Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.87 KB, 251 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Ngày soạn : …………/……… Lớp 7A Tiết … Ngày dạy: ......../......... Sĩ số ........./…...Vắng ……......................... Tiết 1 : Văn bản. CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. ( Lí Lan ) A. Mục tiêu bài học : I Mức độ cần đạt : - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối cới con thể hiẹn trong một tình huống đặc biệt : Đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em- tương lai nhân loại - Hiểu được giá trị của những hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng II Trọng tâm kiến thức và kĩ năng : 1. Kiến thức : - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên nhi đồng. - Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản 2. Kĩ năng : - Đọc - Hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của một người mẹ - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị trong ngày khai trường của con - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm 3. Thái độ : - Biết ơn và kính trọng cha mẹ chăm sóc con cái, thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đã mang lại cho HS tri thức B. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Sách giáo viên, SGK, thiết kế bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh liên quan.... HS: Vở, SGK * Phương pháp : - Thuyết trình, đàm thoại – vấn đáp, phân tích, giảng bình, - Tổ chức hoạt đông nhóm.... C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: vở ghi, vở soạn và SGK của HS 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, tâm trang lúc đó của em và người thân của em đưa em đến trường như thế nào ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. HĐ1 : HD tìm hiểu tác giả tác phẩm Y/c hs đọc chú thích. I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: Đọc chú thích SGK. GV cho học sinh tìm hiểu đôi nét Bám thông tin SGK – 1. Tác giả: Lí Lan về tác giả tác phẩm : trả lời (SGK ) Tác giả của văn bản này là ai ? - Lí Lan, một nhà báo 2.Tác phẩm : GV cung cấp thêm tin về tác giả. (SGK) ? Nêu xuất xứ của văn bản này ? VB là một bài kí,trích từ báo Yêu Trẻ TPHCM, 1/9/2000. GV : Hướng dẫn HS đọc :. Lắng nghe. VB này theo em có cách đọc ntn? - HS trả lời. 3. Đọc, chú thích :. * Đọc GV gợi : cần đọc với giọng dịu dàng, chậm rãi, thì thầm tình Lắng nghe cảm, giọng có lúc xa vắng lại có lúc buồn buồn. 2 – 3 học sinh đọc GV đọc mẫu 1 đoạn, y/c HS đọc, nhận xét chỉnh sửa giọng đọc của HS khác nhận xét cách đọc của bạn. HS... * Chú thích (SGK) Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo - HS giải thích hức, khai trường ... ? +Nhạy cảm ..... Ngoài những từ có trong chú +Khai trường: mở 4. bố cục : thích ra, có từ nào em không hiểu trường buổi đầu tiên không ? Văn bản này được viết theo thể HS trả lời loại nào ? Nhắc lại khái niệm văn bản nhật Tái hiện trả lời dụng đã học ở lớp 6 ? Biểu cảm là chính PTBĐ của văn bản này là gì ? Theo em văn bản này có thể được chia làm mấy phần ? Nội HS phát hiện dung từng phần ? GV : bài văn viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. - Thể loại : văn bản nhật dụng. - PTBĐ : TS + BC. - Bố cục : 2 phần + P1:Từ đầu ngày -> đầu năm học . -> Tâm trạng của mẹ trong đêm trước GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. đầu tiên của con mình ..... ngày khai trường. +P2 :còn lại ->Cảm nghĩ của mẹ về GD trong nhà trường. HĐ2 : phân tích văn bản. II. Phân tích văn bản:. GV y/c HS theo dõi P1 : Theo dõi phần I Người mẹ nghĩ đến con trong thời điểm nào ? Thời điểm đó gợi cảm xúc gì - HS phát hiện : trong tình cảm của mẹ dành cho con ?( Qua đó bộc lộ tâm trạng gì + Háo hức : mẹ không ngủ được.. của mẹ ?) Tìm những chi tiết miêu tả cảm + ...mẹ không tập xúc vui sướng và hi vọng của trung được vào việc gì cả ... mẹ ? - HS : Mẹ mừng vì con đã lớn, mong những điều tốt đẹp sẽ đến với con, quan tâm Theo em vì sao mẹ trằn trọc thương yêu con sâu sắc..... không ngủ được ?. 1. Tâm trạng của mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con : - Thời điểm : đêm trước ngày con vào lớp 1 -> Mẹ hồi hộp, vui sướng và hi vọng. - HS liệt kê các chi tiết .... Trong đêm không ngủ mẹ đã làm gì cho con ? cử chỉ nào của mẹ dành cho con ? - HS bộc lộ. Cảm nhận tình mẫu tử nào được Mẹ nói với chính thể hiện trong các cử chỉ đó ? mình Em có biết 1 câu ca dao, danh - Giúp tác giả đi sâu ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm vào TG tâm hồn, lòng người mẹ miêu tả tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn - “Con là mầm đất tươi xanh trở, xao xuyến, bâng Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ khuâng trồng --> Nội tâm nv bộc lộ Hai tay mẹ bế mẹ bồng sâu sắc, đậm chất trữ Như con sông chảy nặng dòng tình biểu cảm Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. - Cử chỉ : đắp mềm, buông mùng, lượm đồ chơi, nhìn con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con .... -> Một lòng vì con, đức hi sinh thầm lặng vì con... GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. phù sa. - HS :Nhớ ngày bà ngoại dắt mẹ vào lớp Mẹ nhìn con đẹp như hoa 1 với tâm trạng hồi Con trong tay mẹ thơm ra giữa hộp trước cổng đời trường... Sao tua rua đã lên rồi - Dùng từ láy liên tiếp, gợi nên cảm xúc Con ơi có cả đất trời bên con phức tạp trong lòng Cho dù đạn réo mưa bom mẹ : vui, nhớ, Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc thương.... nồng............ - HS đánh giá ? Người mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con không? Theo em Trả lời người mẹ đang nói với ai? Cách viết này có tác dụng gì?. - HS theo dõi phần cuối VB. Trong đêm không ngủ tâm trí mẹ đã sống lại những kỉ niện quá - Về ngày hội khai trường, về A/H của khứ nào ? GD đối với trẻ em . ? Khi nhớ những kỉ niệm ấy lòng mẹ : rạo rực những bâng khuâng xao xuyến - Không được mắc sai lầm trong GD vì GD quyết định cho tương Nhận xét cách dùng từ trong lai của một đất nước... đoạn văn trên ? Tác dụng ? Trong đêm không ngủ, mẹ chăm sóc giấc ngủ cho con, nhớ tới kỉ niệm về bà và mái trường xưa.. HS thảo luân trả lời.. Tất cả cho em hình dung về một - HS Tổng kết. người mẹ ntn ? HS đọc ghi nhớ. HS về nhà viết. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn. GV y/cHS quan sát P2. Năm học 2013 - 2014. HS viết. - Vô cùng yêu thương người thân. Trong đêm không ngủ người mẹ đã nghĩ về điều gì ?. - Sẵn sàng hi sinh vì con, tin tưởng ở tương lai của con.. ở. nước ta ngày khai trường có diễn ra như ngày lễ của toàn xã hội không ? Miêu tả lại quang cảch ngày lễ đó ở trường em ? Cuối VB có tục ngữ : sai một li đi một dặm . Em hiểu tục ngữ này có ý nghĩa gì khi gắn với sự nghiệp GD ? Câu nói của người mẹ : bước qua cách cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ diễn ra . Em hiểu câu nói đó ntn ? Nhắc lại ND, NT của văn bản HS đọc to ghi nhớ HĐ3: HD luyện tập ? Nhớ lại kỉ niệm ngày khai trương đầu tiên và viết một đọc văn bày tỏ cảm xúc của em về ngày khai trường đó ? Gọi hs đọc ghi nhớ HĐ3 HDHS Luyện tập Y/cầu về nhà viết bài. 2. Cảm nghĩ của mẹ về giáo dục trong nhà trường : - Ngày khai trường là ngày lễ của toàn xã hội. - KĐ vai trò to lớn của nhà trường đối với con người - Tin tưởng ở sự nghiệp GD và khích lệ con đến trường h ọc tập.... 3. Tổng kết : a. Nghệ thuật : * Ghi nhớ: Sgk- 9. III. Luyện tập : (SGK- 9). 3. Củng cố: - Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra” ? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT - Soạn văn bản “Mẹ tôi”.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn :…………….. Tiết ....Lớp 7A Ngày dạy: ............/.........Sĩ số …..../....…Vắng ….......…............ Tiết 2 : văn bản MẸ TÔI - Etmônđôđơ Amixi – A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Etmônđôđơ Amixi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư 3. Thái độ: - Giáo dục biết vâng lời cha mẹ, biết giao tiếp với người lớn tuổi B. Chuẩn bị : GV : Sách giáo viên, SGK, thiết kế bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh liên quan.... HS : Vở, SGK * Phương pháp : - Đàm thoại – vấn đáp, phân tích, giảng bình, ... - Tổ chức hoạt đông nhóm.... C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? 2. Bài mới: * Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học.. . Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. Nội dung cần đạt GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn. HĐ1 : HD tìm hiểu tác giả tác phẩm GV cho HS tìm hiểu về TG, TP : Nêu những hiểu biết đôi nét về tác giả ? GV : A-mi-xi là nhà văn ý , là TG của cuốn sách ‘‘Cuộc đời của các chiến binh’’ (1868) ‘‘Những tấm lòng cao cả’’ (1886)..... Nêu xuất xứ của VB này ? VB có thể được đọc với giọng ntn ? GV gợi : đọc với giọng tâm tư, suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của người con, sự trân trọng của ông với vợ... GV đọc mẫu 1 đoạn, y/c HS đọc, nhận xét cách đọc của HS, uốn nắn. ? Thế nào là : lễ độ, hối hận, cảch báo, lương tâm... ? Theo em trong VB còn từ nào khó cần giải thích không ? GV giải thích bổ sung và nhấn mạnh một số từ... ? VB này thuộc thể loại gì ? PTBĐ chính là gì ? ? Hình thức thể hiện của VB dưới dạng nào ? (một bức thưngười bố gửi cho con) ? VB được chia làm mấy phần ? nội dung của từng phần là gì ?. Năm học 2013 - 2014. - HS khái quát. - HS khác bổ sung.. 2. Tác phẩm : - Trích từ cuốn Những tấm lòng cao cả. 3. Đọc, chú thích : * Đọc : SGK. HS nêu. - HS đọc - HS nhận xét cách đọc của bạn... * Chú thích : SGK. - HS giải thích. 4. bố cục : * Thể loại : VB nhật dụng * PTBĐ : biểu cảm + TS - HS : VBND, biểu cảm là chính - HS : chia bố cục. - HS bộc lộ - HS giải thích : + Do TG đặt tên Em xúc động nhất khi đọc đoạn cho VB Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm : 1. Tác giả : ét-môn-đô-dơ A-mi-xi (SGK). 7. * Bố cục : 3 phần - P1 : Từ đầu đến : sẽ là ngày con mất mẹ -> Hình ảnh người mẹ.. - P2 : tiếp .. đến : tình GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn. văn nào , vì sao ? Tại sao VB là một bức thư người bố gửi cho con, nhưng nhan đề lại lấy tên là ‘’Mẹ tôi’’ ? (Hình như giữa nội dung và nhan đề không phù hợp ?) GV : để hiểu được sự mâu thuẫn trong nhan đề với nội dung thư chung ta se di vào PT VB ..... HĐ2 : Tìm hiểu văn bản Theo dõi P1 : H/a người mẹ của Enricô hiện lên qua các chi tiết nào trong VB ? Em cảm nhận được phẩm chất cao quý nào của người mẹ sáng lên từ những chi tiết đó ?. Năm học 2013 - 2014. + Sự giáo dục của người bố đối với con khi kể về mẹ.... - HS theo dõi - HS : Thức suốt đêm ...cúi mình trên chiếc nôi trông chừng hơi thở ... có thể mất con ... sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để cứu sống con.... - HS bộc lộ và liên hệ... ? Phẩm chất đó được biểu hiện ntn ở mẹ em ? ? Trong những lời sau đây của cha Enricô : - Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố - Trong đời, con có thể trải qua những ngày buồn thảm, nhưng ngày buồn thảm nhất sẽ là ngày con mất mẹ Những cảm xúc nào của người cha được thể hiện qua những lời đó ? - Hết sức đau lòng trước sự thiếu lễ độ Theo em nhát dao ấy có làm của đứa con hư. đau trái tim người mẹ của Enricô không ? (đau gấp bội - Hết mực yêu quý lần..) thương cảm cho Nếu là bạn của Enricô, em sẽ người mẹ. nói gì với bạn về việc này ? GV: HS theo dõi phần tiếp - HS bộc lộ. thương yêu đó -> Những lời nhắn nhủ dành cho con - P3 : còn lại -> Thái độ dứt khoát của cha trước lỗi lầm của con.. II. Phân tích văn bản : a. Hình ảnh người mẹ :. - Dành hết tình thương cho con, quên mình vì con.... b. Những lời nhắn nhủ Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ngữ văn. Chỉ ra đâu là những lời khuyên sâu sắc của người cha đối với con mình ?. Năm học 2013 - 2014. của người cha :. + Dù có khôn lớn khỏe mạnh thế nào đi chăng nữa, ....đã làm cho mẹ đau HS suy luận trả lời lòng. Vì sao cha lại nói với HS tình cảm tốt đẹp + Lương tâm con sẽ En.. rằng : Hình ảnh dịu dàng đáng tôn thờ là tình không một chút nào yên và hiền hậu cảu mẹ sẽ làm tâm cẩm thiêng liêng. tĩnh,....tâm hồn con như bị hồn con như bị khổ hình ? - HS : cha là người khổ hình. Em hiểu nào về tình cảm thiêng vô cùng yêu quý + Con hãy nhớ rằng, tình liêng trong lời nhắn nhủ của cha tình cảm gia đình, yêu thương kính trọng của với Enricô ? cha không bao giờ cha mẹ là tình cảm thiêng Em hiểu gì về người cha qua làm điều xấu để liêng hơn cả. Thật đáng những lời khuyên trên ? phải ân hận nhục sấu hổ và nhục nhã cho kẻ Những câu văn nào thể hiện nhã... nào chà đạp lên tình yêu thái độ của cha trước lỗi lầm thương đó. của con ? - Không bao giờ - Những đứa con hư không con được thốt ra lời xứng đáng với hình ảnh nói nặng với mẹ dịu hiền của mẹ. - Con phải xin lỗi -> Cha muốn cảch tỉnh mẹ. những đứa con bội bạc với - Hãy cầu xin mẹ mẹ. hôn con - Tình yêu thương kính - Thà rằng bố trong cha mẹ là thiêng không có con, còn liêng hơn cả. hơn thấy con bội Đó là những thái độ như thế bạc với mẹ. c. Thái độ của người cha nào ? - HS trả lời trước lỗi lầm cảu con : Trong những lời nói đó giọng điệu người cha có gì đặc biệt ? Em hiểu gì về người cha của En... ? HS : Cha hết lòng Em có đồng tình với một người yêu thương con có cha như thế không ? Vì sao ? lòng yêu ghét rõ Theo em vì sao En.. xúc đông ràng. vô cùng khi đọc thư bố ? Qua văn bản em có cảm nhận - HS thảo luận những điều sâu sắc nào của tình nhóm theo cặp trả cảm con người ? lời nhanh. - Nghiêm khắc phê bình Hình thức viết thư có tác dụng con nghệ thuật gì ? (bày tỏ trực tiếp + Thấy tình cảm của Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - HS theo dõi P3. 9. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn. cảm xúc và thái độ chân thành... Y/c HS đọc ghi nhớ HĐ3 : ? Kể lại 1 sự việc em lỡ gây ra khiến cha mẹ em không vừa lòng ?. Năm học 2013 - 2014. bố : chân thành, quyết liệt khi bảo vệ tình cảm thiêng liêng gia đình -> Vừa dứt khoát, vừa + En.. cảm thấy xấu mềm mại. hổ nhục nhã... - Tình cha mẹ là thiêng liêng hơn cả, con cái không có quyền chà đạp lên tình cảm đó. Ghi nhớ : (SGK. 1) III. Luyện tập : (SGK- 12) - HS làm ở nhà. 3. Củng cố: - Mẹ của Em... là người như thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm các bài tập trong SBT - Soạn bài Từ ghép. Ngày soạn .........../.................. Tiết ....Lớp dạy: 7A Ngày dạy: ............/.........Sĩ số …..../....…Vắng ….......…............ Tiết 3 : Tiếng Việt Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. TỪ GHÉP A Mục tiêu bài học : I Mức độ cần đạt: - Nhận diện được 2 loại từ ghép: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép 1 cách hợp lí II Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1,Kiến thức: - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập 2 Kĩ năng: - Nhận diện các loại từ ghép - Mở rông hệ thống hoá vốn từ - Sử dụng từ dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát 3. Thái độ: - Giáo dục, giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt III Chuẩn bị : - GV : Sách giáo viên, SGK, thiết kế bài dạy, bảng phụ, tài liệu tham khảo liên quan. - HS : SGK, vở, nháp * Phương pháp : - Đàm thoại – vấn đáp, phân tích, thuyết trình... - Tổ chức hoạt đông nhóm.... C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra : Không KT 2. Bài mới : * Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. ? Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép? HS : Từ ghép là từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. GV : Vậy để hiểu về cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép....bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu..... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn. Hoạt động của thầy HĐ1: tìm hiểu khái niệm các loại từ ghép GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc: Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng phụ ? Nhận xét về trật tự các tiếng. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. Hoạt động của trò. - HS đọc to ví dụ. - bà ngoại, thơm phức - Tiếng chính đứng. 1. Nội dung cần đạt. 3.. I. Lí thuyết 1. Các loại từ ghép - Bà ngoại - Thơm ( Tiếng chính ). phức ( Tiếng phụ ). GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Củng cố: ? Nối cột A với cột B để tạo thành từ ghép CP hợp nghĩa : A. B. bút. tôi. xanh. mắt. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, hoàn thành các BT vào vở. - Soạn bài liên kết trong VB ...................................................................................................................................... Soạn :…………….. Lớp dạy: 7A Tiết … Ngày dạy: ............./...........Sĩ số …..../......Vắng ….................... Tiết 4 : Tập làm văn LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. Mục tiêu bài học : I.Mức độ cần đạt: - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Khái niệm liên kết trong văn bản - Yêu cầu về liên kết trong văn bản 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân tích tính liên kết của các văn bản - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết - Sử dụng từ dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 3. Thái độ: - Giáo dục có ý thức học tập văn bản B. Chuẩn bị : GV : Sách giáo viên, SGK, thiết kế bài dạy, bảng phụ, tài liệu tham khảo liên quan. HS : SGK, vở, nháp * Phương pháp : - Đàm thoại – vấn đáp, thuyết trình, hệ thống dọc, phân tích mẫu, quy nạp.. - Tổ chức hoạt đông nhóm.... C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Không KT 2. Bài mới: * Giới thiệu: HS nhắc lại VB là gì? VB có những t/chất nào? VB là các tác phẩm văn học và văn kiện ghi bằng giấy tờ VB là 1 thể thống nhất và trọn vẹn về nội dung ý nghĩa, hoàn chỉnh về hình thức Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: HD tìm hiểu khái niệm GV hướng dẫn HS tìm hiểu ngữ liệu trong SGK tr.17 GV y/c HS đọc đoạn văn (a) Sgk ! ? Theo em, nếu bố enrico chỉ viết mấy câu này thì enrico có hiểu điều bố muốn nói không ?. Nội dung cần đạt I. Lí thuyết : 1. Liên kết và phương tiện liên kết trong văn bản. - Tính liên kết của VB. - HS đọc to ngữ liệu - Không.Vì các câu chưa có sự liên kết, không nối liền. Mỗi câu mang 1 nội dung khác nhau.. Vậy nếu Enricô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết lí do nào ? (hãy chon trong các lí ở mục HS : Không 1.b) ? ? VB sẽ không thể hiểu được rõ khi các câu văn sai ngữ - HS : Không pháp. Vậy trường hợp này có phải thế không ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn. VB sẽ không thể hiểu được rõ khi nội dung ý nghĩa các câu văn không thật chính xác, rõ ràng. Vậy trường hợp này có phải thế không ? * GV nhấn : chỉ có các câu văn chính xác, rõ ràng, đúng ngữ pháp thì vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nên VB. Cũng như chỉ có trăm đốt tre đẹp đẽ thì cũng chưa đảm bảo là sẽ có một cây tre. Vậy muốn có cây tre trăm đốt thì trăm đốt tre kia phải được nối liền. Tương tự thế, không thể có VB nếu các câu, các đoạn trong VB đó không nối liền nhau. ? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì ? GV chốt KT về tính liiên kết.. GV y/c HS đọc lại đoạn văn trên. Đoạn văn thiếu ý gì mà trở nên khó hiểu? Em hãy sửa lại đoạn văn để En.... hiểu được ý bố ? Sắp xếp lại các câu, thêm các câu có chưa tâm trạng của người cha.. GV : như vậy trong đoạn văn các câu văn mà không cùng Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. - HS lắng nghe HS trả lời - HS Đọc ghi nhớ 1. - HS đọc lại NL - ý lộn xộn, không rõ ràng. - Thiếu cái tâm trạng, thái độ của người cha với sự thiếu lễ độ của Enricô.. - HS đọc (18) - Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con. - Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của VB, làm cho VB trở nên có nghĩa và dễ hiểu. 2Phương tiện liên kết trong VB. - Đoạn văn thiếu tâm trạng, thái độ người cha -> Gây khó hiểu. - Đoạn văn 2.b so với. - HS phát hiện. Suy nghĩ - trả lời. ĐV gốc : + Câu 2 thiếu cụm từ : Còn bây giờ + Câu 3 chép sai từ con thành từ đứa trẻ -> Đoạn văn trở nên rời rạc khó hiểu.. - HS đánh giá. - Để có tính liên kết cần : + LK về mặt nội dung + LK về hình thức (sử dụng các từ, câu..). - Là các từ, ngữ làm 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn. hướng về một nội dung, một chủ đề thì người đọc sẽ thấy khó hiểu. GV y/c HS đọc đoạn văn mục 2.b ? Nhắc lại nội dung chính của VB “Mẹ tôi” ? GV y/c HS tìm đúng đoạn văn gốc trong VB : CTMR ? ? ĐV đó có mấy câu ? đánh số thứ tự ? ? So sánh những câu trong đoạn vừa tìm được với những câu ở đoạn 2.b có gì khác ? ( Câu 2 thiếu cụm từ nào ? Câu 3 chép sai từ nào ? ) Việc chép thiếu và chép sai ấy khiến cho ĐV ra sao ? ? Cụm từ Còn bây giờ và từ con đóng vai trò gì ? ? Từ 2VD trên cho biết 1VB có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? ? Cùng với điều kiện ấy các câu trong VB phải sử dụng các phương tiện gì ? GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ (18) ? HĐ2 : HD luyện tập ? GV y/c HS đọc to BT1 ? Sắp xếp lại các câu cho hợp lí để tạo 1 ĐV có tính liên kết chặt chẽ ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. phương tiện liên kết. - Thống nhất về nội dung, trọn vẹn về hình thức (hoàn chỉnh) - Từ, câu để liên kết.. - HS đọc to ghi nhớ - HS đọc, hoạt động *. Ghi nhớ : (Sgk.18) theo cặp, báo cáo ;. - HS trả lời. II. Luyện tập : 1. Bài 1 : (18) - (1) -> (4) -> (2) -> (5) -> (3).. - HS điền nhanh.. HS đọc, trả lời . Suy nghĩ - trả lời 1. 2. Bài 2 : (19) - Hình thức ngôn ngữ : các câu LK với nhau theo thời gian (sáng – chiều), không gian (nông thôn – thành thị) - Nội dung : chúng không nói về cùng một nội dung, thiếu cái dây tư tưởng nối các ý. 3. Bài 3 (19) - Bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn. Đọc đoạn văn và cho biết các câu văn đó đã có tính liên kết chưa ? Vì sao ? GV chuẩn KT , nhận xét... Điền các từ vào chỗ trống để các câu tong đoạn văn được LK chặt chẽ ?. Năm học 2013 - 2014. Đọc Tìm từ - điền Nghe - hiểu về làm. 4. Bài 4 (19) - Hai câu văn nếu tách khỏi các câu khác trong VB thì có vẻ rời rạc, nhưng câu thứ 3 đứng sau đó kết nối 2 câu trên thành 1 thể thống nhất. 5. Bài 5 (19). Giải thích tại sao hai câu văn vẫn đặt cạnh nhau trong VB CTMR ? Đọc bài tập 3 Điền từ còn thiếu vào chỗ trống ? HDHs về nhà làm bài. Đọc câu chuyên cổ tích . Từ câu chuyện em hiểu được gì về vai trò của LK trong VB ? 3. Củng cố: - Đọc bài đọc thêm (19,20) - Qua bài học em hiểu LK là gì ? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, hoàn thành các BT vào vở. - Soạn bài Cuộc chia tay của những con búp bê ****************************************************************** Soạn :…………….. Lớp 7A Tiết …Ngày dạy: .........../............Sĩ số …../.......Vắng ….............................. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Tiết 5 , 6 văn bản CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện - Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Hiểu thông cảm với hoàn cảnh bố mẹ li dị 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp các nhân vật - Kể lại truyện 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm trong gia đình B. Chuẩn bị : - GV : Sách giáo viên, SGK, thiết kế bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh liên quan.... - HS : SGK, vở * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích, bình giảng... với hình thức hoạt động cá nhân, cặp, nhóm HS ... C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của người mẹ qua hai văn bản nhật dụng mới học ? - HS : + Người mẹ là người hết lòng yêu thương lo lắng, hi sinh cho con, bao dung, đọ lượng, sẵn sàng tha thứ khi con nhận ra khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa. + Lòng biết ơn và kính yêu cha mẹ là tình cảm tự nhiên gắn bó và thiêng liêng cần rèn luyện suốt đời. 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 : Tìm hiểu TG – TP Theo dõi chú thích Sgk (26) : - HS nêu Nêu những hiểu biết của em về TG – TP ? HS phát biểu. Theo em VB này có cách đọc như thế nầo ? HS đọc , nhận xét.. GV gợi : Cần phân biệt rõ giữa Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu TG – TP : 1. Tác giả : (Sgk.26) 2. Tác phẩm (Sgk.26) 3. Đọc, chú thích : a. Đọc (Sgk). GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. lời kể, các đoạn đối thoại, đb thể hiện tâm lí của nhân vật người anh và em qua các chặng chính ở nhà, ở trường, ở nhà.. GV đọc mẫu, y/c HS đọc...và nhận xét. GV y/c HS giải thích các từ : - HS giải thích. Ráo hoảnh, võ trang, ô ăn quan... Ngoài các từ trong chú thích Sgk còn có từ nào trong VB khó cần gt ? XĐ thể loại của VB ? VBND PTBĐ của VB là gì ? PTBĐ : tự sự (truyện ngắn) Truyện kể về việc gì ? - Cuộc chia tay của hai anh em rựôt khi Nhân vật chính trong truyện là gia đình tan vỡ. ai ? Vì sao em XĐ như thế ? - Hai anh em Thành (mọi sự việc đều xoay xung và Thuỷ quanh họ) Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy ? Tác dụng của việc Ngôi thứ nhất, người lựa chon ngôi kể đó ? xưng tôi là Thành -> giúp thể hiện sâu sắc suy nghĩ , tình cảm, tâm trạng nhân vật và làm tăng thêm tính Theo em có mấy sự việc được chân thực của kể ? và tương ứng với những truyện.... phần nào của VB ? 3 phần :. HĐ2 : tìm hiểu văn bản GV y/c HS đọc lại đoạn 1 Búp bê có ý nghĩa ntn trong cuộc sống của hai anh em Thành – Thuỷ ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. HS theo dõi Sgk HS Trả lời 1. b. Chú thích (Sgk). 4. bố cục : - Thể loại : Văn bản nhật dụng. - Bố cục : 3 phần + P1 : từ đầu đến hiếu thảo như vậy... : cuộc chia búp bê. + P2 : tiếp đến trùm lên cảnh vật : chia tay lớp học. + P3 : còn lại : chia tay anh em. II. Phân tích : a. Cuộc chia búp bê : - Búp bê là đồ chơi thân thiết, gắn GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn. (Hai con Vệ Sĩ và Em Nhỏ luôn ở bên nhau chẳng khác nào anh em Thành và Thuỷ) Vì sao hai anh em phải chia búp bê ra ? Hình ảnh Thuỷ và Thành hiên lên ntn khi mẹ ra lệnh chia đồ chơi ? GV ghi tóm tắt các chi tiết lên bảng khi HS trả lời.. Các chi tiết đó cho thấy hai anh em Thành Thuỷ đang trong tâm trạng như thế nào ? Cuộc chia tay búp bê diễn ra ntn ?. Năm học 2013 - 2014. liền với tuổi thơ của hai anh em.. HS trả lời.. - Bố mẹ li hôn, hai anh em phải xa nhau. -> Búp bê cũng phải chia đôi theo lệnh của mẹ. HS tìm các chi tiết Sgk - Thuỷ : + Run lên bần bật + Cặp mắt tuyệt vọng +Hai bờ mi sưng mọng lên vì khóc nhiều. - Thành : + Cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc. + Nước mắt cứ tuôn ra như suối -> Hai anh em rất buồn khổ, đau - HS đánh giá xót, bất lực.. - Thành : Lấy hai con búp bê từ trong tủ đặt sang hai phía. - Thuỷ : Tru tréo, giận dữ : ‘‘Sao anh Vì sao Thuỷ giận dữ rồi lại vui ác thế’’ ! vẻ ? - Thành : Đặt con Vệ (Giận dữ vì không chấp nhận sĩ vào cạnh con Em chia búp bê, vui vẻ vì khi búp Nhỏ. bê được ở bên nhau) - Thuỷ : Bỗng vui vẻ : Hình ảnh hai con búp bê của ‘‘Anh xem chúng anh em Thành Thuỷ luôn đưng đang cười kìa’’ ! cạnh nhau mang ý nghĩa tượng trưng gì ? - HS : Tình anh em Theo em vì sao Thành Thuỷ bền chặt không gì có không thể mang búp bê ra thể chia rẽ. chia ? - Búp bê gắn với gia đình sum họp đầm ấm, là kỉ niêm êm đềm của tuổi thơ, là Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. hình ảnh anh em ruột thịt. 3. Củng cố: - Cuộc chia tay của búp bê diễn ra như thế nào? - Hình ảnh búp bê mang ý nghĩa gì? 4. Dặn dò: - Về nhà đọc tiếp đoạn 2 – 3 - Giờ sau tiếp Soạn :…………….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........../..........Sĩ số …...../.....…Vắng …............................ Tiết 6 : văn bản CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện - Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Hiểu thông cảm với hoàn cảnh bố mẹ li dị 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp các nhân vật - Kể lại truyện 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm trong gia đình B. Chuẩn bị : - GV : Sách giáo viên, SGK, thiết kế bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh liên quan.... - HS : SGK, vở, * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích, bình giảng... với hình thức hoạt động cá nhân, cặp, nhóm HS ... C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Hình ảnh búp bê mang ý nghĩa gì ? 2 Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ1 : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Hoạt động của trò. 2. Nội dung cần đạt b. Cuộc chia tay với lớp GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án ngữ văn. GV y/c HS theo dõi tiếp P2 ; Tại sao khi đến trường học Thuỷ lại bật lên khóc thút thít ? Chi tiết cô giáo ôm chặt lấy Thuỷ nói Cô biết chuyện rồi, cô thương em lắm . Các bạn thì Sững sờ....khóc thút thít có ý nghĩa gì ? Chi tiết ô ‘‘Cô giáo tái mặt, nước mắt giàn giụa’’ ; Bọn trẻ thì ‘‘khóc mỗi lúc một to hơn’’ Có ý nghĩa gì ? Cảm nghĩ của em trước cuộc chia tay này ? Tại sao khi dắt em ra khỏi trường, Thành lại ‘‘kinh ngạc thấy mọi người đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm chùm lên cảch vật’’ ? GV : Vì trước cảnh vật và cuộc đời vẫn bình yên ... nhưng Thanh và Thuỷ lại phải chịu sự mất mát và đổ vỡ quá lớn. Thành cảm nhận được sự bất hạnh của hai anh em , sự cô đơn của mình trước sự vô tình của người và cảnh. TG đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở đoạn văn đó ? Tác dụng ? GV nhận xét, bổ sung. ? Em sẽ làm gì nếu phải chứng kiến cuộc chia tay đầy nước mắt của Thuỷ với lớp học ? HĐ2 : GV y/c HS theo dõi đoạn cuối VB. Năm học 2013 - 2014. HS theo dõi.. học :. HS trả lời.. - Trường học là nơi khắc ghi những niềm vui của Thuỷ : thầy cô, bản tin, ô ăn quan... - Thuỷ sẽ không còn được đi học nữa.. Sự đồng cảm xót thương - Thầy, bạn đồng cảm xót của thầy, bạn ... thương Tình thầy trò, bạn bè ấm áp, trong sáng. Diễn tả sự ngạc nhiên, niềm thương xót HS tự bộc lộ - HS thảo luận nhóm để trả lời (3’). - HS phát biểu. - 1 số HS tự bộc lộ. - HS theo dõi - HS phát hiện. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. -> NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật chính xác : tăng nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng, bơ vơ của nhân vật C. Cuộc chia tay của hai anh em : GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. + Mặt tái xanh như tàu ? Vào lúc đồ đạc đã được chất lá lên xe tải chuẩn bị cho cuộc + Chạy vội vào nhà ghì ra đi. Hình ảnh Thuỷ hiện lên lấy con búp bê qua các chi tiết nào ? + Khóc nức lên nắm tay tôi dăn dò ? Em hiểu gì về Thuỷ qua các + Đặt con Em Nhỏ chi tiết đó ? quàng tay vào con Vệ Sĩ - HS trả lời ? Người anh trong cảnh chia li ntn ? ? Lời nhắn của Thuỷ với anh trai về việc không để hai con búp bê xa nhau toát lên ý nghĩa gì ? HĐ3 : ? VB này toát lên một thông điệp nào về quyền trẻ em ? TG đã sử dụng biện pháp NT nào trong văn bản ? GV Nhận xét bổ sung và yêu cầu HS đọc to ghi nhớ Sgk ? HS đọc phần đọc thêm (27) và đoạn thơ Thế giới rông vô cùng ? HĐ4 : HD luyện tập. - Thuỷ : Khóc nức lên, dăn đò anh trai... -> Tâm hồn trong sáng, nhạy cảm, thắm thiết nghĩa tình với anh trai - Thành : Khóc nức lên, buồn dầu nhìn theo em.... - HS thảo luận theo cặp + Lời nhắn nhủ không được chia rẽ anh em + Nhắc nhở mỗi gia đình và xã hội hày vì hạnh phúc của tuổi thơ.. - HS trả lời : Phát biểu. HS đọc to ghi nhớ - HS đọc và cảm thụ. I II. Tổng kết : 1. Nội dung - Không thể đẩy trẻ em vào tình cảnh bất hạnh - Người lớn và XH hãy chăm lo và bảo vệ HP cho trẻ em 2. Nghệ thuật : + Cách kể chuyện ngôi thứ nhất chân thật và cảm động + Miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật đặc sắc Ghi nhớ (27) IV. Luyên tập. 3. Củng cố: ? Nỗi bất hạnh của em bé Thuỷ trong câu chuyện là gì ? ? Theo em có cách nào giúp Thành và Thuỷ tránh được nỗi đau không đáng có này không ? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. *********************************************************************** Soạn :…………….. Lớp dạy:7a Tiết … Ngày dạy: ............./.........Sĩ số …../...…Vắng ….......…............. Tiết 7. Tập làm văn BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN. A. Mục tiêu bài học : I Mức độ cần đạt: - Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; Trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Bước đầu xây dựng những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1 Kiến thức: - Tác dụng của việc xây dựng bố cục 2. Kĩ năng: - Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói ( viết) cụ thể. 3. Thái độ: - Giáo dục HS khi nói (viết) văn bản phải có bố cục B. Chuẩn bị : - GV : Sách giáo viên, SGK, thiết kế bài dạy, bảng phụ - HS : Vở, SGK, nháp * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như thuyết trình, phân tích, luyện tập ... với hình thức hoạt động cá nhân, cặp, nhóm HS ... C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là liên kết trong văn bản ? - Làm thế nào để tạo tính liên kết trong văn bản ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 Tìm hiểu khái niệm bố cục văn bản GV y/c đọc mục 1(a)-(28 Sgk) ? - HS đọc y/c Em muốn viết một lá đơn xin ra nhập ĐTNTP HCM thì có cần sắp xếp các ý theo một trật tự không ? Vì sao ? - HS trả lời, giải thích. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. Nội dung cần đạt I. Lí thuyết 1. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản : - Bố cục của văn bản :. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo án ngữ văn. * GV treo bảng phụ : Mẫu đơn xin ra nhập ĐTNTP HCM : - Quốc hiệu - Tên đơn - Họ và tên - Ngày, tháng, năm sinh - Đang học lớp, trường.. - Lí do xin vào đội - Lời hứa - Lời cảm tạ - Nơi và ngày tháng năm viết đơn * GV Nhận xét , gt : Không thể tuỳ tiện muốn ghi nội dung nào của lá đơn trước cũng được, vì các phần, các đoạn, ý tứ của lá đơn (VB) phải có trình tự trước sau, rành mạnh, hợp lí. Tìm các ví dụ thực tế đã học để chứng tỏ nếu chúng ta sắp xếp các ý cho rành mạch thì bài viết có hiệu quả thuyết phục cao ? Từ sự phân tích các ví dụ trên, VB sẽ ntn nếu các ý trong đó không được sắp xếp theo trật tự, hệ thống ?. Vậy theo em thế nào là bố cục của VB ? Vì sao khi xây dựng VB cần phải quan tâm tới bố cục ?. * GV y/c đọc to 2 câu chuyện Sgk ? Hai câu chuyện trên đã có bố cục chưa ? Câu chuyện 1 chia thành mấy Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. - HS quan sát bố cục mẫu của lá đơn, nhận xét .... - HS lấy thêm các ví dụ (Bố cục 1 bài văn, 1 bài thơ, lá đơn xin nghỉ học..). - VB sẽ lôn xộn, không thống nhất, gây khó hiểu cho người đọc, người nghe. - VB không thể viết 1 cách tuỳ tiện.. - VB có BC mới có tính thuyết phục cao, người đọc mới tiếp nhận được nội dung của VB. - HS đọc NL. - Bố cục là sự bố trí sắp xếp các phần, các đoạn theo một trình tự một hệ thống rành mạch, hợp lí.. 2 Những yêu cầu về bố cục trong VB .. Chưa có bố cục 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án ngữ văn. đoạn ? Các câu văn trong đoạncó tập trung quanh 1 ý thống nhất không ? So với VB ‘‘ÊNĐG’’ ở NV6 thì VB này có gì giống và khác nhau ?. Năm học 2013 - 2014. - 2 đoạn - Không -> khó tiếp nhận khi đọc .. - Giống : các ý đều đầy đủ - Khác : + Nguyên bản có 3 phần, VB này có 2 phần + Các ý ở VB này lộn Tương tự so với VB ‘‘Lợn cưới xộn, tối nghĩa. áo mới’’ ở SGK NV6 thì sự sắp - HS : đặt các câu các ý ở VB này có gì thay đổi ? + Thay đổi trình tự hỏi Sự thay đỏi đó làm cho câu chuyện có sự thay đổi gì về nội dung ý nghĩa ? (Làm câu + Thay đổi về kết cấu chuyện mất đi tính bất ngờ, câu kể . chuyện đã không thể tập trung vào phê phán nhân vật chính được nữa..) Vậy muốn VB được tiếp nhận dễ dàng thì phải đảm bảo điều - HS trả lời gì về nội dung ? - HS khác bổ sung * GV nhận xet chốt. Sắp xếp lại bố cục 2 câu chuyện cho hợp lí ? - HS sắp xếp Nhắc lại nhiệm vụ của 3 phần MB, TB, KB trong VB miêu tả và tự sự ?. - HS trả lời :. * GV nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của mỗi phần không ? Vì sao ? (Có, vì như vậy VB mới rõ ràng, rành mạch) Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. - Nội dung các phần các đoạn trong VB phải thống nhất chặt chẽ với nhau, giữa chúng phải có sự phân biệt rạch ròi. - Bố cục phải hợp lí để VB đạt mục đích giao tiếp mà người tạo lập đặt ra. 3 Các phần của bố cục : + MB : giới thiệu chung về nhân vật, sự việc / (tả khái quát) + TB : những diễn biến và phát triển của câu chuyện / (tả chi tiết) + KB : kết thúc câu chuyện / (tóm tắt và phát biểu cảm nghĩ) GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án ngữ văn. GV cho HS trả lời 2 câu hỏi 3.c và 3.d Sgk ? * GV nhấn mạnh : + Mở bài không chỉ đơn thuần là sự thông báo đề tài của VB mà còn phải làm cho người đọc người nghe .... + Kết bài : không chỉ nhắc lại đề tài mà còn phải làm cho VB để lại ấn tượng tốt đẹp cho người đọc. * GV yêu cầu HS đọc to nghi nhớ. HĐ2 : HDHS Luyện tập BT 1 HS đã làm ở đầu tiết. GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành vào vở. Ghi lại bố cục của chuyện CCTCNCBB ? Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí chưa ? Có thể kể lại câu chuyện ấy theo bố cục khác được không ?. HS đọc BT 3 ? Bố cục trên đã rành mạch và hợp lí chưa ? Vì sao ? có thể bổ sung thêm điều gì ?. Năm học 2013 - 2014. Suy nghĩ - trả lời. Lắng nghe. HS đọc to ghi nhớ HS hoàn thành BT. *Ghi nhớ : (32) II. Luyện tập : 1. Bài 1 (30) 2. Bài 2 (30). HS ghi lại HS trả lời nhanh Có thể kể lại 1 cách sáng tạo theo bố cục khác nhưng phải đảm bảo sự rành mạch và hợp lí . HS thảo luận theo cặp, bàn... - Bố cục đã hợp lí. 3. Bài 3 (30) - Bố cục bản báo cáo chưa rành mạch, hợp lí. Vì : + Các điểm 1, 2, 3 không phải là trình bày kinh nghiệm học tốt+ Điển 4 lại chưa phải nói về học tập.. 3. Củng cố: - Tại sao bố cục phải rõ ràng, rành mạch ? - Các điều kiện để bố cục được rành mạch và hợp lí ? 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ. - Soạn bài Mạch lạc trong VB. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ********************************************************************** Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........../........... Sĩ số ….../..…..Vắng …............................ Tiết 8. tập làm văn MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN. A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lac - Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và thực tiễn tạo lập văn bản viết, nói. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc . 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức nói, viết mạch lạc B. Chuẩn bị : - GV : GA, bảng phụ, phấn, Sgk, Sgv, SBT, ... - HS : Sgk, vở, nháp * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như thuyết trình, phân tích mẫu, luyện tập ... với hình thức hoạt động cá nhân, cặp, nhóm HS thảo luận... C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là bố cục văn bản ? 2. Bài mới:. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. * Giới thiệu bài : nói đến bố cục là nói đên sự sắp đặt, sự phân chia. Nhưng VB lại không thể liên kết. Vậy làm thế nào để các phần các đoạn c ủa một VB v ẫn được phân cách rành mạch mà lại không mất đi sự liên kết chặt chẽ với nhau ? Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 : Tìm hiểu KN GV y/v 1 HS đọc to K/n ‘‘Mạch lạc’’ trong Sgk (31) ?. Nội dung cần đạt I. Lí thuyết. HS đọc to k/n. + Mạch là ống dẫn máu trong cơ thể. 1. Mạch lạc và những yêu cầu của mạch lạc trong VB + Mạch lạc trong VB :. + Lạc là mạng lưới Mạch lạc theo nghĩa đen là gì?. Vậy mạch lạc trong VB là gì ?. ML là mạng lưới mạch máu trong cơ thể. Suy nghĩ - trả lời. Các tính chất nêu ở Sgk(31) có thuộc mạch lạc không ? Vì Có đủ các t/c đó sao ? Định nghĩa nêu ở mục 1.b có chính xác không ? Vì sao ? GV y/c HS đọc to các mục 2 Sgk Toàn bộ sự việc trong VB xoay quanh sự việc chính nào ? Sự chia tay và những con búp có vai trò gì trong truyện ?. Hoàn toàn chính xác. Vì nó nối liền các phần, các đoạn, các ý.. 2 Các điều kiện để một VB có tính mạch lạc :. HS đọc. -VB :‘‘Cuộc CTCNCBB’’. Cuộc chia tay của 2 anh em Thành, Thuỷ Là đề tài của chuyện.. Các từ nêu ở mục 2.b có phải Là chủ đề thống là chủ đề liên kết các sự vật nhất là sự chia tay nêu trên thành 1 thể thống nhất đau đớn và tha thiết không ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Mạch lạc là một mạng lưới về ý nghĩa nối liền các phần, các đoạn, các ý của VB. 2. - VB phải có nội dung luôn bám sát đề tài và nhân vật chính. - Phải có mạch văn thống nhất, có chủ đề xuyên suốt VB.. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Đó có thể xem là mạch lạc của VB không ? - HS đánh giá GV : ‘‘Sự chia tay’’ là một mạch văn thống nhất, trôi chảy liên tục trong suốt tác phẩm.. Theo dõi mục 2.c. Các đoạn văn trong VB ‘‘Cuộc CTCNCBB’’ được nối với nhau theo mối liên hệ nào ?. Tất cả các ý. - Các bộ phận phải liên quan chặt chẽ với nhau về không gian, tâm lí, ý nghĩa... * Ghi nhớ (32) II. Luyện tập. GV y/c HS đọc to ghi nhớ (32) HĐ2 : HD luyện tập. 1. Bài 1 (33). Hs đọc. a. VB Mẹ tôi : tính mạch lạc - Đề tài : người mẹ. Yêu cầu HS đọc to BT 1 ? Tìm hiểu tính mạch lạc của :. - Chủ đề : những tình cảm thiêng liêng của cha mẹ đối với con cái. Đọc. + VB Mẹ tôi ?. - Nhân vật En ri cô, người bố... + 2 VB 2 và 3 (33) ? Y / c hs thảo luận nhóm. HS thảo luận nhóm trình bày. -> Nội dung xoay quanh sự giáo dục En .. b. (2) - Chủ đề : Sắc vàng trù phú, đầm ấm của làng quê vào đông, giữa ngày mùa. + Câu đầu : giới thiệu về sắc vàng trong t/g mùa đông và trong không gian làng quê. + Câu sau : là những biểu hiện của sắc vàng + Hai câu cuối là NX cảm xúc về màu vàng -> Tạo mạch văn thống nhất. 2. Bài 2 (34)Không ảnh hưởng đến mạch lạc của câu. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. * GV nhận xét chũa BT Nêu y/c của BT 2 ? Trong truyện CCTCNCBB, tác giả Nghe hoàn thành không thuật lại tỉ mỉ nguyên vào vở. nhân dẫn đến sự chia tay của 2 người lớn. Như vậy có làm cho TP thiếu tính mạch lạc không ?. chuyện. Vì chủ đề chỉ xoay quanh cuộc chia tay cảu 2 anh em Thành, Thuỷ. Suy nghĩ - trả lời 3. Củng cố: - Phân tích tính mạch lạc của đoạn văn sau : ‘‘Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh....lên mái tóc’’ (Trích CCTCNCBB) 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ. Sưu tầm thêm các VB để phân tích về tính mạch lạc.. - Soạn bài Những câu hát về tình cảm gia đình Soạn :…………….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….............................. Tiết 9: văn bản Ca dao – Dân ca NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được khái niệm ca dao dân ca - Nắm được giá trị tư tưởng nghệ thuật của những câu ca dao dân ca về tìnhcảm gia đình. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Khái niệm ca dao dân ca - Nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu và phâm tích ca dao dân ca trữ tình Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3. Thái độ: - Giáo dục thêm yêu quý tình cảm thân thiết ruột thịt trong gia đình. B. Chuẩn bị : 1 : GV : GA, bảng phụ, phấn, Sgk, Sgv, SBT, Ca dao – Dân ca Việt Nam.... 2 : HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích ý nghĩa, giảng bình, luyện tập nhóm.... C. Tiến trình dạy học : 1.. Kiểm tra bài cũ:. ? Qua VB uộc chia tay của những con búp bê, em có cảm nhận gì về tình cảm anh em giữa Thành và Thủy ? ? Sự chia tay của Thành và Thủy đã gửi đến chúng ta một thông điệp nào về quyền trẻ em ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 HD đọc và tìm hiểu chú thích * GV gợi cách đọc : chú ý ngắt nhịp thơ lục bát với nhịp 2/2/2/2 hoặc 4/4, giọng dịu nhẹ chậm êm, thể hiện tình cảm vừa thành kính nghiêm trang, vừa tha thiết ân cần... * GV đọc mẫu 1 lần, y/c hs đọc, nhận xét.. ? Giải thích thế nào là ‘‘Cù lao chín chữ’’ ?. Nội dung cần đạt I. Đọc, tìm hiểu chú thích 1. Đọc :. - HS đọc và nhận xét cách đọc của bạn.. - HS giải thích. 2. Chú thích :. - Cù lao :. (Sgk.35). + Cù : siêng năng + Lao : Khó nhọc - Chín chữ : - Sinh : đẻ - Cúc : nâng đỡ. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án ngữ văn. * GV : Nhận xét, chuẩn kiến thức.. Năm học 2013 - 2014. - Phủ : vuốt ve - Súc : cho bú - Trưởng : nuôi lớn - Dục : dạy dỗ - Cố : trông nom. Ngoài những từ trong chú - Phục : uốn nắn thích SGK còn từ nào trong VB khó, cần giải : gi - Phúc : giữ gìn, bảo vệ thích ?. 3. Kết cấu, bố cục : a. Thể loại : - Ca dao, dân ca (K/n SGK.35). Thế nào là Ca dao, dân ca ? * Ca dao: là những bài thơ - HS : trả lời dân gian do ND LD sáng (Sgk.35) tạo nên, phần lớn là thơ lục bát phản ánh đời sống, tâm hồn của họ. * Dân ca: là những bài hát - HS khác nhận xét. trữ tình dân gian của mỗi miền quê. Dân ca có lời thơ là ca dao -> cả 2 đều thuộc thể loại thơ trữ tình. Bố cục của VB gồm mấy phần ? Chủ đề của 2 bài đó là gì ? Cách diễn đạt của 4 bài là gì ? HĐ2 : HD phân tích văn bản. b. Bố cục : - Bài 1 : Nỗi nhớ mẹ nơi quê nhà .. - 4 bài .. Bài 4 : Tình anh em ruột thịt - Chủ đề : Tình cảm gia đình. ( Thể thơ lục bát ). a. Bài ca 1 :. * GV đọc bài ca 1 Bài này là lời của ai ? nói với ai ? về việc gì ? Lời ca ‘cù lao chín chữ’ có ý nghĩa khái quát điều gì ?. II. Phân tích văn bản :. HS chú ý lắng nghe Trả lời. - Lời mẹ ru con, nói với con về công lao của cha mẹ.. - Nói về công lao cha. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án ngữ văn. Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả những công lao to lớn ấy ? * GV nhận xét . ? Tác dụng của cách so sánh ấy là gì ?. Năm học 2013 - 2014. mẹ nuôi con vất vả nhiều bề. - HS trả lời. - Nghệ thuật : so sánh (như), ví von giữa công lao của cha mẹ – sự cao rộng vĩnh cửu của thiên nhiên.. - Nghe -hiểu. * Gv : Chỉ những hình ảnh - HS đánh giá to lớn, cao rộng không cùng và vĩnh hằng ấy mới diễn tả nổi công ơn sinh thành, nuôi dạy của cha mẹ : Núi ngất trời, biển mênh mong không thể nào đo được, cũng như công cha nghĩa mẹ đối với con.. -> KĐ công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái.. ở câu cuối cùng là một lời khuyên. Đó là một lời khuyên ntn ? Gọi hs đọc bài 4 Giải nghĩa các từ : người xa, bác mẹ, cùng thân ?. - Phải có nghĩa vụ biết ơn và kính yêu cha mẹ trước công lao trời biển đó.. - HS phát hiện.. b. Bài ca 4 :. Đọc - Người xa -> Người xa lạ. Tình cảm anh em được cắt Bác mẹ -> cha mẹ . Cùng thân -> cùng là trên những cơ sở nào ? ruột thịt . - Không phải người xa lạ . - Đều cùng cha mẹ sinh ra - Đều có quan hệ máu mủ ruột thịt . Tình cảm anh em được ví như thế nào ? Cách ví ấy cho thấy sự sâu sắc trong tình cảm anh em Chân với tay . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ruột thịt ? - Chân tay liền một cơ thể . Đó là biện pháp nghệ thuật gì ? tác dụng của biện pháp nt đó ?. - Chân tay không bao giờ phụ nhau . - Tình anh em không thể chia cắt .. Tình anh em gắn bó còn có ý nghĩa gì trong lời ca : Trả lời Anh em hòa thuận hai thân vui vầy ?. - Tình anh em gắn bó sẽ đem lại hạnh phúc cho cha - HS suy luận, khái quát. mẹ, đó là cách báo hiếu cho cha mẹ . Trả lời Như vậy bài ca dao này đã - Đó là một cách để đề cao tình cảm nào của nhân dân KĐ sự cao con người ?(Nhắn nhủ anh quý của tình anh em em đoàn kết vì tình ruột Tả lời thịt, vì mái ấm gia đình) Nghe - hiểu Tình anh em yêu thương hòa thuận là nét đẹp của truyền thống đạo lí dân tộc ta. Nhưng trong chuyện cổ tích lại có chuyện không hay về tình anh em như : Cây khế . Em nghĩ gì về điều này ? HĐ3 : Tổng kết nội dung và nghệ thuật. - H/ả so sánh : yêu nhau như chân với tay . - KĐ tình anh em không thể chia cắt. -> Bài ca đề cao tình anh em, đề cao truyền thống đạo lí của gđ VN. HS trả lời Mượn chuyện tham lam của người anh để cảnh báo : Nếu đặt vật chất lên trên tình anh em thì sẽ bị trừng phạt -> khẳng định sự cao quý của tình anh em .. III. Tổng kết : 1. Nội dung : + ơn nghĩa, công lao cha mẹ + Tình anh em ruột thịt 2. Nghệ thuật : - Thể thơ lục bát - Các h/ả so sánh, ẩn dụ, mộc mạc gần gũi tâm tình, dễ hiểu.. Tóm tắt nội dung của 2 bài ca dao trong VB này ? HS phát biểu VB này sử dụng những nét nghệ thuật nổi bật nào ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án ngữ văn. ? Bốn bài ca dao dân ca hợp lại thành 1 VB tập trung thể hiện về tình cảm gia đình. Em cảm nhận được vẻ đẹp cao quý nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta ?. Năm học 2013 - 2014. Suy nghĩ - trả lời. -Coi trọng công ơn & * Ghi nhớ (36) tình nghĩa trong mối IV. Luyện tập 1. Bài 1 (36) quan hệ gia đình . - Coi trọng công ơn và tình - Sự ứng sử tinh tế Sưu tầm thêm những bài thuỷ chung trong nếp nghĩa trong các mối quan hệ gia đình. ca dao có cùng ND về tính sống vá trong tâm hồn dân tộc . cảm gia đình ? - Sự ứng sử tử tế, thủy chung trong nếp sống và trong tâm hồn * GV nhận xét, Y/c HS của dân tộc ta. đọc to ghi nhớ Sgk.36 ? - HS về nhà sưu tầm 2. Bài 2 (36) HĐ4 : luyện tập Đọc to HS đọc yêu cầu BT1 HS đọc yêu cầu BT2 Đọc 3. Củng cố: - Hãy đọc thuộc lòng thật nhanh các bài ca dao trên. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ. - Soạn bài Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người ********************************************************************Soạn Soạn:…………….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Tiết 10 văn bản NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Nắm được gí trị tư tưởng nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu và phâm tích ca dao dân ca trữ tình - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước con người Việt Nam và niềm tự hào dân tộc B. Chuẩn bị : - GV : Giáo án, tranh ảnh, Ca dao – Dân ca Việt Nam.... - HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích ý nghĩa, giảng bình…. C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao đã học ? Em thích nhất bài ca dao nào và vì sao ? 2. Bài mới: * Vào bài : Trong kho tàng ca dao dân ca cổ truyền Việt Nam, các bài ca về chủ đề tình yêu quê hương đất nước, con người rất phong phú. Mỗi miền quê trên đất nước ta đều có không ít những câu ca hay, đẹp, mượt mà, mộc mạc tô điểm cho niềm tự hào của riêng địa phương mình. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 : HD đọc và tìm hiểu chú thích.. Nội dung cần đạt I. Đọc và tìm hiểu chú thích.. * GV gợi cách đọc :. - HS đọc. - Chú ý ngắt nhịp thơ lục bát 2/2/2/2 hoặc 4/4.. - HS khác nhận xét. 1. Đọc. - B1 : Giọng hỏi đáp phải hồ hởi và tự hào. - B4 : Giọng chậm rãi, tình cảm... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ? GV yêu cầu HS giải thích một số địa danh trong VB dựa - HS giải thích. vào * SGK ?. 2. Chú thích : (SGK38.39.39). ? Ngoài các từ trong chú thích ra còn từ nào khó cần giải thích ? HĐ2 : Phân tích văn bản * GV đọc mẫu 1 bài, yêu cầu HS đọc tiếp..... II. Phân tích : Đọc. ? Những bài nào phản ánh tình yêu quê hương đất nước ?. - Bài 1. ? Bài nào kết hợp phản ánh tình yêu con người ?. - Bài 4. ? Những bài ca trên có chung hình thức diễn đạt nào ? ? Theo em những câu hát này thuộc kiểu văn tự sự hay biểu cảm ? * GV y/c HS đọc phân vai lại bài 1 ? ? Đây là lời của những ai ? ? Bài ca này có mấy phần ? ? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp của chàng trai và cô gái ?. a. Bài 1 :. - Phần nhiều là thơ lục bát, dùng lối đối đáp, gọi mời, nhắn gửi - Kiểu văn biểu cảm bộc lộ cảm nghĩ của con người - 2 HS đọc - Lời của chàng trai và cô gái. - Bố cục 2 phần : phần đầu là lời người hỏi, phần sau là lời người đáp - HS phát hiện. ? Các địa danh đó có những đặc điểm riêng và chung nào ? ? Qua các địa danh trong lời đối đáp chành trai và cô gái đã thể hiện điều gì với quê Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. HS trả lời + Riêng : gắn với mỗi địa phương. - Các địa danh : Năm cửa ô (Hà Nội), Sông Lục Đầu, núi Tản Viên, Đền Sòng (Thanh Hóa), Lạng Sơn. -> Là những nơi nổi tiếng về LS , VH của miền Bắc nước ta. => Thể hiện niềm tự hào về. 3. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án ngữ văn. hương đất nước ?. Năm học 2013 - 2014. - HS suy luận. * GV qua lời đối đáp còn cho ta thấy t/c quê hương đất nước thường trực trong mỗi con người, thể hiện sự hiểu biết về VH, LS... * GV y/c HS đọc nhanh bài 4. vẻ đẹp LS, VH của dân tộc.. D. Bài 4 : - HS đọc. Quan sát 2 dàng đầu của bài ? Theo em các biện pháp nt đó có tác đụng gì trong việc Suy nghĩ - trả lời gợi hình, gợi cảm cho bài ca ? ? Như thế bài ca đã phản ánh vẻ đẹp nào của làng quê ? ? Từ những vẻ đẹp đó bài ca đã toát lên tình cảm tha thiết dành cho quê hương và con người. Theo em đó là tình cảm nào ? Tiếng ni và tê cho biết xuất xứ Miền Trung của bài ca này. Nhưng phải chăng tình cảm trong bài ca này chỉ bó hẹp với miền Trung ? Em nghĩ gì về điều này ?. ? Đặc điểm nội dung nổi bật củaVB này là gì ?. - Vẻ đẹp của cánh đồng quê, con người nơi quê.. + Đảo, lặp ngôn từ + So sánh (như).. -> Gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh xuân của người thôn nữ giũa cánh đồng lúa bát ngát.... HS : T/c ấy không bó hẹp, MT là khúc ruột của quê hương - Tình cảm yêu quý, tự hào đất nước mình. Bài về vẻ đẹp và sức sống của ca đã nhân lên quê hương con người . TYQHĐN ở mỗi con người . - P/á TY và lòng tự hào chân thành tinh tế sâu sắc của nhân dân trước vẻ đẹp của quê hương đất nước.. - Hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi... * Ghi nhớ (Sgk.40). GV y/c HS đọc to ND ghi nhớ SGK.40 ?. - Nghệ thuật :. - HS đọc, ghi nhớ III. Luyện tập. HĐ3 : HD luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập 1/40 Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. HS đọc bài tập1 3. 1. Bài 1/40 : Ngoài thể thơ lục bát còn có : GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án ngữ văn. ? Em có nhận xét gì về thể thơ trong 4 bài ca trên ?. Năm học 2013 - 2014. - HS đánh giá. - Lục bát biến thể : bài 1 và 3 - Tự do : hai câu đầu bài 4 2. Bài 2/40 :. *HS đọc y/c bài tập 2/40 ? Tình cảm chung thể hiện trong 4 bài ca đó là gì ?. ‘ Tình yêu, quê hương, đất nước, con người’ - HS khái quát. 3. Củng cố: - Đọc phần đọc thêm (40,41). - Đọc thuộc nhanh 1 trong các bài ca dao trên. *********************************************************************** Soạn :…………….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Tiết 11 tiếng việt TỪ LÁY A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Nhận diện được 2 loại từ láy: Từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần) - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy biết sử dụng từ láy - Có ý thức rèn luyện trau dồi vốn từ láy. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Khái niệm từ láy - Các loại từ láy 2. Kĩ năng: - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm để nói giảm hoặc nhấn mạnh 3. Thái độ: - Giáo dục HS dùng từ láy đúng trong hoàn cảnh và trong các trường hợp B. Chuẩn bị : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - GV : GA, Bảng phụ, Phiếu HT, sách tham khảo.. - HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích mẫu,ấuo sánh, luyện tập, HĐ nhóm.. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ ghép C-P và từ ghép Đ-L ? cho VD ? ? GV yêu cầu 1 HS lên làm BT 6 Tr.16 SGK ? 2. Bài mới: * Vào bài : Trong từ phức có từ láy,vậy từ láy được phân loại ntn và mỗi loại có ý nghiã ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay ! Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: HD tìm hiểu khái niệm từ láy. I. Lí thuyết 1. Các loại từ láy. Y/cầu hs đọc bài. - HS đọc. GV y/c HS làm ví dụ. - HS lần lượt phân tích các từ.. ? Những từ láy in đậm : đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống và - HS xác định khác nhau ? ? Dựa vào kết quả phân tích ở trên hãy phân loại các từ láy đó ?. Nội dung cần đạt. Suy nghĩ - trả lời. - Đăm đăm -> các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn - Mếu máo -> lặp phụ âm đầu - Liêu xiêu -> lặp vần. - Phân loại + Láy toàn bộ : đăm đăm. Vì sao các từ láy “bần bật”, “thăm thẳm” lại không nói được là “bật bật” “thẳm thẳm” - HS : trả lời ? ? Ngoài các từ trên còn có các Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. + Láy bộ phận : mếu máo, liêu xiêu + Các từ bần bật, thăm thẳm thực chất là các từ láy toàn bộ , nhưng để cho dễ nói và GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Giáo án ngữ văn. từ láy toàn bộ nào bị biến đổi như trong trường hợp này không ? Cho VD ? VD : đỏ đỏ -> đo đỏ ; đẹp đẹp - > đèm đẹp ..... ? Như vậy láy toàn bộ và láy bộ phận có đặc điểm như thế nào ?. Năm học 2013 - 2014. Nghe - hiểu. xuôi tai nên có sự biển đổi âm cuối và thanh điệu --> tạo sự hoà phối âm thanh. - HS khái quát,. *Gọi HS đọc to ghi nhớ1/42 Nghĩa của các từ láy : ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm đọc to ghi nhớ (42) thanh ?. GV nhận xét giải thích bổ sung. Các từ láy “lí nhí, li ti, ti hí’’ có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa ?. - Dựa vào sự mô phỏng âm thanh, biểu thị tính chất to lớn, mạnh mẽ của âm thanh, hoạt động, không có tiếng gốc.. * Ghi nhớ 1 (42) 2. Nghĩa của từ láy : - Các từ láy : ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu -> tạo nên nghĩa do mô phỏng âm thanh.. Nghe - hiểu - Các từ láy : lí nhí, li ti, ti hí. Các từ láy “nhấp nhô”,“phập phồng”, “bập bềnh” có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa ? (giải thích nghĩa từng từ). - Tạo nghĩa dựa vào - > tạo nên nghĩa dựa vào đặc tính của âm đặc tính của âm thanh vần ‘i’ thanh vần. Nguyên âm “i” là ng.âm có độ mở nhỏ nhất -> nhỏ bé, nhỏ nhẹ về âm thanh hình dáng - Nhấp nhô : khi nhô lên, khi hạ xuống. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. - Các từ láy : nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh -> hình thành trên cơ sở miêu GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án ngữ văn. Nhận xét đặc điểm cấu tạo của các từ này ?. Năm học 2013 - 2014. - Phập phồng : khi phồng khi xẹp - Bập bềnh : khi nổi khi chìm. tả ý nghĩa của sự vật. (Đều láy phụ âm đầu, có tiếng gốc đứng sau, tiếng đứng trước - Đều biểu thị trạng lặp lại phụ âm đầu của tiếng thái vận động. gốc và mang theo vần ‘‘ấp’’) ? So sánh nghĩa của từ láy so với nghĩa của tiếng gốc ? Chúng đều biểu thị trạng thái nào ? ? So sánh nghĩa của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, mạnh mẽ, khoẻ khoắn với các tiếng gốc - Biểu cảm, giảm làm cơ sở cho chúng ? nhẹ hay nhấn mạnh ? Trong trường hợp từ láy có tiếng gốc có nghĩa thì từ láy có nghĩa ntn? ? Từ sự phân tích trên hãy cho biết nghĩa của từ láy được tạo Suy nghĩ - trả lời nên ntn ? * Gọi Hs đọc ghi nhớ2/42. - Mềm mại: sắc thái biểu cảm (gợi cảm giác dễ chịu). - Đo đỏ : giảm nhẹ. - Mạnh mẽ, khoẻ khoắn : nhấn mạnh.. HĐ2: HD luyện tập HS đọc ghi nhớ Đọc đoạn văn đầu của VB CCTCNCBB . Tìm các từ láy trong đoạn văn đó và sắp xếp theo bảng ?. * Ghi nhớ 2 (42) II. Luyện tập 1. Bài 1 (43) Láy Thăm thẳm, toàn bộ chiêm chiếp... GV y/c HS báo cáo nhanh, nhận xét Đ- S !Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy ?. - HS làm cá nhân. GV chữa BT, nhận xét đúng sai... - HS báo cáo. Láy bộ phận. Nức nở, tức tưởi, rón rén.... 2. Bài 2 (43). Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ở BT 3 (43) ?. Lấp ló, nho nhỏ, khang khác, thấp thoáng. 3. Bài 3 (43) * a. Nhẹ nhàng. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - HS điền nhanh.. b. Nhẹ nhõm * a. Xấu xa. - 1 HS lên bảng làm b. Xấu xí nhanh. * a. Tan tành Đặt câu với mỗi từ : nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi ?. b. Tan tác 4. Bài 4 (43) Đặt câu - HS đặt cậu - trả lời, giải thích : chúng có sự trùng hợp ngẫu nhiên về phụ âm đầu.. - Bạn Hiền có dáng vóc nhỏ nhắn - Bà ấy thật là nhỏ nhặt đáng ghét - Em tôi nhỏ nhoi quá - Tôi chưa kịp chào nó, nó đã trách tôi thật là nhỏ nhen - Bạn Liên có giọng nói nhỏ nhẹ. HS đọc yêu cầu bài tập 5/43 - HS giải thích nhanh. Các từ : máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn nghành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở. - Các từ trên là từ ghép đẳng lập. GV y/c HS đọc to yêu cầu bài tập 6 và giải thích ? GV nhận xét chuẩn BT. 5. Bài 5 (43). 6. Bài 6 (43) HS trả lời miệng. - Chiền trong chùa chiền có nghĩa là chùa - Nê trong no nê có nghĩa là đầy đủ - Rớt trong rơi rớt có nghĩa là rơi - Hành trong học hành có nghĩa là thực hành, làm -> Các từ trên đều là từ ghép.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 3 Củng cố: Từ mỗi tiếng sau đây , tạo ra một từ láy toàn bộ và một từ láy bộ phận Tiếng cho sẵn. Từ láy toàn bộ. Từ láy bộ phận. Vui. .............................................. ........................................... Chắc. .............................................. .......................................... Vuông. .............................................. ........................................... - Đọc phần đọc thêm (44). - Giải thích các từ láy sau : Ti hí, lí nhí, thập thò, bập bềnh... 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, làm các BT vào vở - Soạn bài Quá trình tạo lập VB ************************************************************************* Soạn :…………….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Tiết 12 tập làm văn QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. Viết bài Tập làm văn số 1 – Văn tự sự và miêu tả A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản, vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn 2. Kĩ năng: Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết mạch lạc 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết tạo lập một văn bản. Giúp các em làm tốt bài tập làm văn viết ở nhà B. Chuẩn bị : - GV : GA, đoạn VB mẫu/bảng phụ..tài liệu... - HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích mẫu, so sánh, luyện tập.. C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu khái niệm, yêu cầu của tính mạch lạc trong VB ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy HĐ1 : Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản GV đưa ra tình huống : ‘‘Viết thư cho một người nào đó’’ Vậy điều gì thôi thúc người ta phải viết thư ? ‘‘Viết thư’’ là VB nói hay viết ? Khi nào người ta có nhu cầu cần tạo lập (làm ra, viết, nói) văn bản ? GV nhu cầu tạo lập VB bắt nguồn từ bản thân, có thể do yêu cầu của hoàn cảnh -> chuyển thành nhu cầu chủ. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. Lí thuyết 1. Các bước tạo lập văn bản :. - Hs : khi mình muốn trình bày, kể với người đó một vấn đề gì đó. - HS : VB viết, ngoài ra còn có VB nói. - Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến, viết thư cho bạn, viết bài cho báo tường của lớp, viết bài TLV ở lớp.... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. - Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng VB nói hoặc viết.. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. quan của HS . Theo dõi mục 2 SGK cho biết để tạo lập 1 VB cần xác định rõ những vấn đề gì ? - 4 vấn đề Có thể bỏ qua một trong những vấn đề đó không ? - không thể. Em hãy lấy 1 ví dụ ? GV nhận xét.. Gv : Tình huống viết thư ! Để giúp cho bạn em dễ dàng hiểu những điều em muốn viết trong bức thư thì em cần làm gì ? GV ví dụ viết thư cho bạn : * MB : lời chào hỏi, lời chúc sức khỏe * TB : + Kể lại kỉ niệm với bạn + Kể về cuộc sống hiện nay của ban rhân. + Hỏi thăm về cs hiện tại của bạn * KB : lời chào, lời hẹn.. GV KL về ND B2 ! Vậy chỉ có bố cục, dàn ý, mà chưa viết thành VB thì đã tạo được VB chưa ?. - Viết thư * Viết cho bạn thân * Viết để tâm sự với bạn * Viết về kỉ niệm xưa, cuộc sống hiện nay * Viết theo quy cách của lá thư... * XD bố cục cho VB (MB, TB, KB) Tìm ý, sắp xếp ý để có bố cục hợp lí.. - VB cân định hướng chính xác : + Viết cho ai ? (đối tượng) + Viết để làm gì ? (m.đích) + Viết cái gì ? (nội dung) + Viết ntn ? (phương pháp). 2 Xây dựng bố cục cho VB.. - Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch hợp lí, thể hiện đúng định hướng của VB - Chưa thể tạo 1 VB. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án ngữ văn. Trong thực tế có thể giao tiếp bằng các ý của bố cục được hay không ? Vì sao ? Vậy sau khi có bố cục ta phải làm gì ? Lựa chon các yêu cầu trong mục 4 ? Giải thích ?. Vậy yêu cầu diễn đạt phải ntn ? Có thể coi VB là 1 loại SP cần phải được kiểm tra sau khi hoàn thành không ? Dựa vào những tiêu chuẩn cụ thể nào ? GV : Ví dụ xe máy sau khi lắp ráp... Nhà văn hoàn thành 1 sáng tác.. cân... *Y/c HS đọc ghi nhớ/46 HĐ2 : HD luyện tập bài tập 1 GV yêu cầu các ( ? ) Khi tạo VB điều em muốn nói có thật sự cần thiết không ? ? Em thấy mình đã thực sự quan tâm là viết cho ai chưa ? Em có lập dàn bài khi làm. Năm học 2013 - 2014. - Không thể - HS : trả lời - Tất cả các nội dung, riêng kể chuyện hấp dẫn là không bắt buộc đối với các VB không phải là VB TS.. - HS đánh giá. Suy nghĩ - trả lời. - HS đọc to ghi nhớ. 3 Diễn đạt các ý trong bố cục thành lời văn - Diễn đạt phải chính xác, trong sáng, mạch lạc, lời văn phải liên kết chặt chẽ với nhau. 4 Kiểm tra VB - Phải sửa chữa những sai xót, bổ sung những ý còn thiếu. - Học sinh phát biểu. * Ghi nhớ (SGK.46) II. Luyện tập Bài 1 (46). - HS trả lời. a.Thật sự cần thiết. Suy nghĩ - trả lời. b. Không xác định được đối tượng tiếp nhận thì không. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. văn không ? Sau khi hoàn thành bài văn em có kiểm tra lại không ?. Trả lời. *HS đọc bài tập 2/46 Việc thực hiện như bạn HS ở phần a, b, bài 2 có phù hợp không ?. - HS đọc. Nêu y/c của BT 3 CH a, b, c ? *GV ví dụ : Dàn bài (I) MB : (II) TB : (1) ý lớn 1....... (2) a. ý nhỏ 1....... b. ý nhỏ 2...... (2) ý lớn 2....... a. ..... b. .....(III) KB : Thay mặt En-ri-cô viết 1 bức thư cho bố nói lên nỗi ân hận ?. - HS đọc - HS thảo luận theo bàn.. Có. - HS giải thích.. - HS trình bày. - HS chia 4 nhóm làm bài. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 4. biết xưng hô c. Không lập dàn ý – bố cục không chặc chẽ d. Kiểm tra lại bài viết Bài 2 (46) a. Bạn đã không chú ý rằng mình không thể chỉ thuật lại công việc học tập và báo cáo thành tích học tập. Điều quan trọng nhất là phải từ thực tế rút ra những kinh nghiệp học tập để giúp các bạn khác HT tốt hơn. b. Bạn đã xác định không đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với HS chứ không phải với thầy cô giáo. Bài 3 (47) a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn b. Các phần các mục lớn nhỏ trong dàn bài cần được thể hiện theo một trình tự hợp lí. Bài 4 (47) - B1 : định hướng + ND : thanh minh, xin lỗi + Đtg : viết cho bố GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - HS báo cáo. GV nhận xet chữa BT.. + MĐ : để bố hiểu và tha thứ lỗi lầm. - B2 : xây dựng bố cục : + MB : lí do viết thư +TB : thanh minh và xin lỗi + KB : lời hứa - B3 : diễn đạt thành lời văn - B4 : kiểm tra lại.. 3. Củng cố: - Đọc phần đọc thêm (47). 4. Dăn dò: - Về nhà học bài cũ, làm các BT vào vở - Viết bài TLV số 1 theo đề sau : “Miêu tả chân dung một người bạn của em” - Soạn bài : Những câu hát than thân ************************************************************************ Soạn :…………….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Tiết 13 Văn bản NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu giá trị tư tưởng nghệ thuật đặc sắc của những câu hat than thân II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu những câu hát than thân - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học . 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức cảm thông với người nông dân trong xã hội xưa Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. B. Chuẩn bị : - GV : Giáo án, bảng phụ, Ca dao – Dân ca Việt Nam.... - HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích ý nghĩa, giảng bình… C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng hai bài ca nói về tình yêu quê hương đất nước và cho biết nội dung của bài ? 2. Bài mới : * Vào bài : các bài ca dao than thân có số lượng lớn và là những bài rất tiêu biểu trong kho tàng CĐC VN. Những bài ca này ngoài ý nghĩa thân thân, đồng cảm với nỗi niềm, cuộc đời đau khổ, cay đắng của người nông dân, người phụ nữ trong xã hội cũ ...còn có ý nghĩa tố cáo xã hội đó...Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. HĐ1 : HDHS Đọc tìm hiểu chú thích. I. Đọc và tìm hiểu chú thích :. * GV gợi : đọc với giọng điệu - HS đọc ! chầm chậm, nho nhỏ, buồn buồn, nhấn giọng vào các mô - HS nhận xét típ ‘‘thân cò – thương thay – thân em’’.. 1. Đọc. * GV đọc mẫu, y/c HS đọc.... 2. Chú thích (SGK). ? Giải thích các từ (2), (5), (6), (7), (8) ... ?. - HS giải thích. GV nhận xét bổ sung : theo em còn từ nào khó hiểu cần giải thích ? Theo em những câu hát than thân thuộc kiểu VB kể chuyện hây VB biểu cảm, Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. miêu tả ?. - Thuộc VB biểu cảm. Vì sao em xác định như thế ?. - Đây là sự giãi bày nỗi cơ cực của lòng người. 3. bố cục. VB này có mấy phần ?. - Có 3 bài ca. - HS trả lời.. *HĐ 2 : Phân tích văn bản *GV y/c đọc lại bài ca thứ 2 Bài ca dao là lời của ai? Bộc lộ cảm xúc gì?. Em hiểu cụm từ “thương thay” có ý nghĩa ntn ? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này? Nghệ thuật bao trùm toàn bài là nghệ thuật gì ? Tìm hiểu ý nghĩa của những hình ảnh ẩn dụ đó ? - Bài ca dao có giá trị phản kháng và tố cáo sâu sắc, mạnh mẽ.. Y/c HS đọc bài 3 Em biết một số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ ‘thân. II. Phân tích : - HS đọc - Là lời người LĐ thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong XH cũ.. Bài 2. - Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao. Suy nghĩ - trả lời. - Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người dân HS trả lời. - HS đọc bài 3. - Ẩn dụ: con tằm, lũ kiến là những thân phận nhỏ bé sống âm thầm dưới đáy XH cũ, suốt đời nghèo khó, dù có làm lụng vất vả, lần hồi - Hạc, cuốc: cuộc đời phiêu bạt, lận đận, thấp cổ bé họng, khổ đau oan trái, vô vọng của người lao động .Tiếng than về cuộc đời nghèo khó, lần hồi, tuyệt vọng, đau khổ của người lao động trong XH cũ Bài 3. - Thân em như tấm. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. - Trái bần : là sự nghèo khó, đắng cay GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giáo án ngữ văn. em” nào?. Năm học 2013 - 2014. lụa đào … - Thân em như hạt mưa xa ….. - Trái bần trôi : số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định “Thân em như giếng giữa đàng Người thanh rửa mặt, người phàm rửa chân”. Bài ca dao ấy thường nói về ai? Về điều gì ? thường giống nhau ntn về nghệ thuật ? Thường nói về thân phận, nỗi khổ đau của người phụ nữ Hình ảnh so sánh có gì đặc trong XH cũ. Nỗi biệt ? khổ lớn nhất là thân phận bị phụ thuộc ... Bài ca dao cho thấy cuộc đời người phụ nữ trong XHPK - Diễn tả xúc động, chân thực ntn ? HS phát biểu cuộc đời, thân phận nhỏ bé, đắng cay của người phụ nữ xưa. Họ không có quyền quyết định cuộc đời, phải lệ Nêu đặc điểm chung về nghệ thuộc vào hoàn cảnh và có thể thuật trong các bài ca dao bị nhấn chìm trên? Nội dung các bài ca - Đặc điểm chung về nội dung dao trên đề cập đến điều gi ? Suy nghĩ - trả lời và nghệ thuật 3 bài + Đều diễn tả cuộc đời thân phận con người trong XH cũ. Than thân và phản kháng Gv y/c HS đọc to ghi nhớ SGK.49 ? ? Ghi các bài ca dao có chủ đề than thân vào vở ! *.HĐ3: HD luyện tập Đọc yêu cầu bài tập 1. + Thể thơ lục bát, hình ảnh so sánh truyền thống - HS khái quát trong * Ghi nhớ (49) ghi nhớ.. HS đọc. II Luyện tập. HS trả lời miệng. Bài 1 / 50 - Nội dung: + Đều tả thân phận cuộc đời của người trong xã hội củ + Than than có nghĩa là phản kháng. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Nghệ thuật: + Thể thơ lục bát + Hình ảnh so sánh ản dụ truyền thống. HS đọc yêu cầu bài tập 2 HS thuộc bài. + Câu hỏi tu từ *Bài 2/50 Thuộc các bài ca dao. 3. Củng cố:. ( khoanh tòn vào ý đúng trong các câu sau ). Biện pháp tu từ nào được thể hiện trong bài ca dao số 2 ? A Điệp ngữ. B So sánh. C Nhân hoá. D Nói tránh. Những câu hát than thân của người phụ nữ thường được mở đầu bằng cụm từ nào ? A Thương thay …….. B Thân em ………. C Em như ………. D Ai ………. - Đọc phần đọc thêm (50). 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, làm các BT vào vở - Soạn bài : Những câu hát châm biếm ************************************************************************* Soạn :…………….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Tiết 14. văn bản NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM. A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu giá trị tư tưởng nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm - Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu những hủ tục lạc hậu - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu những câu hát châm biếm - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những bài ca dao châm biếm trong bài học 3 Giáo dục : - HS ý thức yêu lao động B. Chuẩn bị : - GV : GA, bảng phụ, Ca dao – Dân ca Việt Nam.... - HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích ý nghĩa, giảng bình…. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Hình ảnh con cò trong bài ca dao 1 gợi cho em hình dung ntn về đời sống tâm hồn người nông dân Việt Nam xưa ? 2. Bài mới : Vào bài : CDDC rất đa dạng nề nội dung, ngoài những bài ca về tình cảm gia đình, TY quê hương, đất nước, những câu hát than thân, còn có những câu hát châm biếm ! Qua đó các hiện tượng ngược đời, các thói hư tật xấu, những hạng người đều đáng cười và bị phê phán ! Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. I. Đọc, chú thích 1. Đọc :. HĐ1 : HD đọc * GV gợi cách đọc : giọng hài hước, vui, có khi mỉa mai nhưng vẫn độ lượng, có khi - HS đọc nhấn dài, khẩn trương.. * GV đọc mẫu .., y/c HS đọc ? Giải thích các chú thích 2,3,4 ?. 2. Chú thích :. - HS nhận xét. (SGK.51,52). - HS giải thích. GV nhận xét, gt bổ sung ! ? Vì sao các bài ca dao được xếp chung một VB ?. Nội dung cần đạt. 3. Bố cục : - Đều P/á những hiên + Bài 1 – Lười nhác lại đòi tượng bất thường của sang trọng. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Giáo án ngữ văn. Các hiện tượng đáng cười trong VB này là gì ? tương ứng với bài ca dao nào ?. Năm học 2013 - 2014. đời sống. - Gây cười, châm biếm. + Bài 2 – Việc tự nhiên hóa ra bí ẩn. - HS chia bố cục HĐ2 : Phân tích văn bản Phân tích bài ca dao 1 Bài ca dao giới thiệu chân dung của ai ? Giới thiệu như thế nào ?. II. Phân tích văn bản : - HS theo dõi bài 1. Bài 1 :. Suy nghĩ trả lời. - Chân dung của "chú tôi" "hay tửu hay tăm": nghiện nát rượu hay nước chè đặc, nghiện chè tàu hay nằm ngủ trưa, nghiện ngủ "ước những ngày mưa", lười hay -Nghệ thuật mỉa mai, cách nói giễu cợt, châm biếm.. Trong những câu giới thiệu chân dung "chú tôi", từ nào được lặp lại nhiều lần ? Tác dụng ? - Từ « hay » Qua những nét biếm hoạ em hiểu gì về con người "chú - Đây là một con tôi" ? người lắm tật xấu là hình ảnh người nông dân nghiện rượu chè, thích ăn no ngủ kĩ, lười biếng. Hai dòng ca dao đầu có ý nghĩa như thế nào ?. Bài ca dao chế giễu hạng người nào trong xã hội ?. - 2 dòng đầu vừa để bắt vần vừa đê chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật. "Cô yếm đào, là ẩn dụ tượng trưng cho cô thôn nữ trẻ đẹp. Người xứng đôi với cô gái phải là chàng trai giỏi giang chứ không - Bài ca chế giễu hạng thể là người chú có người nghiện ngập và lười. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Giáo án ngữ văn. Theo em hạng người này có từ thời nào ?. HS đọc bài 2 Bài ca này là của ai nói với ai ?. Năm học 2013 - 2014. nhiều tật xấu .. biếng một cách hóm hỉnh.. Trả lời - Hạng người này nơi Bài 2 : nào thời nào cũng - Lời thầy bói nói với cô có, cần phê phán. gái đi xem bói . - Học sinh đọc:. Thầy bói đã phán những gì? Thầy bói nói với cô trên các phương diện nào ? Tại sao bói toán lại quan tâm đến những vấn đề trên ?. - Lời của thầy bói nói với cô gái đi xem bói -> lời nói này luôn + Giàu nghèo . gắn bó với số cô. + Mẹ ,cha . HS trả lời + Chồng con .. Thầy bói là người ntn?. Vì đó là những vấn đề thiết thực nhưng bí ẩn đối với mỗi con người .. Cô gái là ngưòi ntn ?. Tinh ranh. Theo em, bài ca dao này đã sử dụng lối nói nào để phê phán ?. Ngờ nghệch cả tin , mê tín , ko tự quyết định đc số phận .. Bài ca dao phê phán loại người nào trong xã hội? ? Tìm những câu ca dao có nội dung tương tự ?. - Phóng đaị cách nói nước đôi lật tẩy chân dung thầy bói. Trả lời * Tiền buộc dải yếm. bo bo trao cho thầy bói đâm lo vào mình". - Kiểu nói dựa, nước đôi, thầy bói nói rõ ràng khẳng định như đinh đóng cột toàn những chuyện hiển nhiên , vô nghĩa, ấu trĩ, nực cười. - Phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề mê tín dốt nát, lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền , đồng thời phê phán tệ nạn, bói toán nhảm nhí trong xã hội .. * Thầy bói ngồi cạnh giường thờ …đĩa xôi HĐ3: Sử dụng những hình Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. III. Tổng kết : 1. Nội dung GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Giáo án ngữ văn. Nêu đặc điểm nổi bật về ND và NT của bài ca dao này ?. Năm học 2013 - 2014. thức gây cười, tạo tiếng cười. - HS đọc và thực hiện. Đọc ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ. - Phơi bày để giễu cợt hoặc phê phán các hiện tượng xấu xa trong XH 2. Nghệ thuật - ẩn dụ , tượng trưng, phóng đại. *) Ghi nhớ (53) IV Luyện tập BT 2/53 Câu hát châm biếm có nội dung giống truỵên cười dân gian + Giống : - Có nội dung châm biếm, đối tượng châm biếm - Sử dụng hình thức gây cười - Tạo ra tiếng cười cho người nghe, người đọc. HĐ4 HD luyện tập HS làm vở *GV : HDHS làm bài tập 2. 3. Củng cố: - Đọc phần đọc thêm (53). - Viết cảm nhận của em về 1 bài ca dao mà em thấy hay và xúc động nhất ! 4. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ, sưu tầm CDDC về các ND đã học - Soạn bài : Đại từ *********************************************************************** Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Tiết 15. tiếng việt ĐẠI TỪ. A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 1.Kiến thức: - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ 2. Kĩ năng: - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết - Sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp 3. Thái độ: a. Giáo dục HS ý thức sử dụng đại từ trong các tình huống giao tiếp B. Chuẩn bị : - GV : Giáo án, bảng phụ, SGK, SGV, các tài liệu khác.. - HS : Đọc trước bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích mẫu, C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Có mấy loại từ láy ? Cho ví dụ ? ? Nghĩa của từ láy được tạo lập do đâu ? Lấy VD phân tích ? 