Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

1. DE CUONG TRIET HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.23 KB, 71 trang )

HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ KHU VỰC I

KHOA TRIẾT HỌC

ĐỀ CƯƠNG MƠN HỌC

TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN
CHƯƠNG TRÌNH CAO CẤP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ

HÀ NỘI, NĂM 2018

1


ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
TÊN MÔN HỌC: TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
PHÂN I: TƠNG QUAN VỀ MƠN HỌC
1. Thơng tin chung về môn học:
Tổng số tiết: 75 (Theo Quyết định số 3092/QĐ-HVCTQG ngày 24/7/2017 của
Giám đốc HVCTQGHCM về việc ban hành khung Chương trình Cao cấp lý luận chính trị)
Trong đó: Lý thuyết: 50 tiết; Thảo luận: 10 tiết; Tự nghiên cứu: 10 ti ết; Thi h ết
môn: 5 tiết.
Các yêu cầu đối với môn học:
- Yêu cầu đối với người học:
+ Trước giờ lên lớp: Đọc, nghiên cứu tài liệu đã gi ới thiệu trong đề cương môn
học.
+ Trong giờ lên lớp: Nghe giảng, ghi chép, chuẩn bị ý kiến, tình huống, phát bi ểu
khi được phép, làm việc nhóm.
+ Sau giờ lên lớp: Tự học, củng cố kiến thức, kỹ năng, thái độ theo yêu c ầu c ủa
môn học.


- Yêu cầu đối với giảng viên:
+ Trước giờ lên lớp: Chuẩn bị đề cương; kế hoạch bài giảng; tài liệu học tập;
giao nhiệm vụ cho học viên.
+ Trong giờ lên lớp: Thực hiện đúng đề cương, kế hoạch bài giảng; chú trọng tổ
chức hoạt động phát triển kỹ năng của học viên theo phương châm l ấy ng ười h ọc làm
trung tâm; kiểm tra việc thực hiện yêu cầu của giảng viên đã giao.
+ Sau giờ lên lớp: Nêu yêu cầu để học viên củng cố nội dung đã học; yêu cầu
chuẩn bị nội dung chuyên đề sau; phản hồi ý kiến trao đổi của học viên liên quan đ ến
nội dung chuyên môn.
Khoa giảng dạy: Khoa Triết học
Điện thoại: 024.38540201; Email:
2. Mơ tả tóm tắt nội dung mơn học:
Trong Chương trình Cao cấp lý luận chính trị, Tri ết học Mác – Lênin là môn h ọc
đầu tiên, với 10 bài: Bài 1 khái quát sự hình thành và nh ững giá tr ị c ủa Tri ết h ọc Mác –
Lênin trong thời đại ngày nay, bài 2 đến 10 phân tích những giá trị đó qua những nguyên
lý cơ bản và ý nghĩa của nó đối với Cách mạng Vi ệt Nam và th ực ti ễn công tác c ủa đ ội
2


ngũ cán bộ. Qua đó, mơn học trang bị cho học viên th ế gi ới quan, ph ương pháp lu ận
biện chứng duy vật trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, góp ph ần c ủng cố l ập
trường cách mạng, nâng cao năng lực tư duy khoa học, hoàn thi ện ph ương pháp lãnh
đạo, quản lý của người cán bộ; đồng thời làm cơ sở lý luận cho vi ệc nghiên c ứu nh ững
môn học khác.
3. Muc tiêu môn học
Môn Triết học Mác – Lênin cung cấp cho người học:
Về kiến thức:
+ Tri thức cơ bản, hệ thống về những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật bi ện
chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử và vai trò, ý nghĩa c ủa chúng đ ối v ới công cu ộc xây
dựng CNXH ở Việt Nam, đối với hoạt động lãnh đạo, quản lý của đội ngũ cán bộ.

+ Bồi dưỡng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật làm
nền tảng lí luận cho việc nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác.
+ Nhận thức được thực chất giá trị, bản chất khoa học và cách m ạng c ủa tri ết
học Mác – Lênin và vai trò cơ sở nền tảng của triết học Mác - Lênin trong ch ủ nghĩa Mác
- Lênin.
Về kỹ năng:
+ Biết vận dụng tri thức triết học Mác - Lênin để rèn luy ện tư duy bi ện ch ứng,
sáng tạo, phân tích, phê phán trong cuộc sống, học tập và công tác;
+ Biết vận dụng thế giới quan, phương pháp luận khoa học của tri ết học Mác Lênin vào cơng tác lãnh đạo và quản lý;
+ Biết phân tích cơ sở triết học của chủ trương, đường l ối c ủa Đ ảng C ộng s ản
Việt Nam và chính sách của Nhà nước;
Về thái độ/tư tưởng:
+ Củng cố niềm tin vào triết học Mác - Lênin nói riêng, ch ủ nghĩa Mác - Lênin nói
chung cho người học
+ Bảo vệ bản chất khoa học, cách mạng và đấu tranh phê phán nh ững lu ận đi ệu
xuyên tạc triết học Mác - Lênin;
+ Chủ động, tích cực và nỗ lưc trong việc học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác Lênin nói chung, tư tưởng Hồ Chí Minh; trau dồi tri thức khoa h ọc chuyên ngành, xây
dựng nhân sinh quan cách mạng, tích cực; rèn luyện nhân cách người cán b ộ lãnh đ ạo,
quản lý.

3


PHÂN II: CÁC CHUYÊN ĐỀ MÔN HỌC
I. Chuyên đề 1
1. Tên chuyên đề: TRIẾT HỌC MÁC- LÊNIN TRONG THỜI ĐẠI NGÀY NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se cung cấp cho học viên:
- Về kiến thức:
+ Tính khoa học và tính cách mạng của triết học Mác - Lênin.

