....
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
=========
PHAN THỊ LINH
ðÁNH GIÁ SỰ THÍCH HỢP VỀ ðIỀU KIỆN
MÔI TRƯỜNG CỦA CÂY CAO SU TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN HƯƠNG SƠN TỈNH HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành
: Khoa học môi trường
Mã số
: 60.85.02
Người hướng dẫn khoa học
: TS. PHAN TRUNG QUÝ
HÀ NỘI – 2012
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan số liệu và kết quả trong luận văn này là trung thực và
chưa hề ñược sử dụng.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thơng tin được trích dẫn trong luận văn này ñã ñược ghi
rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2012
Người thực hiện
Phan Thị Linh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn:
TS. Phan Trung Q đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc sỹ này.
Khoa tài ngun và Mơi trường, Viện đào tạo sau đại học – Trường ðại
học Nơng Nghiệp Hà Nội đã giúp tơi hồn thành chương trình học và bản
luận văn này.
Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường, Khoa tài ngun và Mơi
trường đã giúp tơi trong q trình nghiên cứu đề tài này.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ tình cảm và lịng biết ơn chân thành nhất tới gia
đình, bạn bè, và đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ, động viên tơi trong suốt thời
gian qua.
Tơi xin chân thành cảm ơn tất cả những sự giúp ñỡ q báu đó.
Hà Nội, ngày…..tháng…..năm 2012
Người thực hiện
Phan Thị Linh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ vii
1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1
1.1.
ðặt vấn ñề .......................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu và ý nghĩa khoa học của ñề tài ............................................. 2
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................... 2
1.2.2. Ý nghĩa khoa học của ñề tài................................................................ 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................................. 3
2.1.
Giới thiệu về cây cao su và nhu cầu sinh thái của cây cao su .............. 3
2.1.1. Cây cao su và tình hình sản xuất cao su thiên nhiên tại Việt Nam
ñến năm 2010 ..................................................................................... 3
2.1.2. Một số nghiên cứu về yêu cầu sinh thái của cây cao su ...................... 8
2.1.3. Một số yêu cầu về ñất ñai của cây cao su.......................................... 13
2.2.
Cơ sở khoa học của việc mở rộng diện tích cao su ở Hà Tĩnh........... 16
2.2.1. Cơ sở khoa học của việc chuyển từ ñất rừng sang trồng cao su......... 16
2.2.2. Thực trạng về một số vùng chuyển ñổi từ ñất rừng sang trồng cao
su ở Việt Nam .................................................................................. 20
3. ðỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU................................................................................. 24
3.1.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................... 24
3.1.1. ðối tượng nghiên cứu....................................................................... 24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 24
3.2.
Thời gian nghiên cứu........................................................................ 25
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iii
3.3.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 25
3.4.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 25
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập thơng tin ........................................... 25
3.4.2. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong
phịng thí nghiệm............................................................................. 25
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................ 27
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... 28
4.1.
ðánh giá sự thích hợp về mơi trường sinh thái của cây cao su trên
ñịa bàn huyện Hương Sơn. ............................................................... 28
4.1.1. Nhiệt ñộ............................................................................................ 28
4.1.2. Yếu tố về lượng mưa ........................................................................ 31
4.1.3. Yếu tố gió......................................................................................... 34
4.1.4. Yếu tố sương mù .............................................................................. 35
4.2
ðánh giá sự phù hợp về mơi trường đất của cây cao su trên ñịa
bàn huyện Hương Sơn ...................................................................... 38
4.3
Nghiên cứu ñiều kiện môi trường xã hội cho việc phát triển cây
cao su trên ñịa bàn huyện Hương Sơn .............................................. 46
4.3.1
ðiều kiện kinh tế - xã hội chung của huyện Hương Sơn ................... 46
4.3.2. ðánh giá về cơ sở hạ tầng cho việc phát triển cây cao su tại
Hương Sơn ....................................................................................... 54
4.4
Sự chấp nhận và nguyện vọng của người dân khi chuyển từ rừng
sang trồng cao su trên ñịa bàn huyện Hương Sơn ............................. 60
4.4.1. Thơng tin chung về người được phỏng vấn....................................... 60
4.4.2
Mức ñộ phụ thuộc của người dân vào tài nguyên rừng ..................... 63
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 70
5.1
Kết luận............................................................................................ 70
5.2
Kiến nghị.......................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 72
PHỤ LỤC .................................................................................................... 76
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iv
DANH MỤC VIẾT TẮT
BS
ðộ no bazo
ðVT
ðơn vị tính
NN&PTNT
Nơng nghiệp & Phát triển nơng thơn
TB
Trung bình
TPCG
Thành phần cơ giới đất
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
UBND
Ủy ban Nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt
Nam (2006-2010) ........................................................................ 4
Bảng 1.2. Khuyến cáo cơ cấu giống cao su (2011-2015) ............................ 7
Bảng 1.3. Thang chuẩn ñánh giá dinh dưỡng ñất trồng cao su Việt
Nam (tầng 0 -30 cm) ................................................................. 16
Bảng 1.4. So sánh những ñặc ñiểm tự nhiên khu vực dự án với yêu
cầu thích nghi của cây cao su theo quy ñịnh .............................. 18
Bảng 4.1. Biến thiên nhiệt ñộ tại Hương Sơn Hà Tĩnh năm 10 năm từ
2000 - 2011 ............................................................................... 30
Bảng 4.2. Mức ñộ phù hợp của yếu tố nhiệt ñộ với cây cao su trên ñịa
bàn huyện Hương Sơn ............................................................... 31
Bảng 4.3. Diễn biến lượng mưa tại Hương Sơn Hà Tĩnh năm năm
2000 - 2011 ............................................................................... 32
Bảng 4.4. ðánh giá sự phù hợp về lượng mưa tại Hương Sơn ................... 34
Bảng 4.5.
