Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại chi cục thuế khu vực vĩnh linh gio linh tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (976.74 KB, 128 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
́H



LÊ THỊ THOA



HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ

in

h

TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH

̣c K

- GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

ho

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

̀ng

Đ



ại

MÃ SỐ: 8 31 01 10

Tr
ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Trịnh Văn Sơn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài là trung thực và chưa cơng bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Nguồn dữ
liệu, số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình
nghiên cứu.

́



Ngồi ra trong Luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số

́H


liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc



rõ ràng.

ho

̣c K

in

h

Tác giả luận văn

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Lê Thị Thoa

i



LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học
tập và nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q thầy, cơ giáo và các cán bộ cơng
chức Phịng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi

́



mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

́H

Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trịnh
Văn Sơn - Phó Hiệu Trưởng, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, người trực tiếp



hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong suốt thời gian nghiên cứu để hồn thành luận

h

văn này.

in

Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Cục Thuế tỉnh Quảng Trị, Chi cục Thuế


̣c K

Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh và các đơn vị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi
hồn thành chương trình học cũng như q trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

ho

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tơi

ại

trong q trình thực hiện luận văn này.

Tr
ươ

̀ng

Đ

Tác giả luận văn

Lê Thị Thoa

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: LÊ THỊ THOA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Mã số: 8310110, Niên khóa: 2018 - 2020

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC
THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH - GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ

1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu

́



Đề tài nghiên cứu nhằm mục đích hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế tại

́H

Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh với các mục tiêu cụ thể sau: (1) Góp



phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế;
(2) Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh

h

Linh - Gio Linh giai đoạn 2017-2019; (3) Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện

in

cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh đến năm

̣c K


2025. Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực trạng về công tác quản
lý thu thuế tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh.

ho

2. Phương pháp nghiên cứu

ại

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ báo cáo tại Chi cục Thuế khu vực

Đ

Vĩnh Linh - Gio Linh giai đoạn 2017-2019; Số liệu sơ cấp thông qua điều tra 30
CBCC và 120 DN. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: Thống kê mô tả; phân

̀ng

tổ; so sánh nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.

Tr
ươ

3. Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả phân tích thực trạng giai đoạn 2017-2019, cho thấy công tác quản lý

thu thuế đã được Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh triển khai có hiệu
quả, đã đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lý thuế. Công tác khai
thuế qua mạng, công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật được chú trọng. Công tác

quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ln đảm bảo. Cùng với đó cơng tác kiểm tra thuế
có nhiều đổi mới. Tuy vậy, vẫn cịn hạn chế cần khắc phục. Trên cơ sở hạn chế đã
được liệt kê, luận văn đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
thu thuế tại Chi cục thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Giải thích

DN

: Doanh nghiệp

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSKT

: Hồ sơ khai thuế

HTX

: Hợp tác xã

KBNN


: Kho bạc Nhà nước

NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QLN&CCNT

: Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

Tr
ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

: Cơ quan thuế



CQT

iv


MỤC LỤC

Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv

́



MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................x

́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... xii



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

in

h

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

̣c K


2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3

̀ng

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu................................................................4

Tr
ươ

4.3 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................................4
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP...........................................6
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ...........................................6

1.1.1. Khái niệm và vai trò về thuế .............................................................................6
1.1.1.1 Khái niệm về thuế ...........................................................................................6
1.1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường.................................................8

v


1.1.2. Bản chất của thuế ..............................................................................................9
1.1.2.1. Tính bắt buộc..................................................................................................9
1.1.2.2. Tính khơng hồn trả trực tiếp.......................................................................10
1.1.2.3. Tính chính trị pháp lý...................................................................................11
1.1.3. Chức năng của thuế .........................................................................................12
1.1.3.1. Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước ..............................................13
1.1.3.2. Điều tiết kinh tế ............................................................................................13

́



1.1.4. Phân loại thuế ..................................................................................................14

́H

1.1.4.1. Phân loại theo phương thức đánh thuế.........................................................15



1.1.4.2. Phân loại dựa vào cơ sở đánh thuế...............................................................16
1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ............................................16


in

h

1.2.1. Khái niệm quản lý thu thuế .............................................................................16
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu thuế ................................................................18

̣c K

1.2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế..................................................................18
1.2.2.2. Công tác lập kế hoạch thu thuế ....................................................................20

ho

1.2.2.3. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế................................................23

ại

1.2.3. Một số chỉ tiêu cơ bản đánh giá công tác quản lý thu thuế.............................25

Đ

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế ...................................29
1.2.4.1. Nhân tố thuộc bản thân thành phần kinh tế..................................................29

̀ng

1.2.4.2. Nhân tố thuộc về cơ quan thuế.....................................................................30

Tr

ươ

1.2.4.3. Nhân tố thuộc về cơ chế chính sách của Chính phủ ....................................31
1.3. THỰC TIỄN, KINH NGHIỆM VÀ BÀI HỌC VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ...32
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số Chi cục Thuế địa phương.............32
1.3.1.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực Đông Hà - Cam
Lộ, tỉnh Quảng Trị.....................................................................................................32
1.3.1.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế của Chi cục Thuế khu vực Hương Điền, tỉnh
TT-Huế ......................................................................................................................33
1.3.1.3. Kinh nghiệm của Chi Cục Thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ............34
1.3.2. Bài học rút ra đối với Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh .............36

vi


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI
CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH - GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ........38
2.1. TỔNG QUAN VỀ CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH - GIO LINH,
QUẢNG TRỊ .............................................................................................................38
2.1.1. Những đặc điểm cơ bản địa bàn Khu vực Vinh Linh-Gio Linh .....................38
2.1.2. Tổng quan về Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh ...........................38
2.1.2.1. Quá trình hình thành.....................................................................................38

