Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Phát triển kỹ năng cá nhân 2-ĐH Mở Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.36 KB, 18 trang )

1

Bài tập trắc nghiệm phát triển kỹ năng cá nhân 2

Contents
Bài 1 Kỹ năng quản lý thời gian..................................................................................................................2
BÀI 2: KỸ NĂNG XÂY DỰNG TÁC PHONG LÀM VIỆC CHUYÊN NGHIỆP.....................................4
Bài 3: Xây dựng mối quan hệ trong công việc.........................................................................................7
Bài 4: Kỹ năng tạo dựng niềm tin...............................................................................................................9
Bài 5: Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.......................................................................................11
Bài 6: Kỹ năng lãnh đạo thành công........................................................................................................13


2

Bài 1 Kỹ năng quản lý thời gian
1.Xác định mục tiêu ưu tiên là xác định cái gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Việc làm ngay Câu trả lời đúng
b. Việc sẽ làm
c. Việc cần làm
d. Việc làm sau
2.Học cách nói “không” với những công việc như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mức độ ưu tiên thấp Câu trả lời đúng
b. Mức độ ưu tiên trước
c. Mức độ ưu tiên cao
d. Mức độ ưu tiên sau
3.Phân quyền hiệu quả khi nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Giao việc và hỗ trợ


b. C. Trao quyền và hỗ trợ Câu trả lời đúng
c. Giao việc và không hỗ trợ
d. B. Trao quyền và không hỗ trợ
4.Không phân quyền trong công việc được hiểu như thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Ơm đồm cơng việc
b. Giao việc nhưng khơng giao quyền
c. Ơm đồm cơng việc, Giao việc nhưng không giao quyền, Làm thay công
việc của nhân viên Câu trả lời đúng
d. Làm thay công việc của nhân viên
5.Làm việc không hiệu quả xuất phát từ lý do nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Làm việc khơng tập trung, ơm đồm nhiều việc, trì hỗn và dồn việc Câu
trả lời đúng


3

b. Làm việc khơng tập trung
c. Trì hỗn và dồn việc
d. Ơm đồm nhiều việc
6.Cơng việc nào là cơng việc vừa quan trọng vừa khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Phát triển thị trường
b. Thay đổi nhân sự
c. Giải quyết khủng hoảng Câu trả lời đúng
d. Thay đổi công nghệ
7.Phương pháp ABCDE có thứ tự ưu tiên cơng việc quan trọng như thế
nào?
Chọn một câu trả lời:

a. Từ Z – A
b. Từ Z – E
c. Từ E – Z
d. Từ A – Z Câu trả lời đúng
8.Mục tiêu có vai trò như thế nào trong quản lý và sử dụng hiệu quả thời
gian?
Chọn một câu trả lời:
a. Đưa ra định hướng Câu trả lời đúng
b. Đưa ra định vị
c. Đưa ra lý do
d. Đưa ra giải pháp
9.Công việc nào là công việc quan trọng nhưng không khẩn cấp?
Chọn một câu trả lời:
a. Mở rộng mối quan hệ với đối tác
b. Mở rộng sản xuất có thể
c. Thay thế máy móc cũ Câu trả lời không đúng
d. Mua sắm trang thiết bị
10.Làm việc không hiệu quả xuất phát từ nguyên nhân nào?
Chọn một câu trả lời:


4

a. Khơng tập trung vào cơng việc
b. Trì hỗn
c. Khơng tập trung vào cơng việc, trì hỗn, nhiều việc cùng một lúc Câu trả
lời đúng
d. Nhiều việc cùng một lúc
11.Nghiêm khắc bản thân cần chú ý đến những vấn đề gì?
Chọn một câu trả lời:

