Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.09 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ THI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b> Môn: Ngữ văn 8 </b>
<b> Thời gian: </b><i><b>90 phút (không kể thời gian giao đề)</b></i>
Họ và tên:………Lớp:………
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (</b>2 điểm<b>)</b>
<i><b>Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C, D và </b></i>
<i><b>ghi vào giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1. A…).</b></i>
<b>Câu 1. </b> Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng?
A. Lão Hạc. B. Ôn dịch, thuốc lá.
C. Tôi đi học. D. Chiếc lá cuối cùng.
<b>Câu 2</b><i><b>. Dãy từ: “ bút máy, bút bi, bút chì, phấn” thuộc trường từ vựng nào ?</b></i>
A. Dụng cụ để viết. B. Dụng cụ văn phòng.
C. Đồ dùng học sinh. D. Đồ dùng cá nhân.
<b>Câu 3</b><i><b>. Vì sao chị Dậu được gọi là điển hình của người phụ nữ nơng dân trước cách</b></i>
mạng tháng Tám?
A. Vì chị là người khổ nhất.
B. Vì chị là người mạnh mẽ nhất.
C. Vì chị ln chịu nhục trước mọi áp bức.
D. Vì chị tuy nghèo khổ nhưng vẫn giữ được phẩm chất cao đẹp.
<b>Câu 4</b><i><b>. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?</b></i>
A. Hu hu B. Móm mém.
C. Khập khiểng. D. Vui vẻ.
<b>Câu 5.</b><i><b> Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?</b></i>
A. Khơng ai nói gì, người ta lảng dần đi.
B. Hắn chửi trời và hắn chửi đời.
C. Rồi hắn cúi xuống, tần mần gọt cạnh cái bàn lim.
D. Hắn uống đến say mềm người rồi hắn đi.
<b>Câu 6</b><i><b>. Các từ in đậm trong câu sau là loại từ gì? “Anh thương em </b></i><b>răng nỏ</b> muốn thương.
Sợ lịng <b>bác</b> mẹ như rương khóa rồi”
A.Từ địa phương. B.Biệt ngữ xã hội.
C.Tiếng lóng. D.Từ toàn dân.
<b>Câu 7. </b>Câu chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Câu đứng đầu của mỗi đoạn.
B. Câu đứng ở cuối mỗi đoạn.
<b>Câu 8.</b><i><b> Người kể chuyện trong văn tự sự có thể kể theo ngơi kể nào?</b></i>
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba D.Có thể kết hợp ngơi nhất và ba
<b>II. TỰ LUẬN: (</b>8 điểm)
<b>Câu 1. (</b>3 điểm) Vì sao có thể nói chiếc lá mà cụ Bơ - men đã vẽ trên tường trong
đêm mưa tuyết (truyện Chiếc lá cuối cùng) là một kiệt tác?
<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN NGỮ VĂN 8</b>
<b>HỌC KÌ I- NĂM HỌC: 2012 – 2013</b>
<b>I. TR C NGHI MẮ</b> <b>Ệ</b> <b> : ( 2 i m) M i câu tr l i úng ghi 0,25 i mđ ể</b> <b>ỗ</b> <b>ả ờ đ</b> <b>đ ể</b>
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>
<b>Đáp án</b> <b><sub>B</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>D</sub></b> <b><sub>A</sub></b> <b><sub>C A</sub></b> <b><sub>D</sub></b> <b><sub>D</sub></b>
<b>II.T Ự LUẬN :</b> (7 điểm)
<b>Câu 1.</b> (3 điểm) Học sinh ghi đúng mỗi ý được 1 điểm.
Chiếc lá mà cụ Bơ-men đã vẽ là một kiệt tác, vì:
- Chiếc lá vẽ rất giống (cuống lá, rìa lá răng cưa, màu sắc ra sao), khiến Giôn-xi
tưởng đấy là chiếc lá thật.
- Chiếc lá đã đem lại sự sống cho Giôn-xi.
- Chiếc lá không chỉ được vẽ bằng bút lơng, bột màu mà bằng cả tình thương
bao la và lòng hi sinh cao thượng.
<b>Câu 2.</b> (5 điểm)
<b>I. Yêu cầu:</b>
<b>1. Thể loại:</b> Làm đúng kiểu bài văn thuyết minh về một vấn đề xã hội.
<b>2. Hình thức:</b> Bố cục rõ ràng 3 phần, trình bày sạch đẹp, diễn đạt trơi chảy, đúng
chính tả, ngữ pháp…
<b>3. Nội dung:</b> Bài viết cần nêu được các nội dung sau:
- Môi trường là gì?
- Nêu được tác hại của việc ơ nhiễm mơi trường.
- Biện pháp bảo vệ mơi trường có hiệu quả.
- Một số dẫn chứng cụ thể để chứng minh.
- Liên hệ tình hình ơ nhiễm mơi trường ở địa phương .
- Biện pháp khắc phục.
- Rút ra bài học cho bản thân.
<b>II. Biểu điểm:</b>
Điểm 4 <sub></sub>5: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về thể loại, hình thức, nội dung.Bài viết diễn đạt
mạch lạc, trôi chảy, giàu chất văn, ít mắc lỗi về diễn đạt, chính tả.
Điểm 2<sub></sub>3: Đủ nội dung, bố cục hợp lí, bài viết tương đối mạch lạc nhưng còn mắc vài lỗi:
diễn đạt, chính tả.
Điểm 1: Bài viết hiểu đề nhưng viết còn sơ sài, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi về diễn đạt,
chính tả.
Điểm 0: Khơng viết được gì hoặc viết không liên quan đến yêu cầu của đề bài.
*Lưu ý: - Điểm lẻ tồn bài tính đến 0,25 và làm tròn số theo quy định.