́



2.1.2.2. Tình hình đội ngũ cán bộ cơng chức tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh -

́H


Gio Linh ....................................................................................................................39
2.1.2.3. Tình hình cơ sở vật chất của Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh.41



2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI

h

CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH - GIO LINH, QUẢNG TRỊ .........................42

in

2.2.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế......................................................42

̣c K

2.2.2. Cơng tác lập dự tốn và kế hoạch thu thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh
Linh - Gio Linh .........................................................................................................46

ho

2.2.2.1. Cơng tác lập dự tốn thu thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio
Linh ...........................................................................................................................46

ại

2.2.2.2. Xây dựng và xác định quy trình thu thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh


Đ

Linh - Gio Linh .........................................................................................................48
2.2.3. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế...................50

̀ng

2.2.3.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch thu thuế tại Chi cục thuế Khu

Tr
ươ

vực Vĩnh Linh - Gio Linh .........................................................................................50
2.2.3.2. Đánh giá công tác quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế.............................54
2.2.3.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ thuế .............................................57
2.2.4. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra và giải quyết khiếu nại về thuế ..........58
2.2.4.1. Công tác kiểm tra thuế .................................................................................58
2.2.4.2. Công tác giải quyết khiếu nại tố cáo ............................................................60
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH-GIO
LINH, QUẢNG TRỊ .................................................................................................62
2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ...................................................62

vii


2.3.1.1 Đối tượng điều tra, khảo sát ..........................................................................62
2.3.1.2. Đặc điểm đối tượng khảo sát........................................................................63
2.3.2. Kết quả đánh giá của Cán bộ công chức Chi cục thuế về mốt số nội dung về
công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh-Gio Linh...............64

2.3.2.1. Ý kiến đánh giá về cơng tác đăng ký, kê khai, kế tốn thuế ........................64
2.3.2.2. Ý kiến đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ...............65
2.3.2.3. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...................67

́



2.3.2.4. Ý kiến đánh giá về công tác kiểm tra thuế ...................................................68

́H

2.3.3. Kết quả về ý kiến đánh giá của các doanh nghiệp được điều tra về một số nội
dung trong công tác quản lý thu thuế của Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh-Gio Linh.69



2.3.3.1. Ý kiến đánh giá về cơng tác đăng ký, kê khai, kế tốn thuế ........................69

h

2.3.3.2. Ý kiến đánh giá về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ...............70

in

2.3.3.3. Ý kiến đánh giá về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ...................72

̣c K

2.3.3.4. Ý kiến đánh giá về công tác kiểm tra thuế ...................................................73

2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, TỒN TẠI-HẠN CHẾ VÀ

ho

NGUYÊN NHÂN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ
KHU VỰC VĨNH LINH-GIO LINH........................................................................75

ại

2.4.1. Đánh giá những kết quả, thành công đạt được................................................75

Đ

2.4.2. Đánh giá những tồn tại, hạn chế về công tác quản lý thu thuế .......................77
2.4.3. Một số nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ........................................................78

̀ng

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

Tr
ươ

QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH - GIO
LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................................................................80
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI
CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH - GIO LINH.................................................80
3.1.1. Quan điểm và mục tiêu quản lý thuế tại Chi cục thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio
Linh ...........................................................................................................................80
3.1.1.1. Quan điểm quản lý thuế tại Chi cục thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh ...80

3.1.1.2. Mục tiêu quản lý thuế tại Chi cục thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh.......80
3.1.2. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế khu vực
Vĩnh Linh - Gio Linh ................................................................................................82

viii


3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CHI
CỤC THUẾ KHU VỰC VĨNH LINH - GIO LINH, TỈNH QUẢNG TRỊ ..............83
3.2.1. Nhóm giải pháp chung ....................................................................................83
3.2.1.1. Giải pháp tăng cường hoàn thiện về mặt thể chế quản lý thuế ....................83
3.2.1.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thuế......................................84
3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể về công tác quản lý thu thuế ......................................85
3.2.2.1. Giải pháp hồn thiện cơng tác đăng ký, kê khai, kế tốn thuế.....................85

́



3.2.2.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác tun truyền, hỗ trợ người nộp thuế............85

́H

3.2.2.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ................86



3.2.2.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra thuế................................................87
3.2.3. Nhóm giải pháp hỗ trợ ....................................................................................88


in

h

3.2.3.1. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức Chi cục Thuế Khu
vực Vĩnh Linh - Gio Linh .........................................................................................88

̣c K

3.2.3.2. Giải pháp hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin trong quản lý thu thuế ............89
3.2.3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác phối hợp trong quản lý thu thuế ......90

ho

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................91

ại

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................91

Đ

2.1. Đối với Bộ Tài chính..........................................................................................93
2.2. Đối với Tổng cục Thuế ......................................................................................93

̀ng

2.3. Đối với Cục Thuế ...............................................................................................93

Tr

ươ

2.4. Đối với UBND cấp huyện..................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC .................................................................................................................97
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SỸ CỦA PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ix


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Bảng 2.1.

