Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Giao an vat li 8 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.28 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngàysoạn:30/9/2013 Tuần :8 Tiết:8. Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. - Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng chất lỏng. 2. Kĩ năng - Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3. Thái độ - Có hứng thú yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: 1/Giáo viên: - Quả cầu nhựa có dùi lỗ ở nhiều chỗ trên, dưới. 2/ Học sinh: - Một bình to đựng nước. - Một hình trụ có ba lỗ màng cao su. - Một miếng giấy không thấm nước hay mảnh nilon phẳng, dày. III/ Hoạt động dạy –học: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra. 3/ Bài mới: (3 ph) ĐVĐ: Bình thường một người thợ lặn lặn xuống sâu 10 m là đã thấy tức ngực, khó thở. Ngày nay, muốn lặn xuống sâu dưới biển hàng trăm mét, người thợ lặn phải mặc một bộ quần áo đặc biệt chịu được áp suất lớn từ bên ngoài. Tại sao? Tại sao khi lặn sâu mới mặt quần áo đặc biệt?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội Dung HĐ 1: Tìm hiểu áp suất của chất lỏng lên đáy bình. (10 ph) GV: Hỏi: Trong bài trước, HS: Chất lỏng cũng chịu I/ Sự tồn tại của áp suất một vật rắn để trên bàn thì tác dụng của trọng lực nên trong lòn chất lỏng. sẽ tác dụng lên bàn một áp cũng gây một áp lực lên 1/ Thí nghiệm 1: lực theo phươn nào? Áp đáy bình. lực đó do đâu mà có. GV: Hỏi: Bây giờ ta đổ HS: áp suất này làm biến nước vào một bình hình dạng bình. trụ, liệu chất lỏng có gây HS: Quan sát thi nghiệm C1. áp lực lên đáy bình hay biểu diễn và trả lời câu hỏi C2. không? Vì sao? C1 và 2/ Thí nghiệm 2: GV: Áp suất này gây ra C2. C3. hiện tượng gì? C1:Các màng cao su bị 3/ Kết luận: GV: Giới thiệu thí nghiệm: biến dạng chứng tỏ chất Chất lỏng không chỉ gây ra GV: Hỏi: Vậy chất lỏng có lỏng gây áp suất lên đáy áp suất lên đáy bình mà lên gây ra áp suất đối với bình và thành bình. cả thành bình và các vật ở những vật ở trong lòng C2: chất lỏng gây ra áp trong lòng chất lỏng. chất lỏng không? suất theo mọi phương. GV: Giới thiệu dụng cụ thí HS: dự đoán. *THMT nghiệm và cách tiến hành - Biết được tác hại của việc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thí nghiệm. GV: hỏi: Hãy dự đoán điều gì xẩy ra đối với đĩa D ở đáy hình trụ? GV: tiến hành thí nghiệm. GV: Đĩa D không rơi ra ngoài chứng tỏ điều gì? GV: Quay đĩa D theo mọi hướng, đĩa D vẫn không rời ra chứng tỏ điều gì? GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành câu C4.. HS: Trả lời câu C3:Đĩa D bị áp lực ép vào ống trụ. Áp lực này do nước gây ra.Vậy nước đã tác dụng một áp suất lên đĩa D giữ cho đĩa D không rời ra khỏi bình. HS: Chứng tỏ chất lỏng tác dụng áp suất theo mọi hướng. HS: Làm việc cá nhân tham gia trả lời câu C4, tham gia thảo luận ở lớp. :. sử dụng chất nổ để dánh cá và biện pháp để ngăn chặn hành vi này. Thông báo: áp suất chất lỏng tác dụng lên mọi phương. Chính vì vậy việc sử dụng chất nổ để đánh cá đã gây ra một áp suất rất lớn, tác động đến các sinh vật sống.Vì vậy cần phải tuyên truyền để ngư dân không được dùng biện pháp thuốc nổ để đánh bắt cá.. HĐ 2: Xây dựng công thức tính áp suất. (7 ph) GV: Chất lỏng gây ra áp HS: P = d. V II/ Công thức tính áp suất. suất lên đáy bình vì chất p = d. h. lỏng có trọng lượng. Trong đó: GV: Áp dụng công thức p : là áp suất ở đáy cột chất lỏng. tinh để tính áp suất của V = S. h d: Trọng lượng riêng của chất chất lỏng lên đáy bình. lỏng. - Gọi V, d lần lượt là thể h: chiều cao của cột chất lỏng. tích, khối lượng riêng của Đơn vị: Pa hoặc N/ m 2 . chất lỏng. - Trọng lượng Trọng lực. Công thức này vẫn áp dụng đối P của khối chất lỏng tính với điểm bất kì trong lòng chất theo công thức nào? p = F/ S = d. V/ S = d.S.h/S lỏng, chiều cao chính là độ sâu - Hình lăng trụ có diện p = d. h. của điểm đó đến mặt thoáng. tích đáy là S, chiều cao h. Vậy thể tích được tính theo công thức nào? - Áp lực tác dụng lên đáy bình chính là lực nào? Hãy áp dụng công thức và tính áp suất của chất lỏng. GV: Thông báo: Từ công thức trên ta thấy đối với cùng một chất lỏng ở cùng một mặt thoáng (cùng độ cao) thì áp suất bằng nhau HĐ 3: IV. Vận dụng (15 ph) III/ Áp suất khí quyển - Y/c HS trả lời câu C6.. - GV gợi ý, hướng dẫn - HS trả lời HS trả lời các câu từ - HS làm bài C7: yêu cầu hs làm câu C7 Tóm tắt: h 1 = 1,2m h 2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m. C6: Khi lặn xuống biển, càng xuống sâu áp suất do khí quyển gây nên lên đến hàng nghìn N/m 2 . Người thợ lặn nếu không mặc bộ quần áo lặn thì không.