Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.1 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: 29/8/2013 Tiết 4 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: * KT: HS viết được công thức về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. * KN: Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức một cách chính xác. * TĐ: Trình bày cẩn thận. Hoạt động cá nhân tích cực, độc lập. Thái độ hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi định lý, quy tắc. PP đàm thoại, gợi mở, HĐ nhóm. A2 A - HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ. ôn lại cách tìm CBHSH , CBH của 1 số, HĐT III. Kế hoạch dạy - học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra (8 phút) GV nêu y/c kiểm tra: Điền dấu “x”vào ô thích hợp Câu 1. Nội dung. Đúng x. 3. 3 2 x xác định khi 1 x 2 xác định khi x 0 4 ( 0,3) 2 = 1,2. 4. . 2. 5. Một HS lên bảng kiểm tra. Lớp làm ra nháp. Sai. 3 2. Sửa lại là: Sai. Sửa Đúng. x. 3 2. Đúng Sai. Sửa: - 4. ( 2) 4 = 4 (1 2 ) 2 2 1. Đúng. GV cho lớp nx bài làm của bạn và cho điểm. ? Bạn nào có kết quả đúng? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Định lý (7 phút) GV cho HS làm ?1 tr12 SGK GV: Đây chỉ là một trường hợp cụ thể. Nếu A, B là những biểu thức, khi khai phương tích A.B ta có thể thực hiện bằng những cách nào? GV đưa nội dung định lí SGK tr12 lên màn hình HS đọc định lý tr12 SGK: A.B A. B (A; B 0) GV hướng dẫn HS chứng minh HS tự chứng minh GV: Định lý trên có thể mở rộng cho tích nhiều số VD: a, b, c 0 thì không âm. Đó chính là chú ý tr13 SGK Hoạt động 2: Áp dụng (13 phút) GV: Ta có 2 quy tắc: a. Quy tắc khai phương một tích GV gọi 1 HS đọc qui tắc.. a.b.c a . b . c. Một HS đọc lại quy tắc SGK.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV hướng dẫn HS làm ví dụ 1 Áp dụng quy tắc khai phương một tích hãy tính: 49.1, 44.25 49. 1, 44. 25 7.1, 2.5 42 a, 49.1,44.25 a. ? GV gọi một HS lên bảng làm câu b HS lên bảng làm bài: 810 . 40 b. b, 810.40 = 81.10.40 81.400 81. 400 = 9.20 = 180 GV yêu cầu HS làm ?2 bằng cách chia nhóm Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b GV nhận xét các nhóm làm bài. Chốt lại cách làm b. Quy tắc nhân các căn thức bậc hai GV tiếp tục giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như trong SGK tr13 GV hướng dẫn HS làm ví dụ 2 GV cho HS hoạt động nhóm làm ?3 để củng cố quy tắc trên. GV nhận xét các nhóm làm bài - GV giới thiệu “Chú ý” tr14 SGK. HS nhận xét bài làm của bạn.Ghi nhớ cách làm. HS đọc và nghiên cứu quy tắc. HS hoạt động nhóm. Đại diện một nhóm trình bày bài. HS nghiên cứu Chú ý SGK tr14. GV cho HS làm ?4 sau đó gọi 2 em HS lên bảng Hai HS lên bảng trình bày trình bày bài làm. GV: Các em cũng có thể làm theo cách khác vẫn cho ta kết quả duy nhất 3. Luyện tập củng cố (15 phút) GV đặt câu hỏi củng cố: - Phát biểu và viết định lý.. - HS phát biểu định lý tr12 SGK - Một HS lên bảng viết định lý. - Định lý được tổng quát như thế nào?. - Với biểu thức A, B không âm A.B A. B. - Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc - HS phát biểu hai quy tắc như SGK. nhân các căn bậc hai? - Khi nào áp dụng qui tắc khai phương 1 tích? Khi 2 2 a 2 (3 a ) Ngăn 1: = = - a (3 a ) = a ( a 3) nào áp dụng qui tắc nhân hai CTBH? - Bài tập: Rút gọn các bt sau: (HS hđ nhóm theo (a 3) 13a. 52 bàn) a = 676 = 26 với a 0 - Ngăn 2: = 52 - HS ghi nhớ. 13a . 4 2 a với a 0 a) a (3 a ) với a 3; b) - Khi bỏ dấu gttđ chú ý đk của bt trong dấu gttđ đạt - GV chữa bài, các nhóm theo dõi nhận xét giá trị không âm. - GV y/c các nhóm lý giải tại sao phải chú ý đk ? 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc định lý và các quy tắc, học chứng minh định lý. - Xem lại các VD đã làm. - Làm bài tập 18, 19 (a, c), 20, 21, 22, 23 và 23, 24 SBT.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>