Trang

Tình hình đội ngũ cán bộ công chức tại Chi cục thuế khu vực Vĩnh
Linh - Gio Linh giai đoạn 2017-2019 .................................................40

Bảng 2.2.

Tình hình cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ công tác quản lý thu

thuế tại Chi cục thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh, giai đoạn 2017-

́

Tình hình lập dự tốn thu thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh -

́H

Bảng 2.3.



2019 .....................................................................................................41

Bảng 2.4.



Gio Linh giai đoạn 2017-2019 ............................................................47
Kết quả thực hiện nguồn thu thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh

Tình hình thực hiện thu thuế so với dự toán tại Chi cục thuế Khu vực

in

Bảng 2.5.

h

- Gio Linh, giai đoạn 2017 - 2019.......................................................51


Bảng 2.6.

̣c K

Vĩnh Linh - Gio Linh, giai đoạn 2017 - 2019 .....................................53
Tình hình đăng ký kê khai cấp mã số thuế tại Chi cục thuế Khu vực

Tình hình nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Linh -

ại

Bảng 2.7.

ho

Vĩnh Linh - Gio Linh giai đoạn 2017 - 2019 ......................................54

Bảng 2.8.

Đ

Gio Linh giai đoạn 2017-2019 ............................................................55
Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ về thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh

̀ng

Linh - Gio Linh, giai đoạn 2017-2019 ................................................56
Tình hình nợ thuế tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh giai


Tr
ươ

Bảng 2.9.

đoạn 2017 - 2019.................................................................................57

Bảng 2.10.

Tình hình kiểm tra thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio
Linh, giai đoạn 2017-2019 ..................................................................59

Bảng 2.11.

Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế tại Chi cục thuế Khu
vực Vĩnh Linh - Gio Linh, giai đoạn 2017-2019 ................................61

Bảng 2.12.

Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra .......................................63

Bảng 2.13.

Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio
Linh về công tác đăng ký, kê khai, kế toán thuế .................................64

x


Bảng 2.14.


Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio
Linh về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ........................66

Bảng 2.15.

Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio
Linh về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.............................67

Bảng 2.16.

Đánh giá của cán bộ công chức Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio
Linh về công tác kiểm tra thuế ............................................................68

Bảng 2.17.

Đánh giá của doanh nghiệp về công tác đăng ký, kê khai, kế tốn thuế

́

Đánh giá của doanh nghiệp về cơng tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp

́H

Bảng 2.18.



tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh .................................69


Bảng 2.19.



thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh .........................71
Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ

Bảng 2.20.

in

h

thuế tại Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh .........................72
Đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh............................................................73


xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

Số hiệu

Trang

Sơ đồ 2.1.

Cơ cấu tổ chức tại Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh .....43

Sơ đồ 2.2.

Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng .......................................48

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c K

in

h



́H

́

Mơ hình tổ chức Cơ quan Thuế ........................................................19



Sơ đồ 1.1.

xii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách
Nhà nước (NSNN) mà thơng qua đó Chính phủ chi tiêu cho các cơng trình cơng cộng,
cải thiện hệ thống an sinh xã hội; là một trong những công cụ hữu hiệu được Nhà nước
sử dụng điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, góp phần phân phối lại thu nhập, thực hiện công
bằng xã hội. Vì vậy, một mặt để tăng nguồn thu cho NSNN, mặt khác đảm bảo sự

́


́H

đúng, thu đủ luôn là mối quan tâm hàng đầu của Nhà nước.



công bằng trong nghĩa vụ đóng góp của người dân, vấn đề quản lý thu thuế sao cho thu



Làm thế nào để công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thu thuế nói riêng
có hiệu quả, tập trung huy động đầy đủ, kịp thời số thu cho NSNN trên cơ sở không

in

h

ngừng nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu. Đồng thời, cơng tác quản lý thu thuế địi

̣c K

hỏi phải đảm bảo một cơ chế quản lý phù hợp, giảm thiểu các tắc trách, phiền hà, giảm
chi phí cho ngành thuế và cho người nộp thuế góp phần phát huy tác dụng điều tiết vĩ

ho

mô nền kinh tế, thực hiện công bằng xã hội và tái đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
Một trong những bước đột phá trong cơng tác quản lý thuế đó là Luật Quản lý


ại

thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội khóa XI thơng qua ngày 29 tháng 11 năm 2006,

Đ

và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 được Quốc hội khóa XIII thơng qua ngày 20 tháng

̀ng

11 năm 2012, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013. Theo đó, cơ quan thuế, quản lý

Tr
ươ

thuế theo cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế. Đây là phương thức quản lý tiên tiến, hiện
đại được hầu hết các nước trên thế giới áp dụng. Đồng thời, cơ quan thuế sẽ tập trung
nguồn lực phục vụ cho việc tư vấn, hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân người nộp thuế, tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân người nộp thuế vi phạm pháp
luật về thuế, tạo điều kiện cho cơ quan thuế tổ chức quản lý thuế có hiệu quả.
Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh, tỉnh Quảng Trị tiền thân là Chi
cục Thuế huyện Vĩnh Linh và Chi cục Thuế huyện Gio Linh, được hợp nhất theo công
văn số 1695/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc hợp nhất Chi cục Thuế trực thuộc Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị. Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh thực hiện chức năng
quản lý thu thuế đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn huyện Vĩnh Linh và Gio
1


