Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

giao an lop 5tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.21 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 12 Thứ hai ngày 04 tháng 11 năm 2013 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,…. Toán I. Mục tiêu: Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,… -Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng: Bảng nhóm, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000… Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? -Yc hs đặt tính rồi tính -1hs lên bảng, lớp làm nháp: -Gv nx,kl Đặt tính rồi tính: 27,867  -Gv nêu: Vậy: 27,867 x 10 = 278,67 10 278,670 - Muốn nhân 1 số thập phân với 10 làm thế -Hs trả lời nào để cố được tích ngay mà không cần thực hiện phép tính? -Gv nx,kl: -Tương tự ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? -Hs tự tìm: 53,286 x 100 = 5328,6 -Gvnx,kl: như sgk -Hs rút ra nhận xét theo sgk c.Thực hành Bài 1:Nhân nhẩm -Hs nêu yc -Yc hs làm bài -3Hs làm bảng, lớp làm vở -Gv nx,kl: -Cả lớp nhận xét a) 14 ; 210 ; 7200 b) 96,3 ; 2508 ; 5320 c) 53,28 ; 406,1 ; 894 Bài 2: Viết các số sau đây dưới dạng … -Hs nêu yc -Yc hs làm bài -Hs làm vào vở,2 hs lên bảng làm -Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung -Cả lớp sửa bài. 104cm ; 1260cm 85,6cm ; 57,5cm Bài 3: -Hs đọc đề bài -Gv hd hs làm bài -1 Hs lên bảng, lớp làm vào vở -Yc hs làm bài Bài giải: -Gv chấm, chữa bài 10l dầu hoả cân nặng là: 10 x 0,8 = 8 (kg) Can dầu hoả cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg. 3.Củng cố - dặn dò Gv nhận xét tiết học -Hs nhắc lại bài học Tập đọc MÙA THẢO QUẢ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, mùa sắc, mùi vị của rừng thảo quả. -Hiểu nd : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong sgk). II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. -Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs luyện đọc -1Hs đọc toàn bài -Luyện đọc: 3 đoạn(2 lần) -Hs đọc nối tiếp đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn -1Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian Đoạn 3: các đoạn còn lại. -Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm -Hs luyện đọc cặp. -Luyện đọc theo cặp đôi -Hs lắng nghe -Gv đọc diễn cảm toàn bài -Hs đọc, đọc thầm và thảo luận trả lời câu c.Tìm hiểu bài hỏi sgk - Đọc đoạn 1 cho biết: Thảo quả báo hiệu - Bằng hương thơm đặc biệt, quyến rũ lan vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt ra làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất tròi câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? thơm - Các từ “ hương” và “ thơm” lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. - Tìm ý đoạn 1? * Giới thiệu mùa thảo quả đã đến bằng hương thơm. - Đọc đoạn 2 cho biết : Những chi tiết nào - Qua 1 năm hạt thảo quả thành cây, cao cho thấy thảo quả phát triển nhanh? tới bụng người . 1 năm sau nữa mỗi thân lẻ đâm ra hai nhánh thoáng cái thảo quả sầm uất. - Tìm ý đoạn 2? * Giới thiệu sự phát triển nhanh của thảo quả và nét đẹp của rừng thảo quả khi chín -Đọc đoạn 3 cho biết: Hoa thảo quả nảy ra - Nảy dưới gốc cây. Dưới đáy rừng rực lên ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có những từng chùm thảo quả đỏ chon chót như nét gì đẹp? chứa lửa, chứa nắng.. Tác giả có cảm giác gì khi đứng trước mùa - Thảo quả như những đốm lửa hồng. Mỗi thảo quả? ngày lại thêm thật vui mắt. - Tìm ý đoạn 3? * Cảm nghĩ của tác giả về vẻ đẹp của -Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? rừng thảo quả. *ND: Bài văn cho thấy vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự siinh sôi phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quảqua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn. d.Hdẫn Hs đọc diễn cảm -Cho hs nt đọc đoạn bài -3Hs nt đọc đoạn. -Cho hs tìm giọng đọc đúng của mỗi đoạn -Hs nêu -Gv gt đọc luyện đọc diễn cảm -Hs theo dõi -Cho 1 hs đọc , tìm giọng đọc đúng của -1Hs đọc, hs nêu giọng đọc đúng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đoạn. -Hs theo dõi -Gv đọc mẫu -Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp -Cho hs luyện đọc theo cặp Hs thi đọc. -Cho hs thi đọc -Hs nx, bình chọ bạn đọc đúng và hay nhất -Gv nx, khen ngợi hs -Hs nêu : 3.Củng cố, dặn dò -Gv nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------Đạo đức KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 1) I. Mục tiêu -Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. -Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. -Giáo dục Hs có ý thức học tập, rèn luyện đạo đức. * Kĩ năng sống: -Kĩ năng tư duy phê