Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Thi chon doi tuyen HSG Tinh huyen Ha Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.97 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT HÀ TRUNG ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN TỈNH MÔN VẬT LÍ NĂM HỌC 2012 - 2013 Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian giao đề) =============*****============= Câu 1: ( 2 điểm ) Hiện tại đang là 9 giờ, hỏi sau bao lâu nữa thì kim giờ và kim phút trùng nhau? Câu 2: ( 3 điểm ) Trong một bình hình trụ tiết diện đáy S1 = 30cm2 có chứa nước khối lượng riêng D1= 1g/cm3. Người ta thả thẳng đứng một thanh gỗ có khối lượng riêng D 2 = 0,8g/cm3, tiết diện S2 = 10 cm2 thì thấy phần chìm trong nước là h = 20cm. a. Tính chiều dài của thanh gỗ. b. Biết đầu dưới của thanh gỗ cách đáy h = 2cm. Tìm chiều cao mực nước đã có trong bình? Câu 3: ( 4 điểm ) Người ta đổ m1 = 200g nước sôi có nhiệt độ t 1 = 1000C vào một chiếc cốc thủy tinh có khối lượng m2 = 120g đang ở nhiệt độ t2 = 200C. Sau khoảng thời gian T = 5 phút, nhiệt độ của cốc nước bằng t = 400C, xem rằng sự mất nhiệt xảy ra một cách đều đặn, hãy xác định nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh trong mỗi giây, nhiệt dung riêng của nước và thuỷ tinh lần lượt là c1 = 4200J/kgđộ, c2 = 840J/kgđộ. Câu 4: ( 3 điểm ) Cho hai bóng đèn Đ1(6V-6W), Đ2(6V-9W) được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Để hai đèn sáng bình thường người ta mắc thêm điện trở R vào mạch điện. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện các cách mắc, tính giá trị R và hiệu suất của mạch điện. Câu 5: (4 điểm ) R1 M R2 Cho mạch điện như hình vẽ. UAB = 30V R1 = R3 = 10  , R2 = 20  , R4 = 5  , RA = 0, A B A a. Tìm I1, I2, I3, I4 và số chỉ của am pe kế. b. Thay am pe kế bằng vôn kế có điện trở rất lớn. Xác định số chỉ của vôn kế và cho biết chốt R3 N R4 dương của vôn kế được mắc với điểm nào? c. Thay am pe kế bằng điện trở R 5 = 25  , tính cường độ dòng điện qua R5. Câu 6: ( 4 điểm ) Cho hai gương phẳng G1, G2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau và cách nhau một khoảng AB = 30cm. Giữa hai gương có một điểm sáng S nằm trên đường thẳng AB và cách A một khoảng 20cm. Một điểm O nằm trên đường thẳng SO song song với hai gương và SO = 50cm. a. Trình bày cách vẽ tia sáng phát ra từ S đến gương G 1 tại I, phản xạ đến gương G2 tại J, phản xạ đến gương G1 tại Q, phản xạ đến gương G2 tại K rồi đi qua O. b. Tính khoảng cách BK,AQ. --------------------******-----------------( Giám thị không giải thích gì thêm ). O.. . A. S B.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN Nội dung. Câu 1 Vận tốc của kim giờ là v = 1 1 12. Điểm. vòng / giờ. 0.25 0.25 0.5. Vận tốc của kim phút là v2 = 1vòng / giờ Khoảng cách từ kim phút đến kim giờ là s = 3/4 vòng Thời gian kim phút đuổi kịp kim giờ là 3 4. s 9 = h t = v −v = 1 11 2 1 1−. 1.0. 12. 2 H. FA .. h 0.5. P a. Do thanh gỗ nổi trên mặt nước nên P = FA => H.S2.D2 = h.S2.D1 => H=. b. 1.0. V n 460 = ≈ 15 .33 cm S1 30. 0.5 0. 