Linh theo phân cấp của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị. Giai đoạn 2017-2019, cơng tác thực

hiện dự tốn thu về cơ bản đều hồn thành dự tốn được giao hàng năm.
Bên cạnh những kết quả đạt được đáng ghi nhận, công tác quản lý thu thuế tại Chi
cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh vẫn còn bộc lộ những tồn tại và hạn chế cần
khắc phục như: Công tác dự báo, xây dựng, giao dự toán thu thuế chưa đảm bảo chính xác
với tình hình phát triển kinh tế tại địa phương; Thu NSNN hàng năm chưa đạt kế hoạch;
Tình trạng thất thu thuế trong lĩnh ngồi quốc doanh cịn nhiều; Cơng tác kiểm tra thuế,

́



quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế chưa đạt hiệu quả; Trình độ của đội ngũ công chức thuế

́H

chưa đạt theo yêu cầu, một số ít cơng chức thuế tinh thần, thái độ phục vụ còn hạn chế đã
làm giảm hiệu quả công tác. Việc áp dụng các quy định về thuế trên địa bàn vẫn còn nhiều



bất cập, vướng mắc, chưa phù hợp với thực tiễn cần được giải quyết.

h

Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho


2.1. Mục tiêu chung

̣c K

Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.

in

tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh, tỉnh Quảng Trị” được chọn làm

Trên cơ sở tổng hợp lý luận và đánh giá thực trạng, luận văn đề xuất một số giải

ại

pháp cơ bản nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Khu vực

Đ

Vĩnh Linh - Gio Linh trong thời gian tới.

̀ng

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý

Tr
ươ

thu thuế;


- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh

Linh - Gio Linh giai đoạn 2017-2019; Chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế
và nguyên nhân.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế tại Chi
cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực trạng về công tác quản lý
thu thuế tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh.
2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Chi cục thuế và địa bàn Khu vực Vĩnh Linh- Gio Linh,
Quảng Trị.
- Về thời gian: Nghiên cứu công tác quản lý thu thuế giai đoạn 2017-2019, Số
liệu sơ cấp điều tra đầu năm 2020 và giải pháp đề xuất áp dụng đến năm 2025.
- Phạm vi đối tượng khảo sát: Công tác quản lý thu thuế tại Chi cục với người
nộp thuế gồm nhiều nhóm đối tượng khác nhau, nhưng do điều kiện thời gian và nội

́



dung nên đề tài chỉ nghiên cứu điều tra sơ cấp nhóm đối tượng nộp thuế là các doanh


́H

nghiệp thuộc Chi cục thuế Khu vực Vĩnh Linh- Gio Linh quản lý và cán bộ viên chức



hoạt động trực tiếp và lãnh đạo của Chi cục Thuế .
4. Phương pháp nghiên cứu

in

h

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập các văn kiện và thông tư, quyết định của Đảng,

̣c K

Nhà nước, Bộ Tài chính và Tổng cục thuế. Thu thập từ báo cáo về công tác quản lý thu,
kết quả thu thuế tại Cục thuế và Chi cục Thuế khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh giai đoạn

ho

2017-2019; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ các

ại

Luận văn, sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại


Đ

chúng, internet.

- Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu

̀ng

hỏi được thiết kế sẳn.

Tr
ươ

Đối tượng điều tra:
+ Đối với cán bộ công chức: Trong tổng số 70 cán bộ, công chức Chi cục Thuế

khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh, tác giả đã chọn ra 30 cán bộ công chức là đại diện lãnh
đạo, các vị trí cơng tác và những người trực tiếp thực hiện công tác quản lý thu thuế tại
chiu cục Thuế để điều tra.
+ Đối với doanh nghiệp:
Thông qua kỹ thuật phỏng vấn, điều tra, khảo sát bằng bảng hỏi đối với đối
tượng là lãnh đạo [Giám đốc hoặc phó Giám đốc phụ trách] trong các doanh nghiệp.
Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để chọn 120 doanh nghiệp.

3


Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống để thực hiện khảo
sát. Hiện tại trên địa bàn Khu vực Gio Linh-Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị có 450 doanh
nghiệp đang hoạt động thuộc quản lý của Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh-Gio Linh.

Vì vậy, để lấy mẫu với kích thước phù hợp, trên cơ sở danh sách các doanh nghiệp hoạt
động trên địa bàn, tác giả thực hiện chọn mẫu ngẫu nhiên với bước nhảy k = 3, nghĩa là
cứ cách 3 doanh nghiệp thì chọn 1 doanh nghiệp vào mẫu. Việc này được dừng lại khi
kích thước mẫu đúng bằng 120 doanh nghiệp. Sau khi nhập dữ liệu và làm sạch số liệu

́



không phù hợp thì phiếu khảo sát hợp lệ để dùng xử lý số liệu là 115 phiếu, đạt tỷ lệ

́H

95,8%. Điều này phù hợp với cách thức chọn mẫu mà tác giả đã đề xuất.



- Nội dung khảo sát: Trên cơ sở nội dung quản lý thu thuế và nhân tố ảnh hưởng
tới công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp để xác lập câu hỏi.

in

h

- Mục đích của việc điều tra: Là để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc,
những kiến nghị, đề xuất của doanh nghiệp cũng như cán bộ công chức thuế đối với

̣c K

công tác quản lý thu thuế. Bảng hỏi được thiết kế bám sát theo các nội dung của quy

trình và nội dung công tác quản lý thuế. Bảng hỏi chủ yếu sử dụng các câu hỏi chọn

ho

lựa mà người được phỏng vấn cho là đúng nhất, có đặt một số câu hỏi đóng và một số
câu hỏi mở phục vụ cho việc lấy ý kiến đề xuất của của cán bộ thuế và doanh nghiệp.