Tổng hợp các yếu tố sinh thái ảnh hưởng ñến cây cao su
trên ñịa bàn huyện Hương Sơn .................................................. 36
Bảng 4.6. Các nhóm đất tại huyện Hương Sơn .......................................... 38
Bảng 4.7. Ký hiệu và tọa ñộ các ñiểm lấy mẫu .......................................... 39
Bảng 4.8. Tính chất ñất tại huyện Hương Sơn ........................................... 41
Bảng 4.9. ðánh giá tổng hợp các yếu tố ñất ñai ......................................... 43
Bảng 4.10. Tổng hợp các yếu tố khí hậu và đất đai...................................... 44
Bảng 4.11. ðặc điểm của nhóm hộ nghiên cứu............................................ 61
Bảng 4.12. Tình hình sử dụng đất của các hộ điều tra.................................. 62
Bảng 4.13. Các loại hình sử dụng đất mà người dân ưu tiên lựa chọn.......... 66
Bảng 4.14. Nguyện vọng của người dân khi chuyển từ rừng sang trồng
cao su ........................................................................................ 67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1. Biến thiên nhiệt độ trung bình trong 10 năm từ 2000 đến 2011...... 29
Hình 4.2. Biến thiên nhiệt độ trung bình tối cao và tối thấp năm 2000
- 2011 tại Hương Sơn ................................................................. 29
Hình 4.3. Diễn biến lượng mưa tại Hương Sơn – Hà Tĩnh trong năm
2000 - 2011 ................................................................................ 32
Hình 4.4. Cơ cấu kinh tế năm 2005, 2010 .................................................. 47
Hình 4.5. Cơ cấu đất đai huyện Hương Sơn năm 2010............................... 52
Hình 4.6
Tỷ lệ đóng góp của các loại hình thu nhập.................................. 64
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vii
1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây cao su (Hevea brasiliensis) thuộc Họ thầu dầu (Euphorbiaceae), Bộ
ba mãnh vỏ (Euphorbiales) là một cây cơng nghiệp có nguồn gốc ở lưu vực sơng
Amazơn (Nam Mỹ), được trồng phổ biến trên quy mơ lớn tại ðơng Nam châu Á
và miền nhiệt đới Châu Phi từ năm 1876 (Nguyễn Khoa Chi, 1996) [2].
Cây cao su ñược du nhập vào Việt Nam từ năm 1897. Hiện nay cây cao
su đang chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, góp phần
đáng kể cho phát triển công nghiệp trong nước và là mặt hàng xuất khẩu có
giá trị kinh tế chiến lược của Việt Nam (Nguyễn Khoa Chi, 1996) [2],
(Nguyễn Thị Huệ, 2007) [7]. Xuất phát từ thực tế đó ngày 17/9/2008, Bộ
trưởng Bộ NN&PTNT ñã ký Quyết ñịnh số 2855 Qð/BNN - PTNT về việc
“Cơng bố việc xác định cây cao su là cây đa mục đích” và cao su đã được
trồng không chỉ ở ðông Nam bộ và Tây Nguyên mà còn phát triển tại một số
tỉnh miền núi Tây Bắc như Lai Châu, ðiện Biên, Sơn La và các tỉnh khu vực
Trung Bộ như Quảng Trị, Hà Tĩnh, Nghệ An…
Hà Tĩnh là một tỉnh thuộc vùng Bắc Trung bộ, theo chính sách của
UBND tỉnh Hà Tĩnh đem cây cao su trồng trên diện tích rừng nghèo và nghèo
kiệt để phủ xanh ñất trống ñồi trọc và tăng thu nhập cho người dân.
Tuy nhiên, trong bối cảnh chung hiện nay với Hà Tĩnh: cao su là giống
cây mới ñang trong bước thử nghiệm. Ngồi yếu tố chủ quan của con người,
cịn có những thách thức khách quan về giống, điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu,
nguồn nước, thị trường tiêu thụ,… Theo khảo sát, đánh giá của Bộ
NN&PTNT và có chỉ đạo cho việc phát triển cây cao su vùng Bắc Trung bộ
cần phải thận trọng và vừa làm vừa rút nghiệm do vậy địi hỏi phải có những
nghiên cứu, đánh giá.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1
Vấn đề đặt ra là cây cao su có thích hợp với điều kiện mơi trường tự
nhiên và kinh tế - xã hội tại khu vực Hà Tĩnh hay không? Khi ñưa cây cao su
vào trồng tại ñây, các yếu tố nào sẽ hạn chế sự sinh trưởng phát triển của cây
cao su? Người dân nơi khu vực chuyển ñổi có chấp nhận chuyển từ rừng sang
trồng cao su khơng? Nếu đồng ý thì người dân có nguyện vọng gì từ phía
cơng ty và Nhà nước? ðể trả lời cho các câu hỏi trên chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “ðánh giá sự thích hợp về điều kiện mơi trường của cây
cao trên ñịa bàn huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh”.
1.2. Mục tiêu và ý nghĩa khoa học của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Xác ñịnh ñược sự thích hợp về điều kiện mơi trường tự nhiên, kinh tế xã hội và sự chấp nhận của người dân khi ñưa cây cao su vào trồng trên ñịa
bàn huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh.
1.2.2 Ý nghĩa khoa học của ñề tài
ðề tài bổ sung cơ sở khoa học và kết quả nghiên cứu về các yếu tố về
điều kiện mơi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội cho sự phát triển của cây
cao su tại 2 xã Sơn Mai và Sơn Thủy của huyện Hương Sơn tỉnh Hà Tĩnh.
ðây cũng là cơ sở ñể ñịa phương ñịnh hướng phát triển cây cao su, hướng sử
dụng hiệu quả ñất trồng nhằm tăng năng suất, sản lượng đồng thời góp phần
ổn định độ phì nhiêu của đất, đảm bảo cho việc sản xuất bền vững và bảo vệ
môi trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu về cây cao su và nhu cầu sinh thái của cây cao su
2.1.1 Cây cao su và tình hình sản xuất cao su thiên nhiên tại Việt Nam ñến
năm 2010
2.1.1.1 Cây cao su
- Nguồn gốc: Cây cao su được tìm thấy tại vùng châu thổ sông Amazôn
(Nam Mỹ) bao gồm các nước: Brazil, Bolivia, Peru, Colombia, Ecuador,
Venezuela, Guiyane thuộc Pháp...ở khu vực 50 vĩ Bắc và Nam. ðây là một
vùng nhiệt ñới ẩm ướt, lượng mưa trên 2.000 mm, nhiệt ñộ cao và đều quanh
năm, có mùa khơ kéo dài 3 - 4 tháng, ñất thuộc loại ñất sét tương ñối giàu
chất dinh dưỡng, có độ pH=4,5 - 5,5, tầng đất canh tác sâu, thốt nước trung
bình. Cây cao su trong tình trạng hoang dại là một cây rừng lớn, thân thẳng,
cao 30 – 50 m, chu vi thân ñạt 5 – 7 m, tán lá rộng và sống trên 100 năm. Cây
lưỡng bội (2n) có số nhiễm sắc thể là 2n = 36, hoa đơn tính đồng chu (Nguyễn
Khoa Chi, 1996 [2], Nguyễn Thị Huệ, 2007 [7]).