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> d nước = 10 000N/m 3 p 1 =? ; p 2 = ? Giải - Áp suất của nước lên đáy thùng là: p 1 = d.h 1 = 10 000.1,2 = 12 000N/m 2 - Áp suất của nước lên 1 điểm cách đáy thùng 0,4m là: p 2 = d.h 2 = 10 000.0,8 = 8 000N/m 2. thể chịu đợc áp suất đó. C7: Tóm tắt: h 1 = 1,2m h 2 = 1,2 – 0,4 = 0,8m d nước = 10 000N/m 3 p 1 =? ; p 2 = ? Giải - Áp suất của nước lên đáy thùng là: p 1 = d.h 1 = 10 000.1,2 = 12 000N/m 2 - Áp suất của nước lên 1 điểm cách đáy thùng 0,4m là: p 2 = d.h 2 = 10 000.0,8 = 8 000N/m 2. HĐ 4: Củng cố. (7 ph) GV: Hỏi: Chất lỏng gây ra áp suát theo phương nào? Viết công thức tính áp suất của chất lỏng? Khí quyển gây ra áp suất theo phương nào? GV: Yêu cầu hs giải câu C7 trang 30 sgk. 4/ Hướng dẫn về nhà: (3 ph) - Học thuộc bài - Làm bài tập trong SBT: 8.1 đến 8.12 và 9.1 đến 9.12 sbt. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ngày tháng năm. TT Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 9/10/2013. Tuần 9. Tiết 9. BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC. I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Hs nêu được đặc điểm mặt thoáng của chất lỏng trong các bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên. - Nêu được cấu tạo của máy nén thủy lực và nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. 2/ Kĩ năng: Tiến hành thí nghiệm và phân tích thí nghiệm. 3/ Thái độ: Tích cực trong hoạt động nhóm. II/ Chuẩn bị: * Giáo viên: Tranh vẽ máy nén thủy lực. * HS: Mỗi nhóm hs: - Một bình thông nhau có hai nhánh bằng nhau. - Một bình thông nhau có hai nhánh không bằng nhau. III/ Hoạt động dạy –học: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra:( 5 ph) HS1: Áp suất do chất lỏng gây ra theo phương nào? So sánh sự khác nhau giữa áp suất chất lỏng và áp suát chất rắn. Viết công thức tính áp suất. Nêu đơn vị và giải thích các đại lượng. 3/Bài mới: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội Dung viên H Đ 1: Tìm hiểu bình thông nhau.(15 ph) - Nhắc lại công Hs nhắc lại công thức. I/ Bình thông nhau thức tính áp suất của - Tính P A = d .h A . C5: Khi đã đứng yên chất lỏng. P B = d. h B mực nước trong bình sẽ - Yêu cầu hs trả lời - Khi mặt nước đứng ở trạng thái như vẽ ở câu C5, gợi ý” yên thì P A = P B suy ra : hình 8.6 c. Xét 2 điểm A,B ở trong hA = hB  Kết luận: Trong lòng chất lỏng. Tính P A - Hs tham gia thảo bình thông nhau chứa và P B . So sánh P B và P A luận, đại điện nhóm trả cùng một chất lỏng - Khi mặt nước lời. Hs khác nhận xét.. đứng yên, các mực chất đứng yên thì so sánh P B lỏng ở các nhánh luôn và P A ? luôn ở cùng độ cao. - GV: giao dụng cụ C9: Để biết mực chất và yêu cầu hs tiến hành lỏng trong bình kín thí nghiệm kiểm tra không trong suốt, người - Gv yêu cầu hs ta dựa vào nguyên tắc hoàn thành kết luận. bình thông nhau: thiết - GV: treo hình 8.8 bị B là một nhánh làm sgk và yêu cầu hs trả lời bằng chất liệu trong.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> câu C9.. Gv: treo hình 8,9 sgk, giới thiệu về máy nén thủy lực. Gv: Cho biết cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy nén thủy lực. GV: Giới thiệu: máy nén thủy lực truyền nguyên vẹn áp suất ở cột thứ nhất sang cột thứ 2. Gv: Khi ta tác dụng lên pit tông A một lực f thì lực này gấy một áp suất p lên mặt chất lỏng được tính theo công thức nào? GV: Nếu áp suất này được truyền nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra tại đây một lực để nâng pit tông này đi lên, lực nay được tính như thế nào? GV: yêu cầu tính tỉ lệ F/f ? Gv: Từ đẳng thức đó rút ra nhận xét gì? GV: Ứng dụng của máy nén thủy lực ?. suốt, mực chất lỏng trong bình kín luôn luôn bằng mực chất lỏng trong bình nhìn thấy. Thiết bị nay gọi là ống đo mực chất lỏng. Hđ 2: Máy nén thủy lực. (15 ph) Hs: nêu cấu tạo của máy II/ Máy nén thủy lực nén thủy lực: bộ phận 1. Cấu tạo: chính của máy nén thủy Bộ phận chính của máy lực gồm hai ống hình trụ nén thủy lực gồm hai tiết diện s và S khác nhau, ống