0. Nhiệt lượng do nước toả ra khi hạ nhiệt độ từ 100 C xuống 40 C Qt = m1c1 (t1 - t) Nhiệt lượng do thuỷ tinh thu vào khi nóng lên 400C Qth = m2c2 (t – t2) Phương trình cân bằng nhiệt Qt = Qth + Q ( Q là nhiệt lượng cốc nước tỏa ra trường ) => Q = Qt - Qth => Q = m1c1 (100 - 40) - m2c2 (40 – 20) = 48 384(J) Nhiệt lượng cốc nước tỏa ra môi trường trong mỗi giây là. Q. 4. 0.5. Thể tích nước trong bình là Vn = S1.(h+∆h) – S2.h = 30.(20+2) – 10.20 = 460cm3 Chiều cao mực nước là H’ =. 3. 0.5. h. D1 20 .1 = =25 cm D2 0.8. 48384. N = T =300 Cách 1:. 1đ 1đ. 1đ 1đ. =161 ,28 J. Đ1 R. Đ2 0.5. Hai đèn sáng bình thường nên UR = Uđm1 = Uđm2 = 6V P đm2. Pđm 1. 9. 6. IR = Iđm2 – Iđm1 = U − U = 6 − 6 =0. 5 A đm2 đm1 => R =. UR 6 = =12 Ω I R 0 .5. Hiệu suất của mạch điện. 0.5.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> H=. P đm1 + Pđm 2 P +P 6+ 9 .100 %= đm1 đm 2 .100 %= .100 % ≈ 83 . 3 % Pmach U.I 12 .1 . 5. Cách 2:. Đ1. 0.5. R. Đ2 Do các đèn sáng bình thường nên UR= U - Uđm1 = 12 – 6 = 6V IR = Iđm1 + Iđm2 = 1 + 1.5 = 2.5A R=. 0.5. UR 6 = =2 . 4 Ω I R 2. 5. 0.5. Hiệu suất của mạch điện H= 5a. P đm1 + Pđm 2 Pđm1 + Pđm 2 6+ 9 .100 %= .100 %= .100 %=50 % Pmach U.I 12 . 2. 5. Mạch điện có thể vẽ lại như hình vẽ (R1//R3)nt(R2//R4). R2. R3. R1 . R 3 Ta có: R13= R + R =5 Ω 1 3 => Rtd = R13 + R24 = 9 Ω. R4. R2 . R 4 R24= R + R =4 Ω 2 4. 0.5. U 10 => I13 = I24 = I = R = 3 A td 5. 2. => I1 = I3 = 3 A b. R1. 0.5. 8 I4 = 3 A. I2 = 3 A. => IA = I1 – I2 = 1A Mạch điện có thể vẽ lại như hình vẽ (R1ntR2)//R3ntR4). R1. R2. R3 U1. R1. 1. Ta có: U1 + U2 = U = 30V; U = R = 2 2 2 U3. c. 0.5 0.5. R4. 0.25. => U1 = 10V; U2 = 20V. 0.25. R3. U3 + U4 = U = 30V; U = R =2 => U3 = 20V; U4 = 10V 4 4 UMN = U3 – U1 = 10V; Vậy vôn kế chỉ 10V, chốt dương của vôn kế được mắc tại điểm M. R1 M R2. 0.25 0.5. R5 R3. R4 N. Giả sử dòng điện đi từ M->N. U 1 U 2 U 5 U 1 30 −U 1 U 3 −U 1 = + ⇒ = + R 1 R2 R5 10 20 25 U 3 U 5 U 4 U 3 U 3 −U 1 30 −U 3 = Tại nút N ta có: I3 + I5 = I4 => R + R = R ⇒ 10 + 25 5 3 5 4 250 400 Từ (1) và (2) => U1 = 21 V ; U3 = 21 V 380 230 150 => U2 = 21 V ; U4 = 21 V ; U5 = U3 – U1 = 21 V. Tại nút M ta có: I1 = I2 + I5 =>. (1) (2). 0.25 0.25 0.25.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. 25 19 40 46 6 => I1 = 21 A ; I2= 21 A ; I 3=21 A ; I 4 =21 A ⇒ I 5=I 1 − I 2=21 A G1 G2 O K Q J I . S3 S1 A S B S2 S4 Vẽ S1 là ảnh của S qua gương G1, vẽ S2 là ảnh của S1 qua gương G2, vẽ S3 là ảnh của S2 qua gương G1, vẽ S4 là ảnh của S3 qua gương G2.. b. Nối O với S4 cắt gương G2 tại K, Nối K với S3 cắt gương G1 tai Q, nối Q với S2 cắt gương G2 tại J, nối J với S1 cắt gương G1 tại I. Nối S -> I -> J -> Q -> K -> O ta được đường truyền tia sáng SIJQKO cần vẽ. Ta có ΔS 4 BK ~∆S4SO. 6. BK. BS4. SO. BS4. => SO = SS ⇒ BK=SS 4 4 Ta có ∆S3AQ~∆S3BK =>. =. 50 .110 275 = ≈ 45 , 83cm 120 6. 275 . 80 BK . S 3 A AQ S3 A 6 1100 = ⇒ AQ= = = =33 ,33 cm BK S 3 B S3 B 110 33. (Thí sinh làm theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa). 0.5. 1.0. 1.0. 1.0 1.0.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×