Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Đề cương Triết học Mác Lenin (HUST)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.65 KB, 27 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
Áp dụng cho K65 – 2020 - 2021

Câu 6 điểm
Câu 1: Vấn đề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn đề cơ bản của
triết học?
-

-

Định nghĩa vấn đề cơ bản của Triết học:
+ Theo Ph.Ăng ghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt triết học hiện
đại, là vấn đề quan hệ giữa tư duy với tồn tại”
Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học: Gồm hai mặt vấn đề cơ bản của Triết
học:


Mặt thứ nhất: Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
Trả lời câu hỏi: VC và YT cái nào có trước, có sau, cái nào sinh ra
cái nào, cái nào quyết định cái nào? Và để trả lời câu hỏi này có 3



trường phái:
+ Chủ nghĩa duy vật
+ Chủ nghĩa duy tâm
+ Những nhà TH trường phái nhị nguyên
Mặt thứ hai: Con người có nhận thức được vật chất hay khơng?
Có 2 trường phái trả lời:
+ Các nhà TH khả tri cho rằng con người hồn tồn có khả năng
nhận thức được VC.


+ Các nhà TH bất khả tri cho rằng con người khơng có khả năng
nhận thức được VC (chỉ nhận thức được hiện tượng bên ngoài mà

-

khơng nắm được bản chất bên trong)
Phân tích các trường phái
 Chủ nghĩa duy vật
+ Đặc điểm
1. VC sinh ra trước và quyết định YT, không thừa nhận sự sáng thế của
2.
3.
1.

các thế lực siêu nhiên
Là thế giới quan của giai cấp bị trị và các lực lượng tiến bộ
Liên hệ mật thiết với KHTN
+ Các hình thức:
CNDV chất phác cổ đại: Quan niệm mang tính chất phác, nhưng đã
lấy tự nhiên để giải thích thế giới

1
1


2.

CNDVSH: Quan niệm thế giới như 1 cỗ máy khổng lồ, các bộ phận
biệt lập, tĩnh tại. Hạn chế được siêu hình, nhưng đã chống lại duy


3.



mọi mặt, là cơng cụ đúng để nhận thức và cải tạo thế giới
Chủ nghĩa duy tâm
+ Đặc điểm:
1. Ý thức sinh ra trước và quyết định vật chất, thừa nhận sự sáng thế

1.

của các thế lực siêu nhiên
Là thế giới quan của giai cấp thống trị và các lực lượng phản động
Liên hệ mật thiết với thế giới quan tôn giáo
Chống lại CNDV và KHTN
+ Hình thức
Duy tâm khách quan: ý thức siêu tự nhiên có trước, sinh ra và quyết

2.

định TGVC
Duy tâm chủ quan: ý thức cá nhân có trước, sinh ra và quyết định

2.
3.
4.



tâm

CNDVBC: Khắc phục hạn chế các CNDV trước, DVBC triệt để về

TGVC
Chủ nghĩa nhị nguyên
+ Đặc điểm:
1. VC và YT tồn tại độc lập, không cái nào quyết định cái nào
2. Bản nguyên vật chất sinh ra các sự vật vật chất, bản nguyên tinh



thần sinh ra các hiện tượng tinh thần
3. Muốn xóa ranh giới giữa CNDT và CNDV
4. Thực chất, CN nhị nguyên là duy tâm
Khả tri: Con người có khả năng nhận thức thế giới về nguyên tắc có thể



nhận thức được bản chất thế giới
+ CNDV: Nhận thức là sự phản ánh thế giới vật chất
+ CNDT: Nhận thức là sự tự phản ánh của ý thức
Bất khả tri: Con người không thể nhận thức được bản chất thế giới, chỉ



nhận thức được những cái biểu hiện ra bên ngoài
Hoài nghi luận: Nghi ngờ tri thức đã đạt được và cho rằng con người
không thể đạt đến tri thức khách quan

-


Lý do
1. Đây là vấn đề nảy sinh sớm nhất trong lịch sự loài người
2. Là tri thức đặc thù của TH, chỉ có TH mới đặt ra và giải quyết mqh này
3. Là vấn đề xuyên suốt lịch sử TH, TH mọi thời kì đều đặt ra và giải quyết mqh
này.

2
2


4. Là vấn đề mọi nhà TH đều phải giải quyết
5. Là cơ sở nền tảng để giải quyết các vấn đề khác của TH
6. Là tiêu chí phân chia TH thành các khuynh hướng, trường phái khác nhau
7. Thế giới nhìn chung chia thành 2 lĩnh vực có quan hệ biện chứng với nhau là:
vật chất và ý thức. Nhiệm vụ cơ bản của triết học là giải thích mối quan hệ này
Câu 2. Tại sao nói triết học Mác ra đời là một tất yếu lịch sử?
-

(Kquan) Điều kiện kinh tế xã hội, thực tiễn lý luận và tiền đề KH – TN
 Điều kiện kinh tế xã hội: Ra đời những năm 40 thế kỷ 19
+ Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển
-> mâu thuẫn đối kháng giữa giai cấp vô sản và tư sản ngày càng
phát tiển -> đấu tranh giai cấp (hàng loạt cuộc đấu tranh nổ ra ở châu
Âu) -> giai cấp vô sản trở thành lực lượng tiên phong cho đấu tranh
nền dân chủ và tiến bộ xã hội.
+ Thực tiễn cách mạng của giai cấp vơ sản địi hỏi phải được soi
sáng bởi tư duy lý luận nói chung và triết học nói riêng -> TH Mác


ra đời để đáp ứng.