hình trụ tiết diện s thông với nhau, trong đó và S khác nhau, thông có chứa chất lỏng. với nhau, trong đó có chứa chất lỏng. s S F HS: p = f/s. A B f HS: F = p. S. HS: F/f = p.S/p.s = S/s. HS: Pit tông có diện tích lớn hơn pit tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. HS: dùng đê nâng những vật nặng lên cao mà không cần sử dụng các công cụ khác.. F = p. S F/f = p.S/p.s = S/s. Nhận xét: Pit tông có diện tích lớn hơn pit tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. Hs: nêu cấu tạo của máy nén thủy lực: bộ phận chính của máy nén thủy lực gồm hai ống hình trụ tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong đó có chứa chất lỏng. HS: p = f/s.. HS: F = p. S.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: F/f = p.S/p.s = S/s. HS: Pit tông có diện tích lớn hơn pit tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. HS: dùng đê nâng những vật nặng lên cao mà không cần sử dụng các công cụ khác. HĐ 3: Củng cố. (8 ph) GV: yêu cầu hs làm bài 8.2 : Chọn D. tập 8.2, 8.3 sbt. 8.3: p E < p B = p C < p D < pA 4/ Hướng dẫn về nhà: (2 ph) - Làm bài tập SBT, hs khá giỏi làm thêm các bài tập khó SBT. - Đọc trước bài 10: lực Đẩy Ác simet. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... TT Duyệt. Tuần :10 Tiết:10. Bài 9:. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN. I. Mục tiêu 1.Kiến thức:- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 2. Kĩ năng:- Quan sát, nhận biết, thu thập thông tin. 3. Thái độ:- Có hứng thú yêu thích môn học. II.Chuẩn bị - GV:SGK, SGV, giáo án. -HS: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 ống thuỷ tinh dài 10 → 15 cm, tiết diện 2 → 3 mm, 1 cốc nước, 2 nắp dính thay thế 2 bán cầu Macđơbua.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hình vẽ 9.5 III.Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra 5’ - HS1: Làm bài tập 8.1, 8.3 - HS2: Làm bài tập 8.2 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của hs. Nội dung. Hoạt động 1: Tổ chức tạo tình huống học tập: (5 ph) . GV nêu tình huống ở SGK cho HS dự đoán và sơ bộ - HS theo dõi, dự đoán giải thích giải thích - ĐVĐ: Để trả lời vì sao thì sau tiết học sẽ rõ.. Hoạt động 2:I. Sự tồn tại áp suất khí quyển (20 ph) GV: Giới thiệu về áp suất khí HS: Dự đoán áp suất khí quyển? quyển tác dụng lên mọi Trái đất được bao bọc bởi GV:Hãy dự đoán áp suất khí phương. một lớp không khí dày đặc. quyển tác dụng lên phương Vì không khí cũng có trọng nào? lượng nên Trái Đất và mội GV: Tiến hành giới thiệu thí vật trên trái Đất đều chịu áp nghiệm. suất của không khí bao quanh trái đất. Áp suất này GV: yêu cầu hs đọc thông tin HS: Cá nhân trả lời câu hỏi, ta gọi là áp suất của khí và làm thí nghiệm (thay hộp cả lớp tham gia thảo luận. quyển. sữa bằng chai nhựa). Ban đầu hộp sữa không biến 1/ Thí nghiệm 1: GV: Hỏi : Chai nhựa bị bẹp dạng do áp suất không khí C:1khi hút bớt không khio1 theo nhiều phía chứng tỏ điều bên trong và bên ngoài hộp trong vỏ hộp rathi2 áp suất gì? cân bằng. Khi hút sữa bên trong vỏ hộp lớn hơn bên GV: Giới thiệu dụng cụ TN. trong hộp ra thì áp suất ngoài nên vỏ hộp chịu tác Chú ý khi tiến hành TN nên không khí trong hộp nhỏ dụng của áp suất bên ngoài chọn ống thủy tinh ngắn và hơn bên ngoài nên hộp sữa vào hộp bị bẹt theo mọi nhấn ngập đầu trên của ống. bị biến dạng. hướng 2/ Thí nghiệm 2: HS: Tiến hành thí nghiệm. C2; Nước không chảy ra GV: yêu cầu hs thực hiện và HS: Nêu được: khỏi ống vỉ áp lực của trả lời câu hỏi C2, C3. C5: áp lực của không khí tác không khí tác dụng vào GV: Giới thiệu TN 3 trong sgk dụng vào nước từ dưới lên nước từ dưới lên lớn hơn lớn hơn trọng lượng của cột trọng lượng của cột nước. GV: Yêu cầu hs trả lời C7 nước. C6: Nếu bỏ ngón tay thì C3. Nếu bỏ ngón tay bịt đầu khí quyển tác dụng dưới đáy ống thì nước chảy ra khỏi THMT ống. ống vì bỏ ngón tay ra thì GV giới thiệu C4: Khi hút không khí ở 2 không khí ống thông với Khi lên cao áp suất khí khí quyển . quyển giảm, làm giảm lượng nữa quả cầu, thì áp suất ôxi trong máu ảnh hưởng trong quả càu bằng 0. Trong 3/ Thí nhiệm 3. C4: Khi hút không khí ở 2 đến sự sống của con người khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển nữa quả cầu, thì áp suất. và động vật. Để tránh điều.