+ Những giá trị của triết học Mác-Lênin trong thời đại ngày nay.
- Về kỹ năng:
Luận giải tính tất yếu khách quan của việc v ậ n d ụ ng sáng t ạ o nh ững giá tr ị c ủa
tri ế t h ọ c Mác - Lênin trong đi ều ki ện Vi ệt Nam hi ện nay.
- Về thái độ/tư tưởng:
Khẳng định tính đúng đắn về sự lựa chọn chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng t ư
tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
4. Chuân đầu ra va đánh giá ngươi học
Chuân đầu ra (Sau khi kết thuc chuyên đề Đánh giá ngươi học
Yêu cầu đánh giá
Hinh thưc
nay, học viên có thê đạt đươc)
đánh giá
Về kiến thức:
- Chứng minh được Vấn đáp
- Chứng minh được tính khoa học và tính cách tính tất yếu khách
mạng của triết học Mác - Lênin.

quan của việc vậ n Tự luận

- Đánh giá được những giá trị của tri ết học Mác- d ụ ng sáng t ạ o tri ế t
Lênin trong thời đại ngày nay.
Về kỹ năng:

h ọ c Mác - Lênin
trong

Đánh giá được những điều kiện và yêu cầu cần
thiết phải vậ n d ụ ng sáng t ạ o nh ững giá tr ị
c ủ a tri ế t h ọ c Mác - Lênin trong đi ều ki ện

Vi ệ t Nam hi ệ n nay.
Về thái độ/Tư tưởng:

đi ề u

ki ệ n

Vi ệ t Nam hi ệ n nay.
- Chứng minh được
tính đúng đắn của
sự lựa chọn chủ

- Đấu tranh phê phán những quan điểm phủ
nhận những giá trị của triết học Mác-Lênin;
- Bảo vệ tính đúng đắn của sự lựa chọn chủ
nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng của

nghĩa Mác - Lênin
làm nền tảng tư
tưởng

Đảng

Cộng sản Việt Nam.

Đảng Cộng sản Việt Nam.
5. Nội dung chi tiết va hinh thưc tổ chưc dạy học

4


của


Hinh thưc tổ Câu hoi đánh giá quá
chưc dạy học trinh

Nội dung chi tiết

1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH THÀNH - Thuyết trình

Câu h o i t r ướ c gi ờ lên

TRIẾT HỌC MÁC

lớp:

-

Phát

1.1. Những điều kiện, tiền đề khách (Các

vấn:

vấn

đề

quan cho sự ra đơi triết học Mác


theo hệ thống

1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội

câu hỏi trong

- Sự phát triển mạnh me của phương thức giờ lên lớp)
sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước tư bản châu Âu;

Thảo

luận

nhóm:

- Sự xuất hiện của giai cấp cơng nhân với t ư + Tại sao cần
cách là một lực lượng chính trị độc lập trên phải bổ sung
vũ đài lịch sử;

và phát triển

1.1.2. Tiền đề khoa học tự nhiên

triết học Mác?

1. Nêu những điều kiện,
tiền đề khách quan cho
sự ra đời triết học Mác.
2. Chỉ ra những giai
đoạn và nội dung triết

học



Ph.Ăngghen

C.Mác,
đã

xây

dựng.

- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng + Tại sao Đảng 3. Nêu các vấn đề mà
Cộng sản Việt V.I.Lênin đã bổ sung và

lượng của G.R.Mayơ (1814 - 1878);

- Thuyết Tiến hóa S. R. Đácuyn (1809 - Nam lựa chọn phát triển triết học
chủ nghĩa Mác - Mác.

1882);

- Thuyết Tế bào của M.G. Slenden (1804 - Lênin làm nền Câu h o i trong gi ờ lên
1892);

tảng tư tưởng, l ớ p:

1.1.3. Tiền đề lý luận


làm

Triết học cổ điển Đức.

nam cho hành những điều kiện, tiền

kim

cách đề khách quan đối với

1.2. Vai trò nhân tố chủ quan của C.Mác va đông
Ph.Ăngghen đối với sự ra đơi triết học Mác

sự ra đời của triết học

mạng?

- Năng lực tư duy và tinh thần nhân văn của - Bài tập:
C.Mác.

Xác

chỉ 1. Phân tích ý nghĩa của

định

Mác – Lênin.
và 2. Phân tích vai trị

- Năng lực tư duy và tinh thần nhân văn của phân tích mối C.Mác và Ph.Ăngghen

quan hệ giữa đối với sự ra đời của

Ph.Ăngghen.

kiện triết học Mác.

điều

khách quan và 3.
nhân

tố

Hãy

TRIỂN CỦA TRIẾT HỌC MÁC
2.1. Giai đoạn hình thành
5

đời của

những

chủ những giá trị bền vững

quan cho sự ra của
2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT

nêu


triết

học

Mác-

triết Lênin.

học Mác.

Câu h o i sau gi ờ lên

- Tự học:

l ớ p (đ ị nh h ướ ng t ự


- Giai đoạn C.Mác và Ph.Ăngghen chuyển Mục
biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới trình

2:

Quá h ọ c và ơn t ậ p):
hình 1. Hãy phân tích và

quan duy vật và từ lập trường dân chủ cách thành và phát chứng minh: Sự ra đời
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa

triển triết học của triết học Mác -


- Giai đoạn C.Mác và Ph.Ăngghen đề xuất Mác

Lênin là một cuộc cách

những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật

mạng trong lịch sử triết

biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử

học.

2.2. Giai đoạn bổ sung và phát triển triết

2. Hãy chứng minh triết

học

học Mác-Lênin là thống

- Sự bổ sung và phát triển các nguyên lý của

nhất giữa tính cách

chủ nghĩa duy vật biện chứng

mạng và tính khoa học.

- Sự bổ sung và phát triển các nguyên lý của


3. Chứng minh tính tất

chủ nghĩa duy vật lịch sử
3. Sự ra đơi triết học Mác la cuộc cách

yếu khách quan của

mạng trong lịch sử triết học

việc vậ n d ụ ng sáng
t ạ o tri ế t h ọ c Mác -

- Triết học Mác là thống nhất giữa thế gi ới
quan duy vật và phép biện chứng

Lênin trong đi ều ki ện
Vi ệ t Nam hi ệ n nay.