a. Bản thân và mục tiêu
b. Kế hoạch và công việc
c. Bản thân và công việc Câu trả lời đúng
d. Bản thân và kế hoạch
12.Tại sao nói Thời gian là một nguồn lực đặc biệt?
Chọn một câu trả lời:
a. Không thể mất đi
b. Không thể lưu trữ Câu trả lời đúng
c. Không thể sử dụng
d. Không thể sinh ra
13.Kế hoạch thực hiện mục tiêu hiệu quả khi thoản mãn các điều kiện nào
sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Phù hợp với môi trường
b. Phù hợp với bản thân, phù hợp với môi trường, phù hợp về thời gian
Câu trả lời đúng
c. Phù hợp với bản thân
d. Phù hợp về thời gian
-----------------------------------------------------------------------------------------------BÀI 2: KỸ NĂNG XÂY DỰNG TÁC PHONG LÀM VIỆC CHUYÊN NGHIỆP
1.Tác phong làm việc chuyên nghiệp là sản phẩm trực tiếp của cái gì?
Chọn một câu trả lời:


5

a. Môi trường tổ chức Câu trả lời đúng
b. Môi trường học đường
c. Mơi trường gia đình
d. Mơi trường xã hội
2.Biểu đồ Gant dạng thanh ngang biểu diễn hoạt động của dự án hoặc một

công việc và mối liên hệ chúng với yếu tố gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Nguồn lực
b. Không gian
c. Nhân sự
d. Thời gian Câu trả lời đúng
3.Tác phong làm việc chuyên nghiệp thể hiện trên mấy tiêu chí cơ bản?
Chọn một câu trả lời:
a. 7
b. 8
c. 10 Câu trả lời đúng
d. 9
Vì: Tác phong chuyên nghiệp có những đặc điểm chung, riêng, chịu sự chi
phối của nghề nghiệp và văn hóa tổ chức, theo cơng việc và chức danh cụ
thể, thậm chí cịn phải căn cứ vào đặc điểm thể chất và sở trường, sở
đoản của mỗi người. Nhìn chung, kỹ năng xây dựng tác phong chuyên
nghiệp thể hiện trên mười tiêu chí cơ bản…
4.Theo phương pháp quản lý theo thứ tự ưu tiên của tổng thống Mỹ Dwight
D. Eisenhower, về cơ bản, công việc của mỗi cá nhân có thể chia ra thành
mấy cấp độ?
Chọn một câu trả lời:
a. 4 Câu trả lời đúng
b. 6
c. 7
d. 5
5.Phương pháp quản lý theo thứ tự ưu tiên của tổng thống Mỹ Dwight D.
Eisenhower không bao gồm cấp độ nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Quan trọng, không khẩn cấp
b. Không quan trọng, khẩn cấp



6

c. Rất quan trọng, tương đối khẩn cấp Câu trả lời đúng
d. Quan trọng, khẩn cấp
Vì: Theo phương pháp quản lý theo thứ tự ưu tiên của tổng thống Mỹ
Dwight D. Eisenhower, về cơ bản, công việc của mỗi cá nhân có thể chia
ra thành 4 cấp độ:
P1: Quan trọng, khẩn cấp,
P2: Quan trọng, không khẩn cấp,
P3: Không quan trọng, khẩn cấp;
P4: Khơng quan trọng, khơng khẩn cấp..
6.Tính chun nghiệp được khẳng định bằng yếu tố gì là chủ yếu?
Chọn một câu trả lời:
a. Trình độ
b. Hiệu quả cơng việc Câu trả lời đúng
c. Bằng cấp
d. Thâm niên làm việc
Vì: Có rất nhiều quan điểm khác nhau về tính chun nghiệp trong công
việc, nhưng tựu trung lại đều thống nhất rằng “tính chun nghiệp được
khẳng định bằng hiệu quả”.
7.Cơng cụ phân tích là SWOT khơng bao gồm yếu tố nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Thời cơ
b. Nguyên nhân Câu trả lời đúng
c. Điểm mạnh
d. Thách thức
Vì: Có thể vận dụng cơng cụ phân tích là SWOT để đánh giá bản thân, từ
đó xây dựng kế hoạch cụ thể, thể hiện qua bảng phân tích bên trong và

mơi trường bên ngồi:
- Điểm mạnh;
- Điểm yếu;