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> này chúng ta cần tránh thay theo mọi phía nên làm hai đổi áp suất đột ngột, tại bán cầu ép chặt lại với nhau. những nơi áp suất qua cao hoạc quá thấp cần mang theo bình ôxi.. trong quả càu bằng 0. Trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phía nên làm hai bán cầu ép chặt lại với nhau.. Hoạt động 3:. Vận dụng (10 ph) GV: Yêu cầu hs giải câu C8 Hs trả lời C8,C9,C12 trang 30 sgk. GV: Yêu cầu hs giải câu C9 trang 34 sgk. GV: Yêu cầu hs giải câu C12 trang 34sgk.. -. 4. Củng cố 3’ GV chốt lại kiến thức của bài Y/c HS đọc ghi nhớ ở SGK ? Tại sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển. ? Tại sao đo P 0 = P Hg trong ống? 5/ Hướng dẫn về nhà: (2 ph) Học thuộc bài Làm bài tập trong 9.6 đến 9.12 sbt.. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ngày. Tuần:13 Tiết 13.. tháng năm TT Duyệt. Ngày soạn: 2/11/2013. bài 10. LỰC ĐẨY ÁC SIMET.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức:Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác simet, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Ac- si-met, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan đến lực đẩy Ac- si- met.Vận dụng được công thức tính lực đẩy Ac-si-met. 2/ Kĩ năng:Mô tả và thực hiện được thí nghiệm đo lực đẩy Ác- si- met, kiểm nghiệm lại lực đẩy Ac- si-met. 3/ Thái độ:Nghiêm túc, hoạt động nhóm tích cực. II/ Chuẩn bị: 1/ Giáo viên Bộ thí nghiệm xác định lực đẩy Ác simet như hình 10.3 sgk gồm có: Một lực kế có GHĐ 3N và giá treo. + Một cốc thủy tinh có dây treo ở trên và móc treo ở dưới. Một quả cân nặng 200 g. Một bình tràn Một cốc hứng nước.Một bình chứa. 2/ HS: Một lực kế có giá treo 3 N. Một quả cân 200 g.Một cân đựng nước. III/ Hoạt động dạy –học: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra. (5 ph) HS1: Hãy nêu đặc điểm của bình thông nhau. Hãy cho ví dụ về bình thông nhau. Máy nén thủy lực có cấu tạo và nguyên lý hoạt động như thế nào? 3/ Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập. ( 5 ph) GV: Trọng lượng của một - . vật ở một nơi trên trái đất có thay đổi hay không? GV: Khi kéo một gàu nước HS: Thảo luận: ở dưới giếng lên, trong khi - Có thể thay đổi hoặc kéo trọng lượng của gàu không. nước có thay đổi không? Có thể thay đổi một ít vì GV: Kết luận: Đúng là càng càng lên cao trọng lực càng lên coa trọng lực càng giảm giảm. nhưng rất khó nhận thấy.Nhưng ở đây người kéo gàu nước lại thấy khi thùng nước bị nhúng chìm trong nước nhẹ hơn nhiều so với khi thùng nước lên khỏi mặt nước.Tại sao? Bài học hôm nay giúp ta giải HĐ 2: Tìm hiểu lực tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó. (10 ph). GV: Treo một quả nặng vào I/ Tác dụng của chất dưới một lực kế, lực kế chỉ - Trọng lực P có hướng từ lỏng lên vật nhúng giá trị. Đó là độ lớn của lực trên xuống dưới. nào và có hướng như thế C1: P 1 < P chứng tỏ nước nào? đã tác dụng một lực đẩy . GV: Hạ thấp lực kế để quả.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nặng chìm trong nước, lúc - Hs : nhận dụng cụ thí này lực kế chỉ giá trị như nghiệm, tiến hành thí thế nào? Y/cầu làm thí nghiệm.Ghi kết quả. nghiệm kiểm tra. C2: Kết luận: GV: Giới thiệu dụng cụ. - Hs: Trả lời C 1 . Một vật nhúng trong chất - Nêu các bước tiến hành: Hs: Cá nhân hoàn thành kết lỏng bị chất lỏng tác dụng Đo giá trị P của quả nặng luận, cả lớp tham gia nhận một lực đẩy hướng từ ngoài không khí. xét. dưới lên theo phương - Hạ thấp lực kế để quả thẳng đứng. nặng nhúng trong nước hoàn toàn, đọc giá trị P 2 của lực kế. so sánh P và P 1 . GV: P 1 < P chứng tỏ điều gì? GV: yêu cầu hs hoàn thành phần kết luận trong sách giáo khoa. Gv: thông báo tên lực đẩy Ác si mét. GV: Giới thiệu truyền thuyết lực đẩy Acsimets. GV: Hãy nêu một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác simet. HĐ 3: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Ac simet.