Đ

ại

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Nguồn dữ liệu, số liệu thu thập thứ cấp và sơ cấp sau khi thu thập sẽ được tổng

̀ng

hợp theo các tiêu chí, chỉ tiêu phù hợp với nội dung nghiên cứu. Tất cả số liệu để tiến

Tr
ươ

hành tổng hợp và có đủ thơng tin trong phân tích tác giả sử dụng công cụ hỗ trợ trong
xử lý như Excel và SPSS.

4.3 Phương pháp phân tích số liệu
Để nhằm mục đích đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế

khu vực Vĩnh Linh – Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.Trên cơ sở số liệu đã được tổng hợp, xử
lý và phân tích bằng các phương pháp:
- Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và

thống kê mô tả để tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tổ thống kê: Được sử dụng để phân tổ các chỉ tiêu nghiên
cứu thành các tổ theo các tiêu thức khác nhau để so sánh và phân tích.
4


- Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua
các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các
chỉ tiêu giữa các thời kỳ, so sánh theo khơng gian, thời gian và số bình qn
+ Đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng đã được lượng hóa có cùng nội dung,
tính chất tương tự để đánh giá. So sánh gồm so sánh số tuyệt đối, so sánh số tương đối.
+ So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so
với kỳ gốc, kết quả so sánh này biểu hiện khối lượng, quy mô của các hiện tượng.

́



+ So sánh số tương đối: Là tỷ lệ % của chỉ tiêu kỳ phân tích với chỉ tiêu cơ sở, thể

́H

hiện tỷ lệ của số chênh lệch tuyệt đối so với chi tiêu gốc, để nói lên tốc độ tăng trưởng.



5. Kết cấu luận văn

Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, Luận


in

h

văn được kết cấu gồm 3 chương:

Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế;

Linh - Gio Linh, tỉnh Quảng Trị;

̣c K

Chương 2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh

ho

Chương 3. Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế tại

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Chi cục Thuế Khu vực Vĩnh Linh - Gio Linh, tỉnh Quảng Trị.

5



PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THUẾ
1.1.1. Khái niệm và vai trò về thuế

1.1.1.1 Khái niệm về thuế

́



Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và

́H

phát triển của Nhà nước. Mỗi nhà nước trong mỗi giai đoạn lịch sử có bản chất, chức



năng và nhiệm vụ cụ thể khơng giống nhau. Nhưng, Nhà nước đều phải bảo đảm điều
kiện về quốc phịng, mơi trường pháp luật, tu sửa đê điều, phịng chống dịch bệnh…

in

h

để đảm bảo lợi ích chung của đất nước. Vì vậy, Nhà nước đã sử dụng quyền lực của

mình, trước hết là quyền lực chính trị, để quy định các khoản đóng góp bắt buộc cho

̣c K

Nhà nước đối với các thể nhân và pháp nhân trong xã hội nhằm bảo đảm điều kiện vật
chất duy trì sự tồn tại và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Một trong

ho

những khoản đóng góp bắt buộc đó được gọi là thuế. [1]

ại

Thuế có thể được thu bằng tiền, hiện vật hoặc bằng ngày công lao động. Với sự

Đ

mở rộng không ngừng chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát triển mạnh mẽ
của kinh tế hàng hóa - tiền tệ; hệ thống thuế của các quốc gia đã không ngừng phát

̀ng

triển và thuế thu bằng tiền trở thành hình thức thu phổ biến.

Tr
ươ

Như vậy, có thể khẳng định Nhà nước và thuế khóa là hai phạm trù gắn bó hữu
cơ với nhau. Nhà nước tồn tại tất yếu phải có thuế để đảm bảo điều kiện vật chất cho
sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước. Đồng thời, sự phát triển hệ thống thuế của các

quốc gia luôn gắn liền với sự phát triển chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước và sự phát
triển của kinh tế hàng hóa - tiền tệ.
Xét về nội dung vật chất, thuế là một bộ phận của cải xã hội được tập trung vào
ngân sách nhà nước, mà thực chất là một bộ phận của cải từ khu vực tư được chuyển
vào khu vực công nhằm trang trải các chi phí như: duy trì sự tồn tại, hoạt động của bộ
máy nhà nước và chi phí đem lại lợi ích chung cho cộng đồng.

6


Về bản chất kinh tế - xã hội, thuế thuộc phạm trù phân phối của cải xã hội chứa
đựng các quan hệ giữa nhà nước và các chủ thể trong xã hội. Các thể nhân, pháp nhân
phải chuyển giao bắt buộc một phần của cải của mình cho Nhà nước theo đúng quy
định của pháp luật mà không gắn với bất kỳ sự ràng buộc nào về sự hoàn trả số thuế đã
nộp theo luật định hoặc cung cấp trực tiếp hàng hóa và dịch vụ cho người nộp thuế từ
phía Nhà nước.
Từ những phân tích trên đây, có thể hiểu thuế là một khoản đóng góp bắt buộc

́



cho nhà nước do luật pháp quy định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng

́H

chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước. Thuế là hình thức phân phối




lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, khơng mang tính hồn trả trực tiếp cho người
nộp. Tại thời điểm nộp thuế, người nộp thuế không được hưởng bất kỳ một lợi ích nào

in

h

mà xem như đó là trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước. Như vậy, thuế mang tính
cưỡng chế và được thiết lập theo nguyên tắc luật định. [9]

̣c K

Ở nước ta, đến nay cũng chưa có định nghĩa thống nhất về thuế. Một định nghĩa
hoàn chỉnh về thuế cần hàm chứa các nội dung sau:

ho

Thứ nhất, làm rõ nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi quan hệ tiền tệ

ại

giữa Nhà nước với đối tượng nộp thuế (ĐTNT). Điều đó có nghĩa Nhà nước dùng

Đ

quyền lực của mình để đặt ra các loại thuế và sử dụng thuế là công cụ chủ yếu để tạo
nguồn thu cho ngân sách Nhà nước (NSNN), đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước

̀ng


và do cơ quan lập pháp quy định.

