Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.67 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 29/11/2010. Ngày dạy: Lớp 8A: 3/12/2010 Lớp 8B: 3/12/2010 Tiết 16 - Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG.. 1. Mục tiêu: a) Kiến thức: - Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. b) Kĩ năng: - Biết làm thí nghiệm H14.1, biết quan sát hiện tượng thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm. - Có kĩ năng xác định 3 yếu tố của lực tác dụng lên vật. c) Thái độ: Rèn ý thức tự giác, tích cực học tập, làm việc theo nhóm. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Giáo viên: - SGK, SGV, SBT, giáo án. Bảng ghi kết quả thí nghiệm H14.1. - Bảng phụ vẽ sơ đồ hoạt động của các máy cơ đơn giản. - Mỗi nhóm: 1 lực kế; 1 ròng rọc động; 1 quả nặng ; 1 thước đo; 1 giá đỡ. b) Học sinh: - Cá nhân: Học và làm bài tập. Đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy: a) Kiểm tra bài cũ: (9') Kiểm tra miệng. *) Câu hỏi: HS1 Viết công thức tính công cơ học? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt : trong công thức ? Chữa bài tập 13.1; 13.2 (SBT). HS2 Chữa bài 13.4 (SBT) : *) Yêu cầu trả lời: HS1: - Công thức tính công cơ học: A = F . s 3 điểm Trong đó: A là công của lực F ( J) 1 điểm F là lực tác dụng vào vật (N) 1 điểm s là quãng đường vật dịch chuyển (m) 1 điểm - Bài 13.1: B 2 điểm - Bài 13.2: Không có công nào được thực hiện vì hòn bi chuyển 2 điểm động là do quán tính. HS2: Tóm tắt (2 đ) Giải: F = 600 N Từ công thức: A = F . S 1 điểm t = 5 ph = 300 s suy ra: S = A =360000 J =600 m 3 điểm F 600 N A = 360 kJ Vậy quãng đường chuyển động của xe là 600 m. = 360 000 J Vận tốc của xe là: v=? s 600 3 điểm v = t = 300 = 2(m/s) 1 điểm ĐS: 2 m/s. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và Phần trò ghi trò.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?tb HS ?k HS ?g HS GV. GV ?tb. GV. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập: (3’) Ở lớp 6 ta đã học những loại máy cơ đơn giản nào? Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Sử dụng các máy cơ đơn giản có tác dụng gì? Thay đổi độ lớn của lực, đổi hướng của lực. Hãy dự đoán: Sử dụng các máy cơ đơn giản có cho ta lợi về công không? Dự đoán. Để biết dự đoán nào đúng → Bài mới. HĐ 2: Làm thí nghiệm I. Thí nghiệm: để rút ra định luật: (21’) H 14.1 (sgk-49) Yêu cầu HS nghiên cứu sgk tìm hiểu thí nghiệm H14.1. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? - B1: Móc quả nặng vào lực kế kéo đều theo phương thẳng đứng lên 1 đoạn S1, đọc số chỉ của lực kế F1 và S1, ghi vào bảng 14.1. - B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động, móc lực kế vào 1 đầu dây, kéo đều vật lên một đoạn S2, đọc số chỉ của lực kế F2 và quãng đường đi được của lực kế S2 , ghi kết quả S1 ; S2 ; F1; F2, vào bảng 14.1. Y/c HS làm thí nghiệm theo nhóm. Hoạt động nhóm tiến hành thí nghiệm, cử đại diện nhóm lên bảng điền kết quả vào bảng phụ sau: Các đại lượng cần xác định. Kéo trực tiếp N1. N2. N3. Dùng ròng rọc N4. N1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> F (N) S (m) A (J). GV. ?g HS GV. GV. GV. GV. ? HS. F1 = S1 = A1 =. Lưu ý: Kéo vật lên độ cao s1 = 10 chứng minh thì s1 cũng là quãng đường dịch chuyển điểm đặt của lực ⃗ F1 ; s2 cũng là quãng đường dịch chuyển điểm đặt của lực ⃗F2 . Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời các câu từ C1 đến C4? Lần lượt từng HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung. Yc HS đọc lại câu C4 hoàn chỉnh. Lưu ý: Nếu kết quả A2 > A1. GV giải thích do ma sát giữa sợi dây và ròng rọc cùng với trọng lượng của ròng rọc lên A2 > A1 . Nếu bỏ qua ma sát … thì A1 = A2. Người ta làm thí nghiệm tương tự với các máy cơ đơn giản khác cũng có kết quả tương tự, tức là kết luận trên cũng đúng cho các MCĐG khác. Kết luận tổng quát gọi là định luật về công. Yc HS đọc to nội dung định luật, HS khác tự đọc trong sgk rồi ghi định luật vào vở. Cụm từ “ngược lại” trong định luật: Có trường hợp MCĐG cho ta lợi về đường đi nhưng lại thiệt về lực (đòn bẩy) Dùng MCĐG có mặt nào lợi, thiệt, không được lợi? Lợi về lực, thiệt về đường đi, không được lợi về công.. F2 = S2 = A2 =. C1: F1 = 2F2. 