Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.14 KB, 71 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 3 thứ -ngy. Mơn học. TÊN BÀI. Chào cờ THỨ HAI. Toán. Luyện tập. 20/9/2010. Tập đọc. Lòng dân. Chính tả. Thư gửi các học sinh. Toán. Luyện tập chung. THỨ BA. Âm nhạc. (Đ/C Ngc dạy). 21/9/2010. L.T.V.C. Mở rộng vốn từ –nhân dân. Đạo đức. Có trách nhiệm về việc làm của mình.. THỨ TƯ. Toán. Luyện tập chung. 22/9/2010. Tập đọc. Lòng dân (t2). TLV. Luyện tập tả cảnh. Khoa học. Đ/c Đông dạy. Toán. Luyện tập chung. THỨ NĂM. L.T.&.C. Luyện tập về từ đồng nghĩa. 23/9/2010. Khoa học. Đ/C Đông dạy. Thể dục. (Đ/C Hoàdạy). Toán. Ôn tập về giải toán. TLV. Luyện tập tả cảnh. THỨ SÁU. Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến được tham gia.. 24/9/2010. Thể dục. Đ/C Hoà dạy.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn : ĐẠO ĐỨC Bài :CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Học sinh biết thế nào là có trách nhiệm về việc làmcủa mình. Khi mình làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 3. Thái độ: Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 4. CB: Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Em là học sinh L5 - Nêu ghi nhớ - 1 học sinh 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Có trách nhiệm về việc làm của mình. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện - Hoạt động lớp, cá nhân “Chuyện của bạn Đức “ Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình - Học sinh đọc thầm câu chuyện - 2 bạn đọc to câu chuyện - Phân chia câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm thảo luận, trao đổi trình bày phần thảo luận - Các nhóm khác bổ sung - Tóm tắt ý chính từng câu hỏi: 1/Bạn Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là - Đá quả bóng trúng vào bà Doan đang việc vô tình hay cố ý? gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình không phải là cố ý . 2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm - Rất ân hận và xấu hổ thấy như thế nào? 3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc - Nói cho bố mẹ biết về việc làm của này thế nào cho tốt ? Vì sao? mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác. Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù Theo dõi là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1’. Phương pháp: Luyện tập - Nêu yêu cầu của bài tập - Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa đáp án đúng (a, b, d, g) _GV kết luận (Tr 21/ SGV) * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Nêu yêu cầu BT 2. SGK - GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không tán thành ý kiến (b), (c), (d) Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ dễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản thân, gia đình, nhà trường và xã hội - Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quí trọng. Đồng thời, một người nếu không dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình thì sẽ không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được. * Hoạt động 4: Củng cố - Qua các hoạt động trên, em có thể rút điều gì? - Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình? 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị một mẫu chuyện về tấm gương của một bạn trong lớp, trường mà em biết có trách nhiệm về những việc làm của mình. - Nhận xét tiết học. - Làm bài tập cá nhân - 1 bạn làm trên bảng nhỏ - Liên hệ xem mình đã thực hiện được các việc a, b, d, g chưa? Vì sao? - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân _ HS bày tỏ thái độ. - Cả lớp trao đổi, bổ sung. Theo dõi. - Cả lớp trao đổi - Rút ghi nhớ - Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> MĨ THUẬT BÀI 3: TẬP. VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM. I. Mục tiêu: - HS biết cách tìm chọn những hình ảnh đẹp về nhà trường để vẽ tranh. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài trường em. - HS yêu mến và có ý thức giữ gìn, bảo vệ ngôi trường. II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh ảnh về nhà trường, tranh SGK. HS: Vở, bút, màu. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1’. 1. Khởi động. - Hát. 3’. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Các tổ trưởng kiểm tra tổ mình.. 1’. 3. Giới thiệu bài mới. - GV treo tranh ảnh giới thiệu.. - HS quan sát, lắng nghe.. 28’ 4. Phát triển các hoat động: * HĐ1: Quan sát nhận xét: - Các em quan sát, nhớ lại và nêu khung cảnh chung của nhà trường? - Kể một số hoạt động của trường?. - HS quan sát, nêu ( 3- 4HS). * HĐ2 Hướng dẫn vẽ tranh:. - 2-3 HS kể tên một số hoạt động của trường.. - Hướng dẫn HS chọ một số hoạt động cụ thể để vẽ tranh.. - HS nghe.. - GV nhận xét chung để HS vẽ tranh cho tốt. Treo một số tranh cho HS tham khảo.. - HS quan sát, nghe.. - Gọi ý cách vẽ, các em hãy chọn hình ảnh đê vẽ( vẽ cảnh, các hoạt động…). - Một số HS giới thiệu hoạt động, cảnh mình định vẽ.. - Vẽ màu theo ý thích * HĐ 3: Thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu thưc hành.. - HS nêu..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV đi từng bàn để quan sát và hướng dẫn thêm.. - HS vẽ tranh.. * HĐ4: Nhận xét đánh giá:. 1’. - Yêu cầu HS lên trình bày ý tưởng bài vẽ của mình.. - HS trình bày bài vẽ trên bảng lớp, nêu ý tưởng của mình.. - Nhận xét đánh giá chung.. - HS nhận xét.. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS quan sát khối hộp và khối cầu.. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> MĨ THUẬT BÀI 4: VẼ. THEO MẪU: KHỐI HỘP VÀ KHỐI. I. Mục tiêu: - HS hiểu đặc điểm, hình dáng chung của mẫu và hình dáng của từng mẫu vật - HS biết cách vẽ và vẽ được hình khối hộp và khối cầu. - HS yêu mến và có ý thức giữ gìn, bảo vệ đồ vật. II. Chuẩn bị: GV: Mẫu vẽ, một số bài vẽ của HS năm trước. HS: Vở, bút chì, tẩy. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1’. 1. Khởi động. - Hát. 3’. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Các tổ trưởng kiểm tra tổ mình.. 1’. 3. Giới thiệu bài mới. - GV đặt mẫu vẽ ở vị trí khác nhau, giới thiệu cho HS thấy sự phong phú của mẫu vẽ.. 28’. - HS quan sát, lắng nghe.. 4. Phát triển các hoat động: * HĐ1: Quan sát nhận xét: - Các em quan sát nêu ý kiến của mình về sự khác nhau của các khối hộp, khối cầu( màu sắc, kích thước….) - Giới thiêu một số đồ vật có dạng khối hôp, khối cầu.. - HS quan sát, nêu ( 3- 4HS). - 2-3 HS kể tên một số đồ vật. * HĐ2 Hướng dẫn vẽ tranh: - Hướng dẫn HS cách vẽ + Vẽ khung hình chung.. - HS nghe.. + Khi vẽ chú ý đến bố cục. + Xác định các điểm để nối cạnh khối hộp. + Chú ý đến hướng quan sát để mẫu để xac định mặt cần vẽ của. - HS quan sát, nghe..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> khối hộp. + Chú ý ánh sáng chiếu vào mẫu.. - HS nêu lại cách vẽ.. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ. - Treo một số bài vẽ cho HS tham khảo. * HĐ 3: Thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu thưc hành.. - HS nêu.. - GV đi từng bàn để quan sát và hướng dẫn thêm.. - HS vẽ.. * HĐ4: Nhận xét đánh giá: - Yêu cầu HS lên trình bày bài vẽ của mình. - Nhận xét đánh giá chung. 1’. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS quan sát con vật.. - HS trình bày bài vẽ trên bảng lớp. - HS nhận xét. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> MĨ THUẬT BÀI 5 : TẬP NẶN TẠO DÁNG. NẶN CON VẬT QUEN THUỘC I. Mục tiêu: - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. - HS biết cách nặn và nặn được con vật quen thuộc theo ý thích. - HS có ý thứcchăm sóc, bảo vệ con vật. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh một số con vật, một số bài nặn của HS năm trước. HS: đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1’. 1. Khởi động. - Hát. 3’. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Các tổ trưởng kiểm tra tổ mình.. 1’. 3. Giới thiệu bài mới.. 28’ 4. Phát triển các hoat động: * HĐ1: Quan sát nhận xét: - Treo tranh các con vật.. - HS quan sát.. - Yêu cầu HS quan sát thảo luận tìm - Các nhóm thảo luận theo phiếu đặc điểm các con vật theo gợi ý: câu hỏi. + Tên con vật trong tranh?. - Một số HS trình bày trước lớp.. + Bộ phận các con vật đó?. - Hình dáng một số con vật khác nhau.. +Hình dáng của chúng khi di chuyển? - Các em miêu tả hình dáng con vật mình định nặn? * HĐ2 Hướng dẫn HS nặn.. - Một số HS miêu tả chi tiết con vật định nặn. - Hướng dẫn HS cách nặn + Nhớ lại đặc điểm hình dáng. + Chọn màu đất. + Nhào đất. + Nặn từng bộ phận.. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cho HS xem một số bài nặn của HS lớp trước.. - HS quan sát, nghe.. - Yêu cầu HS nêu cách nặn. * HĐ 3: Thực hành:. - HS nêu lại cách vẽ.. - Gọi HS nêu yêu cầu thưc hành. - GV đi từng bàn để quan sát và hướng dẫn thêm. * HĐ4: Nhận xét đánh giá: - Yêu cầu HS lên trình bày bài nặn của mình.. 1’. - HS nêu. - HS thực hành nặn con vật mà em thích.. - Nhận xét đánh giá chung.. - HS trình bày bài nạn trên bàn lớp.. 5. Củng cố – dặn dò:. - HS nhận xét.. - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài vẽ đối xứng qua trục.. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> MĨ THUẬT BÀI 6 : Vẽ TRANG TRÍ. TẬP VẼ MỘT HOẠ TIẾT ĐỐI XỨNG ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: - HS nhận biết được các hoạ tiết đối xứng qua trục. - HS biết cách vẽ và vẽ được một hoạ tiết đối xứng đơn giản. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của bài trang trí. II. Chuẩn bị: GV: Đồ vật được trang trí, một số bài vẽ trang trí đối xứng của HS năm trước. HS: Vở, chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1’. 1. Khởi động. - Hát. 3’. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Các tổ trưởng kiểm tra tổ mình.. 1’. 