Thực tiễn lý luận: Nhằm xây dựng học thuyết ngang tầm cao của trí tuệ
nhân loại, C.Mác và Angghen đã kế thừa toàn bộ và trực tiếp những
thành tựu trong lịch sử tư tưởng nhân loại
+ Triết học cổ điển Đức: C.Mác thừa kế triết học của Heghen (trên cơ
sở lọc bởi các yếu tố suy tâm thần bí để xây dựng phép biện chứng duy
vật) và Phoi-ơ-bắc (quan điểm duy vật tiến bộ)
+ Kinh tế chính trị Anh : Mác thừa kế quan điểm kinh tế tiến bộ, đặc
biệt là học thuyết về giá trị của Adam Smith và David Ricardo làm cơ
sở xây dựng học thuyết về lịch sử, xã hội
+ Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp: Mác thừa kế các tư tưởng tiến
bộ về xã hội của Saint Simon và Fourier để biến chủ nghĩa xã hội không



tưởng thành chủ nghĩa xã hội
Tiền đề KHTN
Tiền đề để xây dựng và củng cố hệ thống tư tưởng duy vật. 3 phát minh
lớn: Định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng, thuyết tế bào và

3
3

thuyết tiến hóa của Dacuyn.
Nhân tố chủ quan




Lịng nhân đạo: C.Mác và Angghen có tình cảm đặc biệt với nhân dân
lao động, hiến dâng cuộc đời mình cho các cuộc đấu tranh vì hạnh phúc




-

nhân loại.
Trí thơng minh: C.Mác và Angghen ngay từ thời trai trẻ đã tỏ ra có năng

khiếu đặc biệt và nghị lực nghiên cứu, học tập phi thường
 Dũng khí đứng lên hành động và tình bạn vĩ đại
Sự thống nhất giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan

Câu 3: Phân tích định nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của
định nghĩa?
-

Hoàn cảnh ra đời của định nghĩa
+ Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX với những phát minh mới trong khoa học tự
nhiên, con người có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử với sự phát hiện ra
tia X, phóng xạ, điện tử,…
+ Cuộc khủng hoảng về thế giới quan trong lĩnh vực nghiên cứu Vật Lý học.
+ Chủ nghĩa duy tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức, duy vật
mất đi chỉ còn duy tâm.
--> Triết học duy vật lúc này cần phải đưa ra được một quan niệm đúng đắn, khoa
học về phạm trù vật chất.

-

Định nghĩa vật chất của Lênin
“Vật chất là phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho

con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản

-

ánh, và tồn tại khơng lệ thuộc vào cảm giác”
Phân tích định nghĩa
1. Vật chất là một phạm trù triết học
+ “Vật chất” ở đây không thể hiểu theo nghĩa hẹp như là vật chất trong các
lĩnh vực khoa học (nhôm, đồng, …) Cũng không thể hiểu như vật chất trong
cuộc sống hàng ngày (tiền bạc, cơm ăn áo mặc, …).
+ “Vật chất” trong định nghĩa của Lênin là một phạm trù triết học, tức là
phạm trù rộng nhất, khái quát nhất, rộng đến cùng cực, khơng thể có gì khác

4
4


rộng hơn. Và đến nay, nhận thức vẫn chưa hình dung được cái gì rộng hơn
phạm trù vật chất.
2.

Vật chất là thực tại khách quan
+ Vật chất tồn tại khách quan trong hiện thực, nằm bên ngoài ý thức và không
phụ thuộc vào ý thức của con người. “Tồn tại khách quan” là thuộc tính cơ
bản của vật chất, là tiêu chuẩn để phân biệt cái gì là vật chất, cái gì khơng phải

3.

là vật chất.
Vật chất đem lại cho con người trong cảm giác

+ Vật chất, tức là thực tại khách quan, là cái có trước cảm giác (nói rộng ra là
ý thức). Như thế, vật chất “sinh ra trước”, là tính thứ nhất. Cảm giác “sinh ra
sau”, là tính thứ hai.
+ Do tính trước – sau như vậy, vật chất không lệ thuộc vào ý thức, nhưng ý
thức lệ thuộc vào vật chất.
+Có ý thức của con người trước hết là do có vật chất tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp lên giác quan (mắt, mũi, tai, lưỡi…) của con người. Đây là ví dụ cho

4.

thấy ý thức lệ thuộc vào vật chất
Vật chất được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
+ Giác quan của con người, với những năng lực vốn có, có thể chép lại, chụp

lại, phản ánh sự tồn tại của vật chất, tức là nhận thức được vật chất. Sự chép lại,
chụp lại, phản ánh của giác quan đối với vật chất càng rõ ràng, sắc nét thì nhận
thức của con người về vật chất càng sâu sắc, toàn diện.
+ Nói rộng ra, tư duy, ý thức, tư tưởng, tình cảm… của con người chẳng qua
chỉ là sự phản ánh, là hình ảnh của vật chất trong bộ óc con người
-

Ý nghĩa của định nghĩa
1. Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản của triết
2.
3.
4.

5
5


học
Triệt để khắc phục hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất khả tri
Khắc phục được khủng hoảng, đem lại niềm tin trong KHTN
Tạo tiền đề xây dựng quan điểm duy vật về xã hội và lịch sử loài người


5.

Là cơ sở xây dựng nền tảng vững chắc cho sự liên minh giữa triết học DVBC
và khoa học

Câu 4: Tại sao vận động là phương thức tồn tại của vật chất?
-

Khái niệm vận động:
+ Quan điểm CNDVSH về vận động: Coi nguồn gốc của vận động nằm ở bên
ngoài sự vật, hiện tượng
+ Quan điểm CNDVBC, theo nghĩa chung nhất, vận động là mọi sự biến đổi nói
chung
Vận động là phương thức tồn tại của vật chất
Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất
Các hình thức vận động
+ Có 5 hình thức vận động: cơ giới, vật lý, hóa học, sinh học, xã hội
+ Các hình thức vận động khác nhau về chất, từ vận động cơ học đến vận động
1.
2.

-

xã hội là sự khác nhau về trình độ của sự vận động.

+ Các hình thức vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động thấp
hơn. Các hình thức vận động thấp hơn khơng bao hàm các hình thức vận động ở
trình độ cao
+ Mỗi một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động. Tuy nhiên bản
-

thân sự vật bao giờ cũng đặc trưng bởi hình thức vận động cao nhất.
Tại sao…
+ Vận động là mọi sự biến đổi nói chung, ở đâu có vật chất, ở đó có vận động
+ Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua vận động mà biểu
hiện sự tồn tại của mình, vận động là tự thân
+ Con người chỉ nhận thức sự vật thông qua trạng thái vận động của nó
+ Vận động khơng tự nhiên sinh ra, khơng tự nhiên mất đi, mà nó tồn tại vĩnh

-

viễn
Đứng im: là trạng thái đặc biệt của vận động, đó là vận động trong thế cân bằng,
ổn định của sự vật/ vận động chưa làm thay đổi căn bản về chất, về vị trí, hình
dáng, kết cấu của sự vật
+ Đứng im là tương đối, vận động là tuyệt đối.
+ Chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất định, chứ không phải trong mọi mối
quan hệ cùng lúc
+ Chỉ xảy ra đối với một hình thái vận động trong một lúc nào đó, chứ khơng
phải với mọi hình thái vận động trong cùng một lúc
+ Theo triết học Mác-Lênin, vận động và đứng im không đối lập tuyệt đối.