(13 ph) GV: ĐVĐ: Lực đẩy Ac Khi đổ nước từ cốc B sang II/ Độ lớn của lực đẩy simet phụ thuộc vào những A, lực kế chỉ P 1 , điều đó Ác simet yếu tố nào? chứng tỏ F A bằng trọng 1/ Dự đoán. GV: Kể chuyện về Ác si lượng của phần nước mà 2/ Thí nghiệm kiểm tra. met và nêu dự đoán của Ac vật chiếm chỗ (nước bị tràn C3: Khi nhúng vật chìm simet. ra). vào trong bình tràn, nước GV: Ác si met đã căn cứ 3/ Công thức tính độ lớn từ bình tràn tràn ra, đó vào đâu để nhận xét và đưa của lực đẩy Ác simet. chính là thể tích của vật. ra dự đoán như vậy. F A = d. V Và vật chịu tác dụng một GV: yêu cầu hs mô tả hình Trong đó: lực đẩy của nước. số chỉ 10.3 sgk. d: là trọng lượng riêng của của lực kế lúc này: P 2 = P 1 GV: yêu cầu trả lời C3. chất lỏng. (N/ m 3 ). – F A < P1 GV: Nhận xét, phân tích và V: là thể tích của phần chất Khi đổ nước từ cốc B kết luận. lỏng bị vật chiếm chỗ. (m 3 ) sang A, lực kế chỉ P 1 , điều GV: Tiến hành thí nghiệm đó chứng tỏ F A bằng trọng biểu diễn để kiểm tra. Gọi lượng của phần nước mà một hs lên kiểm tra kết quả. vật chiếm chỗ (nước bị GV: Qua thí nghiệm kiểm tràn ra). tra thì kết luận của Acsimet 3/ Công thức tính độ lớn là đúng. của lực đẩy Ác simet. GV: Giới thiệu công thức F A = d. V tính độ lớn của lực đẩy Ác Trong đó: si met. d: là trọng lượng riêng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> của chất lỏng. (N/ m 3 ). V: là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. (m 3 ). HĐ 4: Vận dụng. (7 ph) GV: yêu cầu hs làm việc cá III/ Vận dụng nhân, lần lượt trả lời các Hs thảo luận C4: Vì khi gàu nước bị câu hỏi C4, C5, C6. Gọi 1 Trả lờ c4,c5,c6 chìm trong nước, nước tác hs trình bày lập luận dụng một lực đẩy Ác THMT simet hướng lên. C¸c tµu thñy lu th«ng trªn Hs khác nhận xét C5: Lực đẩy Ác simet tác biÓn, trªn s«ng lµ ph¬ng dụng lên hai thỏi bằng tiÖn vËn chuyÓn hµng hãa vµ hµnh kh¸ch chñ yÕu gi÷a nhau vì hai vật có thể tích các quốc gia. Nhng động cơ bằng nhau. cña chóng th¶I ra rÊt nhiÒu C6. Trọng lượng riêng khÝ g©y hiÖu øng nhµ kÝnh. của dầu hỏa, dầu ăn: 8000 BiÖn ph¸p gdbvmt: T¹i c¸c khu du lÞch nªn sö dông c¸c N/ m 3 , của nước là10.000 nguån n¨ng lîng s¹ch hoÆc N/ m 3 kÕt hîp víi n¨ng lîng giã. Hai thỏi có thể tích bằng nhau, vì d n > d d nên do đó thỏi nhúng trong nước chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet lớn hơn. HĐ 5: Củng cố, (3 ph) GV: yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ. GV: nêu các yếu tố của lực đẩy Ác imet(phương, chiều, độ lớn). Về nhà: học bài. Làm bài tập: 10.1 đến 10.10 SBT. Đọc trước bài 11, kẻ sẳn bảng báo cáo thực hành. hướng dẫn về nhà.2’ Học thuộc bài làm bài tập 10.3-10.9 IV. RÚT KINH NGHIỆM: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày tháng năm TT Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần:15 Tiết 15.. Ngày soạn: 19/11/2013. Bài 12.. SỰ NỔI..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.Nêu được điều kiện nổi của vật. 2. Kĩ năng Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. 3. Thái độ Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên Cốc thuỷ tinh to đựng nước, một cái đinh. Một miếng gỗ nhỏ, ống nghiệm nhỏ đựng cát. 2. Học Sinh: bài tập và dựng cụ học tập , một khúc gỗ và một sợi dây III/ Hoạt động dạy học: 1/ Ổn định. 2/ Kiểm tra: không kiểm tra bài cũ. 3/ Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3 ph) GV: Nêu vấn đề như phần HS: Nhận xét vấn đề cần mở bài trong SGK. tìm hiểu. GV: Yêu cầu hs đọc thông tin của câu hỏi C1, C2. Thảo luận nhóm và trả lời C1, C2. GV: Hướng dẫn hs trả lời C1, C2. GV: Hướng dẫn hs cách biểu diễn lực trên các hình vẽ.. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điều kiện để vật nổi, vật chìm (12 ph) I. Điều kiện để vật nổi, HS: Tìm hiểu nội dung vật chìm: các câu hỏi, thảo luận và trả lời. C1. Vật nằm trong chất HS: Dựa vào hướng dẫn lỏng chịu tác dụng của để hoàn thành câu hỏi. các lực đẩy Acsimet F HS: Vận dụng các kiến ❑A , trọng lực P. Hai lực thức trong bài biểu diễn này cùng phương ngược lực để biểu diễn các lực chiều. Trọng lực hướng từ trên hình vẽ. trên xuông dưới còn lực F A hướng từ dưới lên trên. C2. F ❑A P + P> F ❑A Vậy vật sẽ chuyển động xuống dưới. F ❑A.