Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại chi cục thuế thành phố đông hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.57 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
́H



ĐỒN XN TIẾN



HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ

in

h

THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ

ho

̣c K

THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ

ại

Chuyên Ngành: Quản lý kinh tế


̀ng

Đ

Mã Số: 60 34 04 10

Tr
ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thơng tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được
chỉ rõ nguồn gốc.



́H




Người cam đoan

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

ĐOÀN XUÂN TIẾN

i

́

Quảng Trị, tháng …. năm 2019


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh

nghiệm trong thực tiễn công tác cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học, các Khoa, Phòng chức năng và quý Thầy, Cô giáo
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tơi. Đặc biệt,
tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Văn Phát,

́



người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tơi trong suốt q trình

́H

nghiên cứu và hồn thành luận văn.



Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục thuế thành
phố Đông Hà và các doanh nghiệp trên địa bàn đã tạo điều kiện cho tơi hồn thành

in

h

luận văn này.

Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tơi trong

̣c K


suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn

ho

chế và thiếu sót. Tơi mong nhận được sự góp ý chân thành của q Thầy, q Cơ

ại

giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ

Xin chân thành cảm ơn!

Tr
ươ

̀ng

Tác giả luận văn

ĐOÀN XUÂN TIẾN

ii


TĨM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên: ĐỒN XN TIẾN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng, niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐƠNG HÀ
1. Tính cấp thiết của đề tài

́



Trong nền tài chính quốc gia, thuế giữ vai trò quan trọng, là nguồn thu chủ yếu

́H

của ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế- xã hội. Chi cục



thuế thành phố Đông Hà thực hiện quản lý thu thuế trên địa bàn thành phố Đông Hà
theo phân cấp của Cục thuế tỉnh Quảng Trị. Kết quả thu thuế hàng năm đều hồn

in

h

thành dự tốn pháp lệnh được giao. Tuy nhiên, cơng tác quản lý thu thuế vẫn còn
tồn tại nhiều vấn đề trong quá trình tổ chức quản lý thu thuế. Chính vì thế, việc

̣c K


hồn thiện q trình tổ chức quản lý thu thuế là vấn đề hết sức quan trọng.
2. Phương pháp nghiên cứu

ại

dữ liệu theo thời gian.

ho

Luận văn sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so sánh, phân tích chuỗi

Đ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai đoạn 2015

̀ng

– 2017 ln hồn thành dự tốn thu thuế pháp lệnh được giao. Công tác quản lý thu

Tr
ươ

thuế về cơ bản đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật, quy trình quản lý thuế.
Tuy nhiên vẫn cịn tồn tại những hạn chế yếu kém cần khắc phục.
Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế

thành phố Đông Hà đến năm 2020, gồm: Hồn thiện và nâng cao hiệu cơng tác phân
tích, dự báo, xây dựng và lập dự toán thu thuế; công tác kiểm tra thuế, quản lý nợ và

cưỡng chế nợ thuế, kê khai, kế toán thuế, tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; phối
hợp với các ban ngành chức năng trong công tác quản lý thu thuế; công tác kiểm tra
nội bộ và đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNKD

:

Cá nhân kinh doanh

CQT

:

Cơ quan thuế

DN

:

Doanh nghiệp

DNTN

:


Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

:

Giá trị gia tăng

:

Hồ sơ khai thuế

HĐTVT

:

Hội đồng tư vấn thuế

HTX

:

Hợp tác xã

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước


NNT

:

Người nộp thuế

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

NQD

:

Ngoài quốc doanh

́

HSKT



Hội đồng nhân dân

̣c K

in


h



́H

HĐND

Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
:

Sử dụng đất

SDĐPNN

:

Sử dụng đất phi nơng nghiệp

SDĐNN

:

Tabmis

ại

̀ng

:


Sử dụng đất nơng nghiệp
Chương trình phần mềm hệ thống thông tin
quản lý ngân sách và nghiệp vụ kho bạc

:

Trước bạ

TMS

:

Hệ thống quản lý thuế tập trung

TNCN

:

Thu nhập cá nhân

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

TKT

:


Tờ khai thuế

TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

UBND

:

Ủy ban nhân dân

Tr
ươ

TB

ho

SDĐ

Đ

QLN&CCNT

iv



MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Danh mục các chữ viết tắt ..........................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục bảng biểu................................................................................................ viii
Danh mục sơ đồ..........................................................................................................ix

́



PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

in

h

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4


̣c K

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ 5

ho

1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ .............................................................5

ại

1.1.1. Khái niệm về thuế .............................................................................................5

Đ

1.1.2. Đặc điểm của thuế .............................................................................................6
1.1.3. Phân loại thuế ...................................................................................................6

̀ng

1.1.4. Vai trò của thuế .................................................................................................8

Tr
ươ

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ.................................9
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu thuế........................................9
1.2.2. Phương thức, nội dung quản lý thu thuế ..........................................................12
1.2.3. Các chủ thể liên quan đến quản lý thu thuế ....................................................15