3. Giới thiệu bài mới.. 28’ 4. Phát triển các hoat động: * HĐ1: Quan sát nhận xét: - GV cho HS quan sát đồ vật trang trí.. - HS quan sát.. + Đồ vậy được trang trí những gì?. - HS trả lời.. + Trang trí theo hình thức nào?. - Đối xứng. + Hoạ tiết giống hay khác nhau?. - giống. + Hình giống nhau được vẽ màu như thế nào?. - giống nhau. +Vẽ ra sao? * HĐ2 Hướng dẫn HS cách vẽ. * Cách vẽ - Hình chung là hình gì? - Kẻ trục đối xứng - Vẽ phác hoạ tiết - Vẽ chi tiết.. - Đối xứng qua trục -Hình vuông, tròn…. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS xem một số bài vẽ của HS lớp trước.. - HS quan sát.. - Yêu cầu HS nêu cách vẽ.. - HS nêu lại cách vẽ.. * HĐ 3: Thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu thưc hành.. - HS nêu.. - GV đi từng bàn để quan sát và hướng dẫn thêm.. - HS thực hành vẽ.. * HĐ4: Nhận xét đánh giá: - Yêu cầu HS lên trình bày bài vẽ của mình. - Nhận xét đánh giá chung. 1’. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS sưu tầm tranh an toàn giao thông. - HS trình bày bài vẽ trên bảng lớp. - HS nhận xét. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> MĨ THUẬT BÀI 3: TẬP VẼ TRANH. ĐỀ TÀI AN TOAN GIAO THÔNG I. Mục tiêu: - HS hiểu đề tài an toàn giao thông. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông. - HS có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Chuẩn bị: GV: Một số tranh ảnh về giao thông, tranh HS lớp trước. HS: Vở, bút chì, tẩy, màu. III. Các hoạt động dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1’. 1. Khởi động. - Hát. 3’. 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Các tổ trưởng kiểm tra tổ mình.. 1’. 3. Giới thiệu bài mới. - GV treo tranh ảnh giới thiệu.. - HS quan sát, lắng nghe.. 28’ 4. Phát triển các hoat động: * HĐ1: Tìm chọn đề tài. - Tranh vẽ gì?. - HS quan sát, nêu ( 3- 4HS). - Những hình ảnh đặc trưng của đề tài này là gì?. - Người đi bộ, ô tô, xe máy….. - Khung cảnh chung là gì? - GV gợi ý để HS nhận xét về hình ảnh đúng sai về an toàn giaothông? * HĐ2 Hướng dẫn cách vẽ tranh: - Vẽ hình ảnh nào thể hiện về an toàn giao thông?. - Đường giao thông, nhà cây…. - HS nêu - Người đi, ô tô, xe máy, xe đạp. - Em nhớ được những hình ảnh nào?. - HS trả lời.. - Vẽ hình ảnh nào trước?. - Xe cô., người đi bộ. - Các hình ảnh phụ là gì?. - nhà cửa, cây cối,….. - Sắp xếp hình ảnh sao cho hợp lí..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vẽ màu ntn cho đẹp?. - HS trả lời.. - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ.. - HS nêu.. * HĐ 3: Thực hành: - Gọi HS nêu yêu cầu thưc hành.. - HS nêu.. - GV đi từng bàn để quan sát và hướng dẫn thêm.. - HS thực hành vẽ. * HĐ4: Nhận xét đánh giá:. 1’. - Yêu cầu HS lên trình bày ý tưởng bài vẽ của mình.. - HS trình bày bài vẽ trên bảng lớp, nêu ý tưởng của mình.. - Nhận xét đánh giá chung.. - HS nhận xét.. - Em thực hiện chấp hành luật giao thông ntn?. - HS trả lời.. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS quan sát hình trụ và hình cầu.. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 3:. TẬP ĐỌC. Bài 5: LÒNG DÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức& kĩ năng: - Đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch . - Hiểu nội dung phần 1: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí lừa giặc ,cứu cán bộ cách mạnh. 2. Thái độ: - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - Thầy: - Tranh SGK. - Trò : SGK III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: Sắc màu em yêu Nêu phần nội dung bài tập đọc - Giáo viên nhận xét ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động1: Hướng dẫn HS đọc Phương pháp: Thực hành - Luyện đọc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát 2 học sinh đọc, trả lời câu hỏi - Học sinh lắng nghe Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. - HS tự chọn nhóm và phân vai. - Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét GV gợi ý rèn đọc những từ địa - Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ phương. - Vở kịch có thể chia làm mấy - 3 đoạn: đoạn? (HS chia đoạn) - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo - Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. - Cho HS đọc chú giải từ - HS đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Yêu cầu 3 HS đọc lại toàn bộ vở - 3 học sinh đọc kịch. - HS nhận xét - GV nêu cách đọc & đọc mẫu - lắng nghe 12’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm, cá nhân. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải - Tổ chức cho học sinh thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 8’. 1’. + Chú cán bộ đã gặp nguy hiểm - Các nhóm thảo luận.(PHT) như thế nào? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. - Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi + Dì Năm đã cứu chú cán bộ bằng bắt, hết đường, chạy vào nhà dì cách nào? Năm. - Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. - Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ -Chi tiết nào trong đoạn văn làm là chồng, khi tên cai xẵng giọng , cho em thích nhất ? vì sao ? hỏi lại : Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định : Dạ, chồng tui. / … Giáo viên chốt ý - Dì Năm làm bọn giặc hí hửng + Trong đoạn kịch chi tiết nào em tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò thích thú nhất ? Vì sao? là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. + Em hãy nêu nội dung chính của - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và vở kịch trong phần 1. nêu (thi đua tìm ý đúng). - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm - Học sinh lắng nghe dũng cảm, thông minh và mưu trí * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Hoạt động nhóm, cá nhân. Phương pháp:Thựchành,đàm thoại - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn - Học sinh nêu cách ngắt, nghỉ nhấn kịch. giọng. - Yêu cầu HS nêu cách đọc. - Tổ chức cho HS đọc theo nhóm -Học sinh nêu tính cách của các nhân vật và nêu cách đọc + Cai và lính, hống hách, xấc xược + An: giọng đứa trẻ đang .... - Cả lớp nhận xét - Yêu cầu học sinh đọc. -HS thi đua đọc 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 2:. CHÍNH TẢ. THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh". trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần,biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, PHT. - Trò: SGK, vở III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê hương toả sáng, Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 25’ * Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết Phương pháp: Thực hành Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn viết - Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì? Yêu cầu HS tìm từ khó viết, dễ nhầm lẫn? - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. - Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết cho học sinh - Giáo viên chấm bài 5’. * Hoạt động 2: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh điền tiếng vào mô hình ở bảng phụ - Học sinh nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết - HS TL - HS nêu - HS viết bảng , lớp viết nháp - HS nhận xét - Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau Hoạt động cá nhân, lớp.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hành Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu cầu bài 2 - Yêu cầu HS tự làm bài, cho 1 HS - Học sinh làm bài cá nhân. làm PHT dán bảng. - Học sinh dán bài làm lên bảng. Vần Tiếng Âm Âm Âm đệm chính cuối Em e m yêu yê u màu m a u Giáo viên nhận xét. 1’. - Học sinh nhận xét so sánh với bài làm của mình Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu - 1 học sinh đọc yêu cầu cầu bài tập số 3 - Dựa vào mô hình cấu tạo vần em - 2 HS trao đổi, trả lời: Dấu thanh hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu được đặt ở âm chính. thanh được đặt ở đâu? Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm chính, không nằm ở vị trí khác không nằm trên âm đầu, âm cuối - Một số học sinh nhắc lại hoặc âm đệm. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2013 TOÁN. TIẾT 1:. Bài 12:. LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 15). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết chuyển: - Một số phân số thành phân số thập phân - Hỗn số thành phân số - số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo . 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh chuyển phân số thành phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - PHT - Trò: Vở - Sách giáo khoa III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: cho học sinh hát 3’ 2. Bài cũ: Luyện tập - Học sinh lên bảng sửa bài 2. Giáo viên nhận xét - ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 28’ * Hoạt động 1: Thực hành. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Bài 1: + Thế nào là phân số thập phân? + Em hãy nêu cách chuyễn từ phân số thành phân số thập phân? - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. Giáo viên nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Cả lớp hát 2 học sinh lên bảng làm Cả lớp nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 học sinh trả lời - 1 học sinh trả lời - 1 học sinh đọc đề - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài 14 14 :7 2 = = 70 70 :7 10 11 11 x 4 44 = = 25 25 x 4 100. ;. - Nêu cách làm, học sinh chọn cách.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> làm hợp lý nhất - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân Bài 2: - giáo viên nêu câu hỏi : + Hỗn số gồm có mấy phần? Hỗn số có 2 phần –phần nguyên và phần thập phân + Hãy nêu cách chuyển từ hỗn số -1-2 học sinh nêu thành phân số? - HS làm bài , sửa bài 2 8 x 5+ 2 42 + HS làm bài cá nhân vào vở 8 = = ; 5 5 5 3 5 x 4 +3 23 5 = = 4 4 4. Giáo viên nhận xét Giáo viên chốt lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân Bài 3: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. - Lớp nhận xét Theo dõi. 1 dm =. 1g = 1000 kg ; 1 phút = 60. 1 m 10. 12. - Vì sao 12 phút = 60. giờ?. Giáo viên nhận xét Bài 4: - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu 7 5 m 7 dm = 5 10 m. 2’ 1’. - Học sinh thực hiện cặp, 2 cặp trình bày trên (PHT)rồi dán lên bảng 1. 