- Triết học Mác là chủ nghĩa duy vật triệt để
- Triết học Mác có quan niệm đúng đắn về
thực tiễn và vai trị của thực tiễn

4. Chứng minh tính
đúng đắn của sự lựa
chọn chủ nghĩa Mác -

- Triết học Mác xác lập mối quan hệ đúng
đắn giữa triết học với các khoa học

6


Lênin làm nền tảng tư


4. Lênin bảo vệ va phát triên triết học

tưởng của Đảng Cộng

Mác

sản Việt Nam.

4.1. Hoàn cảnh lịch sử Lênin phát triển
triết học Mác
- Thành tựu khoa học tự nhiên
- Tình hình chính trị- xã hội trên thế giới
- Tình hình chính trị- xã hội ở nước Nga
4.2. Những nội dung chủ yếu mà Lênin đã
phát triển
- Bổ sung những nguyên lý của chủ nghĩa
duy vật biện chứng
- Bổ sung những nguyên lý của chủ nghĩa
duy vật lịch sử
5. Tính khoa học, tính cách mạng của
triết học Mác - Lênin
5.1. Cơ sở của tính khoa học và tính cách
mạng của triết học Mác-Lênin
- Kế thừa những tinh hoa trong lịch sử tư
tưởng của nhân loại
- Dựa trên toàn bộ những thành tựu của

khoa học tự nhiên
- Căn cứ vào thực tiễn đấu tranh cách mạng
của giai cấp vô sản
- Đã sử dụng các phương pháp khoa học,
khách quan trong tiếp cận, phân tích tự
nhiên, xã hội và tư duy của con người.
5.2. Sự thống nhất giữa tính cách mạng
và tính khoa học trong triết học Mác –
Lênin
- Tính khoa học đã bao hàm trong nó tính
cách mạng
- Tính cách mạng cũng hàm chứa trong nó
tính khoa học

7


6. Thơi đại ngay nay va sưc sống của
triết học Mác-Lênin
6.1. Thời đại ngày nay và đặc trưng của
thời đại ngày nay
- Quan niệm về thời đại ngày nay
- Đặc điểm của thời đại ngày nay
6.2. Sức sống của triết học Mác-Lênin và
yêu cầu bổ sung, phát triển triết học
Mác-Lênin
6.2.1. Sức sống của triết học Mác-Lênin
- Chủ nghĩa nhân văn vì con người
- Phương pháp biện chứng duy vật
- Quan niệm duy vật về lịch sử

- Học thuyết hình thái kinh tế-xã hội
6.2.2. Tính tất yếu khách quan và yêu cầu b ổ
sung, phát triển triết học Mác-Lênin
- Đảm bảo tính thống nhất giữa lý luận và
thực tiễn
- Những nguyên tắc cần tuân thủ trong của
việc bổ sung, phát triển triết học Mác-Lênin
6. Tai liệu học tâp
6.1. Tai liệu phải đọc:
[1]. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị,
Triết học Mác – Lênin, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội, tr.7- 50.
[2]. C.Mác và Ph.Ăngghen: Tồn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002, tập1, tr.589,
904; Hà Nội, 1995, tập 3, tr.9, 12; Hà Nội, 1995, tập 19, tr.499; Hà Nội, 2002, tập20,
tr.471; Hà Nội, 2002, tập1, tr.35, 49 - 50, 53.
[3]. V.I.Lênin. Toàn tập, Nxb. Tiến bộ Mátxcơva, tập 11, tr.404; M. 1980, tập 1, tr.49 - 58,
151, 172, 312; M. 1980, tập 18, tr.400, tập 23, tr.53, 54; M. 1980, tập 26, tr.57.
6.2. Tai liệu nên đọc
[1]. Hồ Chí Minh: Tồn tập, tập 6, Nxb. Sự thật, Hà Nội, 1980, tr.67- 78 (Di ễn văn khai
mạc lớp học lý luận khoá I trường Nguyễn Ái Quốc).
[2]. PGS, TS. Vũ Trọng Dung - PGS, TS Lê Doãn Tá - PGS, TS. Lê Th ị Th ủy (Đ ồng Ch ủ
biên): Giáo trình Triết học Mác - Lênin, tập I, chương I, II, Nxb. Giáo dục Việt Nam, Hà
Nội, 2011.
7. Yêu cầu với học viên
8


- Đọc tài liệu theo hướng dẫn;
- Chuẩn bị nội dung thảo luận;
- Chuẩn bị nội dung tự học: 1.2 (tr.12-14);2. (Tr.14-20); 4.(tr.25-31)
- Chuẩn bị nội dung câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp;

- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả l ời các câu hỏi, tham gia đ ối tho ại, đóng
góp ý kiến, thảo luận.

9


II. Chuyên đề 2
1. Tên chuyên đề: CHỦ NGHĨA DUY VẬT MÁCXÍT VỚI VIỆC XÂY DỰNG THẾ GIỚI
QUAN KHOA HỌC CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se cung cấp cho học viên:
Về kiến thức:
- Quan niệm của chủ nghĩa duy vật mácxít về vật chất, ý thức, mối quan h ệ gi ữa v ật
chất và ý thức.
- Bản chất của thế giới quan khoa học và vai trị c ủa nó đối v ới nh ận th ức và ho ạt đ ộng
thực tiễn của đội ngũ cán bộ.
- Nội dung, yêu cầu của nguyên tắc khách quan trong nhận th ức và ho ạt đ ộng th ực ti ễn
của đội ngũ cán bộ ở Việt Nam hiện nay.
Về kỹ năng:
- Khả năng xác lập và vận dụng nội dung nguyên tắc khách quan trong xây d ựng, t ổ
chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách pháp luật của nhà nước;
- Khả năng phát hiện, phê phán và khắc phục nh ững bi ểu hi ện ch ủ quan duy ý chí, duy
tâm và duy vật tầm thường trong đội ngũ cán bộ.
Về thái độ/tư tưởng:
Kiên định lập trường, thế giới quan duy vật mácxít trong nhận thức và ho ạt đ ộng th ực
tiễn.
4. Chuân đầu ra va đánh giá ngươi học
Chuân đầu ra (Sau khi kết thuc chuyên đề Đánh giá ngươi học
Yêu cầu đánh giá
nay, học viên có thê đạt đươc)