Tr
ươ

Thứ hai, mối quan hệ trên nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội
đặc biệt. Việc chuyển giao thu nhập có tính bắt buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước và
phải được quy định bằng pháp luật, không có sự bồi hồn trực tiếp.
Thứ ba, thuế là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội.
Có thể hiểu thuế là một hình thức đóng góp cho Nhà nước theo nghĩa vụ do luật
định đối với các thể nhân và pháp nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước;
là hình thức phân phối lại một phần của cải xã hội. Nó khơng mang tính chất hoàn trả
trực tiếp cho người nộp thuế; được Nhà nước sử dụng như một công cụ kinh tế quan
trọng nhằm huy động nguồn thu cho NSNN, điều chỉnh kinh tế và điều hòa thu
nhập.[13]
7


1.1.1.2. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường
Với những đặc điểm vốn có như đã phân tích ở trên, thuế có vai trị là cơng cụ
chủ yếu trong việc tập trung nguồn lực vào Ngân sách Nhà nước đáp ứng các nhu cầu
chi tiêu của Nhà nước và thực hiện việc điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Để huy động nguồn lực nhằm duy trì sự tồn tại của bộ máy Nhà nước và trang
trải các chi phí thực hiện các chức năng, nhiệm vụ; Nhà nước có thể thực hiện phát
hành tiền, vay trong nước hoặc vay ngoài nước, bán tài sản quốc gia và đánh thuế.

́




Phát hành tiền để chi tiêu là biện pháp đơn giản nhất, song việc phát hành tiền thiếu cơ

́H

sở vật chất đảm bảo sẽ gây hậu quả tiêu cực đối với các quá trình kinh tế xã hội. Vay



nợ trong nước hay ngồi nước, suy cho cùng thì cũng phải tìm nguồn để trả nợ, khơng
chỉ nợ gốc mà cả tiền lãi và nếu vay ngồi nước cịn bị lệ thuộc vào bên ngồi về chính

in

h

trị - kinh tế ở mức độ nhất định. Tài sản quốc gia cũng chỉ có giới hạn nhất định, việc
bán tài sản quốc gia không thể được coi là biện pháp chủ yếu để huy động nguồn lực

̣c K

cho Nhà nước. Do vậy, ở hầu hết các quốc gia, thuế là công cụ giữ vai trò chủ yếu
trong việc huy động nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.

ho

Sự phát triển của một nền kinh tế ln mang tính chu kỳ, trong giai đoạn suy

ại

thoái kinh tế, Nhà nước có thể giảm thuế để tăng cầu, khuyến khích đầu tư mở rộng


Đ

sản xuất kinh doanh nhằm khôi phục sự tăng trưởng của nền kinh tế. Ngược lại, trong
thời kỳ nền kinh tế phát triển quá nóng có nguy cơ dẫn đến mất cân đối và mất ổn

̀ng

định, Nhà nước có thể tăng thuế để thu hẹp đầu tư nhằm đảm bảo các quan hệ cân đối

Tr
ươ

và giữ vững nhịp độ tăng trưởng bền vững của nền kinh tế.
Bằng việc ban hành các sắc thuế cụ thể với những quy định về đối tượng, phạm

vi điều chỉnh, thuế suất, các trường hợp ưu đãi và miễn, giảm thuế; Nhà nước có thể
thực hiện được mục tiêu điều chỉnh quan hệ xuất nhập khẩu, khuyến khích tiêu dùng
hoặc tiết kiệm, điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư giảm sự bất bình đẳng về
thu nhập trong xã hội.
Tuy vậy, thuế có tác động thuận nghịch đồng thời đến các mục tiêu kinh tế - xã
hội vĩ mô, khi sử dụng công cụ thuế để điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế, Nhà nước cần
phải xem xét thận trọng tác động tổng hợp của việc điều chỉnh chính sách thuế đến các
mục tiêu kinh tế - xã hội vĩ mô.
8


1.1.2. Bản chất của thuế
Thuế ra đời gắn liền với Nhà nước, do đó thuế ở chế độ xã hội nào thì mang bản
chất của Nhà nước đó. Tuy nhiên, thuế có những thuộc tính bên trong vốn có làm cho

nó có tính tương đối ổn định qua từng giai đoạn phát triển và tạo nên những đặc trưng
riêng để phân biệt thuế với các cơng cụ tài chính khác. Nghiên cứu các đặc điểm của
thuế cho phép chúng ta hiểu rõ hơn bản chất của thuế và phân biệt thuế với các khoản
thu khác của ngân sách nhà nước, với các đặc điểm sau [9].