25. 25 g = 1000 kg ; - HS giải thích. - HS nhận xét. - Các HS thi đua thực hiện - Nêu kết quả. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị * Hoạt động 2: Củng cố Hoạt động thi đua. - Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua nêu 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học. 1. giờ.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN 3 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2013 TIẾT 1: TIẾT 2:. CHÀO CỜ TOÁN. Bài 11 : LUYỆN TẬP ( Trang 14) I/ Mục tiêu:. -Học sinh biết :cộng ,trừ ,nhân,chia hỗn số và so sánh các hỗn số. II/Chuẩn bị: GV: phấn màu,PHT HS: SGK-nháp. III/Các hoạt động TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3'. 1.Kiểm tra bài cũ Học sinh nêu cách chuyển một hỗn số thành một phân số GV cho điểm. 1' 2.Giới thiệu bài mới. 30' 3.Phát triển các hoạt động . 28’ * Hoạt động 1. Thực hành Phương pháp:Đàm thoại, thực hành: Bài 1: - Em hãy nêu cách chuyển từ một hỗn số thành phân số. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.. Học sinh nêu cách làm. Học sinh nhận xét. Hoạt động cả lớp, cá nhân. 1học sinh trả lời. 1Học sinh đọc đề. -học sinh làm bài cá nhân -Học sinh sửa bài ,nêu cách làm. 3. - GV nhận xét-chốt lại cách chuyển hỗn số thành phân số.. 13. 2 5 = 5 - H/S nhận xét. 4. 49. 5 9 = 9.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Hỗn số gồm mấy phần + Nêu cách so sánh hỗn số? -GV hướng dẫn HS làm bài tập 2.. -GV nhân xét.. - 2 HS nêu yêu cầu bài. -Hỗn số gồm 2 phần-phần nguyên và phần thập phân. - So sánh phần nguyên... - Cả lớp làm bài- HS sửa bài 9. 9. 4. 2. 3 10 >2 10. vì 3>2. 4. 2. 3 10 = 3 5 vì 3 =3 và 10 = 5 + H/S nhận xét. - Học sinh nêu. - Em hãy nêu cách cộng (trừ ,nhân,chia) hỗn số. -GV hướng dẫn H/S làm bài 3.. - H/S thảo luận cặp -làm bài vào phiếu học tập. - 1 cặp trình bày kết qủa, nhắc lại cách làm. 1 1 3 4 9 8 17 1 +1 = + = + = 2 3 2 3 6 6 6. 2’. -GV cùng H/S đánh giá kết quả. * Hoạt động 2 :Củng cố. - Nhắc lại kiến thức vừa học.. 1’ 4. Tổng kết -dặn dò. - Chuẩn bị tiết học sau "luyện tập chung". - Nhận xét tiết học. - H/S nhận xét. Hoạt động lớp. -H/S nhắc lại. + Chuyển hỗn số thành phân số. + So sánh hỗ số. + Thực hiện phép +; -.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TIẾT 2:. TOÁN. Bài 13: LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 15) I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức: - Biết cộng, trừ phân số, hỗn số - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh biết cộng ,trừ phân số hỗn số. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học Toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu – PHT - Trò: Vở - Sách giáo khoa III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ - H/S nêu cách chuyển hỗn số thành phân số Giáo viên nhận xét - ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 28’ * Hoạt động 1: Thực hành. Phương Pháp : Đàm thoại, thực hành Bài 1: - GV đặt câu hỏi cho học sinh: +Em hãy nêu cách cộng ,trừ phân số khác mẫu số?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát -1 H/S nêu. Cả lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 H/S nêu - H/S làm bài cá nhân-chữa bài 7 9 70 81 151 + = + = 9 10 90 90 90. Giáo viên chốt lại cách làm. Theo dõi Bài 2: - GV đặt câu hỏi cho học sinh: + Muốn trừ hỗn số ta làm như thế -B1:chuyển hỗn số thành phân số..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> nào ? - B2:Trừ như trừ phân số. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - 1 học sinh đọc đề bài (2 hỗn số đầu) - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và nêu cách làm. 1. Giáo viên nhận xét Giáo viên chốt lại cách làm. Bài 4: - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu. - Lớp nhận xét Theo dõi .. 9 m 5 dm =9 m + 10 m = 9 10 m. 7m 3 dm =7 10 m - Học sinh nêu cách làm.. 5. 2’. 1’. 1 3 11 3 44 30 14 − = − = − = 10 4 10 4 40 40 40. 5. - Học sinh làm bài ,chữa bài 3. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị - Hướng dẫn H/S làm bài 5. - 1 H/S đọc đề 3 - Đề bài cho biết gì ? - Biết quãng đường AB: 10 - Hỏi gì ? 12km - Hỏi quãng đường AB dài : ?km - H/S làm bài vào vở, 1 HS làm GV cùng H/S nhận xét PHT dán bảng- nhận xét. * Hoạt động 2: Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung Hoạt động lớp. - 2-3 HS nhắc lại luyện tập. + công trư phân số, hỗn số. + chuyển các số đo…. + giải bài toán tìm một số biết…. - GV nhận xét. - HS nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> LUYỆN TỪ & CÂU. TIẾT 4:. Bài 5 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức& kĩ năng: - Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp . - Hiểu nghĩa từ đồng bào,tìm được một só từ bắt đầu bằng tiếng đồng,đặt câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được 2. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ . II. Chuẩn bị: - Thầy: - Phấn màu, PHT - Trò : Giấy A3 - bút dạ III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. - Yêu cầu học sinh sửa bài tập. Giáo viên nhận xét, đánh giá 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 28’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - Giúp học sinh nhận biết các tầng lớp nhân dân qua các nghề nghiệp.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh sửa bài tập - Cả lớp theo dõi nhận xét Theo dõi Hoạt động nhóm, lớp. - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu) - Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm viết vào phiếu rồi dán lên bảng. + Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.. + Nông dân: thợ cấy, thợ cày… + Doanh nhân:tiểu thương, chủ tiệm + Quân nhân: đại úy, trung sĩ….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 2’. 1’. + Trí thức: GV, bác sĩ,… Giáo viên chốt lại, tuyên dương - Học sinh nhận xét các nhóm dùng tranh để bật từ. Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - HS đọc bài 3 (đọc cả mẫu) a) - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - 2 học sinh đọc truyện. + Vì sao người Việt nam ta lại gọi - HS trao đổi trả lời câu hỏi. nhau là đồng bào? + người Việt Nam ta gọi nhau là + Đồng bào có nghĩa là gì? đồng bào vì….mẹ Âu Cơ. + Đồng bào : những người cùng nòi Giáo viên chốt lại: Đồng bào ….. giống. b) Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Các nhóm làm việc, mỗi bạn nêu một từ, thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b. - Học sinh sửa bài. + Đồng hương, đồng lòng, đồng - Gọi HS giải thích nghĩa một số từ môn, - GV nhận xét, chốt bài. - HS giải thich 1 số từ- nhận xét c) Yêu cầu HS đặt câu - 10 HS đặt câu miệng (câu c) + Bố và bác Toàn là đồng hương. * Hoạt động 2: Củng cố Hoạt động thi đua cá nhân. Phương pháp: Trò chơi, giảng giải - Giáo viên giáo dục HS dùng từ - Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ chính xác. điểm: Nhân dân. - Lớp vỗ tay nếu đúng, im lặng nếu sai. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TIẾT 4:. KỂ CHUYỆN. Bài 3 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kể chuyện trước lớp. 3. Thái độ: Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: - Thầy: PHT to ghi hướng dẫn xây dựng cốt truyện. - Trò : SGK III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc Theo dõi . tham gia” Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 5’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học Hoạt động cá nhân, lớp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> sinh kể chuyện. Phương pháp: Đ.thoại, kể chuyện a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu bài. - Đề bài yêu cầu gì? - GV gạch chân từ việc làm tốt,, xây dựng quê hương, đất nước. - Yêu cầu kể việc làm gì? - Theo em thế nào là việc làm tốt? - Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai? - Theo em những việc như thế nào được coi là vịêc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước? * GV giảng giải: nhậ vật chính trong truyện là người thật, việc thật em có thể tận mắt nhìn thấy hoặc…. - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK. - Gọi HS đọc gợi ý trên PHT. - Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể cho bạn nghe. 25’ * Hoạt động 2: T.hành, luyện tập Phương pháp: Thảo luận nhóm, kể chuyện. b) Thực hành kể chuyện trong nhóm.. Giáo viên theo dõi từng nhóm để. - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm. - Kể về một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ ngữ quan trọng. - Việc tốt là mang lại lợi ích cho nhiều người. - Nhân vật chính là những người xung quanh em….. - HS nối tiếp: +Cùng nhau làm đường + Cùng nhâu trồng cây xanh. + Làm vệ sinh đường làng ngõ xóm. - HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. - HS đọc - Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể. Hoạt động nhóm, cá nhân. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc). - Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện của mình cho nhóm nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện theo câu hỏi: + Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm phục nhất. + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó. + Theo bạn việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? + Tại sao bạn cho rằng việc …xây dựng quê hường đất nước? + Nếu bạn được tham gia vào công việc đó bạn sẽ làm gì?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> uốn nắn - sửa chữa. c)Thực hành kể chuyện trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể chuyện. 1’. - 7- 10 HS Đại diện các nhóm kể câu chuyện của mình. - Trao đổi ý nghĩa câu truyện trước lớp. Giáo viên theo dõi chấm điểm - Cả lớp theo dõi - Khen ngợi, tuyên dương những - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất nhóm đã kể tốt . 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TIẾT 3:. KHOA HỌC. Bài 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có thai . 