Về kiến thức:

Vận

dụng

- Phân tích được quan niệm của chủ nghĩa duy nguyên

tắc

đánh giá
được Vấn đáp
khách

vật mácxít về vật chất, ý thức, mối quan hệ quan để:
giữa vật chất và ý thức;

- Nhận diện, phát

- Phân tích được bản chất của thế giới quan hiện được những biểu
khoa học và vai trị của nó đối với nhận thức và hiện chủ quan, duy ý
hoạt động thực tiễn của đội ngũ cán bộ;

chí trong nhận thức

- Phân tích được nội dung, yêu cầu của nguyên và hoạt động thực
tắc khách quan trong nhận thức và hoạt động tiễn của đội ngũ cán
thực tiễn của đội ngũ cán bộ ở Việt Nam hiện bộ.
nay.
Về kỹ năng:


- Phân tích được tính

10

Hinh

Tự luận

thưc


- Xác lập và vận dụng được nội dung nguyên đúng đắn hay sai lầm
tắc khách quan trong xây dựng, tổ chức thực trong hoạch định và
hiện chủ trương, đường lối của Đảng; chính tổ chức thực hiện các
sách pháp luật của nhà nước;

chính sách của nhà

- Phát hiện, phê phán và khắc phục được nước trên các lĩnh vực
những biểu hiện chủ quan duy ý chí, duy tâm của đời sống xã hội.
và duy vật tầm thường trong đội ngũ cán bộ.
- Về thái độ/tư tưởng:
Quán triệt lập trường duy vật mácxít trong
nhận thức và hoạt động thực tiễn.
5. Nội dung chi tiết va hinh thưc tổ chưc dạy học
Hinh thưc tổ Câu hoi đánh giá quá
chưc dạy học trinh

Nội dung chi tiết


1. Chủ nghĩa duy vât mácxít - nội dung, - Thuyết trình

Câu h o i t r ướ c gi ờ lên

đặc điêm

lớp:

-

Phát

1.1. Nội dung của chủ nghĩa duy vât (Các

vấn:

vấn

đề - Phân tích sự khác biệt

mácxít

theo hệ thống trong quan niệm về vật

1.1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật

câu hỏi trong chất của Chủ nghĩa duy

mácxít về vật chất


giờ lên lớp)

vật mácxít với Chủ

1.1.1.1. Quan niệm về vật chất của chủ

-

nghĩa duy vật trước

nghĩa duy vật trước Mác

nhóm:

- Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại.

+ Nguyên nhân,

- Chủ nghĩa duy vật thế kỷ XV - XVIII.

hậu quả sự vi

1.1.1.2. Quan niệm về vật chất của chủ

phạm

nghĩa duy vật mácxít

tắc khách quan


Thảo

luận

Mác.

nguyên

- Đưa ra định nghĩa khoa học về vật chất.
trong
hoạt
- Khắc phục những thiếu sót của CNDV
động lãnh đạo,
trước Mác về vật chất.
quản lý của đội
1.1.2. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
ngũ cán bộ.
mácxít về ý thức
+ Vận dụng
1.1.2.1. Khái niệm ý thức
nguyên
tắc
1.1.2.2. Nguồn gốc của ý thức
khách quan để
- Nguồn gốc tự nhiên.
- Nguồn gốc xã hội.
phân tích việc
1.1.2.3. Bản chất của ý thức
- Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế gi ới triển khai một


- Chủ nghĩa duy vật
mácxít có những đặc
điểm gì?
- Phân tích bản chất và
vai trị của thế giới
quan khoa học.
Câu h o i trong gi ờ lên
l ớ p:
- Hạn chế của chủ
nghĩa duy vật trước

Mác trong quan niệm
chính sách của
vật chất khách quan.
về vật chất là gì?
- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo
nhà nước tại
11


và có tính mục đích.
- Phản ánh ý thức mang tính chất xã hội.

địa

1.1.3. Quan niệm của chủ nghĩa duy vật
mácxít về mối quan hệ giữa vật chất và ý
thức


phương,

đơn vị.

mácxít đã khắc phục

- Bài tập:
+

Phân

biểu

- Chủ nghĩa duy vật

tích
hiện,

1.1.3.1. Vật chất quyết định ý thức
nguyên nhân,
- Vật chất là nguồn gốc của ý thức.
- Vật chất quyết định nội dung của ý thức.
hậu quả và đề
- Vật chất quyết định sự biến đổi của ý
xuất biện pháp
thức.
khắc
phục
1.1.3.2. Ý thức tác động trở lại đối với vật
bệnh chủ quan

chất
- Ý thức thúc đẩy sự phát triển của vật chất: duy ý chí trong
đội ngũ cán bộ
nguyên nhân, biểu hiện và minh chứng.
- Ý thức kìm hãm sự phát triển của vật chất:
hiện nay.
nguyên nhân, biểu hiện và minh chứng.
+ Đề xuất một
1.2. Đặc điêm của chủ nghĩa duy vât
tình
huống
mácxít
- Sự thống nhất giữa phép biện chứng và điển hình về

hạn chế này như thế
nào?
- Ý thức mang tính chủ
quan hay khách quan?
Vì sao?
- Vật chất quyết định ý
thức thơng qua những
hình thức nào? Nêu ví
dụ.
- Nêu và phân tích ví dụ
về sự tác động trở lại

của ý thức đối với vật
sự vi phạm
chủ nghĩa duy vật.
chất.