6
6



Câu 5. Phân tích quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và
bản chất của ý thức?
-

Nguồn gốc ý thức: YT xuất hiện là kết quả của q trình tiến hóa lâu dài của giới
tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội –
lịch sử của con người
 Nguồn gốc tự nhiên
+ Đi từ thuộc tính phổ biến của mọi dạng vật chất – sự phản ánh
+ Khi xuất hiện con người mới có ý thức. Phản ánh ý thức ở người khác
với phản ánh tâm lý của các loài động vật cấp cao -> ý thức chỉ có ở
con người
+ Bộ óc người và mối quan hệ giữa con người với thế giớ bgki khách


quan tạo ra quá trình phản ánh năng động, sáng tạo
Nguồn gốc xã hội
+ Lao động là quá tình trao đổi chất của con người với giới tự nhiên, là
nhân tố hình thành bộ óc con người
+ Thơng qua lđ, các giác quan hoàn thiện, con người nhận diện và phân
loại thơng tin
+ Phương pháp tư duy khoa học hình thành
---à Hình thành ngơn ngữ: Cơng cụ để tư duy và truyền tải tư duy, ý
thức + đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất cụ thế -> Tư duy phát

-

triển
Bản chất ý thức

 Ý thức là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong não người. Nội


dung p/á là khách quan, hình thức p/á là chủ quan
YT là sự phản ánh sáng tạo, năng động, tích cực gắn với thực tiễn xã
hội
+ Khả năng hđ tâm sinh lý (tiếp nhận, chọn lọc, xử lý, lưu trữ)
+ Khả năng tạo ra tri thức mới (xây dựng học thuyết lý thuyết) + vận



dụng vào thực tiễn
+ Tưởng tượng ra thứ ko có thật
+ Tiên đốn, dự báo,….
YT mang bản chất lịch sử - xã hội: YT được quy định bởi điều kiện lịch
sử và quan hệ xã hội

7
7


+ Ra đời, tồn tại gắn liền với thực tiễn và chịu sự chi phối của lịch sử xã hội
+ Sáng tạo theo nhu cầu thực tiễn
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
-

Cơ sở lý luận của NTTD là nguyên lí về mối liên hệ phổ biến
 MLHPB: Các sự vật, hiện tượng, quá trình khác nhau vừa tồn tại độc
lập, vừa liên hệ, quy định và chuyển hóa lẫn nhau. Nó nói lên phạm vi

bao quát của mối liên hệ, khơng chỉ VC – VC mà cịn cả ở VC – TT và


TT-TT.
Tính chất MLHPB
1. Tính khách quan: là cái vốn có, con người chỉ nhận thức được sự vật
2.

thơng qua các mối quan hệ vốn có của nó
Tính phổ biến: Tồn tại khắp mn nơi và mọi đối tượng, trong cả tự

3.

nhiên, xã hội, tư duy
Tính đa dạng, phong phú: Mọi sự vật hiện tượng đều có mối liên hệ
cụ thể và chuyển hóa nhau, ở đk khác nhau thì mối liên hệ có tính

-

chất và vai trò khác nhau
Nội dung NTTD: từ … xây dựng nguyên tắc cho nhận thức và hành động chúng
ta đó là NTTD
1. Nhận thức sự vật 1 cách bao quát, trong tất cả mlh của chính sự vật và của vật
2.
3.

đó – vật khác
Biết phân loại từng mlh, biết mlh nào là bản chất, bên trong sự vật đó
Khi biết mlh bản chất của sự vật, lại đặt mlh đó trong tổng thể các mlh và xem


4.

xét cụ thể trong từng giai đoạn lịch sử
Tránh phiến diện, siêu hình và chiết trung, ngụy biện

Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN đã vận dụng
nguyên tắc này như thế nào trong thời kỳ đổi mới?
-

Cơ sở lý luận của nguyên tắc phát triển là nguyên lí về sự phát triển.
 Khái niệm phát triển của phép BC: PT là 1 phạm trù triết học dùng để
chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên, từ đơn giản


8
8

đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
Đặc điểm của sự phát triển:


1.

PT có sự thay đổi về chất, sự ra đời của sự vật mới. Nguồn gốc PT là tự

2.

thân
Sự PT không diễn ra theo đường thẳng mà quanh co phức tạp, thậm chí có


1.
2.

bước thụt lùi, nhưng khuynh hướng chung là PT
 Tính chất của sự phát triển (4 tính chất)
Tính khách quan: Nguồn gốc sự PT là do mâu thuẫn bên trong sự vật. Tự PT
Tính phổ biến: Sự PT diễn ra ở trong mọi lĩnh vực, mọi sự vật, hiện tượng,

3.

mọi quá trình. Kết quả là cái mới xuất hiện
Tính đa dạng phong phú: SV khác nhau -> q trình PT khác nhau, khơng
gian và thời gian khác nhau sự PT khác nhau; chịu sự tác động của nhiều yếu

4.

tố và điều kiện lịch sử cụ thể.
(?)Tính kế thừa: Mọi sự phát triển đều phải dựa trên cơ sở, nền tảng của các

1.

q trình trước đó
 Ý nghĩa phương pháp luận :
Khi xem xét sự vật, hiện tượng phải ln đặt nó trong khuynh hướng vận

2.

động, biến đổi, chuyển hóa nhằm phát hiện ra xu hương biến đổi
Nhận thức sự vật, hiện tượng trong tính biện chứng để thấy được tính quanh


3.
4.

co, phức tạp của sự PT
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ, trì trệ định kiến
Biết kế thừa các yếu tố tích cực từ đối tượng cũ và PT sáng tạo chúng trong
điều kiện mới.

Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
-

Khái niệm
+ CR dùng để chỉ một SV, HT nhất định.
+ CC dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, khơng những có ở SV, HT này
mà cịn lặp lại trong nhiều SV, HT khác
+ CĐN dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính,…chỉ tồn tại ở một SV, HT mà

-

khơng lặp lại ở SV, HT khác.
Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung (5 ý) :
1. Phép BC khẳng định chúng đều tồn tại khách quan
2. CR gồm CC và CĐN (R=C+ĐN). CC và CĐN đều nằm trong CR
(CC,CĐN € CR)

9
9



-

3.