2. Kĩ năng: - Học sinh xác định được nhiệm vụ của các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh SGK - Phiếu học tập - Trò : SGK III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào? 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 12’ * Hoạt động 1: Làm việc với SGK Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp. + Bước 2: Làm việc theo cặp. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát 1 H/S trả lời. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp - Học sinh lắng nghe - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang 12 SGK - Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? - Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? Giáo viên chốt: - Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra. - Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của … 12’ * Hoạt động 2: (Thảo luận cả lớp ) + Bước 1: - yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và nêu nội dung của từng hình + Bước 2: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ? - GV kết luận ( 32/ SGV) 5’ * Hoạt động 3: Đóng vai Phương pháp: Thảo luận, thực hành + Bước 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK trang 13 +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? + Bước 2: Làm việc theo nhóm. + Bước 3: Trình diễn trước lớp. - Học sinh trình bày kết quả làm việc. H1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X H2 Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X H3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế X H 4 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ v.v Hoạt động lớp. - Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ - Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về - Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 Hoạt động nhóm, lớp. - Học sinh thảo luận và trình bày suy nghĩ - Cả lớp nhận xét. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác xem, bình luận và.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. 1’. 1’. Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố Hoạt động thi đua. - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc - Học sinh thi đua kể tiếp sức. nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” - Nhận xét tiết học. Bỏ. MÔN :KĨ THUẬT BÀI :ĐÍNH KHUY BỐN LỖ ( Tiết 2) I – MỤC TIÊU : HS cần phải : - Biết cách đính khuy bốn lỗ theo 2 cách đã học - Đính được khuy bốn lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật . - Rèn luyện tính cẩn thận .tinh thần tự phục vụ II – CHUẨN BỊ : - Mẫu đính khuy bốn lỗ. - Một số sản phẩm may mặc được đính khuy bốn lỗ . - Vật dụng : khuy , vải , chỉ khâu, kim khâu , phấn vạch, thước , kéo . III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG 1’ 4’. 1’ 30’. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và chuẩn bị ở tiết 2 - GV nêu câu hỏi : + Đính khuy 4 lỗ được thực hiện theo mấy bước ? + Có mấy cách đính khuy 4 lỗ ? giáo viên nhận xét đánh giá . 3. Giới thiệu bài mới: “ Thực hành đính khuy 4 lỗ “(tt) 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Thực hành -yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH - HS hát. Các tổ báo cáo kết quả kiểm tra của tổ. Học sinh theo dõi Hoạt động cá nhân , lớp - HS nhắc lại cách đính khuy 4 lỗ.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> đính khuy 4 lỗ - GV quan sát, uốn nắn HS thực hiện Cả lớp thực hiện chưa đúng kĩ thuật. - HS có thể đính khuy 4 lỗ theo cách tạo 2 đường khâu chéo nhau. - GV lưu ý : Kết thúc đính khuy giống như kết thúc đính khuy 2 lỗ. Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm - GV ghi bảng các yêu cầu của sản phẩm - GV nhận xét và đánh giá sản phẩm theo 2 mức : + Hoàn thành (A) + Chưa hoàn thành (B) - Nếu hoàn thành sớm , đính khuy đúng kĩ thuật : (A +). Hoạt động lớp - HS trình bày sản phẩm - Cả lớp nhận xét và bổ sung - HS nhắc lại cách đánh giá sản phẩm đạt yêu cầu - HS tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu đã được học + Đính được 2 khuy đúng các điểm vạch dấu. + Các vòng chỉ quấn quanh chân khuy chặt + Đường khâu khuy chắc chắn, đúng kĩ thuật . - HS tự đánh giá lẫn nhau .. Hoạt động 3 : Củng cố Hoạt động cá nhân , lớp - HS nhắc lại cách thực hiện các thao tác đính khuy 4 lỗ và cách quấn chỉ khi kết thúc đính khuy. 4. Tổng kết- dặn dò : - Dặn dò : Về nhà thực hành đính khuy 4 lỗ . - Chuẩn bị : “Đính khuy bấm “.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Nhận xét tiết học .. TIẾT 2:. TẬP ĐỌC. Bài 6: LÒNG DÂN (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức & kĩ năng: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài - Biết ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ . 2. Thái độ: - Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: GV: tranh SGK. HS: SGK III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: Gọi 1học sinh đọc bài Giáo viên cho điểm, nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 10’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch - Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể hiện giọng đọc.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát -1 học sinh đọc. Hoạt động lớp, cá nhân - lớp đọc thầm - Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn. - Giọng An: thật thà, hồn nhiên - Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai. - Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> nhiên, bình tĩnh. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. - bài này chia đoạn (3 đoạn) : Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy” - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn. Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu tìm từ khó đọc dễ nhầm - HS đọc nối tiếp lẫn. - HS tìm từ, câu- luyện đọc. - Yêu cầu đọc chú giải từ. - HS đọc chú giải từ - Tổ chức đọc theo nhóm - HS luyện đọc nhóm- đại diện - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhóm đọc trước lớp. - GV đọc. - lắng nghe. 12’ * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Tổ chức cho học sinh trao đổi nội -các nhóm nhận PHT có câu hỏi dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong - Giao việc cho nhóm PHT - Các nhóm bàn bạc, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh + An đã làm cách gì cho bọn giặc - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ mừng hụt? có phải tía của em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích kêu bằng ba, không kêu bằng tía. Giáo viên chốt lại ý. + Nêu nội dung chính của vở kịch - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và phần 2. nêu. Giáo viên chốt: 8’ * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Hoạt động nhóm, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Tổ chức đọc phân vai theo nhóm - HS luyện đọc phân vai theo nhóm - Yêu cầu thi đọc trước lớp. - Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật . - Thi đua phân vai (có kèm động - 6 học sinh diễn kịch kết hợp với tác, cử chỉ, điệu bộ điệu bộ, động tác của từng nhân vật Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013 TOÁN. Tiết 1:. Bài14: LUYỆN TẬP CHUNG ( Trang 16) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết : - Nhân chia hai phân số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. 2. Kĩ năng: - Rèn học sinh nhân,chia phân số chính xác. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh say mê học Toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Trò: Vở - Sách giáo khoa III. Các hoạt động:. T G 1’ 3’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập -H/S nêu cánh cộng trừ phân số. -1 học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét - ghi điểm H/S nhận xét . 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 28’ * Hoạt động 1: thực hành Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Bài 1: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Gọi học sinh nêu cách nhân chia -1 học sinh nêu. phân số..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sưả bài - Nêu cách làm và chọn cách làm hợp lý nhất 7 4 28 x = 9 5 45. 1. 1. 6. 4 18. 1 5 :1 3 = 5 x 3 =20. - Bài 1 em được luyện tập nội dung - HS nhận xét - Luyện tập công trừ phân số, hỗn gì? số. Giáo viên nhận xét Giáo viên chốt lại cách nhân chia - Theo dõi phân số ,hỗn số. Bài 2: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Muốn tìm số hạng (số bị trừ,thừa - H/S lần lượt trả lời. số,số bị chia) chưa biết ta làm như thế nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài và nêu cách làm 1 5 x+ = …. 4 8. - HS nhận xét. - Bài tập 2 em được luyện tập kiến - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. thức nào? Giáo viên nhận xét Giáo viên chốt lại cách làm. Theo dõi . Bài 3: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - Học sinh thực hiện theo nhóm bàn bài mẫu - HS trình bày bài 15. 2’ 1’. 75. 75. 