- Chủ nghĩa duy vật triệt để.
nguyên
tắc
- Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, giữa
khách
quan
- Nguyên tắc khách
tính cách mạng và tính khoa học; là thế gi ới
trong thực tế
quan gồm những nội
quan của giai cấp cơng nhân.
cơng tác.
dung nào?
2. Vai trị của Chủ nghĩa duy vât mácxít
trong việc xây dựng thế giới quan khoa

- Tại sao phải tuân thủ
nguyên tắc khách quan?

học cho đội ngũ cán bộ ở Việt Nam hiện
nay

Câu h o i sau gi ờ lên

2.1. Thế giới quan

l ớ p (đ ị nh h ướ ng t ự

- Khái niệm thế giới quan


h ọ c và ôn t ậ p):

- Cấu trúc của thế giới quan

- Phân tích cơ sở triết

- Các loại hình thế giới quan

học của nguyên tắc

2.2. Thế giới quan khoa học

khách quan.

- Bản chất của thế giới quan khoa học (thế

- Vận dụng nguyên tắc

giới quan duy vật mácxít).

khách quan để phân

- Nguyên tắc khách quan - hạt nhân của thế

tích, đánh giá kết quả

giới quan khoa học.

và hạn chế của việc


- Nội dung nguyên tắc khách quan:

triển
12

khai

các

chủ


+ Nhận thức, cải tạo sự vật, hiện tượng

trương, đường lối của

nhìn chung phải xuất từ chính bản thân sự

Đảng, chính sách, pháp

vật, hiện tượng; tơn trọng và hành động

luật của Nhà nước tại

theo qui luật khách quan.

địa phương, đơn vị cơng

+ Phát huy tính năng động sáng tạo của ý


tác.

thức, phát huy vai trò nhân tố con người,

- Vận dụng nguyên tắc

chống tư tưởng, thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi

khách

chờ, bảo thủ, trì trệ, thiếu tính sáng tạo.

dựng và thực hiện một

2.3. Xây dựng thế giới quan khoa học cho

nhiệm vụ được giao tại

đội ngũ cán bộ ở Việt Nam trong giai

địa phương, đơn vị công

đoạn hiện nay

tác.

2.3.1. Sự cần thiết phải xây dựng thế giới
quan khoa học cho đội ngũ cán bộ hiện
nay
- Xuất phát từ yêu cầu xây dựng và tổ chức

thực hiện các chủ trương của Đảng và chính
sách pháp luật của nhà nước phù hợp với
thực tế khách quan đảm bảo tính hiệu lực
và có hiệu quả.
- Xuất phát từ nhu cầu đấu tranh, phản
biện, khắc phục các biểu hiện suy thoái về
tư tưởng chính trị, tự diễn biến, tự chuyển
hóa,...
2.3.2. Nội dung xây dựng thế giới quan
khoa học cho đội ngũ cán bộ ở Việt Nam
hiện nay
2.3.2.1. Xác lập và thực hiện nguyên tắc
khách quan trong nhận thức và hành động
của đội ngũ cán bộ
- Trong nhận thức và xây dựng, tổ chức thực
hiện chủ trương đường lối của Đảng; chính
sách, pháp luật của nhà nước phải tuân thủ
nguyên tắc khách quan:
+ Mọi chủ trương, đường lối, kế hoạch, mục
tiêu phải xuất phát từ thực tế khách quan,
13

quan

để

xây


từ những điều kiện, tiền đề vật chất hiện

có.
+ Mọi chủ trương, đường lối, kế hoạch, mục
tiêu phải phù hợp với quy luật khách quan.
+ Trong xây dựng, tổ chức thực hiện các
đường lối chủ trương, chính sách phải phát
huy tính sáng tạo, chủ động, chống rập
khn, máy móc, giáo điều; chống tư tưởng,
thái độ thụ động, ỷ lại, ngồi chờ, bảo thủ, trì
trệ, thiếu tính sáng tạo.
2.3.2.2. Chống chủ quan duy ý chí trong xây
dựng, tổ chức thực hiện các đường lối chủ
trương, chính sách
- Biểu hiện chủ quan duy ý chí:
+ Suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội
chạy theo mong muốn, nguyện vọng chủ
quan, tuyệt đối hóa vai trị tác dụng của nhân
tố chủ quan;
+ Xa rời hiện thực khách quan, bất chấp quy
luật khách quan, lấy chủ quan thay cho khách
quan, lấy ý chí áp đặt cho thực tế.
- Biện pháp khắc phục:
+ Luôn căn cứ và đảm bảo tiến trình khách
quan, tránh nóng vội đốt cháy giai đoạn;
+ Thực hiện dân chủ, phát huy trí tuệ tập
thể, tránh tơn sùng cá nhân, tuyệt đối hóa
vai trị của người đứng đầu.
2.3.3. Phương thức xây dựng thế giới quan
khoa học cho đội ngũ cán bộ trong giai đoạn
hiện nay
- Thường xuyên học tập và vận dụng sáng

tạo Chủ nghĩa duy vật mácxit phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh lịch sử- cụ thể;
- Thường xuyên trau dồi và cập nhật tri thức
khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại;
14


- Luôn bám sát thực tiễn cuộc sống, lắng
nghe ý kiến của quần chúng, nhân dân;
tránh thói quan liêu, bảo thủ, giáo điều, máy
móc.
6. Tai liệu học tâp
6.1. Tai liệu phải đọc:
[1]. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2018), Giáo trình Cao cấp lý luận chính trị,
Triết học Mác – Lênin, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội, tr. 50-74.
[2]. Nghị quyết Trung ương 4 Khóa XII;
[3]. Nghị quyết Trung ương 7 Khóa XII;
6.2. Tai liệu nên đọc:
[1]. V.I. Lênin, Toàn tập, tập 18: Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghi ệm phê phán .
Nxb Tiến bộ Mát-xcơ-va, 1980, tr.VII- XXIV; 36- 52; 141- 153; 311- 327.
[2]. Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các mơn khoa h ọc Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh: Giáo trình triết học Mác - Lênin . Nxb. Chính trị Quốc gia,
Hà Nội, 1999, tr.166 - 211.
[3]. Học viện chính trị- hành chính khu vực I, Khoa Tri ết học, Giáo trình Triết học MácLênin, tập 1, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2010, tr.102 - 144.
7. Yêu cầu với học viên
- Đọc tài liệu theo hướng dẫn.
- Chuẩn bị nội dung thảo luận:
- Làm bài tập;
- Chuẩn bị nội dung trả lời câu hỏi trước, trong, sau giờ lên lớp.
- Tập trung nghe giảng, tích cực tham gia trả l ời các câu hỏi, tham gia đ ối tho ại, đóng
góp ý kiến, thảo luận.