́



1.1.2.1. Tính bắt buộc

́H

Thuế là một khoản thu của ngân sách nhà nước mang tính bắt buộc. Để bảo



đảm nhu cầu chi tiêu công cộng, tất yếu Nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để
bắt buộc các thể nhân và pháp nhân phải nộp thuế cho Nhà nước.

in

h

Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã hội cho Nhà
nước mang tính bắt buộc. Đặc điểm này đã thể hiện rõ nguồn hình thành nên các khoản

̣c K

thuế là thu nhập do hoạt động kinh tế của các thể nhân và pháp nhân tạo ra. Ở bất cứ một

quốc gia nào, hệ thống thuế cũng bao gồm nhiều loại thuế nhằm điều chỉnh đối với nhiều

ho

đối tượng khác nhau. Có loại thuế điều chỉnh thu nhập, có loại thuế điều chỉnh tiêu dùng,

ại

có loại thuế điều chỉnh tài sản..., nhưng suy cho cùng thì chúng đều điều chỉnh đối với thu

Đ

nhập của các tầng lớp trong xã hội. Các khoản thu nhập đó biến đổi trong q trình kinh
tế, hình thành các loại thu nhập khác nhau. Thơng thường, cứ ứng với mỗi loại thu nhập

̀ng

có một loại thuế điều chỉnh để nhằm vào những mục tiêu điều tiết khác nhau của Nhà

Tr
ươ

nước, với mức độ và phương thức huy động khác nhau. Đây là một nhận thức mới về thuế
mà các nhà quản lý thuế cần quán triệt khi xây dựng chính sách thuế cũng như chỉ đạo
thực thi chính sách. Đồng thời lý luận này cũng lý giải vì sao người nộp thuế ln ln
cho rằng họ phải chịu nhiều thứ thuế và thuế đánh trùng lên thuế.
Tính bắt buộc của thuế thể hiện nghĩa vụ và quyền lợi đóng góp của mọi cơng
dân đối với lợi ích cơng cộng của tồn xã hội và được thể chế hóa trong Hiến pháp của
mọi quốc gia. Nhà nước ấn định, ban hành các luật thuế và tổ chức bộ máy quản lý thu
thuế; các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ thực hiện theo đúng luật định. Thể chế

hóa thu nộp thuế bằng các văn bản pháp luật một mặt thể hiện tính pháp lý cao của
thuế, mặt khác nhằm tránh tùy tiện trong việc thu thuế và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.
9


Qua đặc điểm này của thuế cho phép ta phân biệt được sự khác nhau giữa
thuế với các hình thức động viên khác của tài chính Nhà nước. Tính bắt buộc của
thuế thể hiện phương thức phân phối của Nhà nước mà kết quả của q trình đó là
một bộ phận thu nhập của người nộp thuế phải chuyển giao cho Nhà nước không
kèm theo một sự cấp phát hay những quyền lợi trực tiếp nào cho người nộp thuế
hưởng thụ. Tuy nhiên, tính bắt buộc của thuế khác với các khoản tiền phạt bắt
buộc. Tính bắt buộc của thuế thể hiện yêu cầu thực hiện nghĩa vụ của người cơng

́



dân. Ngược lại, tính bắt buộc của các khoản tiền phạt thể hiện yêu cầu của cơ quan

́H

pháp quyền đối với người vi phạm pháp luật.



1.1.2.2. Tính khơng hồn trả trực tiếp

Thuế là khoản thu của ngân sách Nhà nước mang tính khơng hồn trả trực tiếp.

in


h

Tính khơng hồn trả trực tiếp thể hiện trên hai khía cạnh sau:
- Sự chuyển giao thu nhập thơng qua thuế khơng mang tính chất đối giá, nghĩa là

̣c K

mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không hoàn toàn dựa
trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và hàng hóa cơng cộng do Nhà

ho

nước cung cấp. Người nộp thuế cũng khơng có quyền địi hỏi Nhà nước phải cung cấp

ại

hàng hóa, dịch vụ cơng cộng trực tiếp cho mình mới thực hiện việc chuyển giao thu

Đ

nhập cho Nhà nước. Mặt khác, mức độ cung cấp dịch vụ công cộng của Nhà nước cũng
không nhất thiết ngang bằng mức độ chuyển giao thu nhập. Mức thu nhập chuyển giao

̀ng

nhiều hay ít chỉ căn cứ vào kết quả hoạt động kinh tế và mục tiêu phát triển kinh - xã hội

Tr
ươ


cũng như nhu cầu tài chính chung của Nhà nước.
- Khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế khơng được hồn trả trực

tiếp, có nghĩa là người nộp thuế suy cho cùng sẽ nhận được một phần các dịch vụ công
cộng mà Nhà nước cung cấp chung cho cả cộng đồng, giá trị phần dịch vụ đó khơng
nhất thiết tương đồng với khoản tiền thuế mà họ nộp cho Nhà nước.
Đặc điểm này giúp phân biệt thuế với các khoản thu phí, lệ phí của ngân sách
Nhà nước. Phí và lệ phí cũng là các khoản thu mang tính bắt buộc của ngân sách Nhà
nước, nhưng tính bắt buộc của phí và lệ phí gắn trực tiếp với việc khai thác và hưởng
thụ lợi ích từ những dịch vụ công cộng nhất định do Nhà nước cung cấp mà theo quy
định của pháp luật có thu phí hoặc lệ phí.
10


Tuy vậy, thuế là một khoản động viên của Nhà nước mang tính chất hồn trả gián
tiếp. Sự hồn trả này được thể hiện thông qua việc khai thác hưởng thụ lợi ích từ hàng hóa
cơng cộng do Nhà nước đầu tư cung cấp của các thể nhân và pháp nhân trong xã hội.
1.1.2.3. Tính chính trị pháp lý
Nhà nước và thuế là hai phạm trù gắn bó hữu cơ với nhau. Chính sách thuế của
một quốc gia ln gắn liền với bản chất chính trị của Nhà nước và lợi ích của mọi thể
nhân, pháp nhân; vì vậy chính sách thuế ln chứa đựng yếu tố chính trị - kinh tế - xã

́



hội rộng lớn.