7

- Thời cơ;
- Thách thức
8.Rủi ro là những bất trắc xảy ra ngoài mong muốn của đối tượng sử dụng
và gây ra những thiệt hại gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Thời gian; vật chất; sức khỏe, tính mạng con người Câu trả lời đúng
b. Vật chất
c. Thời gian
d. Sức khỏe, tính mạng con người
Vì: Rủi ro là những bất trắc xảy ra ngoài mong muốn của đối tượng sử
dụng và gây ra những thiệt hại về thời gian, vật chất, tiền của, sức khỏe,
tính mạng con người.

------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 3: Xây dựng mối quan hệ trong cơng việc
1.Có những cách phân loại MQH trong CV nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Phạm vi và Loại hình
b. Phạm vi và Quy mơ
c. Thời gian và quy mơ
d. Thời gian và Phạm vi
2.Vai trị định hướng XDMQHTCV sẽ giúp các cá nhân điều gì?

Chọn một câu trả lời:
a. Hình thành mối quan hệ thân thiện
b. Nhân thức được quan hệ tiêu cực
c. Hình thành mối quan hệ thân thiện, nhận thức được quan hệ tiêu cực,
có tiếng nói chung trong các mối quan hệ Câu trả lời đúng


8

d. Có tiếng nói chung trong các mối quan hệ
3.Xây dựng Mối quan hệ trong CV gồm bao nhiêu vai trò?
Chọn một câu trả lời:
a. 5 Câu trả lời đúng
b. 6
c. 4
d. 7
4.Nguyên tắc tôn trọng khi XDMQHTCV áp dụng với nhóm chủ thế nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Người lớn tuổi với người trẻ tuổi
b. Cấp trên với cấp dưới
c. Cấp trên với cấp dưới, đồng nghiệp với nhau, người lớn tuổi với người
tuổi trẻ Câu trả lời đúng
d. Đồng nghiệp với nhau
5.Mối quan hệ (MQH) được hình thành từ mấy chủ thể trở lên?
Chọn một câu trả lời:
a. 2 Câu trả lời đúng
b. 3
c. 1
d. 4
6.Mối quan hệ được hình thành dựa trên cở sở nào?

Chọn một câu trả lời:
a. Lập lại
b. Tương tác
c. Có mục đích
d. Có mục đích, lập lại, tương tác Câu trả lời đúng
7.Mối quan hệ theo chiều dọc và theo chiều ngang là nội dung của cách
phân loại nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Mối quan hệ dài hạn
b. Mối quan hệ đối nội Câu trả lời đúng


9

c. Mối quan hệ ngắn hạn
d. Quan hệ đối ngoại
8.Mối quan hệ dài hạn được xây dựng dựa trên mối quan hệ nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Mối quan hệ ngắn hạn Câu trả lời đúng
b. Mối quan hệ đối ngoại
c. Mối quan hệ nội bộ
d. Khơng có phương án đúng
9.
---------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 4: Kỹ năng tạo dựng niềm tin
1.Mối quan hệ (MQH) được hình thành từ mấy chủ thể trở lên?
Chọn một câu trả lời:
a. 1
b. 3

c. 2 Câu trả lời đúng
d. 4
2.Mối quan hệ được hình thành dựa trên cở sở nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Tương tác
b. Lập lại
c. Có mục đích
d. Có mục đích, lập lại, tương tác Câu trả lời đúng
3.Vai trị thơng tin có tác dụng gì khi XDMQHTCV?
Chọn một câu trả lời:
a. Cung cấp những hiểu biết về nhiệm vụ Câu trả lời đúng
b. Cung cấp những hiểu biết về dự án