2. Bài mới : *Vào bài : Chúng ta đã nghiên cứu về từ ghép, từ láy...Vậy cho thầy biết trong các từ sau từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép : lách cách, ầm ầm, tươi tốt, no nê, bấy nhiêu, thế nào ..? Hoạt động của thầy HĐ1 : HD tìm hiểu về đại từ Từ nó ở đoạn văn đầu trỏ ai ? còn từ nó ở đoạn văn b) chỉ con vật gì ? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ nó trong 2 đọan văn này ?. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I . Bài tập : 1. Thế nào là đại từ ?. -HS trả lời câu hỏi - Từ nó (1) dùng để - a) Nó : trỏ em tôi thay thế cho em tôi ở câu trước. - Từ nó (2) dùng để - b) Nó : trỏ con gà thay thế cho con gà. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 5. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giáo án ngữ văn. Tương tự từ thế ở đoạn văn c) trỏ sự việc gì ? Nhờ đâu mà em biết ? Từ ai trong bài ca dao d) dùng để làm gì ? ? Xác định vai trò ngữ pháp của từ : nó, thế, ai ? ? Qua phân tích ở trên cho biết Đại từ là gì (là từ dùng để làm gì) ? Và có vai trò ngữ pháp gì trong câu ? Lấy VD ĐT làm vị ngữ ? Từ những vd trên Đại từ dùng để làm gì giữ chức vụ gì trong câu ?. Năm học 2013 - 2014. của anh Bốn Linh ở câu trước. - Từ thế chỉ mệnh - c) Thế : chỉ hoạt động nói của lệnh của mẹ (HĐ mẹ . nói), vì từ thế đã thay cho hoạt động nói của mẹ - d) Ai : dùng để hỏi - HS trả lời ! - HS xác định nhanh ! - HS khái quát nhanh ! - VD : Người họcgiỏi nhất lớp 7A là nó .. - > Các từ nó (1), ai : làm CN - > Từ nó (2) : làm phụ ngữ cho danh từ (Định ngữ) - > Từ thế : làm phụ ngữ của động từ ‘‘nghe’’.(bổ ngữ). - Những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất : đại từ - ĐT : làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ, bổ GV y/c HS đọc ghi nhớ/55 ? ngữ Các đại từ : tôi, tao, tớ, - HS đọc to ghi nhớ ! *) Ghi nhớ 1 (55) chúng tôi, chúng tao, chúng 2. Các loại đại từ : tớ, mày, chúng mày, nó, * Đại từ để trỏ : hắn, chúng nó, họ..trỏ gì ? - a) Trỏ người, sự vật Lấy VD cụ thể ? - Trả lời - Tôi, tao, tớ. Chúng tôi, * VD1 : Long, Tuấn, Nam là chúng tao, chúng tớ, mày, HS giỏi của trường . Họ đều chúng mày, nó, hắn, chúng rất chăm chỉ học tập . - Trỏ người hoặc sự * VD2 : Những chú chim tụ nó, họ tập ngày một đông trên bầu vật trời. Chúng chuẩn bị bay về phương Nam ? Các đại từ : bấy, bấy nhiêu - HS lấy VD ! b) Trỏ số lượng ... trỏ gì ? cho VD cụ thể ? - Trỏ về số lượng - Bấy, bấy nhiêu * VD : Anh đến mang theo Trả lời rất nhiều quà : bánh, kẹo, hoa quả, sách, vở, bút .... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Giáo án ngữ văn. bấy nhiêu thứ cũng không đủ chia hết cho bọn trẻ. ? Các đại từ : vậy, thế trỏ gì ? ? Xét các ví dụ sau : * VD1 : Anh ta quát rất to. Anh quát như vậy chỉ vô ích khi lũ trẻ càng ồn hơn . (Vậy : chỉ tính chất) * VD2 : Mọi người đến rạp xem phim rất đông. Tôi thấy như vậy ! (Vậy : chỉ sự việc) * VD3 (xem ở câu c) mục I ! ? Vậy qua phân tích ở trên cho biết có mấy loại ĐT để trỏ ? GV y/c HS đọc ghi nhớ /56 Các đại từ ai, gì ... hỏi về gì ? cho ví dụ cụ thể ? * VD1 : Long, Tuấn, Nam là HS giỏi của trường . Ai đang dạy họ thế ? * VD2 : Những chú búp bê xinh đựng trong tủ kính. Chúng được làm bằng chất liệu gì nhỉ ? ? Các đại từ bao nhiêu, mấy ... hỏi về gì ? cho ví dụ ? * VD : Cho tôi mua 2kg táo. Của tôi bao nhiêu tiền nhỉ ? ? Các đại từ sao, thế...hỏi về gì ? ? Xét các ví dụ sau : * VD1 : Anh tôi nói : chúng mày ra ngay khỏi nhà tao ! - Sao anh lại đối xử như thế với bạn của mình nhỉ ? * VD2 : Chiếc bánh này vừa ngọt, vừa thơm, vừa đậm đà. - Nó ngon đến thế sao ? * VD3 : Bạn lớp trưởng nhận xét rất sát sao tình hình. Năm học 2013 - 2014. - Trỏ HĐ, tính chất, sự việc. c) Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc. - Vậy, thế + Trỏ vị trí, không gian, thời gian : - Đây, đó, kia, ấy, này, nọ , bấy giờ *Nhận xét : có 3 loại ĐT để trỏ. - HS khái quát * Ghi nhớ 2 (56) - HS đọc to ghi nhớ - Hỏi về người, sự vật. - Hỏi về số lượng * Đại từ để hỏi : - a) Hỏi về người, sự vật - Hỏi về HĐ, TC, sự việc. - Ai, gì. b) Hỏi về số lượng - Bao nhiêu, máy - HS : 3 loại - HS đọc to ghi nhớ. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. học tập của lớp. -Bạn thấy thế có đúng ko ? ? Vậy qua phân tích ở trên cho biết có mấy loại ĐT để HS làm nhanh hỏi ? *GV y/c HS đọc ghi nhớ /56 HĐ2 : HD luyện tập ? Đọc và sắp xếp các ĐT trỏ người, sự vật theo bảng SGK ? * GV gt thế nào là ngôi thứ I, II, III ? - Ngôi 1: người nói tự xưng - Ngôi 2: trỏ người đối - HS so sánh thoại với mình - Ngôi 3: trỏ người hoặc sự vật được nói tới. Ông ơi ông … ông ? So sánh nghĩa của 2 đại từ hãy ….xáo măng . mình trong 2 trường hợp trong SGK ? ? BT2: gọi hs đọc yêu cầu và thực hiện ?. c) Hỏi về hoạt động, tính chất sự việc - Sao, thế nào + Hỏi về không gian, thời gian : - Bao lâu, bao giờ. * Nhận xét : có 3 loại ĐT để hỏi * Ghi nhớ 3 (56) II. Luyện tập : 1. Bài 1 (56) a. Sắp xếp theo bảng : Ngôi. Số ít. 1. Tôi, tao, tớ. HS làm theo nhóm, 2 báo cáo . 3. *GV : HD học sinh làm BT3 Đặt câu với : ai, sao, bao nhiêu ....để trỏ chung ?. Mày, mi. Số nhiều Chúng ...... Chúng mày, bọn mi Chúng nó, họ. Nó, hắn b. Ngôi của ĐT : mình - Mình (1) : ở ngôi thứ nhất - Mình (2) : ở ngôi thứ hai - HS bộc lộ - HS về nhà làm. * GV nêu y/c BT 4 để HS tự Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. 2. Bài 2 (57) Mình về với Bác đường xuôi . Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhờ Người Cháu đi liên lạc, Vui lắm chú à ? GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. bộc lộ suy nghĩ của mình ! * GV y/c HS về nhà làm 4, 5/57. 3. Bài 3 (57) - Vui tết trung thu, cả lớp ai cũng vui. - Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu - Tớ chẳng sao cả. Biết làm sao bây giờ ! Bài tập 4. 3. Củng cố: Nối đại từ ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp . a Bao giờ. 1 Hỏi về người và vật .. b Bao nhiêu. 2 Hỏi về hoạt động , tính chất , sự việc .. c Thế nào .. 3 Hỏi về số lượng. d Ai. 4 Hỏi về thời gian . 4. Dặn dò:. - Về nhà học bài cũ, hoàn thành các BT - Soạn bài : LT tạo lập VB ************************************************************************* Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Tiết 16 tập làm văn LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Biết tạo lập văn bản tương đối đơn giản gần gũi với đời sống và công việc học tập của HS Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Văn bản và quy trình tạo lập văn bản 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức tạo lập văn bản gần gũi với đời sống công việc học tập của các em. B. Chuẩn bị : 1 GV : GA, bảng phụ, SGK, SGV, các tài liệu khác.. 2 HS : Thực hiện phần chuẩn bị ở nhà (59) * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, luyện tập cá nhân, nhóm… C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Quá trình tạo lập VB gồm mấy bước ? đó là những bước nào ? các bước có quan hệ với nhau như thế nào ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ1 : HD tìm hiểu bài * GV chép đề lên bảng : "Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình" ? Dựa vào những kiến thức đã học, hãy xác định yêu cầu của đề bài ? ? Y/c 1 HS nhắc lại bước 1 của quá trình tạo lập VB ? ? Em sẽ viết về nội dung gì ? (Viết về cái gì). Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Hoạt động của trò - HS ghi vào vở.. Nội dung cần đạt I. Chuẩn bị ở nhà. 1. Tìm hiểu yêu cầu của đề.. - HS xác định. - Kiểu VB : Viết thư - Tạo lập VB : 4 bước - Độ dài của VB : khoảng - Định hướng VB 1000 từ - HS thảo luận theo 2. Xác lập các bứơc tạo lập bàn trả lời nhanh. VB : * Bước 1 : Trả lời - Nội dung : + Truyền thống lịch sử + Danh lam thắng cảnh 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. + Những đặc sắc về văn hóa, phong tục . - Đối tượng : Bạn cùng trang lứa ở nước ngoài. ? Em sẽ viết cho ai ? - Đối tượng : + Một người bạn cụ thể .. ? Em viết bức thư để làm gì ? (Gây cảm tình của bạn với + Một bạn nước đất nước mình và góp phần ngoài xây dựng tình hữu nghị) - HS xác định ? Viết như thế nào ?. ? Em sẽ bắt đầu bức thư sao cho gợi cảm, tự nhiên ? - Do nhận được thư của bạn hỏi về đất nước mình nên tớ viết thư đáp lại. - Do đọc sách báo, xem ti vi về đất nước bạn nên liên tưởng đến đất nước mình. ? Em sẽ viết gì trong phần chính của bức thư ? Các nội dung ấy em sẽ sắp xếp theo trình tự như thế nào ? Em sẽ kết thúc bức thư như thế nào ?. Hãy diễn đạt thành văn (1 Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Có nhiều cách viết. Theo bố cục, mạch cảm xúc, mạch lạc, rõ ràng... - HS xác định nội dung mở bài cần viết.. - Mục đích : Để bạn hiểu về đất nước VN * Bước 2 : Xây dựng bố cục rõ ràng hợp lí, theo 3 phần : MB, TB, KB : + MB : Lời chào hỏi thăm, lí do. + TB : (VD : giới thiệu với bạn về danh lam, cảnh sắc thiên nhiên Việt Nam) Cảnh sắc mùa xuân : khí hậu, hoa lá, chim muông... - Phụ thuộc vào Mùa hè : Mùa thu : nội dung học Mùa đông : sinh chọn. + KB : - Trình bày các ý Cảm nghĩ, và niềm tự hào về lớn - nhỏ theo trình đất nước. tự hợp lý. Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa hẹn luôn viết thư trao đổi với bạn. * Bước 3 : Diễn đạt thành câu - Gợi ra 1 dịp nào văn, đoạn văn một cách trong đó để bạn đến sáng, mạch lạc, có liên kết thăm đất nước chặt chẽ với nhau. mình. 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Giáo án ngữ văn. đoạn) trong bức thư như thế nào ?. Năm học 2013 - 2014. * Bước 4 : Kiểm tra - HS trả lời. Yêu cầu của bước 4 là gì ?. HĐ2 : HD tạo lập đoạn văn bản * GV yêu cầu HS viết các đoạn : mở bài, 1 đoạn thân bài, kết bài * GV y/c HS đọc trước lớp, theo dõi, nhận xét, sửa chữa, có thể cho điểm nếu bài hay ! * GV yêu cầu HS hoàn chỉnh bài làm của mình.. - Kiểm tra, sửa chữa sai sót và bổ sung các ý còn thiếu.. II. Luyện tập 1. Xây dựng đoạn, phát biểu. - HS viết 5-7 phút 2. Sửa chữa. - 6 - 8 HS trình bày đoạn văn của mình - HS nhận xét bài của bạn - HS chữa lỗi sau khi trình bày.. 3. Củng cố: - Đọc bài tham khảo (60, 61) * GV đọc phần mở bài cho HS tham khảo : ‘‘Cũng như tất cả bạn bè cùng trang lứa với mình và Lêna trên trái đất này, mỗi người chúng ta đều sinh ra và lớn lên trên một đất nước của mình. Với bạn, đó là nước Nga thân yêu, còn với mình là đất nước VN yêu quý. Bạn có biết không, đất nước mình nằm ở vùng nhiệt đới nắng lắm, mưa nhiều với 4 mùa xuân, hạ, thu, đông khá rõ rệt, mà mỗi mùa lại có một vẻ đẹp riêng độc đáo bạn ạ !’’ 4. Dặn dò: - Về nhà ôn bài, viết bài - Soạn bài : Sông núi nước Nam. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng …................................ Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …...../..……Sĩ số ….../......... Vắng .................................... Tiết 17. văn bản SÔNG NÚI NƯỚC NAM PHÒ GIÁ VỀ KINH. A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại - Cảm nhận được tinh thần khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ hán Nam Quốc Sơn Hà - Hiểu giá trị tư tưởng và dặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng Giá Hoàn Kinh Sư của Trần Quang Khải II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà trần 2. Kĩ năng: Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Đọc – hiểu phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật chữ hán qua bản dịch tiếng việt - Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt - Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt qua bản dịch tiếng việt 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng thự hào dân tộc biết chân trọng văn thơ phát huy truyền thống dân tộc B.Chuẩn bị : - GV : GA, bảng phụ về 2 bài thơ, SGK, SGV, các tài liệu khác.. - HS : soạn bài ở nhà. *Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích, vấn đáp, giảng bình. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng một câu hát châm biếm ? cho biết nội dung ? 2. Bài mới : Vào bài : Đất nước chúng ta có một truyền thống lịch sử hào hùng, với những chiến công vang dậy non sông, trấn động địa cầu ! Trong khí thế hào hùng ấy phải kể đến những chiến công lẫy lừng ở thời đại Lý – Trần. Và hôm nay, để thấy được âm vang, khí thế ấy, để được sống trong không khí hào hùng của một thời LS đã qua, chúng ta sẽ cùng nhau đi ttìm hiểu 2 bài thơ SNNN và PGVK ! Hoạt động của thầy HĐ1 : Tìm hiểu tác giả tác phẩm ? Dựa vào chú thích SGK trang 63 và 66, hãy nêu những nét cơ bản về tác giả. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. - Bài SNNN chưa rõ TG là ai, nhiều sách 1. Tác giả : ghi là Lý Thường Kiệt - SNNN : chưa rõ TG – một danh tướng đời. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Giáo án ngữ văn. 2 bài thơ ?. Năm học 2013 - 2014. vua Lý Nhân Tông.. * GV nhận xét, bổ sung. - Bài PGVK là của TG - PGVK : Trần Quang Khải Trần Quang Khải (1241 – 1294) (1241 – 1294) – con (SGK) trai thứ 3 của vua Trần Thái Tông, ông có công rất lớn trong hai cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên. Ông không chỉ là một võ tướng kiệt xuất mà còn là người có những vần ? Nêu hoàn cảnh ra đời, xuất thơ sâu xa lí thú xứ của 2 bài thơ ? 2. Tác phẩm : - SNNN ra đời 1077, * Hoàn cảnh ra đời : quân tống do Quách Quỳ chỉ huy xâm lược - SNNN ra đời năm 1007 nước ta. Vua Lý Nhân - PGVK ra đời năm 1258 Tông sai Lí Thường Kiệt đem quân chặn giặc ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, bỗng 1 đêm, quân sĩ chợt nghe từ trong đền thờ 2 anh em Trương Hống và Trương Hát, 2 vị tướng của Triệu Quang Phục – có tiếng ngâm 2 bài thơ này. - PGVK được viết năm 1258, ngay sau Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 6. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Giáo án ngữ văn. ? Theo em 2 bài thơ này được đọc ntn ?. Năm học 2013 - 2014. chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và giải phóng kinh đô, lúc tác giả đi đón thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long.. * GV gợi : Đọc cả phần phiên âm và dịch thơ. Giọng đọc chậm, chắc, hào hùng, đanh thép, hứng khởi. Chú ý cách ngắt nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 và 2/3 * GV đọc mẫu, y/c HS đọc, nhận xét cách đọc ! ? Giải thích các chú thích (1), (2) Tr64 và 67 ? ? Hai bài thơ được viết theo thể thơ gì ? * GV bổ sung :. 3. Đọc, chú thích : a. Đọc (SGK). - 2 HS đọc - HS khác nhận xét. b. Chú thích (SGK) 4. Bố cục. Trả lời. - Kết cấu :. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Bài 1 : Thể thơ thất ngôn. (4 câu/bài, mỗi câu có 7 chữ), thường hiệp vần với nhau ở chữ cuối của các câu 1,2,4 hoặc 2,4.. tứ tuyệt ĐL. Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt (cũng có 4 câu/bài, nhưng mỗi câu có 5 chữ), hiệp vần. Bài 2 : Thể thơ ngũ ngôn - Vua Nam. tứ tuyệt ĐL. - Sách trời - Chương Dương - Hàm Tử. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ở tiếng cuối của câu 2,4.. - HS dựa vào * SGK. ? Mỗi bài được chia làm mấy phần ?. - HS quan sát bài thơ trả lời. - Bố cục : 2 phần. HĐ 2 : Phân tích văn bản. II. Phân tích văn bản. * GV y/c HS đọc lại 1 lần cả - HS : 2 phần, 2 câu phiên âm lẫn dịch thơ ! đầu, hai câu cuối.. a. Bài Sông núi nước Nam. * GV : Bài thơ từng được coi là bản TNĐL đầu tiên của dân tộc, là lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và KĐ nền ĐL ấy. ? Để KĐ nước Nam là của người Nam, trong phiên âm chữ Hán TG đã sử dụng những từ ngữ nào ? ? Chữ ‘‘Đế’’, trong bản phiên âm có nghĩa là gì ? (Đế là vua, Vương cũng là vua. Chữ đế KĐ ý thức ĐL, bình đẳng, ngang hàng với các hoàng đế ở Trung Hoa ). ? Tại sao ở đây tác giả dùng "Nam đế cư" ? Qua đó ta thấy một chân lí đã được KĐ ở 2 câu đầu là. - HS đọc. - HS dõi theo, giải thích - HS phát hiện : Nam Quốc là Nước Nam, vùng sông núi ở phía Nam, là 1 nước chứ không phải là một quận huyện của TQ. * Hai câu đầu :. - Nam Quốc : nước ở phương Nam. - Đế : vua - Cư : ở, xử lí mọi việc. - Nước Nam là của Vua Nam ở. Ngang bằng với vua Phương Bắc, nước có vua là có chủ quyền có nền độc lập - HS Suy luận. - Chân lí ấy còn ghi rõ. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. -> KĐ nước Nam có vua Nam ở GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Giáo án ngữ văn. gì ? Chân lí đó còn được KĐ ở đâu ? Nhận xét về giọng điệu của 2 câu thơ đầu ? Tác dụng ?. Năm học 2013 - 2014. ở sách trời (thiên thư)tức là tạo hóa tự nhiên vĩnh hằng đã công nhận như vậy, đã phân định rõ ràng như vậy ! - Giọng đanh thép, dõng dạc, đường hoàng. -> Càng KĐ, tô đậm nền ĐL, chủ quyền của đất nước.. * GV y/c HS đọc 2 câu cuối với giọng quả quyết và thách thức ! ? Giải thích từ ‘‘nghịch lỗ, thủ bại hư’’ ?. ? Câu thơ thứ ba TG sử dụng dưới hình thức câu hỏi gì ? tính chất của câu hỏi này là gì ? ? ở câu thứ tư TG đã thể hiện một giọng điệu như thế nào ? ? Như vậy hai câu cuối với giọng điệu như trên, TG đã KĐ điều gì ? ? Qua đó cho ta thấy sức mạnh nào của quân dân ta trong cuộc chiến đấu bảo vệ. => KĐ 1 chân lí hiển nhiên, thiêng liêng về ĐL, chủ quyền của Đại Việt : Bắc có Bắc đế, Nam có Nam đế.. * Hai câu sau : HS đọc. HS giải thích. - Nghịch lỗ : lũ giặc tàn ngược. - Thủ bại hư : chuốc lấy thất bại.. - Câu hỏi tu từ : Cớ sao ? - HS đánh giá. - KĐ sự thất bại của giặc - Sức mạnh vô địch, không gì có thể khuất. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. -> Răn đe bằng 1 câu hỏi tu từ. -> Giọng điệu : dõng dạc, chắc nịch, kiêu hãnh.. => KĐ sự chuốc lấy thất bại của kẻ thù xâm lược, đe dọa, cảnh báo chúng một cách đanh thép ! GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. chủ quyền của đất nước ?. phục được nhân dân ? Văn bản được coi là bản ta. tuyên ngôn độc lập, Em - Là Lời tuyên bố về hiểu thế nào là 1 tuyên chủ quyền của đất ngôn độc lập ? nước .-> KĐ Chân lý lịch sử, chủ ? Đây là bài thơ thiên về biểu ý được thể hiện theo bố quyền đất nước cục như thế nào ?. Trái với chân lý trên Thất bại là tất yếu Trả lời. Thái độ và cảm xúc của tác giả qua bài thơ là gì ?. Sắp xếp theo lôgic chặt chẽ. ? Đọc 2 câu đầu, nhận xét về kết cấu của lời thơ ? ? Chính lời thơ ngắn gọn, súc tích đã chứa đựng và dồn nén cảm xúc gì ?. - Niềm tự hào về chủ quyền dân tộc, căm thù giặc, tin tưởng vào chiến thắng. - Biểu cảm : chính xác ẩn kín đằng sau cách nói mạnh mẽ, kiêu hãnh.. HS trả lời. TG đã nhắc tới những chiến thắng nào của quân và dân ta ? ? Các chiến công đó gợi nhắc đến những sự kiện LS nổi tiếng nào của DT ta trong QK ?. b. Bài Phò giá về kinh * Hai câu đầu : + Chương Dương. Những chiến thắng nào được Chương Dương và Hàm Tử . nhắc tới trong 2 câu câu - Hai trận thắng lớn đầu ? Các chiến thắng đó trên sông Hồng thời Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. + Hàm Tử. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Giáo án ngữ văn. gợi nhắc những sự kiện ls nổi tiếng nào trong quá khứ ?. Năm học 2013 - 2014. Trần đại thắng quân xâm lược Mông – Nguyên. Trả lời. -> Các động từ mạnh : + Đoạt : cướp. Em có nhận xét gì về cách dùng từ ?. + Cầm : bắt - HS suy luận. -Câu trên đối xứng với câu dưới cả về thanh, nhịp, ý - Giọng khỏe, hùng tráng.. Cách tạo đối xứng ?. Giọng điệu ?. Suy nghĩ - trả lời - HS phát hiện. * Hai câu sau :. Điều đó có tác dụng gì trong cách diễn tả ? - HS phát hiện ? TG muốn gửi gắm điều gì qua 2 câu thơ còn lại ? ? Giải nghĩa hai câu thơ này ? ? Như vậy, qua đó cho thấy tác giả mong mỏi điều gì ?. => Diễn tả khí thế vang dội của quân ta lấn áp kẻ thù. - Khát vọng hòa bình của dân tộc, xây dựng đất nước bền vững muôn đời.. - HS giải thích Một đất nước vững bền mãi mãi . - Thái bình nên gắng sức .. Lời thơ nào cổ động cho việc xd đất nước mãi mãi vững bền ? ? Qua đó cho thấy tư tưởng tình cảm, khát vọng nào của tác giả trước vận mệnh của đất nước ?. - > Thái bình nên dốc hết sức lực - > Muôn đời có non sông => Khi đất nước đã hòa bình thì chúng ta. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. II. Tổng kết : 1. Nội dung : - 2 bài thơ thể hiện bản GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Giáo án ngữ văn. Hai câu sau cho thấy tác giả mong ước điều gì ?. Năm học 2013 - 2014. cần tập trung hết công sức vào việc xây dựng đất nước giàu mạnh, không nên quá say sưa với chiến thắng (lời động viên của TG). lĩnh, khí phách của d tộc - Nêu cao chân lý vĩnh viễn - Khí thế chiến thắng, khát vọng thịnh trị 2. Nghệ thuật : - Thể thơ tứ tuyệt ĐL. HĐ3: HD HS Tổng kết ? Nêu KL chung về nội dung 2 bài thơ ?. Là tinh thần của nhân dân, của quân sĩ nhà Trần. Là một trong những đặc điểm nổi bật của quân dân, tướng sĩ Đại Việt đầu đời Trần. Tinh thần đó đã được thể hiện trong thơ văn. HS trả lời. ? Đặc sắc nghệ thuật của cả hai bài thơ là gì ?. HS phát biểu. HS đọc to 2 ghi nhớ SGK * GV y/c HS đọc ghi nhớ ? HĐ4 : HD luyện tập. Suy nghĩ - trả lời. - Lời thơ cô đọng, giản dị, ý tứ trực tiếp hòa cùng tâm trạng và cảm xúc. * Ghi nhớ (65, 68) IV. Luyện tập Bài 1/65 : Thể hiện một chân lý lớn lao, thiêng liêng : Nước Việt Nam là của người Việt Nam, không ai xâm phạm, xâm phạm sẽ thất bại Bài tập 2/65 : Học thuộc lòng bài thơ sông núi nứơc nam Bài tập / 68 : - Ca ngợi chiến thắng nhà Trần và khác vọng đi lên đất nước hoà bình . - Đều là thơ đuờng luật, thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tữ tuyệt ngắn ngọn và xúc tích, cảm xúc, ý tưởng hoà quyện. * GV y/c HS làm BT SGK ở nhà !. - HS : Học thuộc lòng BT 2 Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. HS làm bài tập trang 68 3. Củng cố: - Đọc 2 bài đọc thêm (65, 68) - Qua 2 bài thơ, em cảm nhận được điều gì về LS dân tộc ta ? 4. Dặn dò- Đọc thuộc lòng phiên âm, dịch thơ - Soạn bài “ Từ Hán Việt”. **************************************************************** Soạn :……/……….. Lớp 7ATiết … Ngày dạy: ............./...........Sĩ số …...../..… Vắng ….....……………. Lớp 7B Tiết … Ngày dạy: …........./............Sĩ số …..../....... Vắng ............................. Tiết 18 tiếng việt TỪ HÁN VIỆT A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là yếu tố hán việt - Biết phân biệt 2 loại từ ghép hán việt: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ - Có ý thức sử dụng từ hán việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ hán việt, yếu tố hán việt - Các loại từ ghép hán việt 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ hán việt, các loại từ ghép hán việt - Mở rộng vốn từ hán việt 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng hợp lí từ hán việt trong những trường hợp cụ thể B. Chuẩn bị : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - GV : GA, bảng phụ, SGK, SGV, các tài liệu khác... - HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà. *Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP như quan sát, phân tích mẫu, vấn đáp, HĐ nhóm, luyện tập… C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Đại từ là gì ? Có những loại ĐT nào ? Cho ví dụ ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. HĐ1 : HD HS làm bài tập. I. Bài tập. I) Bài tập :. 1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. * GV treo bảng phụ có ghi bài thơ. - HS đọc : Nam. NQSH . y/c HS đọc ?. - HS dựa vào chú thích tr62 trả lời nhanh.. ? Các tiếng “Nam”, “quốc”, “sơn”, “hà” có nghĩa là gì ? * GV : Đây là 2 từ Hán Việt được tạo bởi những tiếng có ý nghĩa :. quốc sơn hà - Nam: Phương Nam - Quốc: nước - Sơn: núi - Hà: sông. - Tiếng “nam” (Đất trời Phương Nam, người miền Nam...). - Nam quốc : nước Nam - Sơn hà : núi sông Trong các tiếng trên, tiếng nào có thể dùng như 1 từ đơn để đặt câu, tiếng nào không ?. -> Tiếng “nam” có thể dùng độc lập để đặt câu. - HS so sánh VD GV. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. -> Các tiếng quốc, sơn, hà GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Giáo án ngữ văn. * GV : Có thể nói : yêu nước, trèo núi, lội xuống sông .. Năm học 2013 - 2014. không dùng ĐL, chỉ dùng để cấu tạo từ ghép HV (Sơn hà, Nam quốc, quốc gia, quốc kì ...). đưa ra.. -> Không thể nói : Yêu quốc, trèo sơn , lội xuống hà. ? Tiếng "thiên"trong "thiên thư"có nghĩa là trời, còn “thiên” trong "thiên niên kỉ" "thiên lý mã", "thiên đô"có nghĩa là gì ?. - Thiên : trời - Thiên (1) : trời - Thiên (2) : nghìn. * GV y/c HS đọc to ghi nhớ !. -> 3 yếu tố đồng âm, khác nghĩa. - Tiếng để cấu tạo từ H-V gọi là yếu tố HV. - Có nhiều yếu tố HV đồng âm nhưng khác nghĩa. - HS đọc to ghi nhớ * Ghi nhớ 1 : (SGK.69) 2. Từ ghép Hán Việt. - HS đọc to. * GV y/c HS đọc to ngữ liệu (70) * GV : phần lớn các yếu tố HV dùng để tạo từ ghép . Vậy từ ghép HV có mấy loại ?. - Thiên : dời. -Thiên(3) dời, di dời. Qua PT các ví dụ trên cho biết tiếng để cấu tạo từ Hán - HS tổng quát, nhận – Việt là gì ? xét nhanh . Nhận xét về nghĩa trong các hiện tượng HV đồng Suy nghĩ - trả lời âm ? * Phần lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép.. - Thiên : nghìn. - Sơn hà, xâm phậm, giang san : TGĐL. - 2 loại : TGĐL, TGCP. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 7. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Giáo án ngữ văn. Các từ “Sơn hà”, “xâm phạm”, “giang san” thuộc loại từ ghép gì ? ? Căn cứ vào đâu mà em phân biệt được như thế ?. ? Các từ ‘‘ái quốc, thủ môn, chiến thắng’’ thuộc loại từ ghép gì ? ? Nhận xét về trật tự của các tiếng C – P ? Và so với các từ ghép thuần Việt ?. Năm học 2013 - 2014. - TGĐL - Nghĩa của các yếu tố ngang hàng, bình đẳng (Xâm phạm = lấn + chiếm ; Giang san = sông + núi ) - ái quốc, thủ môn, chiến thắng : từ ghép C - P. - TGCP. -> Tiếng chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau. - Giống các từ ghép thuần Việt : chính trước, phụ sau. Các từ ‘‘thiên thư, thạch mã, tái phạm’’ thuộc loại từ ghép gì ? Tìm vị trí của tiếng chính (Thiên thư, thạch mã, - Cũng là TGCP tái phạm) ? Nhận xét về cấu tạo của TG HV ? ? Trật tự của các yếu tố C & P trong từ ghép C-P HV so với TG CP trong tiếng Việt ?. - Khác các từ ghép thuần Việt : Chính sau, phụ trước. HS đọc ghi nhớ. - VD trong TG Tiếng Việt : máy khâu, dưa bở, chợ búa... HĐ2 : Luyện tập. - HS xác định nhanh. * BT nhanh : Trong các từ sau, từ nào là từ ghép ĐL,. - HS đọc to. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Thiên thư, thạch mã, tái phạm : từ ghép C - P -> Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.. - Từ ghép hán việt có cả chính phụ và phụ chính. * ghi nhớ /70) 7. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. từ nào là từ ghép CP : Thiên địa, kiên cố (TGĐL), - HS làm nhanh đại lộ, hải đăng, tân binh, quốc kì (TGCP) ? - HS chữa vào vở. ? Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ở BT 1 ? * GV nhận xét chữa BT !. II. Luyện tập Bài tập 1/70 - Hoa1: sự vật ; Tham1 : ham muốn - Hoa2: vẻ đẹp ; Tham2 : vào - Phi1 : bay ; Gia1: nhà - Phi2: không ; Gia2 : Thêm. Tìm từ ghép Hán Việt ..?. - Phi3: người phụ nữ trong cung. * GV nhận xét chữa BT !. Bài tập 2/71 - HS tìm nhanh !. - Quốc : Quốc gia, cường quốc, quốc thể, tổ Quốc .... - HS lên bảng làm. - Sơn : Sơn hà, Sơn địa, Sơn thần - Cư : Dân cư, nhập cư, cư trú .. ? Xếp các từ ghép vào nhóm cho thích hợp ?. - Bại : đại bại, thân bại danh liệt Bài tập 3/ 71 - HS xếp : thảo luận theo bàn.. * GV y/c HS về nhà tìm từ ghép theo yêu cầu của BT 4 - HS lên bảng làm SGK.70 ? - HS làm ở nhà !. a) Hữu ích, phát thanh, bảo mật, phong hoả b) Thi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi Bài tập 4/71. 3. Củng cố: - Đặt câu với các từ ghép ở BT 3 ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 4. Dặn dò - Làm bài tập và học bài cũ. - Chuẩn bị bài Trả bài TLV số 1. Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng …................................ Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …...../..……Sĩ số ….../......... Vắng .................................... Tiết 19 Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Biết viết một bài văn tự sự miêu tả qua bài làm số 1 II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Củng có lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản tự sự (hoặc miêu tả ) về tạo lập văn bản , về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài (nếu có) và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu. 2. Kĩ năng: - Viết bài có bố cục 3 phần rõ ràng: Mở bài, thân bài, kết bài. 3. Thái độ: Giáo dục HS đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có được những kinh nghiệm quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. B. Chuẩn bị : - Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu. - Trò : Ôn lại các kiến thức tạo lập văn bản. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, nhận xét, chữa lỗi, PP nêu gương…. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới :. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 :. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu đề. GV ghi đề lên bảng. Đề bài : Miêu tả chân dung 1 người bạn của em. ? Đề văn thuộc thể loại nào ? - HS trả lời nhanh. 1. Thể loại - Văn miêu tả (chân dung). ? Nội dung cần miêu tả ở đây là gì ?. - HS xác định. ? Phạm vi kiến thức cần vận dụng là gì ? * GV nhận xét, bổ sung !. - Lí thuyết về văn tả người đã học ở lớp dưới. HĐ2 : HD lập dàn bài. - Những SV quan sát hàng ngày.. - Tả chân dung 1 người bạn. Xác định bố cục của bài viết ? (3 phần) Hãy lập dàn ý cho đề bài ? + Mở bài có nhiệm vụ gì ?. 2. Nội dung. - HS : Giới thiệu khái quát về bạn. - Miêu tả lần lượt về hình dáng bên ngoài. HS trả lời + Thân bài cần miêu tả những chi tiết nào ?. 3. Phạm vi kiến thức. II. Lập dàn bài 1. Mở bài : - Tả khái quát Bạn tên là gì ? bao nhiêu tuổi ? lí do quen ? 2. Thân bài : - Miêu tả chi tiết về ngoại hình +Khuôn mặt( đầu, tóc, mặt mũi, nước da...) +Hình dáng( cao, thấp, gầy,. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Giáo án ngữ văn. Theo trình tự như thế nào ? Có cần kết hợp với cảm xúc, suy nghĩ riêngkhông ?. Năm học 2013 - 2014. + Xen lẫn là cảm xúc béo) cá nhân... +Tính cách( hiền, chăm chỉ, - HS tự đánh giá năng động) 3. Kết bài :. Kết bài cần nêu lên điều gì ?. * GV gọi 1 số em tự nêu lên khuyết điểm của mình sau khi làm bài ?. - HS lắng nghe và rút - Nêu lên cảm xúc, ấn tượng kinh nghiệm khó quên. - Tình bạn gắn bó cùng nhauphấn đấu học tập - HS sửa lỗi. 1. Nhận xét :. HĐ3 : Nhận xét bài làm của HS * GV nhận xét ưu nhược điểm chung của HS. III. Nhận xét và chữa lỗi. * ưu điểm : - HS đọc lại và sử chữa ! - Hs có thể đổi bài cho nhau để chuă lỗi. - Bài viết đúng bố cục 3 phần. - Đã biết cách miêu tả chân dung của bạn * Nhược điểm : - Chữ quá xấu, diễn đạt kém, lủng củng, lặp ý... - Viết tắt số còn nhiều - Sai chính tả còn nhiều. * GV nêu một số lỗi điển hình ở 1 số bài, viết lên bảng và y/c HS chữa !. - Bài viết còn quá sơ sài ở 1 số em 2. Chữa lỗi : - Lỗi chính tả. * GV trả bài cho HS, y/c HS sửa lỗi của mình !. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Sai. 8. =>. Đúng. dất. rất. giép. dép GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. quyên. quên. chường. trường. - Lỗi về từ Sai. =>. Đi nhẻ nhành nhàng. Sửa Đi nhẹ. Khuôn mặc. Khuôn mặt. Ngày sướng. Ngồi xuống. - Lỗi diễn đạt câu Lắng nghe. Cái mũi thì to và rộng Sửa : Cái mũi cao và đẹp Chân dung của người bạn rất oai phong lẫm liệt và ngang bướng Sửa : Chân dung của bạn thật là đẹp IV. Trả bài. HĐ4 : * GV đọc 1-2 bài hay của HS, cho lớp tham khảo ! 3. Củng cố: - GV đọc bài văn mẫu cho HS tham khảo 4. Dặn dò - Xem lại bài và chữa lỗi cho hoàn chỉnh - Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn biểu cảm Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng …................................ Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …...../..……Sĩ số ….../......... Vắng .................................... Tiết 20. tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM. A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người - Biết phân biệt biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản - Biết tận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc và hiểu văn bản. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: *Khái niệm văn biểu cảm - Vai trò đặc điểm của văn biểu cảm - 2 cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm 2. Kĩ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và 2 cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm 3. Thái độ: - Trau dồi khái niệm biểu đạt trong cảm xúc, tình cảm trong cuộc sống. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. B. Chuẩn bị : - Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu, SGK, SGV, bài văn mẫu... - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà *Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, phân tích mẫu, luyện tập theo cặp, nhóm…. III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Kiểm tra bài cũ : ? Nhắc lại khái niệm văn bản và kể tên các loại văn bản đã học ở lớp 6 ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ1: HD tìm hiểu khái niệm qua bài tập ? Khi bố mẹ đi công tác vắng trong em nảy sinh tình cảm gì ? Em bộc lộ điều đó với ai ? Khi em được điểm tốt em biểu lộ tình cảm của mình với ai ? Biểu lộ như thế nào ?. Khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm ?. * GV treo bảng phụ : y/c HS đọc các câu ca dao ! ? Mỗi câu ca dao trên biểu lộ tình cảm, cảm xúc gì ?. Hoạt động của trò. - Em nhớ thương, mong bố mẹ về.. Nội dung cần đạt I. Lí thuyết 1. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm . + Nhu cầu biểu cảm của con người. - Bộc lộ với ông bà, cha mẹ, bạn. - Em ôm chầm lấy mẹ, em hát vang, vui sướng ghi lại tình cảm của mình trong nhật kí. - Khi có những tình cảm chất chứa muốn biểu hiện cho người khác. Đọc. Bài 1: Niềm xót thương của tác giả dân gian với. Trả lời. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Khi có tình cảm đẹp chất chứa -> xuất hiện nhu cầu biểu cảm.. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Giáo án ngữ văn. * GV: Từ lúc nhớ mong cha mẹ, từ lúc nhận được điểm tốt, rồi cả tình cảm trong sáng của chàng trai và cô gái, rồi cảm xúc xót thương trong bài ca dao trên, khiến chúng ta nảy sinh tình cảm, sự đồng cảm… ? Vậy qua các ngữ liệu trên cho biết, khi nào người ta có nhu cầu biểu cảm ? ? Người ta biểu cảm bằng những cách nào nữa ? ( Khi biểu cảm người ta có thể dùng hoạt động, ánh mắt, cử chỉ để thể hiện. ) ? Trong bức thư gửi bạn bè em có biểu lộ tình cảm khồng ? (có) Khi sử dụng phương tiện viết ra những tình cảm, cảm xúc của mình thì những vănbản đó ta gọi là VB gì ? ? Nếu gọi văn bản trên là văn biểu cảm, thì em hiểu thế nào là văn biểu cảm ?. Năm học 2013 - 2014. con cuốc + H/a người dân lao động. - Bài 2: Tính chất yêu mến, tự hào gắn bó với vẻ đẹp trù phú, với cánh đồng lúa xanh tốt.... Nghe - hiểu. - HS : Bằng hành động, ca hát, vẽ tranh, nhảy múa, đánh đàn. Qua viết thư, sáng tác ca dao, thơ, văn.... - VB biểu cảm. - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tính chất, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu * GV : Có nhiều cách bộc lộ cảm xúc, văn biểu cảm là gợi lòng đồng cảm nơi người đọc, người 1 trong những cách bộc lộ nghe. cảm xúc của con người. ? Kể tên 1 số văn bản biểu - Lượm, Đêm nay Bác không ngủ, Tre Việt cảm lớp 6 đã học ? Nam, Lao xao, Cô Tô. ? Văn biểu cảm thường Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Giáo án ngữ văn. xuất hiện ở những thể loại nào ? * GV : ở các thể loại này các tác giả s/d các BPNT dùng từ ngữ tăng sức gợi cảm cho câu văn, câu thơ. Biểu cảm và gợi cảm có sự gắn bó chặt chẽ .. Năm học 2013 - 2014. Thơ trữ tình , ca dao trữ tình , tuỳ bút…. Nghe hiểu. - HS đọc to 2 đ văn + Đoạn 1: Biểu hiện * GV : y/c HS đọc to ngữ nỗi nhớ bạn, nhắc liệu SGK 72 ? lại những kỷ niệm Hai đoạn văn đó biểu đạt với bạn. nội dung gì ? + Đoạn 2 : Miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài rồi im lặng, rồi tiếng hát trong * GV : Tiếng hát của cô tâm hồn, trong gái biến thành tiếng hát tưởng tượng. của quê hương, của ruộng vườn của nơi chôn rau cắt rốn, của đất nước. ? Nội dung đó có đặc điểm gì khác so với nội dung của VB TS và MT ? - Chủ yếu là để giãi bày - Là những tình cảm tình cảm ? Theo em tình cảm trong 2 đẹp, thấm nhuần tính nhân văn, như văn bản biểu cảm trên là những tình cảm như thế nào yêu con người, yêu thiên nhiên, yêu Tổ ? quốc. - Sử dụng các từ ngữ để trực tiếp bày Theo em, người viết đã tỏ tình cảm của biểu lộ tình cảm của mình mình : bằng cách nào ? ‘‘Thảo thương nhớ ơi, xiết bao thương nhớ’’ Không - Gián tiếp biểu lộ Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. 2 Đặc điểm chung của văn biểu cảm. + Đoạn 1: Biểu hiện nỗi nhớ bạn, nhắc lại những kỷ niệm với bạn. + Đoạn 2 : Nói về tình cảm gắn bó với quê hương đất nước -> Tình cảm trên thấm nhuần tư tưởng nhân văn. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Giáo án ngữ văn. ? ở đoạn văn 2 cách thức biểu cảm có giống đoạn 1 không ? ? Biểu cảm bằng cách nào ? Hai đoạn văn trên đc trình bày bằng cách nào ? HS đọc ghi nhớ HĐ2: HD luyện tập * GV yêu cầu HS đọc to 2 đoạn văn ở BT 1 ? ? So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào là văn biểu cảm ? Chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn đó ? * GV nhận xét, bổ sung ? Chỉ ra nội dung biểu cảm ở 2 bài thơ : "Sông núi nước Nam" và "Phò giá về Kinh" ? - Bài 1: Tự hào về nền độc lập tự chủ và ý chí quyết tâm bảo vệ Tổ quốc - Bài 2: Ca ngợi, tự hào trước những chiến thắng lẫy lừng của dân tộc. Khát vọng dựng xây đất nước, niềm tin đất nước vững bền. HS làm ở nhà bài 3 + 4 !. Năm học 2013 - 2014. tình cảm, cảm xúc của mình qua việc miêu tả. -2 cách :+ Trực tiếp + Gián tiếp Trả lời Đọc ghi nhớ ->Đ1 :Bày tỏ trực tiếp -> Đ2 : Bày tỏ gián tiếp2. - HS đọc Ghi nhớ (73) II. Luyện tập - HS thảo luận theo Bài 1 : (73.74) nhóm, báo cáo ! - Đoạn 2 là văn biểu cảm. Vì : + Khơi gợi cảm xúc, đánh giá về loài hoa . - HS hoàn thành vào + Lời văn giàu cảm xúc, vở hình ảnh. - ND : Bày tỏ cảm tình của TG, yêu quý say đắm vẻ đẹp của hoa hải đường - HS làm bài Bài 2 (74) - SNNN : Tinh thần, khí phách và ý chí của dân tộc ta - HS trình bày miệng - PGVK : Hào khí chiến thắng, khát vọng hòa bình của dân tộc.. HS về nhà làm Bài 3 + 4 (74). 3. Củng cố: Khoanh vào câu trả lời đúng Thế nào là văn biểu cảm ? A Được viết bằng thơ . B Kể lại một câu chuyện cảm động . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 8. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. C Bàn về một hiện tượng trong đời sống . D Bộc lộ tình cảm cảm xúc ,sự đánh giá của con người về thế giới xung quanh và khơi gợi sự đồng cảm ở người đọc . 4. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ và hoàn thiện các bài tập còn lại. Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng …................................ Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …...../..