15


16


III. Chuyên đề 3
1. Tên chuyên đề: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT- PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA NHẬN
THỨC KHOA HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG CẢI TẠO XÃ HỘI
2. Số tiết lên lớp: 05 tiết
3. Muc tiêu: Chuyên đề này se cung cấp cho học viên:
Về kiến thức:
- Cơ sở triết học của các nguyên tắc phương pháp luận biện chứng duy vật: hai nguyên
lý, ba quy luật và sáu cặp phạm trù;
- Nội dung các nguyên tắc phương pháp luận biện chứng duy vật mácxít.
Về kỹ năng:
- Khả năng vận dụng các nguyên tắc phương pháp luận bi ện chứng duy v ật mácxít
trong xây dựng, tổ chức thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước ở trung ương, ngành, địa phương, đơn vị;
Về thái độ/tư tưởng:
Niềm tin vào giá trị khoa học, cách mạng của phép biện chứng duy vật mácxít.
4. Chuân đầu ra va đánh giá ngươi học
Chuân đầu ra (Sau khi kết thuc chuyên đề Đánh giá ngươi học
Yêu cầu đánh giá Hinh
thưc
nay, học viên có thê đạt đươc)
đánh giá
Về kiến thức:
Tự luận

Vận dụng được
- Phân tích được nội dung cơ bản của phép biện các
chứng duy vật mácxít:

nguyên

phương

- Phân tích được nội dung các nguyên tắc
phương pháp luận cơ bản của phép biện chứng
duy vật mácxít.

tắc
pháp

luận biện chứng
duy vật mácxít:
- Trong xây dựng


Về kỹ năng:

tổ chức thực

hiện chủ trương,

- Áp dụng được các nguyên tắc phương pháp đường

lối


của

luận biện chứng duy vật trong đánh giá chủ Đảng, chính sách,
17

Vấn đáp


trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp pháp luật của Nhà
luật của Nhà nước;

nước



trung

ương, ngành, địa

- Xây dựng, tổ chức thực hiện các chủ trương,

phương, đơn vị.

đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của

Nhà nước phù hợp với yêu cầu của các nguyên - Phát hiện, phê
tắc phương pháp luận biện chứng duy vật phán những biểu
mácxít.

hiện phiến diện,

siêu hình, chiết

Về thái độ/Tư tưởng:

trung, ngụy biện,

Phát hiện, phê phán được những biểu hiện

bảo thủ, thụ động

phiến diện, siêu hình, chiết trung, ngụy biện,

trong hoạt động

bảo thủ, thụ động trong hoạt động nhận thức và

nhận thức và thực

thực tiễn.

tiễn.

5. Nội dung chi tiết va hinh thưc tổ chưc dạy học
Hinh thưc tổ Câu hoi đánh giá quá
chưc dạy học trinh

Nội dung chi tiết

1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ HÌNH THỨC CỦA
PHÉP BIỆN CHỨNG


Thuyết trình

- Phát vấn (Các lên lớp:
vấn đề theo hệ
thống câu hỏi

1.1. Các khái niệm cơ bản

trong giờ lên

- Biện chứng

lớp)
-

- Siêu hình

Thảo

luận

nhóm:

- Phương pháp

+

Phân


những

- Phương pháp luận

tích
biểu

hiện siêu hình,

- Phép biện chứng

máy móc trong

1.2. Các hinh thưc cơ bản của phép biện
chưng

xây dựng, tổ
chức thực hiện
chủ

trương,

đường lối của

- Phép biện chứng cổ đại
18

Câu h o i t r ướ c gi ờ

- So sánh sự khác biệt

về chất của phép biện
chứng duy vật với
phép biện chứng duy
tâm.
- Phân tích các khái
niệm:
siêu

biện
hình,

chứng,
phương

pháp, phương pháp
luận,

phép

biện

chứng.
- Phân tích bản chất
của mối liên hệ phổ


- Phép biện chứng duy tâm

Đảng,


chính biến.

sách, pháp luật

- Phép biện chứng duy vật

của Nhà nước
trong lĩnh vực
công tác.

2. NỘI DUNG CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY
+

VẬT

Phân

những
2.1. Hai nguyên lý của phép biện chứng
duy vật

tích
biểu

hiện

phiến

diện,


ngụy

biện trong xây

2.1.1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

dựng, tổ chức
thực hiện chủ

- Khái niệm mối liên hệ phổ biến

trương, đường
- Cơ sở của mối liên hệ

lối của Đảng,
chính

- Tính chất của các mối liên hệ

- Nhận diện và phân
loại các hình thức của
các mối liên hệ.
- Phân tích bản chất
của phát triển: nguồn
gốc, động lực, cách
thức



khuynh


hướng.
- Phân biệt giữa tiến
hóa,

tiến

bộ,

tăng

trưởng và phát triển.

sách, - Phân tích bản chất

pháp luật của của sự thống nhất, sự
Nhà nước trong đấu

- Phân loại các mối liên hệ

tranh



sự

lĩnh vực cơng chuyển hóa của các
2.1.2. Ngun lý về sự phát triển
- Khái niệm phát triển
- Nguồn gốc, động lực, cách thức, khuynh

hướng của sự phát triển

tác.

mặt đối lập.

- Bài tập:

- Phân biệt giữa mâu

Phân biệt sự thuẫn biện chứng và
khác nhau giữa mâu
phương

2.2. Các quy luật cơ bản của phép biện
chứng duy vật

phương

pháp

siêu hình và sự
ảnh hưởng của

2.2.1. Quy luật thống nhất và đấu tranh của
các mặt đối lập (Quy luật mâu thuẫn)

chúng

thơng


pháp thường.

biện chứng và

- Tính chất của sự phát triển

thuẫn

trong

nhận thức và
hoạt động thực

- Phân loại mâu thuẫn
biện chứng.
- Phân tích các khái
niệm lượng, chất, độ,
điểm nút, bước nhảy.