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> P + P=F ❑A đứng yên. Vậy vật sẽ F. ❑A. + P<F ❑A Vậy vật chuyển động lên trên. Hoạt động 3: Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi lỏng: (18 ph) HS: Quan sát hiện tượng, - Chiếu hình12.2 sgk, nhận xét, thảo luận và trả yêu cầu hs quan sátvà thảo lời các câu C3, C4, C5. luận trả lời câu C3,C4,C5. GV: Hướng dẫn, và giúp đỡ hs trả lời các câu hỏi. Hoạt động 4. Vận dụng. (8 ph) GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C6, HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C6, C7, C8, C9. GV: Gọi hs trả lời, lớp C7, C8, C9. HS: Đọc phần ghi nhớ nhận xét trong sgk Chốt lại và đưa ra đáp án HS: Trả lời và nhận xét đúng. GV: Yêu cầu hs đọc và học trước lớp GV thuộc phần ghi nhớ trong HS: Hoàn thành nội dung vào vở SGK. THMT - §èi víi c¸c chÊt láng hßa tan, chÊt nµo cã klr nhá h¬n th× næi trªn mÆt níc. Các hoạt động khai thác và Biện phápGDBVMT: vận chuyển dầu có thể làm - Nơi tập trung đông nggò rĩ dầu. Vì dầu nhẹ hơn êi , trong c¸c nhµ m¸y níc nªn næi lªn mÆt níc, c«ng nghiÖp cÇn cãbiÖn líp dÇu nµy ng¨n c¶n sù lu th«ng kh«ng khÝ hßa tan oxi trong níc, sinh ph¸p (qu¹t giã, nhµ xëng th«ng vËt thiÕu oxi sÏ chÕt. tho¸ng, - Hµng ngµy, sinh ho¹t cña khãi,...).x©y dùng c¸c èng con ngời và các hoạt động Hạn chế khí thải độc s¶n xuÊt th¶I ra méi trêng -h¹i. lîng khÝ th¶i rÊt lín (khÝ - Cã biÖn ph¸p an toµn. trên mặt thoáng của chất II.Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng : C3. Miếng gỗ nổi vì trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước (d ❑g < d ❑n ). C4. P=F ❑A Vậy vật sẽ đứng yên. C5. B. III. Vận dụng. C6. Ta có: P = d ❑v .V F ❑A =d ❑l .V + Vật chìm khi P> F ❑A ⇒ d ❑v >d ❑l . + Vật lơ lửng khi P=F ❑A ⇒ d ❑v =d ❑l . + Vật nổi khi P<F ❑A ⇒ d ❑v <d ❑l . C7. Hòn bi làm băng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế sao cho các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên con tàu có thể nổi trên mặt nước. C8. Bi sắt nổi vì d ❑t > d.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> th¶i: NO, NO 2 , CO 2 , SO, SO 2 , H 2 S, …) đều nặng hơn kh«ng khÝ v× vËy chóng cã xu híng chuyÓn xuèng líp không khí sát mặt đất. Các chÊt khÝ nµy ¶nh hëng trÇm trọng đến mt và sức khõe con ngêi.. trong vËn chuyÓn dÇu löa, đống thời có biện pháp øng cøu kÞp thíi khi cã sù cè trµn dÇu.. ❑Hg .. C9. F ❑A = F ❑A ; ❑A < P ❑M F ❑A = P ❑N ; ❑M > P ❑N M. N. M. N. 3.Củng cố. (2 ph) - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s - Đọc phần có thể em chưa biết. 4.H ướng dẫn học ở nhà.2’ - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 12.1đến 12.7 - SBT - Chuẩn bị tiết 15, bài 13: Công cơ học. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ngày. Tuần:15 Tiết 15. tháng TT Duyệt. năm. Ngày soạn: 19/10/2013. Bài 13.. F. CÔNG CƠ HỌC. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức Nêu được các ví dụ về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học. Phát biểu được công thức tính công. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.. F.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2. Kĩ năng Lấy được các ví dụng có liên quan đến việc thực hiện công cơ học trong thực tế 3. Thái độ Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học 2. Học sinh Xem trước nội dung và soạn bài III. Tiến trình giảng dạy 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph) Điều kiện để vật nổi, vật chìm? Áp dụng làm bài 12.7 SBT?.. 3.Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Nêu vấn đề.(2 ph) GV: Nêu vấn đề theo phần HS: Nhận biết vấn đề cần mở bài trong SGK tìm hiểu của bài Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm công cơ học.(10 ph) GV: Chiếu H13.2, H13.2 , HS: Đọc thông tin SGK, I. Khi nào có công cơ yêu cầu quan sát và thảo quan sát hình vẽ, suy nghĩ học. luận, nêu nhận xét về thực và đưa ra nhận xét. 1. Nhận xét. hiện công cơ học HS: Suy nghĩ và trả lời C1. Công cơ học xuất GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội C1, từ đó rút ra kết luận hiện khi có lực tác dụng dung câu hỏi C1 và trả lời cần thiết vào vật và làm vật câu hỏi đó. chuyển dời. GV: Hướng dẫn hs trả lời 2. Nhận xét và rút ra các câu hỏi để hs có kết luận kết luận. đúng nhất C2. Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dờ Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về công cơ học. (10ph) . GV: Yêu cầu h/s đọc các HS: Tìm hiểu nội dung 3. Vận dụng. câu hỏi trong phần vận dụng, các câu hỏi, thảo luận, C3. Các trường hợp có thảo luận và trả lời các câu suy nghĩ và trả lời các câu công cơ học là a, c và d. hỏi đó. hỏi đó. C4. a) Lực kéo của đầu tàu. b) Trọng lực, làm quả bóng rơi xuống c) Lực kéo của người. Hoạt động 4. Tìm hiểu về công thức tính công.