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế..................................................16
1.2.5. Tổ chức quản lý thu thuế................................................................................18
1.2.6. Nghĩa vụ của người nộp thuế ..........................................................................20
1.3. HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THU THUẾ ....21
1.3.1. Tổng thu nội địa do ngành thuế quản lý trên dự toán pháp lệnh được giao....21

v


1.3.2. Chỉ số tuân thủ của NNT.................................................................................21
1.3.3. Chỉ số quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .........................................................21
1.3.4. Chỉ số kiểm tra ................................................................................................22
1.3.5. Chỉ số tuyên truyền hỗ trợ...............................................................................23
1.4. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI MỘT SỐ CHI CỤC THUẾ VÀ
BÀI HỌC KINH NGHIỆM ĐỐI VỚI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ25
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế tại một số Chi cục thuế...................................25

́



1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Chi cục thuế thành phố Đông Hà .....................26

́H

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI



CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ................................................................28

2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ .....28

in

h

2.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên.......................................................................28
2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội ...........................................................................28

̣c K

2.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA CHI
CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ...................................................................29

ho

2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................................................29

ại

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ ......................................................................................31

Đ

2.2.3. Tình hình nguồn nhân lực ...............................................................................33
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI

̀ng

CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ...................................................................35


Tr
ươ

2.3.1. Cơng tác thực hiện dự tốn thu thuế giai đoạn 2015-2017 .............................35
2.3.2. Công tác quản lý đăng ký, kê khai, kế tốn thuế ............................................40
2.3.3. Cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .....................................................45
2.3.4. Công tác kiểm tra thuế ....................................................................................49
2.3.5. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ................................................54
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC THUẾ VÀ NGƯỜI NỘP THUẾ
ĐỐI VỚI CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH
PHỐ ĐÔNG HÀ .......................................................................................................56
2.4.1 Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra ........................................................56

vi


2.4.2. Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế
thành phố Đơng Hà ...................................................................................................57
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC
THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ.............................................................................62
2.5.1. Kết quả ............................................................................................................62
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................65
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

́



QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ ......69


́H

3.1. ĐỊNH HƯỚNG ..................................................................................................69



3.2. GIẢI PHÁP ........................................................................................................71
3.2.1. Hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế ..................................................................71

in

h

3.3.2. Hồn thiện cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...................................73
3.2.3. Hồn thiện cơng tác tun truyền, hỗ trợ NNT...............................................74

̣c K

3.2.4. Hồn thiện cơng tác đăng ký, kê khai, kế toán thuế........................................76
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................76

ho

3.2.6. Hiện đại hóa cơng nghệ thông tin trong quản lý thu thuế ...............................77

ại

3.2.7. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong quản lý thu thuế.........................78


Đ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................79
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................79

̀ng

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................80

Tr
ươ

2.1. Đối với Bộ Tài chính..........................................................................................80
2.2. Đối với Tổng cục thuế........................................................................................81
2.3. Đối với Cục thuế ................................................................................................81
2.4. Đối với Thành ủy, UBND thành phố Đông Hà .................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................83
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA...............................................................................85

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Quy mô, cơ cấu cán bộ tại Chi cục thuế Đông Hà............................34

Bảng 2.2:


Kết quả thực hiện dự toán giai đoạn 2015-2017 ...............................36

Bảng 2.3:

Kết quả thực hiện dự toán từng lĩnh vực, từng sắc thuế giai đoạn
2015-2017 .........................................................................................37

Bảng 2.5:

Tỷ trọng số thu từng lĩnh vực, sắc thuế giai đoạn 2015 - 2017 ........39

Bảng 2.6:

Kết quả quản lý NNT đang hoạt động giai đoạn 2015-2017 ............41

Bảng 2.7:

Số lượng DN phá sản, giải thể, tạm ngừng hoạt động ......................42

Bảng 2.8:

Tình hình nộp tờ khai thuế giai đoạn 2015-2017..............................44

Bảng 2.9:

Tổng hợp tình hình nợ thuế giai đoạn 2015 - 2017...........................47

Bảng 2.10:

Kết quả công tác quản lý nợ thuế giai đoạn 2015 – 2017 .................49


Bảng 2.11:

Kết quả kiểm tra HSKT tại trụ sở CQT giai đoạn 2015-2017 ..........51

Bảng 2.12:

Kết quả kiểm tra thuế giai đoạn 2015-2017......................................53

Bảng 2.13:

Kết quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT......................................55

Bảng 2.14:

Kết quả đánh giá về công tác quản lý đăng ký, kê khai,

ại

ho

̣c K

in

h



́H


́

Kết quả thu nộp theo lĩnh vực, sắc thuế giai đoạn 2015 - 2017........38



Bảng 2.4:

Đ

kế tốn thuế .......................................................................................58
Kết quả đánh giá cơng tác QLN & CCNT ........................................59

Bảng 2.16.

Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra thuế ......................................60

Bảng 2.17.

Kết quả đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ..................61

Tr
ươ

̀ng

Bảng 2.15.

viii



DANH MỤC SƠ ĐỒ

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H



Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế thành phố Đông Hà………… 30


ix


PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền tài chính quốc gia, thuế giữ vai trò quan trọng, là nguồn thu chủ yếu
của ngân sách Nhà nước và là công cụ điều tiết vĩ mơ nền kinh tế- xã hội. Vì thế, để
đảm bảo cho ngân sách Nhà nước luôn ổn định, phục vụ cho các nhiệm vụ kinh tếchính trị- an ninh- quốc phịng của đất nước thì cơng tác quản lý thu thuế cần phải

́



được thực hiện trên cơ sở các quy định của pháp luật, tạo sự bình đẳng đối với mọi
thành phần kinh tế, thu đúng, thu đủ để từ đó góp phần khuyến khích sản xuất kinh

́H

doanh phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước.