CR trong cùng lúc vừa là CDN vừa là CC, bằng đặc điểm cá biệt thể hiện

4.

là CDN, bằng các mặt lặp lại biểu hiện là CC
CR là cái toàn bộ, phong phú hơn CC. CC sâu sắc hơn CR, gắn liền với

5.

bản chất, quy định phương hướng tồn tại và phát triển của CR
Cái đơn nhất và cái chung có thể tác động, chuyển hóa lẫn nhau trong q

trình phát triển của sự vật (CĐN ↔ CC)
Ý nghĩa phương pháp luận
1. Muốn nhận thức được CC, cái bản chất thì phải xuất phát từ cái riêng.
2. Nhiệm vụ của nhận thức là phải tìm ra cái chung và trong hoạt động thực
3.

tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
Trong hoạt động thực tiễn ta cần chủ động tác động vào sự chuyển hoá cái
mới thành cái chung để phát triển nó, và ngược lại cái cũ thành cái đơn
nhất để xóa bỏ nó

Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
-


Các khái niệm:
+ Nguyên nhân: là phạm trù dùng để chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt
trong một SV, HT hay giữa các SV, HT với nhau tạo ra một sự biến đổi nhất
định.
+ Kết quả: là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do những tác động

-

-

giữa các mặt, các yếu tố trong một SV hoặc giữa các SV, HT với nhau.
Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
1. Mối quan hệ NN-KQ là tất yếu, khách quan, phổ biến
2. NN là cái sinh ra KQ, có trước KQ. Tính đa dạng của quan hệ sản sinh.
3. Do tác động của điều kiện đến NN nên 1 NN có thể sinh ra nhiều KQ
4. KQ tác động NN làm NN tiếp tục biến đổi
5. NN và KQ có thể chuyển hóa lẫn nhau
Ý nghĩa phương pháp luận
1. Trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn phải bắt đầu từ việc đi
2.
3.

tìm những NN xuất hiện SV, HT
Cần phải phân loại các NN để có những biện pháp giải quyết đúng đắn.
Phải tận dụng các KQ đã đạt được để tạo điều kiện thúc đẩy NN phát huy
tác dụng, nhằm đạt mục đích đã đề ra.

10
10



Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy
luật này?
-

Các khái niệm:
+ Quy luật: là những mlh khách quan, phổ biến, tất nhiên là lặp đi lặp lại giữa các
mặt, các yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi SV, HT hay giữa các SV, HT với
nhau
+ Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan vốn có của
SV, HT, là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính làm cho SV, HT là nó chứ
khơng phải là cái khác.
+ Lượng: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của
SV về mặt số lượng, quy mơ, trình độ, nhịp độ của các quá trình vận động và PT

-

của SV, HT
Mối quan hệ giữa C và L
 L đổi -> C đổi
+ Lượng là yếu tố động, luôn thay đổi (tăng hoặc giảm). Lượng biến đổi
dần dần, tuần tự và có xu hướng tích lũy => đạt tới điểm nút. Tại điểm
nút, diễn ra sự nhảy vọt, đó là q trình biến đổi về chất của sự vật.


Chất cũ mất đi, chất mới ra đời thay thế cho nó.
C đổi -> L đổi
+ C là yếu tố ổn định, khi L đổi trong phạm vi độ, chất chưa có biến đổi

căn bản
+ C đổi = nhảy vọt tại nút
+ Biến đổi về C diễn ra nhanh chóng, đột ngột, căn bản, tồn diện Chất

-

cũ (SV cũ) mất đi, chuyển hóa thành chất mới (SV mới)
+ C đổi sinh ra SV mới, mang L mới => tiếp tục biến đổi
Ý nghĩa pp luận:
1. Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến đổi về
2.

chất. khơng được nơn nóng cũng như không được bảo thủ
Khi L đã đạt đến điểm nút cần thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách quan của
sự vận động của SV, HT vì vậy cần tránh chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai
đoạn hoặc bảo thủ, thụ động

11
11


3.

Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy.
Trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến các điều kiện, tình hình cụ thể, tránh

4.

máy móc, rập khn.
Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành SV, HT để

lựa chọn phương pháp phù hợp.

Câu 11: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập ? Ý
nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
-

Các khái niệm
+ Mặt đối lập: Nhưng mặt, những yếu tố,… có khuynh hướng, tính chất trái
ngược nhau
+ Mâu thuẫn biện chứng: Mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa lẫn nhau
của các mặt đối lập
+ Siêu hình phủ nhận mâu thuẫn khách quan, coi mâu thuẫn là thứ phi logic chỉ

-

có trong tư duy, khơng thể chuyển hóa
Nội dung quy luật
 Thống nhất giữa các mặt đối lập
1. Các MĐL nương tựa và làm tiền đề cho nhau tồn tại
2. Các MĐL tác động ngang nhau, cân bằng nhau thể hiện sự đấu tranh





giữa cái mới đang hình thành và cái cũ chưa mất hẳn
3. Giữa các MĐL có sự tương đồng
Đấu tranh giữa các mặt đối lập
Chỉ sự tác động theo hướng qua lại, bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa
chúng

Nội dung cốt lõi và cơ bản của quy luật
1. Mâu thuẫn giữa các MĐL trong SV, HT là nguyên nhân, giải quyết
2.
3.

mâu thuẫn đó là động lực của vận động và phát triển
Sự vận động, phát triển của HT, SV là tự thân.
Sự thống nhất và đấu tranh giữa các MĐL này là nguyên nhân, động
lực bên trong của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ mất đi và

-

cái mới ra đời
Ý nghĩa phương pháp luận
1. Mâu thuẫn trong SV, HT mang tính khách quan, phổ biến nên phải tơn trọng
mâu thuẫn

12
12


2.

Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp; xem
xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa

3.

giữa chúng, tránh rập khn, máy móc,…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh giữa các MĐL,

khơng điều hịa mâu thuẫn cũng như nóng vội hay bảo thủ

Câu 12: Thực tiễn là gì? Phân tích vai trị của thực tiễn đối với q trình nhận
thức?
-

Các khái niệm
+ Thực tiễn: là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
của con người
+ Nhận thức: là quá trình phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người, là

-

-

quá trình tạo thành tri thức về thế giới khách quan trong bộ óc con người
Đặc trưng của HĐTT
1. Là hoạt động vật chất, cảm tính
2. Là phương thức tồn tại cơ bản, phổ biến của con người và xã hội
3. Là hoạt động có tính mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội
4. Mang tính lịch sử - xã hội
Các dạng hoạt động TT cơ bản
+ Hoạt động sản xuất vật chất: Là hđộng đầu tiên và căn bản nhất, là phương thức
tồn tại của con người và xã hội lồi người
+ Hoạt động chính trị - xã hội: Là hoạt động nhằm biến đổi các quan hệ xã hội
mà đỉnh cao nhất là biến đổi các hình thái kinh tế - xã hội.
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học: Là q trình mơ phỏng hiện thực khách quan
trong phịng thí nghiệm để hình thành chân lý

à Mỗi hđộng có vai trị khác nhau nhưng hđộng SXVC đóng vai trị quyết định nhất .

-

Vai trị của TT đối với q trình nhận thức (vai trị qđịnh):
 TT là cơ sở, động lực của nhận thức
+ Thực tiễn cung cấp những tài liệu, vật liệu cho nhận thức của con
người
+ TT rèn luyện các giác quan của con người ngày càng tinh tế hơn,
hoàn thiện hơn

13
13


+ TT là cơ sở để chế tạo ra các máy móc, phương tiện hiện đại,… mở



hiện rộng khí quan và khả năng nhận thức của con người
+ TT luôn đề ra nhu cầu, nhiệm vụ và phương hướng PT của nhận thức
Thực tiễn là mục đích của nhận thức
+ Nhận thức của con người nhằm phục vụ thực tiễn, dẫn dắt, chỉ đạo
thực tiễn
+ Tri thức chỉ có ý nghĩa khi nó được áp dụng vào thực tiễn để phục vụ



con người
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý
+ Tri thức là kết quả của nhận thức, tri thức đó có thể phản ánh đúng
hoặc khơng đúng hiện thực nên phải kiểm tra trong TT

+ TT có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân lý có thể bằng thực
nghiệm khoa học hoặc vận dụng lý luận chính trị vào quá trình cải biến
xã hội
+ Cần phải quán triệt quan điểm TT trong nhận thức và hoạt động để
khắc phục bệnh giáo điều
+ Chỉ có qua thực nghiệm mới có thể xác định tính đúng đắn của một tri
thức.

Câu 13: Lênin viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn đó là con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý,
nhận thức thực tại khách quan”. Anh (chị) phân tích luận điểm trên và rút ra ý
nghĩa của nó?
-

Hai giai đoạn của q trình nhận thức
 Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động): sự phản ánh trực tiếp khách
thể thơng qua các giác quan
+ Q trình của giác quan
1. Cảm giác: nảy sinh do sự tác động trực tiếp của khách thể lên các
giác quan của con người hình thành tri thức giản đơn nhất về một
2.
3.

thuộc tính riêng lẻ của sự vật
Tri giác: là tổng hợp của nhiều cảm giác
Biểu tượng: là hình ảnh được tái hiện trong óc nhờ trí nhớ, là khâu
trung gian chuyển từ nhận thức cảm tính -> lý tính

14
14



+ Đặc điểm giai đoạn



1.

Là sự phản ánh trực tiếp đối tượng bằng các giác quan của chủ thể

2.

nhận thức
Chỉ phản ánh được cái bề ngồi, có cả cái tất nhiên và cái ngẫu

nhiên, cả cái bản chất và không bản chất
Nhận thức lý tính: là sự phản ánh gián tiếp, khái quát hóa, trừu tượng
hóa hiện thực khách quan bởi bộ não con người
+ Quá trình
1. Khái niệm: là hình thức tư duy, phản ánh những thuộc tính bản chất
2.

và phổ biến của 1 lớp SV, HT
Phán đoán: là hình thức của tư duy liên kết các khái niệm để phản

3.

ánh thuộc tính của sự vật
Suy lý: Hình thức tư duy liên kết các phán đoán để rút ra các tri thức
mới


+ Đặc điểm nhận thức lý tính

-

-

15
15

1.

Phản ánh khái quát, trừu tượng, gián tiếp SV, HT trong tính tất yếu,

2.

chỉnh thể toàn diện
Phản ánh được mối liên hệ bản chất, tất nhiên bên trong của SV à

3.

sâu sắc hơn nhận thức cảm tính
Nhận thức lý tính phải được gắn liền với TT và được kiểm tra bởi

TT
MQH giữa hai giai đoạn:
1. Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận
2.

thức của con người

NTCT cung cấp những hình ảnh chân thực, bề ngoài của SV, HT, là cơ sở cho

3.

NTLT
NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các phương pháp nhận thức cho NTCT nhanh

4.

và đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hóa NTCT vì sẽ rơi vào chủ nghĩa duy cảm; hoặc phủ nhận

vai trò của NTCT sẽ rơi vào chủ nghĩa duy lý cực đoan
Sự thống nhất giữa NTCT, NTLT và TT
1. Quá trình nhận thức được bắt đầu từ TT và kiểm tra trong TT


2.

Kết quả của cả NTCT và NTLT được hiện thực hóa trên cơ sở của hoạt động

3.

TT
Vịng khâu của nhận thức được lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản chất, là
quá trình giải quyết mâu thuẫn nảy sinh trong nhận thức, giữa chưa biết và

-

biết, giữa biết ít và biết nhiều, giữa chân lý và sai lầm

Ý nghĩa
1. Để nhận thức đúng đắn thì con người phải tuân theo quy luật nhận thức mà Lê
Nin đã vạch ra. Tức là đi từ quan sát trực quan sinh động -> tư duy trừu tượng
2.

-> thực tiễn.
Chống chủ nghĩa duy cảm (tuyệt đối hóa cảm tính) và chủ nghĩa duy lý (tuyệt
đối hóa lý tính), phủ nhận mối quan hệ của nó với hiện thực.