2m15dm =2m + 100 m =2 1m 75 cm = 1m + 100 m=1 100 m 15 -Học sinh sửa bài. m 100 Hoạt động lớp,cá nhân. - GV nhận xét. - HS nêu. Hoạt động 2: Củng cố. - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò - HS nêu cách nhân chia hai PS - GV nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Môn :LỊCH SỬ Bài :CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức -Kĩ năng: Học sinh biết: - Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức. - Biết tên một số lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào cần vương. - Nêu tên một số đường phố ,trường học ...mang tên những nhân vật nói trên 2. Thái độ: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta . II. Chuẩn bị: -GV - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ Hành chính Việt Nam -HS : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: -hãy nêu suy nghĩ của em về Nguyễn - Học sinh trả lời Trường Tộ? - Học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Em hãy phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?. -Theo dõi .. - Học sinh thảo luận theo nhóm bốn . - Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp. - Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến . - Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trình bày một số các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung học sinh nhận xét và bổ sung Giáo viên nhận xét + chốt lại Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. * Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm - Hoạt động lớp, cá nhân ) Phương pháp: Trực quan, vấn đáp - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành công ở kinh thành Huế và kết hợp chỉ Huế + trình bày lại cuộc phản công trên lược đồ kinh thành Huế. theo trí nhớ của học sinh. + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? + Do ai chỉ huy? + Cuộc phản công diễn ra như thế nào? + Vì sao cuộc phản công bị thất bại? Giáo viên chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại. * Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ) Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải - Giáo viên nêu câu hỏi: + Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì?. -cuộc phản công ở kinh thành huế diễn ra vào đêm ngày 5/7/1885 - do Tôn Thất Thuyết chỉ huy . - Học sinh trả lời - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu Theo dõi. - Hoạt động nhóm - … quyết định đưa vua hàm Nghi và Đoàn Tùy Tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị ( Đây là sự kiện hết sức.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Học sinh thảo luận theo hai dãy .. 1’. quan trọng trong xã hội phong kiến ) - Học sinh thảo luận sau đó đại diện các nhóm báo cáo .. Giáo viên nhận xét + chốt Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật - Học sinh phải nêu được các ý sau: lịch sử + Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến . + Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp. Yêu cầu đọc ghi nhớ Học sinh ghi nhớ SGK * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân Phương pháp: Động não, vấn đáp - Em nghĩ gì về hành động của Tôn - 2 Học sinh trả lời Thất Thuyết ? Nêu ý nghĩa giáo dục 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013 TOÁN. TIẾT 1:. Bài 15: ÔN TẬP GIẢI TOÁN ( trang 17) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu )và tỉ số của hai số. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, PHT - Trò: Vở , SGK,vở nháp III. Các hoạt động:. TG hoạt động của giáo viên 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Giáo viên kiểm tra miệng lại kiến thức ở tiết trước . 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về giải toán”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 8’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập (bài toán 1; 2). hoạt động của học sinh - Hát - 2 hoặc 3 học sinh nhắc lại .. Hoạt động cá nhân - HS đọc đề – phân tích - HS thực hiện trên bảng lớp, HS.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 20’ * Hoạt động 2: Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 1a: - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó ta làm như thế nào ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. lớp thực hiện nháp. Hoạt động cá nhân - Học sinh tự đặt câu hỏi để tìm hiểu thông qua gợi ý của giáo viên. - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - 1 học sinh đọc đề bài - Phân tích và tóm tắt đề bài Số thứ nhất: 80 Số thứ hai:. - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài . Giáo viên nhận xét - cả lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai 2 học sinh nhắc lại . số khi biết tổng và tỉ của hai số đó Bài 1b: - Giáo viên tổ chức cho học sinh - Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời đặt câu hỏi thông qua gợi ý của giáo viên . + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu tỉ của hai số đó ta thực hiện theo một bước mấy bước? + Để giải được bài toán tìm hai số - Học sinh trả lời khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - 1 học sinh đọc đề bài –sau đó phân bài tích và tóm tắt Số thứ nhất: Số thứ hai:. 1’. 55. - HS làm bài cá nhân (PHT) - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai Học sinh theo dõi . số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó Giáo viên chốt lại cách tìm hai Học sinh theo dõi . số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> giải toán - Nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 3:. Bài 5:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN. I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức &kĩ năng: -Xếp được từ ngữ cho trướcvề chủ điểm nhân dân vào nhóm thích hợp, nắm được một số thành ngữ , tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. - Hiểu nghĩa một số từ & đặt câu . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lí từ ngữ thuộc chủ điểm trên . II. Chuẩn bị: - Thầy: - từ điển , PHT. - Trò : Giấy A3 - bút dạ III. Các hoạt động:. T G 1’ 4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa? . Giáo viên nhận xét, đánh giá 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 H/S trả lời. - Cả lớp theo dõi nhận xét Theo dõi - Hoạt động nhóm, lớp.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - HS đọc bài 1 (đọc cả mẫu) - Giúp học sinh nhận biết các tầng - Học sinh làm việc theo nhóm, lớp nhân dân qua các nghề nghiệp. nhóm viết vào phiếu rồi dán bảng. Giáo viên chốt lại, tuyên dương - Học sinh nhận xét các nhóm dùng tranh để bật từ. * Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - HS đọc bài 2 (đọc cả mẫu) Giáo viên chốt lại: Đây là những - Học sinh làm việc theo nhóm, thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp nhóm viết vào phiếu rồi dán bảng. của người Việt Nam ta. - Học sinh nhận xét. * Hoạt động 3: - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - Giáo viên hướng dẫn H/S làm.. 1’. các lên. các lên. - 1 H/S khá đọc bài -H/S làm bài theo nhóm. - Các nhóm làm việc( mỗi bạn có thể nêu 1 từ) thư kí ghi vào phiếu rồi trình bày câu b. Giáo viên chốt lại: Đồng bào: cái - Học sinh sửa bài. nhau nuôi thai nhi - cùng là con - Đặt câu miệng (câu c) Rồng cháu Tiên. * Hoạt động 5: Củng cố - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Trò chơi, giảng giải - Giáo viên giáo dục HS dùng từ - Học sinh nêu từ ngữ thuộc chủ chính xác. điểm: Nhân dân. - Lớp vỗ tay nếu đúng, im lặngnếu sai. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> môn: KHOA HỌC. Bỏ. bài :CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết nêu những việc nên và không nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khỏe và thai nhi khỏe. 2. Kĩ năng: Học sinh xác định được nhiệm vụ của các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ giúp đỡ phụ nữ có thai. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai. II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập - Trò : SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta -1H/S trả lời. được hình thành như thế nào?. 1’ 30’. - Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải + Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng - Học sinh lắng nghe dẫn - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang 12 SGK - Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích tại sao? + Bước 2: Làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> + Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc gia đình của người chồng đối với người vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì? Giáo viên chốt: - Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra. - Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt.. trên của GV. - Học sinh trình bày kết quả làm việc. Hình Nội dung Nên Không nên 1 Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X 2 Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của bà mẹ và thai nhi X 3 Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở y tế X 4 Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ v.v. * Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp ) + Bước 1: - Hình 5 : Người chồng đang gắp thức - yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 ăn cho vợ SGK và nêu nội dung của từng hình - Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng gánh nước về - Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái đi học về khoe điểm 10 + Bước 2: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai ? _GV kết luận ( 32/ SGV) * Hoạt động 3: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận, thực hành + Bước 1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi - Học sinh thảo luận và trình bày suy trong SGK trang 13 nghĩ.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1’. +Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng - Cả lớp nhận xét hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ ? + Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai”. + Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai. Giáo viên nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên - Học sinh thi đua kể tiếp sức. làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? GV nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ” - Nhận xét tiết học. ĐỌC. Môn :TẬP Bài :LÒNG DÂN (tiếp theo) I. Mục tiêu:. Bỏ.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> 1. Kiến thức: _ Đọc đúng văn bản kịch - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài . 2. Kĩ năng - Giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ CM 3. Thái độ: Học sinh hiểu được tấm lòng của người dân nói riêng và nhân dân cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: Gv- Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. -HS: Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Lòng dân - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo - 4 em đọc phân vai kịch bản. - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời Giáo viên cho điểm, nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ - Học sinh theo dõi . tìm hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kịch “Lòng dân”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh - Hoạt động lớp, cá nhân đọc đúng văn bản kịch - Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân - lớp đọc thầm vật, thể hiện giọng đọc. - Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn. - Giọng An: thật thà, hồn nhiên - Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai. - Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. - bài này chia đoạn (3 đoạn) : Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy” Đoạn 3: Còn lại - 1 học sinh đọc toàn vở kịch * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Tổ chức cho học sinh trao đổi nội -các nhóm nhận câu hỏi dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong - Giao việc cho nhóm SGK - Các nhóm bàn bạc, thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1’. - Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh + An đã làm cách gì cho bọn giặc - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có mừng hụt? phải tía của em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích kêu bằng ba, không kêu bằng tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ không tìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo. Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. + Nêu nội dung chính của vở kịch - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu phần 2. (thi đua và tìm ý đúng). Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắt son của ngườidân đối với - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng. cách mạng. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Giáo viên đọc màn kịch. - theo dõi - Thi đua phân vai (có kèm động tác, - 6 học sinh diễn kịch kết hợp với điệu cử chỉ, điệu bộ) bộ, động tác của từng nhân vật . Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Bỏ. Môn : TOÁN Bài :LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về nhân , chia hai phân số - tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số . - Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo. _ Tính diện tích của mảnh đất . 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh tính nhanh, chính xác các kiến thức nhân chia 2 phân số. Chuyển đổi hỗn số có tên đơn vị đo. 3. Thái độ: Giúp học sinh vận dụng điều đã học vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh lòng say mê học toán. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò : Vở bài tập, bảng con, SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ 2 phân số, tìm - 2 hoặc 3 học sinh thành phần chưa biết của phép cộng, trừ..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1’. 30’. - Học sinh lên bảng sửa bài 2, 3, Giáo viên nhận xét - ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập những kiến thức về số kèm tên đơn vị qua tiết "Luyện tập chung". 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Củng cố cách nhân chia hai phân số học sinh nắm vững được cách nhân chia hai phân số. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành Bài 1: - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? + Muốn chia hai phân số ta lam sao?. 2 học sinh lên bảng . - Cả lớp nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố cách tìm thành phân chưa biết của phép nhân, phép chia phân số học sinh nắm vững lại cách nhân, chia hai phân số, cách tìm thừa số chưa biết. Phương pháp: Thực hành đàm thoại Bài 2: - Giáo viên nêu vấn đề - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hỏi + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm sao? - Giáo viên nhận xét - Giáo viên cho học sinh làm bài. - Hoạt động nhóm đôi - Sau đó học sinh thực hành cá nhân. Theo dõi .. - Hoạt động cá nhân + cả lớp thực hành. -…tử nhân tử , … mẫu nhân mẫu .. - lấy phân số thứ nhất nhân phân số thứ hai đảo ngược . - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài - Học sinh cả lớp làm bài - Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài Giáo viên chốt lại cách thực hiện 2 1 x 3 2 = 9 x 17 = 153 4 5 4 5 20 nhân chia hai phân số (Lưu ý kèm hỗn số). Giáo viên chốt lại. -… ta lấy tích chia cho thừa số đã biết . …ta lấy thương nhân với số chia . - 1 Học sinh đọc đề bài - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng) - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> * Hoạt động 3: Học sinh biết cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo học sinh nắm vững cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại Bài 3: - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: + Ta làm thế nào để chuyển một số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị?. 1’. - Hoạt động cá nhân - Lớp thực hành. - 1 học sinh trả lời (Viết số đo dưới dạng hỗn số, với phần nguyên là số có đơn vị đo lớn, phần phân số là số có đơn vị đo nhỏ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - Học sinh thực hiện theo nhóm. bài mẫu - Học sinh sửa bài - Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách chuyển số Theo dõi đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị * Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm (4 nhóm) - Nhắc lại kiến thức vừa ôn - 1 -2 học sinh nhắc lại . Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập và giải toán - Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013 TIẾT 1:. T ẬP LÀM VĂN. Bài 5 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối ,con vật, bầu trời trong bài. - Nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Lập được dàn y bài văn miêu tả cơn mưa . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: PHT, bút dạ - Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh Giáo viên nhận xét ghi điểm 1’ 3. Giới thiệu bài : LT tả cảnh . 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 12’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS QS. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát Các tổ báo cáo kết quả kiểm tra của tổ - Lớp nhận xét Hoạt động nhóm.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> và chọn lọc chi tiết tả cảnh …. Phương pháp: Thảo luận Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: + Những dấu hiệu nào cho ta biết cơn sắp đến ?. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp. - Học sinh trình bày từng phần. + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm……. + Gió: thổi giật, đổi mát ….. + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc rào rào, sầm sập, đồm độp, ….. kết thúc cơn mưa ? + Hạt mưa: những giọt lăn ….. Trong mưa: - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay….. vật và bầu trời trong và sau trận + Con gà trống ứơt lướt thướt ... mưa ? Trong nhà tối sầm lại … + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn … + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm … Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran . + Phía đông một mảng trời …. + Mặt trời ló ra, chói lọi trên …. + Mắt: mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tác giả đã quan sát cơn mưa + Tai: tiếng gió, tiếng mưa, tiếng bằng những giác quan nào? sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước - GV nhận xét. Giáo viên bình luận (dẫn chứng và công nhận kết quả quan sát viết - Cả lớp nhận xét thành bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo 18’ * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Hoạt động cá nhân. chuyển các kết quả QS thành dàn ý, chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 lớp.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> ( Bài 2) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc ghi chép về cơn mưa mà em đã quan sát được. * Từ những điều em đã quan sát, HS chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa. -Phần mở bài cần nêu những gì? - Em tả cơn mưa theo trình tự nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 1’. - Giáo viên đánh giá 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt) - Nhận xét tiết học. đọc thầm - 3 HS đọc. - HS nghe. - HS nối tiếp trả lời - Học sinh làm việc cá nhân vào vở, 2 HS viết vào PHT. - Học sinh lần lượt nêu dàn ý - Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý . - HS bình chọn dàn bài hợp lí, hay -HS nhận xét. bỏ. MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI :CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ:. Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Mẫu chuyện về gương thật thà, dũng cảm nhận lỗi. Bài tập 1 được viết sẵn lên bảng nhỏ. - Học sinh: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Em là học sinh L5 - Nêu ghi nhớ - 1 học sinh - Em đã thực hiện kế hoạch đặt ra như thế - 2 học sinh nào? 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Có trách nhiệm về việc làm của mình. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện “Chuyện - Hoạt động lớp, cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> của bạn Đức “ Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình - Phân chia câu hỏi cho từng nhóm. - Học sinh đọc thầm câu chuyện - 2 bạn đọc to câu chuyện - Nhóm thảo luận, trao đổi trình bày phần thảo luận - Các nhóm khác bổ sung. - Tóm tắt ý chính từng câu hỏi: 1/Bạn Đức đã gây ra chuyện gì? Đó là việc -Bạn đã đá quả bóng trúng vào bà vô tình hay cố ý? Doan đang gánh đồ làm bà bị ngã. Đó là việc vô tình không phải là cố ý . 2/ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy - Bạn Đức rất ân hận và xấu hổ về việc như thế nào? làm của mình . 