Trong những năm qua, hệ thống chính sách thuế đã từng bước được xây dựng

h

theo hướng đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế

in


thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện

̣c K

thúc đẩy sản xuất kinh doanh trong nước và là một trong những công cụ quản lý
kinh tế vĩ mơ có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước. Ngành thuế Việt Nam

ho

đã từng bước hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và lệ phí thống
nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể

ại

chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa

Đ

học phù hợp với thơng lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; ứng

̀ng

dụng cơng nghệ thơng tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao. Từ đó
cơng tác thu thuế hàng năm đều hồn thành dự tốn được giao, góp phần ổn định

Tr
ươ

tình hình kinh tế-chính trị-an ninh-quốc phịng của đất nước.
Chi cục thuế thành phố Đông Hà thực hiện chức năng quản lý thu thuế đối với


các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đông Hà theo phân cấp của Cục thuế
tỉnh Quảng Trị. Cơng tác thực hiện dự tốn thu về cơ bản đều hồn thành dự tốn
được giao hàng năm. Bên cạnh những kết quả đạt được, công tác quản lý thu thuế
tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà vẫn cịn tồn tại khơng ít những hạn chế như:
Chỉ tiêu tăng thu NSNN hàng năm từ thuế (trừ thu tiền SDĐ) chưa đạt tỷ lệ 15%
theo Nghị quyết Đại hội Đại biểu thành phố Đông Hà nhiệm kỳ 2015-2020; tình
trạng thất thu thuế trong lĩnh ngồi quốc doanh vẫn cịn xãy ra; cơng tác kiểm tra

1


thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế hiệu quả chưa đạt như kỳ vọng; công tác dự
báo, xây dựng, giao dự tốn thu thuế chưa đảm bảo chính xác với tình hình phát
triển kinh tế tại địa phương; trình độ chun mơn nghiệp vụ của đội ngũ cơng chức
thuế chưa đồng đều dẫn đến hiệu quả công việc chưa đạt theo u cầu, vẫn cịn một
số ít cơng chức thuế tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ nhân dân chưa tận tình.
Vì thế đã làm giảm hiệu quả công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố
Đông Hà.

́



Với những kiến thức được trang bị trong quá trình học tập tại Trường đại học

́H

kinh tế Huế, cùng với mong muốn hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế tại đơn vị




mà mình đang cơng tác nên tơi chọn đề tài: “HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ”.

in

h

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát

̣c K

Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn để đánh giá kết quả, hạn
chế của công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà. Trên cơ sở

Đ

2.2. Mục tiêu cụ thể

ại

thuế thành phố Đông Hà.

ho

đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về cơng tác quản lý thu thuế.


̀ng

- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế

Tr
ươ

thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017 để chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành

phố Đông Hà đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý thu thuế tại
Chi cục thuế thành phố Đơng Hà nhằm đề xuất giải pháp hồn thiện công tác quản
lý thu thuế.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Địa bàn thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị.
- Phạm vi thời gian: Công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố
Đông Hà giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017 và đề xuất giải pháp hoàn thiện công
tác quản lý thu thuế đến năm 2020.
- Phạm vi nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế
thành phố Đông Hà thông qua việc tổ chức thực hiện quản lý thu, đánh giá thực

́




trạng thu để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế.

́H

4. Phương pháp nghiên cứu



4.1. Phương pháp thu thập thông tin

- Thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các luật thuế và các văn bản

h

hướng dẫn thi hành; từ báo cáo, số liệu đã được công bố trên Website, hệ thống

in

quản lý thuế tập trung của cơ quan thuế các cấp; từ báo cáo, nghị quyết của cơ quan

̣c K

đảng, chính quyền, ban ngành chuyên môn trung ương và địa phương.
- Thông tin sơ cấp: Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn trực tiếp bằng bảng

ho


câu hỏi được thiết kế sẳn, trong đó:

+ Cơng chức thuế: 50 người, giữ cương vị lãnh đạo và công tác ở tất cả các bộ

ại

phận trong Chi cục thuế nhằm nhằm thu thập các đánh giá về công tác quản lý thu

Đ

thuế một cách khách quan nhất.

̀ng

+ Doanh nghiệp: 110 người đại diện doanh nghiệp đang hoạt động, có phát

Tr
ươ

sinh doanh thu và số thuế nộp lớn, có cơ cấu bộ máy đầy đủ, thường xuyên giao
dịch với cơ quan thuế nhằm thu thập các đánh giá công tác quản lý thu thuế một
cách khách quan nhất.
Mục đích của việc điều tra là để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc,

những kiến nghị, đề xuất của doanh nghiệp cũng như cán bộ công chức thuế đối với
công tác quản lý thu thuế. Bảng hỏi được thiết kế bám sát theo các nội dung của quy
trình quản lý thuế hiện tại và theo đề cương nghiên cứu. Bảng hỏi chủ yếu sử dụng
các câu hỏi chọn lựa mà người được phỏng vấn cho là đúng nhất, có đặt một số câu
hỏi đóng và một số câu hỏi mở phục vụ cho việc lấy ý kiến đề xuất của của cán bộ
thuế và doanh nghiệp.