- Khái niệm: mặt đối lập, mâu thuẫn biện tiễn.

- Phân tích mối quan

chứng, sự thống nhất, sự đấu tranh, sự

hệ biện chứng giữa

chuyển hóa của các mặt đối lập;


chất và lượng của sự
19


- Vai trò của quy luật thống nhất và đấu
tranh của các mặt đối lập đối với sự vận
động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
2.2.2. Quy luật chuyển hóa từ những sự thay
đổi về lượng thành những sự thay đổi về
chất và ngược lại (Quy luật lượng – chất)

- Tự học:
Đọc giáo trình
tìm hiểu các
khái niệm: liên
hệ phổ biến,
phát triển, mặt

- Khái niệm: lượng, chất, độ, điểm nút, bước chứng,
lượng,

- Vai trị của quy luật chuyển hóa từ những
sự thay đổi về lượng thành những sự thay
đổi về chất và ngược lại đối với sự vận
động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
2.2.3. Quy luật phủ định của phủ định (Quy
luật phủ định)

chất,
độ,


điểm nút, bước
nhảy, phủ định,
phủ định biện
chứng,

phủ

định siêu hình,
chung,

riêng,

đơn

nhất,

ngun

nhân,

dung,

- Vai trị của quy luật phủ định của phủ định
đối với sự vận động và phát triển của sự
vật, hiện tượng.
2.3. Các cặp phạm trù cơ bản của phép

hình


thức, khả năng,

về lượng.

- Phân biệt phủ định
biện chứng và phủ
định siêu hình.
- Phân tích các khái
niệm: cái chung, cái
riêng, cái đơn nhất;
nguyên nhân, kết quả;
tất nhiên, ngẫu nhiên;
nội dung, hình thức;
bản chất, hiện tượng;
khả năng, hiện thực.

hiện thực, tất - Phân tích mối quan
nhiên,

ngẫu hệ biện chứng giữa:

nhiên,

bản cái chung - cái riêng;

chất,

hiện nguyên nhân - kết

tượng.


biện chứng duy vật

thức của sự biến đổi

biện đặc trưng của cái mới.

- Khái niệm: phủ định, phủ định siêu hình, kết quả, nội
phủ định biện chứng;

- Phân tích các hình

đối lập, mâu - Phân tích biểu hiện
thuẫn

nhảy;

vật, hiện tượng.

quả; tất nhiên- ngẫu
nhiên; nội dung - hình

2.3.1. Cặp phạm trù cái chung và phạm trù

thức; bản chất- hiện

cái riêng

tượng; khả năng- hiện


- Khái niệm: cái riêng, cái chung, cái đơn
nhất;

thực.
Câu h o i t rong gi ờ lên

- Mối quan hệ biện chứng giữa cái riêng, cái
chung, cái đơn nhất.

20

lớp:


2.3.2. Cặp phạm trù nguyên nhân và phạm

- Vì sao sự liên hệ phổ

trù kết quả

biến

của

mang

- Khái niệm: nguyên nhân, kết quả;

thế


tính

giới
khách

quan?

- Mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân
và kết quả.

- So sánh quan điểm
duy tâm, siêu hình và

2.3.3. Cặp phạm trù tất nhiên và phạm trù
ngẫu nhiên

quan điểm biện chứng
duy vật về sự phát
triển.

- Khái niệm: tất nhiên, ngẫu nhiên;

-

Phân

biệt

tăng


- Mối quan hệ biện chứng giữa tất nhiên và

trưởng kinh tế và phát

ngẫu nhiên.

triển kinh tế.

2.3.4. Cặp phạm trù nội dung và phạm trù

- Phân tích cơ sở triết

hình thức

học và nội dung, yêu
cầu của nguyên tắc

- Khái niệm: nội dung, hình thức;

tồn diện.

- Mối quan hệ biện chứng giữa nội dung và
hình thức.

- Phân tích cơ sở triết
học và nội dung, yêu
cầu của nguyên tắc

2.3.5. Cặp phạm trù bản chất và phạm trù


phát triển.

hiện tượng

- Nêu và phân tích yêu
cầu đảm bảo sự đồng

- Khái niệm: bản chất, hiện tượng;

bộ, hệ thống trong tổ

- Mối quan hệ biện chứng giữa bản chất và

chức thực hiện chính
sách phát triển kinh tế

hiện tượng.

- xã hội địa phương,
2.3.6. Cặp phạm trù khả năng và phạm trù

đơn vị.

hiện thực

Câu h o i sau gi ờ lên
l ớ p (đ ị nh h ướ ng t ự

- Khái niệm: khả năng, hiện thực;


h ọ c và ôn t ậ p):

- Mối quan hệ biện chứng giữa khả năng và
hiện thực.

- Nêu dẫn chứng thực
tế biểu hiện phiến

21


3. VAI TRÒ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA

diện, ngụy biện trong

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT TRONG

nhận thức và hoạt

NHẬN THỨC KHOA HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG

động thực tiễn ở địa

CẢI TẠO XÃ HỘI

phương/đơn vị, phân

3.1. Vai trò phương pháp luân của hai
nguyên lý


tích hậu quả, ngun
nhân



đề

xuất

phương hướng khắc

3.1.1. Vai trị phương pháp luận của
nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

phục.
- Đề xuất các giải

- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
phải quán triệt quan điểm (nguyên tắc)
toàn diện.

pháp để đảm bảo
thực hiện các yêu cầu
của quan điểm toàn
diện trong xây dựng,

- Yêu cầu của quan điểm (nguyên tắc) toàn

tổ chức thực hiện


diện:

đường lối, chủ trương

Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
phải:

của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà
nước ở địa phương,

+ Bao quát được các mối liên hệ chi ph ối sự
tồn tại, phát triển của các sự v ật, hi ện
tượng (trong sự liên hệ tác động qua lại với
nhau; giữa các bộ phận, yếu tố, thuộc tính
khác nhau của chính các sự vật, hiện
tượng);

đơn vị.
- Đề xuất giải pháp để
đảm bảo thực hiện
các yêu cầu của quan
điểm phát triển trong
xây dựng, tổ chức thực
hiện đường lối, chủ

+ Đánh giá đúng vị trí, vai trị của từng mối

trương


liên hệ, xác định được mối liên hệ trọng

chính sách, pháp luật

tâm, trọng điểm quyết định sự vận động

của Nhà nước ở địa

phát triển của sự v ật, hiện tượng gắn với

phương, đơn vị.