- Giá trị của cây cao su: Cây cao su ñược trồng với quy mơ lớn trên thế
giới là nhờ vào sản phẩm đặc biệt của cây là mủ cao su, đó là một nguyên liệu
cần thiết trong nhiều ngành công nghiệp hiện nay. Ngồi ra, cây cao su cịn cho
các sản phẩm khác cũng có cơng dụng khơng kém phần quan trọng như gỗ, dầu
hạt... Cây cao su cịn có tác dụng bảo vệ mơi trường sinh thái, cải thiện vấn đề
kinh tế xã hội nhất là ở các vùng trung du, miền núi, góp phần bảo vệ an ninh
quốc phịng tại các vùng biên giới (Nguyễn Thị Huệ, 2007) [7].
2.1.1.2 Tình hình sản xuất cao su thiên nhiên tại Việt Nam ñến năm 2011
Năm 2006, tổng diện tích cây cao su tại Việt Nam đạt 552.000 ha, diện
tích khai thác khoảng 356.400 ha, sản lượng đạt được 555.400 tấn và năng suất
bình quân ñạt 1.558 kg/ha. Qua 6 năm từ 2006 ñến 2011, các chỉ tiêu trên ñều
gia tăng một cách ñáng kể. ðến năm 2011, tổng diện tích cây cao su ñạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
3
740.000 ha, tăng 217,8 ha tương ñương 41,7% so với năm 2006. Sản lượng ñạt
ñược 54.500 tấn, tăng 34,2%. Diện tích khai thác đạt 438.500 ha, tăng 23,0% và
năng suất bình qn đạt 1.721 kg/ha, tăng 10,5% (Niên giám Cao su Việt Nam
2010-2011, 2011) [4], (Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [5], [6].
Bảng 1.1. Diễn biến diện tích, sản lượng và năng suất cao su Việt Nam
(2006-2010)
Tổng diện
DT khai
tích (ha)
thác (ha)
(tấn)
(kg/ha)
2006
522.200
356.400
555.400
1.558
2007
556.300
377.800
605.800
1.603
2008
631.500
399.100
660.000
1.654
2009
677.700
418.900
711.300
1.698
2010
740.000
438.500
745.500
1.721
Năm
Sản lượng Năng suất
Nguồn: Niên giám Cao su Việt Nam 2010-2011, 2010 [4].
Theo Trần Thị Thúy Hoa (2011) [5], [6], diện tích cao su tập trung chủ
yếu ở ðơng Nam bộ khoảng 439.920 ha, chiếm 64,9% tổng diện tích cao su cả
nước; kế ñến là Tây Nguyên ñạt khoảng 159.740 ha, chiếm 23,6%; miền Trung
khoảng 67.310 ha, chiếm 9,9%; vùng Tây Bắc khoảng 9.820 ha, chiếm 1,6%.
Nhu cầu cao su thiên nhiên trên thế giới tiếp tục tăng ñến năm 2020 và giá
cả thuận lợi cho người trồng ñã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia phát
triển diện tích và sản lượng cao su ở quy mơ đại điền và tiểu điền.
Năm 2009, diện tích cao su đại điền chỉ đạt 333.900 ha, chiếm 49,3% tổng
diện tích cao su cả nước; sản lượng ñạt 431.700 tấn, chiếm 60,7% tổng lượng
cao su cả nước; năng suất bình quân 1.759 kg/ha.
Cao su tiểu điền có tốc độ phát triển nhanh từ năm 2006 đến nay. Năm
2009, diện tích cao su tiểu ñiền ñạt 343.800 ha, chiếm 50,7% tổng diện tích
cao su cả nước; sản lượng ñạt 279.600 tấn, chiếm 39,3% tổng lượng cao su cả
nước; năng suất bình quân 1.613 kg/ha (Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [5], [6].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4
2.1.1.3 Tình hình tiêu thụ và xuất khẩu cao su
Năm 2010, mức tiêu thụ cao su thiên nhiên trong nước ñể chế biến sản
phẩm ước khoảng 140 ngàn tấn, chiếm 18% tổng sản lượng cao su thiên nhiên
của cả nước, tăng hơn năm trước 16,7%, cho thấy có sự tăng trưởng khích lệ
trong lĩnh vực chế biến sản phẩm cao su, nhất là từ khi có nhà máy sản xuất
lốp xe của Kumho (Hàn Quốc) tại tỉnh Bình Dương với cơng suất 3 triệu lốp
xe tải hạng nhẹ và đã xuất khẩu ñược trên 2,5 triệu lốp hàng năm. Sản lượng
của nhiều doanh nghiệp lốp xe cũng gia tăng ñáng kể như Casumina, Công ty
Cổ phần Cao su ðà Nẵng… Giá trị của săm lốp chiếm khoảng 70% tổng giá
trị sản phẩm cao su. Những sản phẩm khác là găng tay, ñế giày, phụ kiện cao
su kỹ thuật, băng tải, chỉ thun, nệm gối cao su…
Giá trị xuất khẩu sản phẩm cơng nghiệp cao su đạt 255 triệu đơ-la năm
2009 và đạt 380 triệu đơ-la năm 2010.
2.1.1.4 Hướng phát triển diện tích cây cao su Việt Nam đến năm 2020
Trước nhu cầu cao su thiên nhiên của thế giới còn tăng và ích lợi nhiều
mặt của cây cao su (kinh tế, xã hội, mơi trường), Chính phủ Việt Nam đã ban
hành Quyết ñịnh Phê duyệt Quy hoạch phát triển cao su đến năm 2015 và tầm
nhìn đến năm 2020 (750/Qð- TTg ngày 03/6/2009) ñưa ra mục tiêu 800 ngàn
ha vào năm 2015 và sản lượng 1,2 triệu tấn năm 2020 với kim ngạch xuất
khẩu đạt 2 tỷ đơ-la hàng năm.
ðáp ứng mục tiêu này, từ năm 2011 ñến 2015, ngành cao su sẽ phát
triển thêm 60.000 ha ñể ñạt tổng diện tích 800.000 ha. Diện tích trồng mới
chủ yếu ở vùng Tây Nguyên, miền Trung và miền Bắc. Diện tích tái canh ước
lượng khoảng 10.000 - 12.000 ha hàng năm.
Trong chiến lược phát triển ngành cao su thiên nhiên thời kỳ Việt Nam
hội nhập kinh tế thế giới, bên cạnh mục tiêu sản lượng nguyên liệu 1,2 - 1,4
triệu tấn/năm và kim ngạch xuất khẩu trên 2 tỷ đơ-la hàng năm, Việt Nam cần
tiếp tục phát triển thị trường cao su thiên nhiên theo chiều sâu, nâng cao chuỗi
giá trị gia tăng cho ngành, một phần thông qua thị trường xuất khẩu nguyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
5
liệu với những chủng loại ñạt tiêu chuẩn chất lượng và giá trị cao, phù hợp
với thị trường, ñồng thời tăng tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp chế biến sản
phẩm nhằm ñáp ứng nhu cầu trong nước, giảm nhập siêu và tiến ñến mở rộng
thị trường sản phẩm cao su Việt Nam phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong
nước (Trần Thị Thúy Hoa, 2011) [5], [6].