3


4.2. Phương pháp xử lý, phân tích thơng tin
- Phương pháp thống kê mơ tả: Nhằm tính tốn và mơ tả các đặc trưng khác
nhau để phản ánh một cách tổng quát công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế
thành phố Đông Hà giai đoạn 2015-2017.
- Phương pháp so sánh: Nhằm phản ánh mức độ đạt được của các chỉ tiêu thu
thuế tại Chi cục thuế thành phố Đơng Hà giai đoạn 2015-2017.
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian: Nhằm đánh giá các nhân

́



tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Đông Hà giai

́H

đoạn 2015-2017 từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế



trong tương lai.
5. Nội dung nghiên cứu

in

h


Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu chia làm 3 chương, cụ
thể như sau:

̣c K

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố

ho

Đông Hà

ại

Chương 3. Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế tại

Tr
ươ

̀ng

Đ

Chi cục thuế thành phố Đông Hà

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỂN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là một trong những dấu hiệu đặc trưng của Nhà nước. Thuế xuất hiện,
tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Vì vậy,

́



bản chất của thuế gắn liền với Nhà nước. Để bảo đảm duy trì sự tồn tại của Nhà
nước và thực hiện các chức năng của mình, nhất thiết Nhà nước phải có nguồn tài

́H

chính nhất định. Nguồn tài chính đó được hình thành bởi các nguồn thu chính đó là



thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật; thu từ
hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân;

in

h

các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Trong đó thuế

̣c K


giữ vai trị quan trọng hơn cả, vì thuế là cơng cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, phân
phối lại thu nhập xã hội, đồng thời nói lên sức mạnh tự chủ về tài chính của một

ho

quốc gia.

Trên góc độ phân phối thu nhập, thuế là hình thức phân phối và phân phối lại

ại

tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập

Đ

trung của Nhà Nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của Nhà Nước.

̀ng

Trên góc độ người nộp thuế, thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức,

Tr
ươ

cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà Nước theo luật định để đáp ứng nhu
cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng , nhiệm vụ của Nhà Nước.
Trên góc độ kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử

dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu

vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà Nước.
Theo từ điển Tiếng Việt: “Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc
các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp v.v.. buộc phải nộp
cho Nhà nước theo mức qui định”.

5


Do vậy, thuế là một hiện tượng tất yếu, xuất hiện và tồn tại cùng các hiện
tượng kinh tế xã hội khác, có thể khái quát về thuế như sau:
“Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước
theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích cơng
cộng” [7].
1.1.2. Đặc điểm của thuế
- Thuế là hình thức động viên mang tính bắt buộc trên ngun tắc luật định.

́



Đóng thuế là nghĩa vụ bắt buộc khơng được từ chối. Phân phối các khoản thu nhập

́H

qua thuế gắn với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước. Nhà nước dựa vào quyền lực to
lớn của mình để ấn định các thứ thuế, bắt buộc người nộp thuế phải thực hiện để Nhà



nước có nguồn thu ổn định, thường xuyên, đảm bảo trang trải các khoản chi trong


h

hoạt động hàng ngày của Nhà nước mà vẫn ổn định được ngân sách Nhà nước.

in

- Thuế là khoản đóng góp khơng hồn trả trực tiếp cho người nộp. Nó vận

̣c K

động một chiều không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho Nhà
nước do được hưởng các dịch vụ do Nhà nước cung cấp.

ho

- Thuế là hình thức đóng góp được quy định trước. Dĩ nhiên, thuế mang tính
giai cấp của Nhà nước đã ban hành ra nó. Mỗi Nhà nước lại mang tính giai cấp khác

ại

nhau nên khi vận dụng các đặc điểm vốn có của thuế đều phải tìm cách bảo vệ lợi

Đ

ích của giai cấp mà Nhà nước đại diện.

̀ng

1.1.3. Phân loại thuế


- Phân loại theo phương thức đánh thuế: Các loại thuế, suy cho cùng đều đánh

Tr
ươ

vào thu nhập của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Tuy nhiên, tùy thuộc vào
phương thức đánh thuế là đánh một cách trực tiếp hay gián tiếp vào thu nhập mà
người ta chia hệ thống thuế thành hai loại: Thuế trực thu và thuế gián thu.
+ Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của
người nộp thuế. Vì người nộp thuế trực thu là người trả thuế cuối cùng trong một
chu kỳ sản xuất kinh doanh nên khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng của
người nộp thuế cho người khác trở nên khó khăn hơn. Ở nước ta, đó là các thứ thuế
như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông
nghiệp...