phán( biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không đúng với người già và trẻ em). -Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sốn ở nhà, ở trường, ngoài xã hội. *Các pp dh tích cực: Thảo luận nhóm; xử lí tình huống; đóng vai. II. Đồ dùng: Phiếu học tập; Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa -1Hs đọc, lớp đọc thầm,đóng vai theo nội -Các bạn đã làm gì khi gặp bà cụ và em dung truyện và thảo luân TLCH sgk, phát nhỏ? biểu: -Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? - Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn -Cả lớp nhận xét, bổ xung trong truyện? -Hs đọc ghi nhớ sgk -Gv nx,kết luận -Hs đọc yêu cầu -Gv nêu nd bài như sgk -Hs đọc thầm, thảo luận nhóm .Ghi lại c.Hđ 2:Làm bài tập 1, sgk kết quả thảo luận -Yc hs thảo luận nhóm 4 t/h y/c của bài -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Các nhóm khác bổ sung -GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a, b, c- thể hiện tình cảm; d- chưa thể hiện. -Tìm hiểu tình huống thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương. -Hs tự liện hệ rồi nêu -Gv nx , khen ngợi hs.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố - dặn dò: Gv nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài học sau. -Hs nhắc lại bài học *********************************************** Thứ ba ngày 05 tháng 11 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… - Nhân một số thập phân. với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - BT cần làm: 1a; 2a,b;3 II. Đồ dùng: Bảng nhóm, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1:Tính nhẩm -Hs nêu yc -Yc hs làm bài -3Hs lên bảng làm, lớp làm vở -Gv nx,kl: -Cả lớp nhận xét b) HS K, G làm: a) 14,8 512 2571 155 90 100 + Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải hai chữ số thì được 805. Vậy: 8,05 x 100 = 805. Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải ba chữ số thì được 8050. Vậy: 8,05 x 1000 = 8050. Chuyển dấu phẩy của 8,05 sang bên phải bốn chữ số thì được 80500. Vậy: 8,05 x 10 000 = 80500. Bài 2:Đặt tính rồi tính -Hs nêu yc -Yc hs làm bài -4Hs làm bảng lớp, lớp làm vở -Gv nx, ghi điểm -Cả lớp sửa bài. * Bài 2c, d (HS K,G làm) a. 7,69 b. 12,6 x 50 x 800 Bài 3: 384,50 10080,0 … -Gv hd hs làm bài -Hs đọc đề bài -Yc hs làm bài -Hs theo dõi -Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung -Hs làm vở, 1 hs lên bảng làm: -Gv chữa bài trên bảng -Hs nx Bài giải Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là: 10,8  3 = 32,4 (km) Số km người đó đi trong 4 giờ sau là: 9,52  4 = 38,08 (km) Người đi xe đạp đi được tất cả số km là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số: 70,48 km.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 4: HS K, G GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: Số x cần tìm phải thoả mãn những điều kiện nào?. 3.Củng cố - dặn dò -Gv nhận xét tiết học. - HS: Số x cần tìm phải thoả mãn: * Là số tự nhiên. * 2,5 x x < 7 - HS thử các trường hợp x = 0, x = 1, x = 2,... đến khi 2,5 x x > 7 thì dừng lại. Ta có: 2,5 x 0 = 0 ; 0 < 7 2,5 x 1 = 2,5 ; 2,5 < 7 2,5 x 2 = 5 ; 5 < 7 2,5 x 3 = 7,5 ; 7,5 > 7 Vậy x = 0, x = 1, x = 2 thoả mãn các yêu cầu của bài.. ------------------------------------------MÙA THẢO QUẢ. Chính tả(Nghe viết) I. Mục tiêu -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bìa văn xuôi. -Làm được BT (2) a/b hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài -Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs nghe viết -Gv đọc bài chính tả -Hs lắng nghe, giải nghĩa từ -Tìm từ khó -Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai -Bài này cho em biết điều gì? -Hs trả lời -Gv nx,kl: -Gv đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết -Hs viết chính tả bài -Hs tự soát lỗi -Gv đọc lại toàn bài cho hs soát lỗi -Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hd làm bài tập Bài tập 2a:Tìm các từ ngữ có chứa tiếng... -Hs nêu yc của bài -Yc hs thảo luận nhóm thi tìm từ -Hs thảo luận làm bài vào vở -T/c cho hs thi tiếp sức tìm từ -Các nhóm thi tiếp sức, cả lớp nhận xét -Gv nx,kl nhóm thắng -Gc khen ngợi hs Kết luận: sổ sách, vắt sổ, sổ mũi…xổ xố, xổ lồng,…su su, su hào,…đồng xu, xu nịnh, … bát sứ, đồ sứ,…. xứ sở, tứ xứ,… Bài 3:-Chọn cho hs làm bài 3b -Hs nêu yc -Gv hd hs nx, nêu kq: -Hs theo dõi , thảo luận nhóm đôi t/ yc - Yc các nhóm trình bài -1 số nhóm trình bày -Gv nx,kl -Hs nx, bổ sung - Học sinh làm việc theo nhóm. - Thi tìm từ láy: + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Củng cố- dặn dò -Gv nhận xét tiết học -Dặn dò hs.. chát ; sàn sạt ; ràn rạt. + Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc. + Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc. -Hs nhắc lại quy tắc ------------------------------------------------------MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG. Luyện từ và câu I. Mục tiêu -Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. -Biết ghép một tiếng “bảo” với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT2).Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. - Không làm bt 2 * GDMT- THMTBĐ:Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2Hs trả bài 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b. Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Đọc và thực hiện nhiệm vụ… -Hs đọc y/c của bài -Yc hs thảo luận theo cặp t/h yc của bài -Hs làm theo cặp -Dán bảng phụ cho hs lên bảng làm -3 hs lên bản, lớp làm vở bt. -Gv nx, kết luận: -Cả lớp nhận xét bài a)Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân -Hs đọc lại ăn, ở, sinh hoạt. Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài. b) 1a-2b 2a-1b 3a-3b Bài tập 3: Thay từ “bảo vệ” bằng từ đồng -Hs nêu yc nghĩa… -Hs làm vở bt -Y/c hs làm bài -Hs trình bày -Gọi 1 số hs trình bày kq: -Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung -Gv nx,kl: chọn từ “ giữ gìn”(gìn giữ) để thay cho từ “ bảo vệ” -Hs đọc lại câu đã thay -Cho hs đọc lại câu đã thay 3.Củng cố-dặn dò *GDMTBĐ: Giáo dục hs lòng yêu quý... -Hs nhắc lại bài học -Gv nhận xét tiết học.-Chuẩn bị bài tiết sau. ---------------------------------------------------Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Biết sau CM tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. -Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, … II. Đồ dùng: Bản đồ hành chính Việt Nam; Tranh sgk. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b)Dạy bài mới: a/ Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng -Hs đọc, thảo luận nhóm đôi trả lời câu tháng tám hỏi: -Vì sao nói :ngay sau Cách mạng tháng -Nói nước ta đang ở trong tình thế “nghìn Tám,nước ta ở trong tình thế “nghìn cân cân treo sợi tóc”-tức tình thế vô cùng cấp treo sợi tóc”? bách , nguy hiểm. + Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó -Giặc ngoại xâm,phản động chống phá khăn, nguy hiểm gì? cách mạng. - Nông nghiệp đình đồn.Nạn đói năm 1944 - 1945 làm hơn 2 triệu người chết đói. - 90% đồng bào không biết chữ. + Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn -.....thì ngày sẽ có càng nhiều đồng bào dốt thì điều gì có thể xãy ra với đất nước ta chết đói, nhân đân không đủ hiểu biết chúng ta? để tham gia c/m, xây dựng đất nước,không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm, nước ta có thể trở lại cảnh mất nước. + Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc “giặc”? ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc b/ Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt ta suy yếu, mất nước.... GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung hình + H2 chụp cảnh nd đang quyên góp gạo 2, 3/25-SGK + H3 Chụp 1 lớp bình dân học vụ + Em hiểu thế nào là bình dân học vụ? -Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. -GV y/c HS ghi lại các việc mà Đảng và +Đẩy lùi giặc đói chính phủ đã lãnh đạo nhân dân làm để đẩy *Lập “hũ gạo cứu đói”....... lùi giặc đói giặc dốt. *Chia ruộng cho nhân dân * Lập “Quỹ độc lập”,”Quỹ đảm phụ quốc phòng”,”Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước. +Chống giặc dốt *Mở lớp bình dân học vụ * Xây thêm trường học.... + Chống giặc ngoại xâm: *Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân -Gv nx,kl: Tưởngvề nước. * Hòa hoãn, nhượng bộ với Pháp để có c/ Ý nghĩa của việc đẩy lùi”giặc đói, giặc thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> dốt, giặc ngoại xâm. + Khi lãnh đạo c/m vượt qua được cơn hiểm nghèo, uy tín của Chính phủ và Bác Hồ ntn? -Y/C HS đọc câu chuyện về Bác Hồ lập hũ gạo cứu đói... + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên? 3.Củng cố-dặn dò -HS rút bài học SGK - Nhận xét tiết học.. + Nhân dân một lòng tin tưởng vào Chính phủ, vào Bác Hồ để làm cách mạng. + Bác Hồ có một tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, Hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho nhân dân khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng -Hs đọc ghi nhớ sgk. ----------------------------------------------CÔNG NGHIỆP. Địa lý I. Mục tiêu -Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp: + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí… +Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,… -Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. -Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. -Hs khá, giỏi nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có; Nên những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương; Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. * THMTBĐ: Xử lý chất thải CN. Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. * TH BĐKH(Tích hợp biến đổi khí hậu): Biết được hoạt động khai khai thác khoáng sản gây ra hiệu ứng nhà kính rất lớn. Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường . II. Đồ dùng Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam; Bản đồ kinh tế Việt Nam , hình ảnh sgk.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Các ngành công nghiệp -Kể tên các ngành công nghiệp của nước -Hs trả lời câu hỏi, cả lớp nhận xét ta? -Kể tên sản phẩm của một số ngành công -Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm nghiệp? + Nước ta có nhiều ngành công nghiệp. -Quan sát hình 1 và cho biết các hình ảnh + Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa đó thể hiện ngành công nghiệp nào? dạng. * Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí. * Hình b thuộc ngành công nghiệp điện. * Hình c và d thuộc ngành sản xuất hàng tiêu dùng. * Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước -Hãy kể một số sản phẩm công nghiệp ta là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá xuất khẩu mà em biết? tôm đông lạnh -Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> đối với đời sống sản xuất? -Gv nhận xét, kết luận c.Hđ 2: Nghề thủ công -Yc hs đọc mục 2 sgk thảo luận trả lời câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày kết quả: -Em hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng của nước ta mà em biết? -Nghề thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? - Gv kết luận -Địa phương em có những nghề thủ công nào?. dùng cho đời sống, xuất khẩu -Cả lớp nhận xét -Hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: -Đại diện nhóm t/b kết quả.Cả lớp nhận xét - Nghề làm gốm, nghề thêu, …. - Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu , tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. - Đặc điểm: Nghề thủ công ngày càng phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. -Hs chỉ trên bản đồ những địa phương có những sản phẩm thủ công nổi tiếng. -Hs liên hệ -Hs nhắc lại bài học. -Gv kết luận, rút ra bài học 3.Củng cố - dặn dò *THMTBĐ-THBĐKH: Xử lý chất thải CN. Cần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển nói chung, các khu công nghiệp biển nói riêng. -Gv nhận xét tiết học -Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau ******************************** Thứ tư ngày 06 tháng 11 năm 2013 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết: -Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . -BT cần làm: bt1 (a,c) ; bt2 * HS khá giỏi làm tất cả bt II. Đồ dùng: - Bảng nhóm, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mớ ia.Giới thiệu bài b.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân - GV nêu ví dụ 1sgk: - HS nghe và nêu lại bài toán. -Muốn tính diện tích mảnh vườn HCN ta -Lấy chiều dài nhân chiều rộng làm ntn? -Hãy đọc phép tính tính diện tích mảnh - 6,4 x 4,8 = ? vườn HCN? + HS nêu cách đổi đơn vị đo. - Y/cHS tìm kết quả của phép nhân 6,4m x + 2 HS lên bảng thực hiện. 64 x 48= 4,8m. -Hs so sánh -Gv nx,kl.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS đối chiếu kết quả của phép nhân 64 x 48 = 3072 (dm2) với kết quả của phép nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2), từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8. -Hd hs đặt tính : 6,4 x 4,8 = - Y/c HS rút ra nx cách nhân một STP với một STP -Gv nx,kl: Tương tự ví dụ 2: 4,75 x 1,3 =? c.Thực hành Bài 1: a, c (HS K,G làm thêm bài b, d) Đặt tính rồi tính -Yc hs làm bài -Gv nx, ghi điểm: Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị… -Yc hs làm bài vào phiếu học tập câu a rồi so sánh -Gv nx,kl: tính chất giao hoán -Gv nhận xét chung Bài 3: (HS K, G) - Gv hd hs làm -Gv chấm, chữa bài. -Hs đặt tính, tính: 6,4  4,8 512 256 30,72 (m2) -Hs rút ra nhận xét -Hs nhắc lại. - Hs nêu yc - 4Hs làm bảng lớp, lớp làm vở -Cả lớp nhận xét a) 38,7 b) 108,875 c) 1,128 d) 35,2170 -Hs nêu yc -Hs làm bài vào vở,2 hs lên bảng -Hs nhắc lại a/ a x b = 9,912 và 8,235; b x a = 9,912 và8,235 b/ 2hs lên bảng làm -Hs đọc đề bài - 1HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở. Bài giải Chu vi vườn cây là: (15,62+8,4)x2=48,04(m) Diện tích vườn cây là: 15,62x8,4=131,208(m2) Đáp số: 131,208m2 -Hs nhắc lại bài học. 3.Củng cố- dặn