điều kiện lịch sử - cụ thể;

- Phân tích các căn cứ

+ Chống cào băng, bình quân, dàn trải, hoặc
phiến diện, chiết trung, ngụy biện.

của

Đảng,

để nhận thức các mâu
thuẫn

biện

chứng


trong xây dựng, tổ

3.1.2. Vai trò phương pháp luận của
22

chức thực hiện đường


lối, chủ trương của

nguyên lý về sự phát triền

Đảng,

- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
phải quán triết quan điểm (nguyên tắc)
phát triển.

chính

sách,

pháp luật của Nhà
nước ở địa phương,
đơn vị.
- Vận dụng yêu cầu

- Yêu cầu của quan điểm (nguyên tắc) phát

phương pháp luận của


triển:

quy luật lượng – chất

Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
phải:

để khắc phục biểu
hiện nóng vội hoặc
bảo thủ, trì trệ trong

+ Xem xét sự vật trong sự vận động, phát
triển và phát hiện ra các xu hướng biến đổi,
chuyển hóa của nó;

xây dựng, tổ chức thực
hiện đường lối, chủ
trương

của

Đảng,

chính sách, pháp luật

+ Nhận rõ tính chất quanh co, phức tạp của

của Nhà nước ở địa


quá trình phát triển;

phương, đơn vị.

+ Chống bảo thủ, trì trệ; cần mềm dẻo, linh
hoạt, sáng tạo phù hợp với sự biến đổi của
sự vật, hiện tượng.

- Vận dụng yêu cầu
phương pháp luận của
quy luật phủ định để
đảm bảo tính kế thừa,

3.2. Vai trò phương pháp luân của ba quy

tránh phủ định sạch
trơn (siêu hình) trong

luât

xây dựng, tổ chức thực
3.2.1. Vai trò phương pháp luận của quy

hiện đường lối, chủ

luật thống nhất và đấu tranh của các

trương

mặt đối lập


chính sách, pháp luật

Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần
phải phân tích tồn diện các mặt đối lập,
theo dõi q trình phát sinh và phát triển
của chúng để có biện pháp giải quyết mâu
thuẫn phù hợp:

của

Đảng,

của Nhà nước ở địa
phương, đơn vị.
- Vận dụng yêu cầu
phương pháp luận của
06 cặp phạm trù của
phép biện chứng duy

- Phân biệt giữa mâu thuẫn biện chứng và

vật mácxít trong xây
dựng, tổ chức thực

mâu thuẫn thông thường;
23


- Xác định thời cơ (điều kiện, không gian và

thời gian) để giải quyết mâu thuẫn;

hiện đường lối, chủ
trương

của

Đảng,

chính sách, pháp luật

- Lựa chọn phương pháp giải quyết mâu
thuẫn phù hợp.
3.2.2. Vai trò phương pháp luận của q uy
luật chuyển hóa từ những sự thay đổi về
lượng thành những sự thay đổi về chất
và ngược lại
Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn để
cải tạo sự vật, hiện tượng cần phải:
- Xác định được chất và lượng của sự vật,
hiện tượng; muốn có sự thay đổi về chất
cần phải tích lũy về lượng;
- Xác định được giới hạn độ của sự vật, hiện
tượng; các hình thức thực hiện bước nhảy
phù hợp;
- Chống tư tưởng chủ quan, nóng vội, đốt
cháy giai đoạn; bảo thủ, trì trệ, ngại đổi
mới.
3.2.3. Vai trị phương pháp luận của quy
luật phủ định của phủ định

Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn cần
phải:
- Phát hiện, tạo điều kiện cho cái mới phát
triển;
- Phải biết phủ định biện chứng cái cũ;
- Chống tư tưởng chủ quan, bảo thủ, trì trệ,
phủ định sạch trơn.
3.3. Vai trị phương pháp luân của sáu
24

của Nhà nước ở địa
phương, đơn vị.


cặp phạm trù
3.3.1. Vai trò phương pháp luận của cặp
phạm trù cái chung và phạm trù cái riêng
- Trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
cần xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật
và hiện tượng riêng lẻ để tìm ra cái chung.
- Phải tạo điều kiện để “cái đơn nhất” phù
hợp với quy luật phát triển chuyển hóa
thành “cái chung”, và “cái chung” không phù
hợp, lỗi thời chuyển hóa thành “cái đơn
nhất”.
3.3.2. Vai trị phương pháp luận của cặp
phạm trù nguyên nhân và phạm trù kết
quả
- Muốn tìm hiểu nguyên nhân của một sự
vật, hiện tượng nào đó cần tìm trong những

sự kiện, những mối liên hệ xảy ra trước khi
sự vật, hiện tượng đó xuất hiện.
- Các ngun nhân có vai trị khác nhau trong
việc hình thành kết quả, nên trong hoạt
động thực tiễn chúng ta cần phải biết phân
loại, xác định nguyên nhân chủ yếu.
3.3.3. Vai trò phương pháp luận của cặp
phạm trù tất nhiên và phạm trù ngẫu
nhiên
- Muốn nhận thức cái tất nhiên phải thơng
qua việc nghiên cứu, phân tích, so sánh với
những cái ngẫu nhiên để tìm ra cái tất
nhiên.
- Cần phải tạo điều kiện cho sự chuyển hóa
cái ngẫu nhiên thành cái tất nhiên và ngược
lại phù hợp với quy luật phát triển.
3.3.4. Vai trò phương pháp luận của cặp
phạm trù nội dung và phạm trù hình thức
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×