Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De thi chon HSg 9 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.29 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Tăng Tiến KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Môn thi:Lịch sử 9 Năm học: 2013- 2014 Thời gian làm bài: 120 phút Câu 1 (3điểm): Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc? Ý nghĩa những thành tựu đó khi Trung Quốc bước vào thế kỉ XXI? Câu 2 (6điểm): a. Lập bảng thống kê các nước Đông Nam Á theo mẫu sau: TT Tên nước. Thủ đô. Ngày độc lập. Ngày gia nhập ASEAN. b. Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN? Câu 3 (5 điểm): Nêu những nét chính về cách mạng Cu Ba sau chiến tranh thế giới thứ hai? Em biết gì về mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa lãnh tụ Phiđen Caxtơrô, nhân dân CuBa với Đảng, chính phủ và nhân dân ta? Câu 4 (6 điểm): Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai? ………………………..Hết………………………… (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) Họ và tên thí sinh:………………………. Số báo danh……….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Tăng Tiến. ĐÁP ÁN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Năm học: 2013- 2014 Thời gian làm bài: 120 phút. CÂU NỘI DUNG Câu *Những thành tựu của công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc: 1 -Tháng 12/1978, Trung ưong Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách mới với chủ trương xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm hiện đại hoá đất nước, xây dựng Trung Quốc thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh. -Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa, Trung Quốc đạt được những thành tựu hết sức to lớn: +Về kinh tế: phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hảng nămlà 9,6%, ttổng giá trị xuất khẩu tăng gấp 15 lần. Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt. +Về khoa học kĩ thuật: Năm 2003 phóng tàu Thần Châu V có người lái vào vũ trụ. +Về đối ngoại: Bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, Việt Nam, Mông Cổ, mở rộng quan hệ hợp tác, hữu nghị với nhiều nước trên thế giới. Thu hồi chủ quyền với Hồng Công (1997), Ma Cao (1999). *Ý nghĩa những thành tựu đó khi Trung Quốc bước vào thế kỉ XXI: -Kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh. -Tình hình chính trị, xã hôi Trung Quốc ổn định, địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế. -Tạo điều kiện cho sự hội nhập của Trung Quốc với các nước trên thế giới và ngược lại. Câu *Bảng thống kê các nước Đông Nam Á: 2 TT Tên nước Thủ đô Ngày độc lập Ngày gia nhập ASEAN`1 1 Thái Lan Băng Cốc Không mất độc lập 8/8/1967 2 Xingapo Xingapo 1965 8/8/1967 3 Malaixia Cualalămpơ 1957 8/8/1967 4 Inđônêxia Giacacta 1945 8/8/1967 5 Philippin Manila 1946 8/8/1967 6 Brunây Bađaxêribêga 1984 1/1984 oan 7 Việt Nam Hà Nội 1945 28/7/1995 8 Lào Viêng Chăn 1945 9/1997 9 Mianma Rănggun 1948 9/1997. ĐIỂM 2 0,5. 0,5 0,5 0,5 1. 4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 3. 10 Campuchia Phnômpênh 1953 30/4/1999 11 Đông timo Đili 2002 20 *Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN: Có lúc hoà dịu,có lúc căng thẳng tuỳ theo sự biến đổi của thế giới và khu vực, nhất là tình hình phức tạp ở Campuchia: -Từ cuối những năm 80, ASEAN chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại, hợp tác với 3 nước Đông Dương. Từ khi vấn đề Campuchia được giải quyết, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN được cải thiện. -Tháng 7 năm 1992 Việt Nam tham gia Hiêp ước Bali, đánh dấu bước phát triển quan trọng trong sự tăng cường hợp tác ở khu vực “vì một Đông Nam á hoà bình, ổn định và phát triển”. -Ngày 