10

c. Cung cấp những hiểu biết về nhà quản lý
d. Cung cấp những thông tin về tổ chức
4.Nguyên tắc “trọng chữ tín” góp phần tạo dựng yếu tố gì cho tổ chức?
Chọn một câu trả lời:
a. Thương hiệu, uy tín, hình ảnh Câu trả lời đúng
b. Cơ cấu tổ chức
c. Cơ sở vật chất
d. Kiến trúc trụ sở
5.Ở phạm vi tổ chức, yếu tố nào không phải là phương tiện hỗ trợ tạo
dựng niềm tin?
Chọn một câu trả lời:
a. Công khai kết quả làm việc
b. Ban hành nội quy, quy chế
c. Xây dựng cơ cấu tổ chức

d. Tổ chức sự kiện
6.Theo Andrew Carnegie các mối quan hệ xã hội sẽ chiếm bao nhiêu %
trong thành công của mỗi cá nhân?
Chọn một câu trả lời:
a. 85% Câu trả lời đúng
b. 75%
c. 65%
d. 95%
7.Để tạo dựng niềm tin với người đối diện, ánh mắt cần như thế nào trong
quá trình giao tiếp?
Chọn một câu trả lời:
a. Nhìn thẳng vào người đối diện Câu trả lời đúng
b. Nhìn chăm chú vào người đối diện
c. Nhìn liếc người đối diện
d. Nhìn tập trung vào một điểm của người đối diện
Vì: Để sử dụng mắt có hiệu quả trong việc tạo dựng niềm tin với người đối
diện, cần lưu ý một số điểm sau đây:


11

- Nhìn thẳng vào người đối thoại;
- Khơng nhìn người khác với ánh mắt coi thường, giễu cợt;
- Không đảo mắt hoặc đưa mắt liếc nhìn một các vụng trộm.
8.Nguyên tắc “trọng chữ tín” góp phần tạo dựng yếu tố gì cho tổ chức?
Chọn một câu trả lời:
a. Cơ cấu tổ chức
b. Thương hiệu, uy tín, hình ảnh Câu trả lời đúng
c. Kiến trúc trụ sở
d. Cơ sở vật chất

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Bài 5: Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề
1.Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là gì ?
Chọn một câu trả lời:
a. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thiết chế
tâm trí và tầm nhìn của cá nhân.
b. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thông tin
không liên quan hoặc gây nhầm lẫn.
c. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về tính cố
định chức năng; thơng tin khơng liên quan hoặc gây nhầm lẫn; những giả
định; về thiết chế tâm trí. Câu trả lời đúng
d. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về hạn chế
tầm nhìn của cá nhân.
2.Trình bày khái niệm vấn đề.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề được hiểu là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó khăn
cần phải được xác định rõ và giải quyết.
b. Theo nghĩa rộng: vấn đề là một việc gì đó chưa rõ ràng, hoặc là một khó
khăn cần phải được xác định rõ và giải quyết. Ở nghĩa hẹp hơn: vấn đề


12

như là việc xác định những hành động cần phải thực hiện để hoàn thành
một mục tiêu. Câu trả lời đúng
c. Vấn đề được hiểu là việc xác định những hành động cần phải thực hiện
để hoàn thành một mục tiêu.
d. Vấn đề được hiểu là sự việc khơng bình thường cần phải được giải
quyết để sự việc trở lại bình thường.

3.Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm những bước cơ bản nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 6 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn
giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả. Câu trả lời đúng
b. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 5 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn
giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
c. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 7 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn
giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
d. Quy trình giải quyết vấn đề bao gồm 4 bước: xác định vấn đề; xác định
nguyên nhân vấn đề; xây dựng các phương án giải quyết vấn đề; lựa chọn
giải pháp tối ưu; thực hiện giải pháp; đánh giá kết quả.
4.Làm thế nào để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần hình thành
nhiều phương án khác nhau trong khn khổ những nguồn lực có được;
một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách
khác nhau.
b. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần làm được: thu
thập các thơng tin; hình thành nhiều phương án khác nhau trong khn
khổ những nguồn lực có được; một ngun nhân dẫn tới vấn đề có thể giải
quyết được bằng nhiều cách khác nhau. Câu trả lời đúng
c. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần xác định một
nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng nhiều cách khác
nhau.
d. Để xây dựng được các phương án giải quyết vấn đề cần thu thập các
thông tin bởi một nguyên nhân dẫn tới vấn đề có thể giải quyết được bằng
nhiều cách khác nhau