́H


Thuế là một hình thức phân phối của cải xã hội chứa đựng các yếu tố chính trị kinh tế - xã hội. Nhà nước đánh thuế thực chất là Nhà nước tham gia vào phân phối thu



nhập của các thể nhân, pháp nhân nhằm tập trung một bộ phận giá trị tổng sản phẩm quốc

h

dân vào trong tay Nhà nước và điều tiết thu nhập giữa các thể nhân, pháp nhân.

in

Thuế là hình thức động viên thu nhập từ các hoạt động kinh tế của các thể nhân

̣c K

và pháp nhân. Do đó thuế chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố về kinh tế, đó là:
mức độ tăng trưởng của nền kinh tế, thu nhập bình quân đầu người, giá cả thị trường,

ho

sự biến động của NSNN...

Nhà nước mà đại diện là cơ quan quản lý thu thuế không thể lạm dụng quyền

ại

hành một cách tùy tiện trong hoạt động thu thuế. Việc thu thuế của Nhà nước phải


Đ

được các tầng lớp dân cư thừa nhận thông qua người đại diện cao nhất của mình là

̀ng

Quốc hội. Quốc Hội xác lập quyền thu thuế của Chính phủ bằng hệ thống pháp luật về
thuế. Những nội dung thường được xác định trước trong Luật thuế là: Đối tượng đánh

Tr
ươ

thuế, đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế, mức thuế phải nộp, thời hạn nộp thuế và
các chế tài nhằm bảo đảm thực thi pháp luật một cách nghiêm minh.
Nguồn thu của thuế là kết quả của các hoạt động kinh tế - xã hội và thuế có tác

động đến lợi ích của mọi chủ thể trong xã hội, tác động đến mọi hoạt động kinh tế - xã
hội như tiết kiệm, đầu tư, tiêu dùng, xuất nhập khẩu, giá cả, thị trường, việc làm, thất
nghiệp, công bằng xã hội …
Tuy nhiên, thuế cũng có tính độc lập riêng có. Nhà nước sử dụng công cụ thuế
để điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tác động trở lại nền kinh tế, ưu tiên, khuyến khích hay
kìm hãm sự phát triển một số ngành nghề, lĩnh vực kinh tế theo yêu cầu chiến lược
phát triển kinh tế của Đảng, Nhà nước.
11


Từ những kết quả phân tích trên đây, cho thấy những thuộc tính cơ bản của
thuế đã phản ánh bản chất và nội dung bên trong của thuế. Từ đó giúp chúng ta phân
biệt thuế với các hình thức động viên khác của Ngân sách Nhà nước trên nhiều
phương diện khác nhau.

1.1.3. Chức năng của thuế
Thuế không những là một phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù tài chính. Do đó,
thuế khơng chỉ mang trong mình những thuộc tính chung vốn có của các quan hệ tài

́

́H

có bắt nguồn từ tổng thể các mối quan hệ tài chính [4].



chính, mà cịn biểu hiện những đặc trưng, hình thức vận động và các chức năng riêng



Cho đến nay trên các sách báo kinh tế trong nước và trên thế giới cũng chưa
có sự thống nhất trong việc đưa ra số lượng các chức năng của thuế và tên gọi của

in

h

chúng. Có tác giả đưa ra hai chức năng của thuế là chức năng ngân khố và chức

̣c K

năng kinh tế. Người khác lại cho rằng thuế có ba chức năng: ngân khố, kiểm tra và
phân phối thu nhập. Hiện nay, có nhiều cách phân loại khác nhau về chức năng của


ho

thuế từ mức độ tổng quát cũng như mức độ cụ thể. Nhìn chung, chức năng của thuế
được thừa nhận từ lâu nay là chức năng phân phối và giám đốc. Tuy nhiên, khi

ại

chuyển sang nền kinh tế thị trường thì thuế được nhìn nhận với nhiều chức năng

Đ

chia nhỏ hơn với cách độc lập, đó là:
- Chức năng huy động nguồn thu cho ngân sách Nhà nước

̀ng

- Chức năng điều hòa thu nhập

Tr
ươ

- Chức năng bảo vệ, hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng
- Chức năng giao lưu và hợp tác kinh tế quốc tế
Thực chất, dù có xem chức năng của thuế theo khía cạnh hay góc độ nào đi

chăng nữa, nhưng nhìn vào quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế, chúng ta có
thể thấy thuế có hai chức năng cơ bản: chức năng huy động nguồn lực tài chính cho
Nhà nước và chức năng điều chỉnh.
Với quan niệm như trên, soi rọi vào quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của
thuế, chúng ta thấy thuế luôn thực hiện hai chức năng cơ bản: chức năng huy động

nguồn lực tài chính cho Nhà nước và chức năng điều tiết kinh tế.

12


×