dò -Gv nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục tiêu -Hs kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường ; lời kể rõ ràng, ngắn gọn. -Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng: Sưu tầm truyện; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện -Đọc yc của bài: -Hs đọc yêu cầu Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghe có liên quan đến việc bảo vệ môi trường. -Cho hs đọc gợi ý sgk -Hs đọc gợi ý 1, 2,3,4 trong sgk -Gv cho Hs nối tiếp nhau nói tên câu chuyện -Thảo luận cặp.Hs nói tên câu chuyện sẽ kể. mình sẽ kể. -Cho Hs gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý -Hs thực hiện sơ lược của câu chuyện. - Giáo viên quan sát cách làm việc của từng hs -Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện c.Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu -Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện chuyện. -K/c theo cặp trong nhóm -Hs cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa -K/c trước lớp câu chuyện. -Gv nhận xét, ghi điểm, bình chọn: -Hs nx, bình chọ +Bạn tìm được chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. -Thảo luận nhóm đôi. +Bạn hiểu chuyện nhất. - Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu -Gvnx, khen ngợi hs chuyện. 3.Củng cố- dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. - Gv nx,kl -Gv nhận xét tiết học -Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau ---------------------------------------------Tập đọc HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu -Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. -Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho đời.(Trả lời được các câu hỏi trong sgk) -HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài. *THMTBĐ: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ động vật có ích. Giữ gìn và yêu quý những loài hoa ở biển đảo. II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. -Hs nghe,quan sát tranh b.Hdẫn Hs luyện đọc -1Hs đọc toàn bài. -Hs nt đọc các khổ thơ - 4Hs đọc nối tiếp các khổ thơ.(2 lần) - Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát - 1Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ âm -Hs luyện đọc cặp. -Cho hs luỵen đọc theo cặp đôi -Gv đọc diễn cảm toàn bài -Hs đọc, đọc thầm và thảo luận trả lời câu c.Tìm hiểu bài hỏi sgk: - Đọc đoạn 1 cho biết: Những chi tiết - Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay vô tận của bầy ong? đến trọn đời, thời gian vô tận. - Tìm ý đoạn 1? * Hành trình vô tận của bầy ong..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Đọc đoạn 2 cho biết : Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt. * THMTBĐ: - Tìm ý đoạn 2? -Đọc đoạn 3 cho biết: Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? -Tìm ý đoạn 3? -Đọc đoạn 4: Mật ong có tính chất gì? -Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?. - Tìm ý đoạn 4? -Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? -Gvnx,kl, ghi bảng. - Khắp trăm miền ; nơi rừng sâu thẳm, bờ biển sóng trào, quần đảo khơi xa. - Rừng sâu:hoa chuối, hoa ban - Biển xa: có hàng cây chắn gió - Quần đảo : hoa nở không tên. *Vẻ đẹp đặc biệt của những nơi ong đến. - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ. Giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. * Công việc của bầy ong. -Chất trong ,vị ngọt, mùi thơm. -Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao : Ong giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt được trong vị ngọt,mùi hương của hoa những giọt mật tinh túy. Thưởng thức mật ong ,con người như thấy những mùa hoa như sống lại, không phai tàn. * Bầy ong mang vị ngọt cho đời. * ND:Bài thơ tả phẩm chất cao quý của bầy ong cần cù làm việc, tìm hoa gây mật giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời.. d.Hdẫn Hs đọc diễn cảm: -Gọi 4 hs nt đọc 4 khổ thơ - 4Hs đọc mỗi khổ thơ. -Cho hs l/đọc diễn cảm khổ 1,2 -Hs theo dõi -Hd hs tìm giọng đọc đúng -Hs tìm và nêu -Gv nx,kl: -1hs đọc lại -Gv đọc mẫu -Hs luyện đọc diễn cảm. -Cho hs luyện đọc theo cặp đôi -Hs thi đọc. -T/c cho hs thi đọc -Hs nx, bình chọn bạn đọc hay -Gvnx, khen ngợi hs -Hs nêu lại nội dung chính của bài 3. Củng cố - dặn dò -Gv nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau. ****************************************** Thứ năm ngày 07 tháng 11 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;… -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. - BT cần làm: BT1 * HS khá giỏi làm tất cả bt II. Đồ dùng: - Bảng nhóm, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 1: -GV nêu ví dụ 1và hd hs thực hiện đặt tính và tính: 142,57  0,1 = ?. -Đặt tính rồi tính:. 