Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

TINH CHAT HOA HOC CUA BAZO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.12 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 6, tiết:11 Ngày dạy: 25/9/2013. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ I. MỤC TIÊU: A. Chuẩn kiến thức, kĩ năng Kiến thức - Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hoá học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của bazơ không tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ). Kĩ năng - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. - Viết các PTHH minh họa tính chất của bazơ - Vận dụng những hiểu biết của mình về tính chất hóa học của bazơ để giải thích những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất . -Vận dụng những tính chất của Bazơ để làm các bài tập định tính và định lượng . Thái độ - Yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1.GV: o Hóa chất: dd Ca(OH)2 ; dd NaOH ;CuSO4; phenolftalein ; quì tím. o Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm ; đũa thủy tinh, ống hút. 2.HS: Đọc trước bài mới và soạn trước phần tính chất hóa học. III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.ổn định lớp Lớp Ngày dạy Sĩ số HS vắng 9A1 / 9A2 / 9A3 / 2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1. Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị màu - Nhỏ 1 giọt NaOH lên mẩu quì tím. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành Quan sát hiện tượng xanh, phenolftalein không màu thành đỏ - Nhỏ 1 giọt phenolfalein không màu vào ống nghiệm có sẵn NaOH. Quan sát hiện tượng HS nêu nhận xét GV: Gợi ý bài tập Gọi HS trả lời Hoạt động 2: Tác dụng của dd bazơ với oxit axit: GV: oxit axit có tác dụng được với dung 2. Tác dụng của dd bazơ với oxit axit dịch bazo không? - DD bazơ kiềm tác dụng với oxit axit tạo ? Vậy dung dịch bazo có tác dụng được thành muối và nước với oxit axit không? Sản phẩm sinh ra là SO2 + NaOH Na2SO3+ H2O gì? P2O5 + 3Ba(OH)2 Ba3(PO4)2 + 3H2O HS: trả lời và viết PTHH minh họa? GV: Lưu ý sản phẩm sinh ra có thể là muối trung hòa hoặc muối axit. GV: Liên hệ thực tế. Hoạt động 3: Tác dụng của dd bazơ với axit: ? Nhắc lại tính chất hóa học của axit 3. Tác dụng của dd bazơ với axit GV: axit có tác dụng được với bazo Bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và không? nước ? Vậy bazo có tác dụng được với axit Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O không? Sản phẩm sinh ra là gì? Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O GV: Giới thiệu bao gồm cả bazơ tan và bazơ không tan ? Phản ứng giữa bazơ và axit là phản ứng gì? ? lấy VD minh họa GV: Yêu cầu HS lấy VD cả bazơ tan và bazơ không tan Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm đun 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nóng Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành - GV: Tạo sẵn Cu(OH)2 bằng cách cho oxit và nước t CuSO4 tác dụng với NaOH Cu(OH)2 CuO + H2O ? Đốt Cu(OH)2 trên ngọn lửa đèn cồn . Quan sát hiện tượng GV: kết luận ? Viết PTHH GV: Giới thiệu T/c bazơ tác dụng với muối sẽ học ở bài sau 4.Củng cố: -Yêu cầu HS sử dụng sơ đồ để tóm tắt nội dung bài học. - Yêu cầu HS làm bài tập (trong phiếu học tập) Trong các chất sau: Cu(OH)2 ; MgO ; Fe(OH)3 ; NaOH ; Ba(OH)2 a. Gọi tên và phân loại các chất b. Các chất trên chất nào tác dụng được với dd H 2SO4; khí CO2, chất nào bị nhiệt phân hủy. Viết PTHH 5.Hướng dẫn về nhà :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 /25 (SGK) - Học kĩ tính chất chung của bazơ và xem bài mới “ Natrihidroxit” . -Hướng dẫn bài 4 : Lập kế hoạch nhận biết NaCl, Ba(OH)2, NaOH , Na2SO4 + quỳ tím sẽ phân được 2 nhóm : Nhóm I :Ba(OH)2, NaOH Nhóm II : NaCl, Na2SO4 Lần lượt cho từng chất nhóm I tác dụng với từng chất của nhóm II => có kết tủa: Ba(OH)2; không kết tủa :NaOH và tương tự cho từng chất của nhóm II tác dụng với từng chất của nhóm I : có kết tủa là Na2SO4 , không kết tủa là NaCl IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .......................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×