(5ph) . GV: Yêu cầu h/s đọc mục HS: Tìm hiểu về công II Công thức tính 1, đưa ra công thức và giải thức, các đại lượng và công. thích các đại lượng trong đơn vị của các đại lượng 1. Công thức tính công công thức. có trong công thức. cơ học. A= F.s Trong đó: + A là công cơ học, đơn vị là N.m hay J. + F lực tác dụng, đơn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> vị là N. + s quãng đường dịch chuyển, đơn vị là m. Hoạt động 5. Vận dụng.(10) THMT HS: Hoàn thành nội dung - Khi cã lùc t¸c dông vµo vËt HS: Vận dụng các kiến nhng vËt kh«ng di chuyÓn th× thức vừa học trả lời C5, kh«ng cã c«ng c¬ häc nhng con ngêi vµ m¸y mãc vÉn C6, C7. tiªu tèn n¨ng lîng. Trong giao thông vận tải các đờng gå gÒ lµm ph¬ng tiÖn di chuyÓn khã kh¨n, m¸y mãc tiªu tèn nhiÒu n¨ng lîng. T¹i các đô thị lớn mật độ giao thông đông nên thờng xảy ra HS: Đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa tắc đờng. Khi tắc đờng các ph¬ng tiÖn vÉn næ m¸y tiªu tèn n¨ng lîng v« Ých ®ồng thêi « nhiÔm m«i trêng do khÝ th¶i. - Giải pháp: Cải thiện chất lợng đờng giao thông đồng bộ víi c¸c gi¶i ph¸p kh¸c, b¶o vÖ m«i trêng tiÒt kiÖm n¨ng lîng. 3. Củng cố. (2 ph) - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s - Đọc phần có thể em chưa biết. 4 .H ướng dẫn học ở nhà.(2 ph) - Học thuộc phần ghi nhớ . - Làm bài tập từ 13.1đến 15.5 trong SBT Chuẩn bị tiết 16. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ngày Tuần:16 Tiết 16. tháng TT Duyệt. năm. Ngày soạn: 19/10/2013. Bài 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định luật về côngdưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. 2. Kĩ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, làm việc khoa học II/ Chuẩn bị. GV: Thí nghiệm ảo biểu diễn thí nghiệm hình 14.1 sgk.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS: Học sinh Xem trước nội dung và soạn bài III. Tiến trình giảng dạy 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:(5 ph) Công cơ học xuất hiện khi nào? Cho ví dụ? Vận dụng làm bài13.3 SBT? 3/ Bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1. Nêu vấn đề.(3 ph) Gv: Nêu vấn đề như sách HS: Nhận biết vấn đề giáo khoa trên máy chiếu cần tìm hiểu của bài Hoạt động 2. Làm thí nghiệm.(15 ph) GV: Giới thiệu các dụng HS: Tìm thiểu các đồ thí I.Thí nghiệm. cụ thí nghiệm trong H14.1 nghiệm và nhận dụng cụ Các đại lượng Kéo Dùngr SGK, yêu cầu hs tìm hiểu thí nghiệm cần xác định trực òngrọ về công dụng của các dụng Hs: Quan sát thí nghiệm tiếp. c cụ. mẫu. động. GV: Yêu cầu hướng dẫn Lực F F F1= các bước tiến hành thí ❑2 Quãng đương S ❑ 1 nghiệm và tiến hành thí s = = S nghiệm vật lý ảo trên máy Hs: Thảo luận nhóm, đại Công A A ❑1 ❑1 chiếu theo hướng dẫn diện nhóm trả lời các câu = = trong SGK . hỏi C1, C2, C3 trong A GV: Yêu cầu hs thảo luận sgk. ❑2 nhớm và trả lời các câu = hỏi C1, C2, C3 trong sgk. HS: Hoàn thành nội dung C1. F ❑2 <F ❑1 ( F ❑1 = GV: Quan sát hướng dẫn câu trả lời vào vở 2F ❑2 ) hs trả lời các câu hỏi để hs C2. S ❑2 >S ❑1 ( S ❑2 có kết luận đúng nhất =2S ❑1 ) C3A ❑1 =F ❑1 .S ❑1 =2F ❑2 . 2. S2 =F ❑2 .S ❑2 =A ❑2 2. C4. Kết luận: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Nghĩa là không được lợi về công Hoạt động 3. Định luật về công. (7 ph) GV: Phân tích thêm một số HS: Phân tích, tìm hiểu II. Định luật về công. thí nghiệm khác như mặt từ đó đưa ra định luật Không một máy cơ đơn giản phẳng nghiêng, đòn bẩy để nào cho ta được lợi về công. hs hiểu thêm về định luật. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại Hoạt động 4. Vận dụng.(10 ph) GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu HS: Vận dụng các kiến III. Vận dụng. về nội dung của câu hỏi thức vừa học trả lời C5, C5. a) Trường hợp 1 lực kéo C5, C6. C6. nhỏ hơn hai lần. GV: Gọi h/s trả lời, lớp HS: Nhận xét và trả lời b) Không có trường hợp nào.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhận xét GV: Nhận xét và chốt lại và đưa ra đáp án đúng. GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.. câu hỏi tốn công hơn. HS: Hoàn thành nội dung c)A ❑1 =A ❑2 =P,h= vào vở 500.1=500J. HS: Đọc phần ghi nhớ C6. a) Lực kéo nhờ ròng rọc trong SGK động. 1. 