……Sĩ số ….../......... Vắng .................................... Tiết 21. Văn Bản. Hướng dẫn đọc thêm BÀI CA CÔN SƠN (Côn Sơn ca – trích) Nguyễn Trãi. Buổi chiều đứng ở Phủ Thiên Trường trông ra A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận được sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí côn sơn qua một đoạn trích được dịch theo thể thơ lục bát - Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông qua bài Thiên Trường Vãn Vọng II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: *Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi, tác giả Trần Nhân Tông -. Sơ bộ về dặc điểm thể thơ lục bát, thể thơi thất ngôn tứ tuyệt. - Sự hoà nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí côn sơn được thể hiện trong văn bản và tình cảm của Trần Nhân Tông trong dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thể loại thơ lục bát, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 9. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Phân tích đoạn thơ chữ hán được dịch sang tiếng việt theo thể thơ lục bát, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt 3. Thái độ: - Trau dồi khái niệm biểu đạt trong cảm xúc, t/cảm trong cuộc sống. B. Chuẩn bị : * Thầy : Tranh ảnh về cảnh trí Côn Sơn, - Chân dung Nguyễn Trãi, SGK, SGV. * Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, phân tích, giảng bình. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng BT SNNN và cho biết nội dung chính ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy HĐ1 HDTH Tác giả -tác phẩm. Hoạt động của trò - HS trả lời. Nội dung cần đạt. Thiên Trường Vãn Vọng I. Tác giả tác phẩm. Nêu vài nét về t giả , t phẩm ?. *Tác giả Trần Nhân Tông(1258-1308) - Tác Phẩm : Sáng tác trong dịp về thăm quê cũ ở Thiên Trường. Trả lời. - Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt (Thơ trung đại Việt Nam). Nhận xét về thể thơ ? HĐ2 Đọc hiểu văn bản. Nghe. II.Đọc hiểu văn bản. - HD cách đọc. giải nghĩa chú thích sgk. 1. Đọc.. - GV đọc-HS đọc chú thích. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 9. 2. Chú thích.. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. HĐ3 Phân tích văn bản HD tìm hiểu ND bài thơ. III. Phân tích Trả lời. 1 Nội dung : + 2 câu thơ đầu :. Thời điểm quan sát lúc nào ?. - Thời điểm : về chiều, sắp tối. Cảnh tượng chung ?. Trả lời. 2 câu thơ cuối có tác dụng tạo nên cái hồn cho bức tranh tĩnh lặng như thế nào ?. Trả lời. - Cảnh tượng : Xóm trước thôn sau->bắt đầu chìm vào sương khói + 2 câu thơ cuối : âm thanh tiếng sáo - Hình ảnh từng đôi cò trắng ->tạo linh hồn cho cảnh vật. Nêu nghệ thuật của bài ? Y/cầu hs đọc ghi nhớ HĐ 4 HD luyện tập HS đọc yêu cầu của BT. 2 Nghệ thuật : Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. Trả lời. *Ghi nhớ/77. HS đọc Trả lời BT. IV. Luyện tập Bài tập/77. Y/c HS về nhà làm. - Viết 5-6 dòng tả mục đồng thổi sáo dẫn trâu về tranh 76. HĐ5 Tìm hiểu tác giả tác phẩm Bài ca Côn Sơn. CÔN SƠN CA. * GV treo chân dung Nguyễn Trãi.. Quan sát. Nêu đôi nét về TG Nguyễn Trãi ? - Họ tên ? hiệu ?. Trả lời. - Quê quán, sự nghiệp ? cuộc đời ? * GV : Ông được UNETCO công nhận là danh nhân VHTG đầu tiên của VN năm 1980. * GV nói thêm về vụ án Lệ Tri Viên để HS hiểu thêm. ? Hoàn cảnh ra đời của Bài ca Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. I. Tìm hiểu TG – TP 1. Tác giả : - Nguyễn Trãi (1380 – 1442) (SGK).. Nghe - hiểu 2. Tác phẩm : - Trích Côn Sơn ca. 9. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Giáo án ngữ văn. Côn Sơn ? ? Theo em VB này có thể đọc như thế nào ? * GV gợi : giọng êm ái, ung dung, chậm rãi...đúng nhịp 2/2/2 và 4/4. * GV đọc mẫu, y/c HS đọc và nhận xét uốn nắn ! - Yêu cầu hs đọc diễn cảm ? Côn Sơn, đàn cầm ? * GV cho HS quan sát tranh về Côn Sơn !. Năm học 2013 - 2014. - Viết khi ở ẩn tại Côn Sơn .. 3. Đọc, chú thích :. a. Đọc : (SGK) HS đọc HS trả lời. b. Chú thích : (SGK.80). Dựa vào số câu, chữ trên câu, xác định thể thơ của bài ? Em hiểu gì về thể thơ này ? * GV Y/c HS quan sát BT và giải thích thêm về thể thơ 6 – 8! Theo em đoạn thơ được chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần là gì ?. 4. bố cục : - Thể thơ : lục bát - Cảnh trí Côn Sơn trong tâm hồn TG. HS trả lời. (Không chia bố cục) Gv: Đoạn thơ được kết cấu theo Nghe - hiểu cách ‘‘lồng ghép sóng đôi nhau giữa cảnh và tình’’. - Cảnh sống và tâm hồn TG ở Côn Sơn - Kết cấu sóng đôi lồng ghép : Cảnh và tình. HĐ6 : Phân tích văn bản. II. Phân tích văn bản. Cảnh Côn Sơn được TG miêu tả là một vẻ đẹp như thế nào ? Qua đó em thấy TG là người ntn trong việc khắc họa cảnh trí Trả lời này ?. 1. Nội dung. * GV : Cảnh trí Côn Sơn đã hiện lên như một người bạn tri âm, tri kỷ với nhà thơ, đem đến biết bao thú vị, khiến tâm hồn nhà thơ hòa quện cùng thiên nhiên nơi đây ! Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Nghe - hiểu. - Cảnh trí côn sơn mang tính chất khoáng đạt, thanh tĩnh nên thơ có suối nước, đá rêu phơi, ghềnh thông, trúc - Hình tượng nhân vật ta : cuộc sống gần gũi với thiên nhiên - Tâm hồn cao đẹp : thanh thản. 9. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. tràn đầy thi hứng trước cảnh vật côn sơn. * GV y/c HS theo dõi BT ! ? Nét đặc sắc nghệ thuật trong bài ca này là gì ?. 2. Nghệ thuật. Trả lời. - Sử dụng từ xưng hô ‘ta’. ? So sánh 2 câu thơ của NT và HCM ?. - Đan xen các chi tiết về tả cảnh và tả người - Bản dịch theo thể thơ lục bát, sử dụng các biện pháp so sánh điệp ngữ . Ghi nhớ/81 II luyện tập.. Đọc - Y cầu hs đọc ghi nhớ. HĐ7: Hướng dẫn luyện tập. * Bài 1/81 : - Giống :. Đọc. - Cả 2 bài thơ đề nghe ở tiếng suối như tiếng nhạc, lời ca (Đàn cầm) đều là nhạc trời giai điệu tuyệt vời của âm nhạc.. HS đọc yêu cầu của BT1. - Khác : Nguyễn Trãi ở côn sơn nhớ đàn khuê các Bác Hồ ở chiến khu(không ở ẩn nghĩ đến những người chiến đấu) *Bài 2/81 : Học thuộc lòng bài thơ HS đọc y/c BT2 3. Củng cố: - Đọc bài đọc thêm (77,81) 4. Dặn dò: - Học thuộc lòng BT - Soạn bài : Từ Hán Việt (tiếp) ******************************************************************* Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 9. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng …................................ Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …...../..……Sĩ số ….../......... Vắng .................................... Tiết 22 tiếng việt TỪ HÁN VIỆT (tiếp) A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được tác dụng của từ hán việt và yêu cầu về sử dụng từ hán việt - Có ý thức sử dụng từ hán việt đúng nghĩa phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Tác dụng của từ hán việt trong văn bản -Tác hại của việc lạm dụng từ hán việt . 2. Kĩ năng: -Sử dụng từ hán việt đúng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh . - Mở rộng vốn từ hán việt . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 9. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 3. Thái độ: - Giáo dục HS lòng thự hào dân tộc biết chân trọng văn thơ phát huy truyền thống dân tộc . B. Chuẩn bị : - Thầy : Bảng phụ, máy chiếu, ngữ liệu, SGK, SGV, Mở rông vốn từ HV - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, quan sát, phân tích mẫu, luyện tập. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Thế nào là yếu tố Hán Việt ? Lấy 2 từ Hán Việt và chỉ ra yếu tố Hán Việt ? Câu 2 :Tìm một từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau - Một từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 : HD HS tìm hiểu từ hán việt. I. Sử dụng từ Hán Việt 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.. * GV : Treo bảng phụ ghi VD a, SGK 81, 82 ! Yêu cầu HS đọc, quan sát, theo dõi ! - HS đọc. a)VD a/81 :. ? Tại sao trong các câu văn đó dùng các từ HV mà không dùng các từ thuần vịêt HS trả lời có ý nghĩa tương tự ? Câu 1 : vì sao TG không dùng từ ‘‘đàn bà’’ để nói về những phẩm chất trên ?. Nội dung cần đạt. - Phụ nữ : -> Tạo sắc thái tôn kính. - Dùng từ đàn bà không thể hiện sắc thái trang trọng, tôn kính. Câu 2 + 3 : Tại sao TG không dùng từ ‘‘chết và chôn’’và ‘‘xác chết’’ ? Ba từ này gây nên cảm giác gì cho - Tạo cảm giác thô người nghe ? tục, ghê sợ. * GV : Treo bảng phụ ghi Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 9. - Từ trần, mai táng, tử thi : -> Tránh gây cảm giác ghê sợ, thô tục. b) VDb : GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. VD b, SGK 82 ! Yêu cầu HS - HS đọc đọc !. - Kinh đô :. Giải thích các từ HV in đậm HS trả lời trong đọan văn trên ?. + Đô : nơi chính phủ trung ương đóng.. + Kinh (thủ) : đầu. - Yết kiến : + Yết : Gặp + Kiến : Trông thấy -> Gặp mặt - Trẫm : Lời xưng của vua với quần thần - Bệ hạ, thần : Lời xưng của quần thần với vua Theo em các từ này được dùng nhiều trong thời kì LS nào ? Trong đoạn văn đó người viết dùng các từ này để gợi nên điều gì ? Mang sắc thái gì ?(Các từ này thường được dùng trong VH cổ) ? Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy rút ra nhận xét về cách dùng từ Hán Việt ? ? Tại sao người Việt Nam thích dùng từ HV đặt tên người, tên địa lý ?. -> Dùng phổ biến trong thời kì Phong Kiến xưa kia. HS trả lời - HS dựa vào PT nhận xét !. ->Gợi không khí xã hội cổ xưa. - Các từ HV có tác dụng tạo sắc thái biểu cảm.. - Tạo ra được sắc thái trang trọng. * GV y/c HS đọc to ghi nhớ - HS đọc to ghi nhớ 1 (82) ? * GV : Từ HV có sắc thái biểu cảm, trang trọng, tôn kính, tao nhã như thế ! Vậy chúng ta có nên dùng từ HV ở mọi hoàn cảnh không ?. - Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần :. - HS trả lời !. * GV : Treo bảng phụ ghi Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 9. * Ghi nhớ 1 (SGK.82). 2. Không nên lạm dung từ Hán Việt GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. VD a, b SGK 82 ! Yêu cầu HS đọc !. - HS đọc. ? Mỗi câu cặp câu trên đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn ? Vì sao ?. - HS lựa chọn. VD a/82. ? Dùng từ đề nghị và nhi đồng trong hoàn cảnh này có - HS giải thích ! phù hợp không ? Vì sao ? ? Từ ví dụ trên, em rút ra kết luận gì về cách dùng từ Hán Việt trong giao tiếp ? * GV đưa ra tình huống sau :Em có người thân đi xa, lúc tiễn em sẽ nói câu gì khi muốn người ấy giữ gìn sức khoẻ ? Nếu nói : ‘‘Huynh hãy bảo trọng’’ có thích hợp không? giải thích ? ? Em sẽ nói như thế nào cho đúng hoàn cảnh giao tiếp ?. - HS kết luận. - Đề nghị -> không tạo sự gần gũi, thân thiết. - Nhi đồng : -> Lời nói thiếu tự nhiên. - Lạm dụng từ HV sẽ làm cho lời nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.. - Không phù hợp với hoàn cảnh giao thiếp. -> Anh đi nhớ giữ gìn sức khoẻ nhé ! - HS đọc nghi nhớ. * GV y/c HS đọc to ghi nhớ Đọc ghi nhớ 2 (83) ?. * Ghi nhớ 2 (83) II. Luyện tập :. HĐ2 : HD luyện tập HS đọc yêu cầu bài tập 1/83 ? Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống ? HS đọc yêu cầu bài tập 2/83 ? Tại sao người Việt Nam thích dùng từ HV đặt tên người, tên địa lý ?. Bài tập 1/83 : - Mẹ - thân mẫu - HS HĐ theo nhóm - Phu nhân - vợ làm BT - Sắp chết - lâm chung - Giáo huấn - dạy bảo - HS làm nhanh - HS trả lời. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 9. Bài tập 2/83 : Dùng từ hán việt đặt tên người, tên địa lí vì : Từ hán việt mang sắc thái trang GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. trọng hơn HS làm bài tập. VD : Thanh Thanh Hiền, Thu Hà, Bảo Quốc, Hà nội.... HS đọc yêu cầu bài tập 3/84. Bài tập 3 : (84). ? Đọc đoạn văn và tìm từ ngữ HV tạo sắc thái cổ xưa ?. - Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc, tuyệt trần.. HS đọc yêu cầu bài tập 4/84. 4. Bài 4 : (84). * Đọc và nhận xét việc dùng Trả lời từ HV trong 2 câu đó đã hợp lí chưa ?. - Thay : + Bảo vệ = giữ gìn + Mĩ lệ = đẹp đẽ. ? Dùng từ thuần Việt để thay thế ? 3. Củng cố:. ? Sử dụng từ hán việt như thế nào?. ? Ta có nên lạm dụng từ hán việt không? 4. Dặn dò: Về nhà học bài - Soạn bài : Đặc điểm của văn biểu cảm Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …...../..……Sĩ số ….../......... Vắng ...................................... Tiết 23 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: -Nắm được các đặc điểm của bài văn biểu cảm -Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm -Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm và đọc hiểu văn bản II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: -Bố cục của bài văn biểu cảm -Yêu cầu của việc biểu cảm -Cách biểu cảm gián tiếp và cách biểu cảm trực tiếp Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 9. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 2. Kĩ năng: -Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm 3. Thái độ: b. Giáo dục HS yêu thích môn tập làm văn về văn biểu cảm B. Chuẩn bị : - Thầy : Bảng phụ, giáo án, SGK, SGV.... - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, đàm thoại vấn đáp, phân tích mẫu, luyện tập, HĐ nhóm C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Văn biểu cảm là gì ? Nêu đặc điểm ? Nêu một số VB biểu cảm đã học ? 2. Bài mới : * Vào bài : Theo em mỗi bài văn biểu cảm thường biểu đạt một hay nhiều tình cảm ? và biêu đạt ntn ?. Hoạt động của thầy. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Hoạt động của trò. 1. Nội dung cần đạt. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. HĐ1 : HD tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm. I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.. * GV yêu cầu HS đọc to đoạn văn SGK !. -HS đọc bài Tấm gương. ? Nhắc lại thế nào là văn biểu cảm ?. - Để bày tỏ cảm xúc và khêu gợi sự đồng cảm. ? Qua đọc phát hiện bài văn biểu đạt tình cảm gì ? (qua từ ngữ, giọng điệu) ? Để biểu đạt tình cảm đó, TG bài văn đã dựa vào đâu ? (Mượn h/ả gì ?) ? Vì sao tác giả lại mượn tấm gương để làm điểm tựa ? ? Việc ca ngợi tấm gương là gián tiếp ca ngợi điều gì ? ca ngợi ai ? * GV : VB không miêu tả cụ thể một tấm gương nào, mà chỉ thông qua việc phản chiếu của nó để biểu đạt tình cảm với người trung thực. Xác định bố cục của bài văn ? ? MB và KB có quan hệ với nhau như thế nào ? ? Phần thân bài đã nêu lên những ý gì ? Những nhân chứng nào về tấm gương trung thực ?. VD : 1.Mạc Đĩnh Chi- đáng trọng Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - HS nhận biết, trả lời - Mượn tấm gương để biểu đật tình cảm Trả lời - HS đánh giá. * Văn bản : Tấm gương. - Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh dối trá. (chủ đề) - TG mượn tấm gương để làm điểm tựa.-> Tấm gương đã phản chiếu trung thành mọi vật. -> Gián tiếp ca ngợi người trung thực. Lắng nghe. - Bố cục 3 phần : Mb, Tb, Kb. Mở bài là đoạn đầu HS gạch trong sách 3 phần MB, TB, KB. Thân bài nói về các đức tính của tấm gương - MB + TB : đều ca ngợi tấm gương trân Kết bài là đoạn cuối thành, trung thực. - Thân bài nêu 2 ví dụ về tấm gương trung thực Họ đứng trước gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật. - Đánh giá trung thực, rõ ràng, khách 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Giáo án ngữ văn. 2. Trương Chi - đáng thương. Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như thế nào ?. Năm học 2013 - 2014. quan -> Càng làm tăng giá trị khách quan, tính biểu đạt của bài văn khi ca ngợi tính trung thực.. Nhận xét về tình cảm, sự đánh giá - Trực tiếp biểu hiện của TG trong bài văn này ? bằng những lời than, tiếng kêu, câu hỏi ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào biểu cảm nỗi đau khổ đối với giá trị của bài văn ? của đứa con xa mẹ.. * GV y/c HS đọc đoạn văn (86) ! ? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì ? Tình cảm ở đó được biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp ? Vì sao ?. - HS đọc to Trả lời. -Thể hiện tình cảm cô đơn,cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm.. Trả lời. ? Còn bài văn tấm gương chọn cách biểu đạt nào ?. -> Trực tiếp biểu lộ qua : lời than, tiếng kêu, câu hỏi biểu cảm.. ( Gián tiếp ‘‘ẩn dụ’’ : thông qua tấm gương để ca ngợi đức tính trung thực) ? Qua phân tích 2 bài trên, hãy rút ra đặc điểm cơ bản của VB biểu cảm ?. * Đoạn văn (86). Suy nghĩ -Trả lời - Mỗi bài biểu đạt một tình cảm chủ yếu.. ? Mỗi bài văn biểu đạt về tình cảm chủ đạo nào ? ? Cách biểu hiện ntn ?. - Biểu đạt trực tiếp hoặc gián tiếp. ? Bố cục ntn, tình cảm thể hiện ntn ?. - Tình cảm rõ ràng trong sáng chân thực. * GV y/c HS đọc ghi nhớ SGK.86 ?. Đọc. HĐ2 : HD luyện tập * GV y/c HS đọc bài văn (87) Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. Ghi nhớ (SGK.86) Đọc. II. Luyện tập 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. * GV y/c HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK ?. - HS hoàn thiện BT. Bài văn thể hiện tình cảm gì ?. HS trả lời. Việc miêu tả hoa phượng có vai trò gì trong bài văn biểu cảm ? Vì sao tác giả chọn hoa phượng là hoa học trò ?. * Bài văn : Hoa học trò. HS phát biểu. - Tình cảm buồn, nhớ, hụt hẫng, bâng khuâng khi xa trường, xa bạn bè khi hè tới. - Miểu tả hoa phượng để thể hiện sự chia ly.. Trả lời Tìm - trả lời. Tìm mạch ý của bài văn ?. - > Là hoa học trò vì là biểu tượng của sự chia ly của HS khi hè đến. - Mạch ý : +Phượng nở–rơi->phải chia ly. Trả lời Nghe hiểu Bài văn biểu cảm bằng cách nào ?. + Phượng nhớ (người sắp xa một trưa hè - một thành xưa) + Phượng khóc, mơ, nhớ. => Biểu cảm gián tiếp (dùng hính ảnh ẩn dụ – hoa phượng). * GV nhận xét, bổ sung : bố cục bài văn theo dòng cảm xúc, mạch ý.. 3. Củng cố: - Cho một ví dụ về 1 bài văn, bài thơ biểu cảm ? PT đặc điểm ? - Viết 1 đoạn văn biểu cảm về 1 loài hoa ? 4. Dặn dò - về nhà học bài - Soạn bài : Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn BC. Soạn :……/……….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./......... Sĩ số ….../.....… Vắng ….................................. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …...../..……Sĩ số ….../......... Vắng ...................................... Tiết 24. tập làm văn ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM. A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Mức độ cần đạt hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Đặc điểm cấu tạo của bài văn biểu cảm - Cách làm bài văn biểu cảm 2. Kĩ năng: - Nhận biết đề văn biểu cảm - Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn tập làm văn về văn biểu cảm B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, bảng phụ, SGK, SGV.... - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, đàm thoại vấn đáp, luyện tập, HĐ nhóm C.Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : ? Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm ? 2. Bài mới :. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Giáo án ngữ văn. 3.. Hoạt động của thầy. Năm học 2013 - 2014. Hoạt động của trò. HĐ1: HD tìm hiểu đề văn biểu cảm *GV y/c HS đọc các đề bài ! - HS đọc đề Chỉ ra đối tượng biểu cảm và HS trả lời. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. Nội dung cần đạt. I. Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm 1.Đề văn biểu cảm . - - Đề văn BC : Nêu ra đối. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Củng cố: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng . Câu 1 : Văn biểu cảm thực hiện nhiệm vụ gì trong các nhiệm vụ sau A Tập chung miêu tả một đặc điểm . B Tập chung bàn luận một vấn đề . C Tập chung biểu đạt một tình cảm chủ yếu . D Tập chung thuyết minh một vấn đề . Đề nào sau đây không phải là văn biểu cảm ? A Những suy nghĩ của em sau khi học song văn bản hoa học trò . B Vui buồn tuổi học trò . C Cảm về tình cảm của tác giả với văn bản Hoa học trò . D Phân tích để làm rõ chủ đề văn bản Hoa học trò . 4. Dặn dò. - Về nhà học bài - Soạn bài : Bánh trôi nước. Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng ................. Tiết 25. Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: -Cảm nhận phẩm chất và tài năng của tác giả Hồ Xuân Hương qua 1 bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật chữ Nôm . II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Vẻ đẹp và thân phận chìm nổi của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước - Tính chất đa nghĩa và hình tượng trong bài thơ 2. Kĩ năng: -Nhận biết thể loại văn bản -Đọc hiểu phân tích văn bản thơ nôm đường luật 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức trân trọng lời ca thơ chữ nôm đường luật B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh về TG....Tởp thơ HXH.... - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, đọc diễn cảm, vấn đáp, giảng bình… C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng Bài ca Côn Sơn và cho biết nội dung nghệ thuật chính của bài thơ ?. 2. Bài mới : * Vào bài : Trong XH PK xưa, người phụ nữ thường không được đề cao, coi trọng, dù họ có thân hình xinh đẹp, có tài năng đức độ, nhưng họ vẫn phải chịu một số phận bất hạnh đau khổ. Tuy nhiên trong hoàn cảnh đó họ vẫn giữ được bản lĩnh sắt son thủy trung.... Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 : Tìm hiểu tác giả tác phẩm Dựa vào SGK.95, nêu những nết cơ bản về TG Hồ Xuân Hương ?. I. Tìm hiểu tác giả-tác phẩm HS trình bày. * GV Bổ sung : HXH quê ở làng Quỳnh Đôi – Quỳnh Lưu – Nghệ Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Nội dung cần đạt. 1. 1. Tác giả : Hồ Xuân Hương (SGK.95). GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. An. Bà được mệnh danh là Bà chúa thơ nôm, nhà thơ của phụ nữ... Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? Vì sao em XĐ như thế ?. 2. Tác phẩm : HS quan sát và trả lời. GV Bài thơ có 4 câu, 7 chữ/câu, nhịp 4/3, hiệp vần ở tiếng cuối của các câu 1,2,4 hoặc 2,4 ! BT được làm theo lối vịnh vật, một lối thơ xuất hiện vào thời Lục Triều thế kỉ III – IV ở Trung Hoa, thịnh hành ở nước ta TK XV với thơ nôm Nguyễn Trãi.. Nghe.. Các vật được vịnh gồm động vật, thực vật, đồ vật. * GV gợi cách đọc : đúng nhịp 4/3 hoặc 2/2/3, diễn cảm, chậm đều, pha chút ngậm ngùi, kiêu hãnh ! Em hiểu rắn, nát là gì ?. - Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt. 3. Đọc, chú thích : a. Đọc (SGK) - HS đọc. b. Chú thích : HS giải thích 2 phần :. - Rắn nát 4. bố cục :. Bài thơ có thể chia làm mấy phần ?. - Bố cục 2 phần. Văn bản có đan xen nhiều PTBĐ, đó là những phương thức nào ? Tự sự, miêu tả, PT nào là chủ yếu ? biểu cảm. HS trình bày Em biết gì về bánh trôi nước ?. + P1 : 2 câu đầu -> thể chất và thân phận người phụ nữ qua hình ảnh bánh trôi nước + P2 : 2 câu cuối -> Lòng tin vào phẩm giá trong sạch. - Phương thức biểu đạt:. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. biểu cảm là chính . II. Phân tích văn bản : HĐ2 : Phân tích văn bản * GV yêu cầu HS đọc bài thơ ! Theo dõi 3 câu đầu ? Bánh trôi được miêu tả như thế nào ? Từ trắng, tròn gợi tính chất nào ở một sự vật ? Hình thể trắng, tròn của bánh muốn chỉ vẻ đẹp nào của người phụ nữ ? Với vẻ đẹp ấy, người phụ nữ có quyền được sống ntn trong một XH công bằng ?. HS đọc to HS phát hiện Tinh khiết, sạch sẽ... HS đánh giá. - Được nâng niu, trân trọng, sống HP, làm đẹp cho đời.... HS chỉ ra. Thành ngữ này có khác với thành ngữ gốc không ? HS suy luận TG sử dụng nghệ thuật gì trong thành ngữ đảo này ?. * Hình thể : - Vừa trắng - Vừa tròn. Nhưng trong XH cũ, thân phận người phụ nữ khác nào thân phận bánh trôi. Câu thơ nào diễn tả HS chỉ ra điều này ? TG đã dùng phương tiện ngôn ngữ gì để diễn tả về thân phận người PN ?. 1. Thể chất và thân phận người phụ nữ qua hình ảnh bánh trôi nước :. => ẩn dụ : Vẻ đẹp xinh xắn, trong sáng, đôn hậu.. * Thân phận : - ‘‘Bảy nổi ba chìm’’. -> Đảo thành ngữ -> Đối lập. HS đánh giá. => Bấp bênh, trôi nổi. Qua đó nói lên thân phận người Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. phụ nữ như thế nào ? Cảm xúc của TG trong bài thơ có (Thân em như hạt sự đồng điệu nào với các câu hát mưa xa... than thân trong ca dao ? Thân em như trái Đọc câu thơ thứ 3 cho biết, thân bần trôi...) phận người phụ nữ còn được thể - HS phát hiện, hiện qua những từ ngữ nào ? Qua đánh giá. đó nói lên điều gì ? Đọc câu cuối, cho biết TG muốn nói lên phẩm chất nào của người phụ nữ ? Từ ngữ nào thể hiện điều đó ?. - Rắn, nát - Mặc dầu. - HS đánh giá. => Phó thác, phụ thuộc, không làm chủ b. Phẩm chất của người phụ nữ :. Qua phân tích ở trên, Tg dựa vào h/ả bánh trôi nước để ca ngợi điều gì ?. - Em vẫn giữ tấm lòng son =>Sắc son chung thuỷ, nghĩa tình . - HS đánh giá. HĐ3 : Tổng kết nội dung nghệ thuật. 1. Nội dung - Tố cáo. - Ca ngợi vẻ đẹp thể chất và tâm hồn, nhân cách.. Cho biết giá trị nhân đạo của bài thơ này là gì ?. - Chia sẻ, cảm thông với số phận ngời phụ nữ. - Tố cáo xã hội phong kiến vùi dập, xô đẩy ngời phụ nữ.. ẩn dụ. Nét nghệ thuật tiêu biểu được TG sd trong bài thơ này là gì ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. III. Tổng kết. 2. Nghệ thuật. HS đọc. - ẩn dụ 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. HS làm bài. - Ngôn ngữ bình dị, biểu cảm.. HS học thuộc. * Ghi nhớ (95). Đọc to ghi nhớ SGK 95 ?. IV. Luyện tập Bài tâp 1/96 :. Y/c HS đọc bài tập 1/96. Thân em như chẽn lúa đòng đòng... Bài tập 2/96. Y/c HS đọc bài tập 2/96. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố: Vì sao “Bánh trôi nước” là một bài thơ, một áng văn chương đa nghĩa, độc đáo ? 4. Dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ. - Soạn bài : Sau phút chia li. Soạn :…………….. Lớp dạy:7A. Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......….. Lớp dạy:7B. Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng .................. Tiết 26. văn bản. Hướng dẫn đọc thêm. : Sau phút chia ly - Đoàn Thị Điểm -. A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận được giá trị hiện thực giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Đặc điểm của thể thơ song thất lục bát - Sơ giản về chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đặng Trần Côn, vấn để về lời dịch chinh phụ ngâm khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được thể hiện trong Vb - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm chinh phụ ngâm khúc 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản viết theo thể ngâm khúc - Phân tích nghệ thuật tả cảnh tả tâm trạng trong đoạn trích thuộc tác phẩm dịch chinh phụ ngâm khúc 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức đọc diễn cảm và thích bài thơ B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, tranh ảnh về TG, tập thơ Chinh phụ ngâm khúc. - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích với giảng bình… C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước ? Cho biết các tầng nghĩa của bài thơ ? Tầng nghĩ nào có giá trị hơn cả ? 2. Bài mới : * Vào bài : Thế kỉ 18, Thời Lê mạt, chiến tranh Trịnh – Nguyễn v à các cu ộc kh ởi nghĩa nông dân lan rộng, triều đình Phong Kiến thối nát lúc ấy đã b ắt r ất nhi ều ng ười dân đi phu, đi lính. Chính điều đó đã khiến bao gia đình phải ly tan, mẹ xa con, vợ xa chồng, con mất bố ! Tác giả Đặng Trần Côn và dịch giả Đoàn Thị Điểm đã cảm thời thế mà viết ra khúc ngâm bằng chữ Hán để thể hiện lòng đồng cảm với nỗi cô đơn của người chinh phụ trước nỗi buồn đau xa chồng ! Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. Nội dung cần đạt GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. HĐ1 : HD tìm hiểu tác giảtác phẩm Đọc SGK 91, nêu đôi nét hiểu biết về TG : - Đặng Trần Côn..... I. Tìm hiểu TG – TP 1. Tác giả : Đặng Trần Côn ,Đoàn Thị Điểm (SGK.91). - HS nêu. - Đoàn Thị Điểm.... TP ra đời trong hoàn cảnh nào ? thời gian nào ?. Nội dung của CPNK nói lên điều gì ?. Đếm số chữ trên câu cho biết bài thơ được viết theo thể thơ nào ? Em biết gì về thể thơ này ? * GV nói thêm về cách hiệp vần của thể thơ ! * GV gợi : giọng chậm đều và buồn, ngắt đúng nhịp 3/4 hoặc 3/2/2. GV đọc mẫu, y/c HS đọc ! - Y cầu hs đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ ngay trên lớp. Giải thích chú thích : (1), (2), (3), (5) ? Đoạn trích có bố cục mấy. 2. Tác phẩm - Ra đời trong thời điểm bắt đầu có các cuộc k/n - Sau phút chia li trích từ nông dân (1737- 1740) Chinh phụ ngâm khúc (SGK.92) - Là nỗi lòng sầu thương của người vợ có chồng ra trận - > Do người VN sáng - Thể thơ : Song thất lục tạo ở TK 16,17,18. bát. Gồm 2 câu 7,một câu 6, một câu 8.... - HS đọc. 7 – 8 em đọc diễn cảm bài thơ.. 3. Đọc – chú thích a. Đọc. - HS giải thích. HS chia bố cục : 4 câu đầu, 4 câu tiếp, 4 câu cuối.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. b. Chú thích (SGK) 4. bố cục : 3 phần GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. phần ? HĐ2 : Phân tích văn bản. II. Phân tích văn bản :. HS quan sát, đọc lại bài thơ diễn cảm .. 1. Nội dung : HS đọc, theo dõi. Bốn câu hơ đầu nói lên tình cảm nào của đôi vợ chòng trước giờ phut chia ly ? * GV : nỗi sầu chia ly nặng về tư tưởng ấy đã phủ lên màu biếc của trời mây và trải vào màu xanh của núi ngàn ... ở 4 câu tiếp TG còn gợi thêm nỗi sầu chia ly đó ntn ? Sự chia ly của Chàng và thiếp ở đây có gì khác với khổ thơ đầu ?. a. Bốn câu đầu : ‘‘Khúc ngâm thứ nhất’’. - Gợi tả cụ thể, chứa đựng sự khắc khoải, cô đơn, nhớ thương, và chia cách.. - H/a mây biếc, núi xanh : gợi sự mênh mông ngang tầm vũ trụ, càng tô đậm sự chia cách trong tư tưởng của chàng và nàng. b. Bốn câu tiếp :. - Chi tiết : chàng đi..cõi xa mưa gió, thiếp về..buồng cũ... * GV : Ba câu thơ đầu của khổ thơ này tạo ra khoảng cách tưởng như rất gần, nhưng sang câu 4 thì sự xa cách được thể hiện bằng mấy trùng. ‘‘Khúc ngâm thứhai’’- > Chia ly về cs, về thể xác, trong khi t/c, tâm hồn vẫn gắn bó tha thiết cực độ.. c. Bốn câu cuối ‘‘Khúc ngâm thứ ba’’. Sang khổ thơ cuối, TG còn diễn tả nỗi sầu chia ly không ?. - HS phát hiện. - Từ ngữ gợi hình, gợi cảm. Chữ sầu ở câu cuối gợi tả điều gì ?. - Nỗi sầu khắc nghiệt hơn. Ai sầu hơn ai chỉ trạng thái. - Khoảng không mênh mông bao la, mất. -> Nỗi sầu chia ly lên đến cực độ, nghịch chướng, oái oăm.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Giáo án ngữ văn. tình cảm gì ?. Năm học 2013 - 2014. hút...gợi sự xa cách cực độ - Chữ sầu có vai trò đúc kết, trở thành khối sầu, nuí sầu bao trùm cả đoạn thơ. - Thể hiện trạng thái cao độ của nỗi sầu.. Những nét đặc sắc NT nào được TG sử dụng trong đoạn trích ?. Tra loi. 2. Nghệ thuật - Đối lập. - Điệp ngữ. - H/a gợi cảm. - Điệp ý. 3. Ghi nhớ (93). Doc. III. Luyện tập :. HS đọc to ghi nhớ HĐ3 : HD luyện tập. HS làm bài tập. HS đọc bài tập 1/93 Phân tích màu xanh trong đoạn thơ theo a,b,c trong SGK ?. HS phận tích theo nhóm, trình bày. Bài tập1/93 : a,Mây biếc, xanh xanh, xanh ngắt b, Xanh của núi, của cây, của ngàn dâu, Xanh nhạt : xanh xanh. HS về nhà học * GV nhận xét !. c, Tác dụng : diễn tả độ sầu được nâng lên cao dần, cao độ trong sự chia ly. Bài tập 2/93 (sgk) Học thuộc lòng đoạn thơ. Đọc y/c bài tập 2 Học thuộc lòng đoạn trích ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 3. Củng cố: ? Nêu cảm nhận của em về người chinh phụ ? 4. Dặn dò. Về nhà học thuộc bài thơ - Soạn bài : Quan hệ từ. ********************************************************************Soạn : …………….. Lớp 7A Tiết … Ngày dạy: ......./....... Sĩ số …../…. Vắng ….......………………... Lớp 7B Tiết … Ngày dạy: ….../........Sĩ số …./….. Vắng ...................................... Tiết 27 Tiếng việt. QUAN HỆ TỪ. A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm quan hệ từ - Nhận biết quan hệ từ - Biết cách sử dụng quan hệ từ khi nói và viết để tạo liên kết giữa các đơn vị ngôn ngữ II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Khái niệm quan hệ từ - Việc sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản 2. Kĩ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu -Phân tích được tác dụng củaquan hệ từ 3. Thái độ: - Có ý thức khi sử dụng quan hệ từ B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ.. - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP phân tích mẫu, đàm thoại, vấn đáp, luyện tập theo nhóm.. C. Tiến trình dạy học : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 1. Kiểm tra bài cũ : - Sử dụng từ HV để tạo ra sắc thái gì ? Cần lưu ý điều gì khi sử dụng THV ? 2. Bài mới : * Vào bài : Theo em các từ : và, như, bởi, nên, của, là ...có vai trò gì trong câu ? Chúng thuộc loại từ gì ? Hoạt động của thầy HĐ1: HD tìm hiểu thế nào là quan hệ từ. * GV yêu cầu HS đọc to BT1+2/96 trên bảng phụ ? (sgk). Hoạt động của trò. I. Thế nào là quan hệ từ BT1+2/96 a) - Của -> chỉ quan hệ sở hữu. - HS đọc - HS lên bảng gạch chân. ? Dựa vào những kiến thức đã học ở tiểu học, hãy xác - Của : nối từ đồ chơi định quan hệ từ trong và chúng tôi những câu vừa đọc ? ? Từ "của" nối từ nào với từ nào ? Biểu thị ý nghĩa gì - Như : nối từ người ? (Chỉ quan hệ ntn giữa đẹp và hoa chúng tôi và đồ chơi) ? Tương tự từ "như" nối từ nào vào từ nào ? Biểu thị ý nghĩa gì ?. Nội dung cần đạt. b) - Như -> chỉ quan hệ so sánh c) - Bởi, nên -> Chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả - Quan hệ từ biểu thị quan hệ so sánh, sở hữu, nhân quả… trong câu. - Bởi, nên : nối 2 vế câu ghép. - HS chốt - Có 3 cách hiểu : Tương tự "bởi, nên" ? kết + Đây là thư của Lan . nối cụm C - V nào với cụm + Đây là thư do lan viết. C - V nào ? Biểu thị ý + Đây là thư gửi cho nghĩa gì ? Lan Các QHT trong câu thường để biểu hiện điều gì ? * BT nhanh : Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. * Ghi nhớ (97) GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Giáo án ngữ văn. “Đây là thư Lan” * GV : vậy việc dùng hay không dùng QHT đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không nên lược bỏ tùy tiện các QHT. * GV y/c HS đọc ghi nhớ ! HĐ2 HDTH Mục 2 GV y/c HS đọc BT (SGK.97) Xác định trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có ? ? Thử so sánh nghĩa của những trường hợp dùng và không dùng quan hệ từ để thấy được vì sao có 2 trường hợp ? Y/c học sinh làm bài tập 2 Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau : - Nếu… - Vì… - Tuy… - Hễ… - Sở dĩ… Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được ? ? Em có nhận xét gì về các quan hệ từ đi kèm này ? ? Qua phân tích NL, rút ra nhận xét về việc SD quan hệ từ trong câu ? *GV y/c HS đọc ghi nhớ (98) ? HĐ2: HD luyện tập. Năm học 2013 - 2014. - HS đọc - HS quan sát - HS XĐ nhanh + Không bắt buộc: a, c, e, i.. II. Sử dụng quan hệ từ BT1/97: – Trường hợp không bắt buộc : a, c, e, i. -Trường hợp phải có quan hệ từ : b, d, g, h. +Nghĩa không thay đổi. +Bắt buộc: b,d,g,h.. BT2/97: - Nếu…thì +Nếu không có QHT - Vì…nên. thì câu văn sẽ đổi - Tuy….nhưng nghĩa hoặc không có - Hễ………thì nghĩa - Sở dĩ………vì. Làm ra nháp - HS điền nhanh. - HS chia làm 4 đội, lên - Cần sử dụng QHT một cách bảng đặt câu hợp lí khi nói và viết - Một số quan hệ từ dùng thành cặp. * Ghi nhớ (98) II. Luyện tập Bài 1 : (98) - Của, còn, với, và, như, cứ, - Đọc ghi nhớ mà, nhưng, … Bài 2 : (98) - Các QHT : với – và - với – - HS hoạt động theo với – nếu – thì - và cặp, báo cáo. Bài 3 : (98) - Đúng : b, d, g, i, k, l. - HS lên bảng điền . Bài 4 : (99) (HS viết đoạn văn) VD: Cảnh tượng đèo ngang - HS XĐ câu đúng. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Giáo án ngữ văn. Tìm các quan hệ từ trong VB "Cổng trường mở ra" ?. Năm học 2013 - 2014. - HS viết trong 8 phút, chủ đề tự chọn. Điền quan hệ từ thích hợp ? Tìm những câu đúng : b, d, g, i, k, l. -Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng QHT, gạch chân các QHT đó ?. qua sự miêu tả của bà Huyện Thanh Quan là một cảnh thiên nhiên đẹp nhưng buồn. Núi đồi thì bát ngát, cỏ cây thì chen chúc, nhưng sự sống của con người lại rất thưa thớt hoang sơ. Bài 5 : - Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen). - Nó khoẻ nhưng gầy (tỏ ý chê).. - HS phát hiện. Phân biệt ý nghĩa của 2 câu có quan hệ từ "nhưng" ? * GV nhận xét, bổ sung !. 3. Củng cố: ?Thế nào là quan hệ từ? Cách sử dụng quan hệ từ? 4. Dặn dò: Về nhà học bài - Tìm ý, lập dàn bài, viết đoạn văn cho đề bài "Loài cây em yêu". Soạn :………/…….. Lớp 7A Ngày dạy: ........../.........Sĩ số …..../....... Vắng....…………………........... Lớp 7B Ngày dạy: …..../...........Sĩ số ….../........ Vắng ................................................. Tiết 28 tập làm văn. LUYÊN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài - Có thói quen tưởng tượng, suy nghĩ, cảm xúc trước một đề văn biểu cảm II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Đặc điểm thể loại biểu cảm - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm 3. Thái độ: - Có ý thức làm văn biểu cảm B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, bảng phụ.. - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP đàm thoại, vấn đáp, luyện tập theo nhóm.. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu các bước làm một bài văn biểu cảm ? - Muốn tìm hiểu ý cho bài văn biểu cảm cần làm gì ? 2. Bài mới : * Vào bài : Em yêu quý loài cây nào nhất ? Vì sao ? Hoạt động của thầy HĐ1: HD tìm hiểu đề GV viết đề lên bảng. Đề bài yêu cầu viết về điều gì ? Tìm hiểu yêu cầu của đề qua các từ ngữ ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Hoạt động của trò - HS ghi đề bài vào vở - Viết về loài cây em yêu (cây phượng, tre....) - Loài cây : Là 1. Nội dung cần đạt I. Đề bài : Loài cây em yêu 1. Tìm hiểu đề và tìm ý. - Đối tượng : loài cây em yêu (tre, lúa, mít, sen, GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. đối tượng miêu tả - Em : người viết là chủ thể bày tỏ thái độ, tình cảm.. phượng…). - Tình cảm : Yêu quý vì phẩm chất của cây, sự gắn bó, lợi ích…. - Yêu : Sự gắn bó và cần thiết của loài cây đó đối với bản 2. Lập dàn bài thân. * GV nhận xét ! a. Mở bài : - Giới thiệu chung về cây Tự do trả lời Yêu cầu lập dàn bài tre *GV y/c HS viết về cây tre Lí do : Phẩm chất của cây Nhắc lại bố cục của dàn tre là cần cù, siêng năng, Nghe hiểu bài ? gần gũi với đs nhân dân và Mở bài cần nêu lên điều gì ? lợi ích của nó. b. Thân bài : - Đặc điểm của cây tre Sắp xếp các ý theo trình tự - Phẩm chất của cây tre 3 phần ntn về : tượng trưng cho sự cần cù HS trả lời nhanh - Đặc điểm gợi cảm của tre chịu khó - Về PC và lợi ích ? - Lợi ích trong đời sống của - Sự gắn bó với đs con người tre với em, gia đình xã hội. - Cây tre trong cuộc sống hàng ngày của em. - HS trình bày c. Kết bài : tình cảm của nhanh các ý em với cây tre. HS nêu cảm xúc Kết bài bày tỏ điều gì ? 3. Viết đoạn văn - HS viết độc lập GV y/c HS viết một số đoạn : Mở bài, đoạn phần thân bài, kết bài… II. Luyện tập Trả lời GV nhận xét, sửa lỗi * Bài : Cây sấu Hà Nội HĐ2: HD luyện tập. a. Mở bài : Hs đọc Đọc đoạn văn : Cây sấu Hà - ấn tượng về những cơn Nội (100) ? mưa, lá sấu ào ạt rơi. Lập dàn bài cho bài văn ? b. Thân bài : Nghe - sửa - Hương vị, màu sắc của cây sấu - HS đọc bài tham - Tình cảm : gợi sự nhớ khảo thương, đậm đà chất HN HS HĐ theo nhóm - Kỉ niệm : Em yêu cây gì ? Vì sao em yêu cây đó ?. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - HS trình bày. + Hồi thơ ấu + Lớn lên, đi xa c. Kết bài : cây sấu trở thành một phần máu thịt của HN, mà nhơ, mà thương. * GV nhận xét, KL chung về dàn bài !. Nghe hiểu 3. Củng cố: ? Tự lập DB cho một đề văn BC em chọn ? 