142,57  0,1 14,257 -Hd hs rút ra nx để rút ra quy tắc nhân nhẩm -Hs theo dõi và làm vào vở. 1 số thập phân với 0,1. -Hs rút ra nx -Gv nx,kl: -GV nêu ví dụ 2: 531,75  0,01 = ? -Hs nhắc lại -Gv nx,kl : -Hs làm nháp ví dụ 2. 2Hs lên bảng -y/c hs rút ra quy tắc như sgk: -Cả lớp sửa bài. -Gv nx,kl: -Hs nêu b.Tính nhẩm -Hs nhắc lại -Hs nêu cách nhân nhẩm, thực hành. -Hs nêu y/c -Gv nhận xét chung – ghi điểm -Hs làm bài vào vở,3 hs lên bảng a/ 57,98 3,87 0,67 b/8,0513 0,6719 0,035 c/0,3625 0,02025 0,0056 Bài 2:(HS K,G)Yêu cầu học sinh đọc đề -Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị bài. là ki- lô-mét vuông. -Yc hs làm bài - Học sinh làm bài. -Gv nx.kl: - Học sinh sửa bài – Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 ha = 0,01 km2)  1000 -Giáo viên nhận xét. ha = 1000  0,01 = 10 km2). Bài 3:(HS K,G -Học sinh đọc đề. -Gv hd hs làm bài - Biểu thị tỉ lệ bản đồ : 1 cm trên bản đồ Tỷ lệ 1: 1000000 cho biết điều gì? thì ứng với 1000000 cm hay 10 km trên - Vậy 19,8 cm trên bản đồ ứng với trên thực thực tế tế? km - Ứng với 19,8 x 10 = 198 (km) -Yc hs làm bài - Học sinh làm bài. -Gv nx,kl: Bài giải Quảng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là: 19,8 x 10 = 198 (km) Đáp số: 198 km 3. Củng cố - dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu -Nắm được cấu tạo ba phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (nội dung ghi nhớ). -Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. -Giáo dục ý thức quan tâm đối với người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: Tranh minh họa sgk; Bảng phụ, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> a.Giới thiệu bài. b.H dẫn phần nhận xét -Y/c hs đọc y/c, nd của bài -Y/c hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sgk: -Xác định phần mở bài? -Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật? -Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào? -Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó?. -1Hs đọc y/c và nd của bài -1hs đọc các câu hỏi sgk: -Hs làm nhóm đôi, trình bày -Mở bài: Từ đầu đến đẹp quá! -Ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ,… -Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏi, cần cù, say mê lao động … -Kết bài: Câu văn cuối. -Ca ngợi sức lực tràn trề của… -Hs nêu nx. -Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu -Hs đọc trong sgk tạo của bài văn tả người? -Hs nêu y/c -Gv nx, kết luận: -Hs nghe *Ghi nhớ c.H dẫn Hs phần luyện tập -Gv nhắc hs chú ý: +Khi lập dàn ý, em cần -Một số Hs nói đối tượng định tả. bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) -Hs làm vào vở bt rồi trình bày, 2hs làm của bài văn MT người. vào bảng phụ. +Đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc- -2 hs làm bảng phụ dán kq lên bảng rồi những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình bày tình, hoạt động của người đó. -Cả lớp nhận xét. -Y/c hs nói đối tượng định tả trong gia đình. -Y/c làm bài -Y/c hs trình bày -Gv nhận xét, biểu dương. 3. Củng cố-dặn dò -Y/c hs nêu lại ghi nhớ -Hs nêu -Gv nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài tiết sau. ----------------------------------------Khoa học SẮT – GANG - THÉP (Lồng ghép VSMT) I. Mục tiêu -Nhận biết một số tính chất của của sắt, gang, thép. -Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép. -Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép . -Tùy vào điều kiện của địa phương mà Gv có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với Hs -Giáo dục ý thức bảo vệ và tiết kiệm năng lượng. -Nêu được vai trò của nước đối với đời sống -Kể được tên các nguồn nước thường dùng ở địa phương -Thực hiện sử dụng nước tiết kiệm -Có ý thức tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày II. Đồ dùng: Hình ảnh sgk. III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của gv. Hoạt động của hs. 1. Bài mới 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Thực hành Xử lí thông tin - HS đọc thông tin SGK và trả lời các câu - 2HS đọc,lớp đọc thầm theo. hỏi: - HS trả lời, lớp theo dõi và nx, bổ sung. H: Trong thiên nhiên sắt có ở đâu? - Sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt. H: Gang, thép đều có thành phần chung - Chúng đều là hợp kim của sắt và các – nào? bon H: Gang và thép khác nhau ở điểm nào? - Trong thành phần của gang có nhiều các – bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. * GV chốt lại các nd trên và yêu cầu HS -HS nhắc lại. nhắc lại. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. + GV nêu: Sắt là một kim loại được sử -Hs nghe dụng dưới dạng hợp kim.Hàng rào sắt, đường sắt,… thực chất được làm bằng thép. + Yêu cầu HS quan sát các hình /48, 49 - HS quan sát và hoạt động nhóm, hoàn SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thành nội dung thảo luận. thép được sử dụng để làm gì? + Y/C đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Báo cáo kết quả. + GV chốt ý. Gọi HS đọc bài học SGK. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. H: Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ - Vài HS nêu lại. dùng được làm từ gang hoặc thép khác mà em biết? +Nêu cách bảo quản những đồ -Hs khác nhận xét, bổ sung. dùng bằng gang, thép có trong nhà mình? -Gvnx,kl: -Hs đọc lại mục bạn cần biết *VSMT: +HĐ1: Vai trò của nước đối với đời sống -GV yêu cầu mỗi học sinh nêu 1 việc cần dùng đến nước trong đời sống hằng ngày. -Một số hs nêu -GV ghi các ý kiến đó lên bảng -GV nx rút ra kết luận về vai trò của nước đối với đời sống của con người. -HS lắng nghe HĐ2: Nguồn nước thường dùng ở gia đình - GV chia nhóm phát phiếu học tập -Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Các nhóm t/l làm vào phiếu -GV nx, kết luận : -Đại diện nhóm báo cáo kết quả -Y/c hs l/h thực tế:ở nhà em có đủ nước -Hs lắng nghe sạch để dùng không và t/l về sự cần thiết -Hs liên hệ thực tế phải sd nước tiết kiệm . 3. Củng cố- dặn dò -Gv nhận xét tiết học ----------------------------------------Kỹ thuật I/ Mục tiêu. NẤU ĂN TỰ CHỌN ( Tiết 1 ).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS cần phải:Nấu được cơm và thức ăn. II/ Đồ dùng dạy học: Đồ dùng cho bữa nấu ăn III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Giới thiệu bài 2. Dạy bài mới HĐ1: Ôn những nội dung đã học trong chương 1. Một số HS trả lời ?Nêu cách chuẩn bị sơ chế thức ăn? ?Nêu cách nấu cơm, luộc rau? ?Nêu công việc bày dọn bữa ăn trong gia đình . GV kết luận từng phần ND trong chương 1 - Hs nghe HĐ2: HS thảo luận . HS thực hành theo nhóm GV nêu mục đích YC làm sản phẩm tự chọn. +Chọn sản phẩm;Nêu cách chế biến GV giao việc mỗi nhóm hoàn thành một sản +Phân công nhiệm vụ chuẩn bị phẩm GV ghi tên sản phẩm HS chọn và kết luận 3. Củng cố - dặn dò - Nx tiết học. -Dặn dò hs ************************************ Thứ sáu ngày 08 tháng 11 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu -Biết: Nhân một số thập phân với một số thập phân. -Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. - BT cần làm: bt1; bt2 * HS khá giỏi làm tất cả bt II. Đồ dùng: Bảng nhóm, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Bài 1: a/Tính rồi so sánh kết quả… -Hs nêu y/c -Y/c hs rồi so sánh -2hs lên bảng làm,lớp làm vở -Gv nx,kl: như sgk -Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc. (a x b) x c = a x (b x c) Kết quả: 4,65 ; 16 ; 15,6 b/Tính bàng cách thuận tiện nhất - Hs nêu y/c -Y/c hs làm bài -4hs lên bảng làm,lớp làm vở -Gv nx,ghi điểm -Cả lớp nhận xét, sửa bài 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) = 9,65 x 1 = 9,65 Bài 2: Tính: b/ 98,4 ; c/ 738 ; d/ 68,6.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Y/c hs làm bài -Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung.. Bài 3: -Gv hd hs làm bài -Hs làm bài -Gv chấm, chữa bài. -Hs nêu y/c -Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng a. (28,7 + 35,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 = 151,68 b. 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 +82,8 = 111,5 -Hs đọc đề -Hs theo dõi -Hs làm vào vở,1 hs khá lên bảng làm Bài giải: Trong 2,5 giờ người đó đi được số km là: 2,5 x 12,5 = 31,25 (km) Đáp số: 31,25 km. 3. Củng cố - dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. --------------------------------------Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ QUAN HỆ I. Mục tiêu -Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2). -Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 ; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). -Hs khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4. -Giáo dục Hs vận dụng tốt vào viết văn. II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập 1:Tìm quan hệ từ… -Hs nêu y/c -Yc hs thảo luận nhóm đôi làm bài -Hs làm việc nhóm 2 -Y/c hs trình bày -1 số Hs trình bày -Gv nx, kl -Cả lớp nx, bổ sung +Của nối cái cày với người H’mông. +Bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen. +Như (1) nối vòng với hình cánh cung. +Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận. Bài tập 2: Từ in đậm biểu thị quan hệ gì… -Hs nêu y/c -Y/c hs thảo luận nhóm 4 làm bài -Hs làm nhóm 4 -Y/c đại diện các nhóm trình bày -Đại diện nhóm trình bày -Gv nx,kl: -Cả lớp nhận xét +Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. +Mà: biểu thị quan hệ tương phản. +Nếu, …, thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 3: Tìm quan hệ từ thích hợp… -Hs nêu y/c -Y/c hs làm -Hs làm vở bt -Gọi 4 hs lên bảng làm -4hs lên bảng làm vảo bảng phụ -Gv nx,kl: -Hs nx a- và c- thì; thì. b- và, ở, cửa d- và, nhưng Bài tập 4:Đặt câu với mỗi quan hệ từ . -Hs nêu y/c Em dỗ mãi mà bé không nín khóc. -Hs đặt câu, trình bày Nếu tôi không đến thì sẽ gọi điện. -Cả lớp nhận xét Tôi bằng lòng với kết quả. -Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3. Củng cố - dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. Mục tiêu -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu : (Bà tôi; Người thợ rèn) trong sgk. -Giáo dục Hs có ý thức quan tâm người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: Bảng phụ; Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập +Bài tập 1: Đọc bài văn Bà tôi… -Hs đọc đề bài. -Gv cho Hs ghi lại những đặc điểm ngoại -Hs trao đổi nhóm 4 ghi vào vở bt hình của người bà trong đoạn văn. -Đại diện nhóm trình bày. -Gv nx, kl: -Cả lớp nhận xét, bổ sung -Gv treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Mái tóc:đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày, khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. Đôi mắt:(khi bà mỉm cười) hai con ngươi đem sẫm mở ra, long lanh, dịu hiền khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. Khuôn mặt: + đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. Giọng nói :trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông; khắc sâu vào trí nhớ cậu bé; dịu dàng, rực rỡ, … -Gv kết luận: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả. -Hs đọc Bài tập 2: Đọc bài Người thợ rèn… -Hs làm nhóm, trình bày. Cả lớp nhận -Bài văn miêu tả quá trình người thợ rèn làm xét. ra sản phẩm gì? Em hãy tìm những chi tiết tả -Hs viết vào vở. anh Thận làm việc rất khoẻ , rất say mê… -Hs đọc. *Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc -Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm chi tiết miêu tả? cho đối tượng này không giống đối -Gv kết luận: tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không 3.Củng cố - dặn dò lan man, dài dòng. Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tuần sau ---------------------------------------------Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu -Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. -Tùy theo điều kiện địa phương mà Gv có thể không cần dạy một số vật liệu ít gặp, chưa thực sự thiết thực với Hs. -Giáo dục ý thức bảo tài nguyên. II. Đồ dùng Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Làm việc với vật thật - Yêu cầu các nhóm quan sát sợi dây đồng -Hs quan sát hình sgk.Hs làm theo nhóm 4 và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng so với đoạn dây thép. - Đại diện nhóm trình bày,cả lớp nhận xét - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kqû quan sát - GV kết luận: Dây đồng có màu nâu đỏ, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. c.Hđ 2: Làm việc với sgk -Hs quan sát hình sgk và làm bài vào phiếu - GV phát phiếu học tập cho HS, y/c hs làm việc theo chỉ dẫn SGK sau đó ghi lại -Hs trình bày, hs nzx kq vào phiếu. - GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình, -Gv nx,kl: Đồng là kim loại. Đồng- thiếc, đồng- kẽm đều là hợp kim của đồng. -Hs thảo luận nhóm4.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> d.Hđ 3: Quan sát và thảo luận -Đại diện nhóm trình bày * GV yêu cầu HS:+Chỉ và nói tên các đồ -Cả lớp nhận xét, bỗ sung dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. +Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng. +Nêu cách bảo quản những đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong gia đình. Kết luận: - Đồng được sử dụng làm đồ -Hs đọc lại mục bạn cần biết điện, dây điện, một số bộ phận của ôtô, tàu biển… 3.Củng cố- dặn dò Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau. ******************************************************* SINH HOẠT LỚP TUẦN 12 1. Đánh giá tình hình tuần qua: *Ưu điểm - Duy trì sĩ số tương đối - Thực hiện tốt chương trình và thời khóa biểu - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. *Khuyết điểm: - Một số em về nhà không học và làm bài cũ: H Lân, H Thuý, Y Lý Nét, Y Din 2/ Phương hướng tuần 13: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường vòng 3(tiết 2) - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. - Thi đua dạy tốt- học tốt chào mừng 20-11.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×