28/7/1995 Việt Nam giai nhập ASEAN, trở thành thành viên thứ bảy của tổ chức này. Mối quan hệ giữa Việt Nam và các nước trong khu vực trên tất cả các mặt đều được đẩy mạnh. *Những nét chính về cách mạng CuBa sau chiến tranh thế giới thứ hai: -Tháng 3/1952 chế độ độc tài Batixta được thành lập. -Ngày 26/7/1953 cuộc tấn công pháo đài Môncađa do Phiđen Caxtơrô đứng đầu đã mở đầu cuộc đấu tranh vũ trang ở CuBa. -Từ 1956-1958: Xây dựng căn cứ, phát triển lực lượng cách mạng. -Ngày 1/1/1959 chế độ độc tài Batixta bị lật đổ. Cách mạng thắng lợi. -Công cuộc xây dựng CNXH ở CuBa từ 1959 đến nay: +Xây dựng chính quyền cách mạng, cải cách dân chủ, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí nghiệp của tư bản nước ngoài, xây dựng và phát triển kinh tế, văn hoá… +Tháng 4/1961 tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ trên bãi biển Hi rôn=> Tuyên bố đi lên CNXH. +Khó khăn: Mĩ và các thế lực phản động luôn tìm cách chống phá. +Thu nhiều thành tựu to lớn: Công nghiệp với cơ cấu ngành hợp lí, nông nghiệp đa dạng, văn hoá giáo dục, y tế, thể thao đạt trình độ cao trên thế giới. *Mối quan hệ hữu nghị giữa CuBa và Việt Nam: -Trong kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam, Phi đen Caxtơ rô là nguyên thủ nước ngoài duy nhất vảo tận tuyến lửa Quảng Trị để động viên nhân dân ta. -Bằng trái tim và tình cảm chân thành, Phiđen và nhân dân CuBa luôn ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam: “Vì Việt Nam, CuBa sẵn sàng hiến dâng cả máu”. -CuBa cử các chuyên gia, bác sĩ nghiên cứu sốt rét, mổ cho các thương binh ở chiến trường. -Sau 1975 CuBa giúp nhân dân Việt Nam xây dựng thành phố Vinh, bệnh viện CuBa ở Đồng Hới (Quảng Bình). -Trong thời kí CuBa gặp khó khăn do Mĩ bao vây cấm vận, nhân dân Việt Nam đã quyên góp tiền bạc, lương thực…giúp nhân dân CuBa, động viên nhân dân CuBa vượt qua khó khăn để phát triển đất nước.. 2. 2,5 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5. 0,5. 2,5 0,5 0,5 0,5 0,5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 0,5 Câu 4. *Chính sách đối ngoại của Mĩ: -Với tiềm lực kinh tế, quân sự to lớn, sau chiến tranh thế giới thứ hai giới 2 cầm quyền Mĩ đề ra “chiến lược toàn cầu”nhằm: chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào công nhân và phong trào giải phóng dân tộc, thiết lập sự thống trị trên phạm vi thế giới. - Mĩ tiến hành viện trợ, lôi kéo khống chế các nước, lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược. -Tuy thực hiện được một số mưu đồ như góp phần làm sụp đổ CNXH ở Liên Xô và Đông Âu song Mĩ cũng vấp phải nhiều thất bai nặng nề, tiêu biểu là thất bại ở Việt Nam (1954-1975). -Từ 1991 Mĩ ráo riết xác lập trật tự thế giới “đơn cực” do Mĩ khống chế. Nhưng giữa tham vọng và thực tế có khoảng cách kkhông nhỏ. *Chính sách đối ngoại của Nhật Bản: -Sau chiến tranh, Nhật là nước bại trận, lệ thuộc Mĩ=> Kí với Mĩ “Hiệp ước 2 an ninh Mĩ- Nhật” chấp nhận đặt dưới ô hạt nhân của Mĩ và để Mĩ đóng quân, xây dựng căn cứ quân sự trên đất Nhật. -Từ nhiều thập niên qua, Nhật thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng về chính trị để tập trung phát triển kinh tế. -Từ đầu những năm 90 của TK XX, Nhật nỗ lực vươn lên trở thành một cường quốc chính trị để tương xứng với tiềm lực kinh tế của mình. *Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu: -Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược nhằm khôi phục ách thống trị với các thuộc địa trước đây: Hà Lan xâm lược 2 trở lại Inđônêxia, Pháp xâm lược Đông Dương, Anh xâm lược Mã Lai… nhưng cuối cùng đều thất bại. -Trong thời kì “chiến tranh lạnh”, các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×