2.1.1.5 Giống cây cao su
Quá trình phát triển cây cao su trên 120 năm qua đã chứng minh chương
trình cải tiến giống góp phần quan trọng ñến hiệu quả kinh tế và khả năng ñáp
ứng các yêu cầu mới của ngành cao su là mở rộng địa bàn phát triển trên những
vùng ngồi truyền thống, đa dạng hóa sản phẩm và vai trị của cây cao su (mủ,
gỗ và rừng). Công tác lai tạo giống cao su trên thế giới thực sự ñược bắt ñầu từ
năm 1928. Cho ñến 1980, cải tiến giống cao su ñã ñạt ñược những thành tựu
ñáng kể, chủ yếu dựa vào các chương trình lai tạo giống bằng lai hoa nhân tạo và
một phần lai tự do. Năng suất mủ cao su ñã gia tăng gấp 3 - 5 lần so với cây thực
sinh ban đầu. Ngồi ra qua lai tạo và tuyển chọn ñã chọn ñược các giống cây
thích hợp với nhiều vùng sinh thái khơng được thuận lợi cho cây cao su.
Trong giai ñoạn ñầu, vùng trồng cao su chưa rộng, mơi trường tác động
đến thành tích của giống khơng lớn. Từ những năm 1970, diện tích cao su
phát triển trên nhiều điều kiện mơi trường khác nhau, đặc tính giống cũng thay
đổi tuỳ theo vùng. Viện cao su Malaysia ñã ñưa ra quan niệm “Tối ưu hóa điều
kiện mơi trường” (Enviromax) bằng cách giới thiệu những bộ giống thích hợp
với điều kiện sinh thái. Quan niệm này được áp dụng ở những nước có địa bàn
trồng cây cao su gồm nhiều điều kiện mơi trường khác nhau. Mặt khác, cây cao
su là cây lâu năm, giống quyết ñịnh năng suất vườn cây trong suốt chu kỳ trên 30
năm, do vậy cần thận trọng khi khuyến cáo. Những giống mới thường chỉ được
giới thiệu ở qui mơ nhỏ, sau đó nếu thành tích giống ổn định lâu dài sẽ được
khuyến cáo tiếp ở qui mơ lớn. Tập đồn Cơng nghiệp Cao su Việt Nam (VRG)
đã khuyến cáo cơ cấu giống giai ñoạn 2011- 2015 (Viện Nghiên cứu Cao su
Việt Nam, 2011) [17].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
6
Bảng 1.2. Khuyến cáo cơ cấu giống cao su (2011-2015)
ðông
Nam bộ
Tây Nguyên 1 Tây Nguyên 2
(< 600 m)
Nam
(600-700 m) Trung bộ
Bắc Trung
Tây Bắc
bộ
(< 600 m)
BẢNG I: 60% diện tích; mỗi giống < 20% diện tích
RRIV 1
RRIV 5
RRIV
PB 255
PB 260
PB 260
RRIM
RRIM 600 RRIM 600
PB 312
PB 312
RRIM
RRIM 712 RRIM 712
RRIM 600
RRIM 600
PB 260
RRIC 100 RRIC 121
RRIC 121
RRIC
RRIC 121 RRIV 1
BẢNG II: 30% diện tích; mỗi giống < 10% diện tích
RRIV
RRIV
RRIV
RRIV
RRIV
PB 260
IRCA
RRIV 1
RRIV 5
RRIV 103
RRIV 106
RRIV 107
RRIV 124
PB 255
RRIV 106
RRIV 124
RRIV 103
RRIV 111
RRIC 121
GT 1
RRIV 1 RRIV 1
RRIV 5 RRIV 103
RRIV
RRIV 106
RRIV
RRIV 124
RRIV
IAN 873
RRIC
GT 1
PB 255
PB 312
BẢNG III: 10% diện tích; trồng đến 10 ha mỗi giống
RRIV 106
RRIV 124
IAN 873
PB 312
GT 1
YITC 77-4
Các dịng vơ tính dãy RRIV 100 (RRIV 101 đến 125) và dãy RRIV 200
(RRIV 201 - 214) ngồi các dịng RRIV có ở bảng I và bảng II nêu trên (Danh
sách kèm theo); IRCA 41, IRCA 230, PB 311, Haiken 1, Yun 77 - 2, SCATC
88/13... và những dịng vơ tính khác được sự đồng ý của Ban Quản lý Kỹ thuật
- VRG.
Cơ cấu giống tạm thời cho khu vực ðông Bắc (Hà Giang, Yên Bái,
Lào Cai, Phú Thọ) và vùng Nậm Cuổi thuộc Lai Châu và một phần của Sơn
La:
- YITC 77 - 2, YITC 77 - 4 và IAN 873: trồng với tỷ lệ 70% diện tích.
- GT 1, RRIM 600, RRIM 712 và RRIC 121: trồng với tỷ lệ 30% diện
tích. Khơng trồng vượt q
10% Viện
cho mỗi
giống.
Nguồn:
nghiên
cứu Cao su Việt Nam, 2011 [17].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
7
Aidi và Sekar (2006) chọn tạo được các dịng vơ tính mới khuyến cáo
cho sản xuất tại Indonesia: IRR 104, IRR 211, IRR 220 có năng suất cao, tiềm
năng gỗ trung bình. IRR 112, IRR 118 có năng suất và tiềm năng gỗ cao, thời
gian KTCB (kiến thiết cơ bản) ngắn (4 năm). Priyadarshan và Cs (2006) [10]
qua ñánh giá các dịng vơ tính tại các vùng trồng cao su tại ðông Bắc Ấn ðộ
cho thấy, RRIM 600, RRII 105 và PB 235 có sản lượng cao ở vùng Assam
(cao trình thấp); RRIM 703, RRII 118 và RRII 208 có sản lượng cao tại vùng
Meghalava (cao trình cao).
Lê Mậu Tuý và Cs (2007) [14] nghiên cứu thành tích các dịng vơ tính
cao su triển vọng của Việt Nam đã chọn được dịng vơ tính ưu tú nhất là LH
90/952, đạt năng suất 4 tấn/ha/năm và ñạt 0,5 m3 gỗ/cây (ở năm thứ 13). Các
dịng vơ tính LH 88/236, LH 88/61 và LH 88/72 cũng cho sản lượng cao sớm
và trữ lượng gỗ cao ở giai ñoạn cây tơ.