3/ Theo em , Đức nên giải quyết việc này - Nói cho bố mẹ biết về việc làm của thế nào cho tốt ? Vì sao? mình, đến nhận và xin lỗi bà Doan vì việc làm của bản thân đã gây ra hậu quả không tốt cho người khác. Khi chúng ta làm điều gì có lỗi, dù là vô tình, chúng ta cũng phải dũng cảm nhận lỗi Theo dõi . và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm về việc làm của mình. * Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1 - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Luyện tập - Nêu yêu cầu của bài tập - Làm bài tập cá nhân - Phân tích ý nghĩa từng câu và đưa đáp án - 1 bạn làm trên bảng nhỏ đúng (a, b, d, g) - Liên hệ xem mình đã thực hiện được _GV kết luận (Tr 21/ SGV) các việc a, b, d, g chưa? Vì sao? * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại - Nêu yêu cầu BT 2. SGK _ HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu - GV kết luận : Tán thành ý kiến (a), (đ) ; không tán thành ý kiến (b), (c), (d) Nếu không suy nghĩ kỹ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ đễ mắc sai lầm, nhiều khi dẫn đến những hậu quả tai hại cho bản Cả lớp trao đổi, bổ sung thân, gia đình, nhà trường và xã hội - Không dám chịu trách nhiệm trước việc làm của mình là người hèn nhát, không được mọi người quí trọng. Đồng thời, một người nếu không dám chịu trách nhiệm về Theo dõi . việc làm của mình thì sẽ không rút được kinh nghiệm để làm tốt hơn, sẽ khó tiến bộ được. * Hoạt động 4: Củng cố - Qua các hoạt động trên, em có thể rút - Cả lớp trao đổi điều gì?.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 1’. -Theo em vì sao phải có trách nhiệm về - Rút ghi nhớ việc làm của mình? - Đọc ghi nhớ trong sách giáo khoa 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị một mẫu chuyện về tấm gương của một bạn trong lớp, trường mà em biết có trách nhiệm về những việc làm của mình. - Nhận xét tiết học. Bỏ. Môn : CHÍNH TẢ Bài :QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng chính tả một đoạn trong bài "Thư gửi các học sinh" 2. Kĩ năng: Luyện tập về cấu tạo của vần ; bước đầu làm quen với vần có âm cuối “u”. Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: - Thầy: SGK, phấn màu - Trò: SGK, vở III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra mô hình tiếng có các tiếng: - Học sinh điền tiếng vào mô hình ở Thảm họa, khuyên bảo, xoá đói, quê bảng phụ hương toả sáng, - Học sinh nhận xét Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu - Học sinh nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành - 1 học sinh đọc yêu cầu bài - Giáo viên HDHS nhớ lại và viết - 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng đoạn văn cần nhớ - viết - Cả lớp nghe và nhận xét - Cả lớp nghe và nhớlại - Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết - Học sinh nhớ lại đoạn văn và tự viết cho học sinh - Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở và sửa lỗi cho nhau * Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1’. Phương pháp: Luyện tập, thực hành Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu cầu bài 2 - Lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Các tổ thi đua lên bảng điền tiếng và dấu thanh vào mô hình Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu - 1 học sinh đọc yêu cầu cầu bài 3 - Học sinh kẻ mô hình vào vở - Học sinh chép lại các tiếng có phần vần vừa tìm ghi vào mô hình cấu tạo tiếng - 1 học sinh lên bảng làm, cho kết quả - Học sinh sửa bài trên bảng Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét Dấu thanh nằm ở phần vần, trên âm Theo dõi . chính, không nằm ở vị trí khác không nằm trên âm đầu, âm cuối hoặc âm đệm. * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm Phương pháp: Thảo luận trò chơi - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một - Các nhóm thi đua làm phiếu tìm nhanh những tiếng có dấu - Cử đại diện làm thanh đặt trên hoặc dưới chữ cái thứ 1 (hoặc 2) của nguyên âm vừa học Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Bỏ. Môn :TOÁN Bài :ÔN TẬP GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến ti số của lớp bốn. 2. Kĩ năng: Rèn học sinh cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác, khoa học. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi cách giải toán có lời văn. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu, bảng phụ - Trò: Vở bài tập, SGK, nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Luyện tập chung - Giáo viên kiểm tra miệng lại kiến - 2 hoặc 3 học sinh thức ở tiết trước + giải bài tập minh họa - HS lên bảng sửa bài 4 - Học sinh sửa bài 4 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Cả lớp nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về giải toán”. Theo dõi 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: - Hoạt động nhóm bàn - Hướng dẫn học sinh ôn tập Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 1a: - Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo - Học sinh tự đặt câu hỏi để tìm hiểu luận thông qua gợi ý của giáo viên. + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu của hai số đó ta thực hiện theo mấy một bước bước? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm bài tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân Bài 1b:.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Giáo viên tổ chức cho học sinh đặt câu hỏi thông qua gợi ý của giáo viên + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? + Để giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ta cần biết gì? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó * Hoạt động 3: Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 2: - Học sinh tự đặt câu hỏi + Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó ta thực hiện theo mấy bước? + Nếu số phần của số bé là 1 thì giá trị một phần là bao nhiêu? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh đặt câu hỏi - bạn trả lời - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - Học sinh trả lời - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất - Lớp nhận xét - Hoạt động cá nhân - Học sinh trả lời - Học sinh trả lời, mỗi học sinh nêu một bước - 1 học sinh trả lời. - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm tắt - Học sinh làm bài theo nhóm - HS sửa bài - Nêu cách làm, học sinh chọn cách làm hợp lý nhất Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm hai số Theo dõi khi biết hiệu và tỉ của hai số đó * Hoạt động 4: - Thảo luận nhóm đôi Phương pháp: Đ.thoại, thực hành Bài 3: - Giáo viên gợi ý cho học sinh đặt câu - Học sinh đặt câu hỏi + học sinh trả lời hỏi + Muốn tìm diện tích của hình chữ - …ta lấy số đo chiều dài nhân với số nhật ta làm thế nào? đo chiều rộng cùng một đơn vị đo . - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - 1 học sinh đọc đề - Phân tích và tóm bài tắt - Học sinh thảo luận nhóm - Học sinh sửa bài - 1 HS nêu cách làm. Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét Giáo viên chốt lại cách tìm diện Theo dõi tích hình chữ nhật..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1’. * Hoạt động 5: Củng cố - Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng - Thi đua giải nhanh toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. - Giáo viên tổ chức cho học sinh làm - Đề bài: bài cá nhân. a-b=8 a:b=3 Tìm a và b? 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Ôn tập và bổ sung về giải toán - Nhận xét tiết học. Môn : ĐỊA. LÍ. Bỏ. Bài :KHÍ HẬU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khí hậu chính của Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. - Nhân xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - Trò: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản - Nêu yêu cầu kiểm tra: 1/ hãy nêu đặc điểm về địa hình nước - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. ta? 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ - Lớp nhận xét, tự đánh giá. yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về những đặc điểm - Học sinh theo dõi . của khí hậu”. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió - Hoạt động nhóm, lớp mùa * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp + Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời: - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa - 2 Học sinh lên chỉ . cầu? - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - ………… Nhiệt đới - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu -…… Nói chung là nóng, trừ một số nóng hay lạnh? vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. -Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng gió mùa ở nước ta . có gió mùa. - Hoàn thành bảng sau : Thời gian gió mùa thổi Tháng 1 Tháng 7. Hướng gió chính. Lưu y : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam + Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung - Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng - Học sinh chỉ bản đồ 7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi ) - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi ) Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực hành. + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà giới thiệu Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Phát phiếu học tập - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu. Địa điểm Hà Nội TP. Hồ Chí Minh. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét - Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Học sinh làm việc cá nhân để trả lời: - Sự chênh lệch nhiệt độ:. Nhiệt độ trung bình ( 0 C ) Tháng 1 Tháng7 16 29 26 27. - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu - Học sinh chỉ mùa đông và nơi nóng quanh năm. + Bước 2: - Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét. Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa - nhắc lại phùn ; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt. 3. Ảnh hưởng của khí hậu - Hoạt động lớp * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống năm..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> 1. và sản xuất của nhân dân ta?. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão.. * Hoạt động 4: Củng cố 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học. - Hoạt động nhóm bàn, lớp. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TIẾT 3:. Bài 6: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp, hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ. - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài sắc màu em yêu ,viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng từ đồng nghĩa. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng cho phù hợp hoàn cảnh. II. Chuẩn bị: -GV: PHT, bút dạ. -HS: Tranh vẽ SGK III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát 4’ 2. Bài cũ: “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” Tìm từ thuộc chủ điểm nhân dân. H/S tìm. Giáo viên nhận xét và cho điểm 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 28’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. tập Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh - Học sinh làm bài, trao đổi cặp. trao đổi cặp. - Lần lượt các nhóm lên trình bày, 1 cặp làm PHT dán bảng. - Học sinh sửa bài : từ cần điền: đeo, xách, vác, khiêng, kẹp. Cho HS quan sát tranh SGK trang - Cả lớp nhận xét 33 minh họa cho từ. - Gọi HS đọc lại bài đã điền từ. - 1, 2 học sinh đọc lại bài văn (đã điền từ: đeo, xách, khiêng, kẹp) - Các từ đeo, xách, vác, khiêng, kẹp - …. Nghĩa chung là mang một vật cùng có nghĩa chung là gì? đó đến nơi khác. - Tại sao không nói Bạn Lệ vác trên - vì ……. vai chiếc ba lô con cóc? - Các từ đeo, xách, vác, khiêng, kẹp thuộc loại từ đồng nghĩa nào? - …..không hoàn toàn. * GV :……khi sử dụng cần cân nhắc, lựa chọn cho phù hợp. Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Cả lớp đọc thầm - Giáo viên phát phiếu cho học sinh - Thảo luận nhóm ý nghĩa của các trao đổi nhóm. câu thành ngữ, chọn 1 trong 3 ý để giải thích ý nghĩa chung cho các câu thành ngữ, tục ngữ. - Lần lượt các nhóm lên trình bày Giáo viên chốt lại: Các câu tục ngữ, thành ngữ đều có ý chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự - Học sinh sửa bài nhiên của mọi người Việt Nam yêu - Cả lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> 2’. 1’. nước (Sau khi các nhóm trình bày, giáo viên có thể hướng dẫn học sinh ghép từng ý với các câu thành ngữ, tục ngữ xem ý nào có thể giải thích chung). Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài 3. - Đọc lại khổ thơ trong “Sắc màu - Em thích khổ thơ nào? Khổ thơ đó em yêu” có những màu sắc và sự vật nào? - HS nối tiếp nêu. - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn. - HS làm bài vào vở, 2 HS viết PHT. - HS trình bày bài Giáo viên gợi ý: có thể chọn từ - Cả lớp nhận xét đồng nghĩa và chọn những hình ảnh do các em tự suy nghĩ thêm. Giáo viên tuyên dương . * Hoạt động 2: Củng cố Hoạt động thi đua Phương pháp: Trò chơi. - Tổ chức cho học sinh thi tìm - Học sinh liệt kê vào giấy nháp những từ đồng nghĩa chỉ phẩm chất - Đọc:+ hiền lành, tốt bụng, nhân ái tốt đẹp của người việt nam . + chăm chỉ, cần cù, chịu khó + Kiên cường, dũng cảm… - Học sinh tự nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học. TIẾT 3:. KHOA HỌC. Bài 6 : TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức&kĩ năng: - Học sinh nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tưổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh SGK - Trò: Học sinh đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? -Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? - GV ghi điểm - Nhận xét bài cũ 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 15’ * Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” * Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi - nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc . * Bước 2: Làm việc theo nhóm. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều, tránh lao động nặng, đi khám thai thường kì. - Không nên: lao động nặng, dùng chất kích thích (rượu, ma túy...) - HS nhận xét.. Hoạt động nhóm, lớp - HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở SGK - Thư kí viết nhanh đáp án vào bảng - Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư kí ghi kết quả thảo luận như hướng dẫn trên.. * Bước 3: Làm việc cả lớp - Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm - Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn. của mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. Giai đoạn - đặc điểm nổi bật * Dưới 3 tuổi Biết tên mình, nhận ra mình trong - Giáo viên tóm tắt lại những ý gương, nhận ra quần áo, đồ chơi... chính vào bảng lớp. * Từ 3 tuổi đến 6 tuổi Giáo viên nhận xét + chốt ý Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí tưởng tượng. * Từ 6 tuổi đến 10 tuổi Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh. 15’ * Hoạt động 2: Thực hành Hoạt động cặp, cá nhân. - Yêu cầu HS đọc thông tin trang - HS đọc thông tin và quan sát tranh 15 SGK và trả lời câu hỏi : SGK. + bạn có biết tuổi dậy thì là gì - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> không?. 1’. cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện tượng xuất tinh lần đầu. + Ở tuổi nào là độ tuổi dậy thì? - Con gái từ 10- 15 tuổi; con trai từ 13- 17 tuổi. - Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm - Tại vì con người phát triển về tinh quan trọng đặc biệt đối với mỗi con thần, tình cảm và khả năng hòa nhập người. cộng đồng. Giáo viên nhận xét và chốt ý Theo dõi . 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già” - Nhận xét tiết học. TẬP LÀM VĂN. Tiết 3. Bài 6:. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức & kĩ năng: - Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1đoạn để hoàn chỉnh - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả côn mưa đã lập ,viết được một đoạn văncó chi tiết và hình ảnh hợp lí. 2. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV: PHT, bút dạ - Trò : Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh. III. Các hoạt động:.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1’ 1. Khởi động: 4’ 2. Bài cũ: - Giáo viên chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. Giáo viên nhận xét. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập tả cảnh - Một hiện tượng thiên nhiên” 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 28’ * Hoạt động 1: luyện tập. Phương pháp: thảo luận, thực hành. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đề bài mà bạn Quỳnh và bạn Liên làm là gì? - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận xác định nội dung chính mỗi đoạn. - gọi HS nêu ý kiến.. - GV nhận xét, kết luận. -Yêu cầu HS tự làm bài. Giáo viên nhận xét cho điểm. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Em chọn đoạn văn nào để viết? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày bảng, đọc bài làm -Gọi HS lớp đọc bài làm. 2’ 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh lần lượt đọc bài văn miêu tả một cơn mưa.. Hoạt động nhóm đôi, cá nhân. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1 (không đọc các đoạn văn chưa hoàn chỉnh). - Tả quang cảnh sau cơn mưa. - Học sinh đọc, trao đổi xác định nội dung chính từng đoạn. - HS nối tiếp phát biểu. Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay. Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa. Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. - HS bài làm vào vở, 4 HS làm PHT - 4 HS dán bài - đọc bài làm - Cả lớp nhận xét - 8 HS nối tiếp đọc từng đoạn. - HS nhận xét.. - HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu ý kiến. - 1-2 HS làm vào PHT, lớp làm vở. - 2 HS trình bày bảng- đọc đoạn văn. - HS nhận xét sửa lỗi cho bạn. - 5- 7 HS đọc bài làm của mình. - GV- HS nhận xét, sửa bài - HS nghe, nhận xét. * Hoạt động 2: Củng cố Hoạt động lớp * Giáo viên cho HS tham khảo - HS nghe: tìm cái hay của đoạn văn. những đoạn văn hay 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh -.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường học” - Nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN Bài :KỂ. CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh kể một câu chuyện có ý nghĩa nói về một việc làm tốt của một người mà em biết để góp phần xây dựng đất nước. 2. Kĩ năng: Kể rõ ràng, tự nhiên. 3. Thái độ: Có ý thức làm việc tốt để góp phần xây dựng quê hương. II. Chuẩn bị: - Thầy: Một số tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước. - Trò : SGK III. Các hoạt động:. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Khởi động: - Hát.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4’. 2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được nghe, hoặc đã đọc về danh nhân. 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc Theo dõi . tham gia” Đề bài: Kể lại việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây Theo dõi . dựng quê hương đất nước. 30’ 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm sinh kể chuyện. Phương pháp: Đ.thoại, kể chuyện a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc cầu bài. thầm. - Yêu cầu học sinh phân tích đề Đọc và phân tích đề . - nhắc học sinh câu chuyện học - Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch sinh kể là câu chuyện em phải tận dưới từ ngữ quan trọng. mắt chứng kiến hoặc những việc - HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. chính em đã làm. - Có thể học sinh kể việc làm chưa - Học sinh có thể trao đổi những tốt của bản thân. Từ đó rút ra suy việc làm khác. nghĩ của bản thân và bài học thấm - Lần lượt học sinh nêu đề tài em thía cho mình. chọn kể. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế nào?). - Học sinh đọc thầm ý 3. * Hoạt động 2: T.hành, luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, kể chuyện. b) Thực hành kể chuyện trong - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý nhóm. câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc). - Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện của mình cho nhóm nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn - sửa chữa. c)Thực hành kể chuyện trước lớp. - Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình. Giáo viên theo dõi chấm điểm - Cả lớp theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1’. * Hoạt động 3: Củng cố - Khen ngợi, tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai - Nhận xét tiết học. - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất.
<span class='text_page_counter'>(72)</span>