13

5.Trình bày khái niệm về vấn đề sai lệch.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong tình huống khơng đúng
đắn.
b. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề xuất hiện trong trường hợp một cá nhân
hay tập thể gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ do sự biểu hiện khơng
bình thường. Câu trả lời đúng
c. Vấn đề sai lệch là loại vấn đề được xác định là không đúng chuẩn so với
quy định.
d. Vấn đề sai lệch là loại xuất hiện trong trường hợp một cá nhân hay tập
thể gặp phải khó khăn cần được tháo gỡ.

6.Làm thế nào để xác định được vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:
a. Để xác định được vấn đề cần xác định được những sai lệch nằm ở đâu.
b. Để xác định được vấn đề cần xác định được nguyên nhân nằm ở đâu.
c. Để xác định được vấn đề cần làm được: Xác định là vấn đề của ai, xảy
ra khi nào ? Tìm ra những sai lệch, Tìm ra khó khăn cần giải quyết. Câu trả
lời đúng
d. Để xác định được vấn đề cần xác định được vấn đề là gì, của ai và xảy
ra khi nào.
7.Trình bày khái niệm về vấn đề dự báo.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ xảy ra sau khi đã giải quyết vấn
đề của hiện tại.
b. Vấn đề dự báo là những khó khăn dự kiến sẽ phát sinh nếu tình hình

như hiện tại tiếp tục diễn ra. Câu trả lời đúng
c. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề cho tương lai.
d. Vấn đề dự báo được hiểu là vấn đề sẽ được giải quyết trong tương lai.
---------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 6: Kỹ năng lãnh đạo thành công
Bài kiểm tra trắc nghiệm 02 - KTTN02


14

1.Đâu không phải là một đặc điểm của niềm tin?
Chọn một câu trả lời:
a. Rất phức tạp và mỏng manh
b. Là một dạng tâm lý
c. Dễ dàng bị phá huỷ
d. Hình thành một cách nhanh chóng Câu trả lời đúng
2.Để tạo dựng được niềm tin đối với người khác, phong cách của một
người phải có mối quan hệ như thế nào với thơng điệp người đó phát ra?
Chọn một câu trả lời:
a. Thống nhất Câu trả lời đúng
b. Hỗ trợ
c. Trái ngược
d. Song songVì: Phong cách, hình ảnh cá nhân được thể hiện qua trang
phục, cách nói năng, cách giải quyết vấn đề, hay thậm chí là cách giao tiếp
qua điện thoại, email hay cách bạn xuất hiện trước mọi người. Phong cách
phải thống nhất với thông điệp của bạn.
3.Hệ quả của việc khơng có quan điểm và chính kiến của riêng mình trong
cuộc sống cũng như trong cơng việc là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Trình độ chun mơn thấp
b. Suy giảm uy tín Câu trả lời đúng

c. Hiệu quả làm việc không cao
d. Năng lực làm việc không đảm bảo
Vì: Khi một người khơng có quan điểm và chính kiến của riêng mình trong
cuộc sống cũng như trong cơng việc, hay họ “cố tình” qn những phát
biểu của mình trước đó để chạy theo một tư tưởng và quan điểm mới, từ
đó phủ nhận mọi nỗ lực của những người có liên quan, điều này chỉ khiến
sự tín nhiệm của mọi người dành cho người đó yếu dần, uy tín của họ sẽ
bị suy giảm nghiêm trọng.
4.Làm thế nào để xác định được nguyên nhân của vấn đề ?
Chọn một câu trả lời:


15

a. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân
từ các sai lệch; có những ngun nhân chính, ngun nhân phụ; có những
ngun nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
b. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân
từ các yếu tố liên quan.
c. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định nguyên nhân từ
các yếu tố liên quan và từ các sai lệch; có những ngun nhân chính,
ngun nhân phụ; có những ngun nhân trực tiếp, nguyên nhân gián tiếp.
Câu trả lời đúng
d. Để xác định được nguyên nhân của vấn đề cần xác định ngun nhân
chính, ngun nhân phụ; có những ngun nhân trực tiếp, nguyên nhân
gián tiếp.
6.Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là gì ?
Chọn một câu trả lời:
a. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thông tin
không liên quan hoặc gây nhầm lẫn.

b. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về tính cố
định chức năng; thơng tin không liên quan hoặc gây nhầm lẫn; những giả
định; về thiết chế tâm trí. Câu trả lời đúng
c. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về hạn chế
tầm nhìn của cá nhân.
d. Những khó khăn thường xuất hiện trong giải quyết vấn đề là về thiết chế
tâm trí và tầm nhìn của cá nhân.
7.Trình bày khái niệm về vấn đề suy diễn.
Chọn một câu trả lời:
a. Vấn đề suy diễn là vấn đề được suy ra trên cơ sở của các vấn đề khác
b. Vấn đề suy diễn là giả định và có thể sẽ xảy ra nếu tình hình hiện tại
thay đổi. Câu trả lời đúng
c. Vấn đề suy diễn là vẫn đề sẽ dẫn dắt tới nhiều vấn đề.
d. Vấn đề suy diễn là vấn để được dẫn dắt từ một vấn đề khác.
8.Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người hội tụ được những yếu tố phẩm
chất cơ bản nào ?
Chọn một câu trả lời:
a. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có khả năng truyền cảm hứng,
nhiệt huyết tới người khác.


16

b. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có tầm nhìn xa hơn người
khác.
c. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người có sức lơi kéo, thu hút người
khác.
d. Một nhà lãnh đạo thực thụ phải là người hội tụ được ít nhất ba yếu tố cơ
bản: là một người có tầm nhìn; là một người có sức ảnh hưởng và là một
người có khả năng truyền cảm hứng nhất định cho người khác. Câu trả lời

đúng
9.Trình bày sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý.
Chọn một câu trả lời:
a. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là lãnh
đạo thì vạch đường hướng cịn quản lý thì tổ chức thực hiện theo đường
hướng đó.
b. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là quản
lý là sự gìn giữ và phát triển thơng qua q trình: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
huy, điều phối (định hướng) và kiểm sốt; cịn lãnh đạo là sự điều khiển
hoạt động chung và điều chỉnh các mối quan hệ trong nhóm, liên quan đến
sự thay đổi, truyền cảm hứng, tạo động cơ và gây ảnh hưởng.
c. Sự khác nhau giữa hoạt động lãnh đạo và hoạt động quản lý đó là lãnh
đạo thì quản lý con người cịn quản lý thì quản lý cả con người lẫn công
việc.
d. + Nếu xét về mặt đối tượng thì đối tượng của quản lý có thể là đồ vật,
con vật và con người. Song đối tượng của lãnh đạo thì chỉ là con người;
+ Nếu xét về mặt chức năng thì quản lý là sự gìn giữ và phát triển thơng
qua q trình: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, điều phối (định hướng) và
kiểm sốt; cịn lãnh đạo là sự điều khiển hoạt động chung và điều chỉnh
các mối quan hệ trong nhóm, liên quan đến sự thay đổi, truyền cảm hứng,
tạo động cơ và gây ảnh hưởng;
+ Xét về mặt phương pháp thì người quản lý chủ yếu dùng phương pháp
hành chính để điều hành, tuy nhiên họ vẫn dùng cả phương pháp thuyết
phục và giáo dục; còn người lãnh đạo chủ yếu bằng phương pháp thuyết
phục và giáo dục. Câu trả lời đúng
10.Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là gì ?
Chọn một câu trả lời:
a. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự phục tùng
hoặc chống đối từ những người khác.