Lê Mậu Tuý và Cs (2007) [14] nghiên cứu sự thích ứng của một số
dịng vơ tính cao su triển vọng ở Tây Ngun đã có kết luận: Thời kỳ KTCB
của cây cao su ở vùng Tây Ngun có độ cao < 600 m có thể từ 7 - 7,5 năm
và ở vùng có độ cao > 600 m có thể đến 8 năm. Thành tích của các dịng vơ
tính cao su ở Tây Nguyên thấp hơn vùng ðông Nam bộ nhưng GT 1 và RRIC
110 ổn ñịnh về sinh trưởng lẫn sản lượng. Một số dịng vơ tính mới di nhập tỏ
ra thích ứng tốt với vùng Tây Nguyên là PB 312, PB 260 và RRIC 101.
2.1.2 Một số nghiên cứu về yêu cầu sinh thái của cây cao su
Trong ñời sống cây cao su nói riêng và cây trồng nói chung, các yếu
tố sinh thái chi phối các quá trình sinh trưởng, phát triển... quyết ñịnh tới năng
suất, chất lượng sản phẩm. Do đó cần thiết phải nghiên cứu các u cầu sinh
thái của cây cao su, ñặc ñiểm sinh thái từng vùng, xác ñịnh những yếu tố hạn
chế và biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của cây cao su.
Các yếu tố sinh thái của cây cao su mà chúng tôi nghiên cứu trong bài luận
văn này dựa vào thang phân loại của Viện nghiên cứu Cao su Việt Nam. ðối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
8
với cây cao su, nhu câu sinh thái bao gồm các yếu tố cần phải ñược ñánh giá
là yếu tố khí hậu bao gồm nhiệt độ trong đó có nhiệt ñộ trung bình tối cao, tối
thấp, nhiệt ñộ trung bình năm, yếu tố về lượng mưa, gió, sương mù… và các
yếu tố về ñất ñai theo thang phân loại của Viện nghiên cứu cao su Việt Nam.
2.1.2.1 Nhiệt ñộ:
Trong các yếu tố thời tiết có ảnh hưởng đến cây cao su, nhiệt ñộ là yếu
tố chủ yếu tác ñộng ñến sinh trưởng và sản lượng. Cây cao su cần nhiệt ñộ
cao và ñều với nhiệt ñộ thích hợp nhất là từ 25 - 30oC, trên 40oC cây khô héo,
dưới 10oC cây có thể chịu đựng được trong một thời gian ngắn nếu kéo dài
cây sẽ bị nguy hại như lá cây bị héo, rụng, chồi ngon ngưng tăng trưởng, thân
cây cao su KTCB bị nứt nẻ, xì mủ… Nhiệt độ thấp 5oC kéo dài sẽ dẫn ñến
chết cây (Nguyễn Thị Huệ, 2007) [7].
Các vùng trồng cao su trên thế giới hiện nay phần lớn ở vùng khí hậu
nhiệt đới có nhiệt độ bình qn năm 28oC + 2oC và biên ñộ nhiệt trong ngày
là 7 - 8oC. Theo (Dijikman, 1951) [19], Sanjeeva và Cs (1990) [21] nhiệt độ
trung bình lý tưởng cho cây cao su sinh trưởng, phát triển là 25 - 28 °C.
Zongdao và Xueqin (1983) [24], Jiang (1988) [20] xác ñịnh cây cao su sinh
trưởng chậm lại khi nhiệt ñộ xuống dưới 200C và ngưng quang hợp khi nhiệt
ñộ thấp hơn 100C.
Một số vùng trồng cao su của Trung Quốc có biên độ nhiệt độ chênh
lệch lớn ở mức cực ñại là 36 - 39°C, mức cực tiểu là 2,9°C và thiệt hại cho
cây cao su biểu hiện bởi bức xạ nhiệt và rối loạn sinh trưởng dẫn ñến chết
cây. Triệu chứng thiệt hại do nhiệt ñộ thấp biểu hiện trên lá bị biến dạng sau
đó đổi màu và chết, trên chồi và thân xuất hiện vết nứt trên vỏ sau đó xì mủ
và dịch và cuối cùng dẫn đến chết chồi ở cây lớn, thậm chí chết toàn bộ cây
cao su ở thời kỳ kiến thiết cơ bản (Zongdao và Quing, 1992) [25].
Nhiệt độ trung bình ở vùng ðông Bắc Ấn ðộ xuống dưới 10oC vào
mùa ðông. Sinh trưởng của cây cao su trong nửa năm có mùa ðông chỉ chiếm
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
9
20% sinh trưởng toàn năm (Vinod và Cs, 1996) (dẫn theo Lê Mậu Túy, 2007)
[14]. ðộ ẩm xuống thấp kèm theo nhiệt độ cao vào những tháng cuối mùa khơ
làm tăng sự khắc nghiệt. Trong mùa khô, chu vi thân khơng tăng, cây cứ ra lá
và lại rụng đi. Thời gian kiến thiết cơ bản có thể kéo dài đến hơn 10 năm và tỷ
lệ cây chết nhiều hơn trong ñiều kiện không ñược tưới nước. Việc tưới với
lượng nước bằng 50% lượng bốc thốt hơi có thể giảm thời gian kiến thiết cơ
bản xuống còn 6 năm và giảm hẳn số cây bị chết ñồng thời vườn cây sinh
trưởng ñồng ñều hơn (Vijayakumar và Cs, 1998) (dẫn theo Lê Mậu Túy,
2007) [14]. Nhiệt ñộ thấp tác ñộng bất lợi ñến quá trình sinh tổng hợp mủ.
Thường thì giai ñoạn này trùng với sự thiếu hụt nước là nguyên nhân làm cho
dịng mủ ngưng chảy sớm ở vùng nhiệt đới trồng cao su truyền thống.
Cao su trồng ở khu vực Tây Bắc Việt Nam thường bị giới hạn chủ yếu
là nhiệt độ thấp. Vào mùa đơng, khối khơng khí lạnh từ phía Bắc tràn về với
cường độ mạnh làm cho nhiệt ñộ giảm ñột ngột. Tác hại do lạnh trên cây cao su
là do sự giảm ñột ngột nhiệt ñộ hoặc do nhiệt ñộ thấp kéo dài. ðỗ Kim Thành
(2009) [12] phân biệt hai kiểu lạnh thường thấy tại vùng Tây Bắc:
- Lạnh đột ngột: Khi đới lạnh từ phía Bắc tràn về kết hợp với thời tiết
ảm ñạm do ít nắng kết hợp với gió sẽ gây ra sự tổn thương do giá rét cho cây
cao su. Nếu nhiệt ñộ thấp hơn 10°C kéo dài trong 20 ngày sẽ gây ra tác hại do
lạnh cấp 4 ñến cấp 6 cho khoảng 30 % số cây.