1. F2 = 2 F1 C2: S2 = 2 S1 C3: A1 = A2 = … J C4: Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi, nghĩa là không được lợi gì về công. ⇒. II. Định luật về công: (Sgk – 50).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV. GV. ?k HS. GV. Y/c HS đọc mục “Có thể em chưa biết” để giải thích vì sao công A2 đưa vật lên cao s (m) bằng MCĐG lại lớn hơn công A1 đưa vật lên cao s (m) trực tiếp? (giải thích): Trong thực tế các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát ⇒ công A2 thực hiện phải để thắng ma sát và nâng vật lên. Khi đó công A2 là công toàn phần, công để nâng vật lên là công có ích, công để thắng ma sát là công hao phí. Công toàn phần = công có ích + công hao phí. Trong khi đó A1 là công để nâng vật lên khi không có ma sát (hoặc ma sát không đáng kể) tức là khi kéo vật lên trực tiếp theo phương thẳng đứng thì công toàn phần = công có ích. Do đó A2 > A1 Vậy định luật bảo toàn công chỉ thật đúng trong trường hợp nào? Trường hợp không có ma sát hoặc ma sát không đáng kể. Tỉ số giữa công có ích và công toàn phần gọi là hiệu suất của máy (H). Nếu A1 là công có ích; A2 là công toàn phần thì: H = A1 .100% A2. ?g HS. Vì A1 luôn nhỏ hơn A2 nên hiệu suất của máy luôn nhỏ hơn 100% Hiệu suất của máy càng lớn khi nào? Khi công có ích càng lớn.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV ?k GV ?tb. GV. ?g HS. ?y HS GV. ?k. ?tb. HS. (hoặc công hao phí càng nhỏ). HĐ3: Làm BT vận dụng định luật về công: (10’) Yc HS nghiên cứu C5. Bài cho biết gì? Yc gì? Vẽ hình minh họa và ghi tóm tắt. Cho biết có những lực nào tác dụng vào vật? Biểu diễn các lực đó trên hình vẽ? Ở đây ta sử dụng MCĐG đưa vật lên cao. Hãy dựa vào định luật về công để so sánh câu a. ở hình a: dùng mặt phẳng nghiêng được lợi bao nhiêu lần về lực? Vì sao? Vì l1 = 4h tức là thiệt 4 lần về đường đi nên lợi 4 lần về lực.. III. Vận dụng: C5: Tóm tắt h = 1m; l1 = 4m l2 = 2m P = 500 N (bỏ qua ma sát) a) So sánh F1 và F2 b) So sánh A1 và A2 c) A1 = ?; A2 = ?. Giải a) Dùng mặt phẳng nghiêng để kéo vật lên cho ta lợi về lực. Chiều dài l càng lớn thì lực kéo vật càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn. H.b được lợi mấy lần về ⇒ F1 < F2 và 2F1 = F2 lực? Vì sao? Vậy dùng mặt phẳng Vì l2 = 2 . h nên được lợi nghiêng ở hình a kéo với 2 lần về lực. lực nhỏ hơn 2 lần khi kéo Gọi công thực hiện khi ở hình b. kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng a là A1, theo mặt phẳng nghiêng b là A2. Theo định luật về công em b) Theo định luật về công, có nhận xét gì về A1 và công thực hiện trong 2 A2? trường hợp bằng nhau: A1 = A2 . Có nhận xét gì về công c) Vì công của lực kéo vật kéo vật lên theo mặt lên theo mặt phẳng phẳng nghiêng và công nghiêng cũng bằng công kéo vật trực tiếp lên theo của lực kéo vật trực tiếp phương thẳng đứng? Vì lên theo phương thẳng sao? đứng. Bằng nhau, vì dùng Do đó: A = F.S MCĐG không được lợi gì hay A = P.h = 500 N.1m = 500 J về công..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV ?tb ?k HS. Yêu cầu HS nghiên cứu C6. Tóm tắt C6? So sánh F và P? Vì sao em biết? Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực tức là: F < P và F = 1 P 2. ?y ?g. Vậy A = 500 J C6: Tóm tắt P = 420 N s=8m (bỏ qua ma sát) a) F = ? h = ? b) A = ?. Tính h? Vì sao? Giải Nêu cách tính công nâng a) Dùng RRĐ được lợi 2 vật lên? Có mấy cách? lần về lực tức là: F= 1 420 P= =210(N ) 2 2. Nhưng lại thiệt 2 lần về đường đi tức là: s = 2. h S 8 ⇒ h= = =4(m) 2 2. HS GV. Có 2 cách: + Tính công theo P và h + Tính công theo F và S (Lưu ý): Khi tính công của lực nào thì phải nhân với quãng đường dịch chuyển của lực đó. c) Luyện tập - Củng cố: (1') GV: Gọi 2HS phát biểu định luật về công. HS: Phát biểu định luật về công. ?: Nêu công thức tính công? HS: Trả lời: A = F.s = P.h d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1'). - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc phần có thể em chưa biết. - Làm bài tập 10.1 đến 11.6 ( SBT ) Hướng dẫn bài 10.3: Vận dụng công thức :. V. m D. b) Công nâng vật lên là: A = P . h = 420 . 4 = 1680(J) Hoặc: A = F . S = 210 . 8 = 1680 (J) ĐS: a) 210N; 4m b) 1680 J.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>