420. F= 2 P= 2 = 210 N Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. L= 2.h ⇒ h=l/2=8/2=4 m b) Công nâng vật lên. A= P.h= 420.4= 1680 J.. 3.Củng cố. (3 ph) 3.Củng cố. (3 ph) - GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s - Đọc phần có thể em chưa biết. 4.H ướng dẫn học ở nhà. (2 ph) - Học thuộc phần ghi nhớ . Làm bài tập từ 14.1đến 14.7 - SBT - Chuẩn bị tiết 17: Ôn tập chương I sgk. Soạn trước nội dung bài ôn tập chương và đề cương thi học kì I IV. RÚT KINH NGHIỆM:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2013 TT Duyệt. Tiết 17. Bài 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC. I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a/ . Kiến thức HS biết hệ thống hoá nội dung lý thuyết của các bài đã học trong chương cơ học. b/ . Kĩ năng Vận dụng được các nội dung lý thuyết, các định luật, các công thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau. c/ . Thái độ Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học II. Chuẩn bị: a/ . Giáo viên Nội dung ôn tập.. b/ . Học sinh Xem toàn bộ nội dung học kì I III. Tiến trình dạy học 1/Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh Nội dung Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết.(15 ph) GV: Yêu cầu hs hoạt động HS: Ôn tập toàn bộ nội I.Tómtắtlýthuyết. cá nhân ôn tập lại toàn bộ dung lý thuyết của các 1. Công thức tính vận tốc nội dung lý thuyết của các bài đã học và hệ thống trung bình trong chuyển bài đã học. các nội dung đó vào vở. động không đều. s GV: Hướng dẫn hs ôn tập HS: Thảo luận các nội V ❑tb = t và khắc sâu các nội dung dung chính của chương trọng tâm cho hs. và khắc sâu các nội dung 2. Công thức tính áp suất. F ôn tập P= S 3. Công thức tính áp suất chất lỏng. P= d.h 4/ Độ lớn của lực đẩy Ác si mét: F A = d.V 5/ Điều kiện để vật nổi, vật chìm. HD2 : Vận dụng (25 ph) Gv: Chiếu các bài tập trắc nghiệm, yêu cầu hs thực hiện cá nhân và trả lời các câu hỏi. GV: Chiếu các bài tập trong ôn tập đề cương học kì I: Câu 1 Một người đi bộ trên quãng đường đầu dài 3 km với vận tốc 2 m/s. Ở quãng đường sau dài 1,95 km đi hết 0,5 h. Tính vận tốc trung bình của người. II. Vận dụng. Câu 1: Hs: đọc câu hỏi và cá Cho biết: nhân trả lời câu hỏi trắc s 1 = 3 km = 3000 m nghiệm, hs cả lớp tham v 1 = 2m/s gia nhận xét. s 2 = 1,95 km = 1950m t 2 = 0,5 h = 0,5 . 3600 = 1800 s. V tb = ? Giải: Quãng đường mà người đi bộ đã đi được là: S = s 1 + s 2 = 3000+ 1950 = 4950 (m). Thời gian người đi bộ đi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> đó trên cả hai quãng đường ra đơn vị m/s. Câu 2 : a/ Nêu cách biểu diễn và kí hiệu vec tơ lực ? b/ Vật nặng 0,5 kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Hãy biểu diễn các vec tơ lực tác dụng lên vật. Câu 3 : Một bánh xe xích có trọng lượng 45000 N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25 m2. a/ Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. b/ Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người có có trọng lượng 650 N có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180 cm 2 . GV: Hướng dẫn và yêu cầu hs thực hiện trên bảng. Lớp tham gia nhận xét. GV: Hướng dẫn hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV: kết luận kết quả.. Hs: Đọc đề bà, thảo luận và cá nhân trình bày trên bảng, cả lớp hoàn thành vào vở.. được trong quãn đường thứ nhất t 1 = s 1 /v 1 = 3000/2 = 1500 (s) Vận tốc trung bình của người đi bộ trên cả đoạn đường. V tb = S/(t 1 +t 2 ) = 4950/ (1800+1500) =1,5 (m/s) Vậy vận tốc trung bình của người đi bộ là 1,5 m/s Câu 2: a/Cách biểu diễn và kí hiệu vec tơ lực: nêu đúng đạt b/ Trọng lượng của vật : P = 10.m = 10. 0,5 = 5 (N). Vật chịu tác dụng của hai lực: Trọng lực P và phản lực của mặt sàn. 5N N Câu 3: Tóm tắt: (0,25 đ) Cho biết: P x = 45000 N s x =1,25 m 2 a/ p x = ? b/ P n = 650 N; s n =180 cm 2 = 0,018 m 2 . So sánh p x và p n ? Giải: a/ Áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. p x = P x / s x = 45000/1,25 = 36000 (Pa) b/ Áp suất do người tác dụng lên mặt đất: p n = P n / s n = 650/ 0,018 = 36111.1 (Pa) Vậy áp suất của người tác dụng lên mặt đất lớn hơn áp suất của bánh xe xích tác dụng trên mặt đất.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 3. Củng cố. (3 ph) - GV nhận xét giờ ôn tập và khắc sâu nội dung đó cho h/s . 4. H ướng dẫn học ở nhà.2’ -Về nhà làm bài tập 1 -3 trang 65 sgk. - Ôn tập toàn bộ nội dung của các bài học kỳ I.. - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị thi học kỳ I. IV. RÚT KINH NGHIỆM:. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2013 TT Duyệt.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×