- Lạnh phát tán: Khi trời trong xanh và có gió nhẹ vào mùa lạnh thì
nhiệt độ ban đêm xuống thấp (≤ 5°C) trong khi nhiệt độ ban ngày thì cao, biên
độ nhiệt có thể trong khoảng 15 - 20°C. Do vậy, cây cao su phải chịu ñựng
nhiệt ñộ lúc quá lạnh vào ban ñêm và q nóng vào ban ngày dẫn đến sự tổn
thương nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu biên độ nhiệt khơng q lớn và nhiệt độ
ban đêm khơng q thấp thì tác hại do lạnh chỉ nặng ở những vùng sườn đồi
phía Bắc hoặc sườn đồi nằm ở phía ít nắng; vùng thung lũng nhiều sương mù
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
10
và những vườn cây ñã giao tán.
2.1.2.2 Lượng mưa:
Cây cao su có thể trồng ở các vùng có lượng mưa từ 1500 - 2.000
mm/năm. Tuy vậy, ñối với các vùng có lượng mưa thấp dưới 1.500 mm/năm
thì lượng mưa cần phải phân bố đều trong năm, đất phải có thành phần sét
khoảng 25%. Ở những nơi khơng có điều kiện thuận lợi, cây cao su cần lượng
mưa 1.800 - 2.000 mm/năm. Các trận mưa tốt nhất cho cây cao su là 20 - 30
mm và mỗi tháng có khoảng 150 mm. Số ngày mưa tốt là 100 - 150 ngày/năm.
Lượng mưa và sự phân bố mưa có ảnh hưởng đến tốc ñộ phát triển và
mức ñộ tác hại của các loại bệnh. Nơi có lượng mưa trong năm lớn nhưng có
thời gian khơ hạn kéo dài thì mức độ bệnh thấp hơn nơi lượng mưa thấp hơn
nhưng khơng có thời gian khơ hạn rõ rệt. Theo Holliday (1970) (trích từ Nguyễn
Thị Huệ, 2007) [7] có thể chia vùng bị bệnh rụng lá Nam Mỹ như sau: (i) vùng
bệnh nặng, lượng mưa >2.500 mm/năm và khơng có tháng khơ hạn; (ii) vùng
bệnh trung bình, lượng mưa < 2.000 mm/năm, mưa phân bố đều, khơng có
tháng khơ hạn; (iii) vùng bệnh nhẹ, lượng mưa 1.300 - 1.500 mm/năm, có ít
nhất 4 tháng khơ hạn.
Mưa đá gây tổn hại nặng tán và thân cây cao su ở Tripula (Ấn ðộ), 4
năm sau khi có mưa đá tác hại, vỏ bị thương tổn đến tượng tầng và hệ thống
ống mủ phát triển khơng hồn chỉnh. Sản lượng trên mặt cạo bị tác hại giảm
ñến 60% so phía khơng bị tác hại (Meenattoor và Cs, 1995, dẫn theo Lê Mậu
Túy, 2007) [14].
2.1.2.3 Gió:
Gió nhẹ 1 - 2 m/s có lợi cho cây cao su vì gió giúp cho vườn cây thơng
thống, hạn chế được bệnh và giúp cho vỏ cây mau khô sau khi mưa. Kinh
nghiệm tại Malaysia cho thấy: khi gió có tốc độ 8 - 13,8 m/s (cấp gió Beaufort 5
- 6) làm lá cao su non bị xoắn lại, lá bị rách, phiến lá dầy lên nhỏ lại, có ảnh
hưởng làm chậm tăng trưởng. Khi gió có tốc độ > 17,2 m/s (cấp gió Beaufort =
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
11
8) cây cao su gãy cành, thân nặng (Nguyễn Thị Huệ, 2007) [7].
Trồng cao su ở các nơi có gió mạnh thường xuyên, gió bão, gió lốc sẽ
gây hư hại cho cây cao su gãy cành, gãy thân do gỗ cao su giịn dễ gãy và làm
trốc gốc, đổ cây nhất là ở những vùng đất cạn. Nói chung, mức ñộ chịu ñựng
gió của cây cao su kém. Phần lớn các vùng trồng cao su ở ðơng Nam Á có
tốc độ gió bình qn là 1 - 3 m/s, vùng ven biển có tốc độ gió lớn hơn 4 m/s.
Cao su cũng như các cây trồng khác phải chịu tác hại do gió. Những phần dễ
bị thiệt hại do gió là cành, nhánh, thân, tán, rễ và hậu quả của những thiệt hại
nghiêm trọng đó là làm giảm sản lượng (Mokwunye và Cs, 2008) [10].
Vijayakumar và Cs (2000) [22] cho rằng ảnh hưởng của gió có thể khác
nhau giữa các dịng vơ tính do đặc tính di truyền về khả năng kháng gió. Những
đặc tính như chiều cao cây, cành nhánh khơng cân đối, sức nặng của tán và trọng
lượng nước mưa ñọng trên lá cùng với khả năng chậm tăng chu vi thân trong khi
cạo mủ sẽ đóng góp có ý nghĩa vào trọng lượng và sự di chuyển với tốc độ cao
của tán quanh thân, điều này có thể làm cây dễ gãy và bật gốc. ðối với những cây
phân cành có cấu trúc dạng cây thơng, cây có khả năng tăng chu vi thân nhanh...
thường kháng gió tốt. Ảnh hưởng của gió thể hiện rõ ở những vùng cao và nghiêm
trọng hơn trong mùa mưa bão, ñặc biệt khi kết hợp với tốc độ gió mạnh gây thiệt
hại hình thái và ảnh hưởng mạnh đến những tiến trình sinh lý của cây. Tốc độ gió
và những hậu quả của nó được xếp như sau: từ 1,0 - 1,9 m/s không gây bị ảnh
hưởng; từ 2,0 - 2,9 m/s ảnh hưởng đến dịng chảy của mủ; trên 3 m/s ảnh hưởng
đến sinh trưởng và dịng chảy của mủ; gió mạnh từ 8 - 14 m/s làm uốn cong và
rách cây non; tốc độ gió trên 17 m/s gây gãy cành và thân ñối với những cây mẫn
cảm với gió; gió mạnh với tốc độ trên 24 m/s có khả năng gây bật gốc.
2.1.2.4 Giờ chiếu sáng, sương mù:
Giờ chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp ñến cường ñộ quang hợp của cây,
mức tăng trưởng và khả năng sản xuất mủ của cây. Ánh sáng đầy đủ giúp cây
ít bị bệnh, tăng trưởng nhanh và sản lượng cao. Giờ chiếu sáng được ghi nhận
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
12
là tốt cho cây cao su bình quân là 1.800 - 2.800 giờ/năm và tối ưu là khoảng
1.600 - 1.700 giờ/năm (Nguyễn Thị Huệ, 2007) [7].
