giảm thiểu tương ứng trong Chương 3 của báo cáo.

Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

21


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

CHƯƠNG 1. MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1.1.1. Tên dự án
Dự án đầu tư xây dựng: “Nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại
KCN cảng biển Hải Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh - giai đoạn
1”

1.1.2. Chủ dự án

- Tên tiếng việt: Công ty TNHH KCN Texhong Việt Nam
- Địa chỉ liên hệ: KCN Texhong Hải Hà, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
- Điện thoại: 0333.881.000

Fax: 0333.779.187

- GCNĐKDN số: 5701704878 cấp lần đầu 25/04/2014, thay đổi lần 2: 15/1/2016
- Đại diện: Ông Li Ke Dong

Chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên

- Sinh ngày: 25/10/1959

Quốc tịch: Trung Quốc

- Hộ chiếu số G49646889 cấp ngày 23/06/2011 tại Đại sứ quán Trung Quốc tại
thành phố Hồ Chí Minh;

- Địa chỉ thường chú: Phịng 604, tịa 7, chung cư Hương Giang, khu Lãnh Hải,
thành phố Thái Châu, tỉnh Giang Tô, Trung Quốc;
Chỗ ở hiện tại: Công ty TNHH Khoa học kỹ thuật Texhong Ngân Long, KCN
Hải Yên, phường Hải Yên, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh.

- Nguồn vồn thực hiện: vốn chủ sở hữu 20%, 80% vốn vay.
- Tiến độ thực hiện dự án: quý III/2019 đến quý III/2022.
1.1.3. Vị trí của dự án
1.1.3.1. Vị trí địa lý của dự án
Khu đất dự án nằm tại địa phận xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh.
Các vị trí tiếp giáp của khu đất với các khu vực xung quanh như sau:


- Phía Bắc giáp khu tái định cư đã thi công và khu dân cư hiện trạng
- Phía Đơng giáp khu dân cư hiện trạng và cánh đồng của xã Quảng Điền.
- Phía Tây giáp tuyến đường trục chính nối KCN Cảng biển Hải Hà với Quốc lộ 18
- Phía Nam giáp KCN Cảng biển Hải Hà;
Dựa vào bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã được điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 khu nhà ở công nhân và khu đô thị phụ trợ phục vụ
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

22


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

triển khai đầu tư xây dựng khu công nghiệp Texhong Hải Hà, xác định ranh giới sử
dụng đất của dự án: Được giới hạn bởi các điểm 1,2,5,6,7,8,1 theo bản đồ quy hoạch
tổng mặt bằng sử dụng đất được phê duyệt kèm theo quyết định số 27/QĐ-KKT ngày
07/03/2019 của Ban quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh. Cụ thể, ranh giới thực hiện dự
án được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Tọa độ các điểm khép góc của khu vực dự án
Tọa độ

STT

X

Y

1


2371583,22

500064,22

2
5

2370294,02
2371485,64

498307,42
500912,75

6

2371495,48

500898,57

7

2371454,06

500879,32

8

2371648,80

500583,19


1

2371583,22

500064,22

Nguồn: Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
Ghi chú: Bản vẽ được đính kèm tại phụ lục 2 của báo cáo

Giai đoạn 2

Giai đoạn 1

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí khu vực thực hiện dự án
Dự án giai đoạn 1 nằm trong tổng thể của dự án 23ha với vị trí tiếp giáp với

phần còn lại của dự án tổng thể (NO2: khu nhà ở cao tầng) ở phía Bắc. Kết nối
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

23


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1

dgiữa dự án giai đoạn 1 và dự giai đoạn 2 (NO2: khu nhà ở cao tầng) bằng các
tuyến đường D4; D5 và N7 theo quy hoạch.

Hình 1.2: Vị trí tương quan giữ dự án giai đoạn 1 và dự án tổng thể

1.1.3.2. Vị trí dự án trong mối quan hệ với các đối tượng tự nhiên

• Hiện trạng sử dụng đất của dự án
Hiện trạng sử dụng đất trong khu vực nghiên cứu quy hoạch của dự án được
trình bày cụ thể trong bảng sau:
Bảng 1.1. Hiện trạng sử dụng đất
ST
T

Loại đất

Diện tích
(m2)

I

Đất ở hiện trạng

19.942,0

II

Đất nông nghiệp

175.305,0

1

Đất nông nghiệp trồng lúa


2

Đất nông nghiệp trồng hoa màu

3

Đất nông nghiệp trồng cây ăn quả

Dự kiến thu
hồi giai đoạn
này (m2)
17.974,02

Đất cịn lại
(m2)
1.967,98

137.405,59

37.899,41

76.373,0

59.657,62

16.715,38

92.667,0

74.151,43


18.515,57

6.265,0

3.596,54

2.668,46

Chủ dự án: Cơng ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

24


Báo cáo ĐTM của Dự án nhà ở xã hội phục vụ công nhân, người lao động tại KCN cảng biển Hải
Hà, xã Quảng Điền, huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh – giai đoạn 1
ST
T

Loại đất

Diện tích
(m2)

Dự kiến thu
hồi giai đoạn
này (m2)

Đất cịn lại
(m2)


III

Đất nghĩa trang

3.444,0

3.444,00

IV

Mặt nước

1.721,4

1.721,40

V

Đất giao thơng

30.184,6

24.296,08

5.888,52

184.841,10

45.755,90


Tổng cộng

230.597,0

0
0

Nguồn: Đề xuất đầu tư Dự án
Qua khảo sát thực tế kết hợp số liệu thống kê của đơn vị chủ đầu tư cho thấy:
Khu đất dự án gồm đất trồng lúa và các loại cây hoa màu ngắn ngày như ngơ, khoai,
sắn,... lượng thực bì cần bóc trong giai đoạn này là 5,96ha.
Trong khu vực dự án có 12 hộ dân thuộc diện di dời;
Diện tích đất nghĩa địa khoảng 3.445 m2, trong đó có 345 ngơi mộ cần di dời.

• Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án
Hiện trạng kiến trúc

-

Các cơng trình kiến trúc chủ yếu là nhà ở của một số hộ dân cư hiện trạng. Đa
số là cơng trình là nhà tạm, nhà cấp 4: 1 ÷ 2 tầng nằm rải rác, bám trục đường bê tơng
hiện trạng có cốt nền bám theo cốt đường. Trong khu vực dự án có tổng 12 hộ dân sẽ
nằm trong diện di dời.

-

Trong diện tích dự án có 345 ngơi mộ, chủ yếu là mộ xây, khơng có mộ mới
chơn.


-

Trong khu vực dự án khơng có diện tích ni trồng thủy sản.

-

Khu vực quy hoạch khơng có cơng trình điểm nhấn quan trọng.
Hiện trạng giao thơng:

-

Các tuyến đường bê tơng trong khu đất có chiều rộng mặt đường trung bình là
3,6m; Các tuyến đường khác chủ yếu là đường đất, bề rộng nhỏ khoảng <3m phục vụ
nhu cầu đi lại canh tác nơng nghiệp.

-

Phía Đơng Bắc của khu đất có trục đường đối ngoại rộng 31m đang được thi
công, nối trung tâm huyện Quảng Hà với khu cơng nghiệp.
Hiện trạng cao độ nền và thốt nước mưa:

-

Trong khu vực quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp, đất trồng mầu, trồng cây
ăn quả, cây lâm nghiệp và đất trống, địa hình tương đối phức tạp, hướng dốc chung
Chủ dự án: Công ty TNHH Khu công nghiệp Texhong Việt Nam

25



×