6


+ Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập và tài sản của
người nộp thuế mà đánh gián tiếp thơng qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Người sản
xuất hàng hóa, dịch vụ cộng thêm phần thuế vào giá bán hàng hóa, dịch vụ của
mình. Khi hàng hóa, dịch vụ được bán, người sản xuất thay mặt người tiêu dùng
nộp khoản thuế gián thu cho Nhà nước. Ở nước ta, đó là các thứ thuế giá trị gia
tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,…
Thuế trực thu có thể trực tiếp điều tiết bớt thu nhập của các doanh nghiệp và

́




cá nhân nên người ta thường sử dụng thuế suất luỹ tiến để điều tiết những thu nhập

́H

cao. Thuế gián thu lại có tầm quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu hàng hoá, mở
rộng hoặc thu hẹp sự lưu thơng hàng hố nên người ta thường sử dụng thuế suất tỷ



lệ cao thấp khác nhau nhằm khuyến khích hay hạn chế chúng.

in

có thể chia các sắc thuế thành ba loại.

h

- Phân loại thuế theo đối tượng chịu thuế: Nếu căn cứ vào đối tượng chịu thuế,

̣c K

+ Thuế thu nhập bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập. Thu
nhập này được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau: Thu nhập tiền lương, thu nhập

TNCN, thuế TNDN,…

ho

từ hoạt động SXKD,… Do vậy, thuế thu nhập có nhiều loại khác nhau như thuế


ại

+ Thuế tài sản là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là giá trị tài sản. Tài sản

Đ

có nhiều hình thức biểu hiện như nhà cửa, xe cộ, …Ở nước ta nó được biểu hiện ở

̀ng

nhiều dạng như thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế chuyển giao

Tr
ươ

quyền sử dụng đất, …

+ Thuế tiêu dùng là các loại thuế có đối tượng chịu thuế là phần thu nhập được

mang tiêu dùng trong hiện tại. Ở nước ta nó được biểu hiện ở nhiều dạng như thuế
giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,…
Cách phân loại này giúp cho việc tìm các giải pháp để quản lý, khai thác, bồi
dưỡng từng nguồn thuế, đồng thời còn giúp cho việc xem xét thuế với việc đảm bảo
quản lý được các hoạt động khác nhau, các nguồn thu nhập khác.
- Phân loại theo phạm vi thẩm quyền về thuế: Tùy theo phạm vi và thẩm
quyền trong việc ban hành chính sách, chế độ thuế, hệ thống thuế có thể chia thành
thuế trung ương và thuế địa phương.

7



1.1.4. Vai trò của thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách:
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh và vững chắc phải dựa chủ yếu vào
nguồn thu từ nội bộ nền kinh tế quốc dân. Thuế là nguồn thu quan trọng nhất để
phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đường lối xây dựng
kinh tế định hướng chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Hiện nay nguồn thu từ nước ngoài
giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chuyển thành có vay, có trả. Trước mắt, thuế phải là

́



một công cụ quan trọng góp phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát,

́H

từng bước góp phần ổn định trật tự xã hội và phát triển kinh tế bền vững.



Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, hệ thống thuế phải được áp dụng thống
nhất giữa các thành phần kinh tế, thuế phải bao quát hết các hoạt động kinh doanh,

in

h

các nguồn thu nhập, mọi tài nguyên chịu thuế và tiêu dùng xã hội.

- Thuế góp phần điều chỉnh nền kinh tế:

̣c K

Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách, thuế có vai trị quan trọng
trong việc điều chỉnh nền kinh tế. Thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả và thu

ho

nhập. Vì vậy căn cứ vào tình hình cụ thể, Nhà nước sử dụng công cụ này để chủ

ại

động điều hành nền kinh tế. Lúc nền kinh tế quá thịnh thì việc gia tăng thuế có tác

Đ

dụng ức chế sự tăng trưởng của tổng nhu cầu làm giảm phát triển của kinh tế.
Những mặt hàng quan trọng như xăng dầu, sắt thép… khi có sự biến động giá cả

̀ng

trên thế giới, để ổn định giá cả trong nước, Nhà nước thông qua công cụ thuế để ổn

Tr
ươ

định giá cả. Như vậy, qua việc xây dựng các luật thuế mà Nhà nước có thể chủ động
phát huy vai trị điều hồ nền kinh tế. Dựa vào cơng cụ thuế, Nhà nước có thể thúc
đẩy hoăc hạn chế việc tích luỹ đầu tư, khuyến khích xuất khẩu…

- Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng

xã hội:
Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần
kinh tế, các tầng lớp dân cư để đảm bảo sự bình đẳng và cơng bằng xã hội.
Sự bình đẳng và cơng bằng xã hội được thể hiện thơng qua chính sách động
viên giống nhau giữa các đơn vị, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những

8


điều kiện hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng về nghĩa vụ đối với mọi
cơng dân, khơng có đặc quyền, đặc lợi cho bất kì đối tượng nào.
Cơng bằng xã hội khơng có nghĩa là bình qn chủ nghĩa. Người có thu nhập
cao phải đóng thuế nhiều hơn người có thu nhập thấp.Tuy nhiên phải để người có
thu nhập cao chính đáng được hưởng thành quả lao động của mình thì mới khuyến
khích họ phát triển sản xuất kinh doanh, tránh lạm thu, trùng lắp để đảm bảo cơng
bằng và bình đẳng xã hội.