Câu 14: Phân tích nội dung quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát
triển của LLSX? Đảng CSVN đã vận dụng quy luật này như thế nào trong thời kỳ
đổi mới ?
*Phân tích
-

Khái niệm và kết cấu
+ Khái niệm LLSX: Tồn bộ năng lực thực tiễn của con người trong quá trình
chinh phục tự nhiên để tạo ra của cải vật chất. Biểu hiện mối quan hệ con người
với tự nhiên và phản ánh trình độ chinh phục tự nhiên của con người trong một
giai đoạn
+ Kết cấu LLSX:

16
16


Người lao đông

Công cụ lao động


Tư liệu lao động

LLSX

Tư liệu sản xuất

Phương tiện lao động

Đối tượng lao động

Khoa học

+ Khái niệm trình độ LLSX: trình độ chinh phục tự nhiên của con người trong
một giai đoạn lịch sử nhất định
+ Tính chất LLSX: Là tính cá nhân hay xã hội trong việc sử dụng công cụ lao
động
+ Khái niệm QHSX: Mối quan hệ giữa con người với con người trong q trình

-

17
17

sản xuất, mang tính tất yếu và khách quan, quyết định mọi mqh xã hội khác
+ Kết cấu QHSX: 3 mặt
1. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất
2. Quan hệ quản lí, tổ chức sản xuất
3. Quan hệ phân phối sản phẩm
Nội dung quy luật:
 Vai trò quyết định của LLSX -> QHSX

1. Tại sao LLSX quyết định QHSX?
+ LLSX là nội dung vật chất kĩ thuật của PTSX, nên ln biến đổi
+ QHSX là hình thức của nội dung đó, nên ổn định hơn
+ Nội dung quyết định hình thức nên LLSX quyết định QHSX
2. Quyết định như nào?
+ LLSX quyết định sự hình thành, biến đổi của QHSX
+ LLSX cũ mất đi (mới ra đời) QHSX cũ mất đi (mới ra đời) theo
 Sự tác động của QHSX đến LLSX
1. Tại sao tác động
+ QHSX quy định mục đích của sản xuất
+ Hình thành hệ thống động lực thúc đẩy LLSX phát triển
+ Đem lại năng suất, chất lượng sản xuất
2. Tác động dư lào


-

+ QHSX phù hợp LLSX sẽ thúc đẩy LLSX phát triển
+ QHSX khơng phù hợp LLSX sẽ kìm hãm sự phát triển LLSX
+ Không phù hợp là: QHSX quá lạc hậu hoặc “vượt trước” LLSX
Ý nghĩa quy luật:
1. Cần phát triển LLSX (PT yếu tố gì và biện pháp)
2. Cần phát triển, hồn thiện QHSX (PT yếu tố gì và biện pháp)

Câu 15 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Đảng Cộng Sản Việt Nam đã vận dụng mối quan hệ này như thế nào trong thời kỳ
đổi mới?
-

Khái niệm

+ TTXH: Là sinh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội trong 1
giai đoạn


Yếu tố cơ bản: PTSX (qđ) , môi trường tự nhiên và dân số -> TTXH
luôn vận động, biến đổi, PT

+ YTXH: Tồn bộ đời sống tinh thần của XH, được hình thành từ TTXH và phản
ánh TTXH trong những giai đoạn lịch sử nhất định

-



Yếu tố cơ bản: bao gồm các quan điểm, tư tưởng, phong tục, tập quán,



truyền thống của XH về thế giới
Phân loại: YT đời thường và YT lý luận or hệ tư tưởng XH và tâm lý

XH
MQH giữa TTXH và YTXH
 TTXH quyết định YTXH (belike biện chứng =)) )
1. TTXH là nguồn gốc, cơ sở của YTXH (YTXH chẳng qua chỉ phản ánh
2.
3.

thôy)
TTXH quyết định nội dung, tính chất, trình độ của YTXH

TTXH quyết định sự vận động, biến đổi và phát triển của YTXH
 Tính độc lập tương đối của YTXH: YTXH không phụ thuộc tuyệt đối
vào TTXH. Mà nó có tính độc lập tương đối. Do đó dường như có
những nghịch lý. VD: những thời kỳ hưng thịnh nhất của nghệ thuật

1.

khơng hồn tồn tương ứng với sự phát triển CS-VC của XH
Tính lạc hậu, bảo thủ của YTXH

Biểu hiện
Nguyên nhân
+ YTXH xuất + Do bản chất của YTXH
18
18

Tác động
+ YTXH phản ánh không


hiện/ mất đi

+ Do sức mạnh của thói

kịp thời, chính xác

chậm hơn so

quen, phong tục, tập quán


+ YTXH tồn tại lâu hơn

với TTXH

+ Do lợi ích giai cấp thống

điều kiện vật chất của nó

2.

trị và lực lượng phản động
Tính tiên phong của YTXH

Biểu

Nguyên nhân

Tác dụng

Ý nghĩa

hiện
YTXH

+ ĐK: Trình độ nhận thức + Nối tiếp các thế hệ Tăng cường

xuất

cao nắm được quy luật


+ Tạo điều kiện cho

tính tiên

hiện

+ Nhu cầu hiểu tương lai

ý thức phát triển

phong, các

sớm

+ Bản chất của YT: Sáng

+ Mở đường, hướng

điều kiện của

hơn so

tạo

dẫn cho thực tiễn

tính tiên phong

với
TTXH

3.

Tính kế thừa của YTXH

Biểu hiện
YTXH giữ lại trong

Nguyên nhân
+ Quy luật phủ

Tác dụng
+ Nối tiếp các thế

Ý nghĩa
Tăng

nó những yếu tố

định của phủ định

hệ

cường

tích cực, tiến bộ của + Tính năng động

+ Tạo điều kiện cho

tính kế


các YTXH từ các

của con người

ý thức phát triển

thừa,

thế hệ trước & cải

+ Sự hướng về cội + Tăng hiệu quả

chọn lọc,

tạo, phát triển cho

nguồn của con

trong chỉ đạo hoạt

cải tạo

phù hợp hoàn cảnh

người

động thực tiễn

mới
4.


Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH
+ Có 1 nhân tố nổi lên chi phối các nhân tố khác: YT chính trị
+ Các hình thái khác xung quanh trục chính trị, nhưng cũng có vai trị và
đời sống riêng
 YTXH tác động trở lại TTXH
+ Nếu phù hợp thì thúc đẩy
+ Khơng phù hợp thì kìm hãm

19
19


-

Ý nghĩa: Chúng ta cần
1. Phát triển TTXH cụ thể là phát triển kinh tế, cải thiện sản xuất,…
2. Phát triển YTXH, lưu ý phát triển YT khoa học

Câu 16: Tại sao nói quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch
sử? Phê phán những quan điểm sai lầm về vấn đề này?
-

Khái niệm
+ QCNN: Là khái niệm chỉ tập hợp đông đảo những con người hoạt động trong
một không gian và thời gian xác định, bao gồm nhiều thành phần, tầng lớp xã hội
và giai cấp, đang hoạt động trong một xã hội xác định. Họ có chung lợi ích cơ
bản liên hiệp với nhau, chịu sự lãnh đạo của một tổ chức, một đảng phái, cá nhân
xác định để thực hiện những mục tiêu kinh tế, chính trị văn hóa hay xã hội xác
định của một thời kì lịch sử nhất định.

+ Nội hàm “QCND”:
1. Những người lao động sản xuất ra vật chất của cải và tinh thần
2. Toàn thể dân cư đang chống lại những kẻ áp bức, bóc lột, thống trị và đối
3.

kháng với nhân dân
Những người đang có những hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau, trực tiếp
hoặc gián tiếp góp phần vào sự biến đổi xã hội
 QCNN là 1 phạm trù lịch sử, thay đổi tùy thuộc vào điều kiện lịch sử,

-

xã hội cụ thể của quốc gia, khu vực
Vai trò của quần chúng nhân dân: QCND là chủ thể sáng tạo chân chính, là
động lực phát triển lịch sử
1. Là lực lượng cơ bản sản xuất ra toàn bộ của cải vật chất, là tiền đề, cơ sở
2.

cho sự tồn tại, vận động, phát triển của xã hội, trong mọi thời kỳ lịch sử
Là lực lượng chủ yếu, cơ bản và quyết định mọi thắng lợi của các cuộc

3.

CMXH và những chuyển biến của đời sống xã hội
Tồn bộ các giá trị văn hóa, tinh thần và đời sống tinh thần nói chung đều
do QCND tạo ra
 Tùy thuộc vào những điều kiện lịch sử khác nhau mà vai trò của QCND

-


cũng thể hiện khác nhau
Ý nghĩa: QCND là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử, là động lực phát triển
của lịch sử trong nhận thức và hoạt động thực tiễn, phải luôn xuất phát từ ý chí,
nguyện vọng, mục đích và lợi ích của QCND.

20
20


-

Phê phán quan điểm sai lầm:
+ Quan điểm duy tâm: Tiếp tục đề cao vai trò của các vĩ nhân, coi thường quần
chúng nhân dân, coi họ là công cụ, phương tiện để vĩ nhân lập lên chiến tích lịch
sử.
+ Quan điểm Tôn giáo, thần học: Cho rằng mọi sự thay đổi trong lịch sử xã hội là
do ý của đấng tối cao, do mệnh trời quy định và trao quyền cho các cá nhân, vĩ
nhân thực hiện.

Chú ý: Những câu sự vận dụng của Đảng làm chung 1 motip
-

Sự vận dụng của ĐCSVN: Độc lập dân tộc gắn với CNXH
Chuyển đổi cơ chế kinh tế: từ kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp sang kinh thế

-

thị trường định hướng XHCN
Hoàn thiện bộ máy nhà nước, xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
Phát triển KH-CN, giáo dục cùng các lĩnh vực của đời sống xã hội. Lấy KH – CN


-

là động lực phát triển, lấy giáo dục là quốc sách hàng đầu
Mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh

Câu hỏi 4 điểm
Câu 1: Tại sao mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức là
vấn đề cơ bản của triết học?
-

Định nghĩa các vấn đề cơ bản của Triết học
Nội dung các vấn đề cơ bản của Triết học
Lý do…
(Câu 1 6đ)

Câu 2: Phân biệt giữa hoạt động có ý thức của con người (A)và hoạt động bản
năng của động vật (B) và hoạt động của người máy (rô bốt)
-

Bản chất của ý thức
(Câu 5 6đ)
Phân biệt A – B
1. (A) phản ánh thế giới khách quan thông qua lao động nhằm cải tạo thế giới
theo nhu cầu con người. Cịn (B) hình thành do tính chất và quy luật sinh học
chi phối.

21
21



2.

Con người biết chế tạo, sử dụng và phát triển công cụ lao động, con người
không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn có trong tự nhiên mà cịn sản xuất ra vật

3.

-

chất và tinh thần. Con vật tồn tại nhờ vật phẩm sẵn có trong tự nhiên
(A) là hoạt động có mục đích, sáng tạo, có kế hoạch .... (B) phụ thuộc vào tự

nhiên, thụ động khơng có sự sáng tạo.
Phân biệt A – C
1. Ý thức mang bản chất xã hội (trách nhiệm, tình cảm, tinh thần,…), đây là sự
2.

khác biệt cơ bản
Người máy hoạt động theo nguyên tắc và chương trình do con người xây
dựng. Bản thân máy móc khơng hiểu được kết quả hoạt động của nó có ý

3.

nghĩa gì.
Máy khơng thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt
động ý thức của con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt
động ngày càng có hiệu quả hơn trong hoạt động thực tiễn.

Câu 3: Phân tích sự đối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu

hình và ý nghĩa của hai phương pháp tư duy đó.
-

Phương pháp biện chứng:
+ Sơ lược: Phương pháp biện chứng phát triển cùng với sự phát triển tư duy con
người. Quan điểm biện chứng cho phép chủ thể nhận thức không chỉ thấy những
sự vật riêng biệt mà còn thấy cả mối liên hệ giữa chúng, không chỉ thấy sự tồn tại
của sự vật mà còn thấy cả sự sinh thành, phát triển và tiêu vong của sự vật; không
chỉ thấy trạng thái tĩnh của sự vật mà còn thấy cả trạng thái động của nó
+ Phân tích nội dung:
1.

