Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De cuong on tap vat ly 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.64 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>NỘI DUNG HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÍ 8 - NĂM HỌC : 2013-2014. I/ Lý thuyết: 1/ Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Cho ví dụ. 2/ Vận tốc là gì? Vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Viết công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng có trong công thức ? 3/ Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 4/ Tại sao nói lực là một đại lương véctơ ? Nêu cách biểu diễn và ký hiệu vectơ lực. 5/ Thế nào là hai lực cân bằng? Kết quả tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật trong trường hợp vật đứng yên, hoặc đang chuyển động. Em hiểu như thế nào về khái niệm quán tính? Cho ví dụ. 6/ Khi nào có lực ma sát? Ma sát có lợi hay có hại? Cho ví dụ. 7/ Áp lực là gì? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Áp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. 8/ Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Áp suất do chất rắn và do chất lỏng gây ra khác nhau chỗ nào? Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Thế nào là bình thông nhau? Bình thông nhau có đặc điểm gì? Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy nén thuỷ lực. Viết công thức của máy ép thủy lực. 9/ Nêu sự tồn tại áp suất khí quyển. Cho ví dụ về sự tồn tại của áp suất khí quyển 10/ Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lực đẩy như thế nào? Viết công thức tính lực đẩy Acsimet và giải thích, nêu đơn vị các đại lượng có trong công thức. Có những cách nào để kiểm tra độ lớn lực đẩy Acsimet? Trình bày các cách đó. 11/ Nêu điều kiện để một vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Khi một vật nổi trên mặt chất lỏng, lực đẩy Acsimet được tính như thế nào? 12/ Vì sao các vật như kim khâu, mũi khoan, mũi đột người ta thường làm đầu nhọn? II. BÀI TẬP Xem lại các dạng bài tập trong SGK và sách bài tập. Câu 1. Đổi các đơn vị sau: a. 54km/ h = ........... m/s b. 15m/s =..... km/h c. 300cm2 = ...m2 ; 798dm2 = .........m2 ;. 200cm3 = ...m3. Câu 2. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 540m hết 90s. Khi hết dốc xe lăn tiếp một quảng đường nằm ngang dài 120m trong 30s rồi dừng lại a.Tính vận tốc trung bình của xe trên quảng đường dốc b. Tính vận tốc trung bình của xe trên quảng đường nằm ngang c. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả hai quảng đường Câu 3: Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 6km hết 0,5 giờ ; sau đi xuống dốc dài 3km hết 0,2 giờ. Tính vận tốc trung bình của người đi trên đoạn đường lên dốc, đoạn đường xuống dốc và trên cả hai quãng đường. Câu 4: Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s, quãng đường sau dài 1,95km người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 quãng đường. Câu 5: Cứ trong 1 phút, tàu hỏa chuyển động đều và đi được 180m. a/ Tính vận tốc tàu hỏa ra m/s và km/h b/ Tính thời gian để tàu đi được 2,7km. c/ Đoạn đường mà tàu đi được trong 10s. Câu 6: Một người có khối lượng 60kg đứng trên nền đất mềm. Biết diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với mặt đất là 4dm2. a) Tính áp suất người tác dụng lên mặt đất khi đứng bằng hai chân. b) Nếu mặt đất chỉ chịu được áp suất 10000 Pa thì khi đi trên mặt đất người này có bị lún không? Câu 7: Một thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. Cho trọng lượng riêng trung bình nước biển là 10300N/m3. a/ Tính áp suất ở độ sâu ấy. b/ Cửa chiếu sáng của áo lặn có diện tích 0,016m2. Tính áp lực của nước tác dụng lên phần diện tích này.. Câu 8. Hãy biểu diễn bằng hình vẽ vec tơ trọng lượng của một vật có độ lớn 80N .Tỉ xích 1cm ứng với 20N ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 9: Hãy nêu đặc điểm của lực tác dụng lên các vật ở hình vẽ sau. Cho tỉ lệ xích ở các hình là 1cm ứng. với 8N. Câu 10: Dùng khái niệm quán tính giải thích các hiện tượng sau:. a/ Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khạch trên xe bị nghiêng về bên trái. b/ Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút có thể viết tiếp được. c/ Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. Câu 11: Giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng đó lực ma sát có ích hay có hại: a) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã. b) Mặt lốp ô tô vận tải có khía sâu hơn mặt lốp xe đạp. c) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị. d) Giày đi mãi đế bị mòn. Câu 12: Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 800N. a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ô tô (bỏ qua lực cản của không khí). b) Khi lực kéo của ô tô tăng lên thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không đổi? c) Khi lực kéo của ô tô giảm xuống thì ô tô sẽ chuyển động như thế nào nếu coi lực ma sát là không đổi? Câu 13: Một bể dạng hình hộp chữ nhật cao 1,2m chứa đầy dầu. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3 Tính áp suất của dầu lên đáy bể và lên một điểm M cách đáy bể 0,4m. Câu 14: Một vật có thể tích 50dm3 được nhúng vào trong nước. a) Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm vật trong nước. b) Tính lực đẩy ác-si-mét khi vật nổi lên mặt thoáng biết thể tích phần chìm trong nước là 20dm3. Câu 15: Một vật có trọng lượng 6 N và trọng lượng riêng d = 10500 N/m 3 được thả vào chậu nước. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Vật chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước? Tại sao? Tính lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật. Câu 16. Treo một quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí,lực kế chỉ giá trị P1= 7 N.Khi nhúng vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2= 5N. a.Tính lực đẩy Ác si mét tác dụng vào vật b.Tính thể tích của phần chất lỏng bị vật nặng chiếm chỗ. Biết trọng lượng riêng của nước d=10.000N/m3 Câu 17: Kéo một chiếc hộp gỗ trên bàn thông qua lực kế. Kết quả cho thấy: a/ Khi lực kế chỉ 5N, hộp gỗ vẫn đứng yên. b/ Khi lực kế chỉ 12N, hộp gỗ chuyển động thẳng đều. Hãy chỉ rõ đặc điểm của lực ma sát trong các trường hợp nói trên. Câu 18: Một vật có khối lượng m = 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc của vật với mặt bàn là S = 60cm2. Tính áp suất tác dụng lên mặt bàn. Câu 19: Một vật làm bằng kim loại, nếu bỏ vào bình chứa có vạch chia thể tích thì làm cho nước trong bình dâng lên thêm 100cm3. Nếu treo vật vào một lực kế thì lực kế chỉ 7,8N. Cho trọng lượng riêng của nước 10.000N/m3. a/ Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật b/ Xác định khối lượng riêng của chất làm nên vật. Câu 20: Treo vật nhỏ vào lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 12N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ F ’ = 7N. Tính thể tích của vật cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 21: Một vật có khối lượng 0,75kg và khối lượng riêng 10,5g/cm3 được thả vào một chậu nước. Vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên mặt nước Tại sao? Tìm lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 22:Một khối gõ hình vuông (lập phương) cạnh a = 20cm có trọng lượng riêng d = 6000N/m 3 được thả vào nước sao cho một mặt đáy song song với mặt thoáng của nước. Trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3. a) Tính trọng lượng của khối gỗ? b) Tính chiều cao phần khối gỗ ngập trong nước?. Câu 23:Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10 4N/m2. Diện tích của 2 bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó? Câu 24: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.10 6N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106N/m2. a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy? b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.. Câu 25: Có 4 điểm A,B,C,D trong nước. So sánh áp suất của nước tại các điểm đó.. Câu 26: Hai người đi xe đạp, người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. a) Người nào đi nhanh hơn? b) Nếu hai người cùng khởi hành 1 lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu km? Câu 27: Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Xác định trọng lượng của sà lan biết sà lan ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 28: Một chai thủy tinh có thể tích 1,5 lít và khối lượng 250g. Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để nó chìm trong nước? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 29: Một xà lan có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 10m × 4m × 2m. Khối lượng của xà lan và các thiết bị đặt trên xà lan bằng 50 tấn. Hỏi có thể đặt vào xà lan hai kiện hàng, mỗi kiện nặng 20 tấn không? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 30: Một hòn bi bằng thép có bán kính là 5dm được thả chìm trong nước. Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên hòn bi đó. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 31: Cho một máy nén thủy lực, nếu muốn có một lực nâng là 20000N thì phải tác dụng lên pít tông nhỏ một lực là bao nhiêu? Biết pít tông có diện tích lớn gấp 100 lần pít tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pít tông nhỏ sang pít tông lớn. Câu 32: Tại sao nắp ấm trà thường để hở 1 lỗ nhỏ? Câu 33: Khi làm thí nghiệm kiểm tra về độ lớn Ác-si-mét em cần đo những đại lượng nào? Câu 34: Cho một vật có thể tích 40 dm3 . Tính lực đẩy ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật nhúng trong nước và khi vật nhúng trong dầu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 và trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3 ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×