́



Bình đẳng, cơng bằng xã hội không chỉ là đạo lý, lý thuyết mà phải được biểu

́H

hiện bằng luật pháp, chế độ qui định của Nhà nước. Phải có những biện pháp chống




thất thu về thuế đối với đối tượng nộp thuế, về căn cứ tính thuế, về tổ chức quản lý
thu thuế, về chế độ miễn giảm thuế, về kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với các vụ

in

h

vi phạm trốn thuế…

1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ

̣c K

1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu thuế

ho

1.2.1.1. Khái niệm quản lý thu thuế

Trong cuốn “Tài chính cơng” của Khoa Tài chính Nhà nước Trường Đại học

ại

Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh (2005) thì “Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp

Đ

vụ do cơ quan có chức năng thu ngân sách nhà nước (NSNN) thực hiện”... “Đó là
những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm


̀ng

đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định”. Với quan niệm như vậy, quản

Tr
ươ

lý thuế là quản lý thu thuế, nó bao gồm xây dựng kế hoạch thu thuế, tổ chức các
biện pháp hành thu và tổ chức bộ máy ngành thuế.
Như vậy, ta có thể khái niệm về quản lý thu thuế như sau:
- Quản lý thu thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của CQT nhằm

đảm bảo NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật.
- Quản lý thu thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện
những quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào ngân
sách Nhà nước theo luật định

9


1.2.1.2. Mục tiêu quản lý thu thuế
- Đảm bảo tính hiệu lực của chính sách thuế, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT
nộp đúng, đủ, kịp thời số tiền thuế vào NSNN và CQT kiểm tra thu đúng, thu đủ
tiền thuế.
Quản lý thuế có vai trị bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm
chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế
nhằm thực hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của thuế như: Điều tiết kinh tế

́




vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo

́H

đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu



này chỉ được hiện thực hóa nếu như cơng tác quản lý thuế thực hiện điều hành, giám
sát để mọi NNT đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì

in

h

vậy, có thể khẳng định quản lý thuế có vai trị quyết định cho sự thành cơng của
từng chính sách thuế.

̣c K

- Đảm bảo tính hiệu quả của chính sách thuế.

Hệ thống thuế gọi là hiệu quả khi được phát huy tối đa mọi tác dụng. Tác dụng

ho

của thuế ngày nay không chỉ giới hạn ở chổ tạo khoản thu chủ yếu cho Nhà nước,


ại

mà còn được sử dụng để tác động vào mọi mặt hoạt động của đời sống kinh tế - xã

Đ

hội. Nói khác đi, thuế là một cơng cụ chính sách tài chính vĩ mơ chứa đựng nhiều
mục tiêu: Tạo số thu NSNN, tăng cường quản lý các hoạt động kinh tế - xã hội, điều

̀ng

chỉnh các hoạt động kinh tế vĩ mô theo hướng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tồn

Tr
ươ

diện; tạo hành lang cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp; khuyến khích đầu
tư và tiết kiệm trong nền kinh tế; điều tiết hợp lý thu nhập của các doanh nghiệp và
mọi tầng lớp dân cư.
Thêm nữa, hiệu quả của hệ thống thuế cịn thể hiện thơng qua chi phí quản lý

thu thuế thấp. Chi phí này khác nhau ở mỗi sắc thuế, nhưng bình qn khơng nên
vượt q 1% tổng số thuế thu được. Tiết giảm chi phí thu thuế liên quan nhiều đến
phương pháp quản lý thu thuế. Phương pháp tiết kiệm chi phí là để người nộp thuế
tự khai, tự tính và nộp thuế.

10



Trên phương diện tồn bộ nền kinh tế, phải tính vào chi phí thu thuế những chi
phí mà xã hội mất đi cho một đồng thuế thu được vào NSNN. Đó là chi phí về thời
gian và cơng sức mà đối tượng nộp thuế phải bỏ ra để nghiên cứu thực thi thuế, là
chi phí sắp xếp q trình kinh doanh phù hợp với những quy định thuế mới. Nguyên
tắc hiệu quả yêu cầu đối xử thuế như một công cụ kinh tế nhằm tăng cường vai trò
của thuế đối với hoạt động kinh tế - xã hội.
- Đảm bảo tính cơng bằng của chính sách thuế.

́



Trên phương diện kinh tế, ngun tắc cơng bằng địi hỏi thuế tái phân phối thu

́H

nhập xã hội theo khả năng tài chính của người chịu thuế. Về mặt xã hội, nguyên tắc



công bằng địi hỏi thuế khơng phân biệt đối xử đối tượng nộp thuế và phải góp phần
tạo mơi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp.

in

h

Ngun tắc cơng bằng có liên quan đến nguyên tắc thuế trung lập. Nguyên tắc
thuế trung lập địi hỏi Nhà nước khơng nhân cơ hội đánh thuế để làm thay đổi đối


̣c K

tượng quan thu nhập giữa các doanh nghiệp hoặc tình trạng kinh tế của mỗi công dân.
Thuế chỉ nên làm số thu nhập thường xuyên của tư nhân giảm xuống, rồi đến khi chi

ho

tiêu, Nhà nước hoàn lại cho cá nhân bằng lợi ích của các dịch vụ Chính phủ cung cấp.