Sương mù nhiều gây một tiểu khí hậu ẩm ướt tạo cơ hội cho các lồi nấm
bệnh phát triển và tấn cơng cây cao su như trường hợp bệnh phấn trắng do nấm
bệnh Oidium gây nên ở mức ñộ nặng tại các vùng trồng cao su Tây Nguyên.
Như nghiên cứu ở trên thì các yếu tố sinh thái ảnh hưởng rất lớn ñến sự
sinh trưởng phát triển và khẳ năng cho mủ của cây cao su vì vậy để đưa cây cao su
vào trồng tại một vùng điều đặc biệt quan trọng là phải có những nghiên cứu sâu
về các yếu tố sinh thái tại ñịa bàn nghiên cứu.
2.1.3 Một số yêu cầu về ñất ñai của cây cao su
Có quan niệm cho rằng cây cao su có thể sống được trên hầu hết các
loại ñất mà các cây khác không thể sống ñược. Thực ra, cây cao su có thể phát
triển trên nhiều loại ñất khác nhau ở vùng khí hậu nhiệt ñới ẩm nhưng hiệu
quả sản xuất là một vấn ñề cần lưu ý hàng đầu khi trồng cao su trên quy mơ
lớn. Do vậy việc chọn lựa các vùng đất thích hợp cho cây cao su là một vấn
ñề cơ bản cần ñược ñặt ra.
2.1.3.1 ðộ cao:
Cây cao su thích hợp với các vùng đất có độ cao tương đối thấp dưới 200 m.
Càng lên cao càng bất lợi do ñộ cao có tương quan với nhiệt độ thấp và gió mạnh.
Lakshmana và Cs (2006) [9] thí nghiệm trồng cao su tại Trạm Nghiên cứu
Vùng thuộc trường ðại học Nông nghiệp Kerala ở Ambalavayal có cao trình
974 m. 10 dịng vơ tính chọn lọc đầu dịng từ vùng có cao trình cao gồm P 1,
P 2, P 90, P 121, P 155, P 213, P 270, P 280, P 296, Iritty 1 và 5 dịng vơ tính
phổ biến RRII 105, RRII 203, RRIC 100, RRIC 102 và PB 86 ñược theo dõi
và ñánh giá qua 8 năm. Kết quả thu ñược dòng vơ tính Iritty 1 có mức độ tăng
vanh thân, số vòng ống mủ, sản lượng và khả năng chịu bệnh phấn trắng tốt
nhất ở cao trình 974 m, kế tiếp là PB 86, RRIC 100 và RRIC 102.
Lê Mậu Túy (2007) [14] cho biết ở vùng cận nhiệt ñới núi cao Tây
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
13
Garo, Meghalaya đang có thử nghiệm trồng cao su đến ñộ cao từ 1.000 1.100 m. Cao su ở Tây nguyên phần lớn ở ñộ cao dưới 700 m và vĩ ñộ 14o
Bắc. Vùng bất thuận ñang trồng cao su ở Tây Bengal (Ấn ðộ) nằm giữa vĩ ñộ
22o và 29,5o Bắc; Vùng Konkan trải dài từ vĩ ñộ 15o - 25o Bắc. Vùng Vân
Nam (Trung Quốc) cũng có vĩ ñộ trên 23o Bắc.
2.1.3.2 ðộ dốc:
ðộ dốc ñất có liên quan đến độ phì đất. ðất càng dốc, xói mịn càng
mạnh, các chất dinh dưỡng trong ñất nhất là trong lớp đất mặt bị mất đi nhanh
chóng. Khi trồng cao su trên các vùng ñất dốc cần phải thiết lập các hệ thống
bảo vệ đất chống xói mịn rất tốn kém như hệ thống ñê, mương, ñường ñồng
mực… Hơn nữa các diện các diện tích cao su trồng trên đất dốc sẽ gặp khó
khăn lớn trong cơng tác cạo mủ, thu mủ và vận chuyển mủ về nhà máy chế
biến. Do vậy, trong điều kiện có thể lựa chọn được, nên trồng cao su ở đất có
độ dốc dưới 30% (Tổng Công ty cao su Việt Nam, 2004) [13].
2.1.3.3 Lý và hố tính đất:
- pH: Theo Edgar (1960) (trích từ Webster và Baulkwill, 1989) [19]
pH đất thích hợp cho cây cao su là 4,5 - 5,5; giới hạn pH ñất có thể trồng cao
su là 3,5 - 7,0.
- Chiều sâu ñất: ðây là một yếu tố quan trọng. ðất trồng cao su lý
tưởng phải có tầng đất canh tác sâu > 2,0 m, trong đó khơng có tầng trở ngại
cho sự tăng trưởng của rễ cao su như lớp thuỷ cấp treo, lớp laterít hố dày
đặc, lớp đá tảng… Tuy nhiên, trên thực tế, các loại đất có chiều sâu tầng đất
canh tác từ 1,0 m trở lên có thể xem là ñạt yêu cầu ñể trồng cao su.
Rễ cao su rất mẫn cảm với mực nước ngầm trong ñất. Khi đất có mực
thuỷ cấp thường xun ở độ sâu khoảng 60 cm thì sự phát triển của rễ cao su
sẽ gặp trở ngại: rễ cọc ngưng phát triển, bên trong rễ hình thành các lớp tế bào
xốp khơng phát triển sâu ñược nên cây dễ ñổ gẫy. Trường hợp mưa lớn, mặt
đất bị ngập nước kéo dài thì cây cao su ở thời kỳ kiến thiết cơ bản bị hư hại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
14
nặng: khảo sát trên cây Tjir 1 ñược 9-10 tuổi khi ñất bị ngập 0,7 - 1,0 m kéo
dài 25 ngày thì thân cây bị nứt vỏ, chảy mủ và rụng lá nhưng sau đó khi
khơng cịn bị ngập nữa cây có thể hồi phục. Cây cao su ở thời kỳ kinh doanh
(cây ñang cạo mủ) nếu bị ngập sâu kéo dài 40 ngày thì có khoảng 75% cây bị
chết, số cây cịn lại tăng trưởng chậm, khơ cây và bong vỏ (Webster và
Baulkwill, 1989) [23] .