Nhận thức đối tượng trong các mối liên hệ phổ biến vốn có của nó. Đối
tượng và các thành phần của đối tượng luôn trong sự lệ thuộc, ảnh
hưởng nhau, ràng buộc, quy định lẫn nhau. Vừa có tính độc lập, vừa có

2.

tính phổ biến
Nhận thức đối tượng ở trạng thái ln vận động, có khuynh hướng phát
triển. Q trình vận động này thay đổi cả về lượng và cả về chất của các

22
22


đối tượng. Nguồn gốc của sự vận động, thay đổi đó là sự đấu tranh giữa
các mặt đối lập của mâu thuẫn nội tại trong bản thân sự vật.
+ Ý nghĩa của PP: PP phản ánh đúng hiện thực, phương pháp khoa học, nhận
thức, cải tạo thế giới

-

Phương pháp siêu hình
+ Sơ lược: PP siêu hình có cội nguồn hợp lý của nó từ trong khoa học cơ học cổ
điển. Muốn nhận thức bất kỳ một đối tượng nào, trước hết con người phải tách
đối tượng ấy ra khỏi những liên hệ nhất định và nhận thức nói ở trạng thái không
biến đổi trong một không gian và thời gian xác định. Đó là phương pháp được
đưa từ tốn học và vật lý học cổ điển vào các khoa học thực nghiệm và vào triết
học.
+ Phân tích nội dung PP:
1.

Nhận thức đối tượng ở trạng thái độc lập, tách rời, nếu có liên hệ chỉ là

2.

tạm thời, bên ngồi. Coi các mặt đối lập với nhau có ranh giới tuyệt đối
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh tại, bất biến, nếu có thay đổi thì
chỉ thay đổi hướng, khơng thay đổi chất, nguồn gốc phát triển ngoài sự
vật. Nguyên nhân sự biến đổi được coi nằm bên ngoài đối tượng

+ Ý nghĩa của PP: phản ánh được một trạng thái của hiện thực, nên nó có ý nghĩa
trong một phạm vi, giới hạn nhất định (như trong cơ học cổ điển). Nhưng nếu
tuyệt đối hóa PP siêu hình thì là sai lầm (trích lời)
Câu 4: Có thể đồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật được khơng?
Tại sao?
-

Định nghĩa:
+ Chất: (Câu 10 6đ)

+ Thuộc tính: Là những tính chất, trạng thái, yếu tố cấu thành sự vật… Đó là
những cái vốn có của sự vật từ khi sự vật được sinh ra hoặc được hình thành

-

trong sự vận động và phát triển
Tại sao không thể…
1. Chất của sự vật được biểu hiện qua thuộc tính. Nhưng khơng phải bất kì
TT nào cũng biểu hiện chất

23
23


2.

TT của sự vật có TT cơ bản và khơng cơ bản. Những TT cơ bản được tổng
hợp tạo thành chất sự vật. Chính chúng quy định sự tồn tại, vận động và
phát triển của sự vật, chỉ khi nào chúng thay đổi hay mất đi thì sự vật mới

3.

thay đổi hay mất đi (ΣTTCB=chất)
TT sự vật chỉ bộc lộ qua các mối liên hệ cụ thể với sự vật khác. Do vậy, sự
phân chia bên trên cũng mang tính tương đối. Trong mlh cụ thể này, TT
này là TT cơ bản thể hiện chất của sự vật. Trong mlh cụ thể khác sẽ có
thêm TT khác hay TT khác là TT cơ bản, nên sự vật có nhiều chất, tùy từng

4.


mlh cụ thể
Chất của sự vật không chỉ quy định bởi chất của những yếu tố tạo thành mà
còn quy định bởi phương thức liên kết giữa những yếu tố tạo thành (nghĩa

5.

là kết cấu liên kết)
Sự thay đổi chất của sự vật phụ thuộc cả vào sự thay đổi giữa các yếu tố
cấu thành sự vật lẫn sự thay đổi phương thức liên kết giữa các sự vật đó

Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hoạt động
sản xuất vật chất đóng vai trị quyết định nhất?
1.
2.
3.
4.
5.

Định nghĩa TT
Tính chất TT
Các hình thức TT
(câu 12 6đ)
Tại sao?
SXVC là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người
SXVC là cơ sở hình thành nên các quan hệ xã hội
SXVC là cơ sở sáng tạo ra toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội
SXVC là điều kiện chủ yếu sáng tạo ra bản thân con người
SXVC là cơ sở cho sự tồn tại của các hình thức TT khác cũng như các hoạt
động sống khác của con người


Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất? Tại
sao?
24
24

Khái niệm LLSX
Kết cấu LLSX
(Câu 14 6đ)
Trong các yếu tố trên, người lao động là LLSX hàng đầu
Giải thích


+ Khái niệm người lao động:
+ Vai trò của NLĐ trong SXVC và đời sống xã hội:
1. NLĐ là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao động và trực tiếp sử dụng
2.

công cụ lao động để tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
Các giá trị và hiệu qua thực tế của công cụ lao động phụ thuộc vào trình độ

3.

thực tế sử dụng và sáng tạo của NLD
NLĐ là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết định tới mục đích, nhiệm vụ,
phương hướng, quy mơ, trình độ, năng suất, hiệu quả ... của q trình sản

4.

xuất.
NLĐ sử dụng và phát triển các yếu tố của LLSX như khoa học - công nghệ,


5.

đối tượng lao động, tư liệu lao động...
Cùng với quá trình lao động sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao động của con
người ngày càng tăng lên, đặc biệt là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở

-

thành yêu tố quyết định của LLSX xã hội.
Ý nghĩa:

Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào động nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
-

Khái niệm LLSX
Kết cấu LLSX
(Câu 14 6đ)
Yếu tố công cụ lao động động nhất, cách mạng nhất
Giải thích
+ Khái niệm CCLĐ: là những vật thể/ tổ hợp vật thể mà người lao động sử dụng
nó để tác động vào giới tự nhiên tạo ra của cải vật chất
+ CCLĐ là yếu tố mà con người ln tìm cách cải tiến và phát
minh mới không ngừng, tạo ra những cuộc cách mạng về CCLĐ: Từ thủ công,
thô sơ đến cơ khí và tự động hóa.
+ Phân tích ngun nhân sự biến đổi của CCLĐ: Do nhu cầu của con người
trong sản xuất và đời sống xã hội: Tăng năng suất lao động, giảm thời gian lao
động, giảm công sức lao động, tăng chất lượng sản phẩm... (Tăng năng chất,
giảm thời cơng)
+ Vai trị sự phát triển CCLĐ: Sự phát triển của CCLĐ -> LLSX phát triển


-

25
25

không ngừng -> thay đổi QHSX -> thay đổi PTSX -> tiến bộ xã hội.
Ý nghĩa: Cần cải tiến, phát triển CCLĐ


×