ại

Không chỉ hành thu thuế sao cho công bằng, mà ngay cả động viên bao nhiêu

Đ

phần trăn GDP qua thuế cũng là một vấn đề thuộc lĩnh vực công bằng. Nhà nước
nắm quyền lực công cộng, nên chiếm ưu thế khi phân chia thu nhập với doanh

̀ng

nghiệp và dân cư thì khơng những chi phí để thu một đồng thuế sẽ vượt q lợi ích

Tr
ươ

do một đồng thuế mang lại mà cịn gây căng thẳng trong phân chia thu nhập giữa
khu vực dân cư và khu vực công cộng. Điều này chắc chắn ảnh hưởng đáng kể đến
khơng khí và kết quả kinh doanh trên phạm vi cả nước [6].
1.2.1.3. Nguyên tắc quản lý thu thuế
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN. Nộp thuế theo quy định của pháp luật

là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm tham gia quản lý thuế.
- Việc quản lý thu thuế được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.

11


- Việc quản lý thu thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
- Áp dụng cơ chế quản lý rủi ro trong quản lý thu thuế bao gồm: Thu thập thông
tin, dữ liệu liên quan đến NNT; xây dựng các bộ tiêu chí quản lý thuế; đánh giá việc
tuân thủ pháp luật của NNT; đề xuất, áp dụng các biện pháp quản lý thuế.
- Ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ để đánh giá rủi ro về thuế, mức độ
tuân thủ pháp luật của NNT, lựa chọn đối tượng thanh tra, kiểm tra về thuế và hỗ trợ

́



các hoạt động nghiệp vụ khác trong quản lý thuế.

́H

1.2.2. Phương thức, nội dung quản lý thu thuế
1.2.2.1. Phương thức quản lý thu thuế



Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 và các luật sửa đổi, bổ sung một số điều


h

luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, số 106/2016/QH13, đã thiết lập khung pháp lý

in

chung, áp dụng thống nhất trong quá trình thực thi tất cả các chính sách thuế, nhất

̣c K

quán trong cách thức quản lý giữa các loại thuế, là cơ sở đề CQT tổ chức thực hiện
quản lý thu thuế.

ho

Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành đã làm thay đổi căn bản
phương thức quản lý thuế trước đây, từ phương thức “chuyên quản” sang phương

ại

thức “tự khai, tự nộp thuế”. Theo phương thức này, NNT căn cứ vào các quy định

Đ

của pháp luật thuế để xác định các loại thuế phải nộp, tự kê khai, tự tính thuế, tự

̀ng

nộp số thuế đã tính vào NSNN, tự chịu trách nhiệm về số liệu đã kê khai. CQT tập


Tr
ươ

trung nguồn lực để tuyên truyền, hướng dẫn kịp thời, đầy đủ về chính sách và thủ
tục về thuế để NNT hiểu rõ, tự giác thực hiện nghĩa vụ thuế của mình, đồng thời
CQT tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra (hậu kiểm) nhằm phát hiện, xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật về thuế, đảm bảo công bằng cho NNT chấp hành tốt các
quy định về pháp luật thuế.
CQT giám sát sự tuân thủ của NNT trên cơ chế quản lý rủi ro. Cơ chế quản lý
rủi ro trong quản lý thuế vận hành trên cơ sở thu thập thông tin, dữ liệu liên quan
đến NNT; xây dựng các bộ tiêu chí quản lý thuế; phân tích, đánh giá việc tuân thủ
pháp luật của NNT dựa trên phân tích rủi ro. CQT tăng cường kiểm tra, giám sát các
trường hợp rủi ro cao nhằm nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế.

12


1.2.2.2. Nội dung quản lý thu thuế
Tại Điều 3 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội Nước cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua tại kỳ họp thứ 10, khóa XI, nội dung quản
lý thu thuế được quy định căn cứ theo trình tự thời gian bao gồm những công việc
sau:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;
- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;

́




- Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;

́H

- Quản lý thông tin về người nộp thuế;



- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

in

h

- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế;
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo về thuế.

̣c K

NNT vốn đa dạng, đó có thể là cá nhân, hộ gia đình hoặc là tổ chức kinh tế.
Với mỗi đối tượng nộp thuế khác nhau thì quản lý thu thuế cũng có nét khác biệt

ho

nhất định. Tuy nhiên những nội dung chủ yếu mà quản lý thu thuế triển khai thực

Đ

- Đăng ký thuế


ại

hiện đối với NNT khác nhau đều gồm những công việc sau:

Là việc NNT kê khai những thông tin của NNT theo quy định và bắt đầu thực

̀ng

hiện nghĩ vụ thuế với Nhà nước theo quy định của pháp luật. Các đối tượng phải

Tr
ươ

đăng ký thuế bao gồm: Tổ chức, cá nhân SXKD; cá nhân có thu nhập thuộc diện
chịu thuế TNCN; tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay; tổ
chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật thuế.
- Kê khai và nộp thuế
Khai thuế là việc người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp phát sinh trong
kỳ kê khai thuế theo qui định của từng Luật thuế, Pháp luật thuế. Người nộp thuế sử
dụng hồ sơ khai thuế của từng loại thuế theo qui định của Luật quản lý thuế để kê
khai số thuế phải nộp với cơ quan thuế và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của
các số liệu trong hồ sơ khai thuế.