17

b. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự ngưỡng mộ
từ người khác.
c. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là: Sự tích cực,
nhiệt tình tham gia của người bị ảnh hưởng; Sự tuân thủ, phục tùng của
người bị ảnh hưởng; Sự kháng cự, sự chống lại từ phía người bị ảnh
hưởng Câu trả lời đúng
d. Kết quả ảnh hưởng mà người lãnh đạo thường tạo ra là sự phục tùng từ
những người khác.
11.Sự tự tin vào bản thân là việc xác định giá trị nào trong các giá trị sau
đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Giá trị tổ chức
b. Giá trị cá nhân Câu trả lời đúng
c. Giá trị xã hội
d. Giá trị quốc gia
12.Yếu tố nào không phải là nguồn gốc của niềm tin?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự kiện đặc biệt xảy ra trong cuộc sống
b. Tri thức
c. Môi trường xung quanh
d. Những thành quả trong tương lai Câu trả lời đúng
13.Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng
thường trong các trường hợp nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng
thường trong trường hợp nhà lãnh đạo cần sự giúp đỡ của người khác.
b. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng

thường trong trường hợp nhà lãnh đạo có những u cầu, địi hỏi về công
việc từ người khác và muốn tạo ra sự thay đổi nhất định ở người khác.
c. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng
thường trong các trường hợp sau
+ Nhà lãnh đạo cần sự giúp đỡ của người khác
+ Nhà lãnh đạo giao việc cho người khác
+ Nhà lãnh đạo có những u cầu, địi hỏi về cơng việc từ người khác
+ Nhà lãnh đạo muốn tạo ra sự thay đổi nhất định ở người khác


18

Câu trả lời đúng
d. Sự xuất hiện ảnh hưởng của nhà lãnh đạo đến đối tượng bị ảnh hưởng
thường trong trường hợp nhà lãnh đạo giao việc cho người khác.
14.Trình bày khái niệm “hoạt động lãnh đạo”.
Chọn một câu trả lời:
a. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động truyền cảm hứng tới người
khác.
b. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động gây ảnh hưởng tới người
khác.
c. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động vạch đường hướng cho cơ
quan, tổ chức.
d. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động mang tính định hướng, gây
ảnh hưởng, truyền cảm hứng và thuyết phục người khác, khiến người
khác tin tưởng, đi theo, làm theo để thực hiện mục tiêu chung. Câu trả lời
đúng
e. Hoạt động lãnh đạo được hiểu là hoạt động dẫn dắt người khác.
15.Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có
những khả năng cơ bản nào?

Chọn một câu trả lời:
a. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có
những khả năng cơ bản sau: biết tự tạo cảm hứng và sự đam mê cho
chính mình; biết tạo ra tầm nhìn và động cơ mới trên cơ sở vì lợi ích chung
cho chính bản thân mình và cho người khác; thuyết phục tới người khác;
hình thành động lực làm việc tích cực trong nhân viên của mình; có khả
năng hình thành, duy trì và tăng cường sự lạc quan ở người khác. Câu trả
lời đúng
b. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có
khả năng hình thành động lực làm việc tích cực trong nhân viên của mình;
có khả năng hình thành, duy trì và tăng cường sự lạc quan ở người khác.
c. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có
khả năng biết tạo ra tầm nhìn và động cơ mới trên cơ sở vì lợi ích chung
cho chính bản thân mình và cho người khác.
d. Để có thể truyền cảm hứng được cho người khác, nhà lãnh đạo cần có
khả năng hình thành, duy trì và tăng cường sự lạc quan ở người khác



×