- Thành phần cơ giới: đất có thể trồng cao su phải có thành sét ở lớp
ñất mặt (0 - 30 cm) tối thiểu 20% và lớp ñất sâu hơn (> 30 cm) tối thiểu là
25%. Ở nơi có mùa khơ kéo dài, đất phải có thành phần sét 30 - 40% mới
thích hợp cho cây cao su. Ở các vùng khí hậu khơ hạn, đất có tỉ lệ sét từ 20 25% (đất cát pha sét) ñược xem là giới hạn cho cây cao su. ðất có thành
phần hạt thơ chiếm trên 50% trong 80 cm lớp đất mặt là ít thích hợp cho việc
trồng cao su. Các thành phần hạt thô sẽ gây trở ngại cho sự phát triển của rễ
cao su và ảnh hưởng bất lợi ñến khả năng dự trữ nước của ñất (Nguyễn Thị
Huệ, 2007) [7].
Ở Sri Lanka, việc mở rộng diện tích cao su ở những vùng truyền thống
khơng khơ hạn đã bị giới hạn do việc đơ thị hóa cơng nghiệp hóa. Vì thế, chỉ
có thể thực hiện tại những vùng khơ hạn ở các tỉnh phía ðơng, đất đai chủ yếu
là đất nâu đỏ và đất sét. Qua ñánh giá sự sinh trưởng, phát triển và tỷ lệ định
hình của vườn cây đã cho thấy tiềm năng rất triển vọng ñể phát triển của cây
cao su trên vùng ñất này (Iqbal và Rodrigo, 2006) [8].
- Chất dinh dưỡng trong ñất: cây cao su cũng như các loại cây trồng
khác cần ñược cung cấp ñầy ñủ các chất dinh dưỡng ña lượng như: N, P, K,
Ca, Mg và các chất vi lượng. ðối với cây cao su, các chất dinh dưỡng trong
đất khơng phải là yếu tố giới hạn nghiêm trọng, tuy nhiên nếu trồng cao su
trên các loại ñất nghèo dinh dưỡng, cần ñầu tư nhiều phân bón làm tăng chi
phí đầu tư và hiệu quả kinh tế sẽ thấp. Võ Văn An và Cs (1990) [1] nghiên
cứu và xây dựng thang ñánh giá hàm lượng dinh dưỡng đất trồng cao su tại
Trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
15
Việt Nam, kết quả thể hiện ở bảng 1.3.
Bảng 1.3. Thang chuẩn ñánh giá dinh dưỡng ñất trồng cao su Việt Nam
(tầng 0 -30 cm)
Chỉ tiêu
Rất thấp
Thấp
Trung bình
Cao
Rất cao
pH H2O
<4,0
4,0-4,5
4,6-5,0
5,1-5,5
>5,5
Mùn (%)
<0,5
0,5-1,0
1,0-2,5
2,5-6,0
>6,0
N (%)
<0,05
0,05-0,10
0,10-0,15
0,15-0,25
>0,25
P2O5ts (%)
<0,005
0,005-0,025
0,025-0,05
0,05-0,08
>0,08
K2Ots (%)
<0,005
0,005-0,024 0,024-0,094 0,094-0,188
>0,188
P2O5dt (mg%)
<0,5
0,5-1,0
1,0-3,0
>3,0
K2Odt (mg%)
<0,47
0,7-2,36
2,36-4,71
4,71-9,42
>9,42
Mg2+ (lñl/100g ñất)
<0,1
0,1-0,5
0,5-2,0
2,0-6,0
>6,0
Nguồn: Võ Văn An và CS (1990) [1].
Chan và Pushparajah (1972) [18] cho biết, ñất trồng cao su của
Malaysia và chia thành 5 nhóm dựa trên các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật của
ñất ñai và cây trồng. Các yếu tố chính của đất là độ dốc, tầng sâu, lý tính đất
(thành phần cơ giới, nước của đất, kết cấu...) và độ phì của đất. Sản lượng của
cùng 1 giống cây trên các hạng đất có sự khác biệt rất lớn, cao su trồng trên
các loại ñất tốt (hạng 1) cho sản lượng gần gấp đơi so với cao su trồng trên
các loại ñất xấu (hạng 4).
2.2 Cơ sở khoa học của việc mở rộng diện tích cao su ở Hà Tĩnh
2.2.1 Cơ sở khoa học của việc chuyển từ ñất rừng sang trồng cao su
Hiện nay phần lớn diện tích trồng cao su chủ yếu được chuyển đổi từ
đất lâm nghiệp bao gồm ñất rừng tự nhiên hoặc ñất rừng trồng.
Dự án chuyển 500 ha rừng nghèo, rừng liên kết với các hộ dân tại hai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
16
xã của Sơn Mai và Sơn Thủy của huyện Hương Sơn sang trồng cao su ở Hà
Tĩnh dựa trên các cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý sau:
Ngày 17/9/2008, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ñã ký Quyết ñịnh số 2855
Qð/BNN - KHCN về việc “Cơng bố việc xác định cây cao su là cây đa mục đích”.
Quyết định số 750/Qð-TTg ngày 03/06/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt quy hoạch phát triển cao su ñến năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020.
Thơng tư số 58/2009/TT-BNNPTNT ngày 09/09/2009 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm
nghiệp. Trong đó có quy ñịnh cụ thể về tiêu chuẩn kỹ thuật ñối với ñất trồng
cao su như sau:
+ Nhiệt ñộ trung bình năm từ 25 – 300C, khơng có sương muối về mùa
đơng, lượng mưa trung bình hàng năm trên 1.500 mm, ít có bão mạnh trên cấp 8.
+ ðộ cao dưới 700 m so với mực nước biển
+ ðộ dốc dưới 300
+ Tầng dày ñất tối thiểu 0,7 m
+ ðộ sâu mực nước ngầm lớn hơn 1,2 m và không bị ngập úng khi có mưa
+ Thành phần cơ giới đất từ thịt nhẹ đến thịt nặng, thốt nước tốt
+ Mức kết vón, đá lẫn trong tầng đất canh tác <50%
+ Hàm lượng mùn tổng số tầng ñất mặt > 1,0%; pHKCl = 4 – 6.
+ Vùng ñất trồng cao su phải ñược thiết kế ñúng với quy trình kỹ thuật,
ñảm bảo điều kiện để thâm canh và chống xói mịn.
Quyết định số 723/Qð-UBND ngày 17/03/2010 của Ủy ban Nhân dân
tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển cây cao su trên ñịa bàn tỉnh Hà
Tĩnh giai ñoạn 2012-2020.
UBND tỉnh Hà Tĩnh ñã ra Quyết ñịnh số 2010/Qð-UBND ngày
9/07/2010 về việc cho phép chuyển rừng và ñất lâm nghiệp sang trồng cao su
cho công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh.
Quyết ñịnh 1529/UBND-NL ngày 19/05/2010 của UBND tỉnh về hợp
tác trồng cây cao su.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
17