13


Cơ quan thuế tơn trọng việc tự tính thuế và khai thuế của người nộp thuế, đồng
thời có các biện pháp giám sát hiệu quả, vừa bảo đảm khuyến khích sự tuân thủ tự
nguyện của người nộp thuế, vừa bảo đảm phát hiện, ngăn ngừa những trường hợp vi

phạm pháp luật thuế.
Nộp thuế là thời hạn nộp thuế được quy định gắn với thời hạn khai thuế vừa
bảo đảm phù hợp với tính chất của từng loại thuế, vừa tạo thuận lợi cho người nộp
thuế dễ nhớ, dễ thực hiện và khơng phải làm các thủ tục hành chính thuế rải rác

́



nhiều ngày trong tháng, giảm phiền hà cho người nộp thuế. Trường hợp người nộp

́H

thuế tự tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ



sơ khai thuế. Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn
nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế. NNT có thể nộp

in

h

tiền thuế vào NSNN theo hình thức chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt.
- Xử lý hoàn thuế

̣c K

Các doanh nghiệp được xem xét hoàn thuế như thuế GTGT, TTĐB, thuế xuất

khẩu, thuế nhập khẩu hoặc tiền thuế nộp thừa, các cá nhân được xem xét hoàn thuế

ho

TNCN. Những đối tượng này phải lập văn bản đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan

ại

thuế hoặc cơ quan hải quan. Hồ sơ hoàn thuế về cơ bản bao gồm văn bản đề nghị

Đ

hoàn thuế, chứng từ nộp thuế, các tài liệu có liên quan khác. Hồ sơ hoàn thuế được
nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan hải quan. Sau khi nhân được

̀ng

hồ sơ hoàn thuế, cơ quan thuế sẽ tiến hành phân loại hồ sơ hoàn thuế thuộc diện

Tr
ươ

hoàn thuế trước, kiểm tra sau hoặc ngược lại.
- Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
Là cơng việc địi hỏi khá nhiều nguồn lực của cơ quan thuế. Đây là hoạt động

của cơ quan thuế nhằm đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời số tiền thuế vào
NSNN. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế bao gồm nhiều cơng việc như gửi thơng
báo nợ thuế, tính tiền chậm nộp, phân tích tình trạng nợ thuế, phân loại nợ thuế, lập
kế hoạch thu nợ tiền thuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế, báo cáo kết

quả thu nợ. Bên cạnh đó, để Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đạt được hiệu quả
cao đòi hỏi phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan thuế và các ban ngành có liên

14


quan trong việc thực hiện các biện pháp cưỡng chế nợ thuế để thu tiền thuế, tiền
phạt vào NSNN.
- Kiểm tra, thanh tra NNT
Kiểm tra, thanh tra thuế là hoạt động giám sát của cơ quan thuế đối với các
hoạt động, giao dịch liên quan đến phát sinh nghĩa vụ thuế và tình hình thực hiện
các thủ tục hành chính thuế, chấp hành nghĩa vụ thuế của NNT nhằm đảm bảo thực
thi nghiêm pháp luật thuế. Kiểm tra, thanh tra thuế được thực hiện trên cơ sở phân

́



tích thơng tin, dữ liệu liên quan đến NNT, đánh giá việc chấp hành pháp luật của

́H

NNT, xác minh và thu thập chứng cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật thuế.



Kiểm tra thuế được thực hiện bằng hai hình thức, gồm tại trụ sở cơ quan thuế,
tại trụ sở NNT. Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế được thực hiện thường xuyên đối

in


h

với HSKT nhằm đánh giá tính đầy đủ, chính xác của các thơng tin về nghĩa vụ thuế,
sự tuân thủ pháp luật của NNT. Kiểm tra tại trụ sở NNT được cơ quan thuế tiến

̣c K

hành khi NNT khơng giải trình, bổ sung thơng tin, tài liệu; khơng khai bổ sung hồ
sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số

ho

thuế đã khai là đúng; hoặc cơ quan thuế không đủ căn cứ để ấn định số thuế phải

ại

nộp; qua phân tích, đánh giá việc chấp hành pháp luật thuế của NNT có dấu hiệu vi

Đ

phạm pháp luật; kiểm tra trước hoàn thuế; kiểm tra theo kế hoạch chuyên đề; NNT
sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, đóng mã số thuế, chuyển địa điểm

̀ng

kinh doanh và các trường hợp kiểm tra đột xuất, kiểm tra theo chỉ đạo của cơ quan

Tr
ươ


có thẩm quyền.

Thanh tra thuế thường được thực hiện theo kế hoạch hàng năm đã được phê

duyệt; đột xuất khi phát hiện NNT có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết
khiếu nại, tố cáo, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, cổ phần hóa; hoặc
theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.2.3. Các chủ thể liên quan đến quản lý thu thuế
Theo Điều 2 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội Nước cộng
hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thơng qua tại kỳ họp thứ 10, khóa XI, các chủ thể
liên quan đến quản lý thu thuế, gồm:

15


×