4. Dặn dò - Rút gọn văn bản Sấu Hà Nội thành dàn bài. - Soạn bài "Qua Đèo Ngang" *************************************************************** Soạn :…………… Lớp 7A Ngày dạy: ........../.........Sĩ số …..../....... Vắng ….......………………........... Lớp 7B Ngày dạy: …..../...........Sĩ số ….../........ Vắng ................................................. Tiết 29. Văn bản :. Qua Đèo Ngang Bà Huyện Thanh Quan A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu giá trị tư tưởng nghệ thuật đặc sắc của bài thơ đường luật chữ nôm tả cảnh ngụ tình tiêu biểu nhất là Bà Huyện Thanh Quan II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: - 1 2. Kĩ năng: Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. -. Đọc-hiểu văn bản thơ nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú đường luật. -. Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ. 3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức học tập tả cảnh thiên nhiên - Liên hệ môi trường hoang sơ của đèo ngang B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, tranh ảnh về cảnh Đèo Ngang, tập thơ BHTQ - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. *. Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP đọc diễn cảm, vấn đáp, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình, giảng bình .... C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước và cho biết giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ ? 2. Bài mới : * Vào bài : Gv chỉ trên BĐ vị trí của Đèo Ngang – thuộc núi Hoành Sơn, một nhánh của dãy Trường Sơn, phân chia ranh giới 2 tỉnh Hà Tỹnh và Quảng Bình, phân chia 2 miền Đàng Trong và Đàng Ngoài thời Trịnh – Nguyễn (TK 17, 18). C ảnh Đèo Ngang là một bên là núi giăng thành vách dựng đứng, bên kia là biển đông mênh mông cu ồn cuộn – một kì quan hùng vĩ mà TN đã hào phóng ban tặng cho đất nước ta, v à là nguồn cảm hứng cho thơ ca, mà có lẽ đầu tiên và nổi tiếng nhất là bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan (Nguyễn Thị Hinh) Hoạt động của thầy HĐ1 : Tìm hiểu tác giả tác phẩm ? Nêu đôi nét về cuộc đời, sự nghiệp của TG ? * GV : giới thiệu về TG ! Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Hoạt động của trò - HS dựa vào chú thích SGK trình bày.. 1. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu TG - TP 1. Tác giả : Bà Huyện Thanh Quan tên thật : Nguyễn Thị Hinh. (SGK) GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Giáo án ngữ văn. Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ ? Dựa vào chú thích SGK và quan sát BT về số câu/bài, số chữ trên câu. Cho biết BT được viết theo thể thơ nào ? Em biết gì về đặc điểm của thể thơ này ? * GV gợi cách đọc : giọng chậm chậm, buồn buồn, càng về cuối giọng càng ai hoài, khắc khoải, chậm, nhỏ hơn, 3 tiếng trời, non, nước đọc tách ra từng tiếng ! * GV đọc mẫu, HS đọc ! ? Giải thích từ chen ? Bài thơ được viết theo phương thức gì ? Bài thơ gồm mấy phần ? GV nhận xét, giải thích thêm ! HĐ2 : Phân tích văn bản Quan sát 2 câu đề : Cảnh Đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào ? Cảnh tượng TN được gợi nên từ những chi tiết nào ? TG đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ này ? Từ chen được lặp lại gợi tả một cảnh tượng TN ntn ? * GV cho HS quan sát tranh. Đọc 2 câu thực, Cảnh Đèo Ngang ở 2 câu thơ này được bổ sung thêm những chi tiết nào ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. - khi nhà thơ từ Thăng Long vào Huế nhận chức. - HS trả lời. 2. Tác phẩm : - Hoàn cảnh ra đời : Khi nhà thơ đi từ Thăng Long vào Huế nhận chức - Thể thơ : thất ngôn bát cú đường luật. Suy nghĩ - trả lời 3. Đọc, chú thích : - HS thuyết trình về thể thơ !. - HS đọc diễn cảm ! - HS giải thích ! + Chen : chen lẫn, đan xen, xen kẽ. - Miêu tả, biểu cảm !. a. Đọc (SGK). b. Chú thích (SGK) 4. bố cục : - Bố cục : - 4 phần : đề, thực, luận, kết. II. Phân tích văn bản : a. Hai câu đề :. Trả lời. - Chiều muộn - Có cỏ, cây, đá, lá, hoa. - HS đánh giá - TN hoang sơ. Quan sát sgk - HS liệt kê : + Tiều vài chú + Chợ mấy nhà 1. - “Bóng xế tà” : Chiều muộn, bóng xế. - Cỏ cây chen đá - Lá chen hoa. Điệp từ. => Cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, tĩnh vắng, gợi buồn. b. Hai câu thực : - Hình ảnh : + Tiều vài chú + Chợ mấy nhà GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Tg đã sử dụng biệp pháp nghệ thuật gì ở 2 câu thực này ?. - HS phát hiện.. Qua biệp pháp nghệ thuật đó, TG đã gợi ra một cuộc sống ntn ?. - HS đánh giá !. Khung cảnh Đèo Ngang có gì khác với 2 câu đề ? Sự sống vắng vẻ thưa thớt đó gợi nên điều gì trong tâm hồn nhà thơ ? * GV : Quan sát hai câu luận : TG sử đụng rất thành công và đặc sắc các biện pháp nghệ thuật ! Em hãy chỉ ra ? * GV nhận xét, giải thích bổ sung cho HS ! TD của biện pháp nghệ thuật này nhằm nhấn mạnh điều gì ? * GV : Bổ sung ! - Đối thanh, đối ý còn tạo nhạc điệu cân đối cho câu thơ. - TG mượn tiếng chim đỗ quyên và đa đa để thể hiện tâm trang của mình . ? Vì sao TG lại có tâm trạng như thế, khi TG lại là người tài giỏi và được trọng dụng ở triều Nguyễn ? * TG nuỗi tiếc về một thời thịnh vượng của triều đình nhà Lê, lúc bấy giờ gia đình của bà đều là trụ cột trong triều ! Bà đã từng làm BT Thăng Long Thành Hoài cổ để thể hiện tâm trạng hoài niệm của bà ! ‘‘Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo Nền cũ lâu đài bóng tịch Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Hoang vắng hơn ! - Buồn man mác. - Nghệ thuật : + Từ láy + Đối (đối câu 1 với câu 2) + Đảo ngữ -> Xuất hiện sự sống của con người nhưng thưa thớt và vắng vẻ. => Tăng thêm sự hoang vắng cô tịch của Đèo Ngang => Nỗi buồn man mác của TG. c. Hai câu luận :. - HS thảo luận theo nhóm : 1 bàn / nhóm - HS trình bày !. - Nỗi buồn, nỗi cô quạnh, nỗi nhớ nước tha thiết... - HS quan sát !. Trả lời. - Đối : + Đối ý : nhớ nước >< thương nhà + Đối thanh : Câu 5: Trắc trắc-bằng bằng bằng-trắc trắc Câu 6 : bằng bằng - trắc trắc - bằng bằng - Chơi chữ + Nước – quốc quốc “chim đỗ quyên”. + Nhà – gia “chim đa đa” => Buồn, cô đơn, hoài cổ ( thương nhà, nhớ nước da diết) .. - HS lắng nghe !. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. dương’’ ? Hai câu kết miêu tả cảnh ĐN trong một không gian như thế nào ? ? Giữa không gian ấy xuất hiện nhân vật trữ tình, đó là ai ? thể hiện qua cụm từ nào ? ? TG đã vận dụng phép nghệ thuật nào ở hai câu kết ? ? Trong không gian rộng lớn ấy, nhân vật trữ tình xuất hiện lặng lẽ và mang trong mình một tâm sự như thế nào qua cụn từ : mảnh tình riêng, ta với ta ?. - Không gian rộng lớn. * GV bình thêm về tâm trạng trên ! HĐ3 : HDTổng kết ? Qua phân tích, nêu giá trị ND nổi bật của BT ?. Nghe hiểu. - Ta với ta - Đối ngữ - HS đánh giá ! Trả lời. - HS khái quát !. Đặc sắc nghệ thuật trong BT này là gì ?. HS đánh giá !. ? Theo em bài thơ này chỉ đơn thuần là tả cảnh sắc của Đèo Ngang ?. - Sai. * GV yêu cầu HS đọc to ghi nhớ ! HĐ4 : HDHs Luyện tập . * GV yêu cầu HS giải thích cụm từ ta với ta ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. d. Hai câu kết : - Không gian rộng lớn : trời – non – nước. - HS đọc to ghi nhớ ! - HS làm BT1. 1. - Hình ảnh đối lập : Trời, non, nước >< Mảnh tình riêng. - > Đó là một tâm sự sâu kín, một mình biết, một mình hay. =>Tình thương nhà, nhớ nước âm thầm, lặng lẽ. III. Tổng kết : 1. Nội dung : - Cảnh đèo ngang đẹp, hoang sơ, gợi buồn - Tâm trạng nhớ nước, thương nhà da diết, cô đơn thầm lặng. 2. Nghệ thuật : - Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. - Nhân hoá, đảo ngữ,điệp từ, chơi chữ. - Miêu tả kết hợp biểu cảm. - Lời thơ trang nhã điêu luyện, âm điệu trầm lắng. *Ghi nhớ (104) IV. Luyện tập : BT1: (sgk.104) -Ta với ta: một mình tác giả cô đơn quạnh quẽo giữa trời đất bao la GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Y/c đọc BT2. Về nhà học. -Một khối cô đơn lạnh lùng trong khoảng chiều ta với ta tả 2 nhưng lại là một . BT2/104: Học thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố : - Khi sáng tác, tác giả đã tuân theo trình tự nào từ đầu đến cuối bài thơ ? (Tả cảnh ở gần - Tả cảnh ở xa => Bộc lộ tình cảm trực tiếp) 4.Dặn dò - Học thuộc bài thơ “ Qua Đèo Ngang.” - Tìm đọc các bài thơ còn lại của bà Huyện Thanh Quan. - Chuẩn bị bài “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến.. Soạn : 1/10/2012 Lớp 7A Ngày dạy: ........../.........Sĩ số …..../....... Vắng ….......……………….......... Lớp 7B Ngày dạy: …..../...........Sĩ số ….../........ Vắng .............................................. Bạn đến chơi nhà * Nguyễn Khuyến * A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu được tình tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ nôm đường luật Thất Ngôn Bát Cú - Biết phân tích một bài thơ nôm đường luật II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ đường luật cách nói hàm ẩn sâu sắc thâm thuý của Nguyễn Khuyến trong bài thơ 2. Kĩ năng: Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Nhận biết được thể loại của văn bản - Đọc hiểu văn bản thơ nôm đường luật thất ngôn bát cú - Phân tích một bài thơ nôm đường luật 3. Thái độ: - Cảm thụ cái hay dí dỏm của bài thơ thất ngôn bát cú B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, tranh ảnh về TG - Trò : Đọc bài trước ở nhà. *Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP đọc diễn cảm, vấn đáp, quan sát, phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình, giảng bình .... C. Tiến trình dạy học : 1 Kiểm tra bài cũ : ? Hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ Bánh trôi nước ?. 2. Bài mới : * Vào bài : Tình bạn trong đời sống núi chung và trong thơ văn núi riờng, trong đú cú thơ văn Việt Nam là đề tài mang tính truyền thống. Bài thơ này của Nguyễn Khuyến là một bài thơ thuộc hàng hay nhất về đề tài này. Hoạt động của thầy HĐ1: HDTH tág giả - tác phẩm ? Nêu đôi nét hiểu biết về TG Nguyễn Khuyến ? * GV bổ sung thông tin về TG, cho HS quan sát hình ảnh TG ! Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Vì sao ? Bài thơ này giống thể thơ bài. Hoạt động của trò - HS thuyết trình. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu TG – TP 1. Tác giả : Nguyến Khuyến (1835 – 1909).(SGK). - HS quan sát, lắng nghe !. - TNBC ĐL (Dựa vào số câu, số chữ/câu, cách hiệp vần…). Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. 2. Tác phẩm : - Thể thơ : thất ngôn bát cú đường luật. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. nào ? - So sánh ! BT được ST trong hoàn cảnh nào ? - Khi TG về ở ẩn ở quê ! * GV gợi : Đọc với giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh, thấp thoáng nụ cười ! * GV đọc mẫu, y/c HS đọc ! - HS đọc ! Nhận xét ! ? Theo em BT này có từ nào khó cần giải thích ? - HS giải thích chú thích !. Gọi bạn là Bác, cách xưng hô này có ý nghĩa gì ? ? Qua các chi tiết trên cho thấy một quan hệ tình cảm bạn bè ở đây như thế nào ? Em hãy hình dung tâm trạng của chủ nhân khi bạn đến chơi ở đây ntn ? ? Theo em, khi nhà mình có. b. Chú thích : (SGK.105). - HS đánh giá. 4. bố cục : - Bố cục : 3 phần *Câu 1 : Cảm xúc khi bạn đến chơi. *Câu 2 - 7:Cảm xúc về gia cảnh *Câu 8 : Cảm xúc về tình bạn. II. Phân tích : 1. Cảm xúc khi bạn đến chơi nhà :. - HS : thân mật. - Tg : đã bấy lâu nay - Xưng hô : bác -> Tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu.. BT được chia làm mấy phần ? - 3 phần : Nội dung của từng phần là - HS xác định ! gì ?. HĐ2: Phân tích văn bản * GV : Bài thơ là một mạch cảm xúc, diễn tả tình cảm khi bạn đến chơi nhà nên không kết cấu theo lối Đề – thực – luận – kết ! ? Quan sát câu 1 : Có 2 chi tiết đáng chú ý về thời gian và cách xưng hô, em hãy chỉ ra ! ? Em hiểu ý nghĩa của thời gian mà TG nhắc tới ở đây là gì ?. 3. Đọc, chú thích : a. Đọc : (SGK.104). - HS đánh giá. -> Tình bạn bền chặt, thân thiết, thủy chung ! 2. Cảm xúc về gia cảnh :. - Tâm trạng hồ hởi, vui vẻ, thỏa lòng . - Trang trọng, ân cần, thiết đãi ! Trả lời. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Hoàn cảnh : + Trẻ đi vắng + Chợ xa nhà 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. khách quý, thân thiết đến chơi nhà thì bố mẹ sẽ tiếp đón khách ntn ? ? Vậy chủ nhà đã tiếp khách như thế nào ? ? Khách đến nhà theo lẽ thường phải thiết đãi tử tế, nhưng hoàn cảnh cuả TG thì như thế nào ? * GV : TG Đùa vui bằng cách nêu lên 1 tình thế oái oăm, lời phân bua hữu tình khởi đầu cho nụ cười vui giữa đôi bạn tri kỷ. * GV : Do hoàn cảnh nên TG không thể đãi bạn = các TP sang ngon có thể mua ở chợ đem về, vậy ít ra trong nhà ở thôn quê cũng phải có các sản vật vừa vừa để đãi bạn ! Theo dõi câu 3 – 7, liệt kê các sản vật trong gia đình nhà chủ Các sản vật đó có thể ăn được không ? ? Cho biết tác giả đã dựng lên tình huống gì khi bạn đến chơi ?. - HS đọc câu 2 – 7. Theo em TG nói sự thật của hoàn cảnh hay nói cho vui về cái sự thật không có gì đó ? ? Nếu hiểu đây là hoàn cảnh thật, thì qua cách nói đó ta hiểu chủ nhân là người như thế nào Em cảm nhận được thái độ, tính cách của tác giả như thế nào khi đưa ra tình huống đó ? * GV : Cái không được đẩy tới tận cùng là trầu không có .. - Người bạn đến không đúng lúc nên mọi thứ chỉ ở dạng tiềm ẩn.. - HS quan sát câu 2 trả lời ! - HS liệt kê Trả lời. Trả lời. - Các sản vật gia đình : có cá, gà, cải, cà, bầu, mướp…. Trả lời - Không thể ăn. -> Cây nhà lá vườn đều có nhưng tất cả đều ở dạng tiềm ẩn.. - Nói cả hai. -> TG là người thật thà, chất phát. -> Đùa vui, hóm hỉnh, hài. - HS bộc lộ. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. hước, thân mật .. HS bộc lộ 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Giáo án ngữ văn. Nghĩa là không có đến cả cái tối thiểu cho nghi lễ tiếp khách. Vậy để nói thẳng, nói cho vui đến không có gì ấy, cho thấy TG là người coi trọng điều gì ? ? Đó là một tình bạn như thế nào khi yếu tố tinh thần được nêu cao ? ? Nhận xét cách dùng từ của tác giả ? * GV bổ sung : Tất cả đều là từ thuần Việt sự phong phú, giàu sức biểu cảm của người Việt Nam. Tài năng bậc thầy của Nguyễn Khuyến về sử dụng ngôn ngữ dân tộc hoá thể thơ Đường luật ? Câu thơ cuối : cụm từ nào đáng chú ý nhất để nói về tình bạn giữu 2 người ? Quan hệ từ với liên kết 2 đại từ ta . Ta ở đây là những ai ?. Năm học 2013 - 2014. - HS đánh giá ! - Tình bạn trong sáng, thân mật, sâu sắc. - HS đánh giá. => Coi trọng tình nghĩa hơn vật chất, tin ở sự cao cả của tình bạn. - Ngôn ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm.. - Ta với ta - Ta là chủ nhân, và ta là khách. - HS đánh giá. Cụm từ Ta với ta biểu đạt ý gì ? HĐ3: Tổng kết. 3. Cảm nghĩ về tình bạn : - Ta với ta : -> Biểu thị quan hệ gắn bó, hòa hợp. => Niềm hân hoan tin tưởng ở tình bạn trong sáng, thiêng liêng. III. Tổng kết 1. Nội dung :. * GV : Sự "bùng nổ về ý và tình". Tiếp bạn chẳng cần có mâm cao cỗ đầy mà chỉ có 1 tấm lòng chân - HS đánh giá. thành, thiết tha thể hiện 1 cuộc sống tinh thần đáng - HS khái quát ! Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. quí hơn vật chất.. - HS đánh giá. -> đại từ "ta" được hiểu 2 cách khác nhau. Cả 2 đều trực tiếp thể hiện cảm xúc của chủ thể trữ tình. - HS đánh giá ! ? Em hiểu gì về tình cảm bạn - HS đọc to bè của TG qua câu thơ cuối ? - HS so sánh, nhận xét về NN BT ! ? Vì sao nói đây là 1 trong những bài thơ hay nhất về tình bạn ? ? Bài thơ giúp em hiều gì về tâm hồn nhà thơ ? - Nhân hậu, thuỷ chung, - HS thảo luận thanh bạch Nguyễn Khuyến nhóm, trình bày ! không những là nhà thơ của HS đọc làng cảnh Việt Nam mà còn là nhà thơ của thiên nhiên trong sáng, thuỷ chung, cao HS trả lời đẹp. ? Nhận xét về tình huống, giọng điệu mà TG đã XD trong bài thơ ? GV y/c HS đọc ghi nhớ SG? HĐ4: Ngôn ngữ bài thơ và đoạn sau phút chia ly có gì khác ?. Về nhà học. Em đã từng gặp cụm từ "ta với ta" trong bài thơ nào ? So sánh ?. - Ca ngợi tình bạn chân thành, mộc mạc, tràn ngập niềm vui dân dã. 2. Nghệ thuật : - Tạo tình huống bất ngờ, thú vị.. - Giọng thơ chất phác, hồn nhiên, ẩn sau câu chữ là ánh mắp lấp lánh nheo cười hồn hậu của nhà thơ. * Ghi nhớ (105) IV. Luyện tập Bài 1 : a) - Ngôn ngữ đời thường, giản dị. - Ngôn ngữ bác học - Đều đạt đến trình độ kết tinh hấp dẫn b) ta với ta qua 2 bài: +giống: Đều là ngôn ngữ thơ tiếng việt +Khác: Màu sắc khác nhau,. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Y/c đọc bt2. ta với ta qua đèo ngang (chỉ có một mình) -Ta với ta bạn đến chơi nhà (có tác giả với bạn) Bài 2/105: Học thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố : ? Viết một đoạn văn ngắn, nêu cảm nhận của em về tình bạn của TG trong BT ? 4. Dặn dò - Học thuộc bài thơ “ BĐCN” - Chuẩn bị bài viết TLV số 2, văn biểu cảm. (viết tại lớp – 2 tiết ) ******************************************************************** Soạn :…………… Lớp 7A Ngày dạy: ........../.........Sĩ số …..../....... Vắng ….......……………........... Lớp 7B Ngày dạy: …..../...........Sĩ số ….../........ Vắng ............................................. Tiết 31, 32 Tập Làm Văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - HS biết viết bài văn biểu cảm II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: -Củng cố kiến thức văn biểu cảm về thiên nhiên 2. Kĩ năng: -HS vận dụng linh hoạt các bước tạo lập văn bản 3. Thái độ: c. ý thức nghiêm túc tự giác trong giờ viết bài B. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ ghi đề bài. - HS : tìm hiểu kĩ về loài cây yêu thích. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. C. Tiến trình dạy học: 1.KT bài cũ : 2. Bài mới : *Đề bài : Cảm nghĩ về loài cây em yêu. *Đáp án : Bài làm cần đảm bảo những yêu cầu sau : (1) Nội dung : Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về một loại cây cụ thể. Cảm xúc hướng về đặc điểm, ý nghĩa của loài cây đó với bản thân và đối xã hội. Khẳng định được giá trị ý nghĩa của loài cây được yêu thích đó. (2) Hình thức : Bài viết có bố cục rõ ba phần (Mở bài ,Thân bài , Kết bài). + Mở bài : Nêu được cảm xúc khái quát về loài cây yêu thích (chú ý dẫn dắt vấn đề sao cho tự nhiên, hấp dẫn ). + Thân bài : Lần lượt lí giải vì sao lại yêu thích loài cây đó , kèm theo nội dung đó là nêu từng đặc điểm , tính năng và giá trị ý nghĩa của loài cây mà em yêu thích. Đánh giá nâng cao cây đó không chỉ có ý nghĩa với bản thân mà với cả xã hội. + Kết bài : cảm xúc cá nhân về loài cây đã yêu thích. Và có thể đưa ra mối quan hệ trong tương lai với bản thân , với xã hội. * Chú ý bài viết phải diễn đạt mạch lạc, không sai chính tả ,sử dụng từ và cảm xúc chân thành gần gũi. *Biểu điểm : - Bài làm đảm bảo về nội dung và hình thức theo yêu cầu trên : Điểm 9-10. - Bài làm đảm bảo yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả : Điểm 7- 8 . - Bài làm đảm bảo cơ bản những yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả cảm xúc còn đứt đoạn ,có chỗ chưa chân thật : Điểm 5- 6. - Bài làm chỉ đạt được dưới 50 % yêu cầu trên cảm xúc còn sơ sài :Điểm 3- 4. - Các bài không thực hiện được yêu cầu trên ,bị lạc đề, diễn đạt quá vụng, sai chính tả nhiều: Điểm 0-1-2. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. * Lưu ý : GV linh hoạt cho điểm Hs nhằm động viên khích lệ các em và giúp các em tiến bộ lần sau. 3. Củng cố : - GV thu bài, nhận xét 4. Dặn dò : - Học lại các kiến thức về văn biểu cảm và chuẩn bị bài cách lập dàn ý bài văn biểu cảm.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Giáo án ngữ văn. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn : 8 / 10 / 2012 . Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ......../....... Sĩ số …..../…...Vắng ……………………… Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …..../........ Sĩ số ….../....... Vắng ..................................... Tiết 33. Chữa lỗi về quan hệ từ A. Mục tiêu bài học : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. I. Mức độ cần đạt: - Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi. - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng nghĩa, phù hợp với yêu cầu giao tiếp II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi 2. Kĩ năng: - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh - Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng trong giao tiếp hoặc khi viết văn .B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, bảng phụ , sgk ,TLTK . - Trò : Vở ghi , sgk , nháp . *. Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP vấn đáp, phân tích mẫu, HĐ nhóm…. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 15 phút ( 7b ) Câu 1 : ( 3 đ ) Thế nào là quan hệ từ ? Lấy Vd ? Câu 3 : ( 7đ ) Đặt câu với những cạp quan hệ từ sau ? Vì ... nên Tuy ... nhưng. Hễ …………..thì Sở dĩ ……….là vì. Nếu ….thì Đáp án : Câu 1 (3đ ) Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu so sánh nhân quả …giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn . Vd Và , vì , tuy , nhưng , hễ , thì , là ……. Câu 2 Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Vì nhà nghèo nên Lan học rất giỏi . 2. Bài mới : * Vào bài : GV đưa ra câu sau - Trời mưa đường ướt. - Bạn ấy rất chăm học nhưng bạn ấy được nhiều điểm cao. * Các câu trên đã đúng chưa ? Sửa ntn ? Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: Tìm hiểu các lỗi thường gặp về quan hệ từ * Gv yêu cầu HS theo dõi SGK ! ? Đọc to NL 1 – SGK 106 ? ? Hai câu sau đó quan hệ từ ở đâu ? ? Chữa lại cho đúng ? ? Các quan hệ từ "và, để" trong 2 VD sau có diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ phận trong câu không ? Gọi hs đọc VD phần 2 ? Nên thay " và, để" bằng quan hệ từ gì ? ? Quan hệ từ nào biểu thị ý nghĩa quan hệ tương phản ?. Người viết muốn thông báo điều gì ? ? Tìm quan hệ từ nào cho phù hợp ?. * HS : Đọc 2 câu phần 1/SGK.106 - Đừng nên nhìn hình thức mà (để) đánh giá kẻ khác. -( đối với ) xã hội xưa, còn (đối với ) ngày nay thì .... Trả lời * HS:Đọc ví dụ phần 2/SGK ! Trả lời. Nội dung cần đạt I. Lí thuyết * Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. + Thiếu quan hệ từ. - C1 : “mà , để ” - C2 :“đối với”còn “đối với”. + Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - C1 : "Nhưng" thay cho "và" - C2 : "Để" thay cho "vì". C1 Hai bộ phận diễn đạt hai sự việc có hàm ý tương phản - Giải thích lý do tại sao chim sâu có ích cho nông dân.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Giáo án ngữ văn. ? Nhận xét về cấu trúc ngữ pháp câu đó ? ? Vì sao thiếu Chủ ngữ ?. ? Chữa lại cho câu văn được hoàn chỉnh ? Xét về chức năng ngữ pháp quan hệ từ dùng trong câu có tác dụng gì ?. Năm học 2013 - 2014. - Quan hệ từ biểu thị ý nghĩa giải thích : "vì" +Thừa quan hệ từ. * HS : Đọc VD 1,2,3/106 - Thiếu Chủ ngữ - Dùng thừa quan hệ từ. Những quan hệ - Bỏ QHT : “ qua, về ” từ đó đã biến chủ ngữ của câu thành 1 thành phần khác (Trạng ngữ) - Bỏ quan hệ từ. Trả lời Yêu cầu hs đọc vd 4 Tìm chỗ sai ở những câu trong phần in đậm ? * GV nhận xét, chữa !. Qua các NL trên em hãy rút ra NX về việc dùng QHT ? Y/cầu hs đọc ghi nhớ HĐ2 HD luyện tập Gọi hs đọc bài tập 1 GV : Gọi hs đọc yêu cầu BT1 và thực hiện theo y/c ?. *HS:Đọc VD 1,2/4/SGK - Liên kết các bộ phận của câu - Câu không rõ nghĩa, không liên kết với những câu trước và sau nó. Chữa : “... không những giỏi về môn toán mà còn giỏi cả môn văn nữa.....”; “Nó thích tâm sự với mẹ hơn với chị” - Cần tránh các lỗi trên ! - HS đọc to ghi nhớ ! Đọc * HS thực hiện theo. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. + Quan hệ từ không có tác dụng liên kết.. - C1 : “không những – mà còn” - C2 : “Nó thích tâm sự với mẹ hơn với chị”. - Cần tránh các lỗi thường gặp về Quan hệ từ * Ghi nhớ : (Sgk107) II. Luyện tập Bài tập 1 (107) GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. y/c. - Nó chăm chú nghe Gọi hs đọc bài tập 2 kể từ đầu đến cuối. Thay qht sao cho thích hợp ? Đọc ? Chữa lại các câu cho hoàn HS thay ! chỉnh ? Bỏ QHT nào ? HS chữa ! Chọn câu trả lời đúng – sai ? HS thuyết trình nhanh ! Các quan hệ từ dùng đúng hay sai ?. - C1 : thêm từ “từ” - C2 : thêm từ “để hoặc cho ”.. Bài tập 2 (107) - C1 : thay từ “với = như” - C2 : thay từ “tuy = dù” - C3 : thay từ “bằng = về” Bài tập 3 (108) - Bỏ các QHT : “Đối với, với, qua". Bài tập 4 (108) - Câu đúng : a,b,d,h - Câu sai + Câu c, e, g bỏ QHT. + Câu i thay “giá = vì”. 3. Củng cố: Câu 1 : Tìm các qht thích hợp để điền vào chỗ trống : với ,hoặc , mà , của . A đây là em ……tôi và bạn …nó . B Ngày nay …. ngày mai sẽ có . C Nói … ….không làm . D Hai bạn như hình ….. bóng , không rời nhau một bước . Câu 2 : Chữa lại các câu sau cho đúng . A Vì trời mưa nên chúng em sẽ nghỉ lao động . B Bởi cha mẹ quan tâm dạy dỗ vì em bé này rất ngoan . C Vì nó ốm nhưng nó vẫn đi học . D Vì Nam hát hay nên Nam vẽ cũng giỏi . Câu 3 * Thi đặt câu có sử dụng QHT giữa 2 tổ ! 4. Dặn dò Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Học bài cũ, hoàn thành bài tập. - Soạn bài : Xa ngắm thác Núi Lư *******************************************************************. Soạn : 9 / 10 / 2012 . Lớp 7b Tiết ….. Ngày dạy: ............/.......... Sĩ số …...../…….Vắng ………………… Lớp 7b Tiết ….. Ngày dạy: ............/.......... Sĩ số …...../…….Vắng ………….......…. Tiết 34. Hướng dẫn đọc thêm. Xa ngắm thác Núi Lư (Vọng lư sơn bộc bố) A. Mục tiêu bài học : I. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận tình yêu thiên nhiên và bút pháp nghệ thuật độc đáo của tác giả Lí Bạch trong bài thơ -Bước đầu biết nhận xét về mối quan hệ giữa tình cảm và cảnh trong thơ cổ II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Lí Bạch . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Vẻ đẹp độc đáo hùng vĩ tráng lệ của thác núi lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng lãng mạn của nhà thơ . - Đặc điểm độc đáo trong bài thơ . 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ đường qua bản dịch tiếng việt - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích luỹ vốn từ hán việt 3. Thái độ: - Cảm thụ HS yêu thích văn thơ tả cảnh B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án , sgk ,TLTK - Bảng phụ . - Hs : Vở ghi , sgk . *. Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, đàm thoại, phân tích, bình giảng …. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến và phỏt biểu cảm nhận của em sau khi học bài thơ ? 2. Bài mới : * Vào bài : GV cho HS quan sát bức tranh thác núi ! Trước vẻ đẹp của phong cảnh này em có cảm nhận gì không ? Vẻ đẹp của TN luôn là đề tài, là nguồn cảm hứng cho các sáng tác của các nhà thơ như xưa như : Nguyễn Trãi, Bà Huyện Thanh Quan, HCM, Nguyễn Khuyễn ... và Lý Bạch cũng vậy, ông đã gửi gắm những cảm xúc của mình vào bào thơ nào và có cảm nhận như thế nào trước vẻ đẹp lung linh muôn màu cuả TN ? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài thơ Xa ngắm thác núi Lư ! Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 : HD tìm hiểu tác giả tác Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu TG - TP. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Giáo án ngữ văn. phẩm ? Hãy thuyết trình về TG Lý Bạch ? * GV : Lý Bạch là nhà thơ đời Đường rất nổi tiếng. ông tính tình phúng khoáng, văn hay, vừ giỏi, thích rượu, đi nhiều, làm thơ rất nhanh và rất hay. Tâm hồn thơ tự do, hào phóng Thời trẻ thì mơ cưỡi thuyền đến bên mặt trời, lúc về già lại Lí bạch say trăng chết giữa dòng. ? Thơ ông có đặc điểm gì ? * GV : Thơ ông khi bay bổng, hào hứng, khi ngẫm nghĩ trầm tư. Ngôn ngữ, hình ảnh thơ tự nhiên, điêu luyện. ? Văn bản thuộc thể thơ nào ? Đặc điểm của thể thơ này? * GV : Ông có nhiều bài thơ rất hay về thiên nhiên, tình yêu, tình bạn, thơ, rượu…được người đời mệnh danh là “thi tiên” (Tiên thơ – ông tiên làm thơ). BT này là một trong những BT tiêu biểu về đề tài TN của ông ! * GV gợi : Đối với phiên âm chữ Hán đọc chính xác từng từ, giọng phấn chấn, hùng tráng, ngợi ca .. nhịp 4/3 hoặc 2/2/3 ! GV đọc mẫu ! ? Giải thích : Lư sơn, Hương Lô ? - Lư sơn (núi Lư) là tên một dãy núi ở tỉnh Giang Tây - Hương Lô : Là tên 1 ngọn núi cao ở phía Tây Bắc của dãy núi Lư ? Xác định PTBĐ của văn bản này là gì ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. - HS dựa vào chú thích SGK. 1. Tác giả : - Lý Bạch (701 – 762). - HS khác bổ sung và - Ông tính tình phúng nhận xét khoáng, văn hay - Người đời gọi ông là tiên thơ. - HS : Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ĐL. - 3 HS đọc diễn cảm - HS khác nhận xét ! - HS dựa vào SGK giải thích !. - PTBĐ : MT + BC. 2. Tác phẩm : - Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Bài thơ có 4 câu , mỗi câu có bảy chữ, chữ thứ bảy của câu 1,2,4 cùng vần (vần chân), thường có 4 phần (khai, thừa, chuyển, hợp) -> bài này theo luật trắc. * Đọc, chú thích + Đọc (SGK). + Chú thích (SGK). - Núi Lư - Tình cảm, cảm xúc - 2 nội dung : Cảnh thác núi Lư và tình cảm của Tg trước 1. * Bố cục : - Phương thức biểu đạt: miêu tả và biểu cảm. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Giáo án ngữ văn. ? Sự vật nào được MT ở BT này ? Trước cảnh thác hùng vĩ TG bày tỏ điều gì ? ? Như vậy có mấy nội dung trong VB này ? ? Nội dung nào có thể vẽ thành tranh ? Nội dung nào không ? ? Nhận xét về bức tranh trong SGK với nội dung của BT này ? HĐ2: Phân tích văn bản * Theo dõi câu thơ đầu ! ? Câu thơ thứ nhất xuất hiện hình ảnh nào ? ? Xỏc định mối quan hệ nhõn quả của hai từ “chiếu” và “sinh” Các chi tiết đó nằm trong mối quan hệ nhân – quả và gợi nên một cảnh tượng ntn của núi Hương Lô ? *GV : Câu thơ đầu vẽ ra 1 bức tranh đẹp với mây trắng trên núi cao được phản chiếu bởi ánh nắng mặt trời tạo nên sắc tím huyền ảo. ? Bản dịch “Nắng rọi HL khói tía bay” có còn nguyên nghĩa không ? Dịch mất đi chữ nào ? Hạn chế *GV : Chưa thể hiện hết cái hay. “sinh tử yên” - (sinh ra khói màu đỏ tía) -> thể hiện sự sống động, vận động trong ý thơ -> Cảnh sắc được giao thoa ,bởi ánh nắng mặt trời như chủ thể tạo sự đa chiều, đa diện, đa màu sắc cho bức tranh và tất cả như đang sinh sôi , nảy nở, thật lung linh , kì ảo. Tác giả ở vị trí quan sát nào để Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. cảnh thác này.. - Bố cục : 2 phần. - Chỉ minh họa được cảnh thác nước. - HS quan sát và phát hiện ! - Câu thơ này quan hệ nhân - quả điều này dẫn đến điều kia, vẽ ra cảnh sắc biến hoỏ khụng ngừng. II. Phân tích : - HS đánh giá ! 1. Cảnh thác núi Lư - Nắng mặt trời -> sinh khói tía - HS đánh giá ! - Mất chữ sinh, chưa thể hiện được hết cái -> Gợi một cảnh tượng hay ! hùng vĩ, rực rỡ, huyền ảo.. - Xa trông (dao, khan) -> Nhìn ngắm từ xa có thể bao quát toàn bộ vẻ đẹp của bức tranh. - Cảnh thác núi Lư - Câu thơ thứ 2 - Thác nước trên núi chảy xuống nhìn xa 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. miêu tả bức tranh ? Vị trí đó có thuận lợi gì trong việc miêu tả, cảm nhận bức tranh thiên nhiên của tác giả ? Tâm điểm của bức tranh được thể hiện là cảnh nào ? Trong câu thơ nào ? Em hiểu bộc bố là như thế nào ?. như một tấm vải treo dọc buông rủ xuống. - TG biến dòng thác từ trạng thái động sang trạng thái tĩnh thể hiện vẻ đẹp mới lạ, hùng vĩ của núi Lư. - Hợp lí vì dòng thác được ngắm từ xa, thác tuôn chảy không ? Em hãy phân tích sự thành công ngừng, trắng xoá của tác giả trong việc sử dụng từ tưởng như dòng quải (so sánh với phần dịch thơ) ? trắng ấy bất động… *HS : “phi lưu”,“ trực há ”vừa tả sức ? Theo em, dòng thác như một dải cuả thác nước chảy vừa tả độ cao của lụa treo…là h/ả thơ ntn (hay núi (“tam thiên không, hợp lí không, vì sao) ? xích”- rất cao). ? Nếu như câu thơ thứ hai là cảnh tĩnh của thác thì 2 câu sau miêu tả thác ntn : Hình dung được điều gỡ về ngọn núi Lư qua hai từ “phi lưu” “tam thiên xích” ? Giải nghiã các từ đó ? ? Câu thơ này cho ta thấy một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào ? *GV : Khi đến gần cái tráng lệ đã thành cái kì vĩ, cái tĩnh trở về với cái động vốn có của nó. Nhưng ko Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. *HS : không chỉ mt thác nước mà còn giúp ngươì đọc hình dung được đỉnh núi cao và thế dốc đứng của nó. - Tưởng thác nước như con sông ngân hà rơi xuống.. - H/a thác núi Lư : + Bộc bố. + Quải : treo -> Trạng thái động sang tĩnh. -> Vẻ đẹp mềm mại, nên thơ.. + Phi lưu (bay, chảy) : sự mãnh liệt + Tam thiên xích (ba ngàn thước) : rất cao -> Cảnh tượng mãnh liệt, kì ảo của thiên nhiên. - Từ ‘‘nghi thị, lạc’’ : so sánh, liên ttưởng tự nhiên, mới lạ, độc đáo. -> kì vĩ, mãnh liệt.. - HS đánh giá. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Giáo án ngữ văn. vì thế mà trí tưởng tượng hết bay bổng. Xúc cảm nhà thơ chuyển đổi mạnh mẽ. Từ xa nhìn lại là sự ngưỡng mộ, giờ đến gần ngước mắt trông lên mà choáng ngợp, bàng hoàng: trước cảnh thác đổ xuống từ hàng nghìn thước. -> Cảnh tượng mãnh liệt, kì ảo của thiên nhiên ? Hình ảnh hiện lên có chân thực không ? Những H/A đó mang đặc điểm gì ?ở câu cuối TG đã diễn tả, tưởng tượng ra một cảnh tượng ntn về thác nước ? Từ nào diễn tả điều ấy ? ? Em hãy nhận xét về cảnh tượng này ? ? Nhận xét về năng lực quan sát, tưởng tưởng của TG ? *GV : Như vậy ở câu thơ cuối, vì bị choáng ngợp, nên cảm tưởng thực mà như mơ, như huyền ảo, thần tiên. Tình cảm đã lấn át lí trí “Nghi thị Ngân Hà lạc cửu thiên”. Đó là trí tưởng tượng phong phú, bay bổng kì diệu, là cách nói phóng đại để thể hiện tầm vóc vũ trụ hoành tráng, lớn lao. ? Theo em, cú thể thay từ “phi” (bay) bằng các từ đồng nghĩa như : “chảy” hay “đổ” được không ? Vì sao ? ở quê em có những thác nước kì vĩ như vậy không ? Em có thích cảnh Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. *“Phi” : chảy như bay vừa cú ý chỉ độ cao của thác vừa chỉ tốc độ nhanh của nước chảy. Các từ “chảy”, đổ” không có tác dụng đó. - HS bộc lộ. 2. Tình cảm của nhà thơ trước cảnh thác núi Lư : - HS liệt kê - Vọng (ngắm) - Dao khan (xa trông) - HS đánh giá ! - Nghi (ngờ, tưởng) -> ý nghĩa thưởng ngoạn, - Đắm say, mãnh liệt khám phá vẻ đẹp của TN. - HS bộc lộ ! - Nhạy cảm và thiết tha trước vẻ đẹp rực rỡ, phi thường của TN, mãnh liệt, hào phóng. - HS đọc to - HS đánh giá. Đọc. - HS đánh giá !. 1. * Ghi nhớ : (112) III. Tổng kết 1. Nội dung : - Miêu tả cảnh tượng TN tráng lệ, huyền ảo - Tình người đắm say. 2. Nghệ thuật : - Tả từ tĩnh sang động, tả bằng trí tưởng tượng mãnh liệt, hình ảnh thơ phi thường. - Kết hợp MT và BC. IV. Luyện tập : GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. thác nước quê mình không ? Những từ ngữ nào chỉ sự có mặt của nhà thơ nơi thác núi Lư ? ? Các hành động ngắm, trông, * HS đọc bài đọc tưởng mang ý nghĩa gì ? thêm. ? Mức độ thưởng ngoạn ở đây như thế nào ? ? Em có thích thưởng ngoạn những vẻ đẹp của thiên nhiên nơi em sống không ? ? Từ đó em hiểu gì về vẻ đẹp tâm hồn cũng như tính cách nhà thơ Lý Bạch ? ? Đọc to ghi nhớ 112 ? HĐ3: tổng kết Bài thơ có nội dung gì ?. Đọc thêm : Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều (Phong kiều dạ bạc). Nhân xét cách tả cảnh của tiên thơ (đời đường ) ?. Đọc bài đọc thêm ? 3. Củng cố: - Cho biết một vài nét về tác giả LB ? - Nội dung , nghệ thuật của bài thơ ? 4. Dặn dò - Về nhà học bài . - Chuẩn bị bài « Từ đồng nghĩa ». Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn : 9 / 10 / 2012 Lớp 7a Tiết …… Ngày dạy: ........./....... Sĩ số ……./…..... Vắng ….......…………. Lớp 7b Tiết …… Ngày dạy: …...../.......Sĩ số …....../…..... Vắng .............................. Tiết 35 Tiếng việt. Từ đồng nghĩa A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu khái niệm về từ đồng nghĩa . - Nắm được các loại từ đồng nghĩa . - Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết . II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1 Kiến thức: - Khái niệm về từ đồng nghĩa . - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn . 2. Kĩ năng : - Nhận biết về từ đồng nghĩa trong văn bản . - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn . - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh . - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa . 3. Thái độ : - Có ý thức trong việc lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa . B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV , bảng phụ , TLTK . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Trò : vở ghi , sgk . C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 15 phút Câu 1 ( 5đ ) Khi sử dụng qht thường mắc những lỗi nào ? Câu 2 ( 5đ) Tìm quan hệ tư sau ( với , hoạc ,mà , của , vì , nên ) vào chỗ chống ? A Đây là em … tôi …..nó . B Ngày nay ……ngày mai sẽ có . C Nói ………….. không làm . D Hai bạn như hình ………….bóng , không làm được gì . E …… bạn ấy chăm chỉ học tập ……….lúc nào bạn ấy cũng đật điểm cao’’. Đáp án : Câu 1 ( 5đ ) - Thiếu quan hệ từ . - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa . - Thừa quan hệ từ . - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa . Câu 2 ( 5đ ) A. của , và .. B. và .. C mà .. D. với. E vì , nên .. 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. HĐ1 : Tìm hiểu khái niệm thế nào là từ đồng nghĩa. - HS quan sát bảng phụ, đọc !. I. Thế nào là từ đồng nghĩa :. *GV Yêu cầu HS đọc dịch thơ Xa ngắm thác núi Lư ?. - HS tìm !. 1 ) Bài tập 1+2/113 (p1) -" Rọi" = chiếu (1). ? Dựa vào kiến thức đã học, hãy tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ "Rọi”,”trông” ?. + Rọi : soi, chiếu. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. - "Trông"= nhìn (nhìn để nhận biết) (2) GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Giáo án ngữ văn. Giải nghĩa từ "Rọi”,”trông” ? ? Ngoài nghĩa 1 từ "trông” còn có những nghĩa sau :. Năm học 2013 - 2014. sáng vào 1 vật nào đó.. a. Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. + Trông : nhìn (ngó, nhòm, liếc) b. Mong. ? Với mỗi nghĩa trên, tìm các để nhận biết.. + Trông : trông coi, chăm sóc, coi sóc. + Trông : mong, hy vọng, trông ngóng, mong đợi.. từ đồng nghĩa ? Nhận xét về vỏ âm thanh và nghĩa của các từ trên ?. - HS tìm ! Nêu !. ? Từ "trông" là từ nhiều nghĩa. Từ việc tìm hiểu VD trên em có nhận xét gì về từ đồng - HS nhận xét ! nghĩa ? - HS đọc to * GV nhận xét, y/c HS đọc to ghi nhớ !. - HS đọc to. HĐ2 : Tìm hiểu các loại từ đồng nghĩa ? So sánh nghĩa của từ " Trái"và quả"trong 2 VD trên ? ". - (2) từ trông (nghĩa có nghĩa) có thể thuộc vào nhiều nhóm từ nghĩa khác nhau. 2 ) Ghi nhớ 1 : (114) II. Các loại từ đồng nghĩa : Bài tập 1/114 (p2). - HS so sánh. - Để chỉ bộ phận ? Nét nghĩa chung là gì ? của cây do bầu - Quả : Từ toàn dân. nhụy hoa phát triển - Trái : Từ địa phương Nam bộ. thành. Nghĩa của 2 từ "bỏ mạng" và " hy sinh" trong VD giống và khác nhau ntn ?. - (1), (2) : khác nhau về âm thanh nhưng giống nhau hoặc gần giống nhau về nghĩa.. - “Trái” và “quả” nghĩa giống nhau và hoàn toàn ( đều là tên gọi của sự vật). Bài tập 2/114 - HS so sánh !. - “ bỏ mạng” và “hy sinh” + Giống nhau : tức là chết. + Có sắc thái nghĩa khác. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. nhau : * Hy sinh : Chết vì nghĩa vụ và mục đích cao đẹp . Từ phân tích trên, có mấy loại - Hai loại từ đồng từ đồng nghĩa ? nghĩa. - HS đọc to * GV y//c HS đọc to ghi nhớ ! HĐ3 : GV Hướng dẫn tìm hiểu cách sử dụng từ đồng nghĩa. ? Thử thay các từ đồng nghĩa quả" " và“trái" ;b "ỏ mạng"và " hy sinh"trong VD trên và rút ra nhận xét ?. - đồng nghĩa hoàn toàn. - đồng nghĩa không hoàn toàn. * Ghi nhớ 2 : (114) III. Sử dụng từ đồng nghĩa. - HS so sánh !. Bài tập 1/115 (p3) - Trái và quả : thay thế được. ? ở bài 7, tại sao đoạn trích "Chinh phụ ngâm khúc" lấy tiêu đề là " Sau phút chia ly"mà không phải là " Sau phút chia tay"?. - HS so sánh !. - Giống nhau ntn ?. - Hs giải thích !. - Bỏ mạng và hy sinh : không thay thế được vì sắc thái ý nghĩa khác nhau. Bài tập 2/115 - “Chia li” và “Chia tay”. - Điểm khác nhau giữa hai từ này là gì ?. + Giống nhau : Rời nhau, mỗi người đi một nơi . + Khác nhau : “Chia li” : Xa nhau lâu dài thậm chí là mãi mãi.. ? Qua phân tích ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa ? - Không phải bao giờ các từ đồng - HS rút ra NX ! nghĩa cũng thay thế được cho Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. *Bỏ mạng : Cái chết tầm thường , hàm ý khinh bỉ.. 1. “ Chia tay” : Có tính chất tạm thời , thường sẽ gặp lại trong tương lai gần. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. nhau. - Khi sử dụng các từ đồng nghĩa cần cân nhắc lưu ý. * GV y//c HS đọc to ghi nhớ ! HĐ4 : HD luyện tập. - HS đọc to ghi nhơ !. ? Tìm từ HV, đồng nghĩa vơí các từ ở BT1 ?. * GV nhận xét sau khi HS báo cáo !. * Ghi nhớ 3 : (115) IV. Luyện tập - HS tìm nhanh !. Bài tập 1/115 :. - HS báo cáo !. - Gan dạ : Can đảm - Chó biển : Hải cẩu - Nhà thơ : Thi nhân,thi sỹ - Đòi hỏi : yêu cầu - Mổ xẻ : Phẫu thuật - Năm học : Niên khoá - Của cải : Tài sản - Loài người : Nhân loại - Nước ngoài : Ngoại quốc - Thay mặt : Đại diện.. Đọc y/c BT2 ? Tìm từ có gốc ấn, Âu đồng nghĩa ?. - HS báo cáo nhanh KQ !. Bài tập 2/115 :. ? Thi tìm nhanh từ đồng nghĩa ?. - Máy thu thanh : Rađiô - Xe hơi : ô tô. Đọc y/c BT3. - Sinh tố : Vitamin. ? Thay thế các từ im đậm = các từ đồng nghĩa ?. - HS tìm nhanh !. - Dương cầm : Pianô. Lên bảng. Bài tập 3 : + To = tếu + Thìa = muỗng. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Đọc y/c BT4 Phân biệt nghĩa ở các nhóm ?. + Cha = tía .... - HS làm nhanh !. Bài tập 4 :. - Nghĩa chung : Yếu.. - Đưa = giao, chao. - Sắc thái nghĩa :. - Đưa = tiễn. + yếu đuối : ở trạng thái thiếu hẳn sức mạnh về thể chất hoặc tinh thần khó có thể chịu đựng đợc những khó khăn , thử thách.. - Kêu = phàn nàn. + yếu ớt : Yếu đến mức sức lực hoặc tác dụng coi nh không đáng kể. Y/c đọc BT5. - Nói = cười - Đi = từ trần. vb - HS hoạt động theo nhóm, báo cáo !. -> Ba từ khác nhau về nét nghĩa cách thức hoạt động - tu : Uống nhiều ,liền một mạch bằng cách ngậm trực tiếp vào miệng chai hay vòi ấm.. Bài tập 5 : - HS chữa BT. -> Sắc thái nghĩa : - ăn: Sắc thái biểu cảm bình thờng .. - nhấp : Uống từng chút một bằng cách chỉ hớp ở đầu môi , thờng là để cho biết vị . - nốc : Uống nhiều và hết ngay trong một lúc , có tính thô tục.. -> Nghĩa chung : Tự cho vào cơ thể thức ăn để nuôi sống.. - xơi : Sắc thái trang trọng. HS phân biệt. - chén : Sắc thái thân mật, thông tục. -> Nghĩa chung : Trao một cái gì đó cho người khác mà không đòi hay đổi lấy gì cả . - cho : Sắc thái biểu cảm bình thường. - tặng : Sắc thái thân mật và. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. trang trọng. - biếu : Sắc thái kính trọng Bài tập 6 : ? Bài 6 : Chọn từ thích hợp điền vào các câu trang 116 ?. a. thành quả - thành tích.. Ghi vở. b. Ngoan cố – ngoan cường c. Nghĩa vụ – nhiệm vụ d. Giữ gìn – bảo vệ Bài tập 7 : a. - Đối xử / đối đãi. ? Đọc yêu cầu BT 7 và làm theo mẫu ?. Lên bảng làm BT. - Đối sử b. - Trọng đại / to lớn - To lớn Bài tập 8 : Gợi ý : đặt câu :. ? Về nhà đặt câu với mỗi từ trong BT 8 117 ? HS làm theo mẫu. Bác Hồ là một con người bình thường nhưng vĩ đại Thấy bạn tiến bộ hơn mà khó chịu là một thái độ tầm thường Bài tập 9 :. ? Chữa các từ dùng sai trong BT 9 117 ?. - HS làm ở nhà. - Hưởng lạc -> hưởng thụ - Bao che -> che chở. - HS làm ở nhà * GV nhận xét !. - Giảng dạy -> dạy - Trình bày -> trưng bày. 3. Củng cố: ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ? Nêu các loại từ đồng nghĩa? ? nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa? 4. Dặn dò: - Học thuộc 3 ghi nhớ trong SGK – tr 114 + 115. - Làm các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài tiếp theo : Cách lập ý cho bài văn biểu cảm !. Soạn : 14 / 10 / 2012 Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./.......Sĩ số …..../.… Vắng ….......………………….. Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …..../.........Sĩ số ….../...... Vắng ........................................ Tiết 36 Tập làm văn. CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi kĩ năng làm bài văn biểu cảm - Nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: -ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm -Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm 2. Kĩ năng: -Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể 3. Thái độ: - Có ý thức học tập cách lập ý B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, đàm thoại, phân tích mẫu, luyện tập theo nhóm… C. Tiến trình bài dạy : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm ? 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ 1 HDTH Mục I. - Hs đọc đoạn văn của Thép Mới (117). -Đọc đoạn văn ? Những câu nào nói lên một cách trực tiếp tình cảm về cây tre Việt nam qua cách đánh giá các phẩm chất của cây tre? -X Đ phân tích trả lời ? Việc liên tưởng đến tương (đoạn 3) lai công nghiệp hoá khơi gợi cảm xúc gì về cây tre? ( Dù cho sắt thép có nhiều nhưng tre, nứa vẫn còn là niềm vui, hạnh phúc của cuộc sống mới hoà bình ). NX phân tích Nghe hiểu Như vậy, ở đoạn văn này, tác giả đã bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng cách nào? Trả lời. Gv chốt ý.. Nghe - hiểu. Hs đọc đoạn văn (upload.123doc.net).. Đọc đoạn văn. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. NỘI DUNG I. Những cách lập ý thường gặp thường gặp của bài văn biểu cảm. 1. Liên hệ hiện tại với tương lai. + Đoạn văn: (sgk117). - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng việc liên hệ với tương lai. ( gợi sự gắn bó của tre với con người) - Kết hợp với trực tiếp bộc lộ cảm xúc qua đánh giá phẩm chất. 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. + Đoạn văn: (sgk118) GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Cảm xúc của t/g được bắt nguồn từ sự vật gì?. -Trao đổi bàn X Đ trả lời. Đoạn nào tác giả nghĩ về con gà đất trong quá khứ? Đoạn nào biểu hiện suy nghĩ, tình cảm một cách trực tiếp về đồ chơi trẻ con trong quá khứ? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi nên cảm xúc gì?. -X Đ trả lời (đoạn 1). -Suy nghĩ phát hiện trả lời. - Suy nghĩ muốn trở thành nghệ sĩ thổi kèn đồng.. Đoạn văn bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng cách nào?. ( nuối tiếc, càng yêu quý). + Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trực tiếp qua hồi tưởng quá khứ. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. + Đoạn văn: (sgk 119). Hs đọc đoạn văn (119). Đoạn văn đã trực tiếp bộc lộ tình cảm, cảm xúc ở những câu nào? Để bộc lộ cảm xúc ở những câu này, trước đó người viết đã tạo ra một tình huống như thế nào?. Như vậy, để trực tiếp bộc lộ cảm xúc, tình cảm với cô giáo, người viết đã dựa vào đâu? - Hs đọc đoạn văn (120). Đoạn văn đã nhắc đến những hình ảnh nào về “ U tôi ”?. - Cảm xúc bắt nguồn từ niềm say mê con gà đất, con gà trống từ thủơ ấu thơ.. -X Đ trả lời (đoạn 2). -Đọc đoạn văn -Tìm chi tiết trả lời ( đoạn “ ôi! cô giáo rất tốt của em ” ... hết ). -Trao đổi bàn trả lời Bổ sung ( Cô giáo nói với tác giả -> tác giả trả lời cô bằng suy ngẫm, ko bằng lời ). Khái quát trả lời Bổ sung. - Tình cảm của người viết chủ yếu bắt đầu từ kí ức. - Từ những kỉ niệm về cô giáo, người viết hình dung cuộc gặp gỡ.... + Dựa vào một tình huống hứa hẹn, mong ước để dãi bày tình cảm. 4. Quan sát, suy ngẫm.. -Đọc đoạn văn -Tìm chi tiết trả lời + Hình bóng: đen đủi, mơ hồ. + Nét mặt: trăng trắng. + Đôi mắt: nhỏ, lòng đen nâu đồng.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. - Nhân vật “U tôi” được miêu tả: + Hình bóng: đen đủi, hòa lẫn bóng tối, chỗ nào cũng thấy... + Nét mặt: trăng trắng, đôi môi nhỏ, lòng đen nâu đồng... GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Giáo án ngữ văn. Tại sao tác giả lại quan sát những hình ảnh đó của U? Quan sát để làm gì? -NX chốt ý. Năm học 2013 - 2014. + Cười: nếp nhăn xếp lên nhau. + Mái tóc: lốm đốm bạc, rụng còn lưa thưa. + Hàm răng: khuyết mấy lỗ) -Trao đổi bàn trả lời ( Quan sát để suy ngẫm, để bộc lộ tình thương U, nỗi hối hận vì đã thờ ơ đối với U ).. - Tình cảm: ~ Lòng thương cảm, hối hận vì đã thờ ơ, vô tình.. Quan sát —> suy ngẫm —> bộc lộ tình cảm.. Em thấy sự quan sát có t/d bộc lộ t/c ntn? Có những cách lập ý nào Khái quát trả lời trong bài văn b/c? Gv chốt lại ý hay của hs. -Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: (sgk 121) Y/C hs đọc ghi nhớ Hoạt động 2 : HD hs luyện tập (10p) II Luyện tập -Y/C Hs tìm hiểu đề, tìm ý Đề bài: Cảm xúc về vườn và lập dàn ý cho đề 1: -Hs tìm hiểu đề, tìm ý và nhà. “ Cảm xúc về vườn nhà ”.lập dàn ý cho đề 1: Mở bài: - Giới thiệu khu “ Cảm xúc về vườn nhà ”. vườn (ko gian, thời gian). -Trình bày - Tình cảm của em với -NX bổ sung vườn nhà. Thân bài: - Kể lại lai lịch khu vườn. Miêu tả đặc điểm. ( Quan sát ) - Vườn và cuộc sống vui, buồn của gia đình. ( Hồi nhớ ) - Vườn và lao động của cha mẹ -> biết ơn. ( Hồi nhớ ) -Vườn qua 4 mùa. - Gv chốt lại ý hay của hs. Nghe hiểu ( Tương lai, hứa hẹn ) Kết bài: Cảm xúc về khu vườn. 3. Củng cố: Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm? (4 cách) 4. Dặn dò. Về nhà xem lại bài, học ghi nhớ Chuẩn bị bài tiếp theo : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.. Soạn : 15 / 10 / 2012 Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........../......... Sĩ số …..../.…. Vắng ….......……………… Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …...../..........Sĩ số …..../....... Vắng ................................... Tiết 37 văn bản. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) - Lý Bạch A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận đề tài vọng nguyệt hoài hương (nhìn trăng nhớ quê) được thể hiện giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành sâu sắc của Lí Bạch - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ - Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ 2. Kĩ năng: -Đọc – hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng việt - nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ hán, phân tích tác phẩm 3. Thái độ: - Có tình cảm yêu quê hương sâu nặng như cách biểu hiện của tác giả B. Chuẩn bị : 1 . Thầy : Giáo án, SGK, SGV, tư liệu về TG Lý Bạch... 2 . Trò : Đọc và vở, sgk * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, đàm thoại, phân tích, giảng bình. C. Tiến trình dạy học : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 1. Kiểm tra bài cũ :? Đọc thuộc lòng bài thơ "Xa ngắm thác núi Lư" ? Bài thơ ca ngợi điều gì ? 2. Bài mới : *Giới thiệu : "Vong nguyệt hoài hương" (Trông trăng nhớ quê) là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ xưa kia. Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị cũng đã có nhiều bài thơ rất hay viết về chủ đề này.Song bài thơ hay nhất, ngắn nhất viết về chủ đề này là của Lý Bạch với bài Tĩnh dạ tứ ! Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. HĐ1 : Tìm hiểu tác giả tác phẩm. I. Tìm hiểu TG – TP. ? Nhắc lại đôi nét về phong cách thơ, đặc điểm thơ Lý Bạch ?. Lí Bạch ( 791 – 762 )quê ở Cam Túc xuất thân trong một gia đình thương nhân giầu có ……. ? Bài thơ được ST trong hoàn cảnh nào ? *GV gợi cách đọc : giọng, chậm, buồn, tình cảm, nhịp 2/2/3 ! GVđọc mẫu !. 1. Tác giả :. -HS dựa vào SGK. 112 – 123 để giới thiệu ! HS nêu nhanh. HS đọc diễn cảm !. - HD dựa vào chú thích, giải nghĩa !. Phương thức biểu đạt của bài tập này là gì ?. Trả lời. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Ra đời khi tác giả xa quê 3. Đọc, chú thích : a. Đọc b. Chú thích : (SGK.123) c. bố cục :. *GV y/c HS giải nghĩa các từ Hán việt sau : Minh, quang, nghi, vọng, cử, đê !. Chủ đề bài tập này là gì ?. 2. Tác phẩm :. - Phương thức biểu đạt : Biểu cảm qua miêu tả - Chủ đề : Vọng nguyệt hoài hương (Trông trăng nhớ quê) - Thể thơ : Ngũ ngôn tứ tuyệt (cổ thể) - Hai phần : 2 câu đầu, 2 câu cuối !. HS xác định ! Ngắm II. Phân tích : trăng, nhớ quê a. Hai câu đầu : 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Bài được viết theo thể thơ nào ? (Dựa vào số câu, số chữ, cách XĐ nhanh thể thơ ! hiệp vần !). - ánh trăng xuất hiện.. Theo em bài thơ này chia làm mấy phần ?. -> Như làn sương phủ trên mặt đất.. Trả lời. HĐ2 : Phân tích văn bản ? Quan sát 2 câu đầu cho biết h/a tiêu biểu nào được TG nhắc đến ? ? ánh trăng được TG gợi tả ntn ? ? Theo em ánh sáng của đêm trăng có giống làn sương đêm không ?. ánh trăng - HS quan sát câu 1!. -> Vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, yên tĩnh, huyền ảo .. - Cũng mờ ảo như *GV : TG so sánh ánh sáng của sương đêm ! trăng như làn sương bao chùm lên mặt đất, AS đó khiến ông lầm tưởng như làn sương ngoài cửa sổ ! ? Qua khung cảnh đó ta thấy vẻ đẹp của đêm trăng hiện lên ntn ?. Êm dịu, mơ màng... ? Tại sao TG chỉ tả trăng mà gợi cả một đêm thanh tĩnh ?. - Trăng là sự sống thanh tĩnh của đêm, * GV : Cả một khung cảnh tràn gợi cảch sáng sủa, ngập ánh trăng sáng. Dường yên tĩnh của đêm ! như ở chỗ nào ta cũng bắt gặp ánh trăng, một ánh trăng rất đẹp, rất lung linh trăng. Không Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. -> Tâm trạng nhà thơ trăn trở, thao thức. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. điều gì, vật gì làm lu mờ ánh trăng ! ? Theo em TG lúc này đã ngủ hẳn chưa ? *GV : Cả 1 không gian tràn ngập ánh răng. Hình như trăng đã đánh thức nhà thơ dậy. Trăng đã khơi gợi 1 nguồn thơ và đã trở thành chất liệu tạo nên vần thơ dào dạt. ? Từ ‘‘nghi – ngỡ’’ cho thấy tâm trạng nào của nhà thơ khi chưa ngủ ? ? Trước vẻ đẹp của đêm trăng TG khó có thể mà ngủ ngay được. ? Theo em tình cảm của TG với ánh trăng là gì ? ? Từ trạng thái trăn trở, thao thức TG đã nhớ tới điều gì ? HS đọc hai câu cuối, phát hiện phép nt mà TG đã sử dụng ở hai câu này ? ? Kết cấu hai câu thơ này có gì giống nhau ? ? Phép nt trên có tác dụng gì ? *GV : Ngoài ra còn tạo sự độc đáo, sáng tạo khi thể hiện một chủ đề quen thuộc : V " ọng nguyệt hoài hương" . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Chưa ngủ !. b. Hai câu cuối : - Phép đối : + Ngữ : cử > < đê + Thanh : trắc > < bằng -> Tạo sự hài hoà, cân đối; lời thơ trôi chảy, nhịp nhàng, có nhạc điệu; ý thơ được nhấn mạnh... - Đê đầu : tâm trạng suy tư.. HS đánh giá ! => Nỗi nhớ quê hương của nhà thơ. - Yêu quý TN, gần gũi TN.. => Tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng của nhà thơ.. - HS xác định !. Trả lời - Số chữ, cấu trúc ngữ pháp, từ loại đều giống nhau. - HS đánh giá !. III. Tổng kết 1. Nội dung : - Tình yêu thiên nhiên - Tình yêu quê hương sâu nặng.. HS đánh giá ! 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ? Theo em cử chỉ cúi đầu mang ý nghĩa h/a hay tâm trạng ? ? Từ phép đối, kết câu câu thơ hài hòa đó, từ cử chỉ cúi đầu suy tư ấy TG đã gửi gắm tâm sự gì ? ? Theo em vì sao lại có tâm trạng như thế ?. 2. Nghệ thuật : - HS đánh giá !. - Lý Bạch là người nặng tình với quê hương, ông tha thiết, tủi hổ khi nhớ về QH.... - Phép đối, ngôn ngữ thơ chọn lọc, sử dụng động từ đặc sắc tạo cảm xúc liền mạch cho nhà thơ. * Ghi nhớ (124) IV. Luyện tập. * Hai câu thơ dịch đã nêu được tường đối ý, tình cảm của bài thơ ? Hình ảnh một con người lặng - Cuộc đời phiêu bạt - Lý Bạch không dùng phép so sánh "sương” chỉ xuất lẽ cúi đầu nhớ quê hương gợi xa quê ! hiện trong cảm nghĩ. cho em cảm nghĩ gì về cuộc đời - Bài thơ ảnh chủ ngữ. - Mãi mãi bền chặt nhà thơ LB ? tình quê. ? Tình cảm QH của nhà thơ thể hiện ntn ? - Mượn vầng trăng ? Theo em ánh trăng sáng còn sáng để tỏ tấm lòng ngụ ý cho điều gì ở con người trong sáng với QH. ông ?. HĐ3 : Tổng kết ? Qua bài thơ, em hiểu thêm được gì về tâm hồn nhà thơ ?. - HS khái quát !. - Bài thơ thể hiên một cách nhẹ nhàng mà thấm thía tình quê - HS đánh giá ! Đối, hương của một người sống xa cô động, hàm súc, nhà trong đêm trăng thanh tĩnh. lời ít ý nhiều. Trả lời Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ? Bài thơ có nét đặc sắc gì về nghệ thuật ?. HS đọc to ghi nhớ !. *GV y/c HS đọc ghi nhớ ! HĐ4 : HD luyện tập. - HS đánh giá !. ? Nhận xét về hai câu thơ : Đêm thu trăng sáng như gương Lý Bạch ngắm cảnh nhớ thương quê nhà.. * GV nhận xét ! 3. Củng cố: - Viết 1 đoạn văn nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ. 4. Dặn dò 1. Học thuộc lòng 2. Thử dịch bài thơ 3. Chuẩn bị bài " Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" - Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt. - Chú ý tình huống bài thơ. - Phương thức miêu tả .. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn 15 / 10 / 2012 Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: .........../.......Sĩ số …./……Vắng..…………………………. Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …....../........Sĩ số …./........Vắng .......................................... Tiết 38 Văn bản. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) - Hạ Tri Chương A. Mục tiêu cần đạt : I.. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hạ Trí Chương - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ - Nét độc đáo về tứ trong bài thơ - Tình cảm quê hương và tình cảm sâu nặng bền chặt suốt cả cuộc đời 2. Kĩ năng: -Đọc – hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng việt - nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ đường - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ hán, phân tích tác phẩm 3. Thái độ: - Có tình cảm yêu quê hương sâu nặng như cách biểu hiện của tác giả Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, tư liệu về TG... - Trò : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP Quan sát, thuyết trình, đàm thoại, phân tích, giảng bình … C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ :" Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh" và cho biết nét thành công về nội dung, nghệ thuật của BT ? 2. Bài mới : * Vào bài : GV cho HS quan sát tranh, dẫn vào bài ! Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: HD tìm hiểu tác giả tác phẩm. I. Tìm hiểu Tác giả tác phẩm. Dựa vào SGk cho biết đôi nét về - HS thuyết trình tác giả Hạ Tri Chương ? - Tác giả đỗ tiến sĩ năm 695, làm hiểu biết về tác giả quan 50 năm ở Kinh đô Trường An.. - HS quan sát, bổ sung. - Ông là bạn thân của Lí Bạch, dù tuổi tác chênh lệch nhau 6 tuổi, thích uống rượu, tính tình hào phóng giống Lí Bạch !. 1. Tác giả : - Sinh năm (659 – 744). - Xa quê từ nhỏ, 86 tuổi mới được trở lại quê hương.. 2. Tác phẩm. ? Dựa vào phần chú thích chữ Hán Việt, hãy giải thích nhan đề BT ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Nội dung cần đạt. * Hoàn cảnh ra đời : Bài thơ được viết 1 cách tình 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ? Từ nhan đề BT cho biết H/C ra - HS giải thích đời bài thơ ? - HS nêu ! *GV gợi cách đọc : phiên âm nhịp 4/3, riêng câu 4 nhịp 2/5, giọng chậm buồn, câu 3 hơi ngạc - HS đọc ! quan sát nhiên, câu 4 nhấn giọng ! trên máy chiếu ? Giải thích các từ trong phiên đọc !- HS dựa vào âm chữ Hán chú thích Tr.125 ! ? BT được viết theo thể loại HS nhận diện thể nào ? thơ dựa vào số ? Em biết gì về thể thơ này ? câu/bài, số chữ trên ? BT này được viết để kể chuyện câu ! về làng hay nhân chuyện về làng bày tở tình quê ? - BT bày tỏ tình quê ? Từ đó xác định Phương thức khi về làng ! biểu đạt của BT ? HS xác định ! ? Theo em TG thể hiện tình quê + Hai câu đầu : tình qua mấy sự việc ? tương ứng với quê gợi lên từ cuộc những câu thơ nào ? đời người trở về. cờ khi tác giả về quê lúc 86 tuổi sau bao năm xa quê. 3. Đọc, tìm hiểu chú thích a. Đọc b. Chú thích/ SGK.125. 4. bố cục : - Thể thơ : Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.. - Phương thức biểu đạt : Biểu cảm thông qua tự sự. - Bố cục : 2 phần. + Hai câu sau : tình quê gợi lên từ bọn trẻ làng. HĐ2: HD Phân tích văn bản Gọi hs đọc 2 câu đầu cả phiên âm dịch nghĩa và dịch thơ .. II. Phân tích : - HS đọc cả phiên âm và địch nghĩa !. Hai câu đầu TG đã nghĩ những gì về cuộc đời mình sau 50 năm Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. a. Hai câu đầu :. - Khái quát ngắn gọn cuộc 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. mới về quê ? ? Biện pháp nghệ thuật nổi bật mà TG sd trong hai câu đầu này là gì ? chỉ ra biện pháp nghệ thuật đó ? ? Tác dụng của phép đối trên là gì ? Theo em giọng quê ở đây là gì ? Giọng quê không đổi điều đó có ý nghĩa gì ? ? Như vậy biện pháp nghệ thuật tiểu đối giữa giọng quê với mái tóc đã làm nổi bật điều gì trong tình cảm của TG ?. Phương thức biểu đạt ở hai câu thơ này là gì ? Qua đó tạo nên giọng điệu và cảm xúc ntn trong lòng nhà thơ ? => Tạo giọng điệu : Bề ngoài dường như khách quan, bình thản (kể lại các sự việc) song phảng phất một cảm xúc buồn, bồi hồi trước sự chảy trôi của thời gian và thể hiện tấm lòng của tác giả với quê hương.. đời xa quê : - Tuổi trẻ, tuổi gìa, tình quê ! không thay đổi !. Đi trẻ >< Về già. - Sự thay đổi của nhà thơ - Phép đối ! (tiểu về : vóc dáng, tuổi tác, đối)- Sự thay đổi của mái tóc. nhà thơ sau 50 năm - Không đổi : giọng nói xa quê ! quê hương. - Giọng quê là chất quê, hồn quê. - Bản sắc quê hương không thay đổi. HS đánh giá !. - HS đánh giá giọng điệu !. -> ý nghĩa : Làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương, tình quê không thay đổi. b. Hai câu cuối :. - HS đọc, dõi theo ! - Người con xưa đã trở thành người xa lạ. Trẻ con gặp mà không biết. - HS suy luận !. ? Có tình huống khá bất ngờ nào Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Giáo án ngữ văn. xảy ra khi nhà thơ vừa đặt chân về làng ? Tình huống đã trở thành duyên cớ ngẫu nhiên thôi thúc tác giả viết bài thơ.. Năm học 2013 - 2014. Trả lời. - TG bị coi là khách ngay giữa quê mình, giữa nơi chôn rau cắt rốn.. ? Theo em tình huống này có trở nên vô lí không ? *GV : Tác giả xa quê dằng dặc - HS đánh giá ! bao năm tháng. Ban bè tuổi thơ biết ai còn, ai mất "Vì thế mới có chuyện lạ đời" Trẻ con nhìn lạ không chào, hỏi rằng : khách ở - HS so sánh chốn nào lại chơi ! - Hai câu trên : Bề ? Gặp trẻ vui cười hỏi han, song ngoài bình thản, theo em trong lòng nhà thơ chứa khách quan, song đựng cảm xúc gì ? Diễn biến phảng phất buồn. cảm xúc đó ntn ? - Quan hệ chặt chẽ ? So sánh giọng điệu giữa 2 câu về nội dung đầu và 2 câu này ? ? Theo em hai câu trước và hai Trả lời câu sau có mối liên hệ nào với nhau về ý nghĩa không ? Chỉ ra ? - HS so sánh ! ? Phép nghệ thuật tiêu biểu nào được nhà thơ SD ?. Điều này không vô lí vì + Tác giả đã thay đổi. + Quê hương cũng đã thay đổi.. - Tâm trạng: Lúc đầu ngạc nhiên bất ngờ buồn tủi ngậm ngùi xót xa cùng ập đến.. => Giọng điệu bi hài hóm hỉnh. => Thể hiên tình cảm tha thiết, gắn bó sâu nặng của tác giả đối với quê hương.. *GV y/c HS đọc ghi nhớ SGK ! HĐ3: HD luyện tập. * Ghi nhớ : (128). Đọc. ? So sánh bản nguyên tác và bản dịch thơ :. III. Luyện Tập. + Bản dịch thơ 1: Sai từ “không. - Câu thứ nhất biểu cảm. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Bài tập:. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. chào”. Mất từ “cười”.. kết hợp tự sự. + Bản dịch thơ 2: Mất từ “nhi đồng”. - Câu thứ 2 biểu cảm kết hợp với miêu tả.. 3. Củng cố: tác phẩm được viết theo thể thơ nào? 4 . Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng bài thơ - Chuẩn bị bài: “Từ trái nghĩa” . ******************************************************************** Soạn : 15 / 10 / 2012 Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ......../.......Sĩ số …...../……Vắng ….......…………………. Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: ….../....... Sĩ số ….../…......Vắng ....................................... Tiết 39 Tiếng việt. Từ trái nghĩa A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm từ trái nghĩa - Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Khái niệm từ trái nghĩa - tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản - Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh 3. Thái độ: - Có ý thức học tập và làm bài tập ứng dụng B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, Ngữ pháp TV .... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Trò : Đọc bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP Quan sát, thuyết trình, đàm thoại, phân tích mẫu, tổ chức HĐ nhóm, C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Thế nào là từ đồng nghĩa ? cho VD ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 : HD tìm hiểu khái niệm từ trái nghĩa *GV : 2 bài thơ "Tĩnh dạ tứ" và - HS đọc ngữ liệu "Hồi hương ngẫu thư" - Bản dịch thơ !. Nội dung cần đạt I. Thế nào là từ trái nghĩa Bài tập 1/128. *GV : y/c HS đọc to. - HS quan sát và phát ? Dựa vào các kiến thức đã học ở hiện ! tiểu học tìm các cặp từ trái nghĩa - Cặp từ : ngẩng > < cúi; đi > < về trong hai bài thơ trên đó ? -> cơ sở chung chỉ HĐ Các từ trái nghĩa trên đều dựa của con người. trên một cơ sở, một tiêu chí nhất - Cặp từ : già > < trẻ định ? -> cơ sở chung chỉ Em hãy chỉ ra cơ sở so sánh nghĩa của các cặp từ trên ? *GV : trong các cơ sở, tiêu chí chung nhất định về nghĩa có các cặp từ trái nghĩa khác nhau !. tuổi tác của con người. - HS tìm !. HS đọc to - HS quan sát. Tìm từ trái nghĩa với “già” trong Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. - Ngẩng > < cúi - Đi > < về - Già > < trẻ -> Các cặp từ có ý nghĩa trái ngược nhau.. Bài tập 2/128 Già -> rau già >< rau non -> cau già > < cau non * Ghi nhớ 1 : (SGK128) II. Sử dụng từ trái nghĩa. Bài 1/128 (p2) GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. trường hợp “rau già” và “cau già” ? Các cặp trái nghĩa đó dựa trên tiêu chí nào ? *GVHSđọctoghinhớ SGK/128 ? Nhớ lại kiến thức cũ của 2 bài thơ dịch trên ! Việc sử dụng các từ trái nghĩa có tác dụng gì ? TG đã sử dụng BPNT gì trong các câu thơ đó ?. Theo em các hình ảnh tương phản đó có tác dụng gì, nhằm nhấn mạnh điều gì ?. - HS phân tích từng bài. - Bài 1: khái quát quãng đời xa quê, nêu cảnh ngộ biệt li của tác giả. Giúp cho câu thơ nhịp nhàng, cân xứng.. - Phép đối. - Bài 2 : Làm nổi bật tình yêu quê hương tha thiết của nhà thơ.. - HS phân tích giá trị của các cặp từ trong bài ! Đọc - HS có thể lên bảng viết và trình bày miệng !. Bài 2/128 (p2) Lên bổng >< Xuống trầm Gương vỡ >< Lại lành Ba chìm >< Bảy nổi -> Tạo các hình ảnh tương phản. Năm nắng mười mưa Bên trọng bên khinh. Đọc y/c bài 2 Tìm một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa ấy ? *GV y/c mỗi nhóm lấy 1 thành ngữ và nêu tác dụng ! *GV : có thể y/c các nhóm viết lên bảng phụ nhỏ để treo lên bảng ! *VD : - Chân cứng, đá mềm - Có đi, có ở - Gần nhà xa ngõ. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. * Ghi nhớ 2 : (SGK128) III. Luyện tập Bài tập 1/129 : - HS đọc to !. - Câu 1 : lành > < rách - Câu 2 : giàu > < nghèo. Đọc bài tập 1. - Câu 3 : ngắn > < dài - Câu 4 : sáng > < tối.. Tìm - trả lời. Bài tập 2/129 : * Tươi : + Cá tươi. > < cá ươn. + Hoa tươi > < hoa héo Tìm - trả lời 1. * Yếu : GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Bước thấp bước cao... + ăn yếu > < ăn khỏe. *GV yêu cầu HS đọc to ghi nhớ SGK/128 ?. + Học lực yếu > < học lực giỏi. HĐ3 : HD luyện tập. * Xấu : + Chữ xấu > < chữ đẹp. y/c HS đọc bài tập 1/129. + Đất xấu > < đất tốt. ? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca dao tục ngữ sau ?. Bài tập 3/129 : - Chân cứng đá mềm - Vô thưởng vô phạt - Có đi có lại - Bên trọng bên khinh. Đọc y/c HS đọc bài tập 2/129 ? Tìm các từ trái nghĩa với những từ in đậm trong các cụm từ sau đây ?. Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ chống .. - Gần nhà xa ngõ - Buổi đực buổi cái - Mắt nhắm mắt mở - Bớc thấp bước cao - Chạy sấp chạy ngửa - Chân ướt chân ráo. y/c HS đọc bài tập 3/129 ? Điền các từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 3. Củng cố: ? Thế nào là từ trái nghĩa? ? Cách sử dụng từ trái nghĩa? 4. Dặn dò : - Về nhà làm bài tập 4/129 - Học ghi nhớ Chuẩn bị bài : “Luyện nói : văn biểu cảm về sự, vật con người” /129 Soạn 16 / 10 / 2012 Lớp 7a Tiết ….. Ngày dạy: ........../......... Sĩ số ….../ ..… Vắng ….......……………… Lớp 7b Tiết …...Ngày dạy: …...../............Sĩ số …../.........Vắng .................................. Tiết 40 Tập làm văn. Luyện nói: Văn biểu cảm về sự vật, con nguời A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Rèn luyện kĩ năng nghe nói theo chủ đề biểu cảm - Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm 2. Kĩ năng: - Tìm ý lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể - Diễn đạt mạch lạc rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói 3. Thái độ: - GD ý thức tự tin trình bày trước đông người . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, bảng phụ, bài văn mẫu tham khảo .... - Trò : Đọc và chuẩn bị bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, tổ chức HĐ nhóm, luyện tập …. C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : *Trả lời : Liên hệ hiện tại với tương lai; Hối tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại Tưởng tưọng tình huống , hứa hẹn , mong ước . Quan sát suy ngẫm . 2. Bài mới : * Vào bài : Các thao tác cơ bản về làm một bài văn biểu cảm caực em , tiết học này giúp các em thực hành về một bài văn biểu cảm bằng miệng. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Hoạt động 1: hoàn thành phần chuẩn bị ở nhà .. I. Chuẩn bị 1. Đề bài : *Đề 1: - Cảm nghĩ về thày, cô giaó, những “người lái đò ” đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai .. *GV ghi đề lên bảng ! *GV : Yêu cầu - HS dàn bài phải hoàn. Nội dung cần đạt. - HS ghi đề !. - HS hoàn chỉnh dàn bài theo sự chuẩn bị * Đề 4: - HS hoàn chỉnh dàn bài của ở nhà ! - Cảm nghĩ về món qùa mà em đề 4 . ủửụùc nhaọn thụứi thụ aỏu. ? Yêu câu 4 HS đọc dàn bài . *GV có thể gợi ý HS lập - HS đọc dàn bài đã 2. Dàn ý : dàn bài dàn : chuẩn bị ! a. Đề 1 : chỉnh lại dàn bài của đề 1;. ? Với đề 1, cần nêu lên nội dung gì ?. - Đối tượng biểu cảm là thầy cô, cần ? TB có thể vận dụng những giới thiệu, nêu cảm xúc .. cách lập ý ntn để viết ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. * MB : Giới thiệu về thày cô giáo mà em yêu mến. * TB : Những tình cảm, kỉ niệm với thày (cô ). + Vì sao em yêu mến (Ngoại hình, tính cách). GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Nêu lí do bày tỏ t/c *GV : Trong quá trình hồi tưởng cần bày tỏ tình cảm qua các sự việc đối với cô, thầy !. - Hồi tưởng, tưởng tượng về thầy cô trong quá khứ gắn với các sự việc đã xảy ra …. ? KB cần bày tỏ điều gì ?. ? Đề 4 “cảm nghĩ về món quà..” ! Nội dung phần mở bài cần nêu lên điều gì ?. - HS : cảm xúc chung, hứa hẹn, mong ước.. - Nêu cảm xúc, ấn ? Em nhận được món quà từ tượng về món quà ! đâu ? ? Vì sao em còn nhớ mãi đến ngày hôm nay ? (tả món quà và ý nghĩa của - HS trả lời ! món quà ? ? Tình cảm của em về món quà đó ?. + Hình ảnh thầy (cô) gắn liền với cuộc sống , công việc học tập của các em làm em nhớ mãi: vui mừng khi HS đạt thành tích cao; thất vọng lúc HS làm bài không tốt; quan tâm, chia xẻ vui những vui buồn của HS, của những bạn có hoàn cảnh … + Do đó hình ảnh thầy (cô) không thể nào phai nhoà trong tâm trí em. * KB : + Cảm xúc cụ thể về thầy (cô) mà mình yêu mến. + Tình cảm chung vê các thầy cô giáo – những người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai . b. Đề 4 : * MB : Giới thiệu về món quà em nhận được và những cảm xúc chung của em về món quà đó * TB : - Nguồn gốc món quà - Tả về món quà, ý nghĩa về món quà đó. - Tình cảm, cảm xúc !. ? Kết bài cần vận dụng cách - Liên hệ ý nghĩa món quà trong hiện lập ý gì ? tại !. * KB : Ý nghĩa của món quà đó đối với cuộc sống của em hiện nay cũng như tình cảm của em đối với nó ?. *GV : yêu cầu mỗi tổ chuẩn bị 1 đề, cử đại diện nóii trước lớp ! - HS chuẩn bị bài *GV gợi ý : mẫu chung của nói của mình theo dàn bài đã chuẩn bị bài núi cũng gồm 3 phần ở nhà ! mở, thân, kết + Mở :. I. Thực hành trên lớp. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. * Luyện nói trước lớp !. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Kính thưa thầy (cô) và các bạn - Lời dẫn vào câu chuyện, kỉ niệm. + Trình bày nội dung cụ thể của câu chuyện, kỉ niệm. + Kết thúc : lời cảm ơn thầy cô, các bạn đó chú ý lắng nghe. *GV : yêu cầu mỗi tổ cử đại diện nói trước lớp ! *GV : theo dõi, nhận xét uốn nắn bài nói của HS ! *Giáo viên chốt : + Muốn người nghe hiểu thì người nói phải lập ý và trình bày theo thứ tự. + Muốn truyền cam xúc cho người nghe thì: - Tình cảm phải chân thành, từ ngữ phải chính xác trong sáng. - Bài nói phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ.. - HS lên trước lớp nói ! => Lần lượt các tổ trình bày : - Đại diện tổ 1 - Đại diện tổ 2 - Đại diện tổ 3 - HS lắng nghe, nhận xét !. 3. Củng cố: ? Nêu những y/c khi luyện nói trong văn biểu cảm về sự vật con người? 4. Dặn dò. - Về nhà chọn 1 trong 4 đề, viết thành bài văn hoàn chỉnh.. - Soạn bài : “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ******************************************************************* Soạn : 21 / 10 / 2012 . Lớp 7 a Tiết … Ngày dạy: ........./.......Sĩ số …...../....… Vắng ….......…...................... Lớp 7 b Tiết … Ngày dạy: …..../........Sĩ số …..../........ Vắng .................................... Tiết 41 : Văn bản Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Hướng dẫn đọc thêm. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca) -- Đỗ Phủ --A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm - Thấy được đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ được thể hiện trong bài thơ. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ - Phản ánh chân thực c/s của con người - Giá trị nhân đạo thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ nhà thơ của những người ngheò khổ bất hạnh - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả tự sự trong thơ trữ tình, đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng việt - Rèn kĩ năng đọc hiểu phân tích bài thơ qua bài thơ bản dịch tiếng việt 3. Thái độ: - GD ý thức học tập đúng đắn B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, tài liệu về TG ... - Trò : Đọc bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, giảng bình, phân tích … C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” của Hạ Tri Chương ? (phần dịch thơ) Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 2. Bài mới : * Vào bài : Lí Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị là ba nhà thơ lớn nhất của TQ đời Đường. Nếu Lí Bạch là nhà thơ lãng mạn vĩ đại - ông tiên làm thơ (thi Tiên) thì Đỗ Phủ là nhà thơ hiện thực vĩ đại mà người đời gọi ông là thi Thánh - ông thánh làm thơ. Nhưng cuộc đời ông long đong, khốn khổ và chết vì nghèo, bệnh, Đỗ phủ đã để lại cho đời gần 1500 bài thơ trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhưng lại sáng ngời lên tinh thần nhân ái bao la. Vậy Bài ca nhà tranh bị gió thu phá thể hiện tinh thần đó như thế nào ? Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 : HD tìm hiểu tác giả tác phẩm. Nội dung cần đạt I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm. ? Nêu đôi nét hiểu biết về TG Đỗ Phủ ?. - HS thuyết trình về TG !. *Gv nhận xét bổ sung :. - HS khác bổ sung .. - Đỗ Phủ (712 – 770) nhà thơ nổi tiếng đời Đường (TQ), tự là Tử Mĩ, hiệu là Thiếu Lăng, quê tỉnh Hà Nam.. 1. Tác giả : (SGK.132) - Đỗ Phủ người đời gọi ông là ông thánh làm thơ (thi thánh). - Gần như suốt đời sống trong cảnh đau khổ, bệnh tật - Năm 759, ông từ quan, đưa gia đình về vùng Tây Nam, một TG sống ở Thành Đô, tỉnh Tứ Xuyên. - Chính tại Thành Đô ông được bạn bè và ngời thân giúp dựng một căn nhà tranh, ông vào ở được - HS theo dõi chú mấy tháng thì căn nhà bị gió phá thích trả lời ! nát.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Sáng tác năm 760 khi nhà tranh của Đỗ Phủ bị gió phá nát. 3. Đọc, chú thích :. ? Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ? *GV gợi cách đọc : giọng buồn bã bất lực cay đắng trong 3 khổ thơ đầu, giọng tươi sáng phấn chấn ở khổ cuối ! Gv đọc mẫu 1 đoạn !. 2. Tác phẩm :. a. Đọc : (SGK) - HS đọc, HS khác nhận xét ! - Người có học vấn, nhà nho xưa kia !. b. Chú thích : 4. bố cục : - Thể thơ : cổ thể. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ? Theo em kẻ sĩ có nghĩa là gì ? - HS trả lời ? Quan sat bài thơ cho biết BT này đựơc viết theo thể thơ nào ? - HS lựa chọn trên *Gv : Cổ thể – tức thể thơ ra đời bảng phụ ! trước thời nhà Đường, có vần, - PTBĐ : Biểu cảm nhịp, câu chữ tự do ... là chính ? Hãy xác định phương thức biểu đạt của BT ? ? Hãy xác định bố cục của BT ? Nội dung của từng đoạn ?. - HS chia bố cục !. - Bố cục : 2 phần - Đ1 (3 khổ thơ đầu) : Nỗi thống khổ của người nghốo trong hoạn nạn - Đ2 (khổ thơ cuối) : Ước vọng của nhà thơ. II. Phân tích : 1. Nỗi khổ của nhà thơ :. HĐ2 : HD phân tích văn bản ? GV yêu cầu HS theo dõi Đ1 SGK ? ? Nhắc lại nội dung của đoạn thơ đầu ? ? Theo em nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh thời tiết nào ? *Gv : gió thu của VN thì nhè nhẹ, nhưng vào cuối thu (thu cao) gió mùa đông bắc thổi rất to, và đến sớm hơn ở VN. ? Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung trong một chi tiết, đó là chi tiết nào ?. - HS quan sát đoạn 1. * Nhà tranh bị gió thu phá :. - HS phân tích cảnh 1. -> Thổi mất ba mái tranh. - Tháng tám, thu cao gió rét già.. - Tranh bay sang sụng - rải khắp bờ. - Mảnh treo tút ngọn rừng xa. - Mảnh lộn vào mương xa. -> Cảnh tượng :Tan tỏc, tiờu điều.. - Mái tranh nhà TG. => Tõm trạng : Bàng hoàng, tiếc nuối, lo lắng, sợ hói, đau khổ.. - HS phát hiện !. * Trẻ con cướp tranh :. ? Gió thu làm cho mái tranh nhà TG văng đi những đâu ?. - Bọn trẻ: + Nhố trước mặt cướp giật.. - HS đánh giá ! ? Hình ảnh mái tranh bị gió hất đi, cuốn đi, ném đi gợi nên một cảnh - Lo lắng, tiếc nối, tượng ntn ? ? Em hãy hình dung tâm trạng của bất lực ! Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - Gió rét già. 1. + Đi tuốt vào luỹ tre. -> Tinh quỏi, trắng trợn -> Nghèo khổ. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. chủ nhân ngôi nhà lúc này ntn ?. - HS theo dõi !. *Gv : y/c HS theo dõi tiếp!. - HS phát hiện !. ? Cảnh trẻ con cướp tranh diễn ra ntn ? nêu các chi tiết ?. => Đỏng thương - Đỗ Phủ : + Gào thột. - HS nhận xét !. + Ấm ức.. ? Qua các chi tiết đó cho thấy tính cách và cuộc sống của lũ trẻ nơi đây ntn ?. => Thể hiện nỗi bất lực, xót xa, căm giận. *Gv : Qua cảch cướp giật cho ta thấy CS XH thời loạn lạc nhà Đường thật khốn khổ !. * Trong đêm mưa : - HS phát hiện. ? Theo dõi tiếp phần cuối cho biết H/a TG hiện lên như thế nào trước - HS suy luận trả cảnh tượng trên ? lời ! ? Theo em TG ấm ức vì nỗi gì ? có phải chỉ vì lũ trẻ cướp tranh kia không ?. ? Các chi tiết ấy gợi cho ta liên tưởng nào về thực trạng lúc bấy giờ ?. + Trời mịt mịt + Đờm đen đặc. -> Gợi một xã hội đen tối, bế tắc đói khổ + Mền vải lạnh tựa sắt. + Nhà dột chẳng chừa đõu + Mưa chẳng dứt. -> CS nghèo khổ, cơ cực. -> Lo lắng loạn lạc và vận mệnh của đất nướ. ? Qua đó cho thấy TG là người co tấm lòng ntn ? ? Không gian bên ngoài ngôi nhà của TG được gợi lên qua các chi tiết nào ?. + Mõy tối mực. - Trong nhà. *GV : TG chống gậy quay về mà lòng ấm ức ! Nỗi ấm ức không chỉ dừng lại ở cảnh tượng cướp giật trên mà qua đó còn thể hiện nỗi cay đắng cho thân phận người nghèo khổ của mình và của những người nghèo kia ! Và còn xót xa cho những mảnh đời nghèo khó bất lực trong XH !. *GV : y/c HS theo đõi đoạn 2 !. - Bờn ngoài. - Tấm lòng nhân đạo !. 2. ước mơ của nhà thơ. - HS phát hiện !. - Che cho kẻ sĩ nghèo khắp thiên hạ. - Ngôi nhà rộng, vững chắc. ? Cảnh tượng trong đêm tối trong Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Giáo án ngữ văn. nhà TG được miêu tả ntn ? Qua các chi tiết nào ? ? Cảnh tượng này cho thấy hoàn cảnh gia đình TG ntn ? ? Em hiểu gì về 3 câu thơ cuối : với các chi tiết (mưa chẳng dứt, trải loạn lạc ít ngủ, đêm dài..) ? ? Theo em câu hỏi tu từ ở cuối đoạn có tác dụng gì ? Nói lên điều gì trong suy nghĩ của TG ?. Năm học 2013 - 2014. - XH đen tối, loạn lạc !. -> Ước mơ cao đẹp. - HS tìm các chi tiết ! - Nghèo túng ! - HS đọc chú thích (1) suy luận !. => Chứa chan lòng vị tha và tinh thần nhân đạo cao cả.. ? Đứng trước nỗi khổ của cuộc đời TG đã có những ước mơ gì ? - HS suy luận ! ? Theo em vì sao Đỗ Phủ lại ước có ngôi nhà rộng để che cho kẻ sĩ nghèo khắp thiên hạ ? ? Theo em đó là những ước mơ như thế nào ? ? ước vọng ấy của TG đâng trào một cách mạnh mẽ qua câu thơ nào ? ? Từ than ôi diễn tả cảm xúc ntn ?. - HS theo dõi đọan cuối ! - Vì thời loạn kẻ sĩ nghèo có tài đức mà phải chịu khổ. - Ông từng là kẻ sĩ nghèo nên thấu hiểu nỗi khổ của họ. - ‘‘Than ôi ! bao ....’’. ? Qua đó em hiểu TG là người như - Biểu cảm trực tiếp, thế nào ? mong mỏi ! *TG chấp nhận quyên đi nỗi khổ - HS đánh giá ! của bản thân mình để lo cho nỗi - Phê phán thực khổ của đồng loại ! trạng XH bế tắc bất ? Theo em tiếng than của Đỗ Phủ công ! còn còn có ý nghĩa nào khác ? - HS khái quát *GV yêu cầu HS đọc to ghi nhớ nhanh ! SGK ? HĐ3: HD luyện tập Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - HS trả lời nhanh !. * Ghi nhớ : (SGK.134). - HS đọc to ghi nhớ ! III. Luyện tập Bài tập 1/134 : - HS về nhà làm 2 BT (SGK/134) !. Đọc diễn cảm 2 phần cuối. 3. Củng cố: ? Nếu em đứng ở thời đại của TG em sẽ ước điều gì ? 4.Dặn dò - Học thuộc bài thơ - Về nhà làm bài tập 2/134 Chuẩn bị T42 kiểm tra văn 1 tiết ********************************************************************. Soạn : 22 / 10 / 2012 . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Lớp :7A Tiết … Ngày dạy: ......../.......Sĩ số …...../..… Vắng ….......…....................... Lớp :7B Tiết … Ngày dạy: …..../........Sĩ số …..../...... Vắng ..................................... Tiết 42. Kiểm tra văn (45') A. Mục tiêu cần đạt : I- Mức độ cần đạt : -HS biết chọn ý đúng, biết viết hoàn chỉnh một văn bản đã học,biết viết một đoạn văn theo cảm nghĩ của mình về một văn bản đã được học. II-Trọng tâm kiến thức kĩ năng. 1. Kiến thức : - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học, đánh giá khả năng tiếp thu của HS về những kiến thức của phân môn VH. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng làm bài biểm tra, kĩ năng viết đoạn văn, phát biểu cảm nghĩ, dùng từ. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, tự giác trong làm bài và học tập. B. Chuẩn bị : - Thầy : Ra đề, đáp án, biểu điểm - Trò : Giấy kiểm tra, bút thước * Phương pháp : - Kiểm tra viết trên giấy. C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : - Không KT 2. Bài mới : Cấp độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. vận dụng Thấp. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. Cao GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Đề kiểm tra : I. phần trắc nghiệm : (2 điểm) Khoanh tròn một phương án đúng trong các câu sau : Đọc bài thơ “qua đèo ngang” và trả lời câu hỏi Cõu 1 : Bài thơ viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A.Tự sự. C. Biểu cảm. B.Miêu tả. D. Nghị luận. Cõu 2 : Bài thơ “Qua đèo ngang”thuộc thể thơ nào? A. Song thất lục bát B. Thất ngôn tứ tuyệt C. Thất ngôn bát cú D. Ngũ ngôn bát cú Cõu 3 : Cảnh đèo ngang được miêu tả trong thời điểm nào? A. Xế trưa B. Xế chiều C. Ban mai D. Đêm khuya Cõu 4 : Đèo ngang thuộc địa phương nào? A. Đà Nẵng B. Quảng Bình Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(187)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. C. Nơi giáp danh giữa thành phố Đà Nẵng và thành phố Huế D. Nơi giáp danh giữa 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh II. TỰ LUẬN : (8 điểm) Câu 1 : (2 điểm) ? Chép chính xác bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của tác giả Lý Bạch ? Câu 2 : (2 điểm) ? Chỉ ra nét đặc sắc nghệ thuật trong hai câu thơ sau : “Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia” (Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan) Câu 3 : (4 điểm) ? Viết 1 đoạn văn (khoảng 8 – 10 câu) phát biểu cảm nghĩ cuả em về bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương ? Đáp án và biểu điểm : I. TRẮC NGHIỆM : (2 điờ̉m – mụ̃i cõu trả lời đúng được 0, 5 điờ̉m) Câu. 1. 2. 3. 4. Đáp án. C. C. B. D. II. TỰ LUẬN : (8 điờ̉m) Cõu 1: (2 điờ̉m) - Chép đúng thờ̉ loại, đủ nụị dung, đúng chính tả, đúng dṍu cõu (điờ̉m tụ́i đa) - Sai 1 lụ̃i chính tả - 0,25 điờ̉m, sai 1 dṍu cõu – 0,25 điờ̉m. Câu 2: (2 điểm) : HS chỉ ra được các ý sau : *Phép đối : - Đối ý : Nhớ nước > < thương nhà - Đối thanh : Câu 5 : Trắc trắc – bằng bằng bằng – trắc trắc Câu 6 : bằng bằng – trắc trắc trắc – bằng bằng Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(188)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. *Chơi chữ, điển cố : - Nước với con quốc quốc - Nhà với gia gia Cõu 3: (4 điờ̉m) *Hình thức: (1 điờ̉m) - Viờ́t đoạn văn đúng yờu cõ̀u vờ̀ sụ́ cõu, các cõu có liờn kờ́t chặt chẽ, mạch lạc với nhau (1 điểm) - Biết cách khai thác các tín hiệu nghệ thuật : hình ảnh, ngôn ngữ, biên pháp nghệ thuật tu từ để phân tích và nêu được cảm nghĩ về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. *Nội dung : (3 điểm) Đoạn văn đảm bảo được các ý sau : - Nghĩa thực : Miêu tả hình ảnh của chiếc bánh trôi nước và quá trình làm bánh. - Nghĩa biểu tượng : Niềm tự hào – kiêu hãnh ca ngợi vẻ đẹp hình thể và tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam trong chế độ phong kiến xưa. - Bài thơ giúp người đọc : hiểu được số phận người phụ nữ trong trong chế độ phong kiến xưa và có thái độ cảm thông, chia sẻ với cuộc đời chìm nổi đồng thời trân trọng vẻ đẹp của họ. 3. Củng cố: - GV thu bài và nhận xét giờ KT 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài mới : Từ đồng âm.. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(189)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn :…………….. Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ......../.......Sĩ số …...../……Vắng ….......…………………. Lớp 7b Tiết … Ngày dạy: …..../......Sĩ số …...../….....Vắng ......................................... Tiết 43 : Tiếng Việt. TỪ ĐỒNG ÂM A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Nắm được khái niệm từ đồng âm -Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Khái niệm từ đồng âm -Việc sử dụng từ đồng âm 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa - Đặt câu phân biệt từ đồng âm - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng nghĩa 3. Thái độ: - GD ý thức học tập để nâng cao củng cố về từ đồng âm B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV - Trò : vở, nháp, sgk *Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, phân tích mẫu, luyện tập nhóm… Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(190)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Từ trái nghĩa là gì ? Cho ví dụ ? Từ trái nghĩa sử dụng trong thơ, văn, ca dao, tục ngữ, thành ngữ ... có tác dụng gì ? 3. Bài mới : * Vào bài : GV cho HS phân biệt từ chân trong hai trường hợp sau : - Tôi bị đau chân1 - Chân2 bàn rất vững. - Dưới chân3 núi là cánh đồng Theo em từ “chân” trong ba trường hợp trên giống nhau hay khác nhau về ý nghĩa ? Hoạt động của thầy HĐ1: Tìm hiểu thế nào là từ đồng âm *GV treo bảng phụ ! Y/c HS đọc to ! Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” trong 2 câu trên ?. Có thể thay thế các từ lồng trong 2 câu trên bằng các từ nào ?. Y/c đọc bài tập 2/135 ? Nghĩa của các từ "lồng" trên có Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. H động của trò. Nội dung cần đạt I. Thế nào là từ đồng âm Bài tập 1/135 P1. Quan sát Đọc HS giải thích !. - Lồng (1) có thể thay bằng các từ : tế , phóc, vọt, phi, nhảy.. - Lồng (2) có thể thay bằng các từ : chuồng, rọ … HS đọc. 1. - Lồng (1) : Chỉ hoạt động nhảy dựng lên. - Lồng (2) : Vật làm bằng tre, gỗ, sắt ... để nhốt con vật.. Bài tập 2/135 P1 GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(191)</span> Giáo án ngữ văn. liên quan đến nhau không ? Bài tập nhanh ( treo bảng phụ ) Bà già đi chợ cầu đông . Bói ……….lấy chồng lợi chăng . Thầy bói gieo quẻ nói rằng . Lợi thì có lợi ……………….còn. Vậy thế nào là từ đồng âm ? HĐ2 HDHS sử dụng từ đồng âm ? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ "lồng" trong 2 câu trên ? Câu : " Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ? Hãy thêm vào câu này 1 vài từ để câu có nghĩa rõ ràng ?. Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp ?. *GV : đó cũng chính là nội dung cần ghi nhớ ! HĐ3: HD luyện tập HS y/c đọc bài tập 1/136 ? Tìm từ đồng âm với mỗi từ trong bài "Bài ca nhà tranh … phá" ? - Nam 1 : Phương Nam Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. - Không liên quan Quan sát Trả lời .. - Lồng (1) và lồng (2) là từ cùng âm. -> Nghĩa khác nhau.. - HS đọc. *Ghi nhớ 1 : (SGK.135) II. Sử dụng từ đồng âm. - Từ ‘‘lồng” dựa vào ngữ - Dựa vào văn cảnh của từng câu. cảnh để phân biệt nghĩa.. - 2 nghĩa !. -" Đem cá về kho” : + Kho (1) : Chỉ hoạt động nấu thức ăn.. - Đem cá về mà kho. + Kho (2) : Nơi chứa, đựng hàng.. - Đem cá về nhập kho. HS khái quát !. HS đọc to ghi nhớ. HS đọc - HS thi theo nhóm làm BT ! 1. - Cần đặt từ đồng âm trong ngữ cảnh cụ thể, trong từng tình huống giao tiếp để hiểu đúng nghĩa. *Ghi nhớ 2 : (SGK.136) III. Luyện tập Bàt tập 1/136 : - Thu 1 : Mùa thu Thu 2 : Thu tiền - Cao 1 : Thu cao Cao 2 : Cao lớn GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(192)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Nam 2 : Nam giới - Sức 1 : Sức khỏe Sức 2 : Trang sức. - Ba 1 : Ba người - HS HĐ nhóm, trao đổi, báo cáo !. - Nhè 1 : Khóc nhè. - Tranh 1 : Bức tranh Tranh 2 : Tranh nhau. Nhè 2 : Nhè ra. Tranh 3 : Nhà tranh. - Tuốt 1 : Tuốt lúa Tuốt 2 : Biết tuốt. Ba 2 : Ba tôi. - Sang 1 : Sang sông - HS chữa BT !. Sang 2 : Sang trọng. - Môi 1 : Môi son Môi 2 : Môi giới Y/c đọc bài tập 2/136 - HS đọc to. ? Tìm nghĩa khác nhau của từ "cổ" và tìm mối liên hệ giữa các ý nghĩa - HS thảo luận ! đó ?. Bài tập 2/136 : a. Các nghĩa khác nhau của từ cổ : * Cổ (1) : Chỉ bộ phận ở giữa. * Cổ (2) : Cổ xưa, cũ .. * Cổ (3) : Cô ấy b. Các từ đồng âm với cổ : - Cổ người : Phần giữa đầu và thân người.. *GV Bổ sung ! - Cổ tay : Phần giữa bàn tay và cánh tay.. - Cổ đại : thời đại xưa nhất trong lịch sử. - Cổ áo : Phần trên nhất của áo.. - Cổ động : dùng lời nói, sách báo, tranh ảnh để tác động đến tư tưởng tình cảm. - Cổ chai : Phần giữa miệng chai và thân.. - Cổ hủ : Quan niệm cũ, không hợp thời nay.. Đọc Y/c Bài tập 3/136 Cho hs thảo luận nhóm ? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm? HS đặt câu - VD : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. - Từ nhiều nghĩa Bài tập 3/136 : - Sâu : Con sâu nấp sâu trong kẽ lá. - Năm : Năm học này, lớp tôi chỉ có 5 học sinh tiên tiến. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(193)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. (1) Họ ngồi xuống bàn để bàn công việc. (2) Thuốc sâu đã ngấm sâu vào trong ruột. HS trình bày (3) Anh Năm nhà tôi đã ba năm nay không có tin gì rồi. Đọc câu chuyện trong BT4 SGK.136? ? Tìm ra biện pháp nghệ thuật ? ? Em là quan thì em xử lí ntn ?. Đọc HS trả lời. Bài tập 4/136 : - Anh chàng đã sử dụng phép dùng từ đồng âm. - Là quan cần hỏi lại anh chàng như sau : “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng cơ mà ?”. 3. Củng cố: ? Giải thích nghĩa của từ " Chả"trong ngữ cảnh sau : “Trời mưa đất thịt trơn như mỡ. Dò đến hàng nem chả muốn ăn” => Chả : là 1 món ăn => Chả : là không, chẳng. - Hiện tượng độc đáo, thú vị trong thơ ca. - Nghệ thuật chơi chữ. 4. Dặn dò : - Sưu tầm những câu cao dao, câu đố có sử dụng từ đồng âm. - Viết 1 đoạn văn có sử dụng từ đồng âm. - Soạn bài : "Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm" ********************************************************************. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(194)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn : 30 / 10 / 2012 Lớp 7a Tiết … Ngày dạy: ........./....... Sĩ số ….../..… Vắng …..................................…. Lớp:7b Tiết … Ngày dạy: …...../.......Sĩ số ….../........Vắng ........................................... Tiết 44 : Tập Làm Văn. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm -Biết vận dụng những kiến thức đã học trong về văn biểu cảm vào đọc hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự miêu tả trong văn bản biểu cảm -Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản biểu cảm 3. Thái độ: - GD tình cảm yêu thích văn biểu cảm B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, tài liệu, bảng phụ ... - Trò : Đọc và chẩn bị bài trước ở nhà. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(195)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, phân tích mẫu, luyện tập theo nhóm C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Trong văn BC có chứa các yếu tố TS, MT không ? Cho VD ? - Trong văn biểu cảm luôn chứa các yếu tố như : TS và MT - Ví dụ : + Một bức thư gửi cho bạn luôn có yếu tố TS (kể lại chuyện cũ, kỉ niệm cũ..) + Một bài thơ : Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (có cả TS và MT) + Một bài văn phát biểu cảm nghĩ về người thân : Có yếu tố tự sự (kể về các sự việc, các việc làm, hành động, lời nói) ; Có yếu tố MT (tả về hình dáng, tính cách …) 2. Bài mới : * Vào bài : GV PT và gợi dẫn từ VD của HS để vào bài !. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(196)</span> Giáo án ngữ văn. Hoạt động của thầy. Năm học 2013 - 2014. Hoạt động của trò. HĐ1: HD tìm hiểu tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm.. *GV y/c HS đọc lại bài thơ “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ! ? Xác định các yếu tố TS và MT trong từng đoạn trong bài thơ "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” ? ? Nêu ý nghĩa của các yếu tố đó trong BT ?. - HS đọc BT !. *GV y/c HS các nhóm lần lượt báo cáo KQ ! *GV bổ sung : - Phần 1 : Miêu tả + Tự sự + BC : Dựng lại bức tranh toàn cảnh về sự việc, làm nền cho tâm trạng. Bộc lộ tâm trạng. - HS báo cáo KQ !. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - HS thảo luận nhóm (5’) : *Nhóm 1 : đọan 1 *Nhóm 2 : đọan 2 *Nhóm 3 : đọan 3 *Nhóm 4 : đọan 4. 1. Nội dung cần đạt I. Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. 1. Sự cần thiết của tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. * Xét VD 1/137 “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” - Đoạn 1 : Tự sự (2 câu đầu), miêu tả (3 câu sau). -> Tạo nên bối cảnh chung. - Đoạn 2 : TS kết hợp BC -> Nói lên tâm trạng uất ức vì già yếu. - Đoạn 3 : Miêu tả + biểu cảm -> Nói lên hoàn cảnh sống khổ cực và tâm trạng lo lắng cho vận mệnh đất nước. - Đoạn 4 : BC trực tiếp về tình cảm vị tha cao thượng.. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(197)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 3. Củng cố: ? Thế nào là tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm? 4. Dặn dò : - Vận dụng yếu tố miêu tả, tự sự để biểu cảm về một kỷ niệm thời thơ ấu. - Soạn bài : "Cảnh khuya ; Rằm tháng giêng" ********************************************************************Soạn : 29 / 10 / 2012 . Lớp :7a Tiết … Ngày dạy: .........../.........Sĩ số ….../..…Vắng ….......………………. Lớp :7b Tiết … Ngày dạy: …....../..........Sĩ số …../.......Vắng .................................... Tiêt 45 : Văn bản. CẢNH KHUYA , RẰM THÁNG RIÊNG - Hồ Chí Minh A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh Khuya và Rằm Tháng Riêng của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ Tịch Hồ Chí Minh -Tâm hồn chiến sĩ-nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung bình tĩnh lạc quan -Nghệ thuật tả cảnh tả tình, ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm, Thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng 3. Thái độ: -Cảm nhận phong thái ung dung lạc quan của người thấy được những nét nghệ thuật của hai bài thơ B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV - Trò : Đọc bài trước ở nhà. * Phương pháp : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(198)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, quan sát, phân tích, giảng bình, HĐ nhóm. C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? 3. Bài mới : * Vào bài : Chủ tịch HCM vốn là một người có tâm hồn nghệ sĩ, mặc dù người từng viết : Ngâm thơ ta vốn không ha (Lão phu nguyên bất ái ngâm thi) Măc dù, hồi đầu kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu Việt Bắc, người bận trăm công nghìn việc, nhưng có khi giữa đôi phút nghỉ trong đêm khuya thanh vắng, nơi rừng sâu, núi thẳm, tình cờ bắt gặp một cảnh đẹp, vẳng nghe một tiếng hát, dõi theo một mảnh trăng xa, Người lại làm thơ. Hai bài thơ mà chúng ta s ẽ tìm hi ểu trong ti ết học này chính là hai trường hợp hiếm hoi như thế ! Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. HĐ1: HD tìm hiểu tác giả tác. - HS giới thiệu :. I. Tìm hiểu TG – TP. phẩm. + Người chiến sĩ cỏch. 1. Tác giả :. ? Dựa vào sự hiểu biết của bản. mạng, anh hựng dõn. - Hồ Chí Minh (1890-. thân hãy giới thiệu đôi nét về. tộc, vị lónh tụ vĩ đại. 1969). Bác Hồ ?. của dõn tộc Việt Nam.. *GV nhận xét, bổ xung thêm ! + Là nhà văn, nhà thơ lớn của Việt Nam. + Là danh nhõn văn ? Ngoài hai bài thơ này ra, em. húa thế giới.. nào còn nhớ những tác phẩm. - HS nêu những hiểu. khác của Người ?. biết về các sáng tác. *GV bổ sung :. của người !. 2. Tác phẩm :. 1. Văn chính luận : Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến… 2. Truyện, kể : Những trò lố hay Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(199)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. là Va-ren và Phan Bội Châu, Vi hành… 3. Thơ : Nhật kí trong tù, Thơ Hồ Chí Minh…. * Hoàn cảnh sáng tác : Viết. ? Nêu hoàn cảnh ST của 2 bài. tại chiến khu Việt Bắc :. thơ này ?. - HS trả lời nhanh !. - Cảnh khuya (1947) - Rằm tháng giêng (1948) 3. Đọc, chú thích :. *GV gợi cách đọc :. - HS đọc diễn cảm !. a. Đọc : (SGK). - Giọng chậm dãi, thanh thản, sâu lắng.. - HS nhận xét.. - Chú ý cách ngắt nhịp : + Bài 1 : C1 3/4; C2, 3 4/3 C4 2/5 + Bài 2 : Chữ Hán nhịp 4/3, 2/2/3 ; Dịch thơ 2/2/3, 2/4/2, 2/2/2, 2/4/2.. - HS giải thích các từ. - GV đọc mẫu, y/c HS đọc !. khó.. b. Chú thích : (SGK). ? Thế nào là cổ thụ, ngân ?. 4. Kết cấu, bố cục :. ? Quan sát số câu, số chữ trên. - Thể thơ : Thất ngôn tứ. câu, hãy xác định thể thơ của 2. - Thể thơ : TNTT ĐL. tuyệt. bài này ? ? Theo em hai bài thơ này có. - HS xác đinh :. điểm gì giống và khác nhau ? *GV bổ sung : * Giống : + Mỗi bài cú 4 cõu. Mỗi cõu 7 chữ + Gieo một vần ở chữ cuối của Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 1. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(200)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. các câu 1,2,4 (bài 1 vần a; bài 2 vần iờn) + Cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo trình tự: khai, thừa, chuyển, hợp với 2 câu đầu tả cảnh, 2 câu sau thể hiện tâm trạng. * Khác : + Bài 1: nhịp thơ cú chỳt thay đổi ở cõu 1 và cõu 4 (cõu 1 nhịp. - MT + BC. 3/4 ; cõu 4 nhịp 2/5). ? Xác định PTBĐ của 2 bài thơ này ?. Phương thức biểu đạt : - HS chia bố cục !. Biểu cảm qua miêu tả. ? Hai bài thơ có bố cục như thế nào ?. - Bố cục : hai bài đề chia 2 - HS quan sát tranh và. phần :. bài thơ !. + Hai câu đầu : tả cảch. - Tiếng suối. + Hai câu sau : Hình ảnh. - Ánh trăng. con người trong cảch.. HĐ2: HD phân tích *GV y/c HS theo dõi bài thơ !. II. Phân tích : - HS phát hiện !. 1. Bài: Cảnh khuya *Cảnh khuya trên rừng. ? Theo dõi hai câu thơ đầu, cho. - HS suy luận.. biết bức tranh cảnh khuya được. - Tiếng suối trong. gợi lên từ những hình ảnh nào ?. - HS trả lời.. Câu thơ thứ nhất TG đã sử dụng. - Sự giao hòa của cảnh. biện pháp nghệ thuật gì ?. vật.. ? Tác dụng của biện pháp nghệ. Trả lời. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. - ánh trăng -> So sánh, điệp từ “lồng”. thuật này là gì ? ? Gợi nên một cảnh tượng, một. Việt Bắc :. => Tạo tính nhạc, họa. Trả lời 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(201)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. sự sống ntn trong đêm khuya ?. - HS tìm hiểu ý nghĩa. ? Điệp từ “lồng” trong câu thơ. của câu thơ 2.. thứ hai tạo ra một sự sống ntn của cảnh vạt trong đêm ? Qua 2 câu thơ đầu TG đã vẽ ra. => Gợi sự sống thanh bình - HS nhận định. trong đêm khuya.. một bức tranh thiên nhiên như thế nào ? ? Hình ảnh của Bác hiện lên. => Tạo sự giao hòa của Trả lời. cảnh vật trong đêm.. trong tam trí như thế nào ? ? Theo em Bác chưa ngủ vì lí do. - TG đang thưởng. gì ?. ngoạn vẻ đẹp của TN. ? Theo em nỗi nước nhà ở đây có nghĩa là gì ?. => Thiên nhiên trong thơ - Lo cho vận mệnh của tươi sáng, gần gũi với con dất nước ta trong cuộc. người.. ? TG đã sử dụng phép nghệ thuật kháng chiến chống TD *Tâm trạng của Bác : gì trong hai câu cuối này ?. Pháp.. - Chưa ngủ :. ? Qua phép nghệ thuật đó, em hiểu Bác là người như thế nào ?. + Thưởng ngoạn vẻ đẹp - HS đánh giá !. *GV y/c HS đọc, quan sát BT ! *GV : Nguyên tiêu là đêm rằm. TN + Lo việc nước. - HS theo dõi BT. đầu tiên của một năm mới. ? Hình ảnh nào được miêu tả. -> Nghệ thuật : so sánh,. trong đêm rằm ?. - “Nguyệt chính viên”. điệp ngữ.. ? Vầng “Nguyệt chính viên” gợi. -> Trăng tròn nhất. => Tha thiết yêu TN và. tả một không gian ntn ?. - HS đánh giá. yêu nước. 2. Bài: Rằm tháng giêng. ? Phát hiện BP NT của hai câu đầu ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. * Cảnh đêm rằm tháng - NT điệp từ xuân 2. giêng : GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(202)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ? Tác dụng của BP NT này trong việc miêu tả vẻ đẹp của đêm rằm ?. - H/ả : trăng tròn - HS đánh giá.. (Điệp từ xuân đã tạo nên sắc thái. -> Gợi không gian cao. đặc biệt nào của đêm rằm tháng. - Đêm rằm mùa xuân. rộng, bỏt ngỏt, tràn ngập. riêng ?). sáng sủa, trong trẻo,. ánh trăng.. bát ngát, .. tất cả như ? Theo em, cảm xúc nào của TG. tràn đầy sức sống). hiện lên từ cảnh đêm rằm xuân. - Nồng nàn, tha thiết. => Khung cảnh tràn đầy. ấy ?. với vẻ đẹp của TN. sức sống, sông, nước, bầu. ? Em hiểu thế nào là bàn việc. trời giao hòa với nhau.. quân ?. - HS giải thích : Là. ? Qua chi tiết đó cho thấy TG là. bàn công việc kháng. người như thế nào ?. chiến, bàn công việc. ? Câu thơ cuối : “Khuya về bát. sinh tử của đất nứơc.. ngát trăng ngân đầy thuyền” gợi. - Hình ảnh trăng ngân. cho em hình dung ra một cảnh. đầy thuyền nói lên sức. tượng ntn ?. lan tỏa của ánh trăng. * Hỡnh ảnh con người:. trong đêm rằm, đồng thời thể hiện ý nguyện. - Bàn việc quõn. vươn tới, lướt tới. -> Là người yêu nước, yêu. ? Trong khung cảnh lan tỏa của. thành công trong sự. cách mạng.. ánh trăng thơ mộng ấy, TG hiện. nghiệp CM của DT. lên với phong thái ntn ?. - Trăng “ngân” đầy thuyền. ? Qua bài thơ này chúng ta thấy một sự hòa hợp giữa ngoại cảnh. - Tâm hồn luôn rộng. và nội tâm. Từ đó cho thấy vẻ. mở với TN, một tâm. đẹp nào trong tâm hồn TG ?. hồn yêu nước sâu. HĐ3: Tổng kết nội dung nghệ. nặng, đó là vẻ đẹp của. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(203)</span> Giáo án ngữ văn. thuật. Năm học 2013 - 2014. TY đất nước.. => Phong thỏi ung dung, lạc quan, tin tưởng vào. ? Hai bài thơ mang ý nghĩa. - HS trả lời khái quát.. thắng lợi của cỏch mạng.. chung nào ? ? Qua hai bài thơ này, em học. - HS tự liên hệ bản. tập được gỡ về phong cỏch và lối thân ! sống cuả Bỏc ? III. Tổng kết ? Nét đặc sắc nghệ thuật trong. 1. Nội dung :. hai bài thơ này là gì ?. - Hai bài thơ miờu tả cảnh. *GV y/c HS đọc ghi nhớ SGK !. - HS đánh giá !. trăng ở chiến khu Việt Bắc,. *GV y/c HS đọc thuộc lòng hai. thể hiện tỡnh yờu thiờn. bài thơ !. nhiờn, tõm hồn nhạy cảm,. ? Tìm đọc và chép một số BT. lũng yờu nước sõu nặng và. của Bác viết về ánh trăng ?. - HS đọc to ghi nhớ !. phong thỏi ung dung, lạc quan của Bỏc Hồ. 2. Nghệ thuật :. - HS về nhà sưu tầm !. - Lời thơ tự nhiờn gợi cảm. - Sử dụng cỏc biện phỏp tu từ đạt hiệu quả cao. *. Ghi nhớ : (SGK.143) IV. Luyện tập Trăng nhòm cửa sổ đòi thơ Việc quân đang bận xin chờ hôm sau. 3. Củng cố: ? Qua hai bài thơ em có cảm nhận gì về vẻ đẹp TN Việt Bắc và vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(204)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 4. Dặn dò : - Học thuộc 2 bài thơ “Cảnh khuya”, “Rằm thỏng giờng”. - Chuẩn bị bài : “Trả bài tập làm văn só 2” Tiết 46 KT tiếng việt. Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng .................. Tiết 46. Kiểm tra 45' Tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu về kiến thức tiếng việt đã học từ đầu năm. -Vận dụng kiến thức vào thực hành làm bài tập II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức - Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học, đánh giá khả năng tiếp thu của HS về những kiến thức của phân môn TV. 2. Kĩ năng : -Rèn luyện kĩ năng làm bài biểm tra, kĩ năng giải thích, nhận diện, đặt câu, viết đoạn văn Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(205)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. -Biết tổng hợp những nội dung đã học qua. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, tự giác trong làm bài và học tập. -Giáo dục ý thức tự giác tích cực trong học tập. B. Chuẩn bị : - Thầy : Ra đề, đáp án, thang điểm - Trò : ôn lại KT cũ. *. Phương pháp : - Kiểm tra viết trên giấy. C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra : - Không KT 2. Bài mới :. Đề kiểm tra : I. trắc nghiêm (2 điểm Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng Câu1:Các từ sau đây từ nào không phải là từ láy: A Ngọt ngào B Căm căm C Êm đềm D Tổ tiên Câu 2 : Trong các từ sau từ nào không phải là quan hệ từ: A Và. C Chẳng. B Tuy. D Nhưng. Câu 3 : Nối đại từ ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp A. B. 1. Bao giờ Trường 2.Bao PTDTBT nhiêu TH&THCS Cao Bồ. 3.Con gì 4.Thế nào. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(206)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 5. Ai. a.Hỏi về ngừời và sự vật b.Hỏi về hoạt động c.Hỏi về số lượng d.Hỏi về thời gian. II. tự luận (8 điểm) Câu 1 : (2đ) Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ? Cõu 2 : (2đ) Câu văn dưới đây mắc lỗi gì về quan hệ từ ? Em hãy chỉ ra chỗ sai và sửa lại cho đúng ? - Mẹ thương yêu con không nuông chiều con. Cõu 3 : (4đ) : Viết 1 đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay. Trong đọan văn có sử dụng : 1 quan hệ từ, 1 từ Hán Việt, 1 từ láy, 1 cặp từ trái nghĩa (gạch chân). Đáp án và biểu điểm : I. trắc nghiêm (2đ) câu 1: ý D Tổ tiên (0,5đ) Câu 2: ý C Chẳng (0,5đ) Câu 3:(1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Nối 1 với d. Nối 2 với c. Nối 4 với b. Nối 5 với a. II. tự luận (8 điểm) Câu 1 : (2đ) Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng ngữ nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau VD: Thu. Thu tiền Mùa thu. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(207)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Câu 2 : (2điểm) Chỉ đúng lỗi thiếu quan hệ từ 1 điểm Chỉ đúng từ thiếu và chữa câu đúng 1 điểm: - Mẹ thương yêu con nhưng không nuông chiều con. Cõu 4 : (4 điểm) *Về nội dung : (3 điểm) HS phải đảm bảo các ý sau: - Thực trạng môi trường hiện nay rất xấu : rừng bị tàn phá, nguồn nước ô nhiễm, khí thải co2 gây hiệu ứng nhà kính… - Tác hại của ô nhiễm môi trường tới đời sống sinh vật, con người, bản thân gia đình HS. - Cảm xúc trước thực trạng và tác hại của ô nhiễm môi trường - Giải pháp, kiến nghị … (nếu có) *Về hình thức: (1điểm) - Đoạn văn mạch lạc, đủ ý liên kết chặt chẽ - Cảm xúc trong sáng, trình bày cảm nhận suy nghĩ đánh giá chân thực. - Có đầy đủ các : Quan hệ từ, từ Hán Việt, từ láy, từ trái nghĩa (gạch chân). 3. Củng cố: - GV thu bài và nhận xét giờ KT 4. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới : Trả bài Tập Làm Văn số 2 Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng ................. Tiết 47. Trả bài Tập Làm Văn số 2 A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Nhận ra những ưu nhược điểm trong bài làm của mình II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức :. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(208)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Củng có lại những kiến thức và kĩ năng đã học về văn bản biểu cảm về tạo lập văn bản, về các tác phẩm văn học có liên quan đến đề bài (nếu có) và về cách sử dụng từ ngữ đặt câu. - Đánh giá được chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có được những kinh nghiệm quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn những bài sau. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng làm bài cho HS 3. Thái độ : - Có ý thức hơn trong viết văn, trong học tập. B. Chuẩn bị : - Thầy : GA, thống kê lỗi sai, cách sửa, các bài văn mẫu ... - Trò : Ôn lại các kiến thức tạo lập văn bản. * Phương pháp : - Nhận xét, đánh giá, nêu gương … C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : (Không KT). 2. Bài mới :. Hoạt động của thầy. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Hoạt động của trò. 2. Nội dung cần đạt. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(209)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. * GV ghi đề lên bảng : Cảm nghĩ về một loại cây mà em yêu thích. ? Đề văn thuộc thể loại nào ?. ? Nội dung cần BC ở đây là gì ? ? Phạm vi kiến thức cần vận dụng là gì ?. I. Tìm hiểu đề Đề bài : Cảm nghĩ về loài cây em yêu - HS trả lời nhanh. - Văn biểu cảm - HS xác định. - Lí thuyết về văn BC đã học ở lớp dưới. (3 phần). 2. Nội dung - Biểu cảm về một loài cây cụ thể.. * GV nhận xét, bổ sung !. ? Xác định bố cục của bài viết ?. 1. Thể loại. 3. Phạm vi kiến thức. - Từ thực tế CS mà cây gắn bó, gần gũi... II. Lập dàn bài. ? Hãy lập dàn ý cho đề bài ?. 1. Mở bài : HS : Nêu được cảm + Mở bài có nhiệm vụ gì ? - Nêu cảm xúc khái quát.. xúc khái quát về loài cây yêu thích (chú ý dẫn dắt vấn 2. Thân bài : đề sao cho tự nhiên, + Thân bài cần bày tỏ tình (Lần lượt lí giải vì sao lại yêu thích hấp dẫn ). cảm gì ? Theo trình tự như thế loài cây đó , kèm theo nội dung đó nào ? Có cần kết hợp với miêu tả - HS phát biểu ! là nêu từng đặc điểm, tính năng và và TS không ? giá trị ý nghĩa của loài cây mà em yêu thích. Đánh giá nâng cao cây đó không chỉ có ý nghĩa với bản thân mà với cả xã hội.) 3. Kết bài : - Cảm xúc cá nhân về loài cây đã yêu thích. Và có thể đưa ra mối. ? Kết bài cần nêu lên điều gì ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(210)</span> Giáo án ngữ văn. * Chú ý bài viết phải diễn đạt mạch lạc, không sai chính tả ,sử dụng từ và cảm xúc chân thành gần gũi. * GV gọi 1 số em tự nêu lên khuyết điểm của mình sau khi làm bài ?. Năm học 2013 - 2014. - HS tự đánh giá. quan hệ trong tương lai với bản thân , với xã hội.. III. Nhận xét và chữa lỗi 1. Nhận xét : * ưu điểm : - HS tự suy nghĩ !. * GV nhận xét ưu nhược điểm chung của HS - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. - Bài viết đúng bố cục 3 phần. - Đã biết cách biểu cảm về loài cây mà mình yêu thích, một số bài có cảm xúc, mạch lạc, … * Nhược điểm : - Chữ quá xấu, diễn đạt kém, lủng củng, lặp ý... - Viết tắt số còn nhiều - Sai chính tả còn nhiều - Bài viết còn quá sơ sài ở 1 số em 2. Chữa lỗi : - Lỗi chính tả :. * GV nêu một số lỗi điển hình ở. Suống -> Xuống. 1 số bài, viết lên bảng và y/c HS chữa !. Sanh ->Xanh Chên -> Trên - HS sửa lỗi. * GV trả bài cho HS, y/c HS sửa lỗi của mình !. ngiêng -> Nghiêng - Lỗi về từ - HS đọc lại và sử chữa !. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Hao -> Hoa. 2. Sao sạc -> Xào xạc Ngông ngèo -> Ngoằn Nghèo GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(211)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Hs có thể đổi bài cho nhau để chuă lỗi. Quấn dũ -> Quyến rũ 2. về câu. Lỗi. cau vườn nhà em rất thẳng đứng để đón ánh nắng mặt trời chói lọi vào trong vườn nhà em, ngày mai thì hứng nước mưa làm cho vườn nhà em thêm mát rượi +Sửa : Hàng cau thẳng đứng, ngày nắng cũng như ngày mưa, cau đón ánh nắng mặt trời và làn nước mát làm cho vườn thêm xanh và đẹp. IV. Trả bài Kết quả. * GV đọc 1-2 bài hay của HS, cho lớp tham khảo ! HS đọc. 7C. 7D. Giỏi. 0. 0. Khá. 5. 4. Trung Bình. 17. 25. Yếu. 8. 1. Kém. 0. 0. 3. Củng cố: - GV đọc bài văn mẫu cho HS tham khảo 4. Dặn dò - Xem lại bài và chữa lỗi cho hoàn chỉnh Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(212)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Chuẩn bị bài thành ngữ. Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng ................. Tiết 48 :. Tiếng việt. Thành ngữ Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(213)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là thành ngữ -Nhận biết thành ngữ trong văn bản: hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức - Khái niệm thành ngữ - Nghĩa của thành ngữ - Chức năng của thành ngữ trong câu - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ 2. Kĩ năng : - Nhận biết thành ngữ - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng thành ngữ B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV - Trò : Đọc bài trước ở nhà. *. Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, quan sát, phân tích mẫu, HĐ nhóm. . . C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Xem hình đoán các cặp từ trái nghĩa ? 2. Bài mới : * Vào bài : GV từ các cặp từ trái nghĩa ta có các thành ngữ : Đầu voi đuôi chuột, Mắt nhắm mắt mở, Kẻ khóc người cười, Nhanh như sóc, Chậm như rùa, Nước mắt ngắn nước mắt dài … ? Vậy, thế nào là thành ngữ, cơ sở tạo nên nghĩa của thành ngữ là gì, thành ngữ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ….? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(214)</span> Giáo án ngữ văn. Hoạt động của thầy. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Năm học 2013 - 2014. Hoạt động của trò. 2. Nội dung cần đạt. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(215)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. HĐ1: HD tìm hiểu thế nào là. I. Thế nào là thành ngữ. thành ngữ. - HS quan sát nhận. *Xét VD 1/143. ? Có thể thay đổi một vài từ trong. xét !. “Lên thác xuống ghềnh”. cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”. - HS thay. bằng những từ khác được không ?. không. -Không thay đổi bằng từ. Vì sao ?. ngữ khác được Nếu thay. ? Có thể thay đổi vị trí của các từ. - Không thể đảo vị. đổi thì ý nghĩa sẽ trở nên. trong cụm từ đó được không ? Vì. trí vì đây là trật tự cố lỏng lẻo nhạt nhẽo. sao ?. định.. -Không đảo lộn trật tự các từ vì đây là chật tự cố định. *GV xét VD 2 : Cụm từ “Lên thác xuống ghềnh”. - HS nhận xét.. *Xét VD 2/143. Tại sao lại nói lên thác xuống. a “Lên thác xuống ghềnh”. ghềnh?. Biểu thị ý trải qua nhiều. ? Qua phân tích, nêu KN thế nào. Đọc ghi nhớ. vất vả gian truân. là thành ngữ ?. chấm1/144. *Ghi nhớ 1 chấm1/144. ? Theo em “Nhanh như chớp” có. - HS quan sát. b. Nhanh như chớp : Rất. nghĩa là gì ? Tại sao nói nhanh. - HS trả lời. nhanh, chỉ trong. như chớp ?. (Vì : như ánh chớp. khoảnh khắc.. loé lên rồi tắt ngay) ? Vậy nghĩa của thành ngữ này. - Bắt nguồn từ nghĩa. -> Nghĩa đen. được tạo ra từ nghĩa đen hay nghĩa đen của các từ tạo bóng ?. nên nó.. Nêu nghĩa của thành ngữ?. đọc ghi nhớ 1 chấm. *GV yêu cầu HS đọc to ghi nhớ. 2/144. Ghi nhớ 1 chấm 2/144. SGK.144 ? các thành ngữ sau : - Rách như tổ đỉa - Ướt như chuột lột. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(216)</span> Giáo án ngữ văn. - Hôi như chuột chù. => Hiểu thông qua phép so sánh.. Năm học 2013 - 2014. - HS giải thích nghĩa !. cho HS phát hiện nhanh đâu là TN hiểu theo nghĩa đen, nghĩa bóng ? HĐ2: Sử dụng thành ngữ. II. Sử dụng thành ngữ. ? Xác định vai trò ngữ pháp của. Xét VD 1/144. thành ngữ trong các câu sau :. - Bảy nổi ba chìm. - Thân em vừa trắng lại vừa tròn. -> Làm VN. Bảy nổi ba chìm với nước non.. Bảy nổi ba chìm -> VN Tắt lửa tối đèn -> Phụ ngữ cho cụm động từ. Hãy phân tích cái hay của việc. *Xét VD2/144. dùng thành ngữ trong 2 câu trên. ý nghĩa cô đọng hàm xúc. Vậy việc sử dụng thành ngữ như. gợi liên tưởng cho người. thế nào?. - HS đọc ghi nhớ !. đọc người nghe. *GV y/c HS đọc to ghi nhớ SGK ?. *Ghi nhớ 2 : (SGK.144). HĐ3: HD luyện tập. III. Luyện tập. ? Tìm nhanh các thành ngữ trong. Bài tập 1/145 : a. Sơn hào hải vị : Các món ăn ngon.. bài tập 1, các câu a, b, c ?. Đọc và làm BT. Nem công chả phượng : món ăn quý hiếm.. ? Giải thích nghiã của các thành. b. Khỏe như voi : Rất khỏe. ngữ đó ?. Tứ cố vô thân : Không ai thân thích. c. Da mồi tóc sương : Đã già.. ? Kể vắn tắt các chuyện ngụ ngôn. Bài tập 2/145 :. ếch ngồi đáy giếng và Con rồng. (HS kể). cháu tiên ?. (1) ếch ngồi đáy giếng. ? Nêu lên được ý nghĩa của các. -> Chỉ những người thiếu hiểu biết nhưng ngạo mạn,. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(217)</span> Giáo án ngữ văn. TN đó ?. Năm học 2013 - 2014. HS làm. không coi ai ra gì. (2) Con rồng cháu tiên -> Chúng ta có chung một nguồn gốc cao quý, cùng sinh ra trong một bọc. (3) Thầy bói xem voi -> Chúng ta không nên nhìn nhận, đánh giá SV từ một phía, cần xem xét SV một cách toàn diện. *GV yêu cầu HS vê nhà điền thêm Về nhà HS làm. Bài tập 3/145 :. các từ ngữ để được thành ngữ trọn. -ăn. vẹn !. -Sương -Tốt -Cật -Chiến -Cơ Bài tập 4/145 :. Gợi ý: HS về nhà làm bài 4. Thiên la địa võng. -Chuột sa chĩnh gạo. Mỡ để miệng mèo. Ruột để ngoài da. -Lên voi xuống chó. Mèo mù vớ cá rán. Rán sành ra mỡ. -Đầu xuôi đuôi lọt. Thao thao bất tuyệt. Lòng lang dạ thú. ý hợp tâm đầu 3. Củng cố: ? Thế nào là thành ngữ? ? Sửdụng thành ngữ như thế nào? 4. Dặn dò : Về nhà làm BT3+4. Chuẩn bị bài mới : Trả bài KT TV, VH Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng .................. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(218)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Tiết 49 : Trả bài kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng việt A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Thấy được ưu nhược điểm trong bài làm của mình II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức : - Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học về văn và Tiếng Việt. - Đánh giá chất lượng bài làm của mình so với yêu cầu của đề bài. Nhờ đó có nhiều kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm bài tốt hơn những bài sau. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra viết. 3. Thái độ : - Có ý thức vuơn lên trong học tập B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, Bảng phụ ghi những lỗi cần sửa cho HS.... - Trò : Chuẩn bị bài . C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra ! 2. Bài mới : * Vào bài : GV đọc lại yêu cầu của hai đề ! Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: *GV yêu cầu HS hồi. Nội dung cần đạt A/ Đề bài văn (tiết 42) :. - HS theo dõi !. tưởng lại đề ! GV đọc lại hai đề Văn + Tiếng. Đáp án và biểu điểm :. Việt !. I.. Chữa phần trắc nghiệm. TRẮC NGHIậ́M : (2 điểm – mỗi câu trả lời đúng. - HS trả lời lại các câu hỏi !!. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. được 0, 5 điểm) GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(219)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. *GV đọc đề và thông. Câu 1: C biểu cảm. báo đáp án cho HS so. Câu 2: C thất ngôn bát cú. sánh với bài của. Câu 3: B xế chiếu. mình !. Câu 4: D Nơi giáp danh giữa 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh II. TỰ LUẬN : (8 điểm) Câu 1: (2 điểm) - Chép đúng thể loại, đủ nội. Chữa phần tự luận. HS chữa. dung, đúng chính tả, đúng dấu. chép vở. câu (điểm tối đa) - Sai 1 lỗi chính tả - 0,25 điểm, sai 1 dấu câu – 0,25 điểm. Câu 2: (2 điểm) : HS chỉ ra được các ý sau : *Phép đối : - Đối ý : Nhớ nước > < thương nhà - Đối thanh : Câu 5 : Trắc trắc – bằng bằng bằng – trắc trắc Câu 6 : bằng bằng – trắc trắc trắc – bằng bằng *Chơi chữ, điển cố : - Nước với con quốc quốc - Nhà với gia gia Câu 3: (4 điểm) *H́nh thức: (1 điểm) - Viết đoạn văn đúng yêu cầu về số câu, các câu có liên kết chặt chẽ, mạch lạc với nhau (1 điểm). Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(220)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Biết cách khai thác các tín hiệu nghệ thuật : hình ảnh, ngôn ngữ, biên pháp nghệ thuật tu từ để phân tích và nêu được cảm nghĩ về nội dung và nghệ thuật của bài thơ. *Nội dung : (3 điểm) Đoạn văn đảm bảo được các ư sau : - Nghĩa thực : Miêu tả hình ảnh của chiếc bánh trôi nước và quá trình làm bánh. - Nghĩa biểu tượng : Niềm tự hào – kiêu hãnh ca ngợi vẻ đẹp hình thể và tâm hồn của người phụ nữ Việt Nam trong chế độ phong kiến xưa. - Bài thơ giúp người đọc : hiểu được số phận người phụ nữ trong trong chế độ phong kiến xưa và có thái độ cảm thông, chia sẻ với cuộc đời chìm nổi đồng thời trân trọng vẻ đẹp của họ. * Trả bài văn: Kết quả HS trả lời các câu hỏi. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. 7C. 7D Giỏi. 0. 1. Khá. 8. 7. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(221)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. HĐ2: Chữa đề tiếng. TB. 18. 17. việt tiết 46. Yếu. 3. 3. *Chữa phần trắc. Kém. 1. 2. nghiệm. B Đề bài tiếng việt (tiết 46) HS chữa và chép vở. Đáp án và biểu điểm : I.trắc nghiêm (2đ) câu 1: ý D tổ tiên(0,5đ) Câu 2: ý C Chẳng(0,5đ) Câu 3: (1đ) Mỗi ý đúng 0,25 đ. *Chữa phần tự luận HS khác nhận xét bổ xung. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. 1 nối với d. 2 nối với c. 4 nối với b. 5 nối với a. II. tự luận (8 điểm) Câu 1 : (2đ) Từ đồng âm: Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng ngữ nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau VD: Thu Thu tiền Mùa thu Câu 2 : (2 điểm) Chỉ đúng lỗi: thiếu quan hệ từ 1 điểm Chỉ đúng từ thiếu và chữa câu đúng 1 điểm : - Mẹ thương yêu con nhưng khụng nuụng chiều con Cõu 4 : (4 điểm) *Về nội dung : (3 điểm) HS phải đảm bảo các ý sau: - Thực trạng môi trường hiện nay rất xấu : rừng bị tàn phá, nguồn nước ô nhiễm, khí thải co2 gây hiệu ứng nhà kính… GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(222)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - HS nghe, rút kinh nghiệm !. - Tác hại của ô nhiễm môi trường tới đời sống sinh vật, con người, bản thân gia đình HS. - Cảm xúc trước thực trạng và tác hại của ô nhiễm môi trường - Giải pháp, kiến nghị … (nếu có) *Về hình thức: (1điểm) - Đoạn văn mạch lạc, đủ ý liên kết chặt chẽ - Cảm xúc trong sáng, trình bày cảm nhận suy nghĩ đánh giá chân thực. - Có đầy đủ các : Quan hệ từ, từ Hán Việt, từ láy, từ trái nghĩa (gạch chân). C/ Nhận xét, chữa lỗi : 1. Nhận xét : a. Ưu điểm :. HĐ3:. * Phần trắc nghiệm : HS hiểu. *GV nhận xét ưu điểm - HS rút kinh nghiệm !. yêu cầu, chọn các phương án. : Đề bài không khó,. chính xác !. các kiến thức đều đã. * Phần tự luận : Nhiều HS làm. học trong SGK !. tốt, rõ ràng từng câu, từng phần, viết đoạn văn một số bài mạch lạc, đúng yêu cầu của đề ! b. Hạn chế : - Một số em chưa đọc kĩ đề,. *GV nhận xét một số hạn chế của HS khi. không hiểu yêu cầu của đề, làm. - HS chữa lỗi. nhầm.. làm bài !. - Một số thiếu ý thức làm bài, để trống câu hỏi, không tự làm, viết đoạn văn còn lủng củng, chưa mạch lạc, không đúng yêu Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(223)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. cầu của đề ! 2. Chữa lỗi : a. Phần trắc nghiệm : *GV đọc lại các câu. - HS chữa bài !. b. Phần tự luận - khi viết đoạn. hỏi TN và nêu đáp án. văn :. để HS so sánh với lựa. * Sai chính tả :. chọn của mình !. - môi chường. ->. môi trường. * GV đưa các bài làm. - xa lám. ->. xa lắm. mắc lỗi để sửa chữa và hướng dẫn !. 3.. HS - sui nghĩ khắc phục lỗi sai !. - Sai chính tả. -> suy nghĩ. - chầm chọng ->. trầm trọng. * Sai ngữ pháp : - Môi trường của chúng ta đang trở nên ô nhiễm trầm trọng trên. - Sai ngữ pháp. thế giới ngày nay. - > Bỏ cụm từ ghạch chân. *GV nêu một số lỗi. * Sai đề yêu cầu : Một số em. diễn đạt khác, y/c HS. viết lạc đề, không đi vào trọng. chữa !. tâm, không gạch chân các từ (đối với đề TV viết đoạn văn) D/ Trả bài tiếng việt Kết quả. *GV trả bài, Y/C HS. 7C. 7D. chữa các lỗi sai của. Giỏi. 0. 0. mình !. Khá. 16. 13. *GV đọc đoạn văn hay. TB. 8. 10. của HS khá giỏi !. Yếu. 3. 4. Kém. 3. 3. 3. Củng cố: - GV cho hai HS khá lên viết lại đoạn văn ở hai đề : Văn học, Tiếng Việt ! 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài mới : Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(224)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng ................. Tiết 50 : Tập làm văn. Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học -Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức : - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học -Cách làm dàn bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng : - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học -Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học -Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học 3. Thái độ : - Học tập cách diễn đạt biểu cảm khi làm văn B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV - Trò : Đọc bài trước ở nhà. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(225)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. *. Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, phân tích mẫu, HĐ nhóm. . . C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Để bày tỏ cảm xúc, tình cảm, cần dùng những phương thức nào ? (Tự sự, miêu tả, biểu cảm) ? ? Yếu tố TS và MT có vai trò gì trong văn biểu cảm ? 2. Bài mới : * Vào bài : Trước những tác phẩm văn học hay, mang giá trị nhân văn sâu sắc, người đọc thường bày tỏ điều gì ? Em hãy nêu cảm nhận riêng của mình về 1 TP VH hay mà em đã học ? Vậy để trình bày những cảm xúc đó thành 1 VB hoàn chỉnh, VB bi ểu c ảm v ề 1 TP VH như thế nào … Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: HD Tìm hiểu cách làm bài văn bản về tác phẩm văn học.. I. Tìm hiểu cách làm bài văn bản về tác phẩm văn học. *Bài văn : Cảm nghĩ về một bài ca dao.. - HS đọc *GV đọc một đoạn văn (SGK.146.147), y/c HS đọc tiếp. ? Bài văn viết về bài ca dao nào ? ? Bài văn có nội dung gì ?. Nội dung cần đạt. - Bài ca : Đêm qua ra đứng bờ ao. - Nhà văn hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm về các chi tiết, hình ảnh khi đọc bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao tạo nên. - 4 Đoạn : mỗi đoạn nói về 2 câu lục bát trong bài.. ? Theo em bài văn này có mấy đoạn ? ? Tỏc giả phỏt biểu cảm nghĩ Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(226)</span> Giáo án ngữ văn. của mỡnh về bài ca dao bằng cỏch tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng, suy ngẫm về các hỡnh ảnh, chi tiết của nú. Hóy chỉ ra cỏc yếu đó trong bài văn ? ? Tác giả cảm nhận thế nào về 2 câu đầu ?. Năm học 2013 - 2014. + Tưởng tượng về một người đàn ông - Một người đàn ông, thậm chí là người quen nhớ quê.. Tưởng tượng cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếc nuối của người trông ngóng. - Tưởng tượng cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếng nấc của người trông ? Đoạn thứ 2, tác giả cảm ngóng. nghĩ bằng cách nào ? - Suy ngẫm về hình ảnh "Dải ngân hà" con sông chia cắt, con sông nhớ ? Đoạn văn thứ 3, tác giả thương đối với Ngưu trình bày những suy ngẫm Lang, Chức Nữ. của mình bằng cách nào ? - Suy ngẫm về hình ảnh con sông Tào Khê. - Cần đọc kĩ TP để hình ? Cảm nghĩ về 2 câu cuối thành cảm xúc từ những được bộc lộ như thế nào ? chi tiết, những hình ảnh ? Vậy để trình bày được những cảm xúc, sự suy ngẫm gây ấn tượng sâu sắc như trên, trước tiên người viết nhất. - Phát biểu cảm nghĩ về phải làm gì ? tác phẩm văn học là trình ? Yờu cầu của bài văn biểu bày những cảm xúc tương cảm về tác phẩm văn học đương, liên tưởng suy phải như thế nào ? ngẫm của mình về nội dung, của toàn cảnh tác Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. + Tưởng tượng ra cảnh ngóng trông và tiếng kêu, tiếng nấc của người trông ngóng.. + Suy ngẫm về hình ảnh "Dải ngân hà".. + Suy ngẫm về hình ảnh con sông Tào Khê.. - Cần biểu cảm thông qua trí tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm và rút ra ý nghĩa về tác phẩm văn học. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(227)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. phẩm. ? Bài văn trên gồm có mấy phần ? *GV : Trình bày về bố cục 1 - HS chỉ ra bố cục của bài cảm nghĩ về tác phẩm văn VB học : => Gồm 3 phần : + Giới thiệu tác phẩm và hoàn cảnh với tác phẩm. + Những chính xác, suy nghĩ do tác phẩm gợi ra. + ấn tượng chung *GV yêu cầu HS đọc to ghi nhớ SGK.147 ? ? Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ "Cảnh khuya"?. -3 phần : mở bài, thân bài, kết luận.. * Ghi nhớ : (SGK.147) - HS đọc ghi nhớ !. II. Luyện tập Bài tập 1/148 : * Mở bài : Trong chương trình văn học lớp 7, - HS chia 4 nhóm thảo em thích nhất là bài thơ luận, ghi nhanh các ý ! (5’) "Cảnh khuya"của Hồ Chủ - Bước đầu tập phát biểu Tịch. Bài thơ miêu tả cảnh cảm nghĩ theo bố cục 3 đêm trăng đẹp ở Việt Bắc phần. và nói lên cái tình yêu thiên nhiên, đất nước của nhà - HS trình bày những cảm thơ. nghĩ riêng về các hình * Thân bài : ảnh, ngôn ngữ, con + Âm thanh tiếng suối người, ý nghĩa của bài thơ trong rừng đêm VD: Nghe ! như tiếng hát từ xa vọng lại làm ấm lòng người. + Hình ảnh lung linh của núi rừng VD: Dưới ánh. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(228)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. trăng (tưởng tượng và miêu tả bằng lời của mình). - HS lập dàn ý theo nhóm, trình bày !. + Cảm nhận được rung động tinh tế trong tâm hồn thi sỹ. +Tâm hồn yêu thiên nhiên, say mê, thường - HS về nhà viết hoàn ngoan ánh trăng mà vì còn chỉnh bài văn biểu cảm về lo việc nước. TP VH trên ! * Kết bài : "Cảnh khuya là 1 bài thơ hay giày sức biểu cảm . ? Lập dàn ý bài : “NGẪU NHIấN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUấ” ? *GV yêu cầu HS về nhà viết bài hoàn chỉnh về hai tác phẩm văn học này ! VN lập dàn ý. Bài tập 2/148 : Lập dàn ý A. Mở bài - Giới thiệu TP và hoàn cảnh sáng tác. B. Thân bài: - Cảm xúc chủ đạo : nỗi nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ sau bao nhiờu năm xa cách nay trở về quê hương. - Đồng cảm với tỡnh yờu quờ hương được biêủ hiện trong hoàn cảnh đặc biệt xa lạ ngay giữa quê hương. C. Kết bài : - Ấn tượng chung về tác phẩm. 3. Củng cố: ? Nêu cách làm một bài văn về tác phẩm văn học ? 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài mới : Viết bài TLV số 3 (tại lớp). Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(229)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Soạn.................... Lớp 7...... tiết ...............ngày dạy :......................sĩ số........vắng......... Lớp7.......tiết................ngày dạy :.......................sĩ số........vắng........ Tiết 51,52 Viết bài làm văn số 3 (Làm tại lớp) A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - HS biết viết được bài văn biểu cảm thể hiện được tình cảm chân thành đối với người thân II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức : - Qua hai tiết trên lớp, học sinh viết được một bài văn biểu cảm về một người thân. - Học sinh cần biểu cảm một cách chân thành và sâu sắc. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng biểu cảm, viết bài. 3. Thái độ : - Có ý thức học văn và làm bài tại lớp nghiêm túc B. Chuẩn bị : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(230)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - GV: Bảng phụ ghi đề bài. - HS : Ôn lại kiến thức về văn biểu cảm, lựa chọn một người thân để biểu cảm. C. Tiến trình dạy học : *. Bài mới : *Đề bài : Cảm nghĩ về người thân của em. *Đáp án : Bài làm cần đảm bảo những yêu cầu sau : (1) Nội dung : - Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về một người thân của mình. - Cần bày tỏ tình cảm một cách chân thành, kính trọng, yêu quý... (2) Hình thức : Bài viết có bố cục rõ ba phần (Mở bài ,Thân bài , Kết bài). * Mở bài : - Dẫn dắt về đối tượng biểu cảm một cách hợp lí. - Nói rõ mối quan hệ với người thân và tình cảm bao trùm. * Thân bài : - Hoàn cảnh sống của người thân. + Người thân sống ở đâu ? Sống như thế nào ? (Vận dụng các giác quan để quan sát rồi miêu tả điểm gây xúc cảm làm em cảm động nhất; Có thể bằng hồi tưởng về người thân một cách trực tiếp hoặc qua lời kể về người thân…). + Tình cảm của người thân đối với mọi người và nhất là đói với em như thế nào? - Tính cách, nhân cách, phẩm chất qua các việc làm, hành động, lời nói, cử chỉ như thế nào …. * Kết bài : ý nghĩa của tình cảm mà người thân đã dành cho mình. Khẳng định lại tình cảm của em đối với người thân và mong muốn điều gì cho người thân của mình hoặc có thể hứa làm gì có ích cho người thân. => Chú ý: bài viết phải diễn đạt mạch lạc, không sai chính tả, sử dụng từ và cảm xúc chân thành gần gũi. *Biểu điểm : - Bài làm đảm bảo về nội dung và hình thức theo yêu cầu trên : Điểm 9-10. - Bài làm đảm bảo yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả : Điểm 7- 8 . Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(231)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Bài làm đảm bảo cơ bản những yêu cầu trên nhưng có chỗ chưa mạch lạc, sai một hoặc hai lỗi chính tả cảm xúc còn đứt đoạn ,có chỗ chưa chân thật : Điểm 5- 6. - Bài làm chỉ đạt được dưới 50 % yêu cầu trên cảm xúc còn sơ sài : Điểm 3- 4. - Các bài không thực hiện được yêu cầu trên, bị lạc đề, diễn đạt quá vụng, sai chính tả nhiều: Điểm 0-1-2. * Lưu ý : GV linh hoạt cho điểm Hs nhằm động viên khích lệ các em và giúp các em tiến bộ lần sau. 3. Củng cố : - GV thu bài, nhận xét 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài : Tiếng gà trưa. Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng .................. Tiết 53 : Văn bản Tiếng gà trưa -Xuân QuỳnhA. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu -Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên bình dị II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức : - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh -Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ -Nghệ thuật sử dụng điệp từ điệp ngữ điệp câu trong bài thơ 2. Kĩ năng : Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(232)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - Đọc hiểu phân tích văn bản thơ chữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự -Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản 3. Thái độ : - Yêu thích bài thơ với tình cảm chân thật của tác giả B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV. - Trò : Đọc bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, quan sát, phân tích, giảng bình….. C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Đọc thuộc lòng bài thơ " Cảnh khuya", " Rằm tháng giêng" cho biết nội dung bài thơ ?. 2. Bài mới : * Vào bài : nhà thơ nữ trẻ Xuân Quỳnh làm lời một anh bộ đội trên đường hành quân, bỗng thấy nôn nao vì tiếng gà giữa trưa (ngọ). Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm ? Nêu những hiểu biết của em về TG Xuân Quỳnh ? *GV nhận xét - Thơ gần gũi, biểu hiện những rung động, khỏt vọng chõn thành, tha thiết và mạnh bạo, trẻ trung giàu nữ tính.. Nội dung cần đạt I Đọc–Hiểu chú thích 1. tác giả - tác phẩm. - HS trình bày hiểu biết về TG Xuân Quỳnh.. a.Tỏc giả : - Xuõn Quỳnh sinh năm 1942 mất 1988 - Quờ Hà Đụng- Hà Tõy (Hà Nội ) - Nhà thơ nữ xất sắc trong nền thơ văn hiện đại. b. Tác phẩm :. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(233)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ - HS nêu nhanh xuất Tiếng gà trưa ? xứ bài thơ !. *GV gợi cách đọc : to, rõ ràng, đúng nhịp 3/2, 2/3 , nhấn mạnh điệp ngữ Tiếng gà trưa ! Giọng đọc vui, bồi hồi, cần đọc phân biệt lời kể với lời mắng yêu của bà. ? Theo em Lang mặt là gì ? ? Bài thơ được viết theo thể thơ gì ? - Thể thơ : Năm tiếng, xen kẻ 3 tiếng, gieo vần cuối cõu. ? BT có thể chia làm mấy phần ? ND của từng phần là gì ?. - Viết trong thời kỡ đầu khỏng chiến chống Mỹ. - In trong tập thơ “Hoa dọc chiến hào”. 2 từ khó: - HS đọc sau khi GV SGK) đọc mẫu ! II Đọc hiểu cấu trúc văn - Một bệnh nấm da bản (Lang ben - đốm 1 Đọc văn bản trắng) 2 Thể thơ : ngũ ngôn - Ngũ ngôn (Thơ 5 tiếng dân gian Việt Nam) - HS chia nhanh bố cục !. HĐ3 : Phân tích văn bản - Vẽ H/ả bà, con gà ? Nhận xét về bức tranh minh học và quả trứng -> Làm cho VB trong SGK ? sống lại kỉ niệm tuổi thơ thân thương của *GV y/c HS quan sát khổ thơ TG. - Nghe tiếng gà nhảy đầu ! ổ ? Cảm hứng của tác giả trong bài thơ được khơi gợi từ việc gì ? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 3 Bố cục : 3 phần - P1 : Khổ đầu -> Tiếng gà tra thức dậy tinh cảm làng quê - P2 : 5 khổ tiếp -> Tiếng gà trưa và kỉ niệm tuổi thơ và tỡnh bà chỏu. - P3 : còn lại -> Những suy tư từ tiếng gà trưa. III. Tìm hiểu bài : a. Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê : - TG nghe tiếng gà nhảy ổ buổi trưa. "Cục…cục tác cục tác". - Khi dừng chân trong 1 xóm như 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(234)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. giữa chặng đường hành quân. ? Tác giả nghe thấy âm thanh đó - Nghe âm thanh đó, trong hoàn cảnh nào ? tác giả cảm thấy xao động, thấy bàn chân đỡ mỏi, kỷ niệm tuổi ? Mạch cảm xúc trong bài thơ diễn thơ gọi về. biến như thế nào ? khi nghe âm thanh đó cảm xúc của TG ntn ? - HS phát hiện, đánh giá T/d ! ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện các câu thơ :. - Sử dụng phép điệp từ : ‘‘Nghe’’ -> Đem lại cảm giác tiếng đầy hồ hởi hân hoan gợi lại quá khứ – kỉ niệm tuổi thơ.. ''Cục ... cục tác, cục ta Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ" - Điệp từ "Nghe" đem lại cảm giác tiếng gà vừa như mở ra. Lời giới thiệu đầy hồ hởi hân hoan gợi lại quá khứ tuổi thơ.. - HS thảo luận nhóm - ẩn dụ chuyển đổi cảm giác : trả lời ! Nghe bằng cảm giác bằng tâm tưởng, bằng sự nhớ lại, bằng hồi ức, kỉ niệm tuổi thơ tràn về. ? Tạo sao âm thanh tiêng gà trưa lại gợi những cảm giác đó của con người ? - Tiếng gà khua động cả không gian yên tĩnh của bổi trưa. - Đem lại niềm vui, vơi đi nỗi vất vả cho con người. 3. Củng cố: ? Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê như thế nào? Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. - Tác giả có tình làng quê thắm thiết, sâu nặng !. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(235)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. 4. Dặn dò : - Về nhà đọc văn bản giờ sau tiếp. Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng .................. Tiết 54 : Văn bản Tiếng gà trưa (Tiếp) -Xuân QuỳnhA. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, đằm thắm những kỉ niệm về tuổi thơ và tình bà cháu -Thấy được nghệ thuật biểu hiện tình cảm qua những chi tiết tự nhiên bình dị Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(236)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức : - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh -Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ -Nghệ thuật sử dụng điệp từ điệp ngữ điệp câu trong bài thơ 2. Kĩ năng : - Đọc hiểu phân tích văn bản thơ chữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự -Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản 3. Thái độ : - Yêu thích bài thơ với tình cảm chân thật của tác giả B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV. - Trò : Đọc bài trước ở nhà. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, quan sát, phân tích, giảng bình….. C. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : ? Tiếng gà trưa thức dậy tình cảm làng quê như thế nào? 2. Bài mới : * Vào bài : nhà thơ nữ trẻ Xuân Quỳnh làm lời một anh bộ đội trên đường hành quân, bỗng thấy nôn nao vì tiếng gà giữa trưa (ngọ). Hoạt động của thầy. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. Hoạt động của trò. 2. Nội dung cần đạt. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(237)</span> Giáo án ngữ văn. HĐ1 : Đọc phân tích phần 2 - Gợi những kỉ niệm tốt lành thời thơ ấu : Quả trứng hồng, bộn quần áo mới, tình bà cháu ... ? Chỉ qua tiềng gà trưa, nhưng TG lại nêu nên cảm nhận bằng cả tâm hồn mình một cách xao động, nhớ thương ! Qua đó cho thấy TG đối với quê hương ntn ? ? Theo dõi đoạn 2, cho biết tiếng gà trưa đã khơi dậy những h/a thân thương nào ?. Năm học 2013 - 2014. b. Tiếng gà trưa khơi dậy những kỉ niệm ấu thơ : - H/a : Con gà và người bà - Hình ảnh con gà mái với những quả trứng hồng (Khổ 2) - Hs phát hiện. *Những hình ảnh và kỉ niệm tuổi thơ -> Hỡnh ảnh : - Con gà mỏi mơ, mỏi vàng và ổ trứng hồng đẹp như tranh. -> Tuổi thơ :. - Bỡnh dị, gần gũi, quen. - Tũ mũ xem trộm gà đẻ, bị bà. thuộc, thõn thiết.. mắng. => Hỡnh ảnh gợi vẻ đẹp tươi. ? Những con gà mái với những quả trứng hồng hiện lên qua những chi tiết, hình ảnh nào ? ? Hình ảnh đó đối với cuộc sống của chúng ta như thế nào ? ? Quan sát khổ thơ thứ 3, hiện lên sự việc gì trong kỉ niệm tuổi thơ của TG ? ? Qua những chi tiết về tuổi thơ gợi tả. - HS phát hiện. sỏng, đầm ấm, hiền hũa.. *Hình ảnh và kỉ niệm về bà - HS đánh giá ! - Người bà tần tảo, chịu thương,. - Lời bà mắng - Cách bà chăm chút từng quả trứng - Nỗi lo của bà - Niềm vui của cháu. chịu khú, chắt chiu trong cảnh nghốo khú. - Lo lắng vỡ niềm vui của chỏu.. vẻ đẹp gỡ ?. ? Theo dõi khổ 3,4,5 ! những kỉ niệm về người bà đã gợi lên qua các chi tiết nào ?. => Giàu đức hi sinh, hết - Là nỗi lo chân thật, lòng vì con cháu ! biểu hiện một tình yêu thương giản dị, thầm lặng.. ? Qua những chi tiết ấy, em cú cảm nhận gỡ về hỡnh ảnh người bà ?. - HS đánh giá !. ? Nỗi lo của người bà là nỗi lo như thế nào, biểu hiện tình cảm gì ? - HS thảo luận trả Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. => Tình cảm bà cháu chân thật, ấm áp tình ruột thịt, là GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(238)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. lời ! ? Vậy H/ả người bà hiện lên với những đức tính cao quý nào trong kỉ niệm của người cháu ? ? Chi tiết niềm vui của cháu : ‘‘Được quần ấo mới’’ gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu ? ? Vì sao tình cảm bà cháu lại trở thành kỉ niệm không phai trong tâm hồn người cháu ?. - HS liên hệ trả lời !. - HS đọc ! - HS đánh giá !. - HS thảo luận nhanh, trả lời ! *Quan sát 2 khổ thơ cuối ! ? Tiếng gà tra còn gợi nên những suy nào trong tâm hồn của tác giả ? ? Vì sao TG nghĩ rằng tiếng gà trưa sẽ mang đến nhiều hạnh phúc ? ? TG đã sử dụng phép nghệ thuật gì trong khổ thơ cuối ? ? Tác dụng của phép nghệ thuật đó là gì ? ? Theo em vì sao người chiến sĩ lại khẳng định mình chiến đấu là : Vì tiếng gà cục tác ổ trứng hồng tuổi thơ *GV : Tiếng gà là biểu tượng cho sự sống thanh bình của mỗi làng quê. Bởi vậy, cháu chiến đấu hôm nay là để bảo vệ những điều chân Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. tình cảm gia đình, tình cảm quê hương, côi nguồn không thể thiếu trong mỗi con người. c. Những suy tư gợi lên từ tiếng gà trưa : - Suy tư về hạnh phúc và về cuộc chiến đấu hôm nay.. -> Điệp từ vì : Khẳng định ý chí, niềm tin chiến đấu cao cả.. - Điệp từ : vì. - HS đánh giá !. -> Là người có tình yêu QH - ĐN sâu sắc - Là người có tình yêu QH - ĐN sâu sắc. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(239)</span> Giáo án ngữ văn. thật và quý giá đó ! ? Qua đây em có nhận xét gì về tình cảm của TG với quê hương đất nước ? ? Chỉ ra nét đặc sắc về ND và NT trong văn bản này ?. *GV yêu cầu HS về nhà làm BT !. Năm học 2013 - 2014. - HS lựa chọn đúng sai !. IV. Tổng kết - HS khái quát 1. Nội dung : nhanh ! Tiếng gà trưa đó gợi về những kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tỡnh bà chỏu. Tỡnh cảm gia đỡnh đó làm sõu sắc thờm tỡnh quờ hương đất nước 2. Nghệ thuật : - Hình ảnh gần gũi, giản dị, gợi cảm - Nghệ thuật điệp từ. * Ghi nhớ : (SGK.151) IV. Luyện tập - HS đọc to ghi nhớ ! *BT 1+2 (SGK.151) - HS về nhà làm bài tập !. 3. Củng cố: ? Qua bài thơ em có cảm nhận gì về TG ? 4. Dặn dò : - Chuẩn bị bài mới : Điệp ngữ. Soạn :…………….. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: ........................... Sĩ số ….....… Vắng ….......…. Lớp dạy:7…. Tiết … Ngày dạy: …....................... Sĩ số …......... Vắng ............... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(240)</span> Giáo án ngữ văn. Tiết 55 :. Năm học 2013 - 2014. Tiếng Việt. Điệp ngữ A. Mục tiêu cần đạt : I. Mức độ cần đạt: - Hiểu thế nào là phép điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ -Biết cách vận dụng phép điệp ngữ vào thực tiễn nói và viết II. Trọng tâm kiến thức kĩ năng: 1. Kiến thức : - Khái niệm điệp ngữ -Các loại điệp ngữ -Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản 2. Kĩ năng : - Nhận biết phép điệp ngữ -Phân tích tác dụng của điệp ngữ -Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng vốn từ chính xác thuần thục B. Chuẩn bị : - Thầy : Giáo án, SGK, SGV, đề bài kiểm tra 15’ - Trò : Đọc bài trước ở nhà, giấy kiểm tra. * Phương pháp : - Kết hợp hài hòa các PP thuyết trình, vấn đáp, phân tích mẫu, PP quy nạp, hoạt động nhóm, C. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : KT 15’ Đề bài: Câu 1 (4đ): Đặt câu với cặp từ hán việt, thuần việt sau: -Nhi đồng, trẻ em Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(241)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. -Hy sinh, bỏ mạng Câu 2 (6đ): Thế nào là thành ngữ và nghĩa của nó? Lấy 3 VD về thành ngữ? Đáp án: Câu 1 (4đ) Mỗi câu đúng được 1đ Đặt câu ( VD) -Các cháu nhi đồng quây quần bên Bác -Trẻ em đang vui chơi trước sân nhà -Chị Võ Thị Sáu đã hy sinh khi vừa tròn 16 tuổi -Quân Nam Hán phải bỏ mạng trên sông Bạch Đằng Câu 2 (6đ): Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.(1đ) Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh (2đ) -VD: Lên voi xuống chó (1đ) Lời ăn tiếng nói (1đ) Đầu xuôi đuôi lọt (1đ) 2. Bài mới : Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1: Tìm hiểu điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ *GV y/c HS quan sát và đọc ! ? ở khổ thơ đầu và khổ thơ cuối "Tiếng gà trưa" có những từ ngữ nào được lặp lại ? Tác dụng ?. - HS đọc to - HS phát hiện ! + Khổ đầu : nghe. *GV hướng dẫn HS gợi nhớ lại kiến thức và phân tích T/d !. + Khổ cuối : vì. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. Nội dung cần đạt I. Điệp ngữ và tácc dụng của điệp ngữ. *Xét VD1/152 P1 - Nghe : Nhấn mạnh những xao động trong tâm hồn nhà thơ khi nghe tiếng gà trưa. - Vì : Khẳng định ý chí chiến đấu mãnh liệt của người chiến sĩ => tình yêu quê hương thiêng liêng và cao cả trong đó có tình cảm GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(242)</span> Giáo án ngữ văn. ? Nhận xét về giá trị biểu cảm mà cách lặp này đem lại ? * GV : Sản phẩm lặp lại từ ngữ để làm nổi bật ý, chính xác gọi là điệp ngữ ! * GV y/c HS đọc ghi nhớ : SGK ! HĐ2: Tìm hiểu về các dạng điệp ngữ * GV y/c HS quan sát và đọc !. Năm học 2013 - 2014. sâu sắc của cháu với bà. *Xét VD2/152 P1 - Lặp lại : nhấn - Làm nổi bật ý, gây cảm mạnh tác động của xúc mạnh. tiếng gà đến tâm hồn -> Phép : Điệp ngữ. nhà thơ mở ra bao kỉ niệm. *Ghi nhớ 1 : (SGK.152) - HS đọc to ghi nhớ ! II. Các dạng điệp ngữ : *Xét VD a/152 + Rất lâu, rất lâu nhấn mạnh - HS đọc và phân sự nối tiếp tích - HS xác định điệp ngữ !. *GV : Việc sử dụng điệp ngữ rất đa dạng nếu xem điệp ngữ trong đoạn thơ đầu bài "Tiếng gà trưa" - a, ĐN nối tiếp (nghe) là dạng điệp ngữ cách quãng thì điệp ngữ trong đoạn thơ là dạng điệp ngữ nào ? ? Chỉ ra các điệp ngữ trong 2 ví dụ đó ? - b, ĐN vòng. + Khăn xanh ấn tượng về màu sắc. + Thương em nhấn mạnh mức độ tính chất. Điệp ngữ nối tiếp *Xét VD b/152 + Thấy (C1) -> thấy (C2) -> ngàn dâu (C2) -> ngàn dâu (C3) => Điệp ngữ vòng (Chuyển tiếp). ? Điệp ngữ trong đoạn thơ II.a SGK có đặc điểm gì ? ? Điệp ngữ trong đoạn thơ II.b SGK có đặc điểm gì ?. -" Cảnh khuya' - 3 dạng. *GV : Từ đầu câu sau lặp lại từ ở cuối câu trước giống như một vòng tròn may tính chất chuyển tiếp. ? Em đã từng gặp kiểu điệp ngữ Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. - Điệp ngữ nối tiếp - Điệp ngữ vòng (chuyển tiếp) - Điệp ngữ cách quãng. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(243)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. này trong bài thơ nào đã học ? ? Có mấy dạng điệp ngữ ? - HS đọc ghi nhớ *GV y/c HS đọc ghi nhớ ! HĐ3: HD luyện tập ? Xác định điệp ngữ trong BT 1 (SGK.153) ? Tác dụng ?. - HS HĐ theo nhóm/bàn ! - HS báo cáo !. *GV nhận xét, chuẩn KT. ? Đọc câu văn BT 2 ? XĐ điệp ngữ và dạng điệp ngữ ?. - HS thảo luận / bàn, trả lời. ? Đọc đoạn văn BT3 và cho biết : - Việc lặp lại một số từ ngữ có T/d - HS thảo luận biểu cảm hay không ? nhóm/tổ - Chữa lại đoạn văn trên ? - HS báo cáo !. *GV nhận xét, chữa. - HS chuẩn KT. *GV yêu cầu HS viết đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ !. - HS viết văn. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. *Ghi nhớ 2 : (SGK.152 III. Luyện tập Bài tập 1/153 a, Một dân tộc đã gan góc -Dân tộc đó phải được -khẳng định b, Trông biểu đạt mạnh mẽ về của người nông dân trong xã hội cũ. -Đi cấy : nhấn mạnh công việc của nhà nông Bài tập 2/153 - Điệp ngữ : xa nhau -> Là ĐN cách quãng - Điệp ngữ : một giấc mơ -> Là ĐN vòng Bài tập 3/153 - Các từ lặp lại chưa hợp lí, không có t/d biểu cảm -> Chữa : “Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Em trồng rất nhiêu loài hoa: hoa cúc, hoa thược dựơc, hoa đồng tiền, hoa hồng, cả hoa lay-ơn nữa. Ngày quốc tế Phụ nữ, em hái hoa tặng mẹ và chị em…” Bài tập 4/153 (HS viết đoạn văn). GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(244)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. - 2 HS lên bảng *GV nhận xét, chữa ! 3. Củng cố: ?Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ? các dạng điệp ngữ? 4. Hướng dẫn về nhà : - Tìm 1 số câu thơ có sử dụng điệp ngữ và phân tích tác dụng. - Chuẩn bị bài : " Chơi chữ". Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(245)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Đề HS yếu kém. * GV cho HS lập ý với đề sau : Đề : lập ý trong quan hệ đối với con vật nuôi. (1) Hoàn cảnh nuôi mèo. a. Do nhà quá nhiều chuột. b. Do thích mèo đẹp, xinh. c. Do tình cờ nhặt được mèo con bị lạc hoặc có người cho. (2) Quá trình nuôi dưỡng và qua sát hoạt động sống của con mèo: a. Thái độ, cử chỉ của người nuôi và của con mèo. b. Mèo tập dượt bắt chuột và kết quả. c. Nhận xét: ngoan (hư), giỏi bắt chuột (lười). Không ăn vụng (thích ăn vụng). (3) Quá trình hình thành tình cảm của người với mèo. a. Ban đầu: Thấy thích vì xinh xắn, dễ thương (màu lông, màu mắt, tiếng kêu hình dáng…). b. Tiếp theo: Thấy quý yêu vì ngoan ngoãn bắt chuột. c. Về sau: Quấn quyết, gắn bó như một người bạn nhỏ. (4) Cảm nghĩ: a. Con mèo hình như cũng có một đời sống tình cảm. Nó biết cư xử tốt với người tốt, biết xả thân vì người tốt, góp phần diệt chuột. b. Càng yêu quý mèo càng ghét lũ bất lương bắt trộm mèo. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(246)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Bài tập luyện nói/129 *GV cho HS tham khảo ý của đề 1 : cảm nghĩ về thầy cụ giỏo - những người lỏi đũ đưa cỏc thế hệ trẻ cập bến tương lai ! *)Cú thể cú những ý sau : - ý 1 : trong những ngày đầu tới trường bỡ ngỡ em đó được thầy cụ tận tỡnh dạy dỗ, chỉ bảo. Em khụng bao giờ quờn lời nhắc nhở của cụ giỏo từ ngày ấy “ nột chữ nột người” - ý 2 : trong những năm qua, em đó học rất nhiều thầy cụ giỏo, mỗi thầy cụ một vẻ. Nhưng tất cả cỏc thầy cụ đều giống nhau ở một phẩm chất là tận tụy với cụng việc dạy chữ, dạy người. Vỡ vậy em luụn kớnh trọng và biết ơn cỏc thầy cụ giỏo - ý 3 : kỷ niệm sõu sắc nhất của em là cú một lần em khụng thuộc bài, bị cụ giỏo Mai cho điểm kộm. Em buồn bó, xấu hổ. Về đến nhà thấy cụ giỏo đang ngồi núi chuyện với bà nội em, cụ núi: cụ hiểu nguyờ nhõn em khụng thuộc bài ( mẹ em ốm suốt đờm hụm trước, em đó phải chăm súc mẹ) - ý 4 : cứ mỗi lần nhớ lại kỷ niệm ấy em lại bồi hồi nghĩ rằng cụ Mai khụng chỉ là người lỏi đũ thầm lặng mà cũn là một người mẹ nhõn hậu của em núi riờng, của cỏc bạn núi chung. Họ Và Tên :.................................. Lớp : 7.............. Kiểm tra văn (45’) Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(247)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. Điểm. Lời Phê Của Thầy Cô Giáo. Đề Bài : I. phần trắc nghiệm : (2 điờ̉m) Khoanh tròn vào chữ cái mà em cho là đúng? Đọc bài thơ “qua đèo ngang” và trả lời câu hỏi Cõu 1 : Bài thơ viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A.Tự sự. C. Biểu cảm. B.Miêu tả. D. Nghị luận. Cõu 2 : Bài thơ “Qua đèo ngang”thuộc thể thơ nào? A. Song thất lục bát. C. Thất ngôn bát cú. B. Thất ngôn tứ tuyệt. D. Ngũ ngôn bát cú. Cõu 3 : Cảnh đèo ngang được miêu tả trong thời điểm nào? A. Xế trưa. C. Ban mai. B. Xế chiều. D. Đêm khuya. Cõu 4 : Đèo ngang thuộc địa phương nào? A. Đà Nẵng B. Quảng Bình C. Nơi giáp danh giữa thành phố Đà Nẵng và thành phố Huế D. Nơi giáp danh giữa 2 tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh II. TỰ LUẬN : (8 điểm) Câu 1 : (2 điểm) ? Chép chính xác bài dịch thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của tác giả Lý Bạch ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(248)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ......................................................................................................................................................... ................ Câu 2 : (2 điểm) ? Chỉ ra nét đặc sắc nghệ thuật trong hai câu thơ sau : “Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia” (Qua Đèo Ngang – Bà Huyện Thanh Quan) ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................ ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................ Câu 3 : (4 điểm) ? Viết 1 đoạn văn (khoảng 8 – 10 câu) phát biểu cảm nghĩ cuả em về bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................ ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(249)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ......................................................................................................................................................... ................ ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......... Họ Và Tên :.................................. Lớp : 7.............. Kiểm tra tiếng việt (45’) Điểm. Lời Phê Của Thầy Cô Giáo. Đề Bài : I. trắc nghiêm (2 đi ờ̉m) Cõu 1: Xác định từ đồng nghĩa trong câu thơ sau: Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao * Từ đồng nghĩa: ........................................................................................................................ Caõu 2: Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. * Từ trái nghĩa: ........................................................................................................................ ................................................................................................................................................. Caõu 3: Haừy gaùch chaõn tửứ Haựn Vieọt trong caõu sau : “Hoa Lử laứ coỏ ủoõ cuỷa nửụực ta”. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(250)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. II. tự luận (8 điờ̉m) Câu 1 : (2đ) Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ? ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ................ Cõu 2 : (2đ) Câu văn dưới đõy mắc lỗi gì về quan hệ từ ? Em hãy chỉ ra chỗ sai và sửa lại cho đúng ? - Mẹ thương yêu con không nuông chiều con. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ............ Cõu 3 : (4đ) : Viết 1 đoạn văn (khoảng 10 – 12 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về vấn đề ô nhiễm môi trường hiện nay. Trong đọan văn có sử dụng : 1 quan hệ từ, 1 từ Hán Việt, 1 từ láy, 1 cặp từ trái nghĩa (gạch chân). ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .................... Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(251)</span> Giáo án ngữ văn. Năm học 2013 - 2014. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .......... .............................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ............................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... .............................. Trường PTDTBT TH&THCS Cao Bồ. 2. GV Lê Thanh Bằng.
<span class='text_page_counter'>(252)</span>